Tải bản đầy đủ (.docx) (29 trang)

Bìa soạn tuần 19

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (236.57 KB, 29 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 19</b>
NS: 15/1/2020


NG: Thứ hai ngày 13 tháng 1 năm 2020.


<b>CHÀO CỜ</b>


<b></b>
<b>---TẬP ĐỌC</b>


<b>TIẾT 55,56: CHUYỆN BỐN MÙA</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>


1.Kiến thức :


- Hiểu ý nghĩa : Bốn mùa xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích
cho cuộc sống.


2.Kĩ năng :


- Đọc rành mạch toàn bài ; biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.
3.Thái độ


<i>*BVMT : GV nhấn mạnh mỗi mùa xn, hạ, thu, đơng đều có những vẻ đẹp riêng</i>
<i>nhưng đều gắn bó với con người. Chúng ta cần có ý thức giữ gìn và bảo vệ mơi</i>
<i>trường thiên nhiên để cuộc sống của con người ngày càng thêm đẹp đẽ (HĐ củng cố)</i>
<b>II. ĐỒ DÙNG</b>


- Máy tính, máy chiếu.


<b>III. CÁC PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC</b>


- Đặt câu hỏi


- Đọc tích cực


- Chia nhóm và tổ chức hoạt động nhóm
- Đóng vai


<b>IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>


<b>Tiết1</b>
<b>A.KTBC(5’)</b>


- GV kiểm tra đồ dùng, sự chuẩn bị của
hs.


- GV nhận xét.
<b>B.Bài mới </b>


<b>*Giới thiệu bài(1’)</b>


- Gv cho HS quan sát tranh minh họa giới
thiệu chủ điểm, bài học.


<b>*Dạy bài mới</b>


<b>1.HĐ1 : Luyện đọc(30’)</b>


a.Gv đọc mẫu toàn bài: giọng nhẹ nhàng


b.Luyện đọc phát âm, ngát giọng


- Đọc nối tiếp câu:


- GV gọi hs đọc từng câu
- GV lắng nghe và sửa phát âm


+ Các từ: Trăng rằm, sung sướng, nảy
lộc..


- hs thực hiện yc gv.


- -Quan sát, lắng nghe




-- Hs nghe.


- Hs đọc nối tiếp mỗi em1câu theo dãy
bàn


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Luyện đọc đoạn:
- Gv chia đoạn: 4 đoạn


- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 1


- Gv hướng dẫn đọc ngắt nghỉ, gv đưa
bảng phụ ghi câu luyện đọc


+ Có em/mới có bập bùng bếp lửa nhà


sàn/có giấc ngủ ấm trong chăn


+ Cháu có cơng ấp ủ mầm sống/để xuân
về/ cây cối đâm chồi nảy lộc


- Gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 2
- Gọi 1HS đọc từ chú giải


c.Luyện đọc nhóm
-GV chia nhóm:4HS


-Yêu cầu hs đọc trong nhóm và sửa
lỗi cho nhau


-Gọi đại diện lên thi đọc
e. Thi đọc


g.Đọc đồng thanh


-YC lớp đọc đồng thanh đoạn 3,4
<b>Tiết 2</b>


<b>2.HĐ2 : Tìm hiểu bài (14)</b>


- Gv yêu cầu HS đọc thầm toàn bài


+ Bốn nàng tiên trong chuyện tượng trưng
cho những mùa nào trong năm?


+ Nàng Đơng nói về Xuân như thế nào?



+ Bà Đất nói về Xuân như thế nào?
+ Vậy mùa xn có đặc điểm gì?


+ Hãy tìm những câu văn nói về mùa hạ ?
+ Vậy mùa hạ có gì hay ?


+ Mùa nào làm cho trời xanh cao cho Hs
nhớ ngày tựu trường ?


+ Mùa thu có nét đẹp gì nữa?


+ Hãy nêu những nét đẹp của nàng Đơng ?


+ Con thích mùa nào nhất?Vì sao ?
<b>3.HĐ3 : Luyện đọc lại(10’)</b>


- 4HS đọc nối tiếp lần 1
- HS luyện đọc ngắt nghỉ


- 4HS đọc nối tiếp lần 2
- 1HS đọc từ chú giải


-HS đọc trong nhóm của mình


- đại diện các nhóm thi đọc
- Cả lớp đọc đồng thanh


- Cả lớp đọc thầm toàn bài



+ Bốn nàng tiên tượng trưng cho bốn
mùa xn, hạ thu ,đơng


+ Nàng Đơng nói rằng xn là người
sung sướng nhất đấy,ai cũng yêu quý
Xuân vì Xuân về làm cho cây cối đâm
trồi nảy lộc


+ Bà Đất nói Xuân làm cho cây lá tươi
tốt


+ Mùa xuân làm cho cây lá tươi tốt
+ Hạ làm cho hoa thơm tráI ngọt
+ Mùa hạ có nắng,làm cho trái ngọt
hoa thơm,học sinh được nghỉ hè
+ Mùa thu


+ Mùa Thu làm cho bưởi chin vàng,có
rằm trung thu


+ Nàng Đông là người đem ánh lửa
nhà sàn,đem giấc ngủ ấm trong


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Gọi 1 HS đọc toàn bài


- Câu chuyện gồm mấy nhân vật?


- Gv chia nhóm HS tự phân vai luyện đọc
theo lời nhân vật



- Gv nhận xét và tuyên dươg nhóm đọc
bài tốt


+ hs nêu ý kiến
- 1HS đọc toàn bài


- Câu chuyện có 6 nhân vật
- HS luyện đọc


<i><b>C.Củng cố, dặn dò(3’)</b></i>


<i><b>*BVMT : Kể những điều em biết về vẻ đẹp của các mùa?</b></i>
- Gv nhận xét giờ học


- Dặn dị: về nhà luyện đọc lại bài.



<b>---TỐN</b>


<b>TIẾT 91: TỔNG CỦA NHIỀU SỐ</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1.Kiến thức :


Biết cách tính tổng của nhiều số.
2.Kỹ năng :


Nhận biết tổng của nhiều số.
3.Thái độ :



HS phát triển tư duy.


<b>*Giảm tải: không làm cột 2 BT 2</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG</b>


- Bộ đồ dùng toán lớp 2


<b>III. CÁC PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC</b>
- Đặt câu hỏi


- Đọc tích cực
- Viết tích cực.


<b>IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 3’</b>


Kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập mơn
Tốn


<b>B. Bài mới: 10’</b>


<b>1. Giới thiệu bài: -Hôm nay chúng ta sẽ </b>
tìm hiểu về cách “ Tìm tổng của nhiều số
<b>2. Khai thác bài: </b>


v<b> Hoạt động 1: Giới thiệu tổng của </b>


<b>nhiều số và cách tính.</b>
a. Ghi bảng: 2 + 3 + 4



- Đây là tổng các số 2 , 3 , 4. Đọc là tổng
của “ 2, 3, 4” hay “ Hai cộng ba cộng
bốn”.


- Yêu cầu HS đọc tổng


- Vậy 2 cộng 3 cộng 4 bằng mấy?


- Lắng nghe.


- Lắng nghe.


- Theo dõi, lắng nghe.


- 2 cộng 3 cộng 4


- 2 cộng 3 cộng 4 bằng 9
- Tổng của 2, 3, 4 bằng 9


- Đọc kết quả: Hai cộng ba cộng bốn
bằng chín.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Tổng của 2, 3, 4 bằng mấy?


- Ngồi cách tính trên ta cịn có cách tính
nào?


- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và cách
tính.



b. Giới thiệu cách tính viết theo cột dọc
của 12 + 34 + 40 , rồi hướng dẫn HS nêu
cách đặt tính và cách tính


c. Giới thiệu cách tính viết theo cột dọc
của 15 + 46 + 29 + 8 , rồi hướng dẫn HS
nêu cách đặt tính và cách tính


3/ Luyện tập: 15’
Bài 1: 5’Tính.


- Yêu cầu 1 em đọc đề bài.
- Yêu cầu lớp làm bài vào vở.
- Yêu cầu 2 em lên bảng làm bài.
- Mời em khác nhận xét bài bạn.
- Đặt câu hỏi để học sinh trả lời:
- Tổng của 3, 6, 5 bằng bao nhiêu?
- Tổng của 7, 3, 8 bằng bao nhiêu?
- Tổng của 8, 7, 5 bằng bao nhiêu?
- Giáo viên nhận xét đánh giá
<b>Bài 2: 5’ Tính (Khơng làm cột 2)</b>
- Gọi một em nêu yêu cầu đề bài


- Yêu cầu nêu cách tìm tổng của các số
- Mời 4 em lên bảng làm bài


- Yêu cầu lớp làm vào vở


- Nhận xét bài làm của học sinh
<b>Bài 3: 5’</b>



- Yêu cầu 1 em đọc đề


- Yêu cầu học sinh nêu nội dung đề bài
- Lưu ý các em muốn tính đúng phải


- HS nêu.


- Vài HS nhắc lại.
- HS nêu


- Vài HS nhắc lại cách tính.
- Vài HS nhắc lại cách tính.
- HS tính:


12 + 2 cộng 4 bằng 6, 6 cộng 0
+34 bằng 6, viết 6.


40 + 1 cộng 3 bằng 4, 4cộng4
86 bằng 8, viết 8.


- HS tính.


15 + 5 cộng 6 bằng 11, 11 cộng
46 9 bằng 20, 20 cộng 8 bằng
+29 28, viết 8 nhớ 2.


8 + 1 cộng 4 bằng 5, 5 cộng 2
98 bằng 7, 7 thêm 2 bằng 9,



Viết 9
- Một em đọc đề bài
- Một em đọc bài mẫu
- Làm bài vào vở


- Hai em làm bài trên bảng, lớp đổi
vở kiểm tra bài nhau.


- Tổng của 3, 6, 5 bằng 14
- Tổng của 7, 3, 8 bằng 18
- Tổng của 8, 7, 5 bằng 20
- Em khác nhận xét bài bạn
- Thực hiện vào vở


- 4 em lên bảng thực hiện và nêu cách
tính


14 36 15 24
+ 33 + 20 + 15 + 24
21 9 15 24
68 65 15 24
60 96
- Làm bài vào vở


- Nhận xét bài bạn


- Một em đọc đề


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

quan sát kĩ các hình vẽ minh hoạ điền
các số cịn thiếu vào chỗ trống, sau đó


thực hiện phép tính


- Mời một em lên bảng làm bài
- Gọi em khác nhận xét .


- Gv nhận xét tuyên dương học sinh.
<b> C) Củng cố - Dặn dò: 5'</b>


* Nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn về nhà học và làm bài tập.


12 kg +12 kg + 12 kg = 36 kg
5 l + 5 l +5 l +5 l = 20 l


- Một em lên làm bài trên bảng
- Một em khác nhận xét bài bạn
- Hai em nhắc lại nội dung bài vừa
luyện tập.


- Về học bài và làm các bài tập còn
lại.


<b>C.Củng cố, dặn dò(5)</b>


- Gv nhận xét, chữa bài dặn dị hs về nhà thực hành tính tổng của nhiều số.


<b>---</b>
---NS: 11/1/2020



NG: Thứ ba ngày 14 tháng 1 năm 2020.


<b>TOÁN</b>


<b>TIẾT 92: PHÉP NHÂN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1.Kiến thức : Nhận biết tổng của nhiều số hạng bằng nhau.


2.Kỹ năng : Biết chuyển nhiều số hạng bằng nhau thành phép nhân.
- Biết đọc, viết kí hiệu của phép nhân.


- Biết cách tính kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng.
3.Thái độ : HS phát huy được kỹ năng tính tốn


<b>II. ĐỒ DÙNG</b>
- Bảng phụ


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>


- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập .
- Gv nhận xét,đánh giá.


<b>B. Bài mới: 10’</b>
<b>1. Giới thiệu bài </b>
<b>2. Giảng bài:</b>


a, Hướng dẫn HS nhận biết về phép
nhân.



- Yêu cầu HS lấy tấm bìa có 2 chấm
trịn.


- Tấm bìa có mấy chấm trịn ?
- YC HS lấy 5 tấm bìa như thế.
- Có tất cả bao nhiêu chấm trịn ?
- Gợi ý HS trả lời, chẳng hạn: Muốn
biết có bao nhiêu chấm trịn phải tính
tổng.


- Phép cộng trên là tổng của mấy số


Hs thực hiện:
- 12 + 35 + 45 =
- 56 + 13 + 27 + 9 =


- Lắng nghe.


- Học sinh thực hiện theo YC
- Có 2 chấm trịn


+ 10 chấm trịn.


2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

hạng? Các số hạng như thế nào ?


- Giáo viên giới thiệu: 2 + 2 + 2 + 2 + 2
là tổng của 5 số hạng, mỗi số hạng đều


bằng 2, ta chuyển thành phép nhân, viết
như sau: 2 nhân 5 viết là 2 x 5. Kết
quả của tổng chính là kết quả của phép
tính nhân. Nên ta có 2 x 5 = 10.


- YC học sinh đọc phép tính .


- Chỉ dấu nhân và nói đây là dấu nhân.
- YC học sinh viết phép tính vào bảng
con.


- 2 là gì trong tổng 2 + 2 + 2 + 2 + 2?
- 5 là gì của tổng 2 + 2 + 2 + 2 + 2?
- Chuyển tổng các số hạng bằng nhau
thành phép nhân.


<b>b, Thực hành</b>
<b>Bài 1: 5’</b>


- Gọi HS nêu yêu cầu bài
- Yêu cầu HS đọc bài mẫu.


- Vì sao từ phép tính cộng 4 + 4 = 8 ta
lại chuyển được thành phép nhân 4 x
2= 8?


- Câu b,c làm tương tự như câu a.
cc.HS cách chuyển tổng các số hạng
bằng nhau thành phép nhân.



<b>Bài 2: 5’Viết phép nhân (theo mẫu).</b>
- Viết bảng 4 + 4 + 4 + 4+ 4 = 20
- YC HS đọc.


- YC HS chuyển thành phép nhân
- Tại sao ta chuyển được tổng 4 + 4 + 4
+ 4+ 4 = 20 thành phép nhân 4 x 5 = 20
- Tương tự câu b, c gọi 2 HS lên bảng
làm thi đua.


- Kl: Rèn kỹ năng chuyển tổng thành
phép nhân


<b>Bài 3: 5’</b>


- Gọi HS nêu YC của bài.


- Gợi ý học sinh nêu bài tốn sau đó
viết phép tính.


- Vì sao em viết được phép nhân 5 x 2
= 10?


- Hs làm bài.


- 2 HS lên bảng làm


- HS nối niếp nhau đọc phép tính .
- HS viết vào bảng con.



- 2 là số hạng của tổng.


- 5 là số các số hạng của tổng


- HS đọc


- Vì tổng 4 + 4 là tổng của 2 số
hạng, các số hạng đều là 4, như vậy
4 được lấy 2 lần nên ta có phép
nhân 4 x 2 = 8


- HS tự làm ý b, c


- Nối tiếp nhau nêu kết quả.
5 x 3=15


3 x 4=12
- HS đọc


- Phép nhân 4 x 5 = 20


- Vì tổng 4 + 4 + 4 + 4+ 4 = 20 là
tổng của 5 số hạng, mỗi số hạng là 4
( hay 4 được lấy 5 lần)


b. 9 x 3=27
c.10 x 5=50


- Viết phép nhân.



- 2 Học sinh lên bảng, cả lớp làm
vào vở


- HS trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- GV nhận xét


- Củng cố :Rèn kỹ năng viết phép nhân
<b>C. Củng cố – Dặn dò: 3’ </b>


- Theo em những tổng như thế nào có
thể chuyển thành phép nhân ?


- Nhận xét đánh giá tiết học


10 x 5 = 50


- Hs nêu.
- Hs lắng nghe


<b></b>
<b>---KỂ CHUYỆN</b>


<b>TIẾT 19: CHUYỆN BỐN MÙA</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1.Kiến thức : Hiểu được nội dung câu chuyện.


2.Kỹ năng : Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, kể lại được đoạn 1(BT1); biết kể
nối tiếp từng đoạn cảu câu chuyện (BT2).



3.Thái độ


*BVMT : GV nhấn mạnh mỗi mùa xuân, hạ, thu, đông đều có những vẻ đẹp riêng
nhưng đều gắn bó với con người. Chúng ta cần có ý thức giữ gìn và bảo vệ môi
trường thiên nhiên để cuộc sống của con người ngày càng thêm đẹp đẽ.(HĐ cc)
<b>II. ĐỒ DÙNG</b>


- Máy tính, máy chiếu.


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>A. Bài cũ: 5'</b>


- Trong bài tập đọc “Chuyện bốn mùa”
có những nhân vật nào ?


- Câu chuyện cho ta biết điều gì ?
- Nhận xét tuyên dương học sinh
<b> B. Bài mới: 32'</b>


<b> 1. Phần giới thiệu :</b>


Hôm nay chúng ta sẽ kể lại câu chuyện
đã học ở tiết tập đọc trước “Chuyện bốn
mùa”


2. Hướng dẫn kể từng đoạn :


a, Hướng dẫn kể lại đoạn 1 theo tranh.
- Một hs đọc yêu cầu trước lớp



- Hướng dẫn HS quan sát 4 tranh trong
SGK, đọc lời bắt đầu đoạn dưới mỗi
tranh, nhận ra từng nàng tiên Xuân, Hạ,
Thu, Đông.


- Kể chuyện trước lớp.
b,Kể đoạn 2


- Bà Đất nói gì về bốn mùa?


2, Kể nối tiếp toàn bộ câu chuyện:


- GVHD hs nói lời câu mở đầu của câu


- Có các nhân vật Xn, Hạ, Thu,
Đơng, bà Đất


- Câu chuyện nói về 4 mùa trong
năm , mỗi mùa đều có vẻ đẹp và
ích lợi riêng


-Vài em nhắc lại tựa bài


- Chuyện kể: “ Chuyện bốn mùa”


- Một hs đọc yêu cầu, cả lớp đọc
thầm


- Cả lớp quan sát 4 tranh.



- Đọc thầm từ ngữ đầu đoạn dưới
mỗi tranh, nối tiếp nhau kể trong
nhóm.


- Đại diện các nhóm lên kể chuyện
trước lớp


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

chuyện


- Từng HS lần lượt kể tồn bộ câu chuyện.
- Bình chọn cá nhân, nhóm kể hay nhất
3, Dựng lại câu chuyện theo các vai.
- GV cho hs nhắc lại: Thế nào là dựng lại
câu chuyện theo vai?


- GV cùng 2 HS thực hành dựng lại nội
dung 4 dòng đầu, làm mẫu cho hs
-YC từng nhóm phân vai thi kể trước
lớp.


Cách thi: Chọn mỗi nhóm 1 đại diện
nhập 1 vai, đại diện nhóm nào nhập vai
tốt thì nhóm đó thắng.( mỗi nhóm cử 1
hs làm giám khảo)


<b>C. Củng cố – Dặn dò: 3’</b>


- Nhận xét tiết học, dặn hs chú ý quan sát
để thấy vẻ đẹp riêng của mỗi mùa trong


năm.


lại lời bà Đất.


- HS lần lượt kể toàn bộ câu chuyện.


- Là kể lại câu chuyện bằng cách để
mỗi nhân vật tự nói lời của mình.
- Xem mẫu


- Từng nhóm HS phân vai, thi kể
chuyện trước lớp.


- Lắng nghe


<b></b>
---NS: 12/1/2020


NG: Thứ tư ngày 15 tháng 1 năm 2020.


<b>TẬP ĐỌC</b>


<b>TIẾT 57: THƯ TRUNG THU</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1.Kiến thức- Hiểu ND: Tình yêu thương của Bác Hồ dành cho thiếu nhi Việt Nam.</b>
- Trả lời đựoc các câu hỏi và học thuộc lòng đoạn thơ trong bài.


<b>2.Kỹ năng- Biết ngắt nghỉ hơi đúng các câu văn trong bài, đọc ngắt nhịp các câu thơ </b>
hợp lí.



<b>3.Thái độ</b>


<b>*QTE: Quyền được vui chơi, hưởng niềm vui trong ngày tết trung thu. Quyền được </b>
hưởng tình yêu thương của Bác Hồ đối với thiếu nhi. Bổn phận phải nhớ lời khuyên
của Bác Hồ(HĐ tìm hiểu bài).


*GD TTHCM: Tình yêu thương bao la của Bác Hồ đối với thiếu nhi. Những lời dạy
của Bác với thiếu nhi về học tập, rèn luyện đạo đức(HĐ tìm hiểu bài)


<b>* GD Quốc phịng – An ninh: Kể chuyện về hình ảnh Bác Hồ dành cho các cháu </b>
thiếu nhi trong dịp Tết Trung thu.


<b>II.KĨ NĂNG SỐNG(HĐ củng cố).</b>
- Tự nhận thức


- Xác định giá trị bản thân
- Lắng nghe tích cực
<b>II. ĐỒ DÙNG</b>


- Tranh minh hoạ nội dung bài tập đọc. Tranh ảnh Bác Hồ với thiếu nhi.
<b>III. CÁC PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Đọc tích cực


- Chia nhóm và tổ chức hoạt động nhóm
<b>IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>



- Gọi 2 HS đọc tiếp nối nhau bài


“Chuyện bốn mùa” và trả lời câu hỏi nội dung
đoạn văn vừa đọc..


<b>B. Bài mới: 32’</b>
<b>1, Giới thiệu bài: </b>
<b>2, Luyện đọc. </b>


a, Giáo viên đọc mẫu toàn bài.
b, Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ:
* Đọc từng câu:


- Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng câu trong
bài.


- Rút từ : Rút từ HS đọc sai
* Đọc từng đoạn trước lớp:


- Bài này được chia làm 2 đoạn: đoạn 1 phần văn
xuôi, đoạn 2 thơ


- Yêu cầu HS đọc tiếp nối từng đoạn trong bài.
- Hướng dẫn đọc đúng cách ngắt nhịp câu
Ai yêu/ các nhi đồng/


Bằng/ Bác Hồ Chí Minh?
Tính các cháu/ ngoan ngỗn,
Mặt các cháu/ xinh xinh.
Mong các cháu/ cố gắng /


Thi đua/ học và hành.
Để/ tham gia kháng chiến,
Để/ gìn giữ hịa bình.


- Giúp HS hiểu nghĩa từ mới. (Trung thu, thi đua,
hành, kháng chiến, hịa bình,...)


* Đọc từng đoạn trong nhóm.
* Thi đọc giữa các nhóm.
*Cả lớp đọc đồng thanh.
2. Hướng dẫn tìm hiểu bài.
* Y/C đọc đoạn đầu bức thư


- Mỗi tết trung thu, Bác Hồ nhớ tới ai?


- Những câu thơ nào cho biết Bác Hồ rất yêu
thiếu nhi?


- Câu thơ của Bác là một câu hỏi, câu hỏi đó nói
lên điều gì? (đưa tranh)


- Theo Bác, các cháu thiếu nhi là những người
ntn?


- 2HS đọc bài và trả lời câu hỏi.


- Lắng nghe.


- Theo dõi bài đọc ở SGK.
- Tiếp nối nhau đọc từng câu


trong bài.


- Luyện phát âm đúng.


- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
trước lớp.


- Đọc ngắt nhịp đúng.


- HS nêu chú giải
- Đọc cặp đôi


- Thi đọc giữa các nhóm
- Đọc đồng thanh


* 1 em đọc thành tiếng, cả lớp
đọc thầm


- ....nhớ tới các cháu nhi đồng.
- Ai yêu nhi đồng bằng Bác Hồ
Chí Minh. …tính các cháu ngoan
ngỗn … xinh xinh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Bác khuyên các em làm những điều gì?


- Kết thúc bài thơ, Bác viết lời chào các cháu
như thế nào?


- GV: BH rất yêu thiếu nhi....



<b>* GDTTĐĐ HCM: Giúp HS hiểu được tình </b>
cảm âu yếm, yêu thương đặc biệt của BH với TN
và của TN với BH. Nhớ lời khuyên của Bác. Yêu
Bác.


<b>* GD Quốc phòng – An ninh:</b>


GV kể những câu chuyện về hình ảnh Bác Hồ
dành cho các cháu thiếu nhi trong dịp Tết Trung
thu.


<b>3. Học thuộc lòng bài thơ.</b>


- Treo bảng phụ và y/c hs đọc lại bài, xóa dần ...
cho hs đọc thuộc


- Hướng dẫn các em cách đọc toàn bài thơ.
- Tổ chức cho cả lớp học thuộc lòng bài thơ.
- Tổ chức HS thi đọc thuộc lòng bài thơ.
<b>C. Củng cố – Dặn dò: 3’</b>


- BH rất yêu quý thiếu nhi vậy tình cảm của
thiếu nhi đối với Bác ra sao?


- Nhắc HS nhớ lời khuyên dạy của Bác Hồ.


- Hơn các cháu! Hồ Chí Minh.


- HS lắng nghe



- HS chú ý lắng nghe
- Theo dõi.


- Đọc thuộc lịng bài thơ.


- Đại diện các nhóm lên thi đọc
thuộc lòng bài thơ.


-Thiếu nhi cũng rất yêu quý BH
-.... Làm tốt 5 điều BH dạy


<b>---TỐN</b>


<b>TIẾT 93: THỪA SỐ, TÍCH</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1.Kiến thức- Biết thừa số, tích.</b>


<b>2.Kỹ năng- Biết viết tổng các số hạng bằng nhau duới dạng tích và ngược lại.</b>
- Biết cách tính kết quả của phép nhân dựa vào phép cộng.


<b>3.Thái độ- HS hứng thú với tiết học.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG </b>


- Bảng phụ


<b>III. CÁC PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC</b>
- Đặt câu hỏi



- Viết tích cực.


<b>IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>A. Bài cũ: 5'</b>


- Gọi 2 em lên bảng làm bài tập về nhà
- Chuyển các phép cộng thành phép nhân
tương ứng : 3 + 3 + 3 + 3 + 3 = 7 + 7
+ 7 + 7 =


- Giáo viên nhận xét đánh giá.
<b> B. Bài mới: </b>


- Hai em lên bảng mỗi em làm 1
phép tính .


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>1) Giới thiệu bài: 2'</b>


- Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về tên gọi
các thành phần trong phép nhân: “ Thừa số
- Tích”


<b> 2) Các hoạt động: 10’ </b>


v Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nhận biết


tên gọi thành phần và kết quả của phép
nhân.


a. Viết: 2 x 5 = 10 lên bảng.



b. Nêu: Trong phép nhân 2 x 5 = 10


2 gọi là thừa số, 5 gọi là thừa số, 10 gọi là
tích.


- 2 gọi là gì trong phép nhân 2 x 5 = 10?
- 5 gọi là gì trong phép nhân 2 x 5 = 10?
- 10 gọi là gì trong phép nhân 2 x 5 = 10?
- Kết quả của phép nhân gọi là gì?


- 2 nhân 5 bằng mấy?


- 10 gọi là tích, 2 x 5 cũng gọi là tích.
<b>3. Luyện tập:</b>


<b>Bài 1: 5’</b>


- Yêu cầu 1 em nêu đề bài.


- Viết lên bảng : 3 + 3 + 3 + 3 + 3 Yêu cầu
học sinh đọc.


- Tổng trên có mấy số hạng? Mỗi số hạng
bằng bao nhiêu?


- Vậy 3 được lấy mấy lần?


- Hãy viết tích tương ứng với tổng trên?
- 3 nhân 5 bằng bao nhiêu?



-Yêu cầu 2 em lên bảng làm bài.


- Mời các em khác nhận xét bài bạn, và
đưa ra kết luận.


- Yêu cầu nêu tên các thành phần và kết
quả của các phép nhân vừa lập được.
- Giáo viên nhận xét đánh giá


<b>Bài 2: 5’</b>


- Gọi một em nêu yêu cầu đề bài.
- Viết lên bảng: 6 x 2


- Yêu cầu HS đọc lại


- 6 nhân 2 cịn có nghĩa là gì?


- Vậy 6 x 2 tương ứng với tổng nào?
- 6 cộng 6 bằng mấy?


- Vậy 6 nhân 2 bằng mấy?


- Yêu cầu nêu cách chuyển tích trên thành
tổng nhiều số hạng bằng nhau.


* Lớp theo dõi giới thiệu bài
- Hai em nhắc lại tựa bài.



- Đọc: 2 nhân 5 bằng 10.
- Vài HS nhắc lại.


- 2 gọi là thừa số
- 5 gọi là thừa số
- 10 gọi là tích
- Gọi là tích
- 2 x 5 = 10
- Vài HS nhắc lại


- Viết các tổng dưới dạng tích.
- Một em đọc phép tính


- Đọc yêu cầu


- Tổng trên có 5 số hạng và mỗi
số hạng đều bằng 3.


- 3 được lấy 5 lần


- Một em lên bảng viết phép tính,
lớp viết vào nháp: 3 x 5


- 3 nhân 5 bằng 15.


- Hai em làm bài trên bảng, lớp
làm vào vở.


a/ 9 + 9 + 9 = 9 x 3 = 27
b/ 2 + 2 + 2 + 2 = 2 x 4 = 8


c/ 10 + 10 + 10 = 10 x 3 = 30
- Em khác nhận xét bài bạn.
-Viết các tích dưới dạng tổng các
số hạng bằng nhau rồi tính.
- Đọc 6 nhân 2.


- Có nghĩa là 6 được lấy 2 lần
- Tổng 6 + 6


- 6 cộng 6 bằng 12.
- 6 nhân 2 bằng 12.
- 6 x 2 = 6 + 6


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Yêu cầu lớp suy nghĩ làm tiếp phần còn
lại


- Nhận xét bài làm của học sinh
<b>Bài 3: 5’</b>


- Yêu cầu 1 em đọc đề .


- Yêu cầu viết phép nhân có thừa số là 8
và 2, tích là 16.


- Mời một em lên bảng làm bài.


- Yêu cầu lớp tự suy nghĩ để viết các phép
tính cịn lại vào vở.


- Gọi em khác nhận xét.


- Gv nhận xét học sinh
<b>C. Củng cố - Dặn dị: 3'</b>


*Thừa số là gì trong phép nhân? Cho ví dụ
minh hoạ?


- Tích là gì trong phép nhân cho ví dụ
minh hoạ


-Nhận xét đánh giá tiết học
-Dặn về nhà học và làm bài tập


- 5 x 2 = 5 + 5; 3 x 4 = 4 + 4 + 4
- Nhận xét bài bạn.


- Một em đọc đề


- Suy nghĩ nêu cách viết.


- Một em lên làm bài trên bảng:
8 x 2 = 16


b / 4 x 3 = 12
c/ 10 x 2 = 20
d / 5 x 4 = 20


- Các em khác nhận xét bài bạn.
- Hai em nhắc lại nội dung bài
vừa học



- Thừa số là thành phần trong
phép nhân ví dụ thừa số 5 và 2.
- Tích là kết quả phép nhân ví dụ
10; 5 x 2


<b></b>


<b>TẬP VIẾT</b>


<b>TIẾT 19: CHỮ HOA: P</b>
<b>I.MỤC TIÊU:</b>


- Giúp HS biết viết chữ cái hoa P theo cỡ vừa và nhỏ; câu ứng dụng “ Phong cảnh
hấp dẫn” theo cỡ chữ nhỏ.


- Rèn học sinh viết đúng mẫu đẹp.


- GD HS tính cẩn thận, chăm chỉ học tập.
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


<b>- Mẫu chữ hoa P </b>


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>


- Gọi HS lên viết bảng chữ: Ô,Ơ, Ơn sâu nghĩa
nặng


<b>B. Bài mới: 32’</b>


<b>1. Giới thiệu bài </b>


<b>2. Hướng dẫn viết chữ hoa P.</b>


a. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ P


- Chữ hoa P cao mấy li ?
- Gồm máy đường kẻ ngang?
- Chữ hoa Pviết bởi mấy nét ?
- GV chỉ vào chữ P và miêu tả:


- 2 HS lên bảng - Lớp viết
vào bảng con.


- Lắng nghe.


- Quan sát chữ mẫu.


+ cao 5 li, rộng 6 đường kẻ
ngang


+ Gồm 2 nét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

+ Gồm 2 nét, nét 1 giống nét 1 của chữ B, Nét 2
là nét cong trên có 2 đầu uốn vào không đều
nhau.


- Chỉ dẫn cách viết trên chữ mẫu.



- GV viết mẫu chữ hoa P trên bảng, vừa viết
vừa nhắc lại cách viết.


b. HS viết bảng con.


- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
- GV nhận xét uốn nắn.


2. Hướng dẫn viết câu ứng dụng “phong cảnh
hấp dẫn”.


* Treo bảng phụ câu ứng dụng, quan sát nhận
xét


a. Giới thiệu câu ứng dụng theo cỡ chữ nhỏ.
- HS đọc câu ứng dụng


- Em hiểu như thế nào về câu ứng dụng này?
b. Quan sát và nhận xét:


- Nêu độ cao các chữ cái?
- Cách đặt dấu thanh ở các chữ




c. GV viết mẫu chữ:
Phong ( Lưu ý: nối nét
ph và ong)


+ Yêu cầu HS viết bảng


con: 2 – 3 lượt.


- GV nhận xét và uốn nắn.
d. Viết vở


- Nêu y/c cách viết, cách ngồi đúng, cách cầm
bút đúng.


- GV giúp đỡ hs,


- Thu 7-8 bài nhận xét, sửa lỗi cho HS
- Nhận xét chung


<b>C. Củng cố – Dặn dò </b>
- Nhận xét tiết học.


- Dặn dò về nhà học bài và luyện viết thêm chữ
hoa p


- 1 HS lên bảng viết.
- Lớp viết vào bảng con.
nhận xét


- 1HS đọc câu ứng dụng.


- HS trả lời


- 1 HS lên bảng viết. Lớp
viết vào bảng con.



- Thực hành viết bài.
- Thi đua viết bài đúng,
nhanh, đẹp.


- Trả lời.
- Lắng nghe.


- Lắng nghe



---NS: 13/1/2020


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>


<b>TIẾT 19: TỪ NGỮ VỀ CÁC MÙA, ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI: KHI NÀO?</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1.Kiến thức</b>


- Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ Khi nào(BT3).
<b>2.Kỹ năng</b>


<b>- Biết gọi tên các tháng trong năm(BT1). Xếp được các ý theo lời bà Đất trong </b>
<i>Chuyện bốn mùa phù hợp với từng mùa trong năm(BT2)</i>


<b>3.Thái độ</b>


<b>*QTE: Quyền được đi học, quyền được nghỉ ngơi(nghỉ hè)(HĐ củng cố).</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG</b>



- Bảng nhóm.


<b>III. CÁC PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC</b>
- Đặt câu hỏi


- Đọc tích cực
- Trò chơi


<b>IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 5'</b>


- Gọi 3 em lên bảng đặt câu về từ chỉ đặc
điểm vật ni trong gia đình.


- Nhận xét đánh giá bài làm học sinh.
B. Bài mới:


1) Giới thiệu bài: 3’


- Hơm nay chúng ta tìm hiểu về từ chỉ các
mùa trong năm và tập đặt câu hỏi và trả lời
câu hỏi về thời gian theo mẫu: Khi nào ?
2) Hướng dẫn làm bài tập:


Bài tập 1: 7'


- Gọi một em đọc đề bài.


- Yêu cầu lớp làm việc theo nhóm thảo luận
để thực hiện yêu cầu bài tập 1.



- Mời đại diện các nhóm lên bảng kể về các
tháng trong năm (GV lắng nghe và ghi bảng
các từ).


- Hỏi :


- Mùa xuân bắt đầu từ tháng nào và kết thúc
vào tháng nào?


- Yêu cầu lớp làm bài vào vở.
- Nhận xét bài làm học sinh .
Bài 2: 7'


- Mời một em đọc nội dung bài tập 2


- Mỗi học sinh đặt 1 câu trong đó
có các từ chỉ đặc điểm lồi vật
ni trong nhà.


- Nhận xét bài bạn.
- Nhắc lại tựa bài


- Một em đọc đề, lớp đọc thầm
theo.


- Lớp chia thành 4 nhóm để thảo
luận


- Các nhóm cử đại diện lên bảng kể


trả lời về thời gian các tháng trong
năm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Mùa nào cho chúng ta hoa thơm quả ngọt?
- Vậy chúng ta sẽ viết vào cột mùa hạ cho
hoa thơm trái ngọt.


- Yêu cầu lớp làm vào vở các cột còn lại.
- Mời 1 em lên làm bài trên bảng.


- Mời nhiều em lần lượt nêu về thời gian của
từng mùa. Nhận xét bài làm học sinh.


* Kết luận: Mỗi mùa trong năm đều có
khoảng thời gian riêng và vẻ đẹp riêng . Các
em siêng quan sát thiên nhiên các em sẽ phát
hiện được nhiều điều thú vị, bổ ích .Việc
quan sát sẽ giúp các em hiểu và viết được
những bài văn hay về bốn mùa.


Bài tập 3: 8'


<b> - Yêu cầu một em đọc đề bài.</b>
- Tổ chức lớp chơi trò chơi hỏi đáp.
- Yêu cầu lớp chia thành hai dãy.
- Lần 1: cả 2 dãy cùng trả lời câu hỏi:


- Tết cổ truyền của dân tộc ta vào mùa nào?
- Đội nào trả lời đúng hơn thì đội đó là
người hỏi trước



- Lần lượt hỏi - đáp sau khi kết thúc trò chơi
đội nào trả lời đúng nhiều hơn là đội chiến
thắng


* Kết luận: Khi muốn biết thời gian xảy ra
của một việc gì đó chúng ta đặt câu hỏi với
từ: Khi nào?


<b>C. Củng cố dặn dị(4’)</b>


+Một năm có mấy mùa, là những mùa nào?
<i><b>*QTE: Hãy kể tháng bắt đầu và tháng kết </b></i>
<i>thúc của một mùa mà em thích? Tại sao em </i>
<i>thích mùa đó?</i>


- GV nhận xét giờ học.


- Mùa hạ làm cho hoa thơm trái
ngọt


- Hai em nhắc lại ý này.
- Thực hành làm vào vở.
- Một em lên làm trên bảng.


- Một số em tập nói trước lớp: Mỗi
năm có bốn mùa: Xuân - hạ - thu -
đông. Mùa xuân bắt đầu từ tháng
giêng và kết thúc vào tháng ba
hắng năm. Vào mùa xuân , cây lá


đua nhau đâm chồi nảy lộc, ...
- Lớp nhận xét lời bạn nói.
- Một em đọc đề bài.


- Lớp tiến hành chia hai dãy.


- Lắng nghe câu hỏi trả lời để giánh
quyền được hỏi trước


- Tết cổ truyền dân tộc ta vào mùa
xuân


- Hai dãy thi đặt và trả lời câu hỏi
- Chắng hạn: Chúng ta bước vào
năm học mới vào mùa nào


- Chúng ta bước vào năm học mới
vào mùa thu


- Mùa nào là HS nghỉ học?


- HS nghỉ học vào mùa hè (nghỉ hè)
- Hai em nêu lại nội dung vừa học
- Về nhà học bài và làm các bài tập
còn lại.


<b> </b>
<b>---ĐẠO ĐỨC</b>


<b>TIẾT 19, BÀI 9: TRẢ LẠI CỦA RƠI ( TIẾT 1)</b>


<b> I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức- Giúp hs biết nhặt của rơi cần tìm cách trả lại cho ngưòi mất.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>3.Thái độ- Hs biết trả lại của rơi là thật thà, sẽ được mọi người quý trọng.</b>


<b>* TTĐĐHCM: Trả lại của rơi thể hiện đức tính thật thà, thực hiện theo 5 điều Bác</b>
Hồ dạy.


<b>II. Giáo dục kĩ năng sống</b>


<b> - Kĩ năng xác định giá trị bản thân (giá trị của sự thật thà)HĐ 3</b>


- Kĩ năng giải quyết vấn đề trong tình huống nhặt được của rơi.(HĐ 1)
<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


<b> - Bảng phụ.</b>


<b>IV. CÁC PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC</b>
- Đặt câu hỏi


- Đọc tích cực


- Chia nhóm và tổ chức hoạt động nhóm
- Trị chơi


<b>V. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>HOẠT ĐỘNG DẠY</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC</b>



<b>A.Kiểm tra bài cũ(5)</b>


-Y/c 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi:


? Tại sao chúng ta cần phải giữ gìn vệ
sinh nơi cơng cộng ?


-Kiểm tra VBT


- Nhận xét, đánh giá
<b>B. Bài mới</b>


<b>* Giới thiệu bài mới(2)</b>
<b>* Các hoạt động(25)</b>


<i><b>Hoạt động 1: Phân tích tình </b></i>
<i><b>huống(BT1)</b></i>


<i><b>GDKNS: Kĩ năng giải quyết vấn đề.</b></i>
-Gv cho HS quan sát tranh ở BT 1 đã
phóng to trên bảng


- Nêu tình huống y/c HS thảo luận nhóm
đơi: Nam và Tuấn đang trên đường đi
học về. Bỗng 2 bạn nhặt được tờ hai
mươi nghìn rơi ở dưới đất. Hãy đoán
xem hai bạn sẽ làm gì với tờ hai mươi
nghìn này ? Nếu em là một trong 2 bạn
đó, em sẽ làm gì ?



- Cho HS báo cáo kết quả
- Nhận xét, đánh giá


<i>- Kết luận: Khi chúng ta nhặt được của</i>
<i>rơi cần phải trả lại người đánh mất.</i>
<b>* TTĐĐHCM: Trả lại của rơi thể hiện</b>
đức tính thật thà, thực hiện theo 5 điều
Bác Hồ dạy


-2 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu
củaGV


-Lắng nghe


-Quan sát tranh, lắng nghe GV nêu tình
huống


- Thảo luận nhóm đơi. Đưa ra dự đốn:
VD: . Hai bạn rủ nhau đi ăn quà


. Đem trả lại người đánh rơi….
-Tự đưa ra cách xử lí của mình trong
tình huống trên


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>Hoạt động 2 : Bày tỏ thái độ.</b>


<i>Mục tiêu : Hs biết bày tỏ thái độ của</i>
<i>mình trước những ý kiến có liên quan</i>
<i>đến việc nhặt được của rơi,</i>



<i><b> GDKNS: Kĩ năng xác định giá trị bản</b></i>
<i>thân</i>


-Gv gọi HS đọc y/c BT 2,cho HS làm cá
nhân


- Cho HS báo cáo kết quả, giải thích lí
do tán thành hay không tán thành.


- Nhận xét, khen ngợi HS có ý kiến
đúng.


<i><b>* Hoạt động 3: Trị chơi “Nếu …. Thì”</b></i>
- Gv phổ biến luật chơi: Chia lớp làm 2
đội, đội 1 sẽ đư ra vế nếu, đội 2 sẽ đáp
lại vế thì và ngược lại. Nếu đội nào
khơng đưa được ra vế Nếu hay Thì của
mình hoặc trả lời sai đội đó sẽ thua cuộc.
- Cho Hs chơi thử


- Chơi thật, thời gian là 3 phút


- Nhận xét trò chơi, tuyên bố đội thắng
cuộc.


-1 HS đọc Hẫy dánh dấu + vào ô trống
trc những ý kiến mà em tán thành.


. Tán tành ý kiến a, c



. Không tán thành ý iến b, d, đ


-Lắng nghe


-Chơi thử:


+ Đội 1: Nếu em nhặt được khăn quàng
rơi ở sân trường…


+ Đội 2: Thì em sẽ đem nộp cho cô
Tổng phụ trách để trả lại người đánh rơi.


<b>C. Củng cố- Dặn dò(3)</b>


- Cho HS nêu lại nội dung bài học
- Nhận xét giờ học


- Dặn HS về nhà học thuộc phần ghi nhớ, chuẩn bị tiếp tiết 2


<b> </b>
<b>---TOÁN</b>


<b>TIẾT 94: BẢNG NHÂN 2</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1.Kiến thức : Lập được bảng nhận 2
2.Kỹ năng : Nhớ được bảng nhận 2.


- Biết giải bài tốn có một phép nhân( trong bảng nhân 2)
- Biết đếm thêm 2.



3.Thái độ: HS phát triển tư duy
<b>II. ĐỒ DÙNG</b>


- Bộ đồ dùng học toán 2. Bảng phụ
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>A. Bài cũ : 4'</b>


- Gọi hai học sinh lên bảng sửa bài tập
sau : Viết phép nhân tương ứng với tổng :
2 + 2 + 2 + 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

5 + 5 + 5 + 5 + 5


- Nhận xét đánh giá phần bài cũ .
<b>B. Bài mới: </b>


<b>a) Giới thiệu bài: 2’</b>


- Hơm nay chúng ta tìm hiểu về Bảng
nhân 2


<b> b) Khai thác: 8’</b>
* Lập bảng nhân 2:


- Giáo viên đưa tấm bìa gắn 2 hình trịn
lên và nêu:


- Có mấy chấm trịn?



- Hai chấm trịn được lấy mấy lần?
- 2 được lấy mấy lần?


- 2 chấm tròn được lấy 1 lần bằng 2 chấm
tròn


- 2 được lấy một lần bằng 2. Viết thành: 2
x 1= 2 đọc là 2 nhân 1 bằng 2.


- Đưa tiếp 2 tấm bìa gắn lên bảng và hỏi:
- Có 2 tấm bìa mỗi tấm có 2 chấm tròn.
Vậy 2 chấm tròn được lấy mấy lần?
- Hãy lập công thức 2 được lấy 2 lần?
- 2 nhân 2 bằng mấy?


a/ Hướng dẫn học sinh lập công thức cho
các số còn lại


2 x 1 = 2 ; 2 x 2 = 4 , 2 x 3 = 6… 2 x 10
= 20


- Ghi bảng công thức trên .


* GV nêu : Đây là bảng nhân 2. Các phép
nhân trong bảng đều có một thừa số là 2,
thừa số còn lại lần lượt là các số 1, 2, 3, ...
10


- Yêu cầu học sinh đọc lại bảng nhân 2


vừa lập được và yêu cầu lớp học thuộc
lịng.


- Xố dần bảng cho HS đọc thuộc lòng.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng.
3) Luyện tập:


<b>Bài 1: 7’</b>


- Nêu bài tập trong sách giáo khoa.
- Bài tập yêu cầu ta làm gì?


= 25


- Hai học sinh khác nhận xét .


*Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
- Vài học sinh nhắc lại tựa bài


- Có 2 chấm trịn.


- Hai chấm tròn được lấy 1 lần.
- 2 được lấy 1 lần.


- Một số nhân với 1 thì cũng bằng chính
nó.


- Học sinh quan sát tấm bìa để nhận xét
- Học sinh thực hành đọc kết quả chẳng
hạn 2 được lấy một lần thì bằng 2


- Quan sát và trả lời:


- 2 chấm tròn được lấy 2 lần. 2 được lấy
2 lần


- Đó là phép nhân 2 x 2
- 2 x 2 = 4


-Học sinh lắng nghe để hình thành các
cơng thức cho bảng nhân 2.


- Lớp quan sát giáo viên hướng dẫn
để hiểu sâu hơn về bảng nhân 2.


- Hai hoặc ba em nhắc lại bảng nhân 2.
- Các nhóm thi đua đọc thuộc lịng bảng
nhân 2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Hướng dẫn một ý thứ nhất. chẳng hạn:
2 x 2 = 4


- Yêu cầu tương tự đọc rồi điền ngay kết
quả ở các ý còn lại.


- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu miệng
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét đánh giá


<b>Bài 2: 7’</b>



- Yêu cầu học sinh đọc đề bài
- Có mấy con gà .


- Mỗi con gà có bao nhiêu chân?


- Vậy để biết 6 con gà có bao nhiêu chân
ta làm như thế nào ?


- Yêu cầu lớp làm vào vở.
- Mời một học sinh lên giải


- Gọi hai học sinh khác nhận xét chéo
nhau


+ Nhận xét chung về bài làm của học sinh
<b>Bài 3: 7’</b>


- Gọi học sinh đọc bài trong sách giáo
khoa .


- Bài tốn u cầu ta làm gì?


- Số đầu tiên trong dãy số này là số nào?
- Tiếp sau số 2 là số mấy? Tiếp sau số 4 là
số nào, ... ?


- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
<b>C) Củng cố - Dặn dị: 3'</b>


- Hơm nay tốn học bài gì?


- Nhận xét đánh giá tiết học.
– Dặn về nhà học và làm bài tập.


- 3 học sinh nêu miệng kết quả.


- Lần lượt từng học sinh nêu miệng kết
quả điền để có bảng nhân 2


2 x 1 = 2; 2 x 2 = 4; 2 x 3 = 6
2 x 4 = 8 …


- Hai học sinh nhận xét bài bạn
- Một em đọc đề bài sách giáo khoa
- Có 6 con gà.


- Mỗi con gà có 2 cái chân.
- Ta lấy 2 nhân 6.


- Cả lớp làm vào vào vở bài tập.
- Một học sinh lên bảng giải bài


Giải


Số chân 6 con gà là:
2 x 6 = 12 (chân )


Đ/S:12 chân


- Học sinh khác nhận xét bài bạn.
- Quan sát và tự làm bài rồi chữa bài.


- Hs đọc bài


- Đếm thêm hai rồi viết số thích hợp
vào chỗ trống


- Sau khi điền ta có dãy số: 2, 4, 6, 8,
10, 12, 14, 16, 18, 20.


- Học sinh khác nhận xét bài bạn.
- Tốn hơm nay học bài “ Bảng nhân 2
- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài
- Về nhà học bài và làm bài tập cịn lại


<b>---CHÍNH TẢ(Tập chép)</b>
<b>TIẾT 37: CHUYỆN BỐN MÙA</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>


1.Kiến thức : Làm được BT(2)a, b, hoặc BT(3)a, b.


2.Kỹ năng : Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xi.
3.Thái độ : HS rèn chữ viết


<b>II. ĐỒ DÙNG</b>
- Bảng phụ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>A/ Bài cũ: 5'</b>


- Đọc các từ khó cho HS viết. Yêu cầu
lớp viết vào giấy nháp



- Nhận xét tuyên dương học sinh .
<b> B.Bài mới: 32'</b>


<b>1) Giới thiệu bài</b>


- Hôm nay các em sẽ viết đúng, viết đẹp
đoạn tóm tắt trong bài “Chuyện bốn
màu” chú ý viết đúng các tiếng có dấu
hỏi và ngã .


<b> 2) Hướng dẫn tập chép:</b>
a. Ghi nhớ nội dung đoạn văn:
- GV Đọc bài viết 1 lần.


- Đoạn viết này là lời của ai trong
chuyện bốn mùa ? (TB)


- Bà Đất nói về các mùa ntn ? (G)


b, Hướng dẫn cách trình bày:
- Đoạn văn có mấy câu?


- Đoạn chép có những tên riêng nào?
(TB)


- Những tên riêng ấy phải viết như thế
nào? (Y)


c, Hướng dẫn viết từ khó



- Yêu cầu HS tìm đọc các từ khó viết
trong bài.


- GV đọc cho HS viết một số từ khó viết.
- GV theo dõi chỉnh sửa cho HS


d. Viết bài vào vở :


- Nhắc nhở hs tư thế viết đúng, ...


-u cầu HS nhìn bài trên bảng chép vào
vở.


e. Sốt lỗi


- GV đọc lại bài, đọc chậm, dừng lại và
phân tích các từ khó viết cho hs sốt lỗi
g, Thu 1 số bài nhận xét, sửa lỗi
2, Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 2: b (BP)


- Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 2b.
- Hướng dẫn HS làm bài.


- Gọi 2 HS lên bảng làm thi đua.


- 3 em lên bảng.


- Lắng nghe.



- 1HS đọc lại.
- Lời bà Đất


- Bà khen các nàng Tiên mỗi người một
vẻ, đều có ích, đều đáng u.


- HS trả lời (Xn, Hạ,Thu, Đơng)
- Đoạn văn có 4 câu.


- HS nêu, ( tên riêng, tựu trường...)
<b>- HS trả lời (Viết hoa chữ cái đầu)</b>
Cho 1 số em phát âm lại


- 1 HS lên bảng, lớp viết bảng con.


- Viết bài vào vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Nhận xét
Bài 3:


- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập


Tổ chức trò chơi: Thi tìm trong bài
chuyện 4 mùa các chữ có dấu ?, ~


- Hướng dẫn HS chia nhóm tìm theo yc,
sau 2 phút cử đại diện báo cáo kết quả,
nhóm nào tìm được nhiều từ hơn sẽ
thắng



<b>C. Củng cố – Dặn dò: 3’</b>


- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
- Nhắc nhớ trình bày sách vở sạch đẹp.
- Dặn về nhà học bài và làm bài xem
trước bài mới


- 1 HS đọc yêu cầu bài
- Lớp làm vào vở:


+ Kiến cánh vỡ tổ bay ra.
Bão táp mưa sa gần tới.
+ Muốn cho lúa nảy bông to


Cày sâu, bừa kĩ, phân gio cho nhiều.
- Tìm các chữ có dấu hỏi, chữ có dấu ngã.


Cả lớp hoạt động nhóm để tìm sau đó cả
lớp cùng kiểm tra kq : nảy lộc,nghỉ hè,,
phá cỗ, chẳng ai yêu,thủ thỉ, bếp lửa, giấc
ngủ, mỗi, ấp ủ)


- Lắng nghe và thực hiện.
<b></b>
---NS: 14/1/2020


NG: Thứ sáu ngày 17 tháng 1 năm 2020


<b>TẬP LÀM VĂN</b>



<b>TIẾT 19: ĐÁP LỜI CHÀO - LỜI TỰ GIỚI THIỆU</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Nghe và biết đáp lại lời chào, lời tự giới thiệu phù hợp với tình huống giao tiếp.
- Điền đúng các lời đáp vào chỗ trống trong đoạn đối thoại có nội dung chào hỏi và tự
giới thiệu.


<b>* GDKNS: KN Giao tiếp; KN Lắng nghe tích cực.</b>


<b>* QTE: Quyền được tham gia đáp lời chào lời tự giới thiệu.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Tranh minh họa 2 tình huống trong SGK.


<b>III. CÁC PHƯƠNG PHÁP KĨ THUẬT DẠY HỌC</b>
- Đặt câu hỏi


- Viết tích cực


- Chia nhóm và tổ chức hoạt động nhóm
- Đóng vai.


<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b>
<b>A/ Kiểm tra bài cũ: 5'</b>


- Mời 4 em lên bảng đọc bài làm các bài
tập về nhà ở tiết trước.


- Nhận xét tuyên dương từng em.


<b>B.Bài mới: </b>


<b>1/ Giới thiệu bài: 2'</b>


- Bài TLV hôm nay , các em sẽ thực
hành “Đáp lời chào – Nói lời tự giới


- 4 em lên chữa bài tập về nhà, mỗi
em làm một câu


- Lắng nghe nhận xét bài bạn
- Lắng nghe giới thiệu bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

thiệu”


<b> 2/ Hướng dẫn làm bài tập:</b>
<b>Bài 1: 9'Đọc yêu cầu bài</b>


- Treo bức tranh yêu cầu học sinh quan
sát


- Gọi một em đọc đề.


- Bức tranh 1 minh hoạ điều gì?


- Theo em các bạn nhỏ trong tranh sẽ làm
gì?


- Hãy cùng nhau đóng lại tình huống này
và thể hiện cách ứng xử mà các em cho là


đúng.


- Gọi một nhóm lên trình bày.
<b>Bài 2: 9' Đọc yêu cầu bài</b>


- Mời một em đọc nội dung bài tập.
- Nhắc lại tình huống để HS hiểu. Yêu
cầu lớp suy nghĩ và đưa ra lời đáp với
trường hợp khi bố mẹ vắng nhà.


- Nhận xét sau đó chuyển tình huống


- Dặn HS cảnh giác khi ở nhà một mình
khơng nên cho người lạ vào nhà.


<b>Bài 3: 8' Đọc yêu cầu bài </b>


- Mời một em đọc nội dung bài tập.
- Mời 2 em lên bảng đóng vai.


- Một em đóng vai mẹ Sơn và một em
đóng vai bạn Nam để thể hiện lại tình
huống trong bài.


- Yêu cầu tự viết bài vở.


- Đọc lại bài làm của mình trước lớp.
- Nhận xét học sinh.


C) Củng cố - Dặn dò: 3'



- Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau


- Quan sát tranh.


- Theo em các bạn trong 2 bức tranh
dưới đây sẽ đáp lại thế nào?


- Một chị lớn tuổi đang chào các em
nhỏ. Chị nói: Chào các em!


- Chị phụ trách đang giới thiệu mình
với các em nhỏ .


- Lớp chia thành 4 nhóm lên đóng vai
diễn lại cảnh đó .


* Ví dụ: Lan nói: Chào các em!
- Một nhóm HS: Chúng em chào chị.
- Hương nói: Chị tên là Hương chị
được cử phụ trách sao của các em.
- Một nhóm HS: Ơi vui q! Mời chị
vào lớp


- Một em đọc yêu cầu đề bài.


- HS suy nghĩ sau đó nối tiếp nhau nói
lời đáp



-Ví dụ: Cháu chào chú ạ. Chú chờ một
chút để cháu bảo với ba mẹ.


- Tương tự nói lời đáp trong tình
huống khơng có ba mẹ ở nhà:


- Cháu chào chú. Thưa chú , hiện nay
ba mẹ cháu đi vắng, chú có nhắn gì
khơng ạ?


- Một em nêu yêu cầu đề bài.
- 2 em thực hành nói lời đáp trước
lớp.


- Chào cháu.
- Cháu chào cô ạ!


- Cháu cho cơ hỏi đây có phải nhà bạn
Nam khơng?


- Thưa cơ, cháu chính là Nam đây ạ.
- Tốt quá. Cô là mẹ bạn Sơn đây.
- ....


- Hai em nhắc lại nội dung bài học .
- Về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết
sau.




<b>---TOÁN</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Giúp HS củng cố về việc ghi nhớ bảng nhân 2 qua thực hành tính; giải bài tốn đơn
về nhân 2.


- HS làm đúng, nhanh, thành thạo các bài tốn trong bảng nhân 2..
- Giáo dục HS tính chính xác, nhanh nhẹn, cẩn thận, u thích học tốn.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


Bảng phụ chép sẵn các bài tập SGK; phiếu bài tập.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b>


<b>A. Bài cũ: 5'</b>


- Gọi học sinh lên bảng sửa bài tập về nhà .
- Gọi hai học sinh đọc bảng nhân 2. Hỏi HS
về kết quả một phép nhân bất kì nào đó
trong bảng.


- Nhận xét đánh giá bài học sinh .
<b>B. Bài mới: 32'</b>


<b>1) Giới thiệu bài: </b>


- Hôm nay chúng ta cùng nhau củng cố tiếp
các phép tính về bảng nhân 2 qua bài


“Luyện tập”
<b> 2) Luyện tập:</b>



<b>Bài 1: Đọc yêu cầu bài</b>


- Gọi HS nêu bài tập trong sách giáo khoa
- Bài tập yêu cầu ta làm gì?


- Viết bảng:


- Chúng ta điền mấy vào ơ trống? Vì sao?
- Viết 6 vào ô trống yêu cầu HS đọc lại
phép tính


- Yc lớp tiếp tục làm với các dịng khác sau
đó mời 1 em đọc chữa bài.


- Giáo viên nhận xét đánh giá
<b>Bài 2: Đọc yêu cầu bài</b>


- Yêu cầu HS nêu đề bài và ghi bảng.
- Gọi HS đọc mẫu bài và tự làm bài.


- Gọi học sinh khác nhận xét


- Nhận xét chung về bài làm của học sinh
<b>Bài 3: Đọc yêu cầu bài</b>


- Gọi học sinh đọc đề bài.


- Yêu cầu nêu dự kiện và yêu cầu đề bài
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở
- Gọi một học sinh lên bảng giải.



- Hai học sinh đọc thuộc lòng bảng
nhân 2.


- Nêu kết quả 2 nhân 6 bằng 12; 2 nhân
7 bằng 14


- Hai học sinh khác nhận xét.


* Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài
- Vài học sinh nhắc lại tựa bài


- Một em đọc đề bài.


- Điền số thích hợp vào ơ trống.


- Điền 6 vào ơ trống vì 2 nhân 3 bằng 6
- Cả lớp thực hiện làm vào vở các phép
tính cịn lại.


- Nêu miệng kết quả sau khi điền
2 x 8 = 16 2 x 5 =10


2 x 2 = 4 + 5 = 9
2 x 4 = 8 – 6 = 2


- Học sinh khác nhận xét bài bạn
- Một học sinh nêu yêu cầu bài
- Cả lớp cùng thực hiện làm vào vở.
2cm x 5 = 10cm 2kg x 4 = 8 kg


2dm x 8 = 16cm 2kg x 6 =12kg
2kg x 9 =18 kg


- Đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau
- Một em đọc đề bài sách giáo khoa
- Cả lớp làm vào vào vở bài tập.
- Một học sinh lên bảng giải bài:


Giải


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn
- Giáo viên nhận xét đánh giá


<b>Bài 4: Đọc yêu cầu bài </b>
- Gọi học sinh đọc đề
- Bài này yêu cầu ta làm gì?


- Hướng dẫn HS để điền đúng số vào ô
trống trước hết chúng ta phải thực hiện đúng
phép nhân 2 với với các số ở dòng đầu tiên
trong bảng


- Yêu cầu cả lớp thực hiện và nhận xét kết
quả


- Yêu cầu lớp đọc đồng thanh các phép tính
nhân 2 vừa làm xong


<b>Bài 5: Đọc yêu cầu bài</b>
- Gọi học sinh đọc đề


- Bài này yêu cầu ta làm gì?


- Yêu cầu HS đọc cột đầu tiên trong bảng .
- Yêu cầu đọc cột thứ 2


- Dịng cuối cùng trong bảng là gì?
- Tích là gì?


-u cầu lớp dựavào mẫu để điền đúng tích
vào các ô trống. Yêu cầu HS tự làm bài và
sau đó lên chữa bài.


- Yêu cầu lớp đọc các phép nhân trong bài
tập sau khi đã điền số vào tất cả các ô trống
<b>C) Củng cố - Dặn dị: 3'</b>


- u cầu HS ơn lại bảng nhân 2
- Nhận xét đánh giá tiết học
– Dặn về nhà học và làm bài tập


Đ/S: 16 bánh xe


- Học sinh khác nhận xét bài bạn.


- Một em nêu đề bài.


- Điền số thích hợp vào ô trống.


- Lắng nghe GV hướng dẫn sau đó cả
lớp cùng thực hiện vào vở.



- Một em lên điền kết quả phép tính
- Đọc kết quả ví dụ: 2 nhân 4 bằng 8; 2
nhân 5 bằng 10, …


- Học sinh khác nhận xét bài bạn.


- Một HS đọc đề bài.


- Viết số thích hợp vào ô trống.
- Đọc: Thừa số - thừa số - tích.
- Đọc: Hai, bốn, tám


- Dịng cuối cúng trong bảng là tích.
- Là kết quả trong phép nhân .


- Thực hiện phép nhân 2 thừa số trong
một cột rồi điền kết quả vào ơ tích.
- Một em lên bảng làm.


- Lớp làm vào vở.


- Đọc kết quả các phép nhân 2.


- Hai học sinh nhắc lại bảng nhân 2.
- Về nhà học bài và làm bài tập.


<b></b>
<b>---CHÍNH TẢ (nghe – viết)</b>



<b>TIẾT 38: THƯ TRUNG THU</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Giúp học sinh viết chính xác 12 dịng thơ trong bài “ Thư Trung thu”
Làm được bài tập (2) a, b, (3) a, b


- Rèn cho HS viết đúng chính tả, trình bày bài đúng và đẹp.
- Tính cẩn thận, chịu khó, học sinh có ý thức rèn chữ giữ vở
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: 5'</b>


- Mời 3 em lên bảng viết các từ do giáo
viên đọc.


- Lớp thực hiện viết vào bảng con.


- Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài cũ.
<b> 2. Bài mới: 32'</b>


<b> a) Giới thiệu bài</b>


- Bài viết hôm nay các em sẽ nghe viết một
đoạn trong bài “ Thư trung thu”


<b>b) Hướng dẫn nghe viết: 20'</b>


<b>1/Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết </b>
- Treo bảng phụ 12 dòng thơ cần viết yêu


cầu đọc.


- Bài thơ cho ta biết điều gì?


<b>2/ Hướng dẫn cách trình bày:</b>


- Bài thơ của Bác Hồ có những từ xưng hơ
nào?


- Bài thơ có mấy câu? Mỗi câu có mấy
chữ?


- Các chữ đầu câu thơ viết như thế nào?
- Ngồi những chữ đầu thì cịn có những
chữ nào cần viết hoa? Vì sao?


<b>3/ Hướng dẫn viết từ khó:</b>


- Tìm những từ dễ lẫn và khó viết.
- Yêu cầu lớp viết bảng con các từ khó.
- Mời hai em lên viết trên bảng lớp, sau đó
đọc lại


<b>4/ Viết chính tả: </b>


- Đọc cho học sinh viết đoạn văn vào vở.
<b>5/Soát lỗi chấm bài:</b>


- Đọc lại chậm rãi để học sinh dò bài
- Thu vở học sinh và nhận xét.



<b>c/ Hướng dẫn làm bài tập 8'</b>
<b>Bài 2: </b>


- Yêu cầu đọc đề.


- Hai em lên bảng viết các từ: mở
sách, thịt mỡ, nở hoa lỡ hẹn, nhảy
cẫng, dẫn chuyện ...


- Nhận xét bài bạn.


- Lớp lắng nghe giới thiệu bài.


- Hai em nhắc lại tựa bài.


- Một em đọc đoạn viết lớp đọc thầm.
- Bác Hồ rất yêu thương nhi đồng
Bác mong các cháu cố gắng, thi đua
học hành, làm việc vừa sức để tham
gia kháng chiến giữ gìn hồ bình xứng
đáng với cháu Bác Hồ Chí Minh.
- Từ Bác, các cháu


- Có 12 câu , mỗi câu có 5 chữ.
- Các chữ cái đầu câu viết hoa.
- Là chữ “Bác” để tỏ lịng kính u
Bác và chữ Hồ Chí Minh đây là danh
từ riêng.



- Hai em lên viết từ khó.


- Thực hành viết vào bảng con các từ.
- ngoan ngỗn, cố gắng, tuổi nhỏ, giữ
gìn,...


- Hai em lên bảng viết và đọc lại các
từ.


- Nghe giáo viên đọc để chép vào
vở.


- Nghe để soát và tự sửa lỗi bằng bút
chì


- Nộp bài lên để giáo viên nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Yêu cầu quan sát tranh làm bài theo yêu
cầu.


- Các tổ báo cáo kết quả theo hình thức nối
tiếp.


- Nhận xét bài làm học sinh.
<b>Bài 3: </b>


- Gọi một em đọc yêu cầu đề bài.
- Yêu 2 em lên bảng làm.


- Yêu cầu lớp nhận xét bài làm của bạn.


- Mời 2 HS đọc lại.


- Giáo viên nhận xét - đánh giá.
<b>C) Củng cố - Dặn dò: 3'</b>


- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
- Nhắc nhớ tư thế ngồi viết và trình bày sách
vở.


- Dặn về nhà học bài và làm bài xem trước
bài mới


theo tổ.


- Lần lượt báo cáo kết quả nối tiếp
nhau


- Cái tủ - khúc gỗ - cửa sổ - con
muỗi .


- Nhận xét bài bạn và ghi vào vở.


- Đọc và xác định yêu cầu đề.


- 2 em lên bảng làm, lớp làm vào vở.
- thi đỗ - đổ rác – giả vờ - giã gạo.
- Hai em đọc lại các từ vừa điền.
- Nhận xét bài bạn.


- Ba em nhắc lại các yêu cầu khi viết


chính tả.


- Về nhà học bài và làm bài tập trong
sách.


<b>--- </b>
<b>SINH HOẠT </b>


<b>TUẦN 19- KNS – BÀI 13 : ĐỘNG VIÊN, CHĂM SÓC</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>


<b>* Sinh hoạt lớp</b>


- HS nhận biết được những ưu nhược điểm của cá nhân, tập thể lớp trong tuần.
- Biết tự nhận xét, đánh giá, sửa chữa và rút kinh nghiệm trong các tuần tới.
- Giáo dục tinh thần tinh thần làm chủ tập thể, phê và tự phê cao. Rèn kĩ năng tự
quản, nâng cao tinh thần đoàn kết, lối sống trách nhiệm đối với tập thể lớp và có ý
thức xây dựng tập thể lớp ngày càng vững mạnh.


<b>* KNS </b>


- Hiểu được ý nghĩa của sự động viên, chăm sóc.


- Rèn luyện thói quen động viên chăm sóc người khác.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<b>*Sinh hoạt:</b>


- Nội dung sinh hoạt.



- Lớp trưởng học sinh thống kê, đánh giá các hoạt động đã thực hiện tốt và các hoạt
động còn hạn chế chưa làm được.


<b>* KNS </b>


- Sách bài tập thực hành KNS lớp 2.
<b>III. NỘI DUNG</b>


<b>Phần 1: Sinh hoạt lớp (20p)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<i><b> * Ưu điểm:</b></i>
<i><b>a. Đạo đức:</b></i>


- 100% Học sinh thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy, thực hiện tốt theo chủ đề tháng.
- Lễ phép chào hỏi với người lớn tuổi, ông bà, cha mẹ, thầy cô và anh chị, những
người xung quanh.


- Nói lời hay làm việc tốt; 100% HS khơng ăn quà vặt.
- 100% thực hiện tốt ATGT, ANTT trường học.


- Thực hiện tốt phong trào 5 không.
<i><b>b. Học tập:</b></i>


- HS đi học đầy đủ đúng giờ, học bài làm đầy đủ trước khi đến lớp, đầy đủ sách vở
theo thời khoá biểu hàng ngày.


- Lớp học tập tốt, thi đua sôi nổi chào mừng: Mừng Đảng mừng xuân.
- Một số HS hăng hái tham gia phát biểu ý kiến xây dựng bài học :


- Luôn quan tâm giúp đở bạn cùng lớp, trong tổ phân công HS học tốt kèm cặp,


hướng dẫn HS còn hạn chế để cùng tiến bộ.


<i><b>c. Vệ sinh :</b></i>


- Vệ sinh cá nhân, lớp học tương đối sạch sẽ.


- 100% HS phòng chống các dịch bệnh khi thời tiết giao mùa.
- HS chăm sóc tốt cơng trình măng non xanh.


<i><b>d. Hoạt động khác:</b></i>


- Thực hiện tốt bài thể dục buổi sáng, bài thể dục giữa giờ, bài múa hát tập thể và
bài võ cổ truyền.


<i><b>* Nhược điểm:</b></i>
<i><b>* Xếp loại thi đua:</b></i>


Tổ xuất sắc: ……… Tổ tiên tiến: ………
<b>4.Triển khai phương hướng hoạt động trong tuần 20: </b>
+ Thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy, phong trào 5 không.


+ Thực hiện tốt mọi nội quy, quy định của nhà trường, Đội đề ra.


+ Thực hiện tốt cơng tác VSMT, hồn thành LĐ chun, chăm sóc tốt cơng trình
măng non xanh.


+ Hàng ngày phân cơng nhóm kê bàn ghế gọn gàng, ngay ngắn, giặt khăn lau bảng,
đánh rửa ca, cốc uống nước, dọn vệ sinh lớp học hàng ngày.


+ Tích cực rèn đọc, nói, chữ viết và chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp.


+Tích cực hưởng ứng thi đua học tập tốt, đôi bạn cùng tiến bộ chào mừng: Mừng
Đảng mừng xuân


+ Tham gia đầy đủ các hoạt động ngoài giờ: tập thể dục nhịp điệu, bài múa hát tập
thể, bài võ cổ truyền.


+ Thực hiện tốt luật ATGT, đảm bảo ANTT trường học, ATTP.


+ Thực hiện tốt việc giữ vệ sinh mơi trường, phịng chống một số bệnh: Sởi, quai bị.
<b>Phần 2: Kĩ năng sống</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Khởi động: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- GV giới thiệu bài.
<b>B. Bài mới:</b>


v <b>Hoạt động 1 :</b>


- GV kể cho HS nghe câu chuyện “
<b>Hoa chu đáo”.</b>


<b> - Nêu câu hỏi:</b>


+ Vì sao bố Hoa lại vui và tự hào
về Hoa?


+ Theo em những việc làm nào thể
hiện sự động viên, chăm sóc ?



v <b>Hoạt động 2 :</b>


- GV chia HS thành các nhóm thảo
luận làm bài tập.


- Yêu cầu các nhóm trình bày.


v <b>Hoạt động 3 :</b>


- Gv hướng dẫn HS nắm được những
giá trị rút ra Câu chuyện và Trải
nghiệm.


v <b>Hoạt động 4 : Tự đánh giá</b>


- GV nhận xét.


v <b>Củng cố, dặn dò:</b>


- HS lắng nghe, suy nghĩ và tự thực
hiện vào vở thực hành phần trả lời
câu hỏi.


- Trình bày ý kiến.


- Các nhóm quan sát tranh, thảo luận
và trình bày.


* Hành động thể hiện sự động viên,
chăm sóc:



+ Gọi điện hỏi thăm ông bà.
+ Giúp bạn.


+ Giúp đỡ ba, mẹ.


* HS nối hình ảnh với việc làm cho
đúng.


- HS nêu những việc làm thể hiện sự
động viên, chăm sóc:


+ Khen ngợi, động viên người
khác.


+ Hỏi thăm người thân, bạn bè.
+ Biết lắng nghe.


+ Giúp đỡ những người xung
quanh.


- Những điều nên tránh:


+ Không quan tâm đến người thân.
+ Giận dỗi ba mẹ.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×