Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY CỔ PHẨN PHÁT TRIỂN ĐẦU TƯ HÀ NỘI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (206.78 KB, 25 trang )

ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY CỔ PHẨN PHÁT
TRIỂN ĐẦU TƯ HÀ NỘI
2.1 Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty cổ phần phát triển đầu tư Hà Nội
2.1.1. Nhiệm vụ của bộ máy kế toán
Cũng như các doanh nghiệp khác, bộ máy kế toán của Công ty cổ phần đầu tư phát
triển Hà Nội có vai trò quan trọng trong việc quản lý các hoạt động sản xuất kinh doanh
của Công ty. Nó thực hiện chức năng thu nhận, xử lý và cung cấp thông tin kinh tế, tài
chính cho các đối tượng có liên quan. Bên cạnh đó để phù hợp với đặc thù riêng của
doanh nghiệp xây lắp bộ máy kế toán của Công ty còn có chức năng quản lý chi phí và
sản phẩm của từng công trình.
Bộ máy kế toán của Công ty tham mưu hỗ trợ cho Giám đốc trong công tác quản lý sử
dụng vốn, đất đai, tài sản của Công ty, tham mưu cho Giám đốc trong thực hiện công
tác đầu tư liên doanh, liên kết. Cụ thể bộ máy kế toán của Công ty phải đảm nhận các
nhiệm vụ cụ thể sau:
- Tổ chức hạch toán kế toán, phản ánh đầy đủ chính xác tình hình biến động tài
sản trong quan hệ với nguồn vốn.
- Lập và trình bày các báo cáo tài chính cần thiết theo quy định của Nhà nước.
- Tổ chức công tác phân tích tình hình tài chính của Công ty để đề xuất những
biện pháp kịp thời cho việc ra quyết định của nhà quản lý.
- Thực hiện công tác xử lý và bảo quản chứng từ theo quy định của pháp luật.
- Tổ chức công tác phổ biến kịp thời các chế độ thể lệ, các quy chế tài chính mới
được ban hành.
- Hướng dẫn bồi dưỡng, nâng cao trình độ cho đội ngũ nhân viên kế toán.
2.1.2. Mô hình bộ máy kế toán và chức năng của từng bộ phận


Bảng 4: Mô hình bộ máy kế toán
Kế toán vốn bằng tiền
KẾ TOÁN TRƯỞNG, TRƯỞNG PHÒNG TÀI VỤ
KẾ TOÁN TỔNG HỢP- PHÓ PHÒNG TÀI VỤ
Kế toán HTK,TSCĐ, CP quản lý


Kế toán tiền lương, BHXH
Kế toán phải thu, phải trả
Kế toán thanh toán kiêm thuế
Kế toán tổng hợp giá thành
Kế toán tiêu thụ
Thủ quỹ
KẾ TOÁN CÁC ĐƠN VỊ PHỤ THUỘC
Bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức theo mô hình tập trung. Đứng đầu bộ máy
kế toán là Kế toán trưởng – Trưởng phòng Tài vụ. Kế toán trưởng là người đại diện của
phòng Tài vụ trong quan hệ với Giám đốc, Phó Giám đốc và các phòng ban khác trong
đơn vị. Kế toán trưởng là người có trình độ, có thâm niên công tác, có kinh nghiệm và
đặc biệt là được đào tạo chuyên ngành tài chính kế toán và chương trình kế toán trưởng.
Kế toán trưởng có nhiệm vụ điều hành và tổ chức các hoạt động trong phòng Tài vụ,
hướng dẫn hạch toán, kiểm tra việc tính toán ghi chép tình hình hoạt động của Công ty
trên cơ sở những chế độ chính sách đã được Nhà nước quy định. Kế toán trưởng có
trách nhiệm cập nhật các thông tin mới về kế toán tài chính cho cán bộ kế toán trong
Công ty, nâng cao trình độ cho cán bộ kế toán trong của Công ty.
Kế toán tổng hợp – Phó phòng Tài vụ là người chịu trách nhiệm chính về công tác
hạch toán kế toán tại Công ty, trực tiếp kiểm tra và giám sát quá trình thu nhận, xử lý và
cung cấp thông tin cho các đối tượng khác nhau. Kế toán tổng hợp còn phải thường
xuyên kiểm tra đối chiếu chi tiết và tổng hợp, đồng thời hỗ trợ Kế toán trưởng trong
việc vận dụng hệ thống tài khoản phù hợp và định kỳ lập các báo cáo tài chính tổng hợp
theo quy định và báo cáo đột xuất theo yêu cầu của công tác quản lý.
Kế toán vốn bằng tiền là người chịu trách nhiệm về xử lý các nghiệp vụ có liên quan
đến vốn bằng tiền như tiền mặt tại quỹ, tiền ngân hàng, tiền đang chuyển. Hàng ngày kế
toán tiền mặt phản ánh tình hình thu chi tiền mặt, giám sát việc chấp hành định mức tồn
quỹ tiền mặt, đối chiếu tiền mặt tồn quỹ và tiền mặt ghi trên sổ sách, phát hiện và xử lý
kịp thời các sai phạm về tiền mặt. Ngoài ra kế toán vốn bằng tiền còn phải kiểm tra tình
hình biến động tăng giảm về tiền ngân hàng và tiền đang chuyển.
Kế toán hàng tồn kho kiêm TSCĐ, kiêm Chi phí quản lý, kiêm Chi phí hoạt động

khác trước hết phải ghi chép tính toán chính xác thông tin về số lượng, chất lượng và
giá thành thực tế của NVL. Hàng ngày kế toán phản ánh kịp thời và chính xác số lượng
và đơn giá của NVL xuất kho và kiểm tra tình hình tồn kho. Bên cạnh đó kế toán còn
phải mở sổ hạch toán chi tiết và tập hợp các chi phí có liên quan phát sinh trong kỳ.
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương có nhiệm vụ tổng hợp tiền lương và
các khoản trích theo lương từ các số liệu về số lượng, thời gian lao động đồng thời phân
bổ chi phí tiền lương theo đúng đối tượng sử dụng. Kế toán tiền lương còn có nhiệm vụ
hướng dẫn kiểm tra các nhân viên các xí nghiệp thực hiện ghi chép đầy đủ các thông tin
ban đầu về lao động tiền lương và theo dõi tình hình thanh toán tiền lương, tiền thưởng,
phụ cấp cho cán bộ công nhân viên chức của Công ty. Cuối kỳ kế toán tiền lương phải
lập các báo cáo về lao động và tiền lương để phục vụ cho công tác quản lý .
Kế toán các khoản phải thu, phải trả có nhiệm vụ theo dõi và phản ánh tình hình các
khoản phải thu phải trả phát sinh trong kỳ và luỹ kế từ các kỳ trước.
Kế toán thanh toán nội bộ kiêm Thuế có nhiệm vụ theo dõi và phản ánh tình hình
thanh toán các khoản phải thu phải trả với các cá nhân trong và ngoài đơn vị, đồng thời
kê khai đúng các khoản thuế phải nộp, phản ánh kịp thời số thuế đã nộp tạm thời cho
Nhà nước hoặc số chính thức, đẩy mạnh việc thanh toán với Nhà nước đảm bảo đúng
thời hạn quy định.
Kế toán tập hợp chi phí giá thành có nhiệm vụ theo dõi, kiểm tra việc phân bổ các chi
phí trong kỳ vào các đối tượng, chi tiết cho từng công trình. Cuối kỳ, kế toán sẽ tổng
hợp toàn bộ chi phí phát sinh trong kỳ và lập các Báo cáo tổng hợp chi phí giá thành.
Kế toán tiêu thụ có trách nhiệm phản ánh đầy đủ và kịp thời tình hình giao nhận công
trình, tính toán các khoản bị giảm trừ, các khoản thuế phải nộp và các chi phí liên quan
trong quá trình giao nhận đồng thời tính ra kết quả tiêu thụ trong kỳ.
Kế toán các xí nghiệp xây lắp hoặc công trình hàng ngày phải tập hợp các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh trong kỳ tại xí nghiệp. Định kỳ kế toán phải lập các Bảng kê tổng hợp
và đưa số liệu về phòng Tài vụ Công ty .
Thủ quỹ là người trực tiếp quản lý tiền mặt tại quỹ của Công ty, hàng ngày lập các
Báo cáo quỹ đồng thời phải liên tục kiểm tra và so sánh số tiền mặt thực tế tại quỹ với
số tiền mặt được phản ánh trên sổ sách để tìm ra và giải quyết những sai phạm trong

quản lý tiền mặt.
2.2 Đặc điểm tổ chức hạch toán kế toán
2.2.1 Các chính sách kế toán chung
1. Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 1/1 và kết thúc vào ngày 31/ 12
2. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán và nguyên tắc, phương pháp chuyển đổi các
đồng tiền khác
- Đơn vị tiền tệ sử dụng: Đồng VN
- Nguyên tắc: Quy đổi ra đồng VN theo tỷ giá giao dịch thực tế
- Phương pháp chuyển đổi: Bình quân gia quyền
3. Hình thức sổ kế toán áp dụng: Nhật kí chung
4. Phương pháp tính thuế GTGT là phương pháp khấu trừ
5. Phương pháp kế toán TSCĐ:
Nguyên tắc xác định giá trị TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình: Giá trị thực tế.
6. Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho: Giá trị thực tế
Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho cuối kỳ: Tính giá trung bình
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên
7. Tình hình trích lập và hoàn nhập dự phòng
8. Chính sách kế toán đối với chi phí đi vay:
Tổng chi phí đi vay được vốn hoá trong kì
Tỷ lệ vốn hoá được sử dụng để xác định chi phí đi vay được vốn hoá trong kì.
9. Phương pháp xác định doanh thu
Xác định doanh thu theo tiến độ công trình của phần công việc đã hoàn thành.
2.2.2 Tổ chức vận dụng chứng từ kế toán tại công ty Cổ phần đầu tư phát triển Hà
Nội
Chứng từ áp dụng cho các doanh nghiệp được thực hiện theo đúng nội dung,
phương pháp lập, ký chứng từ theo quy định của Luật kế toán và Nghị định số
129/2004/ NĐ-CP ngày 31/5/2004 của Chính phủ, các văn bản pháp luật khác có liên
quan đến chứng từ kế toán và các quy định trong chế độ kế toán doanh nghiệp ban
hangh theo quyết định số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/3/2006 của Bộ tài chính

Bảng 5: Chứng từ sử dụng tại công ty
STT Tên chứng từ Số hiệu
Tính chất
BB HD
I. Lao động tiền lương
1
2
3
4
5
6
7
8
Bảng chấm công
Bảng thanh toán tiền lương
Bảng thanh toán tiền thưởng
Giấy đi đường
Phiếu xác nhận công việc hoặc công việc hoàn
thành
Hợp đồng giao khoán
Biên bản thanh lý hợp đồng
Bảng kê trích nộp các khoản theo lương
Bảng phân bổ tiền lương và BHXH
01a– LĐTL
02 – LĐTL
03 - LĐTL
04 – LĐTL
05 – LĐTL
08 – LĐTL
09 – LĐTL

10 – LĐTL
X
X
X
X
X
X
X
X
9 11 – LĐTL X
II. Hàng tồn kho
1
2
3
4
5
6
Phiếu nhập kho
Phiếu xuất kho
Biên bản kiểm nghiệm công cụ, hàng hoá
Biên bản kiểm kê công cụ, hàng hoá
Bảng kê mua hàng
Bảng phân bổ công cụ, dụng cụ
01 – VT
02 – VT
03 – VT
05 – VT
06 – VT
07 – VT
X

X
X
X
X
X
III. Bán hàng
1
2
Bảng thanh toán hàng đại lý ký gửi
Thẻ quầy hàng
01 – BH
02 – BH
X
X
IV. Tìên tệ
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Phiếu thu
Phiếu chi
Giâý đề nghị tạm ứng
Giấy thanh toán tiền tạm ứng
Giấy đề nghị thanh toán
Biên lai thu tiền

Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho VNĐ)
Bảng kiểm kê quỹ (dùng cho ngoại tệ)
Bảng kê chi tiền
01 – TT
02 – TT
03 – TT
04 – TT
05 – TT
06 – TT
08a – TT
08b - TT
09- TT
X
X
X
X
X
X
X
X
X
V. Tài sản cố định
1
2
3
4
5
Biên bản giao nhận TSCĐ
Biên bản thanh lý TSCĐ
Biên bản đánh giá TSCĐ

Biên bản kiểm kê TSCĐ
Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
01 – TSCĐ
02 – TSCĐ
04 – TSCĐ
05 – TSCĐ
06 – TSCĐ
X
X
X
X
X
VI. Chứng từ khác
1
2
3
4
5
Giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH
Danh sách người hưởng trợ cấp ốm đau, thai sản
Hoá đơn Giá trị gia tăng
Hoá đơn bán hàng thông thường
Bảng kê thu mua hàng hoá mua vào không có hoá
đơn
01GTKT-3LL
02GTTT-3LL
04/GTGT
X
X
X

X
X
2.2.3 Tổ chức vận dụng tài khoản kế toán tại công ty
Một số tài khoản sử dụng:
- Phân loại chi phí:
TK 621: Chi phí NVL trực tiếp
TK 622 : Chi phí nhân công trực tiếp
Chỉ bao gồm lương chính, lương phụ và phụ cấp phải trả cho công nhân sản xuất
trực tiếp
TK 623: Chi phí sử dụng máy thi công
TK 627: Chi phí sản xuất chung (bao gồm cả các khoản trích theo lương của công nhân
sản xuất, nhân viên quản lý đơn vị, nhân viên máy thi công.
- Khi công ty sử dụng phương thức khoán gọn, TK 141 được chi tiết như sau:
1411: Khoán vật liệu
1412: Khoán nhân công
1413: Khoán công trình
- Thanh toán theo tiến độ hợp đồng xây dựng sử dụng TK 337: Doanh thu theo tiến độ
kế hoạch.
2.2.4 Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán tại công ty
Hiện nay, Công ty áp dụng hình thức ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung
Bảng 6: Sơ đồ ghi sổ hình thức Nhật ký chung
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
SỔ CÁI
SỔ KẾ TOÁN
CHI TIẾT
BẢNG
TỔNG HỢP
CHỨNG TỪ GỐC
BẢNG CÂN ĐỐI SỐ PHÁT SINH
NHẬT KÝ CHUNG

NHẬT KÝ ĐẶC BIỆT
2.2.4 Tổ chức vận dụng hệ thống báo cáo kế toán
Công ty thực hiện trình bày Báo cáo tài chính tuân thủ theo quyết định số 15/2006. Đơn
vị phải nộp báo cáo tài chính năm chậm nhất là 30 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán
năm là ngày 31/12. Đối với các đơn vị kế toán trực thuộc, phải nộp báo cáo tài chính
năm cho công ty chậm nhất là 15 ngày kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán năm. Công ty
phải thực hiện nộp báo cáo tài chính năm cho sở thuế Hà Nội. Công ty thực hiện lập
Báo cáo tài chính năm gồm Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, Bản thuyết minh báo cáo tài chính. Đơn vị còn thực
hiện lập báo cáo tài chính giữa niên độ dạng tóm lược áp dụng theo chuẩn mực kế toán
số 27 lập hàng quý gồm Bảng cân đối kế toán tóm lược, Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh tóm lược, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ dạng tóm lược, Bản thuyết minh báo cáo tài
chính chọn lọc.
2.3 Đặc điểm tổ chức kế toán một số phần hành chủ yếu tại công ty Cổ
phần phát triển đầu tư Hà Nội
2.3.1 Tổ chức kế toán phần hành Nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ
a. Tài khoản sử dụng:
TK 152 : Nguyên vật liệu.
TK 153 : Công cụ, dụng cụ.
Tài khoản 152,153 được mở tiểu khoản chi tiết theo từng thứ, từng loại vật tư, CCDC
và được đặc trưng hoá như sau: Ký hiệu tài khoản + Tên viết tắt của loại NVL đó. Ví
dụ, TK 1521- XM có nghĩa là tài khoản 1521 "NVL chính - Xi măng"
b. Chứng từ sử dụng: Biên bản kiểm nghiệm vật tư, Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho,
Hoá đơn GTGT ( Mua vật tư ).
- Phiếu nhập kho
Sau khi Công ty, hoặc một xí nghiệp xây lắp trực thuộc Công ty trúng thầu công
trình công việc thi công sẽ được các xí nghiệp trực tiếp đảm nhận. Các nghiệp vụ có
liên quan đến NVL được thực hiện tại cấp xí nghiệp.
Sau khi kiểm nhận NVL thu mua về các mặt chủng loại, mẫu mã, số lượng, chất
lượng và lập Biên bản kiểm nghiệm vật tư nhập kho, cán bộ vật tư của các xí nghiệp,

các công trình sẽ giao hoá đơn GTGT cho kế toán tại đơn vị.. Phụ trách vật tư sẽ lập
Phiếu nhập kho NVL mang đầy đủ các thông tin như: Họ tên người giao hàng, kho
nhập, lý do nhập kho.
Phiếu nhập kho được lập thành 3 liên chuyển cho Kế toán trưởng và phụ trách bộ
phận cung tiêu ký duyệt . Liên 1 lưu tại quyển. Liên 2, 3 giao cho thủ kho. Thủ kho tiến
hành nhập kho và ghi số thực nhập, cùng người giao hàng ký vào liên 2, 3. Người giao
hàng giữ lại liên 2, thủ quỹ dựa vào liên 3 để ghi sổ kho và giao Phiếu nhập kho cho
Kế toán các xí nghiệp. Kế toán tại các xí nghiệp sẽ tiến hành ghi đơn giá, thành tiền,
định khoản vào các Phiếu nhập kho, ghi đơn giá và thành tiền, vào sổ chi tiết NVL.
- Phiếu xuất kho:
Khi có nhu cầu vật tư bộ phận có nhu cầu sẽ lập Phiếu yêu cầu vật tư nêu rõ : chủng
loại, mẫu mã, số lượng, lý do yêu cầu vật tư chuyển cho phòng cung ứng ký duyệt. Phụ
trách vật tư tại xí nghiệp đó lập Phiếu xuất kho.
Phiếu xuất kho được lập thành 3 liên đặt giấy than viết một lần. Phiếu xuất kho được
Phụ trách phòng cung ứng ký duyệt. Liên 1 được lưu tại quyển, liên 2,3 giao cho người
nhận NVL xuống kho để nhận NVL. Sau khi thực hiện xuất kho NVL, thủ kho ghi số
lượng xuất cùng người nhận NVL ký vào Phiếu xuất kho. Hàng ngày căn cứ vào Phiếu
xuất kho, Thủ kho ghi sổ kho, Kế toán xí nghiệp ghi đơn giá, thành tiền lên Phiếu xuất
kho và phản ánh vào sổ chi tiết NVL . Hàng tháng kế toán các xí nghiệp phải lập Bảng
kê vật tư xuất và Bảng tổng hợp Nhập – Xuất – Tồn, Bảng phân bổ chi phí NVL chi tiết
cho từng công trình để gửi về phòng tài vụ của Công ty. Kế toán nguyên vật liệu trên
phòng tài vụ sẽ lập các Bảng kê tổng hợp để tổng hợp chi phí NVL cho từng công trình.
c. Sổ chi tiết:
Sổ chi tiết cho từng loại vật liệu xây dưng như Sổ chi tiết Xi măng, sổ chi tiết thép...
Hạch toán chi tiết: Công ty sử dụng phương pháp hạch toán chi tiết thẻ song song để hạch toán
NVL:
Bảng 7: Sơ đồ kế toán chi tiết vật liệu tại công ty
Bảng 8: Trình tự hạch toán NVL,CCDCBÁO CÁO TÀI CHÍNH
SỔ CÁI CÁC TK 152, 153
THẺ KHO, SỔ CHI TIẾT NVL, CCDC

BẢNG TỔNG HỢP NHẬP, XUẤT, TỒN
PHIẾU NHẬP KHO, PHIẾU XUẤT KHO
BẢNG CÂN ĐỐI SỐ PHÁT SINH
NHẬT KÝ CHUNG
BẢNG PHÂN BỔ NVL, CCDC
S K TOÁNỔ Ế
CHI TI TẾ
PHI U NH P KHOẾ Ậ
B NG T NGẢ Ổ
H P XU T T NỢ Ấ Ồ
S K TOÁNỔ Ế
CHI TI TẾ
TH KHOẺ
PHI U XU T KHOẾ Ấ

×