Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (295.7 KB, 30 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>CHỦ ĐỀ: BẢN THÂN </b>
<i><b>(Thực hiện 4 tuần: Từ ngày 28/09 – 23/10/2020)</b></i>
<i><b>TUẦN 5</b></i>
<i><b>CHỦ ĐỀ NHÁNH 2: BÉ LÀ AI</b></i>
<b>TÊN CHỦ ĐỀ LỚN: </b>
<i> (Thời gian thực hiện 4 tuần</i>
<b>TUẦN 5:</b> <b>Tên chủ đề nhánh 2: BÉ LÀ AI. Số tuần </b>
<i>(Thời gian thực hiện: từ ngày </i>
<b> TỔ CHỨC CÁC </b>
<b>NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG</b> <b>MỤC ĐÍCH - U CẦU</b> <b>CHUẨN BỊ</b>
<b>ĐĨN TRẺ</b>
Trò chụn về những cảm xúc
của trẻ trong những ngày nghỉ
cuối tuần.
Giúp trẻ dán ảnh của trẻ lên
tường. Cho trẻ cùng soi gương,
quan sát trò chuyện về đặc điểm,
sở thích của bản than và so sánh
với các bạn khác.
- Hỏi tên trẻ, kí hiệu riêng, thẻ
tên của từng trẻ
<b>THỂ DỤC BUỔI SÁNG</b>
<i><b>- Các động tác phát triển hô </b></i>
<i><b>hấp:</b></i>
+ Hít vào thở ra kết hợp với sử
dụng đồ vật.
<i><b>- Các động tác phát triển cơ tay </b></i>
<i><b>và cơ bả vai:</b></i>
+ Đưa tay ra phía trước, sau.
<b>- Chân: Đứng đưa 1 chân ra </b>
trước lên cao
<i><b>- Các động tác phát triển cơ </b></i>
<i><b>bụng, lưng:</b></i>
+ Đứng, cúi về trước.
<i><b>- Các động tác phát triển cơ </b></i>
<i><b>chân:.</b></i>
+ Bật đưa chân sang ngang.
<b>ĐIỂM DANH</b>
- Biết thể hiện và biểu lộ
cảm xúc của mình
- Biết về đặc điểm hình
dáng, sở thích của bản
Biết tên các kí hiệu của
trẻ về đồ dùng trong lớp.
- Phát triển thể lực, rèn
luyện sức khỏe
- Phát triển các cơ toàn
thân
- Rèn có thói quen thể
dục buổi sáng giúp cơ thể
khỏe mạnh dẻo dai
- vs cá nhân sạch sẽ.
Biết số trẻ đến lớp
Câu hỏi đàm
thoại, gợi mở
Trẻ dán ảnh lên
tường
Một số kí hiệu
trên ca, cốc, khăn
mặt.
Sân tập bằng
phẳng sạch sẽ,
xắc xô .
<b>BẢN THÂN.</b>
<i>Từ ngày 28/ 09 đến ngày 23/10/ 2020)</i>
thực hiện 1 tuần; Tuần thực hiện: tuần số 5
<i>05/10 đến ngày 09/10/2020)</i>
HOẠT ĐỘNG
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>
- Cơ vui vẻ niềm nở đón trẻ, nhắc nhở trẻ biết chào hỏi
lễ phép. Cho trẻ vào lớp chơi theo ý thích. Cô trao đổi
tình hình chung của trẻ với phụ huynh.
- Trò chuyện cùng trẻ:
+ trong 2 ngày nghỉ thứ 7 và CN gia đình con có tổ
chức đi chơi hay gặp mặt nhau không?
+ con cảm thấy ntn về ngày nghỉ cuối tuần?
- Cô cùng trẻ dán ảnh của trẻ lên tường.
- Hướng dẫn trẻ tự giới thiệu về bản than.
+ Tên con là gì? Con là bạn gái hay bạn trai?
+ Con học lớp mấy? Trường nào? + Sở thích của con là
gì?. Cho 2 trẻ quay mặt vào nhau cùng trao đổi.
<b>1)Khởi động: Cho trẻ xếp thành hàng dọc theo tổ vừa </b>
đi vừa hát bài “Một đoàn tàu” thực hiện theo người dẫn
đầu sau đó cho trẻ đi thường, đi chậm, đi nhanh, đi
2)Trọng động: Cho trẻ thực hiện từng động tác 2 lần x
8 nhịp:
- Hô hấp hít vào thở ra kết hợp thổi nơ bay
- Tay: Đưa tay ra phía trước, sau
- Chân: Đứng đưa 1 chân ra trước lên cao
- Bụng: + Đứng, cúi về trước.
- Bật: Bật đưa chân sang ngang.
<b>3) Hồi tĩnh</b>
Cho trẻ vừa đi vừa kết hợp vđ nhẹ nhàng vòng tròn bài
“Con công”
Cô lần lượi điểm danh tên trẻ. Báo ăn. Kiểm tra vệ sinh
trẻ
Chào cô, chào bố mẹ
Trả lời cô
Con thấy vui, thích khi
được đi chơi ạ!
Thực hiện theo hiệu lệnh
Tập theo cô từng động tác
<i> TỔ CHỨC CÁC</i>
<b>NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG</b> <b>MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU</b> <b>CHUẨN BỊ</b>
GÓC XÂY DỰNG
Xếp hình “Bé tập thể dục”,
xây nhà và xếp đường về nhà
bé, xây công viên, ghép hình
bé và bạn, nhà bếp
- GÓC ÂM NHẠC: chơi với
các dụng cụ âm nhạc và phân
biệt các âm thanh khác nhau.
GÓC PHÂN VAI
: “Mẹ - con”, “Phòng khám
bệnh”, “Của hàng bán sách,
hoa quả, siêu thị”.
- GÓC SÁCH: Làm sạch tranh
truyện về một số đặc điểm,
hình dáng bên ngoài cuả bản
thân; xem sách tranh truyện
liên quan chủ đề.
GÓC KHOA HỌC/ THIÊN
NHIÊN
phân nhóm, gợp và đếm
nhóm bạn trai, bạn gái.
GÓC TẠO HÌNH
Tơ màu/xé/cắt dán: vẽ chân
dung bạn trai, bạn gái; Nặn:
đồ dùng của bé, những thứ bé
thích; Chơi “Cửa hàng sản
xuất đồ chơi búp bê”, làm rối
từ nguyên liệu khác nhau.
- Trẻ bước đầu biết xây nhà,
xếp đường về nhà. Tạo
khung cảnh nhà có vườn hoa,
hàng rào và biết ghép hình bé
và bạn
- Giúp trẻ biết tên các dụng
cụ âm nhạc và các âm thanh,
cách sử dụng chúng.
-Bước đầu trẻ biết về nhóm
để chơi theo nhóm, biết chơi
cùng với nhau.
-Trẻ biết nhận vai chơi và thể
hiện vai chơi.
-Trẻ nắm được một số công
việc của vai chơi: mẹ đi chợ,
nấu ăn.
Trẻ hiểu nội dung tranh, biết
cách làm sách tranh truyện
mà trẻ biết
Biết cách phân nhóm, tách,
gợp
Rèn kỹ năng đếm cho trẻ
- Biết cách vật liệu theo ý
thích và tạo ra sản phẩm.
- Phát triển khả năng sáng tạo
của trẻ.
Gạch, khối gỗ
hình chữ nhật,
hình tam giác,
thảm cỏ, hàng
rào, búp bê, gấu,
hoa
Trống, đàn ooc
gan, sắc xô…
Bộ đồ dùng gia
Tranh các nôi
dung của các câu
truyện
Lô tô, bộ số từ 1
đến 10.
<i> TỔ CHỨC CÁC</i>
<b>NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG</b> <b>MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU</b> <b>CHUẨN BỊ</b>
<b>1. Hoạt dợng có chủ đích </b>
Quan sát thời tiết.
Dạo chơi sân trường, lắng
nghe âm thanh khác nhau ở
sân trường.
- Vẽ phấn trên sân hình bạn
trai, bạn gái.
<b>2. Trò chơi vận đợng</b>
Trò chơi vận đợng:
“Chó sói xấu tính”
Chơi trò chơi dân gian,
<b>3. Chơi tự do</b>
chơi theo ý thích
- Trẻ được tiếp xúc với
thiên nhiên
- Biết thời tiết của ngày
hôm nay như thế nào.
- Trẻ quan sát và ghi nhớ
được khung cảnh trong
trường học
- Nhận biết các âm thanh
khác nhau.
Phát triển khả năng tư duy
của trẻ. Biết một số đặc
điểm bên ngoài của bạn trai,
gái.
- Trẻ có khả năng phản xạ
nhanh khi có hiệu lệnh
- Trẻ thấy thoải mái hứng
thú trong khi chơi.
Biết cách chơi các trò chơi
dân gian.
Chơi đoàn kết với bạn bè.
Trẻ được chơi vui vẻ, thoải
Địa điểm sân bằng
phẳng, rộng rãi, an
toàn cho trẻ
Trang phục của trẻ
gọn gàng dễ vận
động.
Địa điểm, phấn vẽ.
Phấn vẽ, mũ sói
Mợt số trò chơi dân
gian.
HOẠT ĐỘNG
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>
<b>1. Quan sát thời tiết, quan sát khung cảnh trường</b>
Cô cho trẻ ra sân quan sát bầu trời cây cối và hỏi
trẻ:
+ mùa này là mùa nào?
+ thời tiết hôm nay như thế nào?
+ bầu trời cây cối ntn?
+ với thời tiết như vậy chúng mình phải mặc trang
phục gì? vì sao?
Giáo dục trẻ phải biết giữ vs cá nhân mặc quần áo đi
dầy tất ấm.
Bây giờ cô cùng các con đi dạo và quan sát khung
cảnh trường nhé! chúng mình thấy sân trường hôm
nay ntn?
+ Vì sao con thấy đẹp?
+ Sân trường có gì?
+ để sân trương lúc nào cũng đẹp các con phải làm gì?
- Vẽ phấn hình bạn trai, bạn gái. Cho trẻ quan sát các
bạn trai, gái trong lớp
<i><b>Vẽ phấn trên sân hình bạn trai, bạn gái.</b></i>
- Cô phát phấn cho trẻ, gợi ý cho trẻ về đặc điểm của
các bạn trong lớp.
- Con vẽ bạn nào?
+ Bạn trai hay bạn gái?
-Bạn trai có đặc điểm gì? Tóc như thế nào? Quần áo
của bạn trai có gì khác với bạn gái?
- Hướng trẻ vào quan sát bạn gái.
- Cho trẻ thực hiện vẽ.
<b>2. Trò chơi vận đợng:</b>
<b> “Chó sói xấu tính”</b>
Bước 1: Cơ giới thiệu tên trò chơi: “Chó sói xấu tính”
Bước 2: Giới thiệu luật chơi, cách chơi
- Cho trẻ chơi từ 3-4 lần.
-Cô bao quát trẻ chơi.
<i><b>Chơi trò chơi dân gian</b></i>
- Cho trẻ xếp vòng tròn, chơi một số trò chơi dân gian.
- Cô hướng dẫn trẻ
- cô chơi cùng và động viên khuyến khích trẻ
<b>3. chơi tự do</b>
Cô cho trẻ ra sân chơi
Cho trẻ chơi với các đồ chơi ngoài trời
Nhắc nhở trẻ chơi an toàn
Trẻ quan sát
Mùa thu ạ!
Lạnh có sương mù ạ
Mặc ấm để bảo vệ sức khỏe
ạ.
Đẹp ạ
Trả lời cơ
Có cây, có lá ạ
Khơng được vứt giác bẩn ạ.
Chú ý lắng nghe cô hướng
dẫn
Nhận vai chơi
Chơi cùng nhau
Trẻ chơi vui vẻ, thoải mái
<i> TỔ CHỨC CÁC</i>
<b>H</b>
<b>Đ</b>
<b> V</b>
<b>Ệ</b>
<b> S</b>
<b>IN</b>
<b>H</b>
<b>, Ă</b>
<b>N</b>
<b> T</b>
<b>R</b>
<b>Ư</b>
<b>A</b>
<b>, N</b>
- Có thói quen nề nếp, lễ
phép:
+ Trên lớp: mời cô giáo, bạn
bè trước khi ăn
+ Ở nhà: mời ông bà, bố mẹ,
anh chị
- Đĩa đựng cơm
vãi.
- Khăn lau tay
<b>-Ngủ trưa:</b> - Rèn cho trẻ có thói quen nề
nếp khi ngủ
- Trẻ biết nằm ngay ngắn khi
ngủ
<b>HOẠT ĐỘNG</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ</b> <b>HĐ CỦA TRẺ</b>
<b>* Giờ vệ sinh: </b>
- Cô cho trẻ xếp thành 2 hàng. Giới thiệu cho trẻ biết
hoạt đợng đó là giờ vệ sinh.
- Cơ trò chụn với trẻ và giáo dục trẻ về tầm quan
trọng cần phải vệ sinh trước khi ăn và sau khi đi vệ
sinh. Và ảnh hưởng của nó đến sức khỏe của con
người.
- Cơ hướng dẫn cách rửa tay cho trẻ: có 6 bước
- Cô hướng dẫn cách rửa mặt. Cô thực hiện từng thao
tác cho trẻ quan sát. Cho trẻ lần lượt thực hiện
- Nhắc trẻ thực hiện nghiêm túc, không đùa nghịch,
rửa tay, rửa mặt sạch sẽ, không làm bắn nước ra quần
áo, nền nhà và vào các bạn.
-Trẻ xếp thành hàng theo yêu
cầu của cô
- Không chen lấn xô đẩy.
- Lắng nghe, trả lời cô: Nếu
không vệ sinh thì vi khuẩn sẽ
theo thức ăn vào trong cơ thể.
-Trẻ chú ý quan sát cô.
- Lần lượt trẻ lên rửa tay, lau
mặt
<b>Giờ ăn: Hát bài hát “Mời bạn ăn”</b>
+ Trước khi ăn: Cô cho trẻ vào chỗ ngồi, đúng vị trí.
- Giới thiệu đến giờ ăn trưa, giới thiệu món ăn...
- Cô trò chuyện: Hôm nay các con ăn cơm với gì?
Khi ăn phải như thế nào? Các chất có trong thức ăn?
- Cơ cho 3 trẻ nhanh nhẹn lên chia cơm cho bạn ở 3
tổ. Cô chia ăn. Cô mời trẻ ăn, nhắc trẻ mời cô, mời
bạn.
+ Trong khi ăn:
- Cô quan sát, động viên khuyến khích trẻ ăn.
- Nhắc nhở trẻ giữ vệ sinh văn minh trong ăn uống:
ăn châm, nhai kĩ, khơng nói chụn, khơng làm vãi
cơm...Chú ý đến trẻ ăn chậm.
+ Sau khi ăn: Nhắc nhở trẻ ăn xong xúc miệng, lau
miệng sạch sẽ.
-Trẻ ngồi ngay ngắn.
- lắng nghe
- Trả lời cô
- Nhận bát khi bạn chia
- trẻ mời cô, mời bạn
-Uống nước, xúc miệng, rửa
tay, rửa mặt, đi vệ sinh
<b>* Giờ ngủ:</b>
+ Trước khi ngủ: Cô chuẩn bị chổ ngủ cho trẻ. Cho
trẻ vào chỗ nằm. Cô sắp xếp chỗ nằm cho trẻ.
+ Trong khi ngủ: Nhắc nhở trẻ nằm ngay ngắn khơng
nói chụn trong giờ ngủ.
- Tạo không khí thoải mái cho trẻ.
- Cô đọc truyện cho trẻ nghe.
- Chú ý những trẻ khó ngủ: Kỳ Duyên, An, Dũng, ...
+ Sau khi ngủ: Cho trẻ dậy từ từ, tập vài động tác TD
nhẹ nhàng. Nhắc trẻ đi vệ sinh.
- Trẻ vào chỗ nằm.
- Nằm ngay ngắn,
- Trẻ ngủ
<b>TỔ CHỨC CÁC</b>
<b>NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG</b> <b>MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU</b> <b>CHUẨN BỊ</b>
<b>H</b>
<b>O</b>
<b>Ạ</b>
+ Vận đợng nhẹ ăn quà chiều.
+ Chơi hoạt đợng theo ý thích ở
các góc tự chọn.
* Bé làm quen với kỹ năng
sống
* Bé chơi với bộ đồ chơi thông
minh
+ Chơi trò chơi “Thẻ tên của
tôi”
+ Xếp đồ chơi gọn gàng,
+ Nêu gương
Đảm bảo sức khỏe cho trẻ
Trẻ được tiếp xúc với các
đồ chơi. Biết cách chơi rèn
tính độc lập cho trẻ.
-Trẻ hiểu về các kỹ năng
giao tiếp…
-Trẻ biết cách sắp xếp các
bộ đồ chơi và biết cách
sử dụng các đồ chơi đó
Trẻ biết cách chơi
Phát triển khả năng phản
xạ nhanh nhen của trẻ.
Rèn cho trẻ có thói quen
ngăn nắp, gọn gàng.
Nhận xét đánh giá trẻ,
động viên khuyến khích
nhắc nhở trẻ.
Đồ ăn chiều
Đồ chơi các góc
-Vở “Kỹ năng
- Bút chì, hộp mầu
- Bộ sáng tạo phát
triển kỹ năng
vận động, lê gô
xếp hình thành
phố
Sân sạch sẽ trang
phục gọn gàng.
Rổ đựng đồ chơi.
Bảng bé ngoan,
cờ
<b>T</b>
<b>R</b>
<b>Ả</b>
<b> T</b>
<b>R</b>
<b>Ẻ</b>
+ Trả trẻ Trả trẻ về gia đình an toàn,
vui vẻ
<b>HOẠT ĐỘNG</b>
-Động viên khuyến khích trẻ chơi
Trẻ tự lấy rổ xếp đồ chơi vào rổ gọn gàng vào từng góc.
- Cơ giới thiệu cho trẻ nghe về 10 tiêu chuẩn để đạt bé
ngoan,
- Cô giới thiệu quy định về cờ, tổ trong bảng bé ngoan
- Cho trẻ nhạn xét bạn. Bạn nào ngoan, bạn nào chưa
ngoan? vì sao?
- Cô nhận xét chung
- Cho trẻ lên cắm cờ
- Phát phiếu bé ngoan cho trẻ
Trẻ xếp đồ chơi
Trật tự chú ý
-Chú ý lắng nghe và nhận
xét bạn
-- Trẻ lên cắm cờ
Nhận bé ngoan
- Nhắc trẻ chào hỏi lễ phép
- Lấy đủ đồ dùng các nhân của trẻ
- Trả trẻ, dặn trẻ đi học đều.
- Trao đổi với phụ huynh về tình hình học tập, sức khoẻ
của trẻ, về các hoạt động của trẻ trong ngày.
<i><b>Thứ 2 ngày 05 tháng 10 năm 2020</b></i>
<b>TÊN HOẠT ĐỘNG: Vận động:</b>
: Có mợt số kĩ năng tự phục vụ bản thân
: Hát bài “ Bé khỏe , bé ngoan”
I- MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU
1. Kiến thức:
- Trẻ biết cách bật liên tục vào vòng – Đập và bắt bóng khơng làm dơi bóng
- Biết dùng lực của bàn chân để bật
<i><b>2. Kỹ năng :</b></i>
- Rèn kỹ năng bật tiến về phía trước, rèn sức bền cho trẻ.
- Rèn luyện và phát triển cơ tay , chân , toàn thân. Khả năng nhanh nhẹn và khéo
léo ở trẻ
<i><b>3. Giáo dục thái độ</b></i>
- Trẻ có tinh thần tập thể, có ý thức tham gia hoạt động sôi nổi, hứng thú.
<b>II- CHUẨN BỊ</b>
<b>1. Đồ dùng – đồ chơi của cô và trẻ.</b>
- Sân tập rộng rãi sạch sẽ , thoáng mát, bằng phẳng.
- 10 – 15 cái vòng.
- 4 quả bóng
- Trang phục trẻ gọn gàng.
-Sức khỏe của trẻ tốt.
- Máy cát sét , băng nhạc
<b>2.Địa điểm:</b>
III- TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>
<b>1.Ổn định tổ chức- gây hứng thú:</b>
- Cho trẻ hát bài hát “Em bé khỏe, em bé ngoan”
Sau đó trò chuyện cùng trẻ:
+ Bài hát có tên là gì ?
+Để cơ thể khỏe mạnh chúng mình cần phải làm gì ?
- Hát cùng cô
- “Bé khỏe, bé ngoan”
- Ăn uống đủ chất, ngủ dúng
<b>2.Giới thiệu :</b>
- Để chuẩn bị hội thi “ Bé khỏe bé ngoan” ở trường.
Hôm nay lớp chúng mình tổ chức hội thi sơ khảo để
tìm ra những bạn vừa khỏe, vừa đẹp lại khỏe để tham
gia hội thi.
- Các con thấy thế nào? Những bạn nào muốn tham
gia. Chúng mình cùng thi đua nhé
- Lắng nghe cô
- Trẻ giơ tay lên
<b>3. Nội dung:</b>
<i><b>* Hoạt động 1: Khởi động:</b></i>
Để bước vào hội thi. Bây giờ là màn chào khán giả.
Cho trẻ đi các kiểu đi: Đi thường, đi kiễng gót, đi
bằng má bàn chân, đi bằng gót chân. Chạy chậm
chạy nhanh theo hiệu lệnh. Sau đó cho trẻ đi về hàng.
Cho trẻ điểm số 1 – 2. Chuyển đội hình thành 4 hàng
quay ngang.
<i><b>* Hoạt động 2: Trọng động: </b></i>
BTPTC: Tiếp theo là màn đồng diễn của các thí
sinh. Cho trẻ tập kết hợp với nhạc bài hát “Bé khỏe,
Xếp hàng theo yêu cầu của
cô, thực hiện các kiểu đi theo
hiệu lệnh
- Tập kết hợp với bài hát
từng
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>
đưa vào.
+ Chân: Ngồi khuỵu gối đứng lên liên tục.
+ ĐT bụng: Gập người về phía trước tay chạm ngón
chân.
+ ĐT bật: Dậm chân tại chỗ.
<i><b>* Hoạt động 3: Vận động cơ bản:</b></i>
Sau đây là phần thi chính thức của hội thi:
- Phần thi thứ nhất: “Ai khỏe hơn”
Cho trẻ chuyển đội hình về 2 hàng dọc. Đứng theo sơ
đồ sau:
* * * * * *
* * * * * *
Cô giới thiệu cách thực hiện: Trước mặt các con là
những chiếc vòng tròn. Mỡi thí sinh lần lượt lên lấy
mợt quả bóng 2 tay cầm và giữ bóng,2 chân đứng
chụm chạm vạch chuẩn. Khi nghe hiệu lệnh lần lượt
bật vào từng vòng cho đến hết rồi để bóng vào rổ.
Đợi nào mà được nhiều bóng đợi đó thắng.
- Cơ cho trẻ thực hiện, cô quan sát sửa sai cho trẻ.
- Động viên khuyến khích trẻ thực hiện
- Kết thúc cô cho trẻ kiểm tra 2 đội thực hiện.
<b> Phần thi thứ 2 “Thử tài khéo léo”</b>
Cô cho trẻ đứng thành ba vòng tròn gợi ý để trẻ nêu
cách đập và bắt bóng sao cho khơng làm rơi bóng.
- Xếp hàng theo yeu cầu
của cô
- Quan sát, lắng nghe cô
hướng dẫn
- Lần lượt lên thực hiện
- Hứng thú tham gia.
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>
Cho trẻ thực hiện đập bóng xuống sàn cô quan sát
Động viên khuyến khích trẻ thực hiện.
<b> Củng cố: </b>
- Cho trẻ nhắc lại tên hoạt động, cách thực hiện,
- Cho trẻ nhận xét đánh giá bạn thực hiện.
- Cho trẻ nêu kết quả bạn thắng, bạn thua bằng cách
đếm số hoa của mỗi bạn
- Cô nhận xét chung và công bố kêt quả hội thi.
<b>- Hoạt động 4: Hồi tĩnh </b>
Cho trẻ đi nhẹ nhàng chào khán giả.
- Trẻ thực hiện
- Đi 1-2 vòng chào khán giả
<b>4. Củng cố:</b>
- Cho trẻ nhắc lại tên bài tập.
- Động viên khuyến khích trẻ
- lắng nghe
<b>5. Kết thúc:</b>
<b> - Động viên, khuyến khích trẻ</b>
<b>- Chuyển hoạt động</b>
Chuyển hoạt động
<b>* Đánh giá trẻ hàng ngày (Đánh giá những vấn đề nổi bật: Tình trạng sức </b>
khỏe, trạng thái, cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ, kiến thức, kĩ năng của trẻ)
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
<i> </i>
<i><b> Thứ 3 ngày 06 tháng 10 năm 2020</b></i>
<b>TÊN HOẠT ĐỘNG: LQQVCC: </b>
Hoạt động bổ trợ: + Hát Em thêm mợt tuổi
<b>I – MỤC ĐÍCH – U CẦU</b>
1/ Kiến thức:
- Trẻ nhận biết và phát âm chính xác các chữ cái a, ă, â , trẻ tìm được chữ
cái trong từtrong từ.
- Trẻ nhận biết được cấu tạo của 3 chữ a, ă, â.
- Trẻ nhận biết các chữ thông qua các trò chơi.
- Rèn kỹ năng ghi nhớ có chủ đích.
- Rèn khả năng quan sát, so sánh cho trẻ.
3/ Giáo dục thái độ:
- Trẻ hứng thú tham gia hoạt đợng, có sự tích cực, sơi nổi. Trẻ có thói quen
gọn gàng ngăn nắp.
<b>II – CHUẨN BỊ</b>
1.Đồ dùng cho giáo viên và trẻ:
- Bài hát “Em thêm 1 tuổi”
- Tranh trong truyện “Tay phải tay trái”
- Thẻ từ ghép: “Cây táo”, “hoa hồng”, cặp mắt, tay phải, tay trái”
- Các thẻ chữ với các kiểu chữ in thường, viết thường, in hoa
- Đồ dùng của trẻ: Tranh chơi trò chơi “Ghép chữ còn thiếu”, tranh để ghép
nét chữ, các nét chữ rời.
2. Địa điểm tổ chức:
Trong lớp học.
<b>III – TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>
<b>1. Ổn định tổ chức, trò chuyện với trẻ:</b>
Hát cùng cô
Trả lời theo sụ hiểu biết
của trẻ.
<b>2. Giới thiệu:</b>
Em thêm một tuổi và đã là học sinh lớp mẫu giáo lớn rồi
đấy chúng mình cần phải học tập tốt để chuẩn bị lên lớp
1 nhé
<b>3. Nội dung:</b>
<b>Hoạt động 1: Làm quen với chữ cái: a-ă-â.</b>
Cô giới thiệu về nhân vật trong truyện:
“Tay phải, tay trái”
- Chúng mình có muốn gặp lại nhân vật trong truyện
không?
<i>* Làm quen với chữ “a” </i>
- Cô giơ 2 bàn tay lên và hỏi trẻ:
+ Tôi đố các bạn tên tôi là gì?
+ Các bạn thấy tôi ntn?
+ Cô giới thiệu chữ a trong từ “Tay phải, tay trái”
+Từ Tay phải, tay trái có mấy tiếng?
+ Cho thẻ lên bảng tìm chữ cái đã học.
Cô giới thiệu chữ cái “a” in thường.
Cơ đọc mẫu “a” 2 lần sau đó mời cả lớp đọc 3 lần, mời
4-5 cá nhân trẻ đọc.
+ Nhìn vào chữ cái “a” con có nhận xét gì? Cho trẻ nêu
cấu tạo chữ a
Cô phân tích chữ “a” gồm 1 nét cong tròn và 1 nét thẳng
Cô giới thiệu chữ “a” viết thường (Gồm nét cong tròn và
nét móc ngược phải). Cho cả lớp đọc to lại 2 lần.
<i>* Làm quen với chữ “ă” trong từ “cặp mắt”</i>
- Tay phải tay trái đã gặp ai để hỏi
- Cô đưa ra từ “Đôi mắt” và đọc.
- Cô đưa thẻ chữ “ă” lên đọc mẫu 3 lần.
Cho trẻ đọc cả lớp: 2-3 lần.
Tổ: 1 tổ đọc 2 lần.
Cá nhân: 6- 7 trẻ đọc
- Chữ “ă” có đặc điểm gì? Cơ gọi 2 trẻ nhận biết
Cô phân tích: Chữ “ă” gồm 1 nét cong tròn, 1 nét móc
Cô giới thiệu chữ “ă” in thường, in hoa, viết thường.
<i>* Làm quen với chữ “â” trong từ “Đôi chân”</i>
- Ai là người được đi nhiều nơi?
- Bác Chân đã trả lời ra sao?
- Đọc “Đôi chân”
- Cô giới thiệu chữ cái “â” in thường (Có nét cong tròn,
nét thẳng, và dấu mũ trên đầu)
- Cho trẻ phát âm nhiều lần “â”
- Giới thiệu chữ “â” viết thường, in hoa
- Cho trẻ đọc nhiều lần
Chú ý trật tự lắng nghe.
Trả lời cô.
Tay phải, tay trái!
Tìm chữ cái đã học
Quan sát – Trả lời.
Đọc to rõ ràng.
Chú ý lắng nghe
Đôi mắt
Đọc cùng cô.
Chú ý lắng nghe.
Nhắc lại theo yêu cầu của
cô
Nhận biết chữ “ă”
Bác chân ạ
Bác không biết đi hỏi cô
Miệng...
<b>Hoạt động 2: So sánh:</b>
* So sánh chữ “a” – “ă” có gì giống và khác nhau.
Giống: Về cấu tạo đều có nét cong tròn và nét thẳng.
Khác: Chữ “a” khơng có dấu mũ, chữ ă cá dấu mũ ngược
trên đầu
Cho trẻ nhắc lại
* So sánh chữ “â” – “ă” có gì giống và khác nhau.
Giống: Về cấu tạo đều có nét cong tròn và nét thẳng.
Khác: Chữ “ă” có dấu mũ ngược, Chữ “â” có dấu mũ
xuôi.
Cho trẻ nhắc lại
Chú ý lắng nghe
Trả lời theo ý trẻ
Cho trẻ nhắc lại về sự khác
nhau
Chú ý lắng nghe
Trả lời theo ý trẻ
Cho trẻ nhắc lại về sự
giống nhau
<b>4: Củng cố luyện tập.</b>
- Cho trẻ chơi trò chơi:
+ Thi đọc chữ nhanh. Tìm các chữ cái trong từ: Cây táo,
hoa hồng và các tên bạn.
+ Gắn chữ còn thiếu trong từ.
Cô giới thiệu các trò chơi
Cho trẻ chơi trò chơi nhiều lần
Động viên khuyến khích trẻ
Hứng thú chơi.
<b>5. Kết thúc:</b>
- Động viên khuyến khích trẻ
- Chuyển hoạt động
ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TRONG NGÀY
* Đánh giá trẻ hằng ngày: (Đánh giá về những vấn đền nổi bật về: tình trạng sức
khoẻ, tình trạng cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kĩ năng của trẻ.)
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
<b>TÊN HOẠT ĐỘNG: KPXH</b>
<i><b>Tìm hiểu về họ tên, ngày sinh, giới tính của bé.</b></i>
Hoạt động bổ trợ: + Hát “Em thêm một tuổi, Mừng sinh nhật”- Trị chơi: Tìm
<i>bạn thân, Bé khỏe, bé ngoan.”</i>
<b>I – MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU</b>
1/ Kiến thức:
- Trẻ biết được một số đặc điểm của bản thân, của bạn. Biết tên, tuổi, giới
tính của bản thân và của bạn.
- Biết phân biệt 1 số đặc điểm giống và khác nhau của bản thân với bạn (về
họ tên, tuổi, giới tính...)
2/ Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng diễn đạt mạch lạc, đúng câu đủ nghĩa.
- Rèn khả năng giao tiếp, phát triển ngôn ngữ cho trẻ.
3/ Giáo dục thái độ:
- Biết yêu quý bản thân, bạn bè, biết đoàn kết, giúp đỡ, chia sẻ với bạn bè.
<b>II – CHUẨN BỊ</b>
1.Đồ dùng cho giáo viên và trẻ:
- Búp bê
- Đĩa bài hát: Tìm bạn thân, Em thêm một tuổi, Mừng sinh nhật.
- Giấy vẽ, sáp màu.
2. Địa điểm tổ chức:
- Trong lớp học.
<i><b>III – TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG</b></i>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>
<b>1. Ổn định: </b>
Cho trẻ hát bài “Mừng sinh nhật” Hát cùng cô
<b>2. Giới thiệu bài </b>
Trò chuyện với trẻ:
+ Bài hát có tên là gì?
+Sinh nhật con vào ngày nào? Khi nào con sẽ được tổ
chức sinh nhật?
+ Cảm xúc của con ntn mỗi khi đến ngày sinh nhật?
Chúng mình cùng tìm hiểu về bản thân nhé
Mừng sinh nhật
Trẻ trả lời theo ý hiểu của
trẻ
<b>3. Nội dung:</b>
<b>Hoạt động 1: Nhận biết đặc điểm của tôi và bạn.</b>
Hôm nay là sinh nhật bạn búp bê đấy. Bạn Búp Bê
mời các con đến nhà chơi. Cô và các con đến nhà bạn
búp bê nào.
+ Chúng tớ chào bạn búp bê.
Chú ý trật tự
+ Búp bê chào các bạn.
+ Các bạn thấy búp bê hôm nay ntn?
- Cơ đóng vai búp bê và nói:
Các bạn thấy hơm nay tớ có đẹp khơng. Hơm nay là
sinh nhật của tớ mà. Sinh nhật tớ tròn 5 tuổi. Hôm nay
- Tớ thấy rất vui vì hơm nay có rất nhiều bạn đến dự
sinh nhật của tớ, tớ muốn được làm quen với các bạn.
Các bạn hãy giới thiệu về mình nhé!
- Cô cho 8-10 trẻ đứng lên tự giới thiệu về bản thân
mình: Cô gợi ý.
+ Họ tên bạn là gì?
+ Giới tính nam hay nữ?
+ Ngày sinh nhật của bạn là ngày nào?
+ Sở thích của bạn là gì?
+ Ước mơ sau này của bạn thích làm gì?
<b>Hoạt động 2: Phân biệt một số đặc điểm “Tôi và bạn”</b>
Hôm nay là sinh nhật của bạn Búp Bê, Búp Bê
muốn chúng mình cùng chơi với nhau một trò chơi. Trò
chơi: Tìm bạn thân- Mỗi bạn tìm cho mình người bạn
thân nhất nhé .
Cô tổ chức cho trẻ chơi
+ Bạn thân của con là bạn nào?
+ Con và bạn đó có điểm gì giống nhau?
+ Con và bạn đó có điểm gì khác nhau?(về: đầu tóc,
mặt, quần áo, hình dáng, kích thước, giới tính, sở
thích...)
<b>+ Cô giữ lại một cặp trẻ trai và gái để nhấn mạnh cho </b>
trẻ nhận thấy sự khác biệt giữa 2 trẻ và cho trẻ tự giới
thiệu về mình.
<b> + Tôi tên là Nguyễn Ngọc Huyền, năm nay tôi 5 tuổi, </b>
tôi là một bạn gái, sở thích của tôi là múa hát. Lớn lên
tôi muốn làm cô giáo.
<b>+ Cô cho bạn trai đứng cạnh tự giới thiệu về mình như </b>
bạn gái. Sau đó cơ cho trẻ cùng nhau nhận ra sự khác
biệt về đặc điểm bên ngoài của trẻ: mái tóc, trang phục
để trẻ khắc sâu ghi nhớ.
Chúng tớ chào bạn búp
bê.
Rất đáng yêu ạ
Lắng nghe
Tự giới thiệu về mình
Lắng nghe
Trẻ cùng chơi.
Trả lời theo ý hiểu của trẻ
Lắng nghe
<b>4: Củng cố.</b>
Các con và bạn Búp Bê vừa tìm hiểu về những gì? Cô
thấy chúng mình đều giỏi và ngoan cô và các con cùng
hát bài hát “Em thêm mợt tuổi nhé”
<i>- Trị chơi: Tô tranh</i>
Cô chuẩn bị mỗi trẻ một hình người vẽ mô phỏng, trẻ
tự thích vẽ bạn nam hay bạn nữ theo ý của trẻ và thêm
chi tiết cho phù hợp sau đó tơ màu cho thêm đẹp.
Trẻ trả lời.
Trẻ hát
Trẻ vẽ và tô màu tranh.
<b>5. Kết thúc:</b>
- Động viên, khuyến khích trẻ
- Cho trẻ vừa đi ra ngoài vừa hát “Bé khỏe, bé ngoan” Trẻ vừa đi vừa hát
<b>* Đánh giá trẻ hàng ngày (Đánh giá những vấn đề nổi bật: Tình trạng sức </b>
khỏe, trạng thái, cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ, kiến thức, kĩ năng của trẻ)
<i><b>Hoạt động bổ trợ: Hát bài: Năm ngón tay ngoan</b></i>
Trò chơi: “Tập tầm vông”
<b>I. MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
– Củng cố đếm đến 5, nhận biết chữ số 5.
– Trẻ biết cách tách 1 nhóm 5 đối tượng thành 2 nhóm nhỏ hơn. (1 và 4, 2 và 3)
- Trẻ biết cách chơi trò chơi.
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Rèn cho trẻ kỹ năng xếp và đếm.
– Phát triển khả năng tư duy, ghi nhớ, sự nhanh nhẹn, hoạt bát cho trẻ.
<b>3. Thái độ</b>
- Trẻ hứng thú tham gia vào hoạt động, ý thức tự giác, nhiệt tình.
- Giáo dục trẻ biết giữ gìn đồ dùng đồ chơi, có thói quen gọn gàng ngăn nắp.
<b>II/ CHUẨN BỊ:</b>
<b>1. Đồ dùng của cô:</b>
- Một số đồ dùng, đồ chơi có số lượng 5 ở xung quanh lớp.
– Mỗi trẻ 1 rổ đồ dùng gồm có lơ tơ, khăn mặt, ba lơ, váy, nơ, dép, quần, các thẻ
số1 – 2 – 3 – 4 – 5 và mỡi trẻ có 5 hạt sỏi.
- Đồ dùng của cô giống của trẻ.
<b>2. Địa điểm:</b>
- Tổ chức trong lớp học.
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>
<i><b>1.</b></i> <i><b>Ổn định tổ chức:</b></i>
Sau đó cho trẻ xem tranh về cơ thể người, kết
hợp trò chuyện:
+ Tranh vẽ gì?
+ Các con thấy bức tranh vẽ ntn?
+ Con hãy kể các bộ phận trên cơ thể người?
+ Bợ phận nào có số lượng bằng nhau? Cùng
bằng mấy?
+ Chúng mình phải làm gi để cơ thể chúng mình
khỏe mạnh?
Để cơ thể được khỏe mạnh các bạn phải biết tự
giữ gìn vệ sinh cơ thể sạch sẽ
- Tranh vẽ cơ thể người
- Rất đẹp
- Đầu, thân, tay, chân
- Tay chân có số lượng là 2
- Ăn uống, vệ sinh, thể dục
Lắng nghe
<i><b>3.Hướng dẫn:</b></i>
<b>* Hoạt đợng 1 Ơn đếm đến 5, nhận biết số 5.</b>
<i><b>Phần thi 1: Ai nhanh hơn:</b></i>
Yêu cầu các bạn đếm nhanh cho cô những đồ
dùng cá nhân ở trên lớp.
+ Trẻ dếm số lượng khăn mặt, dép, ba lơ.
+ Có bao nhiêu khăn mặt?
+ Có mấy đơi dép?
+ Có mấy ba lơ?
+ Có mấy cái váy?
+ Có mấy cái quần?
Cho trẻ nói và lấy thẻ số tương ứng cho mỡi
nhóm.
- Cho cả lớp đếm và kiểm tra lại kết quả.
Trẻ quan sát và đếm.
Trẻ đếm và nói số lượng.
Có 3 khăn mặt ạ.
Có 4 đơi dép ạ.
Có 5 ba lơ ạ.
Có 1 cái váy ạ.
Có 2 cái quần ạ.
- Quan sát và tìm thẻ số 1- đặt
vào nhóm có 1
+ Số 2 – Nhóm có 2
+ Số 3 - đặt vào nhóm có 3
+ Số 4 - đặt vào nhóm có 4.
+ số 5 - đặt vào nhóm có 5.
Trẻ đếm và kiểm tra kết quả.
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>
<b>* Hoạt động 2: Tách nhóm có số lượng 5</b>
<i><b>thành 2 phân bằng nhiều cách.</b></i>
<b> Phần thi 2: Thử sức.</b>
- Cô cho trẻ đếm số lượng những lơ tơ trẻ có.
+ Có mấy lơ tơ hình đơi dép?
+ Có mấy cái ba lô?
- Yêu cầu trẻ cùng nhau thử sức xem ai là người
thông minh, nhanh nhẹn hơn:
<b>+ Cô Huyền rất thích những các con hãy nhanh</b>
tay tặng cho cô Huyền nhé. Khi tăng cho cô
Huyền những đôi dép nào các con chỉ cần nhặt nó
đặt ra mợt bên.
+ Cơ hỏi mợt số trẻ: Con tặng cho cô mấy đôi
dép?
+ Cô giới thiệu cách tặng của cơ: Cơ có 5 đơi dép
+ Ai cũng tặng cô Hùn theo cách của cơ?
+ Con hãy nói lại cách tặng của con nào.
+ Ai có cách tặng khác cơ?
+ Cách tặng của con như thế nào?
+ Vậy có 5 đôi dép con tặng 2 đôi dép con còn
mấy đôi dép?
+ Bạn nào tặng cô Cải giống bạn?
+ Hãy nói lại cách tặng của các bạn nào.
+ Các con có muốn tặng cho cơ Cải những cái ba
lơ nữa không? Vậy mỗi bạn hãy tặng cho cô Cải
theo ý định của các con nhé.
+ Cô cho trẻ nêu cách tách của trẻ:
+ Có 5 cái ba lơ tách ra 2 phần, một phần cho cô
Cải, một phần cho con. Mỡi phần có số lượng là
Trẻ đếm
Có 5 đơi dép ạ.
Có 5 cái ba lơ ạ.
Trẻ thực hiện tặng dép cho
cô Huyền.
Trẻ trả lời theo cách tặng
của trẻ.
Còn 4 chiếc đèn ạ.
Có 5 đơi dép tặng 1 còn 4
đôi dép ạ.
Trẻ giỏ tay.
Con tặng cho cô Cải 2 đôi
dép ạ.
Con còn 3 đôi dép ạ.
Trẻ cùng nói: 5 đơi dép tặng
2 đơi dép còn 3 đôi dép.
Trẻ thực hiện tách những cái
ba lô ra 2 phần.
mấy?
+ Cơ nhấn mạnh: Có 5 cái ba lơ tách ra 2
phần, mợt phần sẽ có 1 và phần kia sẽ là 4
hoặc một phần sẽ có 3 phần kia sẽ là 2.
+ Vậy có mấy cách tách nhóm đối tượng có
- Con có 1, cơ Cải có 4 cái ba lơ
ạ.
số lượng 5 ra 2 phần? Đó là? (1- 4: 2- 3).
+ Các con chọn thẻ số tương ứng cho mỗi
phần nhé.
<b>Hoạt động 3: Luyện tập:</b>
Phần thi 3: Đua tài.
<i>- Tổ chức cho trẻ chơi: Tập tầm vông.</i>
<i>+ Cách chơi: Cơ cho trẻ đứng thành vòng </i>
tròn. Mỡi trẻ có 5 hạt sỏi cầm trong tay. Trẻ
cùng hát lời ca bài hát “Tập tầm vông” và
đưa tay ra, sau lưng và chia số hạt ra 2 tay,
khi bài hát kết thúc đưa tay lại phía trước và
cô đoán số lượng hạt ở mỗi tay trẻ, trẻ đoán
số lượng hạt ở mỗi tay cô.
+ Trẻ thực hiện chơi 2- 3 lần.
+ Trò chơi: Hãy đứng bên tôi:
Mỗi lần chơi là 5 bạn, các bạn cùng nối đi
nhau đi vòng quanh lớp và hát năm ngón tay
ngoan. Khi nghe hiệu lệnh: “Hãy đứng bên
tôi”, 5 bạn phải chạy về đứng ở 2 bên phải,
bên trái cơ. Sau đó cho các bạn ở dưới kiểm
tra kết quả mỡi bên cơ có mấy bạn, cả 2 bên
là mấy bạn.
Có 2 cách ạ. Trẻ nói: 1 - 4: 2 - 3.
Trẻ chọn thẻ số theo cách tách
của trẻ.
Trẻ lắng nghe.
Trẻ chơi.
Trẻ thực hiện chơi.
<b>4 Củng cố:</b>
Phần thi đua đã kết thúc cô Huyền thấy các
bạn rất thơng minh, nhanh nhẹn, cơ có lời
khen đến tất cả các bạn. Trước khi kết thúc
các bạn hãy nhắc lại bài học của cô và các
bạn nhé:
+ Các bạn vừa được học gì?
+ Cô hỏi trẻ: Muốn tách 5 đối tượng làm 2
phần có mấy cách tách?
<b>+ Cơ nhắc lại: Có 2 cách: cách 1: 1- 4: cách 2:</b>
2 - 3.
+ Cô giáo dục trẻ ý thức tham gia hoạt đợng
và thói quen gọn gàng ngăn nắp.
<b> 5.Kết thúc:</b>
<b> Nào chúng mình cùng hát vang bài hát: </b>
<i>“Năm ngón tay ngoan” </i>
Nhận xét – Tuyên dương giờ học .
Trẻ cùng hát.
<b>* Đánh giá trẻ hàng ngày (Đánh giá những vấn đề nổi bật: Tình trạng sức </b>
khỏe, trạng thái, cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ, kiến thức, kĩ năng của trẻ)
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
<i><b>Thứ 6 ngày 09 tháng 10 năm 2020</b></i>
<b>Tên hoạt động: ÂM NHẠC:</b>
I – MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU
<b> 1/ Kiến thức:</b>
- Trẻ biết tên bài hát, hiểu được nội dung nhớ tên hát và thuộc lời bài hát.
-Trẻ thể hiện bài hát theo khả năng, nghe hát và biết phụ họa theo bài hát
cùng cô.
- Trẻ biết cách chơi trò chơi nhanh nhẹn, khéo léo.
2/ Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng chú ý, ghi nhớ có chủ định cho trẻ.
- Phát riển khả năng biểu diễn, ca hát, phát triển tai nghe cho trẻ.
- Rèn luyện, phát triển tính mạnh dạn, tự tin, sôi nổi, khéo léo.
<b> 3/ Giáo dục thái độ:</b>
- Trẻ yêu thích hoạt động, hứng thú tham gia nhiệt tình, nghiêm túc.
- Giáo dục trẻ ý thức giữ gìn vệ sinh thân thể.
<b> II - CHUẨN BỊ: </b>
<b> 1.Đồ dùng của giáo viên và trẻ:</b>
- Băng đĩa có bài hát “Khn mặt cười”, “Bạn có biết tên tôi” và các bài hát
khi trẻ chơi.
- 1 mũ chóp.
<b> 2. Địa điểm tổ chức:</b>
- Tổ chức trong lớp.
<b>III – TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>
<b>1.Ổn định tổ chức- gây hứng thú:</b>
- Cô c ùng trẻ hát: Mừn sinh nhật.
+ Bài hát nói về điều gì?
+ Các con đã biết ngày sinh nhật của mình chưa?
<b>2. Giới thiêu:</b>
- Mỡi bạn đều có một ngày sinh nhật, ngày sinh
nhật là ngày mà các con được mẹ sinh ra đời và
mỗi bạn đều có mợt cái tên mà bố mẹ đặt cho các
con. Mỗi cái tên đều ngộ nghĩnh, đáng yêu.
- Các con đã biết tên của các bạn trong lớp chưa?
- Có mợt bài hát rất hay để hỏi các bạn mình đã
biết tên chưa các con cùng lắng nghe nhé.
Lắng nghe.
Rồi ạ.
Vâng ạ.
<b>3. Nội dung:</b>
<i><b>* Hoạt động 1: Dạy trẻ Hát “Bạn có biết tên tơi”</b></i>
- Cơ cho trẻ nghe một đoạn nhạc của bài hát “Bạn
có biết tên tơi”
- Hỏi trẻ: Con có biết bài hát này không?
Con đã được nghe bài hát này chưa?
- Cô hát cho trẻ nghe lần 1
- Cô cho trẻ nghe 2 lần bằng đĩa hát.
- Cô hỏi trẻ: con thấy bài hát như thế nào?
+ Cô giới thiệu về bài hát: Bài hát có tên gọi: Bạn
có biết tên tơi. Bài hát nhạc nước ngoài – Lời: Lê
Đức- Thu Hiên.
- Cô dạy trẻ hát:
+ Dạy trẻ hát lần lượt từng câu cùng cô
Cho trẻ hát cả bài hát nhiều lần
+ Thi đua giữa các tổ
+ Dạy trẻ hát theo nhóm trai và gái.
+ cho cá nhân trẻ hát cùng vận động theo ý tưởng
của trẻ.
+ Cô cho cả lớp cùng biểu diễn bài hát theo nền
nhạc.
- Cô chú ý chỉnh những từ và câu con sai nhạc, sai
lời, khó hát: “tụt vời”, “Hello hello ...hello”...
- Con khơng ạ
- Trả lời: con chưa ạ
Lắng nghe
Bài hát hay ạ.
Trẻ lắng nghe.
- Trẻ hát bài hát cùng cô
- Cả lớp cùng hát.
Ba tổ thi đua nhau.
Bạn trai, gái thi đua nhau.
Trẻ xung phong biểu diễn.
Trẻ cùng biểu diễn.
<i><b>* Hoạt động 2: Cô hát trẻ nghe bài hát “Khuôn</b></i>
<i><b>mặt cười”. </b></i>
- Cô đọc một số câu đố về các bộ phận cơ thể cho
trẻ giải đố. (câu đố về mắt, mũi miệng…)
+ Những bợ phận đó nằm ở vị trí nào trên cơ thể?
+ Những bợ phận đó có chức năng gì đối với cơ
thể?
Trên khuôn mặt ạ.
+ Làm thế nào để khuôn mặt luôn tươi đẹp?
- Cơ giới thiệu: Có 1 bài hát nói về một khuôn mặt
luôn xinh tươi, chúng mình cùng xem đó là khn
mặt ntn nhé!
- Cơ hát lần1 bài hát “Khuôn mặt cười “
- Cô hát lần 2:
Cô kết hợp vận động minh họa, hướng trẻ hưởng
ứng vận động cùng cô:
Cô giới thiệu về bài hát: Bài hát nhạc nước ngoài-
Lời: tác giả
- Cô cho trẻ nghe hát lần 3 bằng đĩa hát, cô khuyến
khích trẻ vận động theo lời bài hát.
- Hỏi trẻ về cảm xúc và giai điệu của bài hát
- Cho trẻ nhắc lại bài hát.
Vâng ạ
Trẻ nghe hát.
Trẻ vận động theo ý tưởng
của trẻ.
Trẻ vận động cùng cô theo
giai điệu bài hát.
Bài hát có giai điệu vui tươi
nhí nhảnh .
<i><b>* Hoạt động 3: Trò chơi:</b></i>
<i> - Cơ giới thiệu trị chơi: “Tai ai tinh”</i>
<i>- Cách chơi: Một bạn lên đội mũ chụp. Ở dưới cử </i>
một bạn lên hát một đoạn trong bài hát, khi hát
xong, bạn đợi mũ phải nói tên ai hát. Nếu không
đoán đúng tên phải nhảy lò cò 1 vòng.
- Cho trẻ lần lượt chơi.
- Tiếp theo cô cho trẻ nghe băng ghi âm tiếng hát
của một số bạn, yêu cầu cả lớp đoán tên bạn hát,
cá nhân đoán.
- Giáo dục trẻ: Để cơ thể khỏe mạnh, mỗi bạn phải
giữ gìn các giác quan sạch sẽ, không cho các vật lạ
vào tai , mũi , miệng…
- Lắng nghe
- Quan sát và hưởng ứng
cùng cô
- Lắng nghe cô hướng dẫn.
<b>4. Củng cố:</b>
- Cho trẻ nhắc lại tên bài hát, bài nghe trẻ vừa
được học
- Tuyên dương những trẻ hoạt động tích cực tiếp
thu bài tốt
Trẻ nhắc lại
Lắng nghe
<b>5. Kết thúc:</b>
Chuyển hoạt động
<b>* Đánh giá trẻ hàng ngày (Đánh giá những vấn đề nổi bật: Tình trạng sức </b>
khỏe, trạng thái, cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ, kiến thức, kĩ năng của trẻ)
...
...
...
...
...
...
...
...
...
<b>* ĐÁNH GIÁ, NHẬN XÉT CỦA CHUYÊN MÔN:</b>
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
<i><b>Thủy An, Ngày...tháng 10 năm 2020.</b></i>
<i><b> Người kiểm tra</b></i>
<i><b> ( Kí, ghi rõ họ tên )</b></i>
<b> </b>