Tải bản đầy đủ (.docx) (34 trang)

GIÁO ÁN LỚP 4 TUẦN 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (256.14 KB, 34 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 8</b>


<b>NS: 25 / 10 / 2020</b>

<b> </b>



<b>NG: Thứ hai ngày 26 tháng 10 năm 2020</b>


<b>CHÀO CỜ</b>


<b></b>
<b>---TẬP ĐỌC</b>


<b>TIẾT 15: NẾU CHÚNG MÌNH CĨ PHÉP LẠ</b>

<i><b> </b></i>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Kiến thức: Hiểu nội dung: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các</b>
bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp.


<b>2. Kĩ năng: Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn</b>
nhiên, thể hiện niềm vui, niềm khao khát của các bạn nhỏ khi ước mơ về một
tương lai tốt đẹp.


<b>3. Thái độ: HS có quyền mơ ước một cuộc sống tươi đẹp. </b>


<b>Giáo dục Giới và Quyền trẻ em : Ước mơ ngộ nghĩnh của các em thể </b>
hiện một thế giới tốt đẹp hơn.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : </b>


GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 76, SGK (phóng to ).


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC </b>



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>


- Gọi 3 HS lên bảng đọc bài “Ở Vương
<i>quốc Tương Lai” và nêu nội dung của bài</i>
- GV nhận xét HS.


<b>B. Dạy bài mới:</b>


1. Giới thiệu bài: 2’


<b> 2. Luyện đọc và tìm hiểu bài. </b>
a. Luyện đọc: 12’


- Gọi 1 HS đọc toàn bài
- Phân khổ thơ (4 khổ)


+Lần 1: GV chú ý chữa lổi phát âm, ngắt
giọng cho từng HS .


+Lần 2: Giải nghĩa một số từ khó
- Luyện đọc nhóm 4- thể hiện lại bài
+GV đọc mẫu lần 1


<b>b.Tìm hiểu bài: 10 ’</b>


1) Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần trong
bài?



+ Việc lặp lại nhiều lần trong câu ấy nói lên
điều gì?


2) Mỗi khổ thơ nói lên điều gì?


+ Các bạn nhỏ mong ước điều gì qua từng
khổ thơ?


- 3 HS lên đọc bài.


- 1 HS đọc- Lớp đọc thầm


- 4 HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự:
nêu được các từ khó như: chớp mắt,
<i>thuốc nổ, bi trịn,...</i>


- Thực hiện theo yêu cầu


- Lắng nghe


- Cho HS đọc lại toàn bài thơ.
+ Nếu chúng mình có phép lạ.


+ Nói lên ước muốn của các bạn nhỏ
rất tha thiết. ...


+Mỗi khổ thơ nói lên 1điều ước của
các bạn nhỏ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i>(gv ghi ý chính ở 4 khổ thơ)</i>



3) Hãy giải thích ... ?


+ Em hiểu: Ước “Mãi mãi khơng có mùa
<i>đơng” ý nói gì?</i>


+ Câu thơ “Hóa trái bom thành trái ngon”
có nghĩa là mong ước điều gì?


+ Nhận xét về ước mơ của các bạn nhỏ
trong bài thơ ?


+ Em thích ước mơ nào của các bạn thiếu
nhi trong bài thơ? Vì sao?


-> Bài thơ nói lên điều gì? (MT)
<b>c. Đọc diễn cảm: 8’</b>


- HS đọc nối tiếp - lớp tìm giọng đọc


- Đưa khổ thơ cần luyện đọc và hướng dẫn
cách đọc


- Cho HS luyện đọc theo nhóm


- Yc HS cùng học thuộc theo cặp.


- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc tồn bài.
<b>3. Củng cố- Dặn dị: 3’</b>



- Nếu em có phép lạ em sẽ ước điều gì? Vs?
- Học thuộc lịng bài thơ.


<b>- Chuẩn bị : </b><i><b>Đơi giày ba ta màu xanh.</b></i>


ngọt.


Khổ2: Ước trở thành người lớn để làm
việc.


Khổ 3: Ước mơ khơng cịn m/đơng
giá rét.


Khổ 4: Ước khơng cịn chiến tranh.
+ Câu thơ nói lên ước muốn của các
bạn thiếu nhi: Ước khơng cịn mùa
đơng giá lạnh, thời tiết lúc nào cũng
dễ chịu, ...


+ Các bạn ước khơng cịn chiến tranh,
con người ln sống trong hịa bình,
khơng cịn bom đạn.


- Đó là những ước mơ lớn, những ước
mơ rất cao đẹp: ước mơ về một cuộc
sống no đủ, ước mơ được làm việc,
ước khơng cịn thiên tai, t/giới chung
sống trong hồ bình.


+ Em thích ước mơ ngủ dậy thành


người lớn ngay để chinh phục đại
dương, bầu trời vì em rất thích khám
phá thế giới


- 4 HS nối tiếp nhau đọc các khổ thơ
- 2 HS đọc


- HS thực hiện. - HS đọc.


- Bình chọn bạn đọc hay nhất.


<b></b>
<b>---TỐN</b>


<b>TIẾT 36: LUYỆN TẬP</b>


<b>I. MỤC TIÊU: </b>


<b>1. Kiến thức: - Tính được tổng của 3 số, vận dụng một số tính chất để tính tổng</b>
3 số bằng cách thuận tiện nhất. Bài 1(b), bài 2 (dịng 1,2), bài 4a.


- Tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ, tính chu vi của hình
chữ nhật, giải tốn có lời văn


<b>2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng đặt tính và làm tính, tóm tắt và giải tốn có lời văn.</b>
<b>3.Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận, tỉ mỉ trong khi làm toán.</b>


Giáo dục HS thích học Tốn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. KT Bài cũ: 5’</b>



- HS lên bảng làm BT 3(45)


GV chữa bài, nhận xét HS.
<b>B. Bài mới : </b>


1. Giới thiệu bài: 2’
2. Hướng dẫn luyện tập :


Bài 1b:6’ Đặt tính rồi tính tổng:
? Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?


? Khi đặt tính để thực hiện tính tổng của
nhiều số hạng chúng ta phải chú ý điều
gì ?


- GV nhận xét HS.


- Lưu ý HS khi cộng nhiều số hạng: ta
<i>phải viết số hạng này dưới số hạng kia </i>
<i>sao cho các chữ số cùng hàng phải thẳng </i>
<i>cột, viết dấu + ở số hạng thứ hai, sau đó </i>
<i>viết dấu gạch ngang</i>


<b>Bài 2:6’ Tính bằng cách thuận tiện nhất</b>
? Bài 2 yêu cầu chúng ta làm gì?


- GV hướng dẫn


? Dựa vào đâu ta tính được giá trị các biểu


thức bằng cách thuận tiện nhất.


? Em đã áp dụng tính chất gì?
<b> Bài 3: 6’ Tìm x: </b>


- Nêu cách tìm các thành phần chưa biết
của phép tính


- Làm bài theo nhóm đơi, chữa và nhận
xét


- GV nhận xét HS.
<b> Bài 4: 6’ Bài toán</b>


- GV gọi 1 HS đọc đề bài.


a. Tìm số người tăng thêm sau 2 năm?
b. Sau 2 năm dân số của xã đó có bao
nhiêu người?


- Đặt câu hỏi hướng dẫn HS hiểu ND.
? Bài tốn cho biết gì?


? Bài tốn u cầu tìm gì?


Muốn tìm số dân tăng sau hai năm ta ltn?


- 3 HS lên bảng làm bài
a. a + 0 = 0 + a = a
b. 5 + a = a + 5



c. (a + 28 ) + 2 = a + (28 + 2) = a + 30
- HS nghe.


+ Đặt tính rồi tính tổng các số.


+ Đặt tính sao cho các chữ số cùng
hàng thẳng cột với nhau.


- 4 HS lên bảng làm, HS lớp làm vào
vở.


- HS nhận xét bài làm của bạn cả về đặt
tính và kết quả tính.


+ Tính bằng cách thuận tiện.
- 2 HS lên làm, cả lớp làm vào vo.
<b>a) 96 + 78 + 4 = ( 96 + 4) + 78 </b>
= 100 + 78 =178
<b>67 + 21 + 79 = 67 + (21 + 79) </b>
= 67 + 100 = 167
<b>a. x – 306 = 504</b>


x =504 + 306
x = 810
b. x + 254 = 680


x = 680 - 254
x = 426
- 1 HS đọc.



1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vë.


<b>Bài giải</b>


Sau 2 năm số dân của xã đó tăng là
79 + 71 = 150 ( người )
Sau 2 năm số dân xã đó tăng là


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Muốn tìm dân số của xã sau hai năm ta
ltn ?


<b>Bài 5: 6’ Bài tốn </b>


- Bài tốn cho biết gì?
- Bài tốn u cầu gì?


Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm
ntn? P = ( a + b ) x 2


Yêu cầu hsinh nhận xét bài làm của bạn.
<b>3. Củng cố - Dặn dò: 3’</b>


- Nêu tính chất kết hợp và tính chất giao
hoán của phép cộng.


- Gv chốt lại bài học. Nhận xét giờ học.
- VN hoàn thành các bài tập chưa làm
xong.



Đáp số : 5 406 người


- Học sinh đọc đề của bài


- Bài toán cho biết: chiều dài là a
chiều rộng là b
chu vi hình chữ nhật là P
- Bài tốn u cầu dựa vào cơng thức
để tính chu vi hình chữ nhật.


HS nhận xét bài làm của bạn
- Hs nêu


<b></b>
<b>---KHOA HỌC</b>


<b>TIẾT 15: BẠN CẢM THẤY THẾ NÀO KHI BỊ BỆNH?</b>



<b>I. MỤC TIÊU: </b>


1. Kiến thức: Nêu được những dấu hiệu để phân biệt lúc cơ thể khỏe mạnh và
lúc cơ thể bị các bệnh thông thường.


2. Kĩ năng: Nhận biết những dấu hiệu và việc cần làm khi bị bệnh.


3. Thái độ: Có ý thức theo dõi sức khỏe bản thân và nói ngay với cha mẹ
hoặc người lớn khi mình có những dấu hiệu của người bệnh.



<b>II. KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI</b>


-Kĩ năng tự nhận thức để nhận biết một số dấu hiệu không bình thường của cơ
thể.


-Kĩ năng tìm kiếm sự giúp đỡ khi có những dấu hiệu bị bệnh


<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b> - Các hình minh hoạ trang 32, 33 / SGK (phóng to ).
- Bảng lớp chép sẵn các câu hỏi. Phiếu ghi các tình huống.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (5’)</b>


Yêu cầu 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
Em hãy kể tên các bệnh lây qua đường
tiêu hoá và nguyên nhân gây ra các bệnh
đó ?


2. Em hãy nêu các cách đề phòng bệnh
lây qua đường tiêu hố ?


3. Em đã làm gì để phịng bệnh lây qua
đường tiêu hố cho mình và mọi người ?
- GV nhận HS.


<b>B. Dạy bài mới:</b>


<b> 1. Giới thiệu bài. (2’)</b>


<b> 2. HD tìm hiểu bài: </b>


- 3HS trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Hoạt động 1: 10’<i><b>Kể chuyện theo tranh</b></i>.
- GV tiến hành hoạt động nhóm theo
định hướng.


- Yêu cầu HS quan sát các hình minh
hoạ trang 32 / Sgk, thảo luận và trình
bày theo nội dung sau:


+ Sắp xếp các hình có liên quan với
nhau thành 3 câu chuyện. Mỗi câu
chuyện gồm 3 tranh thể hiện Hùng lúc
khỏe, Hùng lúc bị bệnh, Hùng lúc được
chữa bệnh.




+ Kể lại câu chuyện cho mọi người nghe
với nội dung mô tả những dấu hiệu cho
em biết khi Hùng khoẻ và khi Hùng bị
bệnh:


-GV nxét, tổng hợp các ý kiến của HS.
- Nxét tun dương các nhóm trình bày
tốt.


Hoạt động 2: 10’<i><b>Những dấu hiệu và</b></i>


<i><b>việc cần làm khi bị bệnh. </b></i>


-GV tiến hành hoạt động cả lớp theo
định hướng.


-Yêu cầu HS đọc, suy nghĩ và trả lời
các câu hỏi trên bảng.


1. Em đã từng bị mắc bệnh gì ?


2. Khi bị bệnh đó em cảm thấy trong
người như thế nào ?


3. Khi thấy cơ thể có những dấu hiệu bị
bệnh em ohải làm gì ? Tại sao phải làm
như vậy ?


-Tiến hành thảo luận nhóm.


-Đại diển nhóm sẽ trình bày 3 câu
chuyện, vừa kể vừa chỉ vào hình minh
hoạ.


+ Nhóm 1, 2: Câu chuyện thứ nhất
gồm các tranh 1, 4, 8. Hùng đi học về,
thấy có mấy khúc mía mẹ vừa mua để
trên bàn.Cậu ta dùng răng để xước
mía vì cậu thấy răng mình rất khỏe,
khơng bị sâu. Ngày hôm sau, cậu thấy
răng đau, lợi sưng phồng lên, không


ăn hoặc nói được. Hùng bảo với mẹ
và mẹ đưa cậu đến nha sĩ để chữa.
+Nhóm 3, 4: Câu chuyện gồm các
tranh 6, 7, 9. Hùng đang tập nặn ô tô
bằng đất ở sân thì bác Nga đi chợ về.
Bác cho Hùng quả ổi. Không ngần
ngại cậu ta xin và ăn luôn. Tối đến
Hùng thấy bụng đau dữ dội và bị tiêu
chảy. Cậu liền bảo với mẹ. Mẹ Hùng
đưa thuốc cho Hùng uống.


+Nhóm 5,6: Câu chuyện gồm các
tranh 2, 3, 5. Chiều mùa hè oi bức,
Hùng vừa đá bóng xong liền đi bơi
cho khỏe. Tối đến cậu hắt hơi, sổ mũi.
Mẹ cậu cặp nhiệt độ thấy cậu sốt rất
cao. Hùng được mẹ đưa đến bác sĩ để
tiêm thuốc, chữa bệnh.


-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-HS lắng nghe và trả lời.


- Hoạt động cả lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

-GV nhận xét, tun dương những HS
có hiểu biết về các bệnh thơng thường.
<i><b>Kết luận</b></i>: Khi khoẻ mạnh thì ta cảm
<i>thấy thoải mái, dễ chịu. Khi có các dấu</i>
<i>hiệu bị bệnh các em phải báo ngay cho</i>
<i>bố mẹ hoặc người lớn biết. Nếu bệnh</i>


<i>được phát hiện sớm thì sẽ dễ chữa và</i>
<i>mau khỏi.</i>


<b> Hoạt động 3:10’ </b><i><b>Trò chơi</b></i>: “<i><b>Mẹ ơi,</b></i>
<i><b>con bị ốm</b></i> !”


-GV chia HS thành 5 nhóm nhỏ và
phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy ghi tình
huống.


Sau đó nêu yêu cầu.


-Các nhóm đóng vai các nhân vật trong
tình huống.


-Người con phải nói với người lớn
những biểu hiện của bệnh.


<b> + Nhóm 1: Tình huống 1: </b>
+Nhóm 2: Tình huống 2:
+Nhóm 3: Tình huống 3:
+Nhóm 4: Tình huống 4:.
+Nhóm 5: Tình huống 5


- GV nhận xét , tuyên dương những
nhóm có hiểu biết về các bệnh thông
thường và diễn đạt tốt.


<b>3. Củng cố- dặn dò:3’</b>



- Chúng ta cần làm gì để cơ thể ln
khỏe mạnh ?


Nhận xét tiết học


-Nhắc HS ln có ý thức nói với người
lớn khi cơ thể có dấu hiệu bị bệnh.


-HS lắng nghe và ghi nhớ.


-Tiến hành thảo luận nhóm sau đó đại
diện các nhóm trình bày.


+Các nhóm tập đóng vai trong tình
huống, các thành viên góp ý kiến cho
nhau.


<b>+ Nhóm 1: </b>


HS 1: Mẹ ơi, con bị ốm !


HS 2: Con thấy trong người thế nào ?
HS 1: Con bị đau bụng, đi ngoài nhiều
lần, người mệt lắm.


HS 2: Con bị tiêu chảy rồi, để mẹ lấy
thuốc cho con uống.


+Nhóm 2: Bắc nói: Mẹ ơi, con thấy
mình bị sổ mũi, hắt hơi và hơi đau ở


cổ họng. Con bị cảm cúm hay sao mẹ
ạ.


+Nhóm 3: Mẹ ơi, con bị sâu răng rồi.
Con đánh răng thấy chảy máu và hơi
đau, buốt trong kẻ răng mẹ ạ.


+Nhóm 4: Linh sẽ sang nhờ bác hàng
xóm mua thuốc và nói với bác Linh
cảm thấy khó thở, ho nhiều và khi ho
có đờm.


+Nhóm 5: Gọi điện cho bố mẹ và nói
em bị sốt cao, tay chân nóng, mồ hơi
ra nhiều, em khơng chịu chơi và hay
khóc. Hoặc Sang nhờ bác hàng xóm
giúp đỡ và nói: Em cháu bị sốt, nó
khơng chịu chơi, tồn thân nóng và ra
nhiều mồ hơi.


- 2 Hs nêu


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>---NS: 25 / 10 / 2020</b>

<b> </b>



<b>NG: Thứ ba ngày 27 tháng 10 năm 2019</b>


<b>TOÁN</b>


<b> TIẾT 37: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG </b>


<b>VÀ HIỆU CỦA 2 SỐ ĐÓ</b>




<b>I. MỤC TIÊU </b>


<b>1. Kiến thức: - Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.</b>
<b>2. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng làm tính, tóm tắt và giải tốn có lời văn.</b>


- Bước đầu biết giải bài tốn liên quan đến tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của 2 số
đó.


<b>3.Thái độ: - Giáo dục tính cẩn thận, tỉ mỉ trong khi làm tốn.</b>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Ktra bài cũ: 5’</b>


Cho 2 hs lên bảng làm , lớp làm bảng con
Tính : (a + b) = (b + a)


với a = 12, b = 34
a = 23 , b = 64
- Nhận xét HS.


<b>B. Bài mới</b>


<b>1, Giới thiệu bài. 2’</b>


<b>2, Hướng dẫn tìm hiểu bài. 12’</b>
- GV yêu cầu HS đọc bài toán


+ Bài tốn cho biết gì?


+ Bài tốn hỏi gì?


GV: Vì bài toán cho biết tổng và cho biết
<i>hiệu của hai số, u cầu chúng ta tìm hai</i>
<i>số nên dạng tốn này được gọi là bài tốn</i>
<i>tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số.</i>
<b>Cách 1: </b>


+ Khi bớt đi phần hơn của số lớn so với so
bé chính là gì của hai số ?.


+ Khi bớt đi phần hơn của chúng thay đổi
như thế nào ?


- Tổng mới lại chính là hai lần của số bé,
vậy ta có hai lần số bé là bao nhiêu ?
+ Hãy tìm số bé ?


+ Hãy tìm số lớn ?


? Muốn tìm số bé ta làm sao ?
? Muốn tìm số lớn ta làm sao ?


<b>Nhận xét: Số bé = (Tổng - Hiệu ) : 2</b>


- 3 em lên bảng


- 2 Hs đọc trước lớp



+ Bài toán cho biết tổng của hai số là
70, hiệu của 2 số là 10.


+ Bài yêu cầu tìm hai số.


- 1 Hs lên bảng làm, cả lớp làm vào
nháp. Nếu HS khơng vẽ được thì GV h
HS vẽ:


- Vẽ sơ đồ bài toán.
+ Là hiệu của hai số.


+ Nếu bớt đi phần hơn của số lớn so
với số bé thì số lớn sẽ bằng số bé .
Hai lần số bé là: 70 - 10 = 60
Số bé là: 60 : 2 = 30
Số lớn là: 30 + 10 = 40
(hoặc 70-30 = 40)
<b> Số bé = (Tổng – Hiệu) : 2</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Cách 2: làm tương tự (y/c HS tìm số lớn.)</b>
<b>Nhận xét : Số lớn = (Tổng + hiệu) : 2</b>
- GV tổng kết hai cách giải. Lưu ý HS khi
giải chỉ chọn một trong hai cách.


? Muốn tìm số lớn ta làm sao ?
? Muốn tìm số bé ta làm sao ?
<b>=> Chốt công thức tổng quát.</b>



<b>3. Luyện tập thực hành </b>
<b>Bài 1: 4’</b>


<b>+ Đề bài yêu cầu chúng ta làm gì ?</b>
+ Bài tốn thuộc dạng gì ?
+ Tổng là bao nhiêu?
+ Hiệu là bao nhiêu?
+ Hai số là gì?


<b>Cách 1:</b>


Hai lần tuổi của bố là: 58 +38 = 96 (tuổi )
Tuổi của bố là: 96 : 2 = 48 ( tuổi )


Tuổi của con là: 48 – 38 = 10 ( tuổi )
Đáp số: Bố: 48 tuổi
Con: 10 tuổi .
- Gv HD HS chọn một trong hai cách
<b>Bài 2: 4’ Cho HS nêu yêu cầu của bài </b>
+ Bài toán thuộc dạng gì ?


+ Tổng là bao nhiêu?
+ Hiệu là bao nhiêu?
+ Hai số là gì?


<b>Cách 1:</b>


Hai lần số hsinh trai là:
Số học sinh trai là:
Số học sinh gái là:



<b>Bài 3:4’ (Phân tích tương tự bài 1,2)</b>
Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn.
<b>Bài 4: 4’ a + b = 8 a – b = 8</b>
<b> a = ? b = ?</b>


<b>4. Củng cố- Dặn dị: 3’</b>


- Nêu cách tìm hai số khi biết tổng và
hiệu của hai số đó.


- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà
làm bài tập 4 và chuẩn bị bài sau.


<b>bé)</b>


Hai lần số lớn là: 70 + 10 = 80
Số lớn là: 80 : 2 = 40


Số bé là: 40 - 10 = 30


Đáp số : Số lớn : 40 ; Số bé : 30.
<b>Số lớn = (Tổng + hiệu) : 2</b>


<b>Số bé = Số lớn – hiệu </b>
<b> (Hay Tổng – số lớn)</b>
- 3 HS nêu bằng lời:


Cách 1: Số bé = ( Tổng – Hiệu) : 2
Cách 2: Số lớn = ( Tổng + Hiệu) : 2




+ Tổng là 58
+ Hiệu là 38


+ tuổi bố ? tuổi con?
<b>Cách 2: </b>


Hai lần tuổi con là: 58 – 38 = 20 ( tuổi )
Tuổi của con là: 20 : 2 = 10 ( tuổi )
Tuổi của bố là: 10 + 38 = 48 ( tuổi )


Đáp số: Bố: 48 tuổi
Con: 10 tuổi
- Hs tự làm bài


<b>+ Tổng = 28</b>
+ Hiệu = 4


+ Hs trai ?, Hs gái ?
<b>Cách 2:</b>


Hai lần số hsinh gái là:
Số học sinh gái là:
Số học sinh trai là:
- Số lớn là 8, số bé là 0;


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b></b>
<b>---LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>



<b>TIẾT 15: CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÝ NƯỚC</b>


<b>NGOÀI</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Kiến thức: - Nắm được qui tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngồi.</b>


<b>2. Kĩ năng: - Biết vận dụng quy tắc đã học để viết đúng tên người, tên địa lý nước</b>
ngoài phổ biến, quen thuộc trong các bài tập 1, 2.


- Ghép đúng tên nước với tên thủ đô của nước ấy trong 1số trường hợp
(BT3)


<b>3. Thái độ: - Ý thức viết đúng qui tắc chính tả. Có thói quen viết tên riêng Việt </b>
Nam.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : </b> - GV: Viết sẵn bài tập 1, 3 phần nhận xét


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. KTBC: 5’ </b>


- Viết đúng danh từ có trong 2 dịng thơ
sau:


- Nhận xét cách viết của Hs.
<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài:2’ Viết: An-đéc-xen và</b>


<i>Oa-sinh-tơn.</i>


+Đây là tên người và tên địa danh? Ơ đâu?
- Cách viết tên người và tên địa lý …
<b> 2. HD tìm hiểu bài: </b>


<b>- Nhận xét:</b>


<b>Bài 1:5’ (Sgk) - GV đọc mẫu.</b>


- Hd HS đọc đúng tên người và tên địa lí
<b>Bài 2: 5’- Gọi 1 HS đọc yêu cầu trong</b>
SGK.


+ Mỗi tên riêng nói trên gồm mấy bộ
phận, mỗi bộ phận gồm mấy tiếng?


<b>Tên địa lí:* Hi-ma-la-a chỉ có 1 bộ phận</b>
gồm 4 tiếng: Hi/ma/la/a


+ Chữ cái đầu mỗi bphận được viết ntnào?
+ Cách viết các tiếng trong cùng một bộ
phận như thế nào?


* Bài 3: 5’- Gọi HS đọc ycầu và nội
dung.


? cách viết một số tên người, tên địa lí
nước ngồi đã cho (bài 3) có gì đặc biệt?
- Những tên người, tên địa lí nước ngồi ở


bài 3 là những tên riêng được phiên âm
Hán Việt (âm ta mượn từ tiếng TQuốc).
Chẳng hạn: Hi Mã Lạp Sơn là tên một


-1 HS lên bảng.


<i>+ Đồng Đăng có phố Kì Lừa</i>
<i>Có nàng Tơ Thị có chùa Tam Thanh</i>
+ Đây là tên của nhà văn An-đéc-xen
người Đan Mạch và tên thủ đơ nước
Mĩ.


- HS đọc trong nhóm đơi, đọc đồng
thanh tên người và tên địa lí trên bảng.
- 2 HS đọc thành tiếng.


<b>Tên người:</b>


* Lép Tôn-xtôi gồm 2 bộ phận: Lép và
<i>Tôn-xtôi. </i>


+Chữ cái đầu mỗi bộ phận được viết
hoa.


+ Giữa các tiếng trong cùng một bộ
phận có dấu gạch nối.


-2 HS đọc thành tiếng – TLN 2


+ Một số tên người, tên địa lí nước


ngồi viết giống như tên người, tên địa
lí Việt Nam: tất cả các tiếng đều được
viết hoa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

ngọn núi được phiên âm theo âm Hán
Việt, còn Hi-ma-lay-a là tên quốc tế, được
phiên âm từ tiếng Tây Tạng.


<b> - Ghi nhớ: 5’ - Gọi HS đọc Ghi nhớ.</b>
-Yc HS lên bảng lấy VD cho từng nd.
<b>3. Luyện tập: 17’</b>


Bài 1: 3’- Gọi HS đọc yêu cầu và nội
dung.


- Gọi HS đọc lại đoạn văn
+Đoạn văn viết về ai?


+ Em đã biết nhà bác học Lu-i Pa-xtơ qua
phương tiện nào?


<b>Bài 2: 3’- Gọi HS đọc yêu cầu và nội</b>
dung.


-GV có thể dựa vào những thông tin sau
để giới thiệu cho HS .


- 2 HS đọc thành tiếng:Ac-boa, Lu-I,
Pa-xtơ, Ac-boa, Quy-dăng-xơ.



+ Đoạn văn viết về gia đình Lu-i
Pa-xtơ sống, thời ơng cịn nhỏ. Lu-i Pa-Pa-xtơ
(1822-1895) nhà bác học nổi tiếng thế
giới- người đã chế ra các loại vắc-xin
trị bệnh cho bệnh than, bệnh dại.


+ Em biết đến Pa-xtơ qua sách TViệt 3,
qua truyện về nhà bác học nổi tiếng…
- HS thực hiện viết tên người, tên địa lí
nước ngồi.


-u cầu 3 HS lên bảng viết.


<i><b> </b></i><b>Bài 3:4’ </b>- Yêu cầu HS đọc đề bài quan
sát tranh để đoán thử cách chơi trò chơi du
lịch.


- Dán 4 phiếu lên bảng. Yêu cầu các nhóm
thi tiếp sức.


-Bình chọn nhóm đi du lịch tới nhiều nước
nhất.


<b>4. Củng cố- dặn dò: 3’</b>
- Nhật xét tiết học.


- Dặn HS về nhà học thuộc lòng tên nước,
tên thủ đô của các nước đã viết ở bài tập 3.


+ Chúng ta tìm tên nước phù hợp với


tên thủ đơ của nước đó hoặc tên thủ đơ
phù hợp với tên nước.


- Thi điền tên nước hoặc tên thủ đơ tiếp
sức.


- 2 đại diện của nhóm đọc: một HS đọc
tên nước, 1 HS đọc tên thủ đô của nước
đó.


- HS lắng nghe


<b></b>
<b>---KỂ CHUYỆN</b>


<b>TIẾT 8: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức: - HS nắm được yêu cầu của đề bài, hiểu được nội dung ý nghĩa của</b>
câu chuyện, mẩu chuyện, đoạn chuyện .


<b>2. Kĩ năng:</b>


<b>- Rèn kĩ năng nói: </b>


+ Kể được câu chuyện bằng lời của mình về những ước mơ đẹp hoặc những ước
mơ viễn vơng, phi lí mà đã nghe, đã đọc.


+ Trao đổi được với các bạn về nội dung ý nghĩa của câu chuyện.



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>3. Thái độ : - GD ý thức nghe người khác nói, diễn đạt tự nhiên trước đơng</b>
người.


<b>* Giáo dục Giới và Quyền trẻ em : Hiểu về ước mơ hoặc ước mơ phi lý.</b>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>


- Bảng lớp viết sẵn đề bài.


-Tranh ảnh minh hoạ truyện: Lời ước dưới trăng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. KTBC</b><i><b>: </b></i><b>( 5’)</b>


- Gọi 4 HS lên bảng tiếp nối nhau kể từng
đoạn theo tranh truyện Lời ước dưới trăng.
- Nhận xét từng HS .


<b>B. Bài mới</b><i><b>:</b></i>


<b> 1. Giới thiệu bài: (2’)</b>


+Theo em, thế nào là ước mơ đẹp?


+Những ước mơ như thế nào bị coi là viễn
vơng, phi lí?


<b> 2</b><i><b>. Hướng dẫn kể chuyện:</b></i>



<b>a. Tìm hiểu đề bài: (6’)</b>


- GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch
chân dưới các từ: được nghe, được đọc,
<i>ước mơ đẹp, ước mơ viển vơng, phi lí.</i>
-Ycầu HS giới thiệu những truyện, tên
truyện mà mình đã sưu tầm có nội dung
trên.


+ Những câu truyện kể về ước mơ có
những loại nào? Lấy vídụ.


+Khi kể chuyện cầu lưu ý đến những phần
nào?


+Câu chuyện em định kể có tên là gì? Em
muốn kể về ước mơ như thế nào?


* Em kể chuyện về lòng tham của vua
Mi-đát đã khiến ông ta rước họa vào thân. Đó
là câu chuyện Vua Mi-đát thích vàng.


* Em kể chuyện Hai cái bướu. Truyện kể
về lão hàng xóm tham lam vừa muốn có
nhiều của cải, vừa muốn mất đi cái bướu


- 1 HS kể toàn truyện


- 1 HS nêu ý nghĩa của truyện



+ Ước mơ đẹp là ước mơ về cuộc
sống, con người, chinh phục tự nhiên.
Người ước ở đây khơng chỉ mơ ước
hạnh phúc cho riêng mình


+ Những ước mơ thể hiện lịng tham,
ích kỉ, hẹp hịi, chỉ nghĩ đến bản thân
mình.


- Gọi 1 HS đọc đề bài.


- HS giới thiệu truyện của mình.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc phần gợi ý.
+ Những câu truyện kể về ước mơ có
2 loại là ước mơ đẹp và ước mơ viển
vơng, phi lí. Truyện thể hiện ước mơ
đẹp như: Đôi giầy ba ta màu xanh,
<i>Bông hoa cúc trắng, Cô bé bán diêm.</i>
Truyện kể ước mơ viển vông, phi lí
như: Ba điều ước, vua Mi-đat thích
<i>vàng, Ông lão đánh cá và con cá</i>
<i>vàng…</i>


+ Khi kể chuyện cầu lưu ý đến tên câu
chuyện, nội dung câu chuyện, ý nghĩa
của câu chuyện.


+ 5 HS phát biểu theo phần chuẩn bị
của mình.



* Em kể chuyện Cô bé bán diêm,
Truyện kể về ước mơ của một cuộc
sống no đủ, hạnh phúc của một cô bé
mồ côi mẹ tội nghiệp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

trên mặt…


<b>b. Kể chuyện trong nhóm: (12’)</b>
-Yêu cầu HS kể chuyện theo cặp.


- GV ghi nhanh các tiêu chí đgiá lên bảng.
+ Nội dung truyện đúng chủ đề:


+ Cách kể: hay, hấp dẫn, phối hợp điệu bộ,
cử chỉ nét mặt, điệu bộ tự nhiên.


+ Nêu đúng ý nghĩa của chuyện:


+ Trả lời được câu hỏi của bạn hoặc đặt
được câu hỏi cho bạn:


<b>c.Thi kể và nói ý nghĩa câu chuyện: (12’)</b>
- Tổ chức cho HS thi kể.


- HS nx bạn kể theo các tiêu chí đã nêu.
- Bình chọn: + Bạn có câu chuyện hay nhất.
+Bạn kể chuyện hấp dẫn nhất.
Tuyên dương cho HS vừa đoạt giải.



<b>3. Củng cố-dặn dò</b><i><b>: </b></i><b>(3’)</b>
- Nhận xét tiết học.


nhau.


- Kể chuyện trong nhóm.


- HS thi kể.


- Nhận xét theo các tiêu chí đã nêu.


<b></b>
<b>---ĐỊA LÍ</b>


<b>TIẾT 8: HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở TÂY</b>


<b>NGUYÊN</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Kiến thức: Nhận biết được những thuận lợi, khó khăn của điều kiện đất đai,</b>
KH đối với việc trồng cây CN và chăn ni trâu bị ở Tây ngun.


<b>2. Kĩ năng: - Trình bày được những đặc điểm tiêu biểu về hoạt động sản xuất</b>
của người dân ở Tây Nguyên: trồng cây công nhiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc
lớn.


<b>3. Thái độ: - Hiểu biết mọi vùng miền trên đất nước Việt Nam.</b>


<b>*</b><i><b>GDBVMT</b></i><b> : Do điều kiện thiên nhiên và khí hậu với những hoạt dộng sản xuất</b>
của người dân thuận lợi nhưng chúng ta cần phải bảo vệ rừng, nguồn nước, …hợp


lí nhằm BVMT thiên nhiên.


SDNLTK&HQ: Tích hợp giáo dục SDNLTK&HQ ở đây chính là vấn đề bảo vệ
nguồn nước, bảo vệ cuộc sống. Bởi vậy cần giáo dục cho học sinh tầm quan trọng
của việc bảo vệ và khai thác hợp lí, đồng thời tích cực tham gia trồng rừng.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b> - Tranh ảnh sgk
<b>III.</b> CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ : (5 phút)</b>


- Trong các dân tộc kể trên, những dân tộc
nào sống lâu đời ở Tây Nguyên? Những
dân tộc nào từ nơi khác chuyển đến?


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>1. Giới thiệu bài:(2’)</b>
<b>2. HD tìm hiểu bài </b>


<b>HĐ1. 15’ Trồng cây công nhiệp trên đất </b>
<b>ba dan.</b>


- Hướng dẫn hs xem bản đồ. qs hình
1/SGK:


+ Kể tên những loại cây trồng chính ở Tây
Ngun và chúng thuộc loại cây gì?


+ Cây công nhiệp lâu năm nào được trồng
nhiều nhất ở đây?



(quan sát bảng số liệu )


+ Tại sao Tây Ngun lại thích hợp cho
việc trồng cây cơng nhiệp?


- Cho đại diện các nhóm trình bày kết quả
làm việc trước lớp.


- Sự hình thành đất đỏ ba dan: Xưa kia nơi
này đã từng có núi lửa hoạt động. …


- Cho HS quan sát tranh ảnh


- nx vùng trồng cà phê ở Buôn Ma Thuột.
- Yc hs lên chỉ vị trí của Bn Ma Thuột
trên bảng đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
+ Các em biết gì về cà phê Bn Ma
Thuột?


+ Hiện nay, khó khăn lớn nhất trong việc
trồng cây ở Tây Nguyên là gì?


+ Người dân ở Tây Nguyên đã làm gì để
khắc phục khó khăn này?


<b>2. 15’ Chăn ni trên đồng cỏ</b>
- Cho hs thảo luận theo từng cặp:


+ Kể tên những vật ni chính ở TNgun?


+ Con vật nào được ni nhiều ở


TNguyên?.


+ Tây Nguyên có những thuận lợi nào để
phát triển chăn ni trâu, bị?


+ Ở Tây Ngun voi được ni để làm gì?


- Hs xem và q/sát hình 1 trong SGK.
- HS đọc mục 1 trong SGK, rồi trả lời:
+ Những loại cây trồng chính ở Tây
Nguyên là cao su, cà phê, hồ tiêu,
chè,... Chúng thuộc loại cây công
nhiệp.


+ Cây công nhiệp lâu năm được trồng
nhiều nhất ở Tây Nguyên là cây cà phê
với diện tích là 494,200ha.


+ Tây Nguyên thích hợp cho việc
trồng cây công nhiệp vì những cây
công nhiệp rất phù hợp với vùng đất
đỏ ba dan, tơi xốp, phì nhiêu.


- Đại diện nhóm trình bày kq trước
lớp.


- Cả lớp theo dõi, nhận xét, bổng sung.
- Hs xem và q/sát tranh H2 trong SGK,


- nx vùng trồng cà phê ở Buôn MThuột.
- 1 hs lên bảng chỉ vị trí của Bn Ma
Thuột trên bảng đồ Địa lí tự nhiên VN.
+ Cà phê BMThuột thơm ngon, nổi
tiếng khơng chỉ ở trong nước mà cịn ở
nước ngồi.


+ Hiện nay, khó khăn lớn nhất trong
việc trồng cây ở Tây Ngun là tình
trang thiếu nước vào mùa khơ.


+ Người dân ở Tây Nguyên phải dùng
máy bơm hút nước ngầm lên để tưới
cho cây.


- Hs qs lược đồ một số cây trồng và
vật nuôi, bảng số liệu vật ni ở
TNgun


+ ……. là bị, trâu, voi.


+ …… là bò với số lượng 476.000
con.


+ Ở TNguyên có những đồng cỏ xanh
tốt, thuận lợi để p/triển chăn ni trâu,
bị.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- GV nhận xét và hồn thiện phần trình bày.
? Ở địa phương em chăn ni gia súc gì?



- 2 Hs nêu
<b>3. Củng cố, dặn dò : 3’</b>


- Nêu một số hoạt động sản xuất chính của
người dân ở Tây Nguyên?


- Nhận xét tiết học nhắc Hs chuẩn bị bài
tiếp theo.


2 Hs nêu


<b>……….</b>


<b>Phòng học trải nghiệm</b>
<b>Bài 2: NGĂN NGỪA LŨ (tiết 3)</b>
<b>I. MỤC TÊU:</b>


<b>1. Kiến thức:</b>


- Hiểu những nguyên nhân gây ra lũ
- Những giải pháp giúp ngăn ngừa lũ
- Hiểu các khối lập trình


<b>2. Kĩ năng:</b>


- Lắp ráp mơ hình Cổng đê ngăn lũ để hiểu rõ hơn về việc phòng chống


<b>3. Thái độ, tình cảm</b>:



- u thích mơn học và có ý thức bảo vệ mơi trường sống


<b>II. ĐỒ DÙNG</b>


Bộ lắp ghép wedo


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ( 5p)</b>


- Tiết học trước các con đã học bài gì?


- Qua tiết học đó giúp em biết được
những gì ?


- Vậy các con sẽ làm gì để bảo vệ
những con vật có ích như vậy.


<b>B. Bài mới</b>


<b>1. Giới thiệu bài:</b>


-Các con sẽ lắp ghép và lập trình mơ
hình cổng ngăn lũ.


- Các con được thỏa sức sáng tạo với
mơ hình với nhóm mình.



<b>2. Hoạt động 1: Giai đoạn kết nối</b>
- Gv cho cả lớp xep clip và đặt câu hỏi
cho hs tìm hiểu


1. Những nguyên nhân gây ra lũ là gì?
2.Những giải pháp giúp ngăn ngừa lũ?


- HS trả lời: Ong mật-tác nhân gây
thụ phấn


- Biết thế nào là thụ phấn và tác nhân
gây thụ phấn biết lập trình và sáng
tạo ý tưởng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>GV</b>: Chốt nội dung


-Thời tiết mang đến các lượng mưa
khác nhau trong năm. Lượng mùa đơng
có số lượng mưa cao nhất trong năm.
-Đôi khi, mưa quá nhiều, lượng nước
dâng cao đến nỗi sông và suối không
thể giữ lại tất cả và tạo thành lũ lụt.
-Xói mịn là hiện tượng tự nhiên
thường xảy ra ở những nơi có nhiều
mưa.


- Cổng ngăn lũ là một trong những câu
trả lời, đây thiết bị cho phép nước chảy
xi dịng ở kênh đào hoặc sơng ngịi.
Khi có lượng mưa thường xuyên, cổng


thoát lũ sẽ được mở để giữ hồ chứa
nước ở mức thấp. Vào thời điểm lượng
mưa thấp cổng thốt lũ sẽ đóng lại để
làm đầy hồ chứa nước


<b>3.Hoạt động 2: Lập trình và sáng tạo</b>
<b>3.1 Lập trình </b>


<b>- Để mơ hình hoạt động con cần làm gì</b>
?


- Lập trình là gì ?


- Một bạn hãy đọc tên các khối lệnh và
tác dụng của các khối lệnh đó?


<b>- Gv phát máy tính và y/c hs kết nối và</b>
lập trình trong t/g 5’


<b>- Gọi nhóm hồn thành nhanh nhất lên</b>
trình bày sản phẩm của mình ( thuyết
trình.


<b>3.2 Giai đoạn sáng tạo:</b>


Trong hoạt động lần này, gv cho hs
khoảng thời gian từ 5 đến 7 phút để
thay đổi mơ hình của mình (Ví dụ, thay
đổi cơ cấu của mơ hình cổng đê ngăn
lũ bằng cách sử dụng thêm các biển


chuyển động để thực hiện các hoạt
động như cửa đê sẽ mở ra khi có
thuyền đi qua, v.v.). Sau khi hoàn
thành lắp ráp, các em sẽ trình bày về


- Hs xem clip sau đó trả lời các câu
hỏi:


+ Mưa nhiều


+ Khơng chặt phá cây rừng, trồng
nhiều cây xanh,…


- HS lắng nghe.


- Hs thực hiện theo sự hướng dẫn của
gv


- Con sẽ lập trình


- Là thiết kế và xây dựng tạo ra các
chương trình mới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

mơ hình của mình, so sánh mơ hình với
các nhóm khác và chọn ra nhóm có mơ
hình đẹp nhất.


<b>C. Tổng kết tiết học:</b>


-Theo các em, những tác nhân nào gây


nên lũ? Và những ảnh hưởng mà lũ gây
ra?


- Theo các em, cần phải làm gì và có
những cách nào để có thể ngăn ngừa
lũ?


- Nhận xét giờ học
- Dặn dò giờ sau


lời


- Hs thảo luận và làm theo nhóm
- Hs chú ý lắng nghe các nhóm


- Hs lắng nghe và hồn thành sản
phẩm của mình sau đó trình bày trước
lớp


- Hs trả lời.


………..


<b>CHÍNH TẢ (Nghe – viết)</b>


<b>TIẾT 8: TRUNG THU ĐỘC LẬP</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Kiến thức: - Nghe- viết chính xác, đẹp. Đoạn từ: Ngày mai các em có quyền…</b>


<i>đến to lớn, vui tưới trong bài Trung thu độc lập.</i>


- Tìm và viết đúng các tiếng bắt đầu bằng r/d/gi hoặc có vần iên/ iêng/ yên
để điền vào chỗ trống hợp với nghĩa đã cho. Làm đúng bài tập 2a, 3a.


<b>2. Kĩ năng: - Nghe- viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ. Luyện viết đúng</b>
luật chính tả


<b>3.Thái độ: - Thấy được những ước mơ tươi đẹp trong đêm trung thu độc lập đầu</b>
tiên.


<b>* BVMT: - Ttình cảm yêu quý vẽ đẹp của thiên nhiên đất nước</b>


<b>* TH Biển đảo: Liên hệ h/ả những con tàu mang cờ đỏ sao vàng giữa biển khơi </b>
và hình ảnh anh bộ đội đứng gác bảo vệ Tổ quốc. Qua đó, GD ý thức chủ quyền
biển đảo.


<b>* Giáo dục Giới và Quyền trẻ em : Quyền mơ ước, khát vọng về những lợi</b>
ích tốt nhất cho trẻ em.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : </b>


- Giấy khổ to viết sẵn nội dung bài tập 2a, 3a (theo nhóm).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>


-Gọi 1HS lên đọc cho 3HS viết các từ:
-Nhận xét chữ viết của HS trên bảng và


bài chính tả trước.


<b>B. Bài mới:</b>


<b> 1. Giới thiệu bài: 2’</b>
<b> 2. Hứơng dẫn chính tả: </b>


<b> Trao đổi nội dung đoạn văn: 5’</b>


- Đọc đoạn cần viết (Từ Ngày mai, các
<i>em có quyền ...nơng trường to lớn, vui </i>


t--3 em lên viết: khai trương, vườn cây,
sương gió, vươn vai, thịnh vượn, rướn
cổ,…


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i>ơi)</i>


+ Cuộc sống mà anh chiến sĩ mơ ước tới
đất nước ta tươi đẹp như thế nào?


+ Đất nước ta hiện nay đã thực hiện ước
mơ cách đây 60 năm của anh chiến sĩ
chưa?


<b> Hướng dẫn viết từ khó: 3 ’</b>


-u cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi
viết và luyện viết.



<b> Nghe – viết chính tả: (15’)</b>
<b> - Gv lưu ý hs cách trình bày bài:</b>
+ Tên bài viết giữa dòng.


<i> + Tiếng đầu đoạn lùi 1 ơ, viết hoa. Sau </i>
<i>chấm xuống dịng viết lùi một ô, viết hoa.</i>
<b> Chấm bài – nxét bài viết của HS: 3’</b>


- Gv đọc lại, HS soát lỗi.


- Chấm 7 bài, nhận xét bài viết, HS đổi
chéo vở kiểm tra lỗi.


- Nhận xét chung.


<b>3. Hướng dẫn làm bài tập: </b>


Bài 2: 2’ a. – Gọi HS đọc yêu cầu.


- Chia nhóm 4 HS, phát phiếu và bút dạ
cho từ nhóm. u cầu HS trao đổi, tìm từ
và hồn thành phiếu. Nhóm nào làm xong
trước dán phiếu lên bảng.


+Câu truyện đáng cười ở điểm nào?


+Theo em phải làm gì để mị lại được
kiếm?


Đáp án: kiếm <i><b>giắt,</b> kiếm <b>rơi</b>, đánh <b>dấu</b></i>


<i>-kiếm <b>rơi</b>- đánh <b>dấu.</b></i>


<b>Bài 3a: 2’</b>


- T/c cho h/s chơi trò chơi: thi tìm từ
nhanh.


- Mời 3-4 hs tham gia, phát cho mỗi em 3
mẫu giấy, tính điểm theo các tiêu chuẩn:
<b>3. Củng cố- dặn dò: 3’</b>


- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà đọc lại chuyện vui hoặc
đoạn văn và ghi nhớ các từ vừa tìm được
bằng cách đặt câu.


+ Anh mơ đến đất nước tươi đẹp với
dòng thác nước đổ xuống làm chạy
máy phát điện. …..


+ Đất nước ta hiện nay đã có được
những điều mà anh chiến sĩ mơ ước. …
- Luyện viết các từ: <i>quyền mơ tưởng,</i>
<i>mươi mười lăm, thác nước, phấp phới,</i>
<i>bát ngát, nông trường.</i>


- HS gấp SGK lại và chuẩn bị nghe GV
đọc chính tả.



- HS viết chính tả.
- HS soát lại bài.


- Từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau.


-1 HS đọc thành tiếng.


-Nhận phiếu và làm việc trong nhóm.
- HS đọc lại truyện vui. Cả lớp theo dõi
và trả lời câu hỏi:


+ Anh chàng ngốc đánh rơi chiếc kiếm
dưới sông tưởng chỉ cần đánh dấu mạn
thuyền chỗ kiếm rơi là mò kiếm được, .
+ Phải đánh dấu vào chỗ rơi kiếm chứ
không phải vào mạn thuyền.


- rơi kiếm- làm gì- đánh dấu.
- H/s đọc yc của bài tập.


- chơi trị chơi: thi tìm từ nhanh.
- HS chơi trị chơi.


- Các từ có tiếng mở đầu bằng r, d hoặc
gi: => Rẻ - danh nhân - giường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>---NS: 24 / 10 / 2020</b>

<b> </b>



<b>NG: Thứ tư ngày 28 tháng 10 năm 2020</b>



<b>TẬP ĐỌC</b>


<b>TIẾT 16: ĐÔI GIÀY BA TA MÀU XANH</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kĩ năng: Đọc lưu lốt, diễn cảm tồn bài. Nghỉ hơi đúng, tự nhiên ở những câu</b>
dài để tách ý.


<b>2. Kiến thức: - Bước đầu biết đọc diễn cảm 1đoạn trong bài (giọng kể chậm rãi, </b>
nhẹ nhàng, hợp ND hồi tưởng).


- Hiểu ND: chị phụ trách quan tâm tới ước mơ của cậu bé Lái, làm cho cậu rất
<i>xúc động và vui sướng đến lớp với đôi giày được thưởng.</i>


<b>3. Thái độ: - Thấy được niềm vui sướng của cậu bé khi được thưởng đôi giày.</b>
<b>* Giáo dục Giới và Quyền trẻ em : Trẻ em có quyền được quan tâm dù ở</b>
trong những hồn cảnh như thế nào.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b> - Tranh ảnh minh hoạ trang 81 SGK phóng to
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>


+ Nêu ý chính của bài thơ.


+ Nếu có phép lạ, em sẽ ước điều gì? Vs?
- Nhận xét từng HS .



<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài: (2’)</b>


Treo tranh minh họa bài tập đọc


? Bức tranh minh hoạ bài tập đọc gợi cho
em biết điều gì?


<b>2. Hdẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: </b>
<b> a. Luyện đọc và tìm hiểu đoạn 1 : 15’ </b>
- Gọi HS đọc toàn bài. Cả lớp đọc thầm
? Bài văn chia làm mấy đoạn ?


+ Lần 1: Rèn đọc từ khó: run run, ngọ
nguậy, mấp máy.


+ Lần 2: Giải nghĩa từ khó:ba ta, vận động
- Y/c HS luyện đọc theo cặp.


- GV đọc mẫu tồn bài.


? Nhân vật Tơi trong đoạn văn là ai?
? Ngày bé, chị từng mơ ước điều gì?


? Những câu văn nào tả vẻ đẹp của đôi giày
ba ta?


- Đọc thuộc bài thơ <i>Nếu chúng mình</i>
<i>có phép lạ:</i>



- Bức tranh minh hoạ gợi cho em
thấy khơng khí vui tươi trong lớp
học và cảm giác sung sướng của một
bạn nhỏ khi có được đơi giày như
mình mong ước


- 1 HS đọc thành tiếng, lớp theo dõi.
- Bài văn chia làm 2 đoạn:


+ Đ1: Ngày còn bé… đến các bạn tôi.
+ Đ2: Sau này … đến nhảy tưng tưng.
- HS đọc nối tiếp đoạn 2 lần


- chú ý câu cảm và câu dài:
* HS đọc đoạn 1


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

+Ước mơ của chị phụ trách Đội có trở
thành hiện thực khơng? Vì sao em biết?
? Em hiểu từ “tưởng tượng” như thế nào?
=> Đoạn 1 cho em biết điều gì?


<b>c. Luyện đọc và tìm hiểu đoạn 2 10’</b>


? Khi làm công tác Đội, chị phụ trách được
phân cơng làm nhiệm vụ gì?


? Lang thang có nghĩa là gì?


? Vs chị biết ước mơ của một cậu bé lang


thang?


? Chị đã làm gì để động viên cậu bé Lái
trong ngày đầu tới lớp?


? Tại sao chị phụ trách Đội lại chọn cách
làm đó?


* Vì chị nghĩ Lái cũng như chị sẽ rất sung
sướng khi ước mơ của mình thành sự thật.
? Những chi tiết nào nói lên sự cảm động
và niềm vui của Lái khi nhận đơi giày?
=> Đoạn 2 nói lên điều gì?


? Nội dung của bài văn là gì? (MT)


* Trẻ em có quyền được hưởng mọi sự
quan tâm của mọi người xung quanh.
<b>d. Hướng dẫn đọc diễn cảm: 5’</b>
- Tổ chức học sinh đọc diễn cảm.
- Nhận xét giọng đọc từng HS.


<b>3. Củng cố - dặn dò: 3’</b>


? Qua bài văn, em thấy chi phụ trách là
người như thế nào?


? Em rút ra điều gì bổ ích qua nhân vật chị
phụ trách ?



- Nhận xét tiết học.


như màu da trời những ngày thu. Phần
thân ơm sát cổ có hai hàng khuy dập,
luồn một sợi dây trắng nhỏ vắt qua.
+Ứơc mơ của chị phụ trách Đội không
trở trách hiện thực vì chỉ được tưởng
tượng cảnh mang giày vào chân ….
<b>1. Vẻ đẹp của đôi giày ba ta màu</b>
<b>xanh.</b>


+ Chị được giao n/vụ phải vận động
Lái, một cậu bé lang thang đi học.
+ có nghĩa là khơng có nhà ở, người
ni dưỡng, sống tạm bợ trên đường
phố.


+ Vì chị đã đi theo Lái khắp các
đường phố.


+ Chị quyết định thưởng cho Lái đôi
giày ba ta màu xanh trong buổi đầu
cậu đến lớp.


+ Vì chị muốn mang lại niềm hp cho
Lái.


* Vì chị muốn động viên, an ủi Lái,
chị muốn Lái đi học.



+ Tay Lái run run, mơi cậu mấp máy,
mắt hết nhìn đơi giày lại nhìn xuống
đơi bàn chân mình,….


<b>2. Niềm vui và sự xúc động của Lái</b>
<b>khi được tặng giày.</b>


=> Niềm vui và sự xúc động của Lái
khi được chị phụ trách tặng đôi giày
mới trong ngày đầu tiên đến lớp.
- 2 HS đọc tiếp nối,tìm giọng đọc hay.
- 5 HS thi đọc diễn cảm đoạn 2.


+ Chị phụ trách là người rất thương
u các em có hồn cảnh khó khăn
như Lái.


+ Em rút ra bài học con người cần
phải giúp đỡ nhau trong lúc gặp khó
khăn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>---TỐN</b>


<b>TIẾT 38: LUYỆN TẬP</b>



<b>I. MỤC TIÊU: Giúp HS: </b>


1. Kĩ năng: - Biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của
hai số đó.



2. Kiến thức: - Rèn kĩ năng giải tốn thành thạo, tóm tắt và giải tốn có lời văn.
(HS khá, giỏi làm bài tập 5)


3. Thái độ: - Chăm chỉ học tốt toán, biết vận dụng trong cuộc sống.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:</b>


GV: Bảng phụ để HS làm bài tập 5
III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>


- GV gọi HS lên bảng làm bài tập 3,
đồng thời kiểm tra VBT về nhà của HS
khác.


- GV chữa bài, nxét HS.
<b>B. Bài mới: </b>


1. Giới thiệu bài: (2’)


2. Hướng dẫn luyện tập: 30’


<b>Bài 1: 6’Yc học sinh đọc yêu cầu của</b>
bài, xác định tổng, hiệu


- GV nhận xét HS.


- GV cho HS nêu lại cách tìm số lớn,


cách tìm số bé trong bài tốn tìm hai số
khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
<b>Bài 2: 6’ - GV gọi HS đọc đề bài toán,</b>
nêu dạng toán và tự làm bài.


<b>Cách 1:</b>


Tuổi của chị là: (36 + 8) : 2 = 22 (tuổi)
Tuổi của em là: 22 – 8 = 14 (tuổi)


Đáp số: Chị 22 tuổi
Em 14 tuổi
- GV nhận xét.


<b>Bài 3: 6’</b>


+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?


+ Bài toán thuộc dạng nào?
+ Tổng là bao nhiêu?
+ Hiệu là bao nhiêu?
+ Hai số là gì?


- 1 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.


- HS đọc: Tìm hai số biết tổng và hiệu
<i>của chúng lần lượt là:</i>



- 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở nháp


- HS nhận xét bài làm của bạn
- 2 HS nêu trước lớp.


- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm
một cách, HS cả lớp làm bài vở nháp.
<b>Cách 2:</b>


Tuổi của em là: (36 – 8) : 2 = 14 (tuổi)
Tuổi của chị là: 14 + 8 = 22 (tuổi)


Đáp số: Em 14
tuổi
Chị 22 tuổi
Học sinh đọc yêu cầu của bài
?
Sách giáo khoa:


Sách đọc thêm: <i>17 quyển</i>


?


- 2 HS đọc và làm bài vào vở, chữa
bài, nhận xét .


- 2 HS đọc và làm bài vào vở, chữa
bài, nhận xét



P xưởng 1: <i>120 sp</i>


65
quyển


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>Bài 4: 6’</b>


- Mời học sinh đọc yêu cầu của bài,
hướng dẫn học sinh tóm tắt và làm bài
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Mời học sinh trình bày bài giải
- GV chữa bài, nhận xét


<b>Bài 5: Dành cho HS khá, giỏi</b>


- GV yêu cầu HS đọc đề tốn, tự tóm tắt
sau đó giải vở nháp


+ Bài tốn cho biết gì?


+ Bài tốn hỏi gì?


1tấn = …tạ? 1tạ = … kg?


- Gv gợi ý cách giải, yc HS giải vào vở.
<b>3. Củng cố- Dặn dò: 3’</b>


- GV tổng kết giờ học.


- Dặn HS về nhà làm bài, cbị bài sau.



P xưởng 2:


3 HS đọc, 1 HS lên tóm tắt, làm vở
chữa bài


- HS nêu
<b>Cách 1:</b>


Thửa ruộng I: <i>800 kg</i>


Thửa ruộng II:
<b>Cách 2:</b>


Thửa ruộng I:


Thửa ruộng II: <i>800 kg</i>


- HS cả lớp


<b></b>
<b>---LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>


<b>TIẾT 16: DẤU NGOẶC KÉP</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kĩ năng: - Biết vận dụng những hiểu biết đã học để dùng đúng dấu ngoặc kép</b>
trong khi viết.



<b>2. Kiến thức: - Nắm được t/dụng của dấu ngoặc kép, cách dùng dấu ngoặc kép.</b>
<b>3. Thái độ : - GD học sinh ý thức viết đúng quy tắc chính tả.</b>


<b>* TT HCM: Bác Hồ là tấm gương cao đẹp trọn đời phấn đấu, hi sinh vì tương lai</b>
của đất nước, vì hạnh phúc của nhân dân


<b> II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b> -Tranh minh hoạ trong SGK/ 84, tập truyện Trạng


Quỳnh.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. KTBC</b><i><b>: (5’)</b></i>


- Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết
VD: Lu-i Pa-xtơ, Ga-ga-rin,
In-đô-nê-xi-a, Xin-ga-po,…


- Nhận xét câu trả lời, ví dụ của HS.
<b>B. Bài mới</b><i><b>:</b></i>


<b> 1. Giới thiệu bài: 2’</b>


-Viết: Cơ hỏi: “Sao trị không chịu làm
bài?”


+ Những dấu câu nào em đã học ở lớp 3.
+ Những dấu câu đó dùng để làm gì?
<b> 2. HD tìm hiểu bài(15’)</b>



<b> a. Nhận xét: </b>


<i><b>Bài 1:4’</b></i>- Gọi HS đọc y/cầu và nội dung.


- 4 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
+ H nêu cách viết tên người, tên địa lí
nước ngồi.


- Đọc câu văn.


+ Dấu hai chấm, dấu ngoặc kép, dấu
chấm hỏi.


+ Dấu hai chấm và dấu chấm hỏi.
- 2 HS đọc thành tiếng yc và nội dung.
+ Từ ngữ: “Người lính tuân lệnh quốc


5200
kg
5200


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

+ Những từ ngữ và câu nào được đặt
trong dấu ngoặc kép?


- GV dùng phấn màu gạch chân những từ
ngữ và câu văn đó.


+ Những từ ngữ và câu văn đó là của ai?
+ Những dấu ngoặc kép dùng trong đoạn


văn trên có tác dụng gì?


<i><b>Bài 2: 4’</b></i>- Gọi HS đọc yêu cầu.


+ khi nào dấu ngoặc kép được dùng độc
lập. Khi nào dấu ngoặc kép được dùng
phối hợp với dấu 2 chấm?


- Gv: Dấu ngoặc kép được dùng độc lập
khi lời dẫn trực tiếp chỉ là một từ hay
cụm từ. …


<i><b>Bài 3:4’</b></i>


- GV: Tắc kè là lồi bị sát giống thằn lằn,
sống trên cây to. Nó thường kêu tắc…kè.
Người ta hay dùng nó để làm thuốc.
+ Từ “lầu”chỉ cái gì?


+ Tắc kè hoa có xây được “lầu” theo
nghĩa trên không?


+ Từ “lầu” trong khổ thơ được dùng với
nghĩa gì?


+ Dấu ngoặc kép trong trường hợp này
được dùng làm gì?


- GV: Tgiả gọi cái tổ của tắc kè bằng từ
“lầu” để đề cao giá trị của cái tổ đó. Dấu


ngoặc kép trung trường hợp này dùng để
đánh dấu từ ‘lầu” là từ được dùng với ý
nghĩa đặc biệt.


<b> b. Ghi nhớ: 3’</b> - Gọi HS đọc ghi nhớ.
-u cầu HS tìm những ví dụ cụ thể về
tác dụng của dấu ngoặc kép.


<b> c. Luyện tập: 15’</b>


<b>Bài 1:5’ Tìm lời nói t/tiếp trog đ/văn</b>
<b>sau:</b>


- Yêu cầu HS trao đổi và tìm lời nói trực
tiếp.


(dùng bút chì gạch chân dưới lời nói trực
tiếp)


- Gọi HS nhận xét, chữa bài.


Bài 2: 5’ -Yêu cầu HS đọc đề bài.


+ Đề bài của cô giáo và câu văn của HS


dân ra mặt trận”, “đầy tớ trung thành
của nhân dân”. Câu: “Tơi chỉ có một sự
ham muốn, ….., ai cũng được học
hành.”



+ Những TN và câu đó là lời của BHồ.
+ Dấu ngoặc kép dùng để dẫn lời nói
trực tiếp của Bác Hồ.


- 2 HS TL và trả lời câu hỏi.


+Dấu ngoặc kép được dùng độc lập khi
lời dẫn trực tiếp chỉ là 1cụm từ như:
“Người lính tuân lệnh quốc dân ra mặt
trận”.


+ Dấu ngoặc kép được dùng phối hợp
với dấu hai chấm khi lời dẫn trực tiếp là
một câu trọn vẹn như lời nói của BH:
“Tơi chỉ có một sự ham muốn được học
hành.”


- HS đọc yêu cầu và nội dung.


+”lầu làm thuốc” chỉ ngôi nhà tầng
cao, to, đẹp đẽ.


+ Tắc kè xây tổ trên cây, tổ tắt kè bé,
nhưng không phải “lầu” theo nghĩa
trên.


+ từ “lầu” nói các tổ của tắt kè rất đẹp
và quý.


+ Đánh dấu từ “lầu” dùng không đúng


nghĩa với tổ của con tắt kè.


-3 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm
theo để thuộc ngay tại lớp.


-2 HS đọc yc và ND, lớp đọc thầm theo.
<i>* “Em đã làm gì để giúp đỡ mẹ?”</i>
<i>* “Em đã nhiều lần giúp đỡ mẹ. Em</i>
<i>quét nhà và rửa bát đĩa. Đôi khi, em</i>
<i>giặt khăn mùi xoa.”</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

không phải là dạng đối thoại trực tiếp nên
khơng thể viết xuống dịng, đặt sau dấu
gạch đầu dòng được. Đây là điểm mà
chúng ta thường hay nhầm lẫn trong khi
viết.


Bài 3a.5’ Gọi HS đọc yêu cầu và nội
dung.


+Con nào con nấy hết sức tiết kiệm“vôi
vữa”.


? Tsao từ “vôi vữa” được đặt trong dấu
ngoặc kép?


b. Yêu cầu Hs làm
<b>3. Củng cố dặn dò</b><i><b>: 3’</b></i>


+ Hãy nêu tác dụng của dấu ngoặc kép.


- Nhận xét tiết học.Về nhà viết lại BT 3


- 1 HS lên bảng làm, HS dưới lớp trao
đổi, đánh dấu bằng chì vào SGK.


+ Vì từ “Vơi vữa” ở đây khơng phải có
nghĩa như vơi vữa con người dùng. Nó
có ý nghĩa đặc biệt .


- Lời giải: “trường thọ”, “đoản thọ”.


<b></b>


<b>---NS: 26 / 10 / 2020</b>

<b> </b>



<b>NG: Thứ năm ngày 29 tháng 10 năm 2020</b>


<b>TẬP LÀM VĂN</b>


<b>TIẾT 15: LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU TRUYỆN</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kĩ năng: - Biết sắp xếp các sự việc theo trình tự thời gian .</b>
<b>2. Kiến thức: - Biết cách phát triển câu truyện theo thời gian.</b>


- Biết cách sắp xếp các đọan văn kể truyện theo trình tự thời
gian,


<b>3. Thái độ : - Có ý thức dùng từ hay, viết đúng ngữ pháp và chính tả.</b>


* G/T bài 1,2


<b>II .CÁC KNS CƠ BẢN ĐƯỢC GD TRONG BÀI</b>


-Tư duy sáng tạo, phân tích, phán đoán
-Thể hiện sự tư tin


-Xác định giá trị


<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b> - Câu chuyện
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. KTBC</b><i><b>: 5’</b></i>


- Gọi HS lên bảng kể lại câu chuyện từ đề
bài: Trong giấc mơ em được một bà tiên
<i>cho ba điều ước và em đã thực hiện cả ba</i>
<i>điều ước.</i>


- Nhận xét nội dung truyện, cách kể từng
HS .


<b>B. Bài mới</b><i><b>:</b></i>


<b> </b><i><b>1. Giới thiệu bài: 2’</b></i>


+ Nếu kể chuyện khơng theo một trình tự


-3 HS lên bảng kể chuyện.



</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

hợp lí, nhớ đến đâu kể đến đó thì có tác hại
gì?


<b> </b><i><b>2. Hướng dẫn làm bài tập: </b></i>


<b>Bài 1, 2: giảm tải. </b>
<b>Bài 3: 30’</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu.


- Em chọn câu truyện nào đã đọc để kể?


-Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm.


- Gọi HS tham gia thi kể chuyện. HS chưa
kể theo dõi, nhận xét xem câu chuyện bạn
kể đã đúng trình tự thời gian chưa?


- Nhận xét HS .


<b>3. Củng cố-dặn dò</b><i><b>: 3’</b></i>


? Phát triển câu truyện theo trình tự thời
gian nghĩa là thế nào?


- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS về nhà viết lại một câu truyện
theo trình tự thời gian vào vở bài tập và


chuẩn bị bài sau.


trình tự hợp lí thì sẽ làm cho người
nghe khơng hiểu được và câu chuyện
sẽ khơng cịn hấp dẫn nữa.


+Lắng nghe.


-1 HS đọc thành tiếng.
- Em kể câu chuyện:


+ Dế mèn bênh vực kẻ yếu.
<i>+ Lời ước dưới trăng.</i>
<i>+ Ba lưỡi rìu.</i>


<i>+ Sự tích hồ Ba Bể.</i>
<i>+ Người ăn xin.</i>


- 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới thành 1
nhóm. Khi 1 HS kể thì các em khác
lắng nghe, nhận xét, bổ sung cho bạn.
- 5 HS tham gia kể chuyện.


+ Các đoạn văn được sắp sếp theo
trình tự thời gian (sự việc nào xảy ra
trước thì kể trước, sự việc nào xảy ra
sau thì kể sau).


<b> </b>
<b>---TOÁN</b>



<b>TIẾT 39: LUYỆN TẬP CHUNG</b>



<b>I.MỤC TIÊU:</b>


1. Kĩ năng: - Có kĩ năng thực hiện phép cộng, phép trừ vận dụng một số tính
chất của phép cộng khi tính giá trị của biểu thức số.


2. Kiến thức: Giải được bài toán liên quan đến tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của
2 số đó.


<b>3. Thái độ: - Chăm chỉ học tốt toán, biết vận dụng trong cuộc sống.</b>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b> GV: Bảng phụ ghi bài tập 4, 5 SGK. HS: SGK, vở,
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>:


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>


- GV gọi 3 HS lên bảng làm bài tập 1 tiết
trước,


- GV chữa bài, nhận xét HS.
<b>B. Bài mới :</b>


<b> 1. Giới thiệu bài: (2’)</b>


<i> 2. Hướng dẫn luyện tập: 30’</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b> Bài 1: Tính rồi thử lại: 7’</b>



- nêu cách thử lại của phép + và phép trừ:
+ Muốn biết một phép tính cộng làm đúng
hay sai, chúng ta làm thế nào?


+ Muốn biết một phép tính trừ làm đúng
hay sai, chúng ta làm thế nào ?


- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV nhận xét HS.


<b>Bài 2: Tính giá trị của biểu thức:5’</b>
( HS khá, giỏi làm thêm dòng 2)
- GV: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV nhận xét HS.


<b>Bài 3: Tính bằng cách thuận tiện nhất: 8’</b>
- GV viết 98 + 3 + 97 + 2


- GV yêu cầu HS tính giá trị của biểu thức
trên theo cách thuận tiện nhất.


- GV yêu cầu HS làm tiếp các phần còn lại
- GV nhận xét HS.


? Dựa vào tính chất nào mà chúng ta có thể
thực hiện được việc tính giá trị của các biểu
thức trên theo cách thuận tiện ?


-GV yêu cầu HS pht biểu quy tắc của hai


tính chất trn.


<b>Bài 4: 8’</b>


- GV yêu cầu HS đọc đề bài trước lớp.
+ Bài tốn thuộc dạng gì?


- GV u cầu HS làm bài.


- GV cho HS nêu cách tìm số lớn, cách tìm
số bé khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
- GV nhận xét HS.


<b>Bài 5: Dành cho HS khá, giỏi 2’</b>
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét HS.


+ Ta lấy tổng trừ đi một số hạng, nếu
được kết quả là số hạng cịn lại thì
phép cộng đó đúng, nếu kết quả khác
với số hạng cịn lại thì phép cộng đó
sai.


+ Ta lấy hiệu cộng với số trừ , nếu
đuợc kết quả là số bị trừ thì phép tính
đó đúng, nếu được kết quả khác với
số bị trừ thì phép tính đó thực hiện
sai.



- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm
một phần, HS cả lớp làm bài vào vở
nháp.


- Tính giá trị của biểu thức.


- HS làm vào vở nháp, 2 HS lên bảng
làm HS cả lớp nhận xét.


- HS đổi chéo vở để kiểm tra bài
nhau.


- 1 HS lên bảng làm bài:


98 + 3 + 97 + 2 = (98 + 2) + (97 +
3)


= 100 +
100


= 200


- Dựa vào tính chất giao hốn và kết
hợp của phép cộng.


- HS đọc – lớp đọc thầm


+ Tìm 2 số khi biết tổng và hiệu của
2 số.



- 2 HS lên làm bài, HS cả lớp làm
vào vở.


- Tìm x. 2 HS lên bảng làm bài, HS
khác làm bài vào vở nháp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>3. Củng cố- Dặn dò: 3’</b>


- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm
bài tập và chuẩn bị bài sau: Góc nhọn, góc
tù, góc bẹt và xem các bài tập 1, 2 SGK.


x = 5 x = 30
- HS nhận xét, chữa bài


- Cả lớp thực hiện


<b></b>


<b>---NS: 26 / 10 / 2020</b>

<b> </b>



<b>NG: Thứ sáu ngày 30 tháng 10 năm 2020</b>


<b>TỐN</b>


<b>TIẾT 40: GĨC NHỌN, GĨC TÙ, GÓC BẸT</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Kĩ năng: - Biết sử dụng ê ke để kiểm tra góc nhọn, góc tù, góc bẹt.</b>



<b>2. Kiến thức: - Nhận biết được góc vng, góc tù, góc nhọn, góc bẹt (bằng trực </b>
giác hoặc sử dụng ê ke) - HS khá, giỏi bài 3 cả 3 ý.


<b>3. Thái độ: - HS vận dụng đo góc các đồ vật có dạng hình vng, hình tam </b>
giác,...


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: </b>


-Thước thẳng, ê ke (dùng cho GV và cho HS)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ. (5’)</b>


- Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập 3, HS khác
làm vở nháp.


- Chữa bài, nhận xét HS.
<b>B. Bài mới : </b>


<b> 1. Giới thiệu bài: (2’)</b>
2. HD tìm hiểu bài (15’)
<b>a. Góc nhọn.</b>


- Vẽ góc nhọn lên AOB như SGK lên
bảng.


? Đọc tên góc, tên đỉnh và các cạnh của góc
này.



- Giới thiệu góc này là góc nhọn.


- Cho HS dùng ê ke kiểm tra độ lớn của
góc AOB và cho biết góc này so với góc
vng.


- Góc nhọn bé hơn góc vng.
- u cầu HS vẽ một góc nhọn.


? Trên thực tế, em nhìn thấy những vật nào
có góc nhọn?


<b>b. Góc tù.</b>


- GV vẽ lên bảng góc tù MON như SGK
- đọc tên góc, tên đỉnh và các cạnh của góc.


- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp
theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- Lắng nghe.


- HS quan sát.


+ Góc AOB có đỉnh O, hai cạnh OA
và OB.


+ Góc nhọn AOB.


- Lên bảng kiểm tra và nêu góc AOB


nhỏ hơn góc vng.


- 1 HS lên bảng vẽ, HS cịn lại vẽ vào
nháp


- HS quan sát.
+ Góc MON có
đỉnh O, hai


b)


N
O


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- Giới thiệu góc này là góc tù.


- Yêu cầu HS lên thực hiện dùng ê ke để
kiểm tra và đo góc tù.


- Góc tù lớn hơn góc vng.


? Hãy nêu những vật dụng nào có dạng là
góc tù.


- Yêu cầu HS vẽ góc tù.
<b>c. Góc bẹt.</b>


- Vẽ lên bảng góc bẹt COD và yêu cầu HS
đọc tên góc, tên đỉnh, các cạnh của góc.
- Thực hiện và nêu thấy tăng dần độ lớn


của góc COD...Lúc đó góc COD được gọi
là góc bẹt.


? các điểm C, O, D như thế nào với nhau.
<b>Chốt ý </b>


+ Góc bẹt bằng 2 góc vng.
<i>+ Góc nhọn bé hơ n góc vng.</i>


<i>+ Góc tù > góc vng và < hơn góc bẹt.</i>
<i>+ Mỗi góc đều có một đỉnh và hai cạnh.</i>
- Cho HS dùng ê ke để kiểm tra góc bẹt.
<b>c. Luyện tập, thực hành: </b>


<b> Bài 1( SGK- 49) 7’</b>


- GV yêu cầu HS đọc đề bài.


- Yêu cầu HS quan sát và đọc tên các góc.


- Nhận xét và chữa bài:
<b>Bài 2 (SGK – 49) 8’</b>


- Yêu cầu HS đọc đề bài sau đó làm bài.
+ Hình tam giác nào có 3 góc nhọn?
+ Hình tam giác nào có góc vng?
+ Hình tam giác nào có góc tù?


+ GV giúp HS yếu nhận biết từng hình tam


giác.


- Cho HS sử dụng eke để kiểm tra.
<b>3. Củng cố- Dặn dò: 3’</b>


- GV chỉ vào các góc trên hình vẽ ở bảng.
+ Nêu tên các đồ dùng có góc nhọn, góc
tù , góc bẹt , góc vng (quay kim đồng
hồ)


<i> - GV nhận xét tiết học</i>


- Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị
bài sau: Hai đường thẳng vng góc.


cạnh OM và ON.
+ Góc tù MON
- Lên bảng kiểm
tra và nêu góc


MON lớn hơn góc vng.


- Quạt xếp được mở ra, mái nhà, chiếc
nón lá,…
- 1 HS lên
bảng vẽ, HS
còn lại vẽ vào
nháp


- HS quan sát.



.


C O D
+ Các điểm C, O, D thẳng hàng với
nhau.


- Kiểm tra và nêu góc COD bằng hai
góc vng.


+ Các góc nhọn là : MAN, UDV.
+ Các góc vng là : ICK


+ Các góc tù là : PBQ, GOH.
+ Các góc bẹt là : XEY.
HS đọc.


+ Hình tam giác ABC có ba góc nhọn.
+ Hình tam giác DEG có một góc
vng.


+ Hình tam giác MNP có một góc tù.


- Cả lớp chú ý lắng nghe và thực
hiện..


<b></b>
<b>---KHOA HỌC</b>


<b>TIẾT 16: ĂN UỐNG KHI BỊ BỆNH</b>




a)


B
O


A


c)


D
O


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b> 1. Kiến thức: Nêu được chế độ ăn uống khi bị một số bệnh thông thường và</b>
đặc biệt khi bị bệnh tiêu chảy.


<b> 2.Kĩ năng: Biết cách chăm sóc người thân khi bị ốm.</b>


<b> 3. Thái độ: Có ý thức tự chăm sóc mình và người thân khi bị bệnh.</b>


<b>*. BVMT</b>


<b>II. KĨ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GD TRONG BÀI</b>


-Kĩ năng nhận thức về chế độ ăn, uống khi bị bệnh thông thường
-Kĩ năng ứng xử phù hợp khi bị bệnh


<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>



- Các hình minh hoạ trang 34, 35 / SGK phóng to.


- Chuẩn bị theo nhóm: Một gói dung dịch ơ-rê-dơn, một nắm gạo, một ít
muối, cốc, bát và nước.


- Bảng lớp ghi sẵn các câu thảo luận. Phiếu ghi sẵn các tình huống.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>


Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi:


1. Những dấu hiệu nào cho biết khi cơ
thể khoẻ mạnh hoặc lúc bị bệnh ?


2. Khi bị bệnh cần phải làm gì ?
- GV nhận xét HS.


<b>B.Dạy bài mới:</b>


<b> 1. Giới thiệu bài: (2’)</b>


? Em đã làm gì khi người thân bị ốm ?
<b>2. HD tìm hiểu bài: (30’)</b>


<b>* Hoạt động 1: 10’ </b><i><b>Chế độ ăn uống khi</b></i>
<i><b>bị bệnh.</b></i>



-GV tiến hành hoạt động nhóm theo
định hướng.


-Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ
trang 34, 35 /SGK thảo luận và trả lời
các câu hỏi:


1. Khi bị các bệnh thông thường ta cần
cho người bệnh ăn các loại thức ăn nào ?
2. Đối với người bị ốm nặng nên cho
ăn món đặc hay loãng ? Tại sao ?


3. Đối với người ốm khơng muốn ăn
hoặc ăn q ít nên cho ăn thế nào ?


-2 HS trả lời.


-Tiến hành thảo luận nhóm.


-Đại diện từng nhóm bốc thăm và trả
lời câu hỏi. Các nhóm khác nhận xét,
bổ sung.


1. Thức ăn có chứa nhiều chất dinh
dưỡng như: Thịt, cá, trứng, sữa, uống
nhiều chất lỏng có chứa các loại rau
xanh, hoa uqả, đậu nành.


2. Thức ăn loãng như cháo thịt băm


nhỏ, cháo cá, cháo trứng, nước cam
vắt, nước chanh, sinh tố. Vì những
loại thức ăn này dễ nuốt trôi, không
làm cho người bệnh sợ ăn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

4. Đối người bệnh cần ăn kiêng thì nên
cho ăn như thế nào ?


5. Làm thế nào để chống mất nước cho
bệnh nhân bị tiêu chảy, đặc biệt là trẻ em
?


-GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn
để đảm bảo cho mỗi HS điều tham gia
thảo luận.


-GV nhận xét, tổng hợp ý kiến của các
nhóm HS.


-Gọi 2 HS đọc mục Bạn cần biết.


-GV chuyển ý: Các em đã biết chế độ
ăn uống cho người bệnh. Vậy lớp mình
cùng thực hành để chúng mình biết cách
chăm sóc người thân khi bị ốm.


* Hoạt động 2:10’ <i><b>Thực hành</b></i>: Chăm
<i>sóc người bị tiêu chảy. </i>


-GV tiến hành hoạt động nhóm theo


định hướng.


-Yêu cầu HS nhận các đồ dùng GV đã
chuẩn bị.


-Yêu cầu HS xem kĩ hình minh hoạ
trang


35/SGK và thực hành nấu nước cháo
muối và pha dung dịch ô-rê-dôn.


-GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
-Gọi một vài nhóm lên trình bày sản
phẩm thực hành và cách làm. Các nhóm
khác theo dõi, bổ sung.


-GV nhận xét, tuyên dương các nhóm
làm đúng các bước và trình bày lưu lốt.
* <i><b>Kết luận</b></i>: Người bị tiêu chảy mất rất
<i>nhiều nước. Do vậy ngoài việc người</i>
<i>bệnh vẫn ăn bình thường, đủ chất dinh</i>
<i>dưỡng chúng ta cần cho họ uống thêm</i>
<i>nước cháo muối và dung dịch ô-rê-dôn</i>
<i>để chống mất nước.</i>


* HĐ 3:10’ <i><b>Trò chơi</b></i>: Em tập làm bác
<i>sĩ. </i>


-GV tiến hành cho HS thi đóng vai.
- Phát phiếu ghi tình huống cho mỗi


nhóm.


-u cầu các nhóm cùng thảo luận tìm
cách giải quyết, tập vai diễn và diễn


4. Tuyệt đối phải cho ăn theo hướng
dẫn của bác sĩ.


5. Để chống mất nước cho bệnh nhân
tiêu chảy, đặc biệt là trẻ em vẫn phải
cho ăn bình thường, đủ chất, ngoài ra
cho uống dung dịch ô-rê-dôn, uống
nước cháo muối.


-HS nhận xét, bổ sung.
-2 HS đọc.


-HS lắng nghe.


-Tiến hành thực hành nhóm.


-Nhận đồ dùng học tập và thực hành.
-4 nhóm lên trình bày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

trong nhóm. HS nào cũng được thử vai.
-GV nhận xét tuyên dương cho nhóm
diễn tốt nhất.


3. Củng cố- dặn dị (3’)



-GV nhận xét tiết học, tun dương
những HS, nhóm HS tích cực tham gia
xây dựng bài, nhắc nhở những HS còn
chưa chú ý.


- về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.
-Dặn HS ln có ý thức tự chăm sóc
mình và người thân khi bị bệnh.


-Tiến hành trò chơi.


-Nhận tình huống và suy nghĩ cách
diễn.


-HS trong nhóm tham gia giải quyết
tình huống. Sau đó cử đại diện để
trình bày trước lớp.


-GV gọi các nhóm lên thi diễn.
<b>-</b> Lắng nghe


<b> </b>
<b>---TẬP LÀM VĂN</b>


<b>TIẾT 16: LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kĩ năng: - Bước đầu nắm được cách phát triển câu chuyện theo trình tự</b>
khơng gian qua thực hành luyện tập với sự gợi ý cụ thể của GV.



<b>2. Kiến thức: - Nắm được trình tự thời gian để kể lại đúng nội dung trích đoạn</b>
kịch Ở Vương quốc Tương Lai.


<b>3. Thái độ : - Có ý thức dùng từ hay, viết câu văn gãy gọn, giàu hình ảnh.</b>
<b>II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI.</b>


- Tư duy sáng tạo, phân tích,phán đốn.
- Thể hiện sự tự tin, hợp tác.


<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC .</b>


- Tranh minh hoạ truyện Ở Vương quốc Tương Lai trang 70, 71 SGK.


- Bảng phụ ghi sẵn cách chuyển thể một lời thoại trong văn bản kịch thành lời kể.
* Bảng phụ ghi sẵn bảng so sánh 2 cách kể chuyện.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>


- Gọi HS nhận xét xem câu chuyện bạn
kể đã đúng trình tự thời gian chưa? Lời
kể của bạn ntn


- Nhận xét từng HS .
<b>B. Bài mới</b><i><b>:</b></i>


<b>1. Giới thiệu bài:( 2’)</b>



<b>2. Hướng dẫn HS luyện tập: 30’</b>
<i><b>Bài 1:10’ </b></i>- Gọi HS đọc yêu cầu.


+ Câu chuyện trong công xưởng xanh là
lời thoại trực tiếp hay lời kể?


- Gọi 1 HS giỏi kể mẫu lời thoại giữa
Tin-tin và em bé thứ nhất.


- Treo bảng phụ đã ghi sẵn cách chuyển
lời thoại thành lời kể.


- Treo tranh minh hoạ truyện Ở Vương


-3 HS kể một câu chuyện mà em thích
nhất.


- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu trong
SGK.


+ Câu chuyện trong công xưởng xanh là
lời thoại trực tiếp của các nvật với nhau.
<i> </i>


- 2 HS nối tiếp nhau đọc từng cách. Cả
lớp đọc thầm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<i>quốc Tương Lai. u cầu HS kể chuyện</i>
trong nhóm theo trình tự thời gian.



- Nhận xét.


chuyện


- Tổ chức cho HS thi kể từng màn.
<i><b>Bài 2:10’ </b></i>- Gọi HS đọc yêu cầu.


+ Trong truyện Ở Vương quốc Tương
<i>Lai hai bạn Tin-tin và Mi-tin có đi thăm</i>
cùng nhau khơng?


+2 bạn đi thăm nơi nào trước, nơi nào
sau?


-1 HS đọc thành tiếng.


+ Tin-tin và Mi-tin cùng nhau đi thăm
khu xưởng xanh và khu vườn kì diệu .
+ Hai bạn đi thăm công xưởng xanh
trước, khu vườn kì diệu sau.


-Yc HS k/c trong nhóm.


- Gọi HS nhận xét nội dung truyện đã
theo đúng trình tự khơng gian chưa? Bạn
kể đã hấp dẫn, sáng tạo chưa?


-Nhận xét HS .



<i><b>Bài 3:10’ </b></i>- Gọi HS đọc yêu cầu của
bài.


-Treo bảng phụ, yêu cầu HS đọc, trao
đổi và trả lời câu hỏi.


- 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, nhận
xét, bổ sung cho nhau. Mỗi HS kể về
một nhân vật Tin-tin hay Mi-tin.


- 4 HS tham gia thi kể.


- Nhận xét về câu truyện và lời bạn kể.
- 1 HS đọc thành tiếng.


- Đọc trao đổi và trả lời câu hỏi.
+Về trình tự sắp xếp.


+Về ngơn ngữ nối hai đoạn?
<b>3. Củng cố- dặn dị</b><i><b>: (3’)</b></i>


+ Có những cách nào để phát triển câu
chuyện.


+ Những cách đó có gì khác nhau?


+ Có thể kể đoạn Trong công xưởng
<i>xanh trước đoạn Trong khu vườn kì diệu</i>
và ngược lại.



+Từ ngữ nối được thay đổi bằng các từ
ngữ chỉ địa điểm.


<b></b>


<b>---SINH HOẠT TUẦN 8 </b>


<b> KNS - Bài 2 Kĩ năng xây dựng thời gian biểu (Tiết 2)</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>


Giúp hs


1. Tiết sinh hoạt lớp


- HS nhận biết được những ưu nhược điểm của cá nhân, tập thể lớp trong tuần
vừa qua.


- Biết tự nhận xét, đánh giá, sửa chữa và rút kinh nghiệm trong các tuần tới.
- Giáo dục tinh thần tinh thần làm chủ tập thể, phê và tự phê cao. Rèn kĩ năng
tự quản, nâng cao tinh thần đoàn kết, lối sống trách nhiệm đối với tập thể lớp
và có ý thức xây dựng tập thể lớp ngày càng vững mạnh.


2. KNS: Bài học giúp em :


Hiểu được tầm quan trọng của thời gian biểu


Biết tự lập thời gian biểu phù hợp cho bản thân và thực hiện có hiệu quả
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


- Sinh hoạt lớp: Những ghi chép trong tuần.



</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- HS: Vở thực hành kỹ năng sống
<b>III. TIẾN HÀNH SINH HOẠT</b>
<b>A. Sinh hoạt lớp( 20p)</b>


1. Lớp phó văn nghệ bắt nhịp cho lớp hát tập thể.
2. GV nêu mục đích yêu cầu giờ sinh hoạt.


3. Các tổ trưởng báo cáo kết quả hoạt động của nhóm trong tuần qua.
4. Lớp trưởng tổng hợp kết quả các mặt hoạt động của lớp trong tuần qua.
5. GV chủ nhiệm nhận xét, đánh giá.


6. Lớp tiến hành bình xét thi đua cho các tập thể nhóm và cá nhân.
* Học tập:


...
* Nề nếp:


...
* Vệ sinh:


...
* Các hoạt động khác:


...
* GV chốt và thống nhất các ý kiến.


7.Triển khai phương hướng hoạt động trong tuần 9:


+ Thực hiện tốt mọi nội quy, quy định của nhà trường, Đội đề ra.



+ Thực hiện tốt cơng tác VSMT, hồn thành LĐ chun, chăm sóc tốt cơng
trình măng non xanh.


+ Hàng ngày phân cơng nhóm kê bàn ghế gọn gàng, ngay ngắn, giặt khăn lau
bảng, đánh rửa ca, cốc uống nước, dọn vệ sinh lớp học hàng ngày.


+ Tích cực rèn đọc, nói, chữ viết và chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp.
+ Tham gia đầy đủ các hoạt động ngoài giờ: tập thể dục nhịp điệu, bài võ cổ
truyền.


+ Thực hiện tốt luật ATGT, đảm bảo ANTT trường học, ATTP.


+ Thực hiện tốt việc giữ vệ sinh mơi trường, phịng chống một số dịch bệnh.
<b>B. KĨ NĂNG SỐNG 20P</b>


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>


<b>1. Ổn định: </b> Hát


<b>2. Bài cũ: Tự chăm sóc bản thân</b> <b>- Học sinh nêu</b>
GV nhận xét


<b>3. Bài mới: Lập thời gian biểu</b>
<b>A. KHÁM PHÁ</b>
- Giới thiệu bài :


<b>Lập thời gian biểu</b>



- Học sinh nhắc lại tựa bài.
<b>C. THỰC HÀNH</b>


* Hoạt động 3:


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

- Lựa chọn thời gian để thể hiện từng công
việc cho phù hợp.


- Dán bảng thời gian biểu ở nơi thường
xuyên nhìn thấy để nhắc nhở bản thân
- Kiểm tra thời gian biểu nhiều lần trong
ngày và điều chỉnh khi cần thiết


<b>2. Những điều cần tranh khi lập thời </b>
<b>gian biểu</b>


- Lựa chọn và quản lý thời gian chưa phù
hợp với từng loại việc.


- Khơng có thứ tự ưu tiên theo mức độ
quan trọng của công việc.


- Lập thời gian biểu chưa cụ thể về thời
gian.


- Làm quá nhiều việc trong một khoảng
thời gian.


GV nhận xét



<i><b>Kết luận : </b></i>


<b>3. Sử dụng thời gian biểu hợp lý giúp em</b>
- Biết được những việc em phải làm tại một
thời điểm cụ thể.


- Biết được những việc em sẽ làm torng
quỹ thời gian em có.


- Khơng bỏ sót những cơng việc quan trọng
mà em phải làm.


- Có thời gian để dành cho những việc
ngoài kế hoạch.


- Tránh phải làm quá nhiều việc một lúc.
- Tránh lãng phí thời gian.


- Học sinh làm việc cá nhân
- Học sinh trình bày ý kiến.
- Học sinh nhận xét, bổ sung


- Học sinh làm việc cá nhân
- Học sinh trình bày ý kiến.
- Học sinh nhận xét, bổ sung


- Học sinh trả lời :
- 3 Học sinh nhắc lại



<b>D. VẬN DỤNG</b>
Em tự đánh giá


Nội dung
đánh giá


Trước
khi học
bài này


Sau khi
học bài
này


Ghi chú
Em hiểu


được tầm
quan trọng
của việc lập
thời gian
biểu


Em lập được
thời gian
biểu cho bản
thân.


Em hồn



</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

thành được
những cơng
việc như đã
lập trong
thời gian
biểu.
Nhận xét


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×