Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

Giao an lop 4 tuan 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (234.74 KB, 30 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 11</b>
<i><b>Ngày soạn: 16/11/2019</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ hai ngày 18 tháng 11 năm 2019</b></i>
<b>TẬP ĐỌC</b>


<b>Tiết 21: ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Rèn đọc đúng diễn cảm.Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền rất thơng minh có ý chí
vươn lên thi đỗ trạng nguyên năm 13 tuổi.


- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rói; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thơng minh, có ý chí vượt khó nên đã
đỗ Trạng ngun khi mới 13 tuổi (trả lời được câu hỏi trong SGK).


<b>II.Các phương pháp, kỹ thuật dạy học có thể sử dụng</b>
- Cá nhân


- Đặt câu hỏi
-Thảo luận nhóm
<b>III. Đồ dùng dạy học:</b>
- Giáo viên : Sgk.Bảng phụ.
- Học sinh : Sgk


<b>IV. Các hoạt động dạy và học cơ bản:</b>
<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i>


<b>A.Kiểm tra bài cũ: 5’</b>


<b>- HS1: Đọc đoạn 1 bài Điều ước của </b>


vua Mi – đát và trả lời câu hỏi: Vua
Mi – đát xin thần Đi – ô – dốt điều gì?
- HS2: Đọc đoạn 3 và 4 và trả lời câu
hỏi: Vua Mi – đát đã hiểu ra điều gì?
- GV nhận xét


<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Gtb (1’): Gv giới thiệu chủ điểm:</b>
“Có chí thì nên” qua tranh minh hoạ
chủ điểm.


-Ông Trạng thả diều là câu chuyện về
một chú bé thần đồng Nguyễn Hiền
thích chơi diều mà ham học, đã đỗ
Trạng nguyên khi 13 tuổi, là vị Trạng
nguyên trẻ nhất của nước ta.


<i><b>2. H/dẫn luyện đọc & tìm hiểu bài:</b></i>
<i><b>a) Luyện đọc:12’</b></i>


- Gọi hs nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của
bài.


+ Sửa lỗi phát âm cho học sinh.
- Gọi hs đọc 4 đoạn lượt 2


- Giảng từ ngữ mới trong bài: trạng,
kinh ngạc



- Y/c hs luyện đọc trong nhóm 4


- 2 HS trả lời


- Học sinh quan sát tranh chủ điểm.
- Hs chú ý lắng nghe.


- 4 hs nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài
+ Đoạn 1: Từ đầu ...để chơi


+ Đoạn 2: Tiếp theo...chơi diều
+ Đoạn 3: Tiếp theo...của thầy
+ Đoạn 4: Phần còn lại


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Gọi 1 hs đọc cả bài


- GV đọc mẫu toàn bài với giọng kể
chuyện chậm rãi, cảm hứng ca ngợi.
Đoạn cuối bài đọc với giọng sảng
khoái. Nhấn giọng ở những từ ngữ nói
về đặc điểm tính cách, tính cần cù,
chăm chỉ, tinh thần vượt khó của
Nguyễn Hiền


<i><b>b) Tìm hiểu bài: 15’</b></i>


- Y/c hs đọc thầm 2 đoạn đầu để
TLCH:


+ Tìm những chi tiết nói lên tư chất


thơng minh của Nguyễn Hiền?


- Y/c hs đọc thầm các đoạn còn lại để
TLCH:


+ Nguyễn Hiền ham học và chịu khó
như thế nào?


+ Vì sao chú bé Hiền được gọi là
"Ông Trạng thả diều"?


- Gọi hs đọc câu hỏi 4 SGK/105


- Các em ngồi cùng bàn hãy thảo luận
để chọn câu đúng nhất.


- Gọi hs nêu ý kiến của nhóm mình


<b>- Câu chuyện khun ta điều gì?</b>
<b>Kết luận: </b>


<i><b>c) Đọc diễn cảm 5’</b></i>


- Gọi hs đọc lại 4 đoạn của bài


- Y/c hs lắng nghe, theo dõi để tìm ra
giọng đọc đúng


- Kết luận giọng đọc toàn bài
- HD đọc diễn cảm 1 đoạn



- 4 hs nối tiếp đọc lượt 2 4 đoạn của
bài


- HS đọc nghĩa của từ ở phần chú giải
- HS luyện đọc trong nhóm 4


- 1 hs đọc cả bài
- Lắng nghe


+ Nhà nghèo, phải bỏ học, ban ngày đi
chăn trâu Hiền đứng ngoài lớp nghe
giảng nhờ. Tối đến, đợi bạn học thuộc
bài rồi mượn vở của bạn. sách của
Hiền là lưng trâu, nền cát; bút là ngón
tay, mảnh gạch vỡ, đèn là vỏ trứng thả
đom đóm vào trong. Mỗi lần có kì thi,
Hiền làm bài vào lá chuối khơ nhờ bạn
xin thầy chấm hộ.


+ Vì Hiền đỗ Trạng nguyên ở tuổi 13,
khi vẫn còn là một chú bé ham thích
chơi diều.


- 1 hs đọc to trước lớp
- Thảo luận nhóm đơi


- Đại diện nhóm nêu ý kiến của nhóm
mình



+ Tuổi trẻ tài cao nói lên Nguyễn Hiền
đỗ Trạng nguyên năm 13 tuổi. Ơng
cịn nhỏ mà đã có tài


+ Câu Có chí thì nên nói lên Nguyễn
Hiền cịn nhỏ mà đã có chí hướng, ơng
quyết tâm học khi gặp nhiều khó khăn
+ Câu Cơng thành danh toại nói lên
Nguyễn Hiền đỗ Trạng nguyên, vinh
quang đã đạt


- Khun ta phải có ý chí, quyết tâm
thì sẽ làm được điều mình mong
muốn.


- Lắng nghe


- 4 hs đọc 4 đoạn của bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

+ Gv đọc mẫu


+ Gọi hs đọc lại đoạn vừa luyện đọc
+ Y/c hs luyện đọc diễn cảm trong
nhóm đơi


+ Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm
- Tuyên dương bạn đọc hay


- Gọi 1 hs đọc lại tồn bài
<b>3. Củng cố, dặn dị:(2’)</b>



- Em học tập được điều gì ở Nguyễn
Hiền ?


<i>(Cần cù, chăm chỉ, vượt qua khó khăn</i>
<i>để học tập.)</i>


- Nhận xét tiết học.


- Lắng nghe


-HS trả lời


- về nhà học bài và chuẩn bị bài


<b>---TỐN</b>


<b>Tiết 51:TÍNH CHẤT GIAO HOÁN CỦA PHÉP NHÂN</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


- Nhận biết được tính chất giao hốn của phép nhân .


- Bước đầu vận dụng tính chất giao hốn của phép nhân để tính tốn
<b>II.Các phương pháp, kỹ thuật dạy học có thể sử dụng</b>


- Động não


- Trình bày 1 phút
<b>III. Đồ dùng dạy học:</b>


- Học sinh: Sgk, Vbt.


- Giáo viên: Sgk, Vbt.Bảng phụ.
<b>IV. Các hoạt động dạy và học cơ bản:</b>


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i>
<b>A. Kiểm tra bài cũ:(4p)</b>


- HS1: Tính 9341 x 3 – 12537
- HS2: Đặt tính rồi tính: 28503 x 7
- Gv nhận xét


<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Gtb (1p):</b> Trực tiếp


<b>2. So sánh giá trị của hai biểu thức.(8p)</b>
- Yêu cầu hs tính và so sánh kết quả các
phép tính:


3  4 và 4  3


2  6 và 6  2


7 <sub> 5 và 5 </sub><sub> 7</sub>


- Yêu cầu hs nhận xét các tích đó.
<b>3. Viết kết quả vào ơ trống: 7p</b>


- Gv treo bảng phụ có các cột ghi giá trị của:


a, b, a  b và b  a


- Gv gọi 3 hs tính kết quả của a  b và b  a


<i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
- 2 hs lên bảng


- Lớp nhận xét.


- Hs thực hiện tính và nêu kết
quả.


- Hs nêu được sự bằng nhau
của các kết quả từng cặp hai
phép nhân có các thừa số giống
nhau


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

với mỗi giá trị cho trước của a & b.
a = 4, b = 8 có a  b = 4  8 = 32


b  a = 8 4 = 32


a = 6, b = 7 có a  b = 6 7 = 42


b  a = 7 6 = 42


- Gv ghi kết quả vào các ô trống trong bảng
phụ. Yêu cầu hs so sánh kết quả, nhận xét.
* Kết luận: <i>Khi đổi chỗ các thừa số trong</i>
<i>một tích thì tích khơng thay đổi.</i>



<b>3. Thực hành:(18p)</b>
Bài tập 1: 4’


- Gv củng cố cho hs: <i>Khi đổi chỗ các thừa số</i>
<i>trong một tích thì tích khơng thay đổi.</i>


<i><b>Bài tập 2: 5’</b></i>


- GV hướng dẫn mẫu


- Gv lưu ý hs: <i>các em sử dụng tính chất giao</i>
<i>hốn để thực hiện tính giá trị biểu thức.</i>


- Gv củng cố bài.


<i><b>Bài tập 3: Khoanh vào chữ đặt trước câu </b></i>
<i><b>trả lời đúng: 4’</b></i>


<i><b>Bài tập 4: 5’</b></i>


- Gv tổ choc cho HS thi đua; nhận xét.


<b>3. Củng cố, dặn dị:(2’)</b>


- Nêu tính chất giao hoán của phép nhân ?
- Nhận xét giờ học.


- Hs nhìn bảng, rút ra nhận xét.



- Nhiều học sinh nhắc lại.
- Hs tự làm bài tập; đọc kết quả


<i>a) 6; b) 9; c) 34; d)8</i>


- 1 hs đọc yêu cầu bài
- 2 hs lên bảng làm bài tập
- Dưới lớp đổi chéo bài kiểm
tra. Nhận xét, bổ sung.


<i>a)750; b) 17 433; c) 14 142;</i>
<i>d) 29960; e) 69 272.</i>


- HS đọc yêu cầu; làm BT; nêu
kết quả


Lớp nhận xét.


1 hs đọc yêu cầu bài
- 3 đội thi đua


<i>( 1 tên ghép được với 3 họ; 4 </i>
<i>tên ghép được với : 4 x 3 = </i>
<i>12-học và tên khác nhau.)</i>


2 HS trả lời; lớp nhận xét.


<b></b>
<b>---CHÍNH TẢ( Nhớ- viết)</b>



<b> Tiết 11: NẾU CHÚNG MÌNH CĨ PHÉP LẠ</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


-Nhớ-viết đúng bài CT; trình bày đúng các khổ thơ 6 chữ.


-Làm đúng BT3 (viết lại chữ sai CT trong các câu đó cho); làm được BT (2) a/b
hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.


<b>II. Các phương pháp, kỹ thuật dạy học có thể sử dụng</b>
- Hoạt động nhóm


- Viết tích cực
- Trình bày 1 phút.
<b>III. Đồ dùng dạy học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>IV. Các hoạt động dạy và học cơ bản:</b>
<i><b>Hoạt động của giáo viên </b></i>
<b>A. Kiểm tra bài cũ:(5’)</b>


- Yêu cầu học sinh viết: <i>xôn xao, sản xuất,</i>
<i>xuất sắc.</i>


- Gv nhận xét.
<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Gtb (1’): Trực tiếp</b>


<b>2. Hướng dẫn nhớ - viết:(17’)</b>


- Gv đọc cho học sinh nghe đoạn cần nhớ viết.


- Yêu cầu hs đọc thầm và nhẩm thuộc bài.
+ Các bạn nhỏ trong đoạn thơ có mong ước
gì ?


- Gv tiểu kết: <i>Các bạn nhỏ đều mong ước cho</i>
<i>thế giới trở nên tốt đẹp hơn.</i>


- Yêu cầu một số hs lên bảng viết các từ khó:


<i>hạt giống, đáy biển, trong ruột.</i>


- Yêu cầu hs gấp Sgk


- Gv lưu ý học sinh cách trình bày.
+ Bài chính tả gồm mấy khổ thơ?


+ Giữa các khổ thơ ta viết như thế nào?
+ Đầu các dòng thơ em nên viết như thế nào?
- Theo dõi, uốn nắn.


- Gv thu chấm 5, 7 bài.


- Gv chữa bài, nhận xét chung.
<b>3. Hướng dẫn làm bài tập.(15’)</b>
<i><b>Bài tập 2a</b></i>


- Gv yêu cầu hs làm bài các nhân vào vở bài
tập.


- Gv nhận xét, chốt lời giải đún


<i><b>Bài tập 3a.</b></i>


- Gv yêu cầu hs làm việc cá nhân g.
vào Vbt.


- Yêu cầu hs phát biểu về nghĩa từng câu.
- Gv theo dõi, giúp học sinh hoàn thiện câu trả
lời.


<b>5. Củng cố, dặn dò.(2’)</b>


- Yêu cầu học sinh nhẩm thuộc các câu tục
ngữ trên ?


<i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
- 2 hs lên bảng viết.


- Lớp nhận xét, bổ sung.


- 1 học sinh đọc to 4 khổ thơ đầu
của bài.


- Lớp đọc thầm.


<i>Các bạn mong muốn có phép lạ</i>
<i>để làm được những điều mình</i>
<i>mong muốn.</i>


- Hs lên viết bảng
- Lớp nhận xét.


- Hs gấp Sgk


<i>Bốn khổ thơ.</i>


<i>Giữa các khổ thơ cách nhau một</i>
<i>dòng ngang.</i>


<i>Đầu các dòng thơ viết thẳng</i>
<i>hàng.</i>


- Hs tự viết bài


- Hs đổi chéo vở soát lỗi.
- 1 hs đọc yêu cầu bài.
- 1 hs : bảng phụ; lớp: Vbt
- Hs đổi chéo vở kiểm tra.


<i>(a) sang-nhỏxíu-sức nóng- sức</i>
<i>sống- thắp sáng).</i>


- 2 hs đọc lại bài thơ.
- 1 hs đọc yêu cầu bài
- 2 hs làm bảng phụ.
- Lớp chữa bài.


<i>( Tốt gỗ hơn tốt nước sơn./ Xấu</i>
<i>người đẹp nết./Mùa hè cá sơng,</i>
<i>mùa đơng cá bể./Trăng mờ cịn</i>
<i>tỏ hơn sao.Dẫu rằng núi lở còn</i>
<i>cao hơn đồi.)</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Nhận xét giờ học.


<b></b>
<b>---TẬP LÀM VĂN</b>


<b> Tiết 21: LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


- Xác định được đề tài trao đổi, nội dung, hỡnh thức trao đổi ý kiến với người
thân theo đề bài trong SGK.


- Bước đầu biết đóng vai trao đổi tự nhiên, cố gắng đạt mục đích đề ra.
<b>* Giáo dục các KNS cơ bản:</b>


<i>-Thể hiện sự tự tin -Lắng nghe tích cực</i>
<i>-Giao tiếp -Thể hiện sự cảm thông</i>


<b>II.Các phương pháp dạy học, kỹ thuật có thể sử dụng</b>


- Làm việc nhóm - Chia sẻ thơng tin -Trình bày 1 phút -Đóng vai
<b>III. Đồ dùng dạy học: </b>


- Giáo viên: Vbt, Sgk. Bảng phụ.
- Học sinh:Vbt, Sgk.


<b>IV. Các hoạt động dạy và học cơ bản: </b>
<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i>


<b>A . Kiểm tra bài cũ:(5’)</b>



- Yêu cầu hs đóng vai trao đổi ý kiến về
nguyện vọng học môn năng khiếu.


- Gv nhận xét.
<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Gtb (1’):</b><i> </i>Trực tiếp
<i><b>2) HD hs phân tích đề bài:</b></i>
<i><b>a) HD hs phân tích đề bài: (6’)</b></i>
- Gọi hs đọc đề bài


- Cuộc trao đổi diễn ra giữa ai với ai?
- Trao đổi về nội dung gì?


- Khi trao đổi cần chú ý điều gì?


- Khi hs trả lời, dùng phấn màu gạch chân
các từ: em với người thân, cùng đọc một
truyện, khâm phục, đóng vai.


- Giảng: Đây là một cuộc trao đổi giữa em
và người thân trong gia đình: bố, mẹ, anh,
chị,ơng, bà. Do đó, khi đóng vai thực hiện
trao đổi trên lớp học thì 1 bạn sẽ đóng vai
ơng, bà, ba, mẹ hay anh, chị của bạn kia.
+ Em và người thân cùng đọc 1 truyện về
một người có nghị lực, có ý chí vươn lên


<i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>


- 2 hs đóng vai.


- Lớp nhận xét.


- 1 hs đọc đề bài


- Giữa em với người thân trong
gia đình: bố, mẹ, ơng, bà, anh, chị,
em.


- Trao đổi về một người có ý chí
nghị lực vươn lên


- Cần chú ý nội dung truyện.
Truyện đó phải cả 2 người cùng
biết và khi trao đổi phải thể hiện
thái độ khâm phục nhân vật trong
truyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

trong cuộc sống thì mới tiến hành trao đổi
được với nhau. Nếu chỉ một mình em biết
chuyện đó thì người thân sẽ chỉ nghe em kể
lại chuyện, không thể trao đổi chuyện đó
cùng em.


+ Khi trao đổi, hai người phải thể hiện thái
độ khâm phục nhân vật trong truyện


*KNS: Thể hiện sự tự tin.
- Lắng nghe tích cực.



<i><b>b) HD hs thực hiện cuộc trao đổi (8’)</b></i>
<b>*KNS: - Giao tiếp.</b>


<b> - Thể hiện sự thông cảm.</b>
- Gọi hs đọc gợi ý 1(tìm đề tài trao đổi)
- Gọi hs đọc tên các truyện đã chuẩn bị
- Treo bảng phụ viết tên nhân vật có nghị
lực, ý chí vươn lên.


- Các em hãy đọc thầm tên các nhân vật trên
bảng để chọn cho mình một đề tài trao đổi
với bạn.


* <i>Nhân vật trong các bài của SGK</i>
* <i>Nhân vật trong sách truyện đọc 4</i>


- Gọi hs nói nhân vật mình chọn


- Gọi hs đọc gợi ý 2 (xác định nội dung trao
đổi)


- Gọi 1 hs làm mẫu nói nhân vật mình chọn
trao đổi và sơ lược về nội dung trao đổi
* Hoàn cảnh sống của nhân vật (những
khó khăn khác thường)




* Nghị lực vượt khó




* Sự thành đạt


- 1 hs đọc thành tiếng


- HS lần lượt kể tên truyện, tên
nhân vật mình đã chọn


Đọc thầm, chọn đề tài, chọn bạn
để trao đổi


+ Nguyễn Hiền, Cao Bá Quát,
Bạch Thái Bưởi, Lê Duy Ứng,
Nguyễn Ngọc Ký


+ Niu-tơn, Ben (cha đẻ của điện
thoại), Kỉ Xương, Trần Nguyên
Thái, Hốc-king, Rô-bin-xơn,
Va-len-tin Di-cun,...


- Em chọn đề tài trao đổi về nhà
giáo Nguyễn Ngọc Ký


- Em chọn đề tài trao đổi về
Rô-bin-xơn


- Em chọn đề tài trao đổi về giáo
sư Hốc-king,...



- 3 hs nối tiếp nhau đọc gợi ý 2
- 1 hs làm mẫu


+ Từ 1 cậu bé mồ côi cha phải
theo mạ gánh hàng rong, ông
Bạch Thái Bưởi đã trở thành "vua
tàu thuỷ"


+ Ông Bạch Thái Bưởi kinh
doanh đủ nghề. Có lúc mất trắng
tay vẫn không nản chỉ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Gọi hs đọc gợi ý 3 (X/định h/thức trao đổi)
- GV nêu lần lượt các câu hỏi, gọi hs trả lời
+ Người nói chuyện với em là ai?


+ Em xưng hơ như thế nào?


+ Em chủ động nói chuyện với người thân
hay người thân gợi chuyện?


<i><b>c) Từng cặp hs đóng vai thực hành trao</b></i>
<i><b>đổi ( 18)</b></i>


*KNS: - Giao tiếp.


- Thể hiện sự thông cảm.


- Các em hãy cùng bạn bên cạnh đóng vai
người thân trao đổi, thống nhất dàn ý đối


đáp rồi viết ra giấy nháp


- Gọi hs trao đổi trước lớp


- Treo bảng các tiêu chí đánh giá lên bảng
+ Nội dung trao đổi đã đúng chưa? có hấp
dẫn không?


+ các vai trao đổi đã đúng, rõ ràng chưa?
+ Thái độ ra sao? Các cử chỉ động tác, nét
mặt ra sao?


- Gọi hs nhận xét


- Tuyên dương cặp trao đổi hay, tự nhiên
<b>5. Củng cố - Dặn dò:2p’</b>


- Nhận xét
- Chuẩn bị bài 2


được gọi là "một bậc anh hùng
kinh tế"


- 1 hs đọc y/c
- 1 hs trả lời:


+ Người nói chuyện với em là ba
em, em gọi ba, xưng con


+ Em gọi bố, xưng con



+ Bố chủ động nói chuyện với em
sau bữa cơm tối vì bố rất khâm
phục nhân vật trong truyện.


- HS ngồi cùng bàn trao đổi, nhận
xét, bổ sung cho nhau


- Một vài cặp hs tiến hành trao đổi
trước lớp


- HS nhận xét theo các tiêu chí
trên


- lắng nghe, thực hiện


<b>---ĐỊA LÍ</b>
<b>Tiết 11: ƠN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


-Chỉ được dãy Hoàng Liên Sơn, đỉnh Phan-xi-phăng, các cao nguyên ở Tây
Nguyên, thành phố Đà Lạt trên bản đồ Địa lý tự nhiên Việt Nam.


- Hệ thống lại những đặc điểm tiêu biểu về thiên nhiên, địa hình, khí hậu, sơng
ngịi; dân tộc, trang phục và hạot động sản xuất chính của Hồng Liên Sơn, Tây
Nguyên, trung du Bắc Bộ.


<b>II. Các phương pháp, kỹ thuật dạy học có thể sử dụng</b>



- Quan sát - Đặt câu hỏi. - Hoạt động nhóm.
<b>III. Đồ dùng dạy học:</b>


- Giáo viên: Vbt, Sgk. Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam
- Học sinh:Vbt, Sgk.


<b>IV. Các hoạt động dạy và học cơ bản:</b>
<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i>
<b>A. Kiểm tra bài cũ:5’</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Hãy trình bày những hiểu biết của em về
thành phố Đà Lạt ?


-Gv nhận xét.
<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài: 1’ Trực tiếp</b>
2. 2. Nội dung:


<b>Hoạt động 1: Làm việc theo nhóm (10’)</b>


- Gv phát phiếu học tập cho các nhóm: Lược
đồ trống.


- Chỉ trên lược đồ vị trí dãy núi Hồng Liên
Sơn, các cao ngun ở Tây Nguyên và thành
phố Đà Lạt ?


<b>Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. ( 12’)</b>



- Các nhóm thảo luận và hồn thành câu hỏi 2
trong Sgk.


- Gv kẻ sẵn bảng thống kê, các đại diện ghi
vào đó.


- Nhận xét, đánh giá


<b>Hoạt động 3: Làm việc cả lớp (10’)</b>


- Nêu đặc điểm địa hình vùng trung du Bắc Bộ
?


- Người dân nơi đây đã làm gì để phủ xanh đất
trống, đồi trọc ?


- Gv nhận xét, hoàn thiện câu trả lời cho các
em.


<b>4. Củng cố, dặn dò. (2’)</b>


- Yêu cầu hs lên chỉ trên lược dãy núi Hoàng
Liên Sơn.


+ Các cao nguyên Tây Nguyên và thành phố
Đà Lạt ?


- Gv nhận xét giờ học.


- 2 hs lên bảng trình bày.


- Lớp nhận xét.


- Hs lên chỉ.


- Dưới lớp nhận xét, bổ sung.
- Hs thảo luận nhóm


- Đại diện các nhóm lên báo cáo
kết quả.


- Nhận xét, bổ sung


- 2 hs thi chỉ trên lược đồ.
- Nhận xét, đánh giá.


2 HS trả lời



<b>---KHOA HỌC</b>


<b>Tiết 21: BA THỂ CỦA NƯỚC</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


- Nêu được nước tồn tại ở ba thể: lỏng, khí, rắn.


- Làm thí nghiệm về sự chuyển thể của nước từ thể lỏng sang thể khí và ngược lại
- GD BVMT: Một số đặc điểm chính của mơi trường và tài nguyên thiên nhiên.
<b>II. Các phương pháp, kỹ thuật dạy học có thể sử dụng</b>


- Kĩ thuật đặt câu hỏi.


- Hoạt động nhóm.
- Động não


<b>III. Đồ dùng dạy học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>


+ Nêu tính chất của nước và một số ứng
dụng của nước trong cuộc sống ?


- Gv nhận xét.


<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài: (1’) Trực tiếp</b>
<b>2. Nội dung:</b>


<i><b>* Hoạt động 1: Tìm hiểu hiện tượng nước</b></i>
<i><b>từ thể lỏng chuyển thành thể khí và ngược</b></i>
<i><b>lại’ (12’)</b></i>


<i><b> - Hãy mơ tả những gì em nhìn thấy ở hình vẽ</b></i>
số 1 và số 2?


- Từ hình 1,2 cho biết nước ở thể nào?
- Nêu ví dụ về nước ở thể lỏng?


- Dùng khăn ướt lau bảng , gọi hs lên nhận
xét



- Vậy nước trên mặt bảng đi đâu? Chúng ta
cùng làm thí nghiệm như hình 3 SGK/44
* Tổ chức cho hs làm thí nghiệm


- Chia nhóm 4 và phát dụng cụ


- Cô sẽ lần lượt đổ nước nóng vào cốc của
từng nhóm, các em hãy quan sát và nói hiện
tượng vừa xảy ra.


+ Ngay sau đó, các em hãy úp đĩa lên mặt
cốc nước khoảng vài phút rồi lấy đĩa ra. Quan
sát mặt đĩa, nhận xét và nói tên hiện tượng
vừa xảy ra.


- Sau vài phút, gọi hs nêu kết quả quan sát
của nhóm mình.


- Qua 2 hiện tượng trên em có nhận xét gì?
<b>Giảng: Khói trắng mỏng mà các em nhìn</b>
thấy ở miệng cốc nước nóng chính là hơi
nước. Hơi nước là nước ở thể khí. Khi có rất
nhiều hơi nước bốc lên từ nước sơi tập trung
ở một chỗ, gặp khơng khí lạnh hơn, ngay lập
tức, hơi nước đó ngưng tụ lại và tạo thành


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i>
- 2 hs trả lời.



<i>+ Trong suốt, khơng màu, khơng</i>
<i>mùi, khơng vị, khơng hình dạng </i>
<i>nhất định.</i>


<i>+ ứng dụng: xây dựng nhà máy </i>
<i>thủy điện,...</i>


- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Học sinh chú ý lắng nghe.


- Hình 1 vẽ một thác nước đang
chảy mạnh từ trên cao xuống.
Hình 2 vẽ trời đang mưa, ta nhìn
thấy những giọt nước mưa và
bạn nhỏ có thể hứng được mưa.
- Nước ở thể lỏng


- Nước mưa, nước máy, nước
sông, nước ao,nước biển,...


- Khi dùng khăn ướt lau bảng,
em thấy mặt bảng ướt, có nước
nhưng chỉ một lúc sau mặt bảng
lại khô ngay


- Lắng nghe, suy nghĩ


- Chia nhóm và nhận dụng cụ
- HS lắng nghe, ghi nhớ, thực
hiện



+ Ta thấy có khói bay lên. Đó là
hơi nước bốc lên


+ Em thấy có rất nhiều hạt nước
đọng trên mặt đĩa. đó là do hơi
nước ngưng tụ lại thành nước .
- Đại diện nhóm nêu kết quả
- Các nhóm khác nhận xét
- Nước có thể chuyển từ thể lỏng
sang thể hơi và ngược lại từ thể
hơi sang thể lỏng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

những giọt nước nhỏ li ti tiếp tục bay lên. Hết
lớp nọ đến lớp kia bay lên ta mới nhìn thấy
chúng như sương mù, nếu hơi nước bốc hơi ít
thì mắt thường khơng thể nhìn thấy. Nhưng
khi ta đậy đĩa lên, hơi nước gặp đĩa lạnh
ngưng tụ lại thành những giọt nước đọng trên
đĩa.


- Vậy nước trên mặt bảng đã biến đi đâu mất?
- Nêu ví dụ chứng tỏ nước từ thể lỏng thường
xuyên bay hơi vào không khí.


<b>Kết luận: </b><i>Nước ở thể lỏng thường xuyên bay</i>
<i>hơi chuyển thành thể khí. Nước ở nhiệt độ</i>
<i>cao biến thành hơi nước nhanh hơn nước ở</i>
<i>nhiệt độ thấp. Hơi nướckhông thể nhìn thấy</i>
<i>bằng mắt thường. Hơi nước gặp lạnh ngưng</i>


<i>tụ thành nước ở thể lỏng</i>


<i><b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu hiện tượng nước</b></i>
<i><b>từ thể lỏng chuyển thành thể rắn và ngược</b></i>
<i><b>lại (10’)</b></i>


- Hãy mơ tả những gì em thấy qua hình 4,5?
- Nước ở thể lỏng trong khay đã biến thành
thể gì?


- Nhận xét hình dạng nước ở thể này?


- Hiện tượng nước trong khay chuyển từ thể
lỏng sang thể rắn được gọi là gì?


- Nếu ta để khai nước đá ngồi tủ lạnh, thì
sau một lúc hiện tượng gì xảy ra? Nói tên
hiện tượng đó?


- Tại sao có hiện tượng này?


<b>Kết luận: </b><i>Nước đá bắt đầu nóng chảy thành</i>
<i>nước ở thể lỏng khi nhiệt độ trên 0 độ C.</i>
<i>Hiện tượng này ta gọi là sự nóng chảy .</i>


<i>- Gọi hs đọc mục bạn cần biết/45 </i>


<i><b>* Hoạt động 3: Vẽ sơ đồ sự chuyển thể của</b></i>
<i><b>nước (10’)</b></i>



- Nước tồn tại ở những thể nào?


- Nêu tính chất chung của nước ở các thể đó
và tính chất riêng của từng thể?


- Biến thành hơi nước bay vào
không khí mà mắt thường ta
khơng nhìn thấy được


- Phơi quần áo, quần áo ướt bốc
hơi vào khơng khí làm cho quần
áo khô, hiện tượng nồi cơm sôi,
mặt ao, hồ dưới ánh nắng,...
- Lắng nghe


- Một người lấy từ tủ lạnh ra
khay được nước đá, một khay
nước đá, một khay nước đặt trên
bàn


- Biến thành nước ở thể rắn
- Có hình dạng nhất định
- Gọi là sự đông đặc


- Nước đá đã chảy ra thành nước.
Hiện tượng này gọi là sự nóng
chảy.


- Vì nhiệt độ ở ngoài lớn hơn
trong tủ lạnh nên đá ta ra thành


nước


- HS lắng nghe
- 3 hs đọc
- rắn, lỏng, khí


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Các em hãy trao đổi nhóm đơi để vẽ sơ đồ
sự chuyển thể của nước.


- Gọi một số hs lên bảng vẽ


- Gọi hs nhận xét và chọn sơ đồ đúng, đẹp
- Gọi hs nhìn vào sơ đồ trình bày sự chuyển
thể của nước


<b>3. Củng cố, dặn dò:(2’)</b>


-Yêu cầu hs giải thích hiện tượng nước đọng
ở vung nồi cơm ?


- Nhận xét tiết học


khơng có hình dạng nhất định.
Nước ở thể rắn có hình dạng
nhất định


- Trao đổi nhóm đơi vẽ sơ đồ
- 2 hslên bảng vẽ


- Nhận xét


- 1 hs trình bày


- Sự chuyển thể của nước từ
dạng này sang dạng khác dưới sự
ảnh hưởng của nhiệt độ. Gặp
nhiệt độ dưới 0 độ C nước ngưng
tụ thành nước đá. gặp nhiệt độ
cao nước đá nóng chảy thành thể
lỏng. Khi nhiệt độ lên cao nước
bay hơi chuyển thành thể khí. Ở
đây khi hơi nước gặp khơng khí
lạnh hơn ngay lập tức ngưng tụ
lại thành nước.


- Hs phát biểu.
- Lớp nhận xét.


<i><b> </b></i>
<i><b>---Ngày soạn: 16/11/2019</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ ba ngày 19 tháng 11 năm 2019</b></i>
<b>KỂ CHUYỆN</b>
<b> Tiết 11: BÀN CHÂN KÌ DIỆU</b>
I. Mục tiêu:


- Nghe, quan sát tranh để kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được toàn bộ câu
chuyện Bàn chân kì diệu (do GV kể).


- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tấm gương Nguyễn Ngọc Ký giàu nghị
lực, có ý chí vươn lên trong học tập và rèn luyện.



<b>II. Các phương pháp, kỹ thuật dạy học có thể sử dụng</b>
- Đọc tích cực.


- Đặt câu hỏi.


- Phương pháp thảo luận nhóm.
<b>III. Đồ dùng dạy học:</b>


- Giáo viên : Sgk, tranh minh hoạ.
-Học sinh : Sgk


<b>IV. Các hoạt động dạy và học cơ bản:</b>


<i><b>Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hs</b></i>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: 3p’</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>1. Giới thiệu bài: 2’</b>


Trong tiết kể chuyện ngày hôm nay, cơ sẽ kể cho lớp
mình nghe về một tấm gương có nghị lực phi thường
trong cuộc sống, đó là câu chuyện Bàn hân kì diệu.
<b>2. Hướng dẫn kể chuyện. (10’)</b>


- Gv kể lần 1.


- Gv kể lần 2 kết hợp chỉ tranh minh hoạ.
- Hướng dẫn kể:


+ Câu chuyện có mấy nhân vật ?


+ Ký đã gặp hồn cảnh khó khăn gì ?
+ Ký có nguyện vọng gì ?


<b>* Kể chuyện trong nhóm. ( 18’)</b>


- Gv yêu cầu hs quan sát từng tranh nêu nội dung
từng bức tranh ?


- Gv theo dõi, nhắc nhở học sinh.


- Yêu cầu học sinh dựa vào lời dẫn dưới mỗi bức
tranh, liên tưởng thêm và kể chuyện trong nhóm của
mình.


- Gv nhận xét, đánh giá.


<b>* Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: (5’)</b>


- Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì ?
- Em học tập được điều gì ở Nguyễn Ngọc Ký ?
- Yêu cầu học sinh nhận xét về giọng kể và câu trả
lời của bạn theo các tiêu chí đưa ra.


- Gv: Nguyễn Ngọc Ký là một tấm


gương sáng về tinh thần vượt khó, ham học. Khi
tr-ưởng thành ông là một nhà giáo giỏi tâm huyết với
nghề...


<b>4. Củng cố, dặn dò: (2’)</b>



- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì ?


- Gv nhận xét giờ học, tuyên dương những học sinh
kể chuyện tốt.


- Vn kể lại chuyện cho người thân nghe.
- Chuẩn bị bài sau.


- Hs chú ý lắng nghe.


- Hs lắng nghe


- Hs nghe và quan sát
tranh minh hoạ.


- Ký, cô giáo, các bạn.
- Ký bị liệt cả hai tay.
- Muốn được đi học
- Hs thảo luận nhóm 4,
quan sát từng tranh,
nói nội dung các bức
tranh.


- Học sinh kể chuyện
trong nhóm


- Học sinh nối tiếp kể
nội dung câu chuyện
trước lớp.



- Lớp nhận xét.


- Hãy kiên trì, nhẫn nại
trước mọi khó khăn
trong cuộc sống, ắt sẽ
thành cơng.


- Tinh thần vượt khó,
ham học.


- Học sinh nhận xét.


<b>……….</b>
<b>TOÁN</b>


<b>Tiết 52: NHÂN VỚI 10, 100, 1000, ... CHIA CHO 10 100, 1000, ...</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


- Biết thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10 , 100,1000… và chia số tròn
chục , trịn trăm , trịn nghìn cho 10,100, 1000…


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>II.Các phương pháp, kỹ thuật dạy học có thể sử dụng</b>


- Động não - Trình bày 1 phút


<b>III. Đồ dùng dạy học:</b>


- Giáo viên và học sinh : Sgk, Vbt.
<b>IV. Các hoạt động dạy và học cơ bản:</b>



<b>Hoạt động dạy</b>
<b>A/ KTBC: 5’</b>


Tính chất giao hốn của phép nhân
- Gọi hs lên bảng tính


Đổi chỗ các thừa số để tính tích theo
cách thuận tiện nhất.


a) 5 x 74 x 2 4 x 5 x 25
b) 125 x 3 x 8 2 x 7 x 500
Nhận xét.


<b>B/ Dạy-học bài mới: </b>
<i><b>1) Giới thiệu bài: 1’</b></i>


Tiết tốn hơm nay, cơ sẽ hd các em
cách nhân một số tự nhiên với 10, 100,
1000,... và chia các số tròn chục, tròn
trăm, tròn nghìn,... cho 10, 100,
1000,...


<i><b>2) HD hs nhân một số tự nhiên với 10</b></i>
<i><b>hoặc chia số tròn chục cho 10. (10’)</b></i>
<i><b>a) Nhân một số với 10 </b></i>


- Ghi lên bảng: 35 x 10


- Áp dụng tính chất giao hốn của phép


nhân, bạn nào cho biết 35 x 10 bằng
mấy?


- 10 còn gọi là mấy chục?
- vậy 10 x 35 = 1 chục x 35


- 1 chục nhân với 35 bằng bao nhiêu?
- 35 chục là bao nhiêu?


- Vậy 35 x 10 = 350


(Sau mỗi câu trả lời của hs, gv ghi lần
lượt như SGK/59)


- Em có nhận xét gì về thừa số 35 và
kết quả của phép nhân 35 x 10?


- Khi nhân một số tự nhiên với 10 ta
làm sao?


<i><b>b) Chia số tròn chục cho 10</b></i>
- Viết bảng: 350 : 10


<b>Hoạt động học</b>
- 2 hs lên bảng thực hiện
a) 5 x 2 x 74 = 10 x 74 = 740
4 x 25 x 5 = 100 x 25 = 2500
b) 125 x 3 x 8 =125 x 8 x 3=
1000 x 3 = 3000



2 x 7 x 500 = 2 x 500 x 7 =
1000 x 7 = 7000


- Lắng nghe


- 10 x 35
- là 1 chục
- Bằng 35 chục


- Kết quả của phép nhân 35 x 10
chính là thừa số thứ nhất 35 thêm một
chữ số 0 vào bên phải


- Ta chỉ việc viết thêm một chữ số 0
vào bên phải số đó


- 1 hs lên bảng tính (bằng 35)


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Gọi hs lên bảng tìm kết quả
- Vì sao em biết 350 : 10 = 35 ?


- Em có nhận xét gì về SBC và thương
trong phép chia 350 : 10 = 35


- Khi chia số tròn chục cho 10 ta làm
sao?


<i><b>2) Hd nhân một số TN với 100,</b></i>
<i><b>1000, ... chia số tròn trăm, trịn</b></i>
<i><b>nghìn, ... cho 100, 1000, ...(10’)</b></i>



HD tương tự như nhân một số TN với
10 , chia một số trịn trăm, trịn
nghìn,... cho 100, 1000, ...


- Khi nhân một STN với 10, 100, 1000,
... ta làm sao?


- Khi chia số tròn chục, trịn trăm, trịn
nghìn,... cho 10, 100, 1000,... ta làm
thế nào?


<i><b>3) Luyện tập, thực hành:(12’)</b></i>


<i><b>Bài 1: Gv nêu lần lượt các phép tính,</b></i>
gọi hs trả lời miệng và nhắc lại cách
nhân một STN với 10, 100, 1000,...
chia số trịn trăm, trịn nghìn,... cho 10,
100, 1000,... (6’)


<i><b>Bài 2: (7’)</b></i>


- 1 tạ bằng bao nhiêu kg?


- 1 yến bằng bao nhiêu kg? 1 tấn bằng
bao nhiêu kg?


- Hd mẫu: 300 kg = ... tạ
Ta có: 100 kg = 1 tạ
Nhẩm: 300 : 100 = 3


Vậy: 300 kg = 3 tạ


- Ghi lần lượt từng bài 2 ba dòng đầu
lên bảng, gọi hs lên bảng tính , cả lớp
tự làm bài vào vở nháp


* GV có thể hướng dẫn hs tính bằng
cách: Nếu đổi từ đơn vị nhỏ sang đơn
vị lớn ta chỉ việc thêm vào bên phải số
đó một chữ số 0 khi đọc tên 1 đơn vị
tiếp theo. Ngược lại đổi từ đơn vị lớn
sang đơn vị nhỏ thì ta bớt đi 1 chữ số 0
khi đọc tên 1 đơn vị trước đó


- Thương chính là SBC xóa đi một
chữ số 0 ở bên phải.


- Ta chỉ việc xóa bớt đi 1 chữ số 0 ở
bên phải số đó


- Ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba,...
chữ số 0 vào bên phải số đó.


- Ta chỉ việc bỏ bớt đi một, hai, ba...
chữ số 0 ở bên phải số đó .


- Lần lượt hs nối tiếp nhau trả lời Bài
1a) , 1b) cột 1,2 và nhắc lại cách thực
hiện



- 1 hs đọc y/c
- 100 kg


- 10 kg, 1000 kg
- Theo dõi


- HS lần lượt lên bảng tính và nêu
cách tính


70kg = 7 yến 800 kg = 8 tạ
300 tạ = 30 tấn 120 tạ = 12 tấn
5000 kg = 5 tấn 4000 g = 4 kg


- Ta chỉ việc viết thêm 1 chữ số 0 vào
bên phải số đó


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>C/ Củng cố, dặn dò: 2’</b>


- Khi nhân một STN với 10, 100,
1000,... ta làm sao?


- Khi chia số trịn chục, trịn trăm, trịn
nghìn,... cho 10, 100, 1000 ,... ta làm
thế nào?


- Về nhà xem lại bài


- Bài sau: tính chất kết hợp của phép
nhân



<b> </b>
<b>---LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>


<b>Tiết 21: LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ (đó, đang, sắp).
- Nhận biết và sử dụng được các từ đó qua các BT thực hành (2, 3) trong SGK.
<b>II. Các phương pháp, kỹ thuật dạy học có thể sử dụng</b>


- Đặt câu hỏi.


- Phương pháp thảo luận nhóm.
- Động não


<b>III. Đồ dùng dạy học:</b>


- Giáo viên : Sgk, Vbt, Bảng phụ.
- Học sinh : Sgk, Vbt.


<b>IV. Các hoạt động dạy và học cơ bản:</b>
<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5p)</b>


- HS1: Thế nào là động từ ?
HS2: Lấy ví dụ về động từ ?
- Gv nhận xét.


<b>B. Bài mới:</b>



<b>1. Giới thiệu bài (1’): Trực tiếp</b>
<b>2. Hướng dẫn làm bài:</b>


<i><b>Bài tập 2: 16’</b></i>


- Yêu cầu hs trao đổi theo cặp, làm bài.
- Gv theo dõi, hướng dẫn các em( lưu ý
thay các trường hợp để HS thây được sự
bất hợp lí và hợp lí).


<i><b>Bài tập 3: 16’</b></i>


- Gv y/cầu HS đọc mẩu chuyện: Đãng trí
- Tổ chức cho học sinh thi điền đúng vào
chỗ trống.


<i>( Nhà Bác học vẫn làm việc nên thay <b></b></i>
<i><b>đã-đang</b>, người phục vụ vào phịng mới nói </i>


<i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
- 2 hs phát biểu ý kiến.


- Lớp nhận xét.


- 1 hs đọc yêu cầu bài
- Hs trao đổi cặp và Vbt
- Lớp nhận xét, chữa bài.


<i>a) Ngô đã biến thành ...</i>
<i>b) Chào mào đã hót ...</i>



<i> ... cháu vẫn đang xa</i>
<i> ... mùa na sắp tàn</i>


- 1 hs đọc yêu cầu bài.
- 2 HS


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i>nhỏ nên bỏ <b>đang</b>, tên trộm đã vào phòng </i>
<i>nên bỏ <b>sẽ</b> hoặc thay bằng <b>đang</b>)</i>


- Yêu cầu học sinh đọc lại câu chuyện
- Câu chuyện mang tính khơi hài ở điểm
nào ?


<b>5. Củng cố, dặn dị:(2’)</b>
- Động từ là gì, lấy ví dụ ?
- Gv nhận xét giờ học.


- 1 hs đọc lại cả truyện.


<i>- Nhà khoa học tập trung làm việc </i>
<i>nên đãng trí đến mức được thơng </i>
<i>báo trong nhà có trộm thì hỏi: Nó </i>
<i>đang đọc gì ? Vì ơng nghĩ người ta</i>
<i>vào thư viện chỉ để đọc sách, </i>
<i>không nhớ là trộm</i>


2 HS trả lời, lớp nhận xét.
<b> </b>



<b>---KHOA HỌC</b>


<b>Tiết 22: MÂY ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO ?</b>
<b>MƯA TỪ ĐÂU RA ?</b>


<b>I. Mục tiêu: </b>


- Biết mây, mưa là sự chuyển thể của nước trong tự nhiên.


- GDBVMT:Một số đặt điểm chính của mơi trường và tài ngun thiên nhiên
<b>II. Các phương pháp, kỹ thuật dạy học có thể sử dụng</b>


- Kĩ thuật đặt câu hỏi.
- Hoạt động nhóm.
- Xử lí tình huống.
<b>III. Đồ dùng dạy học:</b>


- Giáo viên: Vbt, Sgk. Bảng phụ.
- Học sinh:Vbt, Sgk.


<b>IV. Các hoạt động dạy và học cơ bản:</b>
<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i>


<b>A. Kiểm tra bài cũ:5’</b>


- Vẽ sơ đồ chuyển thể của nước ?
- Gv nhận xét.


<b>B. Bài mới:</b>



<b>1. Giới thiệu bài: 1’ Trực tiếp</b>
<b>2. Nội dung:</b>


<b>Hoạt động 1: Sự chuyển thể của nước (18’)</b>
* Mục tiêu:


- Trình bày mây hình thành như thế nào.
- Giải thích được mưa từ đâu ra ?


* Cách tiến hành:


- Yêu cầu hs theo dõi Sgk, kể cho bạn nghe
về cuộc phiêu lưu của giọt nước ?


- Yêu cầu hs quan sát tranh trả lời:
+ Mây hình thành như thế nào ?


<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i>
- 2 hs lên bảng vẽ sơ đồ.
- Lớp nhận xét, bổ sung.


- Hs làm việc theo cặp.


+ Kể cho bạn nghe về cuộc phiêu
lưu của giọt nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

+ Nước từ đâu ra ?


*Gv kết luận:



<i>Mây được hình thành từ hơi nước bay vào</i>
<i>khơng khí khi gặp nhiệt độ lạnh. Các đám</i>
<i>mây bay lên cao nhờ gió. Càng lên cao càng</i>
<i>lạnh. Các hạt nước nhỏ kết lại thành những</i>
<i>giọt nước lớn hơn, trĩu nặng và rơi xuống ...</i>


- Gv phát biểu về định nghĩa vịng tuần hồn
của nước trong tự nhiên.


+ Khi nào trời có tuyết ?
* Bạn cần biết: Sgk/47


<b>Hoạt động 2: Trị chơi: Tơi là ai ?(13’)</b>
* Mục tiêu: Củng cố những kiến thức đã học
vvề sự hình thành mây và mưa ?


* Cách tiến hành:


- Gv chia lớp thành 4 nhóm.
Gv theo dõi, hướng dẫn


- Lần lượt các nhóm trình bày.
Gv nhận xét, đánh giá.


<b>3. Củng cố, dặn dò:3’</b>


- Tại sao chúng ta phải giữ gìn mơi trường
nước tự nhiên xung quanh ?


- Nhận xét giờ học.



<i>hợp lại thành đám mây.</i>


<i>Các giọt nước có trong đám mây</i>
<i>rơi xuống đất thành mưa.</i>


- Lớp nhận xét.


- Hs chú ý lắng nghe.


2 HS nhặc lại


<i>Khi mưa xuống gặp nhiệt độ quá</i>
<i>lạnh( từ 0o<sub>C trở xuống) sẽ ngưng</sub></i>


<i>tụ thành tuyết.</i>


2 HS đọc


- Làm việc theo nhóm 4


+ Các nhóm phân vai, thảo luận
lời thoại.


- Các nhóm trình bày.
- Lớp nhận xét.


2 HS phát biểu ; lớp nhận xét.
<b> </b>
<i><b>---Ngày soạn: 17/11/2019</b></i>



<i><b>Ngày giảng: Thứ tư ngày 20 tháng 11 năm 2019</b></i>
<i><b> NGHỈ LỄ 20/11</b></i>


<b> ………</b>
<i><b>Ngày soạn: 18/11/2019</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ năm ngày 21 tháng 11 năm 2019</b></i>
<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>


<b>Tiết 22: TÍNH TỪ</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Hiểu được tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt
động, trạng thái,… (ND Ghi nhớ).


- Nhận biết được tính từ trong đoạn văn ngắn (đoạn a hoặc đoạn b, BT1, mục III),
đặt được câu có dùng tính từ (BT2).


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>III. Đồ dùng dạy học: </b>


- Giáo viên: Vbt, Sgk. Bảng phụ.
- Học sinh:Vbt, Sgk.


<b>IV. Các hoạt động dạy và học cơ bản: </b>
<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i>
<b>A . Kiểm tra bài cũ:(5’)</b>


- Thế nào là động từ, cho ví dụ ?
-



- Gv nhận xét.
<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Gtb (1’):</b><i> </i>Trực tiếp
<i><b>2) Tìm hiểu ví dụ: (15’)</b></i>


<i>Bài tập 1,2 </i>


- Gọi hs đọc y/c


- Y/c hs đọc phần chú giải
- Câu chuyện kể về ai?


- Các em hãy đọc thầm truyện Cậu hs ở
Ác-boa viết vào VBT các từ trong mẩu truyện
miêu tả các đặc điểm của người, vật. (phát
phiếu cho 2 hs )


- Gọi hs phát biểu ý kiến
- GV nhận xét


- Gọi hs làm bài trên phiếu lên dán bài lên
bảng


- Gọi hs đọc lại lời giải trên phiếu


<b>Kết luận: </b><i>Những tính từ chỉ tính tình, tư chất</i>
<i>của cậu bé Lu-i, chỉ màu sắc của sự vật hoặc</i>
<i>hình dáng, kích thước và đặc điểm của sự vật</i>


<i>được gọi là tính từ</i>.


<i><b>Bài tập 3</b></i>


- Gọi hs đọc y/c


- Viết cụm từ đi lại vẫn nhanh nhẹn lên bảng
- Từ <i>nhanh nhẹn</i> bổ sung ý nghĩa cho từ nào?
- Từ <i>nhanh nhẹn</i> gợi tả dáng đi như thế nào?
<b>Kết luận: </b><i>Những từ miêu tả đặc điểm, tính</i>
<i>chất của sự vật, hoạt động trạng thái của</i>
<i>người, vật được gọi là tính từ</i>.


- Tình từ là gì?


- Hãy đặt câu có tính từ?
<i><b>3) Luyện tập: (17’)</b></i>


<i><b>Bài 1: Gọi hs đọc y/c và nội dung (8’)</b></i>


- 2 hs nối tiếp nhau đọc nội
dung BT 1,2


- 3 hs đọc phần chú giải


- Kể về nhà bác học nổi tiếng
người Pháp tên là Lu-i Pa-xtơ
- HS làm bài vào VBT (2 hs
làm trên phiếu)



- HS lần lượt nêu ý kiến
- Dán phiếu lên bảng


- 3 hs nối tiếp đọc lời giải trên
phiếu


- Lắng nghe


- 1 hs đọc y/c


- Bổ sung ý nghĩa cho từ <i>đi lại </i>


- Gợi tả dáng đi hoạt bát,
nhanh trong bước đi


- Lắng nghe


- <i>Là những từ miêu tả đặc điểm</i>
<i>hoặc tính chất của sự vật, hoạt</i>
<i>động, trạng thái</i>,...


+ Bạn Thuý lớp em có mái tóc
rất đẹp


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Đ ĐTTHCM: Bác HỒ là tấm gương về
phong cách giản dị.


- Các em hãy gạch chân dưới tính từ trong
đoạn văn trên



- Gọi hs lên bảng gạch dưới những từ là tính
từ trong đoạn văn


<i><b>Bài 2: Gọi hs đọc y/c (7’)</b></i>


- Bạn em (người thân em) có đặc điểm tính
tình như thế nào?


- Tư chất của bạn em, người thân em như thế
nào?


- Hình dáng của bạn (người thân) em ra sao?
- Ở câu (a) các em đặt câu với những từ các
em vừa tìm được. Ở câu (b) các em đặt câu
với những từ miêu tả màu sắc, hình dáng,
kích thướ, các đặc điểm khác của sự vật.
- Y/c hs tự làm bài vào VBT


- Gọi hs nêu câu mình đặt


<b>5. Củng cố, dặn dị:(2p)</b>
+ Thế nào là tính từ ?
- Nhận xét tiết học.


- HS tự làm bài vào VBT


- hs lần lượt lên bảng tìm tính
từ:


a) gầy gị, cao, sáng, thưa, cũ,


cao, trắng, nhanh nhẹn, điềm
đạm, đầm ấm, khúc chiết, rõ
ràng


b) quang, sạch bóng, xám,
trắng, xanh, dài, hồng, to tướng,
dài, thanh mảnh


- HS nhận xét từ của bạn tìm có
phải là tính từ không


- 1 hs đọc y/c


- ngoan, hiền, chăm chỉ, nhân
hậu,...


- thông minh, giỏi giang, khôn
ngoan,sáng dạ


- Cao, thấp, to, gầy, lùn,...
- Lắng nghe


- HS tự làm bài vào VBT


- HS nối tiếp nhau nêu câu của
mình đặt


+ Mẹ em là người nhân hậu
+ Cô giáo em rất xinh



+ Bạn Ngàn là người thấp nhất
lớp em


+ Khu vườn nhà em rất đẹp
+ Chú mèo nhà em rất tinh
nghịch


+ Cây bàng trước sân trường
tỏa bóng mát rượi


...


- HS nhận xét



<b>---TOÁN </b>


<b>Tiết 53: TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


- Nhận biết được tớnh chất kết hợp của phép nhân .


- Bước đầu biệt vận dụng tianh chất kết hợp của phép nhân trong thực hành tính .
<b>II. Các phương pháp, kỹ thuật dạy học có thể sử dụng</b>


- Đặt câu hỏi - Trình bày 1 phút - Động não


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Giáo viên và học sinh : Sgk, Vbt.
<b>IV. Các hoạt động dạy và học cơ bản:</b>



<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i>
<b>A. Kiểm tra bài cũ:(5’)</b>


- Chữa bài tập 2/Sgk/60


+Nêu tính chất giao hốn của phép nhân ?
- Gv nhận xét.


<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Gtb (1’):</b> Trực tiếp


<b>2. So sánh giá trị hai biểu thức:(12’)</b>
- So sánh giá trị của biểu thức:


(2 ¿ 3) ¿ 4 và 2 ¿ (3 ¿ 4)


(5 ¿ 2) ¿ 4 và 5 ¿ (2 ¿ 4)


- Viết các giá trị của biểu thức vào ô trống.
- Gv treo bảng phụ, giới thiệu cấu tạo và
cách làm: cho lần lượt các giá trị của a, b, c,
gọi từng hs tính giá trị của từng biểu thức
và ghi vào bảng.


* Yêu cầu hs nhìn bảng và so sánh kết quả:
(a ¿ b) ¿ c và a ¿ (b ¿ c)


*Kết luận: Sgk/60
<b>3. Thực hành:(20’)</b>


<b>Bài 1: (12’)</b>


Thực hiện mẫu 2 x 5 x 4 sau đó ghi lần lượt
từng bài lên bảng, gọi hs lên bảng thực
hiện, cả lớp làm vào vở nháp


HS chỉ thực hiện Bài 1a.


<b>Bài 2: (8’)</b>


<b> Chỉ làm 1a). Gọi hs đọc y/c </b>
- Viết lên bảng 13 x 5 x 2


- Gọi hs lên bảng tính theo 2 cách


- Theo em trong 2 cách trên, cách nào thuận
tiện hơn? Vì sao?


- Gọi hs lên bảng thực hiện bài còn lại, cả
lớp làm vào vở nháp


<b>3. Củng cố, dặn dò:(2p)</b>


<i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
- 2 hs lên bảng


- Lớp nhận xét.


- Hs tính rồi so sánh kết quả, rút ra
nhận xét:



- Hs trình bày cách làm của mình.
- Lớp nhận xét, bổ sung.


- 4 HS nhắc lại


- 1 hs đọc y/c


- 2 hs lên bảng tính theo 2 cách
13 x 5 x 2 = (13 x 5) x 2 = 65 x 2
= 130


13 x 5 x 2 = 13 x (5 x 2 ) = 13 x
10 = 130


- Cách thứ 2 thuận tiện hơn vì ở
bước nhân thứ hai ta thực hiện
nhân với 10, cho nên ta viết ngay
được kết quả


5 x 2 x 34 = (5 x 2) x 34 =
10 x 34 = 340


HS làm cá nhân, đọc kết quả
Lớp nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Nêu tính chất kết hợp của phép nhân?
- Nhận xét giờ học.


- HS lắng nghe




<b>---TẬP LÀM VĂN</b>


<b> Tiết 22: MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


- Nắm được hai cách mở bài trực tiếp và gián tiếp trong bài văn kể chuyện (ND
Ghi nhớ).


- Nhận biết được mở bài theo cách đó học (BT1, BT2, mục III).
- Không hỏi câu 3 (Luyện tập)


<b>GDTT HCM: Bác Hồ là gương sáng về ý chí và nghị lực, vượt qua mọi khó</b>
khăn để đạt mục đích.


<b>II.Các phương pháp, kỹ thuật dạy học có thể sử dụng</b>


- Viết tích cực. - Đọc tích cực.


<b>III. Đồ dùng dạy học: </b>


- Giáo viên: Vbt, Sgk. Bảng phụ.
- Học sinh:Vbt, Sgk.


<b>IV. Các hoạt động dạy và học cơ bản: </b>
<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i>


<b>A . Kiểm tra bài cũ:(5’)</b>



- Yêu cầu một nhóm lên bảng trao đổi ý
kiến với người thân về một người có chí
vươn lên trong học tập ?


- Gv nhận xét.
<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Gtb (1’):</b><i> </i>Trực tiếp
<b>2. Nhận xét:(14’)</b>
<i><b>Bài 1, 2. (9’)</b></i>


+ Em thấy gì trong tranh ?


+ Đọc đoạn mở bài em vừa tìm được trong
câu chuyện ?


- Gv chốt lại lời giải đúng.


<i>( Trời thu mát mẻ… tập chạy.)</i>


<i><b>Bài 3: (5’)</b></i>


Gv yêu cầu hs đọc thầm và trao đổi trong
nhóm:


+ Tìm điểm khác nhau của hai đoạn mở
bài ?


+ Thế nào là mở bài trực tiếp, thế nào là mở
bài gián tiếp ?



<i>* Gv: Cách mở bài kể ngay vào sự việc mở</i>
<i>đầu của câu chuyện là mở bài trực tiếp.</i>
<i>Còn cách mở bài thứ hai là gián tiếp: nói</i>
<i>chuyện khác để dẫn vào truyện kể.</i>


<i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
- 2 hs đóng vai.


- Lớp nhận xét.


- HS q/sát hình vẽ trong Sgk.
-1 hs đọc yêu cầu mục nhận xét
trong Sgk.


<i>Cuộc chạy đua giữ Rùa và Thỏ.</i>


2 HS đọc


- Lớp nhận xét.


- Hs trao đổi thảo luận
- Hs báo cáo; lớp nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>-3. Ghi nhớ: (3p)Sgk/ 11-3.</b>
- Yêu cầu hs phát biểu.
<b>4. Luyện tập:(15’)</b>
<i><b>Bài tập 1 :((8’)</b></i>


<i><b>- Gọi hs đọc yêu cầu bài</b></i>



+ Đó là những cách mở bài nào, vì sao ?
- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng.


<i><b>Bài tập 2: Gọi hs đọc yêu cầu bài (7’)</b></i>


+ Câu chuyện Hai bàn tay mở bài theo cách
nào ?


- Gv nhận xét, đưa đáp án đúng.
<b>3. Củng cố, dặn dị:(2p)</b>


- Có những cách mở bài nào ?
- Nhận xét giờ học.


3 HS đọc.


- 1 hs đọc yêu cầu bài.


- Hs trao đổi, thảo luận theo cặp.
- Hs báo cáo; Lớp nhận xét.


<i>( Cách a: mở bài trực tiếp- kể </i>
<i>ngay vào sự việc mở đầu câu </i>
<i>chuyện.</i>


<i>Cách b,c,d: mở bài gián tiếp-nói </i>
<i>chuyện khác để dẫn vào câu </i>
<i>chuyện định kể.)</i>



- 1 hs đọc yêu cầu bài


- 1 hs đọc to truyện: Hai bàn tay.
- Hs suy nghĩ, phát biểu


(<i>mở bài trực tiếp- kể ngay vào sự</i>
<i>việc mở đầu câu chuyện.)</i>


- 2 HS trả lời ; lớp nhận xét.


<b>---TẬP ĐỌC</b>


<b>Tiết 22: CĨ CHÍ THÌ NÊN</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Biết đọc từng câu tục ngữ với giọng nhẹ nhàng, chậm rói.


- Hiểu lời khuyên qua các câu tục ngữ: Cần có ý chí, giữ vững mục tiêu đó chọn,
khơng nản lịng khi gặp khó khăn (trả lời được các câu hỏi trong SGK).


<b>*Các KNS cơ bản được giáo dục :</b>


<i>-Xác định giá trị. –Tự nhận thức bản thân. –Lắng nghe tích cực.</i>


<b>II.Các phương pháp, kỹ thuật dạy học có thể sử dụng</b>


-Liên hệ -Động não


<b>III. Đồ dùng dạy học:</b>



- Giáo viên: Vbt, Sgk. Bảng phụ.
- Học sinh:Vbt, Sgk.


<b>IV. Các hoạt động dạy và học cơ bản:</b>
<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i>
<b>A. Kiểm tra bài cũ:(5’)</b>


- HS1: Đọc đoạn 1 bài <i>Ông Trạng thả diều</i>.
+ Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế
nào ?


- HS2: Đọc đoạn 2 và 3 <i>Ông Trạng thả diều</i>.
+ Tại sao Nguyễn Hiền được gọi là ông trạng
thả diều?


- Gv nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Gtb (1’): Trực tiếp…</b>


<b>2. H/dẫn luyện đọc & tìm hiểu bài</b>
<i><b>a) Luyện đọc: 12’</b></i>


- Gọi hs nối tiếp nhau đọc 7 câu tục ngữ
+ Sửa lỗi phát âm cho hs


- Gọi hs đọc bài lượt 2



- Giảng từ ngữ mới trong bài : nên, hành, lận,
keo, cả, rã.


- Gọi hs đọc lượt 3


- Y/c hs luyện đọc theo cặp
- 1 hs đọc cả bài


- GV đọc diễn cảm toàn bài với giọng đọc rõ
ràng, nhẹ nhàng thể hiện lời khun chí tình.


KNS: - Xác định giá trị.
<i><b>b) Tìm hiểu bài: 14’</b></i>
- <i>Gọi hs đọc câu hỏi 1</i>


- Các em hãy đọc thầm toàn bài, thảo luận
nhóm 4 để hồn thành y/c của bài (phát phiếu
cho 2 nhóm), các em chỉ cần viết 1 dịng đối
với những câu tục ngữ có 2 dịng


- Gọi đại diện nhóm lên dán kết quả và trình
bày


- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung
- Kết luận lời giải đúng


- <i>Gọi hs đọc câu hỏi 2</i>


<i>- </i>Các em hãy đọc lướt toàn bài để TLCH:
Cách diễn đạt của câu tục ngữ có đặc điểm gì


khiến người đọc dễ nhớ, dễ hiểu?


<b>Kết luận: Cách diễn đạt của các câu tục ngữ</b>
trên dễ nhớ, dễ hiểu vì:


+ Ngắn gọn: chỉ bằng 1 câu


+ Có vần, có nhịp cân đối cụ thể


+ Có hình ảnh


- Lắng nghe


- 7 hs đọc nối tiếp 7 câu tục ngữ
+ HS luyện phát âm: lận tròn
vành, chạch, rùa.


- 7 hs đọc to trước lớp
- HS đọc phần chú giải
- 7 hs đọc


- Luyện đọc nhóm đơi
- 1 hs đọc cả bài
- Lắng nghe


- 1 hs đọc câu hỏi
- Thảo luận nhóm 4


- Dán phiếu, cử đại diện trình
bày



- Nhận xét, bổ sung
- 1 hs đọc to trước lớp


- Ngắn gọn, có hình ảnh, có vần
điệu


- Lắng nghe


+ Có cơng mài sắt , /có ngày
nên kim.


+ Ai ơi đã quyết thì hành/


Đã đa thì lận trịn vành mới
thơi!


+ Thua keo này,/ bày keo khác .
+ Người có chí thì nên/


Nhà có nền thì vững.
+ Hãy lo bền chí câu cua/


Dù ai câu chạch, cầu rùa mặc
ai!


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- <i>Gọi hs đọc câu hỏi 3</i>


- Theo em, hs phải rèn luyện ý chí gì? Lấy ví
dụ về những biểu hiện của một hs khơng có ý


chí?


KNS: - Tự nhận thức bản thân.


<i><b>c) Đọc diễn cảm và HTL: 6’</b></i>


- Treo bảng phụ HD hs đọc luyện đọc diễn
cảm toàn bài (có vần, có nhịp)


- Gọi vài hs đọc cả bài


- Y/c hs luyện HTL trong nhóm 4


- Tổ chức cho hs đọc thuộc lịng từng câu
theo hình thức truyền điện


- Tổ chức cho hs thi đọc cả bài
- Nhận xét, tuyên dương


KNS: - Lắng nghe tích cực.
<b>3. Củng cố, dặn dị:(2’)</b>


- Các câu tục ngữ khuyên chúng ta điều gì ?
- Nhận xét tiết học.


- Dặn HS học thuộc 1 câu tục ngữ và CB bài


<i>"Vua tàu thủy" Bạch Thái Bưởi</i>


+ Thất bại là mẹ thành công


- Người kiên nhẫn mài sắt mà
nên kim


- Người đan lát quyết làm cho
sản phẩm trịn vành


- Người kiên trì câu cua


- Người chèo thuyền khơng lơi
tay chèo giữa sóng to gió lớn
- 1 hs đọc câu hỏi


- Rèn luyện ý chí vượt khó, cố
gắng vươn lên trong học tập,
cuộc sống, vượt qua những khó
khăn của gia đình, của bản thân
- Những biểu hiện của hs khơng
có ý chí:


+ Gặp bài khó khơng chịu suy
nghĩ làm bài


+ Bị điểm kém là chán nản
+ Trời rèt không muốn chu ra
khỏi mền để học


+ Hơi bị mệt là muốn nghỉ học
+ Thấy viết mất kiếm cớ không
làm bài



- HS theo dõi trên bảng phụ
- 2 hs đọc cả bài


- Luyện HTL trong nhóm 4
- Mỗi hs đọc thuộc lịng 1 câu
theo đúng vị trí của mình


- 3 hs thi đọc toàn bài
- Nhận xét



<b>---TOÁN</b>


<b> Tiết 54: NHÂN VỚI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>III. Các phương pháp, kỹ thuật dạy học có thể sử dụng</b>


- Kĩ thuật động não - Viết tích cực


<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


- Giáo viên: Vbt, Sgk. Bảng phụ.
- Học sinh:Vbt, Sgk.


<b>IV. Các hoạt động dạy và học cơ bản:</b>
<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i>
<b>A. Kiểm tra bài cũ:(5’)</b>


- Chữa bài tập 3. Sgk/61



+ Nêu t/c kết hợp của phép nhân ?
- Gv nhận xét,.


<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Gtb (1p)</b><i>: </i>Trực tiếp


<i><b>2. HD nhân với số có tận cùng là chữ số </b></i>
<i><b>0 (8’)</b></i>


- Ghi lên bảng phép tính: 1324 x 20 = ?
- Có thể nhân 1324 với 20 như thế nào?
- Ta có thể nhân 1324 với 10 được khơng?
- Nhân bằng cách nào?


- Sau câu trả lời của hs, GV ghi bảng như
SGK/61


1324 x 20 = 1324 x (2 x10)
= ( 1324 x 2) x 10
= 2648 x 10 = 26480
Vậy ta có: 1324 x 20 = 26480


Từ đó ta có cách đặt tính rồi tính như sau:
1324 (nói và viết như SGK)


X 20
26480



- Gọi hs nhắc lại cách nhân trên


<i><b>3) Nhân các số có tận cùng là chữ số</b></i>
<i><b>0(8p)</b></i>


- Ghi lên bảng 230 x 70


- Hãy tách số 230 thành tích của một số
nhân với 10


- Tách số 70 thành tích của một số nhân


<i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
- 2 hs trả lời.


- Lớp nhận xét.


- Ta nhân 1324 với 2 sau đó thêm 0
vào bên phải kết quả vừa tìm được
- Được


- Ta nhân 1324 với 2 sau đó nhân
với 10 (vì 20 = 2x10)


- Viết chữ số 0 vào hàng đơn vị của
tích


-2 nhân 4 bằng 8, viết 8 vào bên
trái 0



- 2 nhân 2 bằng 4, viết 4 vào bên
trái 8


-2 nhân 3 bằng 6, viết 6 vào bên
trái 4


-2 nhân 1 bằng 2, viết 2 vào bên
trái 6


- 2 hs nhắc lại
230 = 23 x 10
70 = 7 x 10


- 1 hs lên bảng thực hiện , cả lớp
làm vào vở nháp


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

với 10


Ta có: 230 x 70 = (23 x 10) x ( 7 x10)
- Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của
phép nhân các em hãy tính giá trị của biểu
thức (23 x10) x (7 x 10)


- Hai thừa số của phép nhân 230 x 70 có tất
cả mấy chữ số 0 ở tận cùng?


- Khi nhân 230 với 70 ta làm sao?


- Hãy đặt tính và thực hiện tính 230 x 70
- Gọi hs nhắc lại cách nhân 230 x 70


<i><b>4) Luyện tập, thực hành: (16’)</b></i>


<i><b>Bài 1: Ghi lần lượt từng phép tính lên</b></i>
bảng, y/c hs thực hiện vào B, Gọi 1 hs lên
bảng thực hiện (8’)


<i><b>Bài 2: Gọi 3 HS lên bảng tính, cả lớp làm </b></i>
vào vở.( 8’)


GV nhận xét.


<b>3. Củng cố, dặn dị:(2’)</b>


+ Khi nhân với số có tận cùng là 0 ta làm
như thế nào ?


- Nhận xét giờ học.


(10 x 10)


= 161 x 100 =
16100


- 2 chữ số 0 ở tận cùng


- Ta chỉ việc thực hiện 23 x 7 rồi
viết thêm 2 chữ số 0 vào bên phải
của tích 23 x 7


- 1 hs lên bảng tính và nêu cách


thực hiện tính của mình: Nhân 23
với 7 được 161, viết thêm 2 chữ số
0 vào bên phải 161 được 16100
- 2 hs nhắc lại


- Hs thực hiện vào B
1a) 1342 x 40 = 53680
b) 13546 x 30 = 406380
c) 5642 x 200 = 1128400
- sau mỗi câu, hs nêu cách làm
a) ta chỉ việc nhân 1342 x 4 rối viết
thêm 1 số 0 vào bên phải của tích
1342 x 4 ...


- 3 hs lên bảng tính
a) 1326 x 300 = 397800
b) 3450 x 20 = 69000
c) 1450 x 800 = 1160000
2 HS trả lời; lớp nhận xét.



<i><b>---Ngày soạn: 16/11/2018</b></i>


<i><b>Ngày giảng: Thứ sáu ngày 23 tháng 11 năm 2018</b></i>
<b>TOÁN</b>


<b> Tiết 55 : ĐỀ - XI - MÉT VUÔNG </b>
I. Mục tiêu:


- Biết Đề-xi-mét vuông là đơn vị đo diện tích .



- Đọc , viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị Đề-xi-một vng .


- Biết được 1 dm ² = 100 cm ² bước đầu biết chuyển đổi từ dm² sang cm²
và ngược lại .


<b>II. Đồ dùng dạy học: </b>


- Giáo viên: Vbt, Sgk. Bảng phụ.
- Học sinh:Vbt, Sgk.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Kĩ thuật động não
- Viết tích cực


<b>IV. Các hoạt động dạy và học cơ bản:</b>
<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i>
<b>A. Kiểm tra bài cũ:(5’)</b>


- Chữa bài tập 2 , 3( Sgk/61)
- Gv nhận xét.


<b>B. Bài mới: 33’</b>


<b>1. Gtb (1’):</b>Trực tiếp


<b>2. Ôn tập về xăng - ti - mét vng(4’)</b>


- Gv nêu u cầu: Vẽ hình vng có diện tích 1cm2
+ 1 cm2 <sub>là diện tích hình vng có cạnh là bao</sub>
nhiêu cm ?



<b>3. Giới thiệu về đề - xi - mét vuông(10’)</b>


- Gv treo hình vng có diện tích là 1 dm2 <sub>. Để đo</sub>
diện tích các hình người ta cịn dùng đơn vị đo là
đề - xi - mét vng.


- Hình vng này có diện tích là 1dm2 <sub>. Vậy 1 dm</sub>2
chính là diện tích của hình vng có cạnh dài 1
dm.


- Nêu cách viết kí hiệu đề- xi- mét vng? dm2
- Yêu cầu hs đọc, viết:


3 đề xi mét vuông, 4đ ề xi mét vuông, 52 đề xi
mét vng


- Vậy hình vng có cạnh 10 cm có diện tích bằng
diện tích hình vng có cạnh 1 dm. Hình vng có
cạnh 1 dm có diện tích bằng bao nhiêu ?


Vậy 10 cm2 <sub>= 1 dm</sub>2
<b>4. Thực hành:(18’)</b>


<i><b>Bài tập 1: Viết theo mẫu: 4’</b></i>


Gv theo dõi, uốn nắn giúp học sinh.


<i>( Một trăm mười chín đề-xi-mét vng.</i>



<i>Một nghìn chín trăm sáu mươi chín đề-xi-mét </i>
<i>vng.</i>


<i>Ba mươi hai nghìn đề-xi-mét vng.)</i>


<i><b>Bài tập 2: Viết theo mẫu: 4’</b></i>


- Yêu cầu hs đọc kĩ bài rồi làm bài
Gv theo dõi, uốn nắn giúp học sinh.


<i><b>Bài tập 3: Viết số thích hợp vào chỗ trống: 4’</b></i>
- Tổ chức cho học sinh thi điền số và dấu thích
hợp.


<i>( 400 dm2<sub>; 10 dm</sub>2<sub>; 50800 dm</sub>2<sub>; 48 dm</sub>2<sub>; 199600</sub></i>


<i>dm2<sub>; 21 dm</sub>2<sub>)</sub></i>


<i><b>Hoạt động của học sinh</b></i>
- 2 hs làm bài.


- Lớp nhận xét.


- Hs lấy tờ giấy kẻ ô
vuông.


<i>- 1 cm</i>


HS quan sát



Hs thực hiện đo cạnh của
hình vng.


<i>dm2</i>


3 em viết trên bảng 1 em
đọc


Lớp nhận xét bổ sung.


- 1 hs đọc yêu cầu bài
- Hs làm bài và đọc bài
làm của mình


- Lớp nhận xét


- 1 hs đọc yêu cầu bài
- Lớp đổi chéo vở, nhận
xét bài của bạn.


<i>( 2005 dm2<sub>; 1954 dm</sub>2<sub>; </sub></i>


<i>990 dm2<sub>)</sub></i>


- 1 hs đọc yêu cầu bài
Lớp làm bài vào vở bài
tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<i><b>Bài tập 4: Điền dấu : 3’</b></i>
- Yêu cầu Hs làm bài rồi chữa


- Gv theo dõi nhận xét.
<i><b>Bài tập 5: Bài toán: 5’</b></i>


- Gv hướng dẫn HS làm bài, chữa bài.


-<i>Chu vi của tờ giấy màu đỏ là:(9+5) x 2 = 28 </i>
<i>(cm)</i>


<i>Một cạnh của tờ giấy màu xanh là:28: 4 = 7 (cm)</i>
<i>Diện tích của từ giấy màu xanh là: 7x 7 = 49</i>
<i> ( cm2<sub>)</sub></i>


<b>3. Củng cố, dặn dò:(2’)</b>
- Nhận xét giờ học.


1 HS lên bảng làm


- Hs lắng nghe
<b></b>


<b>---LỊCH SỬ</b>


<b>Tiết 11: NHÀ LÝ DỜI ĐÔ RA THĂNG LONG.</b>
<b>I.Mục tiêu: </b>


- Nêu được những lý do khiến Nguyễn Công Uẩn rời đô từ Hoa Lư ra Đại La:
vùng trung tâm của đất nước, đất rộng lại bằng phẳng, nhân dân không khổ vì
ngập lụt.


- Vài nét về cơng lao của Nguyễn Cơng Uẩn: Người sáng lập vương triều Lý, có


cơng rời đơ ra Đại La, đổi tên kinh đô là Thăng long.


<b>II.Đồ dùng dạy học:</b>


- Giáo viên: Vbt, Sgk. Bản đồ.
- Học sinh:Vbt, Sgk.


<b>III.Các phương pháp, kỹ thuật dạy học có thể sử dụng</b>


- Đọc tích cực. - Quan sát - Đặt câu hỏi


<b>IV.Các hoạt động dạy - học:</b>
Hoạt động dạy
A- Kiểm tra bài cũ:(5’)


- Tại sao Lê Hồn lại lên ngơi vua?


- Kể lại diễn biến của cuộc kháng chiến
chống quân Tống lần thứ nhất?


- GV nhận xét
B- Dạy bài mới:
<b>- Giới thiệu bài (1’)</b>


<i><b>* Hoạt động 1: Nhà Lý - sự nối tiếp nhà Lê</b></i>
<i><b>( 10’)</b></i>


- Gọi hs đọc SGK/30 từ Năm 2005 ...nhà Lý
bắt đầu từ đây.



- Sau khi vua Đại Hành mất, tình hình đất
nước ta như thế nào?


- Nhà Lý ra đời vào năm nào? trong hoàn
cảnh nào?


Hoạt động học
2 HS trả lời; lớp nhận xét


<i>+ Lê Hoàn dẹp loạn 12 xứ</i>
<i>quân; lên ngơi hồng đế.</i>


<i>+ Diễn biến trận đánh diễn ra</i>
<i>trên sông Bạch Đằng và Chi</i>
<i>Lăng (Lạng Sơn)…</i>


- 1 hs đọc to trước lớp


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>Kết luận: Năm 1009, nhà Lê suy tàn, nhà Lý</b>
nối tiếp nhà Lê xây dựng đất nước ta.


<i><b>* Hoạt động 2: Nhà Lý dời đô ra Đại La,</b></i>
<i><b>đặt tên kinh thành là Thăng Long (13’)</b></i>
- Treo bản đồ hành chính VN, gọi hs lên xác
định vị trí của kinh đơ Hoa Lư và Đại La
(Thăng Long)


- Gọi hs đọc SGK/30 từ "Mùa xuân... màu
mỡ này"



- Vì sao Lý Thái Tổ chọn vùng đất Đại La
làm kinh đô?


- Lý Thái Tổ suy nghĩ như thế nào mà quyết
định dời đô về thành Đại La?


<b>Kết luận: Mùa thu năm 1010, vua Lý Thái</b>
Tổ quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Thăng
Long. Theo truyền thuyết, khi thuyền vua tạm
dỗ dưới thành Đại La có rồng vàng hiện lên ở
chỗ thuyền ngự, vì thế vua đổi tên Đại La là
Thăng Long, có nghĩa là rồng bay lên. Sau
đó, năm 1054 vua Lý Thánh Tông đổi tên
nước ta là Đại Việt


<i><b>* Hoạt động 3: Kinh thành Thăng Long</b></i>
<i><b>dưới thời Lý (8’)</b></i>


- Gọi hs đọc từ "Tại kinh thành...đất Việt"
- Các em hãy quan sát các hình 2 SGK
TLCH: Thăng Long dưới thời Nhà Lý đã
được xây dựng như thế nào?


<b>Kết luận: Thăng Long ngày nay với hình ảnh</b>
"Rồng bay lên" ngày càng đẹp đẽ và trở thành
niềm tự hào của người dân đất Việt.


<b>C.Củng cố, dặn dò: (3’)</b>
- Nhận xét giờ học



văn võ đều tài, đức độ cảm hóa
được lịng người nên được các
quan trong triều tơn lên làm vua.
- Lắng nghe


- 1 hs lên bảng xác định
- 1 hs đọc to trước lớp


- Vì Đại La là vùng đất trung
tâm của đất nước, đất rộng lại
bằng phẳng, dân cư khơng khổ
vì ngập lụt, mn vật phong phú
tốt tươi.


- Lý Thái Tổ suy nghĩ để cho
con cháu đời sau xây dựng cuộc
sống ấm no thì phải dời đơ từ
miền núi chật hẹp Hoa Lư về
vùng Đại La, một vùng đồng
bằng rộng lớn, màu mỡ


- Lắng nghe


- 1 hs đọc to trước lớp


- Tại kinh thành Thăng Long
nhà Lý đã cho xây dựng nhiều
lâu đài, cung điện, đền chùa.
Nhân dân tụ họp làm ăn ngày
càng đông, tạo nên nhiều phố,


nhiều phường nhộn nhịp vui
tươi.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×