NỘI DUNG TỔ CHỨC TỪNG PHẦN HÀNH
1. Kế toán vốn bằng tiền
1.1 Đặc điểm vốn bằng tiền tại công ty
Công ty sử dụng đồng Việt Nam để hạch toán tất cả các nghiệp vụ liên quan
đến vốn bằng tiền. Các nghiệp vụ chủ yếu thực hiện thông qua ngân hàng " Phát
triển và đầu tư Việt Nam".Hàng ngày kế toán nhận các giấy báo có, nợ của ngân
hàng để định khoản các nghiệp vụ phát sinh và ghi chép số liệu vào sổ tiền gủi
Ngân hàng, sau đó cuối tháng đối chiếu số liệu trên sổ với số liêu ngân hàng
cung cấp, so sánh chênh lệch để xử lý. Đối với các khoản phát sinh bằng tiền
mặt sẽ được theo dõi phản ánh vào sổ quỹ(Sổ quỹ được lập chi tiết cho từng loại
tiền) Hàng tháng căn cứ vào các sổ quỹ này thủ quỹ sẽ tổng hợp vào bảng kê
tổng hợp
1.2 Tài khoản, chứng từ và sổ kế toán sử dụng
Tài khoản sử dụng: 111: Tiền mặt, 112: Tiền gửi Ngân hàng
Chứng từ sử dụng: Phiếu thu, chi tiền mặt, giấy đề nghị tạm ứng, giấy thanh
toán tiền tạm ứng, biên lai thu tiền, bảng kê chi tiền. giấy báo nợ, có của ngân
hàng, phiếu chuyển khoản, giấy uỷ nhiệm chi và các giấy tờ liên quan
Sổ chi tiết: sổ quỹ tiền mặt, sổ kế toán chi tiết quỹ tiền mặt, sổ tiền gửi ngân
hàng, sổ chi tiết tiền gửi ngân hàng.
Sổ tổng hợp: Sổ cái tài khoản 111, 11
Phiếu thu, phiếu chi , giấy báo nợ, giấy báo có..
Bảng kê
Nhật ký chứng từ
Sổ, thẻ chi tiết TK 111,112
Sổ cái TK 111,112
Bảng tổng hợp
Báo cáo tài chính
TK 111, 112
TK 151,152,
153,156
SD: 10.978.000
TK 511
Mua vật tư, hàng hoá
Thu tiền bán hàng
13.161.500
15.865.4104
11.965.0000
17.451.951
TK 133
TK 3331
1.586.541
1.196.500
TK 515
TK 331
Thu từ hoạt động tài chính
3.964.000
3.964.000
Trả nợ cho người bán
876.500
876.500
TK 131
Khách hàng trả nợ
976.000
TK 411,441
976.000
Mua TSCĐ, thanh toán XDCB
514.767
TK 211,213,
241
467.970
TK311,315,
333,334,...
Nhận vốn chủ sở hữu
TK 711
46.797
Thu khác
TK 133
20.670
20.670 Trả nợ vay, nợ nhà nước, CNV và các khoản nợ khác
30.980
CPS:22.412.621
SD: 18.806.874
CPS: 14.583.747
30.980
Đơn vị : nghìn đồng
Q II năm 2007
2. Kế tốn nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ.
2.1 Đặc điểm kế tốn NVL, CCDC.
Cơng ty hoạt động trong lĩnh vực xây lắp hố chất vì thế NVL,CCDC sau
khi mua phải vận chuyển đến địa điểm xây dựng cơng trình. Việc vận chuyển
như vậy rất khó khăn, thường xảy ra thất thốt hỏng hóc, việc lưu trữ NVL,
CCDC tại nơi xây dựng tốn kém. NVL, thường được mua theo lơ vì vậy doanh
nghiệp tính giá xuất kho NVL theo phương pháp thực tế đích danh.
NVL : cát, đá, xi măng, sắt, thép,…..
CCDC:
2.2. Tài khoản, chứng từ và sổ kế toán sử dụng.
Tài khoản:
151: Hàng mua đang đi đường
152: NVL
153: CCDC
142, 242: Chi phí trả trước
……….
Chứng từ
Phiếu xuất kho
Phiếu nhập kho
Biên bản kiểm kê hàng hoá
Bảng kê mua hàng
Bảng phân bổ NVL, CCDC
Hoá đơn GTGT…….
Sổ kế toán sử dụng
Sổ chi tiết:
Sổ theo dõi chi tiết tình hình nhập, xuất, tồn
Sổ chi tiết vật tư hàng hố,….
Sổ tổng hợp:
Quy trình hạch tốn
Sổ cái tài khoản 152,153, 142, 242, 133,…..
Phiếu nhập kho, xuất kho, bảng phân bổ NVL,CCDC, hoá đơn GTGT……..
Nhật ký chứng từ
sổ chi tiết tài khoản 152,153,133,142…
Bảng kê
Sổ cái tài khoản 152, 153, 133,142...
Báo cáo tài chính
Sơ đồ tài khoản chữ T
Đơn vị: 1000 Đồng
Quý II năm 2007
Bảng tổng hợp chi tiết
TK 152
TK 111,112,
331,311...
Giá mua và CP thu mua NVL
15.970.210
TK 621,627,641,642
SD:2. 916.781
17.567.231
NVL xuất dùng cho sxkd
16.824.107
16.824.107
TK 154
TK 133
Giá trị NVL xuất để gia công
1.597.021
TK 151
5.698Hàng mua đang đi đường nhập kho
TK 138,632
Trị giá NVL thiếu khi kiểm kê
56.980
62.678
TK 154
Nhập kho NVL tự chế, gia công
TK 338,711
Trị giá NVL thừa khi kiểm kê
CPS:17.629.909
CPS: 16.824.107
SD: 3.722.583
3. Kế toán tài sản cố định
3.1. Đặc điểm kế toán tài sản cố định.
Tái sản cố định của cơng ty chiếm tỉ trọng lớn, được hình thành do quá trình
đơn vị tự đầu tư, gồm 2 loại: TSCĐ hữu hình, TSCĐ vơ hình.
- TSCĐ hữu hình là những tài sản có hình thái vật chất cụ thể
Nhà cửa vật kiến trúc: Văn phịng cơng ty tại Hà Nội và các chi
nhánh từ Bắc vào Nam, các nhà xưởng tại các dự án
Máy móc thiết bị tại văn phịng cơng ty: máy vi tính, máy điều hồ,
máy photocopy, bàn ghế và các vật dụng thiết bị khác……
Máy móc thiết bị tại cơng trình: máy trộn bê tơng cát đá sỏi, máy xúc, cần
cẩu,….
- TSCĐ vơ hình là những tài sản khơng có hình thái vật chất cụ thể
Quyền sử dụng đất
Phần mềm máy vi tính,….
Nguyên giá
TSCĐ
=
Giá
Thuế
mua
+ phải nộp +
Chi phí vận chuyển, lắp đặt
chạy thử
Chế độ khấu hao TSCĐ: Công ty sử dụng phương pháp khấu hao đều theo
thời gian với tỷ lệ khấu hao tuỳ theo từng loại tài sản áp dụng theo quy định của
bộ tài chính. Việc trích khấu hao được tiến hành trên từng tháng, mỗi tài sản đều
được theo dõi riêng biệt trên sổ danh mục TSCĐ.
3.2. Tài khoản, chứng từ và sổ kế toán sử dụng.
Tài khoản:
211: Tài sản cố định hữu hình
213: Tài sản cố định vơ hình
214: Hao mịn tài sản cố định
Chứng từ:
Biên bản giao nhận TSCĐ
Biên bản thanh lý, đánh giá lại TSCĐ
Biên bản kiểm kê TSCĐ
Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
Bảng tổng hợp tăng giảm TSCĐ
Sổ kế toán sử dụng:
Sổ chi tiết:
Sổ chi tiết tài sản cố định
Sổ tổng hợp:
Sổ cái tài khoản 211, 214, 213
Quy trình hạch tốn
Biên bản giao nhận TSCĐ,Biên bản thanh lý, đánh giá lại TSCĐ , bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
`
Bảng kê
Nhật ký chứng từ
sổ chi tiết tài khoản 211, 213, 214…
Sổ cái tài khoản 211, 213, 214,…
Báo cáo tài chính
Sơ đồ tài khoản chữ T
Đơn vị: 1000 đồng
Quý II năm 2007
Bảng tổng hợp chi tiết
TK 211, 213
TK 111,112
331,341,...
TK 811,1381
SD:15.754.900
Mua sắmTSCĐ
510.740
561.814
Thanh lý, nhượng bán TSCĐ
256.340
256.340
TK 214
TK 133
2.385.339
51.074
23,568
TK 627,641,..
2.385.339
TK 241
TK 411
Xây dựng, lắp đặt, triển khai điều chuyển TSCĐ cho đơn vị khác
235.68
259.248
TK 411
TK 335
TK 335
TK 335
TK 335
TK 335
TK 335
TK 335
TK 335
Nhà nước cấp vốn bằng TSCĐ
TK 711
Quà tặng viện trợ là TSCĐ
TK 335
TK 214
TK 335
TK 335
TK 335
TK 335
TK 335
TK 335
TK 335
Lương, thưởng trả
Lương,
cho NVQL
thưởng trả cho NVQL
TK 3381
TSCĐ thừa không rõ nguyên nhân
34.750
34.750
CPS:855.812
SD:13.969.033
CPS:2.641.679
4. Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương
4.1. Đặc điểm kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Cơng ty xây lắp hố chất có quy mơ lớn với số lượng lao động rất đơng, vì
vậy việc quản lý lao động rất khó khăn và phức tạp cần quản lý chặt chẽ các
giấy tờ: hợp đồng lao động, quyết định công tác, bảng lương, bảng chấm cơng,..
đối với lao động th ngồi thì quản lý trên các quyết định giao khốn, hợp
đồng th ngồi, nghiệm thu cơng việc,….Cơng ty sử dụng cả cách tính lương
theo thời gian và theo khối lượng cơng việc hồn thành để trả lương cho cán bộ
cơng nhân viên. Hình thức trả lương theo tháng, chia làm 2 đợt.
4.2. Tài khoản, chứng từ và sổ kế toán sử dụng.
Tài khoản:
334: Phải trả cơng nhân viên
3382: Kinh phí cơng đồn
3383: Bảo hiểm xã hội
3384: Bảo hiểm y tế
Chứng từ:
Bảng chấm công, bảng chấm cơng làm thêm giờ
Giấy thanh tốn tiền tạm ứng
Bảng thanh tốn lương
Bảng kê trích nộp các khoản theo lương
Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ,…
Sổ kế toán sử dụng:
Sổ chi tiết:
Sổ chi tiết các tài khoản: 334, 3382, 3383, 3384
Sổ tổng hợp: Sổ cái tài khoản 334, 3382, 3383, 3384
Quy trình hạch tốn
Bảng chấm cơng, giấy thanh tốn tiền tạm ứng, bảng thanh tốn lương, bảng kê trích nộp theo lương,…
`
Bảng kê
Nhật ký chứng từ
sổ chi tiết tài khoản 334, 3382, 3383, 3384
Sổ cái tài khoản334,3382,3383,3384
Báo cáo tài chính
Bảng tổng hợp chi tiết
TK 334
TK 622
TK 111,112
SD: 4.633.814
Lương, thưởng phải trả NLĐ
Thanh toán với NLĐ
7.985.125
7.985.125
11.563.600
11.563.600
TK 138
Khấu trừ các khoản phải thu khác
23.568
23.568
Lương, thưởng trả cho NVPX
TK 627
TK 141
Khấu trừ các khoản tạm ứng
1.032.567
1.032.567
858.377
858.377
Lương trả cho nhân viên điều khiển MTC
TK 623
TK 338
201.410
201.410
Thu hộ cơ quan khác, giữ hộ NLĐ
Nhà máy điện
3.132.653
3.132.653
Lương, thưởng
cho NVQL
TKtrả335
TK 642
TK 335
TK 335
231.865 TK 335 231.865
TK 335
TK 338
TK 335
TK trả
335cho NLĐ
BHXH phải
TK 335
260.540
Lương, thưởng trả cho NVQL
260.540
Thưởng từ quỹ khen thưởng
TK 335
TK 335
TK 335
TK 335
TK 335
TK194.087
335
194.087
TK
TKTK
335
TK 335
335
335
CPS:12.173.913 TK 335CPS:13.309.879
TK
335
TK 335
TK 335
TK
335
TK
335
TK 335
TK
335
SD: 5.769.780
TK
335
TK
335
TK 335
TK 335
TK
335
TK
335
TK 335
TK
335
TK 431
Lương, thưởng trả
Lương,
cho NVQL
thưởng trả cho NVQL
TK 335
TK 335
TK 335
TK 335
TK 335
TK 335
Lương, thưởng trảLương,
cho NVQL
thưởng trả cho NVQL
PHẦN IV: TỔ CHỨC KẾ TOÁN PHẦN HÀNH TẬP HỢP
CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
1.Đặc điểm hạch tốn.
Đối với cơng ty xây lắp việc tập hợp chi phí theo đội là rất khó khăn do một
cơng trình thường do nhiều đội làm, vì vậy để phù hợp với đặc điểm sản xuất và
yêu cầu quản lý đối tượng hạch tốn chi phí, tính giá thành là cơng trình hoặc
hạng mục cơng trình.
Tồn bộ chi phí sản xuất của cơng ty bao gồm:
- Chi phí NVL trực tiếp
- Chi phí nhân cơng trực tiếp
- Chi phí sử dụng máy thi cơng
- Chi phí sản xuất chung
2. Tài khoản sử dụng
621: Chi phí NVL trực tiếp(theo từng cơng trình và hạng mục cơng
trình)
622: Chi phí nhân cơng trực tiếp
623: Chi phí sử dụng máy thi cơng
6231: chi phí nhân cơng
6232: Chi phí vật liệu
6233: Chi phí CCDC
6234: Chi phí khấu hao
6237: Chi phí dịch vụ mua khác
6238: Chi phí bằng tiền khác
627: Chi phí sản xuất
154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
1541: Sản phẩm xây lắp
1542: Sản phẩm khác
1543: Dịch vụ
1544: Chi phí bảo hành
3. Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất.
3.1. Kế tốn tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Chi phí NVL trực tiếp là các chi phí NVL chính, phụ tham gia trực tiếp đến
việc hồn thành các khối lượng cơng tác xây lắp và kết cấu xây lắp cơng trình.
Tuỳ theo từng cơng trình, dự án mà NVL trực tiếp có thể là: Gạch, cát, đá, xi
măng... nếu là xây dựng công trình hay cáp điện, sắt, thép…
Trong kỳ, kế tốn căn cứ vào phiếu xuất kho NVL, bảng kê xuất vật tư quý
II năm 2007, nếu mua về sử dụng ngay căn cứ vào hóa đơn GTGT, giấy báo nợ
của Ngân hàng, Phiếu chi tiền mặt kế toán tập hợp chi phí vào sổ chi tiết TK
621- Chi phí NVL trực tiếp cho từng cơng trình.
Văn phịng cơng ty
124- Tơn Đức Thắng- Đống Đa- Hà Nội
Phiếu xuất kho
Ngày 20 tháng 6 năm 2007
Người nhận hàng: Phùng Đức Minh
Đơn vị: 00435- Phùng Đức Minh-BĐH D. Án L.Máy Đồng Sin Quyền
Địa chỉ: BĐH Dự án L.Máy Đồng Sin Quyền
Nội dung: Xuất kho vật tư phục vụ trạm cấp dầu khu tuyển ĐSQuyền
STT
Mã kho
1 KH011
2 KH011
3 KH011
4 KH011
5 KH011
6 KH011
7 KH011
8 KH011
Tên vật tư
TK
nợ
tư 621
TK có
Đvt
1522
Cái
tư 621
1522
Cái
1,00
730000,00
730000
tư 621
1522
Cái
1,00
504000,00
504000
góc 621
1521
Kg
13,00
6857,15
89143
góc 621
1521
Kg
172,00
7619,05
1310477
VPCT00927- Thép lập 621
80x4
VPCT01212- Ống thép 621
mạ kẽm phi 70
VPCT01213- Ống thép 621
mạ kẽm phi 50
1521
Kg
63,00
8571,43
540000
1521
M
4,73
81430,00
385164
1521
M
3,68
49524,00
182248
VPCT00047-Vật
khác
VPCT00047- Vật
khác
VPCT00047- Vật
khác
VPCT00837-Thép
L50x50
VPCT01214- Thép
75x5
Số
Gíá
Thành
lượng
tiền
1,00
73100,00
733100
Tổng cộng 4474132
Giám đốc
Kí tên
Người nhận
Kí tên
Thủ kho
Kí tên
Xuất ngày20 tháng 6 năm 2007
Kế tốn thanh tốn
Kí tên
Sau đó, kế tốn ghi và lập ra bảng phân bổ NVL chi tiết cho từng cơng trình.
Định khoản nghiệp vụ phát sinh.
Nợ TK 621
(Chi tiết
:56.123.431
- Nhà máy xi măng La Hiên
: 8.235.560
- Trường dạy nghề Phú Thọ
: 7.342.568
- Lắp điện hầm đường bộ qua đèo Hải Vân : 8.195.703
- Lắp máy khu tuyển quặng Tằng Loỏng : 8.453.756
- Lắp máy khu luyện quặng Sin Quyền
: 10.434.567
-……..
: 13.461.374
Có TK 152
: 16.154.431
Có TK 111
: 8.637.456
Có TK 112
: 10.563.876
Có TK 331
: 20.767.668
152
621
16.154.432
152
Xuất kho 16.154.432
NVL không sử dụng hết
về nhập kho
0
111,112,331
0
TK 154
Mua về sử dụng ngay
33.844.435
30.767.668
TK 133
3.076.767
Kết chuyển chi phí NVL trực
tiếp
56.123.431
56.123.431
Đơn vị: Cơng ty TNHH 1TV xây lắp hố chất
Địa chỉ: 124 Tôn Đức Thắng.
Sổ Cái
Tài khoản 621
Đơn vị: 1.000
Quý II năm2007
Dư đầu kì : 0
TK đối ứng
Tháng 4
Tháng 5
Tháng 6
Cộng
152
6.466.701
5.466.701
5.808.266
16.154.432
331
9.055.797
9.578.891`
12.132.980
30.767.668
…..
…
…
…
…
Cộng PS Nợ
20.435.700 15.879.465
19.808.266
56.123.431
Cộng PS Có
120.435.70 15.879.465
19.808.266
56.123.431
0
Dư nợ cuối quý
0
0
0
0
II
Dư có cuối qúy II 0
0
0
0
Người ghi sổ
Kế tốn trưởng
Ngày…tháng…năm
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
3.2. Kế tốn tập hợp chi phí nhân cơng trực tiếp.
Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm các khoản lương và các khoản trích
theo lương của cơng nhân trực tiếp sản xuất trong biên chế doanh nghiệp và
lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất thuê ngoài.
Doanh nghiệp sử dụng 2 hình thức tính lương: Tính lương theo thời gian và
tính lương theo sản phẩm.
- Tính lương theo thời gian: Đựơc áp dụng đối với nhân viên bộ phận văn
phòng, hành chính. Doanh nghiệp trả lương theo tháng chia làm 2 đợt. Căn cứ
vào bảng chấm cơng ta có:
Bậc lương
Mức lương 1 tháng =
x
Số ngày công làm việc
thực tế trong tháng
22
(Đối với công nhân trực tiếp sản xuất trong biên chế).
Tính lương theo sản phẩm: Được áp dụng đối với công nhân trực tiếp xây
lắp. Căn cứ vào số sản phẩm hồn thành và đơn giá tương ứng ta có:
Lương theo
=
Sản phẩm
Số sản phẩm hoàn thành
x
Đơn giá
trong kỳ
Căn cứ vào bảng thanh toán lương của từng đội trong tháng, kế toán lập ra
bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương cho từng đội theo từng
tháng, sau đó tập hợp lại theo q cho từng cơng trình.
Đối với cơng nhân trực tiếp sản xuất th ngồi căn cứ vào quyết định giao
khốn, hợp đồng th ngồi, biên bản nghiệm thu khối lượng cơng việc hồn
thành và bảng chấm cơng, kế tốn tiến hành chia lương cho từng công nhân ở
các tổ:
Tổng giá trị khối lượng công việc
Mức lương của
từng
cơng nhân
hồn thành theo hợp đồng trong kỳ
=
Số ngày cơng
x lao động
Tổng số cơng nhân
của từng CN
Kế tốn căn cứ vào bảng tính lương và phân bổ các khoản trích theo lương
của từng đội cho từng cơng trình theo tháng.
Nợ TK 622
- Nhà máy xi măng La Hiên
- Trường dạy nghề Phú Thọ
- Lắp điện hầm đường bộ qua đèo Hải Vân
- Lắp máy khu tuyển quặng Tằng Loỏng
- Lắp máy khu luyện quặng Sin Quyền
….
Có TK 334
Nợ TK 622
- Nhà máy xi măng La Hiên
- Trường dạy nghề Phú Thọ
- Lắp điện hầm đường bộ qua đèo Hải Vân
- Lắp máy khu tuyển quặng Tằng Loỏng
- Lắp máy khu luyện quặng Sin Quyền
…
: 11.563.600
: 1.896.782
: 1.096.075
: 1.965.157
: 2.007.797
: 2.197.978
: 2.399.811
: 11.563.600
:
2.197.084
:
360.389
:
208.254
:
373.380
:
381.481
:
417.616
:
455.964
Nợ TK 334
Có TK 338
:
:
TK 334
TK 622
693.816
2.890.900
TK 154
Lương chính,lương phụ trả cho
CN trực tiếp xây lắp
1105630600
1105630600
13.760.684
13.760.684
Kết chuyển chi phí Nhân
cơng trực tiếp
TK338
Các khoản trích theo lương của
CN
2.890.900
2.890.900
Đơn vị: Cơng ty TNHH 1TV xây lắp hố chất
Địa chỉ: 124 Tơn Đức Thắng.
Sổ Cái
Tài khoản 622
Quý II năm 2007
Đơn vị: 1000đ
Dư đầu kì: 0
TK đối ứng
Tháng 4
Tháng 5
Tháng 6
Chi phíộng
334
3.885.320
4.025.800
3.652.480
11.563.600
338
971.330
1.006.450
663.120
2.890.900
Cộng PS Nợ
4.856.650
5.032.250
4.531.850
13.760.684
Cộng PS Có
4.856.650
5.032.250
4.531.850
13.760.684
Dư nợ cuối quý 0
0
0
0
II
Dư có cuối qúy II 0
0
0
0
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
Ngày…tháng…năm
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
3.3. Kế tốn chi phí sử dụng máy thi công:
Chi phí sử dụng máy thi cơng là chi phí sử dụng cho các máy thi công nhằm
thực hiện khối lượng công tác xây lắp bằng máy bao gồm:
+ chi phí thường xun: chi phí sử dụng máy thi cơng phát sinh thường
xuyên
+ chi phí vật liệu: chi phí nhiên liệu, công cụ dụng cụ dùng cho máy thi công
+ Chi phí khấu hao máy thi cơng, chi phí dịch vụ mua ngồi dùng cho máy
thi cơng
+ Chi phí tạm thời: chi phí sửa chữa lớn máy thi cơng
Trong kỳ kế toán căn cứ vào hoá đơn dịch vụ mua ngồi, bảng thanh tốn
lương cho cơng nhân điều khiển máy thi cơng, giấy đề nghị thanh tốn tiền tạm
ứng mua nhiên liệu cho máy thi công, phiếu xuất kho CCDC dùng cho máy thi
cơng, bảng tính và phân bổ khấu hao,… kế tốn tính và phân bổ chi phí sử dụng
máy thi cơng cho từng cơng trình.
Căn cứ để phân bổ chi phí khấu hao TSCĐ theo từng cơng trình là chi phí
nhân cơng trực tiếp. Cơng ty khơng tổ chức đội máy thi công riêng.
Đơn vị: Công ty TNHH 1TV xây lắp hố chất
Địa chỉ: 124- Tơn Đức Thắng
Bảng phân bổ KHTSCĐ
Quý II – 2007
Đơn vị: 1000 đ
STT Chỉ tiêu
Tỉ Nơi sử dụng 627
lệ Tồn
DOANH
NGHIệP
1
Phương tiện vận tải
630.066
336.590
2
Máy móc thiết bị
940280
606.130
3
Nhà cửa, vật kiến
485130
266.320
trúc
4
Dụng cụ quản lý
306.314
163.754
5
Tài sản cố định
23.579
16.743
Cộng
2.385.339
1.589.53
7
Người lập
Kế toán trưởng
642
623
38.196
124.980
255.280
334.150
93.800
142.560
4.980
310.716
1.856
685.086
Ngày…tháng…năm
Ký tên
Ký tên
Giám đốc
Ký tên
Chi tiết phân bổ khấu hao cho TK 623
STT
1
2
3
4
5
6
6
Tên cơng trình
Nhà máy xi măng La Hiên
Trường dạy nghề Phú Thọ
Lắp điện hầm đường bộ qua đèo Hải Vân
Lắp máy khu tuyển quặng Tằng Loỏng
Lắp máy khu tuyển quặng Sin Quyền
…….
Cộng
Mức khấu hao
101.785
110.689
98.970
108.978
157.664
…..
685.086
Ghi chú
VĂN PHỊNG CƠNG TY
124- Tơn Đức Thắng- Đống Đa- Hà Nội
PHIẾU CHI
Ngày: 15/6/2007
TK có 1111: 1.200.000
TK nợ 6232: 1.200.000
Họ, tên người nhận tiền: Hoàng Thu Trà
Địa chỉ: Đội xây dựng số 1
Lý do chi : Mua nhiên liệu cho máy thi công
Số tiền: 1.200.000
Bằng chữ: Một triệu hai trăm ngàn đồng chẵn
Kèm theo: 0 chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền: Một triệu hai trăm ngàn đồng chẵn
Ngày 15 tháng 6 năm 2007
Thủ trưởng đơn vị
(Kí, họ tên)
tên)
Kế tốn trưởng
(Kí, họ tên)
Người lập biểu Thủ quỹ
(Kí, họ tên) (Kí, họ tên)
Từ các chứng từ thu được ta có định khoản
Nợ TK 623
: 1.065.956
- Nhà máy xi măng La Hiên
: 197.877
- Trường dạy nghề Phú Thọ
: 165.865
- Lắp điện hầm đường bộ qua đèo Hải Vân : 201.754
Người nhận
(Kí, họ
- Lắp máy khu tuyển quặng Tằng Loỏng
- Lắp máy khu luyện quặng Sin Quyền
….
Có TK 214
Có TK 331
Có Tk 112
Có TK 334
Có TK 338
Có TK 152
:
:
:
:
:
:
:
:
:
199.743
215.249
227.200
685.086
140.316
98.876
201.410
38.268
102.000
TK 623
TK 152
NVL dùng cho máy thi cơng
102.000
102.000
TK 214
TK 214
Chi phí KH máy thi cơng
685.086
685.086
TK111,112,331
TK Chi phí ĐV mua ngồi dùng
cho MTC
263.111
239.192
TK 133
23.919
TK334, 338
Lương, trich theo lương trả cho CN
điều khiển máy thi công
239.678
239.678
1.065.956
TK 154