Tải bản đầy đủ (.doc) (19 trang)

tuần 22 lớp 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (151.64 KB, 19 trang )

Tuần 22
Thứ hai ngày 01 tháng 02 năm 2010
Tập đọc - Kể chuyện:
nhà bác học và bà cụ
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Hiểu nghĩa các từ đợc chú giải ở cuối bài. Hiểu nội dung bài: Ca ngợi
nhà bác học vĩ đại Ê-đi-xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đem khoa học phục vụ
con ngời.
2.Kĩ năng: Đọc trôi chảy toàn bài. Biết cùng các bạn dựng lại câu chuyện theo cách
phân vai.
3.Thái độ: Giáo dục HS lòng khâm phục nhà bác học Ê-đi -xơn giàu sáng kiến.
II. Đồ dùng dạy- học:
- GV: Tranh minh họa SGK
- HS : SGK
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp
2.Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi HS đọc thuộc lòng bài
Bàn tay cô giáo.Trả lời câu hỏi về nội
dung bài.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: (Dùng lời nói)
b.Hớng dẫn luỵên đọc:
* GV đọc mẫu
* Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
- Đọc từng câu
- Theo dõi, sửa sai cho HS
- Đọc từng đoạn trớc lớp
- Hớng dẫn đọc ngắt nghỉ, nhấn giọng
đúng


- Đọc bài trong nhóm
- Thi đọc giữa các nhóm
- Nhận xét, biểu dơng nhóm đọc tốt
- Gọi HS đọc cả bài
c. Tìm hiểu bài:
+ Câu: Nói những điều em biết về
Ê- đi - xơn ?
+ Câu 2: Câu chuyện giữa Ê- đi -xơn và bà
cụ xảy ra lúc nào ?
- Lớp trởng báo cáo sĩ số
- 3 em đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Theo dõi trong SGK
- Nối tiếp đọc từng câu
- 4 em nối tiếp đọc 4 đoạn trớc lớp
- Nêu cách đọc
- Nhận xét
- 4 em nối tiếp đọc 4 đoạn ( lần 2 )
- Đọc bài theo nhóm 4
- 2 nhóm thi đọc trớc lớp, cả lớp nhận xét
- 1 em đọc cả bài
- 1 em đọc đoạn 1, lớp đọc thầm
+ Ê-đi -xơn là nhà bác học ngời Mỹ ông
sinh ( 1847 - 1931 ). Ông đã cống hiến cho
loài ngời hơn 1000 sáng chế.Tuổi thơ của
ông đã rất vất vả, nhờ tài năng và lao động
không mệt mỏi ông trở thành nhà bác học
vĩ đại.
+ Câu chuyện xảy ra khi ông vừa sáng chế

ra đèn điện, bà cụ là một trong những ngời
đến xem.
1
+ Câu 3: Bà cụ mong muốn điều gì ?
+ Câu 4: Nhờ đâu mong ớc của bà cụ đợc
thực hiện ?
+ Câu 5: Theo em khoa học mang lại lợi
ích gì cho con ngời ?

+ Câu chuyện nói lên điều gì?
ý chính: Câu chuyện ca ngợi nhà bác học
vĩ đại Ê-đi -xơn rất giầu sáng kiến, luôn
mong muốn đem khoa học phục vụ cho
con ngời.
d. Luyện đọc lại:
- Hớng dẫn đọc phân vai (ngời dẫn
chuyện, bà cụ, Ê-đi-xơn)
- Cho HS đọc phân vai theo nhóm
- Cho các nhóm thi đọc phân vai
- Nhận xét, biểu dơng nhóm đọc tốt
Kể chuyện
- Giao nhiệm vụ: Hãy phân vai dựng lại
câu chuyện .
- Hớng dẫn kể chuyện
- Cho HS thi kể trớc lớp
4.Củng cố - Dặn dò:
- Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học
- Nhắc HS về nhà học bài.
- Đọc thầm đoạn 2 + 3
+ Bà cụ mong có một cái xe không cần

ngựa mà lại êm, mong muốn đó gợi cho Ê-
đi -xơn nghĩ ra một chiếc xe điện.
- Quan sát tranh trong SGK
- Đọc thầm đoạn 4
+ Nhờ óc sáng tạo kì diệu, quan tâm yêu
thơng con ngời lao động và miệt mài lao
động ông đã thực hiện đợc lời hứa.
+ Khoa học cải tạo đợc thế giới, cải thiện
đợc cuộc sống con ngời, làm cho cuộc
sống tơi đẹp hơn.
- Vài em nêu
- Đọc ý chính
- Lắng nghe
- Đọc phân vai heo nhóm
- 2 nhóm thi đọc, lớp nhận xét
- Lắng nghe
- Kể chuyện trong nhóm
- 2 nhóm thi kể chuyện
- Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm kể tốt.
- Lắng nghe
- Thực hiện ở nhà.
Toán:
luyện tập
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Củng cố cho HS số tháng trong một năm, số ngày trong một tháng.
2.Kĩ năng: Củng cố kĩ năng xem lịch .
3.Thái độ: Biết quý trọng thời gian.
II. Đồ dùng dạy- học:
- GV: Tờ lịch năm 2010
- HS : SGK

III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
- Hát
2
+ Gọi HS làm bài tập 2 (trang 108)
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: (Dùng lời nói)
b.Hớng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Xem lịch năm 2004(SGK) và trả
lời câu hỏi
- Nêu từng câu hỏi trong SGK, yêu cầu
HS nêu miệng
- Nhận xét
Bài 2: Xem lịch 2009 và cho biết:
a/
+ Ngày Quốc tế thiếu nhi 1- 6 năm 2009
là thứ mấy?
+ Ngày Quốc khánh 2- 9 là thứ mấy?
+ Ngày Nhà giáo Việt Nam là thứ mấy?
+ Ngày cuối cùng của năm 2005 là thứ
mấy?
+ Sinh nhật em là ngày nào? Tháng nào?
Hôm đó là thứ mấy?
+ Thứ hai đầu tiên của năm 2005 là
ngày mấy ?
+ Thứ hai cuối cùng của năm 2005 là
ngày mấy ?
b/ Các ngày chủ nhật trong tháng 10 là

những ngày nào?
Bài 3: Trong một năm
a/ Những tháng nào có 30 ngày?
b/ Những tháng nào có 31 ngày?
Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trớc câu trả
lời đúng.
Ngày 30 tháng 8 là chủ nhật thì ngày 2
tháng 9 cùng năm đó là:
Vậy khoanh vào chữ C.
4.Củng cố - Dặn dò:
- Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học
- Nhắc HS về nhà học bài.
- 3 em làm bài 2 (108)
- Lắng nghe
- 1 em đọc yêu cầu bài 1
- Thảo luận theo nhóm đôi
- Trả lời miệng
a/ Ngày 3 tháng 2 là thứ ba.
Ngày 8 tháng 3 là thứ hai.
b/ Thứ hai đầu tiên của tháng 1 là ngày 5
Chủ nhật cuối cùng của tháng 3 là ngày 29
Tháng 2 có 4 ngày thứ bảy là: 7, 14, 21, 28
c/ Tháng 2 năm 2004 có 29 ngày.
- Nêu yêu cầu bài 2
- Quan sát tờ lịch năm 2009
+ Ngày Quốc tế thiếu nhi 1-6 là ngày thứ t
+ Ngày Quốc khánh 2- 9 là thứ sáu.
+ Ngày Nhà giáo Việt Nam là chủ nhật.
+ Ngày cuối cùng của năm 2005 là thứ bảy.
- Tự liên hệ.

+ Thứ hai đầu tiên của năm 2005 là ngày ba
+ Thứ hai cuối cùng của năm 2005 là
ngày26.
+ Các ngày chủ nhật trong tháng 10 là những
ngày 2,9,16,23,30.
- Đọc yêu cầu
- Nêu miệng
+ Tháng có 30 ngày là: 4, 6, 9, 11
+ Tháng có 31 ngày là: 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12
- Đọc thầm yêu cầu bài tập 4
- Trình bày
+ Thứ t.
A. Thứ hai C. Thứ t
B. Thứ ba D. Thứ năm
- Lắng nghe
- Thực hiện ở nhà.
Thứ ba ngày 02 tháng 02 năm 2010
Toán:
hình tròn, tâm, đờng kính, bán kính
I.Mục tiêu:
3
1.Kiến thức: Có biểu tợng về hình tròn. Biết tâm, đờng kính, bán kính, biết dùng
com pa để vẽ hình tròn có tâm và bán kính cho trớc.
2.Kĩ năng: Biết cách vẽ hình tròn thành thạo.
3.Thái độ: Có ý thức tự giác, tích cực học tập.
II. Đồ dùng dạy- học:
- GV: Com pa, một số vật có dạng hình tròn.
- HS : Com pa nhỏ
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1.Tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp
2.Kiểm tra bài cũ:
+ Những tháng nào trong năm có 30
ngày? Những tháng nào có 31 ngày?
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: (Dùng lời nói)
b.Giới thiệu hình tròn:
- Cho HS quan sát chiếc đồng hồ có dạng
hình tròn yêu cầu quan sát, nhận xét
- Vẽ hình tròn lên bảng
Hình tròn tâm O
Bán kính OM
Đờng kính AB
Nhận xét
Trong một hình tròn

c.Vẽ hình tròn:
- Giới thiệu com pa và cho HS quan sát
- Hớng dẫn vẽ hình tròn có tâm và bán
kính cho trớc
- Xác định khẩu độ com pa bằng 2 cm, đặt
đầu nhọn của com pa trùng với tâm, vẽ
một vòng tròn thành một hình tròn.
d. Thực hành:
Bài 1: Nêu tên các bán kính có trong mỗi
hình tròn P
C
M N
A B
M N A


Q D
- Báo cáo sĩ số
- 2 em trả lời
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Quan sát, nhận xét
- Quan sát hình vẽ
- Lắng nghe để nhận biết
- Nêu tâm, đờng kính, bán kính của hình
tròn
.Tâm O là trung điểm của đờng kính AB
. Độ dài đờng kính gấp hai lần độ dài bán
kính.
- Quan sát com pa và cách vẽ hình tròn có
tâm và bán kính cho trớc
- Nêu yêu cầu bài tập
- Quan sát hình vẽ và nêu các bán kính và
đờng kính có trong hình vẽ
- Một số em trình bày trớc lớp
- Nhận xét
+ Hình 1:
Có các bán kính : OM, ON, OQ, OP.
Đờng kính: MN, PQ
+ Hình 2:
4
0
M
B
A

O

O
Bài 2: Em hãy vẽ hình tròn có tâm O bán
kính 2 cm, tâm I bán kính 3 cm.
- Yêu cầu HS nêu cách vẽ và vẽ ra giấy
nháp
- Quan sát, giúp đỡ
Bài 3: Vẽ bán kính OM, đờng kính CD
trong hình tròn .
4.Củng cố - Dặn dò:
- Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học
- Nhắc HS về nhà học bài.
Bán kính OA và OB.
Đờng kính: AB
- Một em nêu yêu cầu bài tập
- Nêu cách vẽ hình tròn và vẽ hình ra giấy
nháp
.
- Đọc yêu cầu bài tập
- Tự vẽ bán kính OM và đờng kính CD
- 1 em lên bảng vẽ
- Cả lớp nhận xét M
C D
- Lắng nghe
- Thực hiện ở nhà.
Tự nhiên và Xã hội:
Rễ cây
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Biết đặc điểm của các loại rễ cây, phân loại các loại rễ cây đã su tầm

đợc.
2.Kĩ năng: Nhận dạng đợc các loại rễ cây.
3.Thái độ: Có hứng thú với môn học.
II. Đồ dùng dạy- học:
- GV: Các hình vẽ trong SGK
- HS : Su tầm một số loại rễ cây.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
+ Hãy nêu chức năng và ích lợi của thân cây.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: (Dùng lời nói)
b.Họat động 1: Làm việc với SGK
+ Mục tiêu: Nêu đợc đặc điểm của các loại rễ:
rễ cọc, rễ chùm, rễ củ, rễ phụ.
- Yêu cầu HS quan sát tranh và thảo luận theo
nhóm 4 về đặc điểm của các loại rễ
- Hát
- Trả lời
- Làm việc theo cặp
- Quan sát hình 1, 2, 3, 4 (82)
mô tả đặc điểm của rễ cọc, rễ chùm.
- Quan sát hình 5, 6, 7 (83). Mô tả đặc
điểm của rễ phụ và rễ củ.
5


O
3 cm

2 cm
O
I
- Gọi đại diện các nhóm trình bày
Kết luận :
* Đa số cây có 1 rễ to , dài xung quanh rễ đó
mọc ra nhiều rễ con loại rễ đó gọi là rễ cọc.
* Rễ mọc đều nhau thành một chùm gọi là rễ
chùm.
* Một số loại cây còn có rễ phình to ra tạo
thành củ, gọi là rễ củ.
c.Hoạt động 2: Làm việc với vật thật
+ Mục tiêu: Phân biệt các loại rễ cây đã su
tầm đợc .
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm lớn
- Cho các nhóm giới thiệu về bộ su tập của
nhóm mình.
- Mời đại diện các nhóm trình bày
- Nhận xét, biểu dơng nhóm trình bày tốt.
Kết luận : Rễ cây có các loại rễ: Rễ cọc, rễ
chùm, rễ phụ và rễ củ.
4.Củng cố - Dặn dò:
- Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học
- Nhắc HS về nhà học bài.
- Đại diện các nhóm trình bày, các
nhóm khác nhận xét
- Lắng nghe.
- Mỗi nhóm một tờ giấy khổ to và
băng dính.
- Các nhóm dính các loại rễ đã su tầm

đợc và ghi chú ở dới.
- Đại diện các nhóm trình bày
- Lớp nhận xét
- Lắng nghe
- Lắng nghe
- Thực hiện ở nhà.
Chính tả: ( Nghe -Viết )
ê-đi- xơn
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Nghe- viết chính xác một đoạn văn trong bài Ê-đi-xơn. Làm đúng các
bài tập phân biệt tr / ch.
2.Kĩ năng: Viết đúng chính tả, đúng mẫu chữ, cỡ chữ, trình bày sạch đẹp.
3.Thái độ: Có ý thức rèn luyện chữ viết.
II. Đồ dùng dạy- học:
- GV: Bảng lớp viết nội dung bài tập 2
- HS : Bảng con
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
+ Gọi HS lên bảng viết, cả lớp viết ra giấy
nháp 5 từ có phụ âm đầu tr/ch
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Dùng lời nói)
b.Hớng dẫn nghe - viết:
* Đọc mẫu bài viết
- Hát
- 2 em lên bảng viết
- Nhận xét
- Lắng nghe

- Theo dõi trong SGK
6
+ Những chữ nào trong bài đợc viết hoa ?
- Luyện viết từ khó
* Đọc cho HS viết bài vào vở
- Nhắc nhở HS ngồi viết đúng t thế , trình bày
sạch sẽ
* Chấm, chữa bài:
- Chấm 7 bài và nhận xét từng bài
c. Hớng dẫn làm bài tập:
Bài 2a: Em chọn ch hay tr để điền vào chỗ
chấm
- Yêu cầu HS làm bài vào VBT
- Gọi HS lên bảng chữa bài
4.Củng cố - Dặn dò:
- Hệ thống toàn bài, nhận xét giờ học
- Nhắc HS về nhà học bài.
- 2 em đọc lại bài
+ Các chữ đầu câu, đầu đoạn và tên
riêng Ê-đi-xơn phải viết hoa.
- Viết từ khó vào bảng con
Ê-đi-xơn, sáng tạo, kì diệu,
loài ngời
- Viết bài vào vở
- Lắng nghe
- Một em đọc yêu cầu bài 2
- Tự làm bài vào VBT
- 1 em lên bảng chữa bài
- Cả lớp nhận xét
Mặt tròn mặt lại đỏ gay

Ai nhìn cũng phải nhức mày vì sao?
Suốt ngày lơ long trên cao
Đêm về đi ngủ chui vào nơi đâu?
Là Mặt trời.
- Lắng nghe
- Thực hiện ở nhà.
Thủ công:
đan nong mốt ( Tiết 2)
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Biết cách đan nong mốt theo đúng quy trình kĩ thuật.
2.Kĩ năng: Đan đợc một sản phẩm hoàn chỉnh.
3.Thái độ: Yêu thích sản phẩm mình làm ra.
II. Đồ dùng dạy- học:
- GV: Mẫu tấm đan bằng bìa, tranh quy trình.
- HS : Nan đan 2 màu, kéo.
III. Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
+ Hãy nêu quy trình đan nong mốt ?
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: (Dùng lời nói)
b.Hoạt động 1: Thực hành đan nong mốt
- Yêu cầu HS nhắc lại các bớc đan nong mốt
- Hát
- 2 em nhắc lại quy trình
- Nhận xét
- Lắng nghe
- Nhắc lại các bớc đan nong mốt
+ Bớc 1: Kẻ, cắt các nan đan

+ Bớc 2: Đan nong mốt bằng giấy, bìa.
7

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×