Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

Tình hình thực tế công tác kế NVL, CCDC của Công ty Phương Mai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (205.49 KB, 21 trang )

Tình hình thực tế công tác kế NVL, CCDC của Công ty Phơng Mai
I. Đặc điểm quản lý, phân loại, đánh giá NVL, CCDC
1. Đặc điểm NVL, CCDC
Nh trên chúng ta biết đợc vai trò của vật liệu trong quá trình sản xuất kinh
doanh. Nó là yếu tố cấu thành lên thực thể sản phẩm dới tác động của con ngời
tạo thành những sản phẩm khác nhau.
ở xí nghiệp nào cũng vậy, số lợng và chủng loại NVL bị quyết định bởi việc
sản xuất sản phẩm của xí nghiệp ấy. ở Công ty may xuất khẩu Phơng Mai, NVL
có những đặc điểm chung của nguyên vật liệu đặc trng và cũng có những đặc
điểm riêng theo nhiệm vụ sản xuất sản phẩm của công ty.
NVL của công ty cũng mang đặc điểm chung là: tài sản dự trữ thuộc TSLĐ,
là đối tợng lao động, 1 trong 3 yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất kinh doanh là
cơ sở vật chất để hình thành nên sản phẩm mới.
CCDC là dụng cụ lao động tham gia vào nhiều chu trình sản xuất có giá trị
nhỏ hơn 5 triệu đồng.
Nhiệm vụ chủ yếu của công ty là may hàng xuất khẩu theo đơn đặt hàng,
NVL do khách hàng gửi đến nên không hạch toán số NVL đó. NVL chủ yếu của
công ty chủ yếu là vải, chỉ, cúc nên việc lu trong kho dễ gây ra ẩm mốc hay có
thể gây cháy. Do đó việc bảo quản NVL là một vấn đề có ý nghĩa quan trọng với
công ty.
2. Công tác bảo quản vật t
Nhằm bảo quản tốt vật t tránh hao hụt tổn thất thì cần phải có đủ nhà kho
với điều kiện kỹ thuật an toàn. Việc tổ chức bảo quản vật liệu nhập kho là một
khâu rất quan trọng. Để đảm bảo cho việc sản xuất đợc liên tục tuy diện tích mặt
bằng, nhà xởng còn chật hẹp nhng xí nghiệp cũng đã tổ chức kho tàng phù hợp
với quy mô của xí nghiệp tại các kho cũng trang bị đầy đủ các phơng tiện cân, đo,
đếm. Đây là điều kiện quan trọng để tiến hành chính xác các nghiệp vụ quản lý,
bảo quản hạch toán chặt chẽ.
3. Phân loại VL - CCDC
Trong doanh nghiệp có nhiều loại vật liệu gồm nhiều chủng loại, phẩm cấp
khác nhau.


Mỗi loại vật liệu đợc sử dụng lại có tính năng, vai trò công dụng khác nhau,
nên để theo dõi tốt các loại vật liệu tránh mất mát kế toán đã tiến hành phân loại
vật liệu nh sau:
a. NVL chính nh: vải chính các loại, vải lót, bông, mếch
b. Phụ liệu nh: chỉ, khoá, cúc, chun
c. Nhiên liệu: xăng dầu
d. Phụ tùng thay thế: kim máy, chân vịt máy khâu
Việc phân loại vật liệu nói chung là phù hợp với đặc điểm và vai trò của
từng loại vật liệu trong sản xuất.
4. Phơng pháp đánh giá vật liệu - CCDC
4.1. Đánh giá NVL - CCDC nhập kho
ở Công ty may xuất khẩu Phơng Mai, NVL đợc đánh giá theo giá thực tế.
NVL đợc hạch toán là do mua ngoài.
= + + -
Căn cứ vào hoá đơn GTGT, kế toán vật t tiến hành lập phiếu nhập kho và lập
thành 3 liên:
- 1 liên lu tại gốc
- 1 liên giao cho thủ kho
- 1 liên giao cho kế toán
VD: Ngày 30/4/2003, Công ty mua vải lót Tapeta nhập kho 700m, đơn giá
10.000đ. Chi phí vận chuyển là 200.000đ.
Vậy giá trị nhập kho:
Giá mua ngoài + CF vận chuyển = (700m + 10.000đ) + 20.000 =
7.200.000đ
Mẫu số 01-GTKT-3LL
AV-99-B
Hoá đơn GTGT
Liên 2 (giao cho khách hàng)
Ngày 30/4/2003
N

0
: 083011
Đơn vị bán hàng: Công ty dệt 8/3
Địa chỉ: Số 45 Minh Khai
Mã số thuế: 010113471
Họ tên ngời mua: Nguyễn Lan Anh
Đơn vị: Công ty may xuất khẩu Phơng Mai
Hình thức thanh toán: Tiền mặt
Mã số thuế: 010097821
STT Tên hàng hoá ĐVT Số lợng Đơn giá Thành tiền
1 Vải lót Tapeta m 700 10.000 7.000.000
Cộng tiền hàng 7.000.000
Thuế GTGT 700.000
Cộng thành tiền 7.700.000
Viết bằng chữ: Bảy triệu bảy trăm ngàn đồng chẵn
Ngời mua hàng Kế toán trởng Thủ trởng đơn vị
Ký ghi rõ họ tên Ký ghi rõ họ tên
Nguyễn Lan Anh
Từ hoá đơn số: 083011 ta lập phiếu chi số 01
Đơn vị: Cty may XK Phơng Mai Mẫu số 02-TT
Phiếu chi
Ngày 30/4/2003 Số 01
Nợ TK152, 133
Có TK 111
Họ và tên ngời nhận: Cty dệt 8/3
Địa chỉ: 45 Minh Khai
Lý do chi: Thanh toán tiền vải lót Tapeta
Số tiền: 7.000.000 (viết bằng chữ) Bảy triệu bảy trăm ngàn chẵn
Kèm theo 01 chứng từ gốc.
Công ty dệt 8/3 đã nhận đủ số tiền: Bảy triệu bảy trăm ngàn chẵn.

Ngời nhận tiền Thủ trởng đơn vị Kế toán trởng
Ký ghi rõ họ tên Ký ghi rõ họ tên Ký ghi rõ họ tên
Hoá đơn (GTGT)
Liên 2 (giao cho khách hàng)
Ngày 30/4/2003
N
0
: 083011
Đơn vị bán hàng: Công ty vận tải Hoàng Anh
Địa chỉ:
Mã số thuế: 010093278
Họ tên ngời mua: Nguyễn Vân Anh
Đơn vị: Công ty may xuất khẩu Phơng Mai
Hình thức thanh toán: Tiền mặt
Mã số thuế: 010097821
STT Tên hàng hoá ĐVT Số lợng Đơn giá Thành tiền
1 Vận chuyển vải lót Tapeta 200.000
Cộng tiền hàng 200.000
Thuế GTGT 20.000
Cộng thành tiền 220.000
Viết bằng chữ: Hai trăm hai mơi ngàn đồng chẵn
Ngời mua hàng Kế toán trởng Thủ trởng đơn vị
Ký ghi rõ họ tên Ký ghi rõ họ tên
Nguyễn Lan Anh
Từ hoá đơn số: 083012 ta lập phiếu chi số 02
Đơn vị: Cty may XK Phơng Mai Mẫu số 02-TT
QĐ số 1141-TC/QĐ/CĐKT
Phiếu chi
Ngày 30/4/2003 Số 02
Nợ TK152, 133

Có TK 111
Họ và tên ngời nhận: Cty vận tải Hoàng Anh
Lý do chi: Chi trả tiền vận chuyển vải lót Tapeta
Số tiền: 210.000 (viết bằng chữ) Hai trăm mời ngàn đồng chẵn
Kèm theo 01 chứng từ gốc.
Công ty vận tải Hoàng Anh đã nhận đủ số tiền: Bảy triệu bảy trăm ngàn chẵn.
Ngời nhận tiền Thủ trởng đơn vị Kế toán trởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Căn cứ vào 2 hoá đơn số 083011, 083012 và giá nhập kho của vải lót Tapeta
là: 7.200.000 đ kế toán vật t viết phiếu nhập kho nh sau:
Mẫu số 01-VT
QĐ số 1141-TC/QĐ/CĐKT
Phiếu Nhập kho vật t Số 1001
Ngày 30/4/2003
Nợ TK152
Có TK 111
Họ tên ngời giao hàng: Nguyễn Lan Anh
Nhập tại kho: Công ty may xuất khẩu Phơng Mai
STT Tên nhãn hiệu, quy cách vật t Mã số ĐVT Số lợng Đơn giá Thành tiền
Theo
chứng từ
Thực nhập
01 Vải lót Tapeta m 700 700 10.000 7.000.000
02 Vận chuyển vải lót 200.000
Cộng tiền vật t 7.200.000
Nhập ngày 30/4/2003
Kế toán vật t
(Ký, họ tên)
Ngời giao hàng
(Ký, họ tên)

Thủ kho
(Ký, họ tên)
Thủ trởng đơn vị
(Ký, đóng dấu)
4.2. Đánh giá NVL xuất kho
Tại Công ty may xuất khẩu Phơng Mai đánh giá NVL xuất kho theo phơng
pháp bình quân gia quyền.
Công thức tính giá thực tế NVL, CCDC xuất kho
=
= x
VD: Dựa vào sổ chi tiết có tình hình nhập xuất tồn vải lót Tapeta trong
tháng 04/2003 nh sau:
- Tồn đầu tháng: 3000m, đơn giá 10.000đ/m
Ngày 7/4 nhập: 1000m, đơn giá 7.000đ/m
Ngày 15/4 xuất 500m, đơn giá 7.000đ/m
Ngày 20/4 nhập 1.500m, đơn giá 10.000đ/m
Ngày 29/4 xuất 2.000m, đơn giá 10.000đ/m
Ta tính đơn giá xuất kho bình quân của vải là:
Đơn giá xuất kho =
=
= 9.500 đ/m
Giá xuất kho vải chính màu vàng ngày 15/4 = 500m x 9500 = 4.750.000
Tõ ®ã ta lËp phiÕu xuÊt kho cho ngµy 15/4 nh sau:

×