Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (486.69 KB, 23 trang )

Kế toán tiền lơng và Bảo Hiểm Xã Hội.
I. Khái niệm, đặc điểm, nhiệm vụ kế toán tiền l ơng và BHXH:
1. Khái niệm, đặc điểm.
Quá trình sản xuất là quá trình kết hợp các yếu tố cơ bản lao động, đối tợng
lao động và t liệu lao động.Việc kết hợp ba yếu tố trên tạo ra sản phẩm phụ vụ cho
xã hội. Vậy tiền lơng là biểu hiện bằng tiền mà doanh nghiệp phải trả cho ngời lao
động căn cứ vào thời gian, khối lợng và chất lợng công việc của họ. Về bản chất
tiền lơng là biểu hiện bằng tiền để bù đắp cho sức lao động là đòn bẩy kích thích
tinh thần cho ngời lao động.
Nói cách khác, tiền lơng là khoản thu nhập chủ yếu của công nhân viên chức,
ngoài ra công nhân viên chức còn đợc hởng trợ cấp BHXH trong thời gian nghỉ
việc khi bị ốm đau, tai nạn, thai sản... và các khoản thởng thi đua tăng năng suất
lao động.
Tiền lơng là một phạm trù kinh tế gắn bó với lao động tiền tệ và xản xuất
hàng hoá.
Trong điều kiện tồn tại nền sản xuất hàng hoá và tiền tệ, tiền lơng là một
yếu tố chi phí sản xuất kinh doanh cấu thành nên giá thành của sản phẩm, dịch vụ.
Tiền lơng là một đòn bẩy kinh tế quan trọng để nâng cao hiệu quả sản xuất
kinh doanh, tăng năng xuất lao động, có tác dụng động viên khuyến khích công
nhân viên chức phấn khởi tích cực lao động nâng cao hiệu quả công tác.
2. Nhiệm vụ kế toán tiền l ơng và BHXH:
Ghi chép phản ánh tổng hợp chính xác đầy đủ và kịp thời về số lợng và chất
lợng, kết quả lao động. Tính toán các khoản tiền lơng tiền thởng, các khoản trợ
cấp phải trả cho ngời lao động. Kiểm tra việc sử dụng lao động và việc chấp hành
chính sánh chế độ lao động tiền lơng, trợ cấp BHXH và việc sử dụng quỹ tiền lơng
quỹ BHXH.
Thanh toán và phân bổ các khoản chi phí tiền lơng, BHXH chi phí SXKD
theo từng đối tợng hớng dẫn và kiểm tra các bộ phận trong doanh nghiệp, thể hiện
đúng chế độ ghi chép ban đầu về lao động tiền lơng và BHXH, mở sổ, thẻ kế toán
và hạch toán lao động tiền lơng và BHXH.
II. Ph ơng pháp theo dõi thời gian và kết quả để tính tiền l ơng.


1. Ph ơng pháp theo dõi:
Doanh nghiệp dùng phơng pháp thủ công đó là: Bảng chấm công, bảng thanh
toán tiền lơng sản phẩm của từng phân xởng do phòng tổ chức xác nhận chuyển
sang.
2. Các hình thức tiền l ơng:
Hiện nay, công ty áp dụng 2 hình thức trả lơng: Lơng theo thời gian và lơng
theo sản phẩm.
L ơng trả theo thời gian: Theo hình thức này, tiền lơng trả cho ngời lao động
đợc tính theo thời gian làm việc, cấp bậc theo tiêu chuẩn của nhà nớc. Hình thức
này đợc doanh nghiệp áp dụng chủ yếu cho các phòng ban và các bộ phận phụ trợ
khác. Lơng thời gian bao gồm: lơng tháng, lơng ngày, lơng giờ.
- Ưu điểm của phơng pháp tính lơng theo thời gian: dễ làm.
- Nhợc điểm: không công bằng, không động viên mọi ngời tăng năng suất lao
động.
Hình thức trả l ơng theo sản phẩm : là hình thức trả lơng căn cứ vào số lợng
sản phẩm, chất lợng sản phẩm họ làm ra và đơn giá cho một đơn vị sản phẩm.
Hình thức này đợc áp dụng trực tiếp cho ngời sản xuất.
- Ưu điểm: Đảm bảo công bằng khuyến khích tăng năng xuất chất lợng sản
phẩm.
-Nhợc điểm: Phức tạp, tốn nhiều thời gian để tính tiền lơng.
3. Quỹ tiền l ơng, BHXH, BHYT và KFCĐ.
*Quỹ tiền l ơng:
Là toàn bộ số tiền lơng tính theo số công nhân viên của doanh nghiệp trực
tiếp quản lý và chi trả. Thành phần quỹ lơng gồm: phụ cấp, lơng sản phẩm...
*Quỹ bảo hiểm xã hội:
Ngoài tiền lơng, CNVC còn đợc hởng các khoản trợ cấp thuộc quỹ phúc lợi
xã hội trong đó có trợ cấp BHXH, BHYT.
Quỹ BHXH là tổng số tiền phải trả cho ngời lao động trong thời gian ốm đau,
thai sản, tai nạn lao động, hu trí, tử tuất...
Nội dung của các khoản chi trợ cấp BHXH: trợ cấp công nhân viên ốm đau,

trợ cấp bệnh nghề nghiệp, trợ cấp thai sản, trợ cấp hu trí, trợ cấp tử tuất, chi phí
công tác quản lý BHXH. Quỹ này do cơ quan BHXH quản lý.
* Quỹ BHYT:
Là tổng số tiền để thanh toán tiền khám chữa bệnh, viện phí, thuốc thang...
* KFCĐ:
Là số tiền công ty trích dùng cho hoạt động công đoàn.
Theo quy định BHXH (15%), BHYT (2%), KFCĐ (2%) đợc tính vào chi phí
xản suất kinh doanh của doanh nghiệp, còn BHXH (5%), BHYT (1%) trừ vào thu
nhập của ngời lao động.
III. Ph ơng pháp tính l ơng, tài khoản sử dụngvà ph ơng pháp hạch toán :
1. Ph ơng pháp tính l ơng:
1.1. Hình thức trả l ơng theo thời gian :
Hiện nay, công ty áp dụng hình thức trả lơng theo thời gian cho cán bộ văn
phòng. Căn cứ vào thời gian thực tế của ngời lao động (theo ngày) và chức vụ của
cán bộ công nhân viên văn phòng với mức lơng quy định:
[ (Bậc lơng + Hệ số trách nhiệm)ì Hệ số lơng ]
Lơng tháng = -------------------------------------------------------- ì Sốngày công
26
Tiền lơng tháng
Lơng ngày = ----------------------
26

Lơng ngày
Lơng giờ = ---------------
8
1.2. Hình thức trả l ơng theo sản phẩm :
Nhng do tính chất công việc nên ở một số bộ phận phải thuê một số lợng
lớn công nhân ở bên ngoài. Trên cơ sở số lao động hợp lý của các phân xởng
công ty giao khoán quỹ lơng cho từng bộ phận, từng phân xởng theo quy tắc
hoàn thành nhiệm vụ đợc giao. Quỹ lơng thực tế phụ thuộc vào mức độ hoàn

thành công việc đợc giao của từng phân xởng. Đó là hình thức tính lơng theo
sản phẩm.
Cách tính lơng khác đợc xác định nh sau:
Phòng kế hoạch nêu lên đơn giá tiền lơng cho từng loại sản phẩm, cuối
tháng kế toán căn cứ vào số sản phẩm nhập kho. Sau đó ghi từng loại sản phẩm và
lắp đơn giá công sản xuất vào phiếu nhập kho bao gồm (công vẽ, công đổ...) còn
những ngời ăn lơng theo thời gian nh quản lý, phun sơn...đợc hởng lơng thời gian.
Đơn giá SP/một công =
SP ì Đơn giá khoán sản phẩm
Số ngày công toàn phân xởng
2. Tài khoản hạch toán và ph ơng pháp hạch toán:
Để hạch toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng, kế toán sử dụng cácTK
sau:
2.1. Hạch toán tiền l ơng :
2.1.1. Tài khoản sử dụng:
TK 334 Phải trả công nhân viên: Dùng để phản ánh các khoản thanh toán
với công nhân của doanh nghiệp về tiền lơng, tiền công, phụ cấp, BHXH, tiền th-
ởng và các khoản thuộc về thu nhập của họ.
2.1.2. Kết cấu, nội dung tài khoản:
Bên nợ:
- Các khoản tiền lơng, phụ cấp lu động tiền công, tiền thởng, BHXH và các
khoản đã ứng đã trả cho công nhân viên và lao động thuê ngoài.
- Kết chuyển tiền lơng CNVC cha lĩnh.
Bên có:
- Các khoản tiền lơng, tiền công phải trả cho CNVC và lao động thuê ngoài.
D bên có:
Các khoản tiền lơng, tiền công còn phải trả cho cán bộ công nhân viên chức
và lao động thuê ngoài.
D bên nợ (nếu có):
Số trả thừa cho công nhân viên chức.

2.1.3. Ph ơng pháp hạch toán:
Hạch toán tiền lơng đợc thể hiện qua sơ đồ sau:
TK334
TK141
Tạm ứng
TK338,138
Các khoản khấu trừ vào lơng
TK111
Thanh toán lơng cho công
nhân viên

TK622
CNTT sản xuất
667
Nhân viên phân xởng
642
Nhân viên quản lý

Tiền
lơng
tiền
thởng
BHX
H và
các
thành
khoản
phải
2.2. Hạch toán các khoản phải trích theo l ơng :
2.2.1. Tài khoản sử dụng:

Để hạch toán các khoản phải trích theo lơng kế toán sử dụng TK338 phải
trả và phải nộp khác
Dùng để phản ánh các khoản phải trả phải nộp cho cơ quan pháp luật, cho
các tổ chức, các đoàn thể xã hội, cho cấp trên về KFCĐ, BHXH và BHYT, doanh
nghiệp thu nhận trớc của khách hàng, các khoản thu hộ giữ hộ...
2.2.2. Kết cấu và nội dung tài khoản:
Bên nợ:
- Các khoản đã chi về KFCĐ
- Kết chuyển giá trị TS thừa vào TK liên quan theo quyết định ghi trong
biên bản xử lý...
- Các khoản đã nộp cho nhà nớc
- Các khoản đã trả, đã nộp khác.
Bên có:
- Giá trị tài sản thừa chờ giải quyết(cha rõ nguyên nhân)
- Giá trị tài sản thừa phải trả cho cá nhân đơn vị (Xác định đợc rõ nguyên
nhân)
- Trích KFCĐ, BHXH, HYT theo tỉ lệ quy định.
- Các khoản thanh toán với CNV về tiền điện nớc tập thể.
- Các khoản phải trả khác.
D có:
Số còn phải trả phải nộp.
D nợ (nếu có):
Số trả thừa vợt chi đợc thanh toán
2.2.3. Ph ơng pháp hoạch toán:
Sơ đồ hạch toán thanh toán BHXH, BHYT, KFCĐ
Nợ TK 338 Có
TK334

Số BHXH phải trả trực tiếp cho
dkgdsjfgsdgdgdgdgdCNVC

TK111,112
TK642,TK622
Trích BHXH, BHYT,KFCĐ
Theo tỷ lệ quy định vào CFKD(19%)
TK334
Nộp KFCĐ, BHXH, BHYT cho
dfddd cơ quan quản lý
Chi tiêu KFCĐ tại cơ sở
Trích BHXH,BHYT,KFCĐ theo
Tỷ lệ quy định trừ vào lơng
TK111,112
Số BHXH, KFCĐ chi vợt
đợc cấp
3. Cách hạch toán sổ sách về tiền l ơng tại công ty:
ở phòng kế toán, sau khi đã có bảng chấm công, bảng thanh toán lơng sản
phẩm của từng phân xởng, phòng ban do phòng tổ chức xác nhận chuyển sang, kế
toán tiền lơng tiến hành tách lơng cho công nhân, cho lao động hợp đồng, trong đó
kế toán phân chia lơng: lơng chính (lơng cấp bậc), lơng phụ (tất cả các khoản
ngoài lơngcấp bậc)...của công nhân và các khoản khác; đông thời trích KFCĐ,
BHXH, BHYT theo tỷ lệ qui định. Sau khi thực hiện các công tính lơng cho ngời
lao động dựa trên các chứng từ về lao động, kế toán tiền lơng lập các bảng thanh
toán lơng (lơng tháng) cho từng tổ sản xuất, phân xởng và đợc kế toán trởng ký
duyệt trớc khi phát lơng.
Tiền lơng của cán bộ công nhân toàn công ty đợc thanh toán làm 2 kỳ trong
một tháng: kỳ I tạm ứng lơng; kỳ II nhận phần lơng còn lại sau khi đã trừ vào lơng
các khoản khấu trừ vào lơng các khoản đợc khấu trừ. Khi thanh toán lơng và
BHXH căn cứ vào chứng từ nh: phiếu chi, các bảng thanh toán lơng, phiếu báo
nghỉ ốm... kế toán tiến hành trả lơng và ghi vào các sổ kế toán có liên quan.
Đối với công nhân nghỉ phép, vì công ty không đợc thực hiện trích trớc
thanh toán tiền lơng cho họ nên kế toán không mở TK 335 để theo dõi mà tính

ngay trên bảng thanh toán tiền lơng.
Để hạch toán đúng chi phí tiền lơng, BHXH, BHYT vào từng đối tợng chịu
chi phí thì tiền lơng sử dụng cho đối tợng hạch toán nào sẽ căn cứ vào chứng từ
tiền lơng kế toán ghi vào đối tợng đó.
Để phân bổ tiền lơng, BHXH, BHYT vào từng đối tợng chịu chi phí, kế toán
căn cứ vào các bảng thanh toán tiền lơng để lập bảng phân bổ tiền lơng BHXH,
BHYT.
Căn cứ vào bảng phân bổ lơng kế toán lên chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào tỷ lệ
trích BHXH, BHYT, KFCĐ và tống số tiền lơng phải trả theo từng đối tợng sử
dụng tính ra số tiền phải trích BHXH, BHYT, KFCĐ để ghi vào các dòng phù hợp
cột ghi có TK338.
Do số lao động có thời gian làm việc tại doanh nghiệp một năm trở lên
không nhiều mà chủ yếu là lao động ký hợp đồng ngắn hạn. Vì thế kế toán công ty
không trích KFCĐ vào TK627, còn cán bộ công nhân viên thuộc biên chế của
c«ng ty th× kÕ to¸n trÝch BHXH, BHYT vµo TK622, riªng kinh phÝ c«ng ®oµn ®îc
trÝch vµo TK642.
Biểu 14
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập - tự do - hạnh phúc
Danh sách lao động tiền lơng trích nộp BHXH quí 3 năm 2000
STT Họ và tên Số sổ BHXH
Ngày tháng năm sinh
Số
CMND
Chức danh nghề nghiệp
tiền lơng phụ cấp trích nộp
BHXH tháng 1
số tiền
nộp BHXH
1 tháng

Ghi chú mã
danh sách
Phụ cấp trích nộp
BHXH
Nam Nữ
số
Trong đó
KV đắt đỏ
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
1 Phạm T. Kim Thuý 0197027398 Kế Toán
2 Phạm Thanh Tuyết 0198058737 Phó Phòng KHSX
3 Đỗ Chí Trờng 0198058741 13.5.60 Phó Giám Đốc
4 Nguyễn Văn Chiến 0198058738 1.12.49 Nhân viên
5 Nguyễn T.Thu Thuỷ 0198058753 55.5.75 Phó Phòng TCKT
6 Nguyễn Thanh Thuý 0198058754 28.7.73 Thuỷ Quỹ
7 Lê T. Hải Vân 31.10.75 Kế Toán 2,02 72,720 38
8 Nguyễn Văn Hùng 8.5.60 NV Bảo Vệ 1,62 58,320 43
9
10
11
12
.
.
.
.
31 Đặng Duy Hng 0918040151 12.9.58 Kỹ s 2,84 104,.240
Biểu 15
Đơn vị: Công ty Mỹ nghệ XK & TTNT.
Bộ phận: TCLĐ - TCKT
STT

Họ Tên
Cấp l-
ơng
hoặc
cấp
bậc
chức
vụ
Ngày trong tháng
Quy ra số công
Số
công
hởng
lơng
sp
Số
công
hởng l-
ơng
thời
gian
Số công
nghỉ
ngừng
việc hởng
% lơng
Số công h-
ởng BHXH
Ký hiệu
chấm

công
Số công
nghỉ
ngừng việc
hởng
100% lơng
A B C 1 2 3 4 5 6 7 ......... 30 31 32 33 35 36 37 34
1 Phạm Trinh Kiên
ì
L CN
ì
H
ì
x
ì ì
26 + 1
2 Nguyễn Văn Chiến
ì
L CN
ì ì ì
x
ì ì
28 +
3 Vũ Thị Thảo
ì
L CN
ì ì
Cô x
ì ì
07 19

4 Đỗ Chí Trờng
ì
L CN
ì ì ì
x
ì ì
24 02
5 Phạm Kim Thuý
ì
L CN
ì ì
P x
ì ì
26
6 Nguyễn Thu Thuỷ
ì
L CN
ì ì ì
x
ì ì
26
7 Nguyễn Thanh Thuý
ì
L CN
ì ì ì
x
ì ì
26 +
8 Lê Hải Vân
ì

L CN
ì ì ì
x
ì ì
26 K
9 Lê Thuỷ Thi x L CN x x x x ... x x 13
....
Cộng
Ngời chấm công Phụ Trách bộ phận Ngời Duyệt
(Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên)
Bảng chấm công
Mẫu số 01. LĐTL
Ban hành theo quyết định 1141- TC/KD KT
Ngày 1/11/95 của BTC

×