Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

Bài tập ôn tập ở nhà cho hs lớp 3 (nghỉ học phòng tránh dịch bệnh covid-19)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (175.26 KB, 11 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TOÁN</b>
<b>Bài 1. Số liền trước số 7895 là:</b>


A. 6895
B. 8895
C. 7894
D. 7896


<b>Bài 2. Chu vi hình vng là 96 cm. Độ dài cạnh hình vng là:</b>
A. 30cm


B. 30cm
C. 24cm
D. 48cm


<b>Bài 3. Viết tiếp số thích hợp vào chỗ chấm .</b>


a, Số gồm 1 nghìn, 2 trăm, 3 chục, 5 đơn vị được viết là …………..
b, Số gồm 5 nghìn, 2 đơn vị được viết là:………...


<b>Bài 4 .Viết số thích hợp vào ơ trống :</b>


Chiều dài Chiều rộng Chu vi hình chữ nhật


10cm 5cm


27m 13m


<b>Bài 5. Một hình chữ nhật có chiều dài 25 cm, chiều rộng bằng 1/5 chiều dài. Tính</b>
chu vi hình chữ nhật đó?



Bài giải:


………
………
………
………
<b>Bài 6. Cho dãy số : 2 ; 6 ;18 ; ... ; ... ; ...</b>


Hãy viết thêm 3 số hạng tiếp theo của dãy số.
<b>Bài 7. Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng</b>
a) So sánh 8705 và 8710


A. 8705 > 8710 B. 8705 < 8710
b) So sánh 1km và 1010m


A. 1km = 1010m B. 1km < 1010m
c) So sánh 140 phút và 2 giờ 20 phút
A. 140 phút = 2 giờ 20 phút


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Bài 8. Đúng ghi Đ, sai ghi S</b>
a)


N là trung điểm của đoạn thẳng AB …
AN = NB…


N là điểm ở giữa hai điểm A, B …
AN > NB…


b)



M là trung điểm của đoạn thẳng AB …
Q là trung điểm của đoạn thẳng BC …
<b>Bài 9. </b>


a) Trung điểm của đoạn thẳng AB là điểm nào?
b) Trung điểm của đoạn thẳng CH là điểm nào?
c) Trung điểm của đoạn thẳng AG là điểm nào?


d) Trung điểm của đoạn thẳng DB là điểm nào? Cách B bao nhiêu xăng-ti-mét?
Bài giải


a)……….
b)……….
c)……….
d)……….


<b>Bài 10. a) Viết các số: 7892, 7899, 7819, 7900, 7993 theo thứ tự từ lớn đến bé</b>
b) Viết các số: 4075, 4015, 4125, 4001, 4721 theo thứ tự từ bé đến lớn


Bài giải


a)……….
b)……….


<b>Bài 11. Đoạn đường thứ nhất dài 2143m, đoạn đường thứ hai dài hơn đoạn đường </b>
thứ nhất 325m. Hỏi cả hai đoạn đường dài bao nhiêu mét?


Bài giải


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

………


………
………


<b>Bài 12. Đúng ghi Đ, sai ghi S</b>


Số thứ nhất là: 2132, kém số thứ hai là: 1738. Vậy tổng hai số là:
6002 … 7002 … 8472 …


<b>Bài 13. Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng</b>
a) Giá trị của biểu thức 4758 – 2475 + 1864 là:
A. 4147 B. 4247 C. 4257


b) Giá trị của biểu thức 5369 + 2405 – 4694 là:
A. 3090 B. 3080 C. 3180


c) Giá trị của biểu thức 347 x 9 + 2413 là:
A. 5526 B. 5536 C. 5636


<b>Bài 14. Một trại chăn nuôi ngày thứ nhất bán được 1072 con gà trống và 347 con </b>
gà mái; ngày thứ hai bán được 421 con gà trống và 178 con gà mái. Hỏi trong cả
hai ngày trại chăn ni đó bán được tất cả bao nhiêu con gà?


Bài giải


……….
……….
……….
……….
<b>Bài 15: Đặt tính rồi tính:</b>



a) 832 + 152


………..
………..
………..
………..


b/ 548 – 312


………..
………..
………..
………..
c/ 68 + 27


………..
………..
………..
………..


d/ 736 - 16


………..
………..
………..
………..
<b>Bài 16: Tìm X:</b>


a/ 95 – X = 42



………..


b) X – 24 = 55


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

………..
………..
………..


………..
………..
………...


<b>Bài 17. Đúng ghi Đ, sai ghi S</b>


Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều rộng 7m, chiều rộng bằng chiều dài. Tính
chu vi mảnh đất đó.


42m … 56m … 60m…


<b>Bài 18. Khoanh vào chữ đặt trước đáp số đúng</b>


Một mảnh vườn hình vng có cạnh 15m. Người ta trồng cam xung quanh vườn
đó, cách 3m trồng 1 cây


Hỏi xung quanh vườn đó trồng được bao nhiêu cây cam?
A. 60 cây B. 20 cây C. 30 cây


<b>Bài 19:Đánh dấu * vào ô trống đặt sau kết quả đúng</b>
a) Giá trị biểu thức 324 – 27 x 5 + 21 là:



210 … 220 … 156 …
b) Giá trị biểu thức 98 x 7 – 201 : 3 là:
519 … 619 … 719 …


c) Giá trị biểu thức (24 – 12 x 2) x 5 + 17 là:
137 … 17 … 147 …


d) Giá trị biểu thức 142 – 28 x 5 + 93 là:
90 … 92 … 95 …


<b>Bài 20. Một hình vng có chu vi 1m 6dm. Tính độ dài cạnh hình vng đó.</b>
Bài giải


………
………
………


<b>TIẾNG VIỆT</b>
<b>Bài 1: Đọc hiểu bài văn sau:</b>


<b>HÃY CAN ĐẢM LÊN</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Tôi say sưa với cảnh đồi núi mãi đến tận trưa mới chịu về. Đang trên đà xuống dốc
thì phanh xe bỗng nhiên bị hỏng. Chiếc xe lao đi vùn vụt như một mũi tên. Tim tôi
như vỡ ra làm trăm mảnh. Hai bên đường là vực thẳm, con đường thì ngoằn ngo,
có đoạn bị cây cối che khuất. Lúc này tơi chỉ biết là mình đang gặp nguy hiểm và
có thể phải chết. Tơi định nhắm mắt bng xi để chiếc xe lao vào đâu cũng được
thì trong đầu bỗng lóe lên một suy nghĩ: phải cầm chắc tay lái và nghĩ tới một điều
may mắn đang chờ ở phía trước. Cố gắng cầm ghi đơng thật chặt, tơi tập trung chú
ý vào đoạn đường mình sẽ qua. Thế rồi chiếc xe vẫn lao xuống vùn vụt nhưng tôi


cảm thấy an tồn hơn nhiều vì rất bình tĩnh. Cuối cùng xe cũng vượt qua được
đoạn dốc một cách an tồn. Tơi thở phào nhẹ nhõm!


Bạn ạ, dù ở trong hồn cảnh nào, nếu có lịng cna đảm vượt lên chính mình để
chiến thăng nỗi sợ hãi thì bạn sẽ vượt qua được hết mọi nguy hiểm, khó khăn.


(Theo Hồ Huy Sơn)
<i>Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:</i>


<b>1. Để giảm bớt sự căng thẳng, mệt mỏi trong học tập, bạn nhỏ trong bài văn</b>
<b>đã làm gì?</b>


a, Đi chơi công viên.
b, Đi cắm trại.


c, Lên núi ngắm cảnh và thưởng thức hoa quả của rừng.
<b>2. Điều gì xảy ra với bạn nhỏ trên đường về nhà?</b>
a, Bạn bị ngã.


b, Phanh của bạn bị hỏng.


c, Có một cây gỗ chặn ngang đường.


<b>3. Những câu văn nào nói về tình thế nguy hiểm của bạn nhỏ?</b>
a, Đang trên đà xuống dốc thì phanh xe bỗng nhiên bị hỏng.
b, Chiếc xe lao đi vùn vụt như một mũi tên.


c, Tim tôi như vỡ ra làm trăm mảnh.


d, Hai bên đường là vực thẳm, con đường thì ngoằn ngo, có đoạn bị cây cối che


khuất.


<b>4. Trước sự nguy hiểm, bạn nhỏ đã làm gì?</b>
a, Bng xi, khơng lái để xe tự lao đi.


b, Nghĩ tới một điều may mắn đang chờ phía trước, bình tĩnh, can đảm cầm chắc
ghi đơng để điều khiển xe xuống dốc.


c, Tìm cách nhảy ra khỏi xe.


<b>5. Em hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>* LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>


<b>1. Dòng nào nêu đúng các từ chỉ sự vật trong câu văn: “Hôm ấy, để thay đổi</b>
<b>khơng khí, tơi lấy xe lên núi ngắm cảnh và thưởng thức hoa quả của rừng.”?</b>
a, khơng khí, xe, núi, ngắm, cảnh, hoa quả, rừng.


b, hôm, xe, núi, thưởng thức, hoa, quả, rừng.
c, hơm, khơng khí, xe, núi, hoa quả, rừng.
<b>2. Những câu văn nào có hình ảnh so sánh?</b>
a, Tôi chẳng khác nào “chim được sổ lồng”.


b, Tôi say sưa với cảnh đồi núi mãi đến tận trưa mới chịu về
c, Chiếc xe lao đi vùn vụt như một mũi tên


d, Tim tôi như vỡ ra làm trăm mảnh.


<b>3. Những từ ngữ nào có thể điền vào chỗ trống trong câu “Tình thế của tơi như ....”</b>
để có hình ảnh so sánh nói về tình thế nguy hiểm của bạn nhỏ trong bài?



a, trứng chọi đá.


b, ngàn cân treo sợi tóc.
c, nước sơi lửa bỏng.
<b>* LUYỆN NĨI - VIẾT</b>


1. Dũng cảm là một đức tính của người đội viên. Trong lịch sử có nhiều đội viên
dũng cảm đã trở thành tấm gương sáng cho nhiều thế hệ Thiếu nhi Việt Nam noi
theo như Kim Đồng, Vừ A Dính, Dương Văn Nội, Kơ-pa-kơ-lơng, Nguyễn Bá
Ngọc,...


Em hãy viết một đoạn văn ngắn (khoảng 5-7 câu) kể về một đội viên dũng cảm.
………
………
………
………
………
………
………


<b>Bài 2</b>


Đọc thầm bài văn sau:


<b>THẦY GIÁO DỤC CÔNG DÂN</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Thầy quay bước đi lên trước lớp và nói: “ Hơm nay chúng ta sẽ kiểm tra 15 phút.
Các em hãy nghiêm túc làm bài cho tốt nhé. Thầy rất mong các em có tính độc lập
và tự giác cao trong học tập”.



“Thôi chết tôi rồi! Hôm qua thằng Nam rủ tơi đi đá bóng suốt cả buổi chiều. Làm
thế nào bây giờ?”.


Bỗng lúc ấy có người gọi thầy ra gặp. Tôi sung sướng đến phát điên lên. Tôi mở
vội sách ra, cho vào ngăn bàn, cúi sát đầu xuống để nhìn cho rõ và chép lấy chép
để. Bỗng một giọng nói trầm ấm vang lên từ phía sau lưng tơi: “ Em ngồi như vậy
sẽ vẹo cột sống và cận thị đấy! Ngồi lại đi em!”. Tôi bối rối, đầu cúi gằm, tim đập
loạn xạ, chân tay run rẩy...


Thầy quay bước đi lên trước lớpcứ như không hề biết tôi đã giở sách vậy. Tôi xấu
hổ khi bắt gặp cái nhìn như biết nói của thầy . Bài kiểm tra đã làm gần xong nhưng
sau một hồi suy nghĩ, tôi chỉ nọp cho thầy một tờ giấy có hai chữ “ Bài làm” và
một câu: “ Thưa thầy, em xin lỗi thầy!”. Nhận bài kiểm tra từ tay tôi, thầy lặng đi
rồi mỉm cười như muốn nói: “ Em thật dũng cảm!”.


Tơi như thấy trong lịng mình thanh thản, nhẹ nhõm. Bầu trời hơm nay như trong
xanh hơn. Nắng và gió cũng líu ríu theo chân tôi về nhà.


(Theo Nguyễn Thị Mỹ Hiền)
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:


<b>1. Thầy giáo làm khi thấy Nam ngủ gật trong lớp?</b>
a, Thầy giáo gọi Nam dậy và nhắc nhở.


b, Thầy yêu cầu bạn ngồi bên cạnh gọi Nam dậy.


c, Thầy đặt tay lên vai Nam rồi nói nhẹ nhàng: “Tỉnh dậy đi em! Vào học rồi, cơng
dân bé nhỏ ạ!”.



<b>2. Vì sao bạn nhỏ trong câu chuyện khơng làm được bài kiểm tra?</b>
a, Vì bạn bị mệt.


b, Vì hơm trước bạn mải chơi đá bóng suốt cả buổi chiều, khơng học bài.
c, Vì bạn khơng hiểu đề bài.


<b>3. Nhìn thấy bạn nhỏ cúi sát đầu vào ngăn bàn chép bài, thầy giáo đã làm gì?</b>
a, Thầy lờ đi như khơng biết.


b, Thầy nhẹ nhàng nói: “ Em ngồi như vậy sẽ vẹo cột sống và cận thị đấy! Ngồi lại
đi em!”.


c, Thầy thu vở không cho bạn chép tiếp.


<b>4. Vì sao bạn nhỏ khơng nộp bài kiểm tra mặc dầu đã chép gần xong?</b>
a, Vì bạn thấy có lỗi trước lịng vị tha, độ lượng của thầy.


b, Vì bạn sợ các bạn trong lớp đã biết việc mình chép bài.
c, Vì bạn sợ bị thầy phạt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>b. Hành động nào của thấy giáo dục cơng dân khiến em thấy cảm phục nhất?</b>
<b>Vì sao?</b>


...
...
<b>* LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>


<b>1. Nối “thiếu”, “nhi” với những tiếng chúng có thể kết hợp để tạo từ.</b>


<b>2. Dịng nào nêu đúng những từ có ở trong bài chỉ đức tính tốt mà người học</b>


<b>sinh cần có?</b>


a, độc lập, tự giác, nhẹ nhàng.
b, nghiêm túc, chép bài, dũng cảm.
c, độc lập, tự giác, dũng cảm.


<b>3. Nối từng ô ở cột trái với ơ thích hợp ở cột phải để tạo câu theo mẫu Ai là gì?</b>


<b>* LUYỆN NĨI - VIẾT</b>


1. Đặt mình vào vai người học sinh trong câu chuyện “Thầy giáo dục cơng dân”,
em hãy nói lên suy nghĩ của mình khi quyết định khơng nộp bài kiểm tra đã chép.
...


...
<b>2. Chép lại các câu sau khi điền vào chỗ trống:</b>


a) s hoặc x


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

………
b) uôt hoặc uôc


Những khi cày c….trên đồng, người nông dân làm bạn với đàn cò trắng m….
………
………
<b>3. Đặt câu với mỗi từ sau:</b>


- đất nước


………


………
- dựng xây


………
………


<b>4. Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (1 dấy phẩy ở câu 1 và 2 dấu</b>
<b>phẩy ở câu 2) rồi chép lại câu văn:</b>


(1) Bấy giờ ở huyện Mê Linh có hai người con gái tài giỏi là Trưng Trắc và Trưng
Nhị


………
………
………


(2) Cha mất sớm nhờ mẹ dạy dỗ hai chị em đều giỏi võ nghệ và ni chí giành lại
non sơng .


………
………
………
<b>5. Chép lại các từ ngữ sau khi điền vào chỗ trống:</b>


a) l hoặc n


- thiếu …iên/………..
- xóm …àng/………..


- …..iên lạc/………..


-…..àng tiên/……….
b) iêt hoặc iêc


- xem x……/……….
- hiểu b……../………


- chảy x……../……….
- xanh b……./……….
<b>6. Gạch dưới những từ ngữ giúp em nhận biết sự vật được nhân hóa (gọi hoặc tả</b>
con vật, đồ đạc, cây cối….. bằng những từ ngữ vốn để gọi và tả con người) ở các
khổ thơ, câu văn sau:


a)


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Thức hoài đưa đưa.


(Định Hải)
b) Những anh gọng vó đen sạm, gầy và cao, nghênh cặp chân gọng vó đứng trên
bãi lầy bái phục nhìn theo chúng tơi.


(Tơ Hồi)
c) Từ nay, mỗi khi em Hồng định chấm câu, anh Dấu Chấm cần yêu cầu Hoàng
đọc lại câu văn một lần nữa.


(Trần Ninh Hồ)
<b>7. Trả lời câu hỏi:</b>


a) Những chú gà trống thường gáy vang “ị ó o…” khi nào?


………


………
b) Khi nào hoa phượng lại nở đỏ trên quê hương em?


………
………
c) Năm nào các em sẽ học hết lớp 5 ở cấp Tiểu học?


………
………


<b>8. Dựa vào câu chuyện Hai Bà Trưng (bài Tập đọc Tuần 19, SGK Tiếng Việt</b>
<b>3, tập hai, trang 4, 5) hãy viết câu trả lời cho mỗi câu sau:</b>


a) Hai Bà Trưng có tài và có chí lớn như thế nào?


………
………
b) Vì sao bao đời nay nhân dân ta tơn kính Hai Bà Trưng?


………
………
………
<b>9. Chép lại các từ ngữ sau khi điền vào chỗ trống:</b>


a) l hoặc n


-….ên ….ớp/………
-…..on…….ước/……….


-…..ên người/………..


- chạy…on ton/………
b) ay hoặc ây


- d …. học /……….
- m …trắng/……….


- thức d………/………..
- m ……áo/………
c) au hoặc âu


- con s……../……….
- c…..văn/………….


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>10. Gạch dưới những từ ngữ chỉ đặc điểm được so sánh giữa hai sự vật trong các</b>
câu thơ, câu văn sau:


a)


Bế cháu ông thủ thỉ:


- Cháu khỏe hơn ông nhiều!


(Phạm Cúc)
b)


Ơng trăng trịn sáng tỏ
Soi rõ sân nhà em
Trăng khuya sáng hơn đèn


Ơi ông trăng sáng tỏ.



(Trần Đăng Khoa)
c)


Quyển vở này mở ra
Bao nhiêu trang giấy trắng


Từng dòng kẻ ngay ngắn
Như chúng em xếp hàng.


(Quang Huy)
d) Những lá sưa mỏng tang và xanh rờn như một thứ lụa xanh màu ngọc thạch với
những chùm hoa nhỏ li ti và trắng như những hạt mưa bay. Những chiếc lá ngõa
non to như cái quạt lọc ánh sáng xanh mờ mờ.


(Ngô Quang Miện)
<b>11. Gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Thế nào?”:</b>


a) Những cánh rừng Việt Bắc xanh ngút ngàn từ bao đời nay
b) Ngọn núi đá cao chót vót như chạm tới mây trời


</div>

<!--links-->

×