Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Nội dung hướng dẫn học sinh tự học môn Toán (lần 6) khối 6,7,8,9.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (87.63 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Giải bài toán bằng cách lập phương trình khối 8</b>


<b>1. Bài giảng:</b>



Học sinh bấm vào đường link sau để tìm hiểu các kiến thức trọng tâm của bài giải bài


tốn bằng cách lập phương trình



Bài 6 : />

Bài 7 : />

<b>2. Bài tập áp dụng:</b>



<i><b>Các bước giải bài tốn bằng cách lập</b></i>
<i><b>phương trình</b></i>


<b>Bước 1: Lập phương trình</b>


- Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích
hợp cho ẩn số.


- Biểu diễn các đại lượng chưa biết
theo ẩn và các đại lượng đã biết


- Lập phương trình biểu thị mối
quan hệ giữa các đại lượng.


<b>Bước 2. Giải phương trình</b>
<b>Bước 3: Trả lời</b>


Kiểm tra xem trong các nghiệm
của phương trình, nghiệm nào thoả mãn
điều kiện của ẩn, nghiệm nào không, rồi
kết luận.


<b>VD 1 :</b> Một xe ô tô đi từ tỉnh A đến


tỉnh B với vận tốc 40km/h rồi quay về
A với vận tốc 30km/h. Thời gian lúc
đi ít hơn thời gian lúc về là 20 phút.
Tính quãng đường AB.


Đổi 20 phút =


1
3<sub> ( h )</sub>


Gọi thời gian lúc đi là x ( x > 0 , đơn vị :
h )


Quãng đường lúc đi : 40. x ( km )
Thời gian lúc về là x +


1
3<sub> ( h )</sub>


Quãng đường lúc về : 30. ( x +


1


3<sub> ) ( km )</sub>


Do quãng đường không đổi nên ta có
phương trình


40. x = 30. ( x +



1
3<sub> ) </sub>


<=> 40x – 30x = 10
<=> x = 1 ( nhận )


Vậy quãng đường AB là 40 km


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

chiều rộng lúc đầu của hình chữ nhật.
Gọi chiều rộng hcn lúc đầu là x ( x >
0 , đơn vị : m )


chiều dài hcn lúc đầu là x + 12 ( m )
diện tích hcn lúc đầu là x ( x + 12 )
( m2<sub> )</sub>


chiều rộng hcn lúc sau là x – 4 ( m )
chiều dài hcn lúc sau là x + <b>15</b> ( m )
diện tích hcn lúc sau là ( x – 4 ) ( x +
15 ) ( m2<sub> )</sub>


Do diện tích sau giảm đi 75 m2<sub> nên ta</sub>


có pt


x ( x + 12 ) – ( x – 4 ) ( x + 15 ) = 75
<=> x2<sub> + 12x – ( x</sub>2 <sub>+ 15x – 4x – 60 ) =</sub>


75



<=> x2<sub> + 12x – x</sub>2 <sub> – 15x + 4x + 60 =</sub>


75


<=> x = 15 ( nhận )


Vậy chiều rộng hcn lúc đầu là 15 m
chiều dài hcn lúc đầu là 27 m


<b>Bài 1:</b> Một xe ô tô chạy trên quãng đường AB. Lúc đi ô tô chạy với vận tốc 42
km/h, lúc về ô tô chạy với vận tốc 36km/h, vì vậy thời gian về nhiều hơn về thời gian đi là
60 phút. Tính quãng đường AB.


<b>Bài 2 :</b> Một hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng là 4m. Nếu tăng chiều rộng


<b>2</b>m và tăng chiều dài thêm <b>6</b>m thì diện tích tăng thêm 84m2<sub>. Tính chiều dài, chiều rộng lúc</sub>


đầu của hình chữ nhật.


<b>Bài 3 :</b> Một người đi xe máy từ Bà Rịa đến Vũng Tàu với vận tốc trung bình là 40km/h . Khi đến
Vũng Tàu người ấy quay về Bà Rịa với vận tốc ít hơn lúc đi là 10km/h. Tính độ dài quãng đường Bà Rịa
– Vũng Tàu . Biết thời gian cả đi và về là 1 giờ 10 phút.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Bài 5:</b> Chu vi hình chữ nhật là 120m, chiều dài hơn chiều rộng 20m. Tính diện tích hình
chữ nhật?


<b>Bài 6: </b> Bạn Phương đem 16 tờ tiền giấy gồm hai loại 5000 đồng và 10 000đ đi nhà
sách mua một quyển sách trị giá 122 000 đồng và được thối lại 3000 đồng . Hỏi bạn Phương
đem theo bao nhiêu tờ tiền mỗi loại ?



<b>Bài 7</b>: Khu đất hình chữ nhật, dài hơn rộng 13m. Chu vi khu đất 226m. Tính diện tích
khu đất ấy ?


<b>Bài 8</b>: Ba năm trước tuổi cha bằng 7 lần tuổi con trừ bớt 1. Năm nay, tuổi cha bằng 4
lần tuổi con cộng thêm 5. Hỏi năm nay, mỗi người bao nhiêu tuổi ?


<b>Bài 9 :</b> Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài gấp 3 lần chiều rộng. Nếu tăng thêm
mỗi cạnh lên 5m thì diện tích khu vườn tăng thêm 385m2<sub>. Tìm kích thước khu vườn ban đầu</sub>


của hình chữ nhật ấy.


<b>Bài 10 :</b> Một khu vườn hình chữ nhật có chu vi là 82m. Chiều dài hơn chiều rộng 11m.
tính diện tích khu vườn.


Học sinh có thể trình bày ý kiến phản hổi với các Thầy cô GVBM thông qua trang Zalo của
lớp hoặc các địa chỉ mail như sau:


1/ Thầy Khoa :
2/ Cơ Khánh Bình :
3/ Thầy Khương :
4/ Cô Ngọc :


</div>

<!--links-->
<a href=' /> sách hướng dẫn học môn toán chuyên ngành
  • 246
  • 347
  • 0
  • ×