Tải bản đầy đủ (.docx) (39 trang)

Giao án

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (357.82 KB, 39 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 10</b>


<b>Ngày soạn: 6/11/2020</b>


<b>Ngày giảng: Thứ 2 9/11/2020</b>


<b> Toán</b>


<b>Tiết 46: LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>Mục tiêu chung</b>


<b>1. Kiến thức: - Nhận biết góc tù, góc bẹt, góc vng, đường cao của hình tam giác.</b>
<b>2. Kĩ năng: - Cách vẽ hình vng, hình chữ nhật.</b>


<b>3. Thái độ: - Cẩn thận khi làm bài.</b>


<b>Mục tiêu riêng hskt: nhận biết các hình</b>
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


- GV: Thước, êke.
- HS : Thước, ê ke.
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<i><b>1. Ổn định tổ chức: (1’) 2. Bài cũ: (4’)</b></i>


- So sánh góc vng , góc tù, góc bẹt, góc nhọn?
- Nêu cách vẽ đường cao của hình tam giác?
- Nêu các vẽ hình vng? hình chữ nhật?
- Nhận xét.



<b>3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>HSKT</b>


<b>3.1. Giới thiệu- ghi đầu bài (1’)</b>
<b>3.2. Hướng dẫn làm bài tập:</b>


<b>Bài 1: (7’)</b> - Nêu các góc vng, góc nhọn, góc
tù, góc bẹt có trong mỗi hình sau:
- Gọi HS đọc đề


- Đề yêu cầu gì?


- Chiếu 2 bài hs lên bảng.
- Gọi Hs nhận xét bài bạn.


- ở dưới lớp làm vở


- HS nêu kết quả- nhận xét- chữa
bài.


a. A A B


B C


- Góc vng đỉnh A, cạnh AB, AC.
- Góc nhọn đỉnh C, cạnh CA,CB.
...


- Nêu đặc điểm góc vng, góc


nhọn, góc tù, góc bẹt ?


- Góc vng trùng với góc ê-ke
- Góc nhọn < góc vng


- Góc tù > góc vng
M


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Góc bẹt = 2 góc vng.


<i><b> Bài 2: (7’)</b></i> - Đúng ghi Đ sai ghi S vào ô trống
- Yêu cầu HS đọc đề nêu yêu cầu . A


B H C
- Yêu cầu HS làm bài


- Dán 2 bài của hs lên bảng, yêu cầu
nhận xét bài bạn.


- HS làm bài – làm xong đổi vở kiểm
tra chéo - nhận xét


+ Đường cao của Tam giác ABC là
AB (Đ) AH (S)


- Vì sao AB là đường cao của tam
giác vng ABC?


+ ...vì AB hạ từ đỉnh vng góc với
cạnh đối diện



- Vì sao AH không phải là đường
cao của tam giác ABC?


- ... vì nó khơng vng góc với cạnh
đối diện.


<b> Bài 3: (8’)</b>


- Yêu cầu HS đọc đề, nêu yêu cầu.
- Chiếu 2 bài của Hs lên bảng.
- Gọi Hs nhận xét.


- GV nhận xét- chữa bài- chốt.


- Nhận xét, bổ sung


B A




D C


- Nêu đặc điểm của hình vng? - ... 4 cạnh bằng nhau bốn đỉnh và
bốn góc vng


<b>Bài 4:(8’)</b>


- Yêu cầu HS đọc đề


- Phần a yêu cầu làm gì?


- Nêu cách vẽ hình chữ nhật ABCD?
- Em hiểu trung điểm có nghĩa là gì?
- Phần b yêu cầu làm gì?


- Gọi1 HS vẽ trên bảng- nhận xét.


A B
N M




D C


Vẽ
hình


- Các hình chữ nhật có trong hình
trên là những hình nào?


- Các cạnh // AB là cạnh nào?
- Thế nào là 2 đường thẳng //?


- So sánh đặc điểm của hcn với hình
vng?


- ABCD; ABNM; MNCD;
- MN&DC



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>4. Củng cố- dặn dò: (4’)</b>


- Nêu cách vẽ HV, HCN?


- Làm thế nào để có đường cao trong tam giác?( Hạ đường thẳng từ đỉnh vng
góc cạnh đáy....)


- GV hệ thống bài


- Nhận xét giờ- Về nhà hoàn thành các bài tập cịn lại và chuẩn bị bài 47


PHỊNG HỌC TRẢI NGHIỆM
<b>Tiết 10: DỌN DẸP ĐẠI DƯƠNG( TIẾT 3)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


Trong bài học lần này các em sẽ được tìm hiểu, học tập và nghiên cứu về:
• Lắp ghép được mơ hình rơ bốt loại bỏ rác thải ra khỏi đại dương


• Lắp ráp và lập trình mơ hình rơ bốt loại bỏ rác thải ra khỏi đại dương để biết
thêm về cách hoạt động của chúng.


• Tổng kết nội dung bài học và trình bày bằng lời văn của các em.


• Bài học này tập trung vào việc thiết kế nguyên mẫu LEGO thiết bị có thể loại
bỏ rác thải nhựa ra khỏi đại dương.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


1.GV



- Tranh ảnh.
2.HS


- Bộ lắp ghép


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN</b>
<b>1.Kết nối</b>


CÓ THỂ EM CHƯA BIẾT: Hằng năm,
con người thải ra biển hơn 10 triệu tấn
dầu, trong đó hơn 5 triệu tấn con người
thải ra theo đường sông, ngòi, hơn 1
triệu tấn thải qua các đường khác.


- Ngồi dầu, theo các em cịn những rác
thải nào hằng năm bị con người thải ra
biển?


* GV:Hàng triệu tấn nhựa được thải ra
đại dương trong những thập kỷ gần đây.
Quan trọnglà đại dương phải được làm
sạch các túi nhựa, chai, lọ và những
chất rác thải khácđe đọa các loài động
vật biển, cá và môi trường sống của
sinh vật.


Cho phép các em khám phá tập hợp kỹ
thuật và phương tiện được sử dụng hiện
nayvà đang được đề xuất để làm sạch



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

đại dương khỏi rác thải nhựa


- Những ảnh hưởng gây ra khi đại
dương bị ô nhiễm


- Theo các em, cần làm gì để dọn sạch
đại dương?


<b>2. Lắp ráp:</b>


“MƠ HÌNH ROBOT DỌN DẸP ĐẠI
DƯƠNG


- Các em thiết kế và lắp ráp tập hợp
phương tiện hoặc thiết bị chất thải
nhựa. Mặc dù là ngun mẫu, mơ hình
nên thu thập chất thải nhựa của một loại
nhất định một cách tự nhiên


-Trong bài học lần này các em sẽ được
lắp ráp nhiều mơ hình khác nhau để có
thể hiểu tìm ra nhiều cách để dọn dẹp
sạch đại dương ngăn chặn ơ nhiễm. Các
em có thể tham khảo các giải pháp sau
trong Thư viện lắp ráp


- Đại dương bị ô nhiễm gây ảnh hưởng rất
lớn đối với hệ sinh thái biển, gây ra cái
chết hàng loạt và nguy cơ tuyệt chủng cho


các lồi sinh vật biển như cá, tơm, v.v. Và
ảnh hưởng rất lớn đến con người đặc biệt
là các ngư dân.


- Cần ngăn chặn hành vi thải chất thải công
nghiệp ra môi trường biển, nghiêm cấm
hành vi đánh bắt cá, tơm trái phép bằng
chất nổ, hóa chất, v.v.


- Nhóm trưởng tự phân nhiệm vụ cho từng
thành viên


- Quan sát và thực hiện lắp ghép


<b>3. Chia sẻ:</b>


-Các em nên trình bày mơ hình của mình, lý giải cách các em thiết kế nguyên mẫu để
thu gom chất thải nhựa của một loại nhất định. Các em có thể sửdụng nghiên cứu và
danh sách các tài liệu để hỗ trợ cho khám phá vàý tưởng của mình.


-Đảm bảo các em giải thích tại sao làm sạch đại dương lại quan trọng, vànguyên mẫu
của các em mang đến giải pháp lý tưởng cho vấn đề như thế nà


<b>4. Tổng kết:</b>


 Trong bài học lần này các em đã học được những gì?


 Các mơ hình vừa qua giúp cho em hiểu thêm gì về việc bảo vệ mơi trường
biển, cần phải làm gì để dọn sạch đại dương?



Lịch sử


<b>TIẾT 10: CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN</b>
<b>THỨ NHẤT (NĂM 981)</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>1. Kiến thức:</b>


- Lê Hồn lên ngơi vua là phù hợp với yêu cầu của đất nước và hợp với lòng
dân.


- Kể lại được diễn biến cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược.
<b>2. Kĩ năng: Nêu được ý nghĩa thắng lợi của cuộc kháng chiến.</b>


<b>3. Thái độ: Tự hào về truyền thống lịch sử dân tộc. GD bảo vệ môi trường.</b>


<b>Mục tiêu riêng hskt: Kể được một số sự kiện cơ bản trong cuộc kháng chiến.</b>
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


G:- Tranh SGK.Máy tính, clip cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược
lần thứ nhất, loa.


- Phiếu học tập.
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức: Hát</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:(5’)</b>


<b>- Nêu những hiểu biết của em về Đinh Bộ Lĩnh?</b>
- Đinh Bộ Lĩnh có cơng gì với đất nước?



(Ơng là người có tài, lại có cơng lớn dẹp loạn 12 sứ quân thống nhất đất nước,
đem lại cuộc sống hồ bình ấm no cho nhân dân.


- Nhận xét đánh giá


<b>3. B</b>

<b>à</b>

<b>i mới:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>HSKT</b>


<b>3.1. Giới thiệu bài:(1’)</b>


Cuộc kháng chiến chống quân
Tống xâm lược lần thứ nhất (năm
981)


<b>3.2. Nội dung bài:</b>


<b>+ Hoạt động 1: (8’)</b> <b>1. Tình hình nước ta khi qn Tống</b>
<b>xâm lược:</b>


- HS tìm hiểu thơng tin trong SGK
-Vì sao Thái hậu họ Dương mời Lê


Hồn lên làm vua?


- Vì: khi lên ngơi Đinh Tồn cịn quá
nhỏ.Trong khi đó quân Tống đem
quân sang xâm lược nước ta. Lê Hoàn
là người tài giỏi, đang chỉ huy quân


đội.


+ Đinh Tồn cịn quá nhỏ, không
gánh vác được việc nước.


- Hãy tóm tắt tình hình nước ta
trước khi quân Tống xâm lược?


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

nước ta. Lúc đó, Lê Hoàn đang là
Thập đạo tướng quân, là người tài
giỏi, được mời lên ngơi vua.


- Lê Hồn được tơn lên làm vua có
được nhân dân ủng hộ khơng? Vì
sao?


- ...có, vì: Ơng là người tài giỏi, đang
lãnh đạo qn đội, có thể đánh đuổi
giặc ngoại xâm.


- Khi lên ngơi Lê Hồn xưng là gì?
Triều đại của ơng được gọi là gì?


- Xưng là hồng đế, triều đại của ơng
được lịch sử gọi là nhà tiền Lê để
phân biệt với nhà hậu Lê do Lê Lợi
lập ra sau này.


<i> *Đinh Bộ Lĩnh và con trai cả là</i>
<i>Đinh Liễn bị giết hại. Con trai thứ</i>


<i>là Đinh Tồn lên ngơi nhưng cịn</i>
<i>q nhỏ, không lo nổi việc nước</i>
<i>nên quân Tống lợi dụng thời cơ đó</i>
<i>đem quân xâm lược nước ta. Lúc</i>
<i>đó Lê Hoàn đang là Thập đạo</i>
<i>Tướng quân là người tài giỏi.</i>
<i>Chính vì vậy Thái hậu họ Dương</i>
<i>đã mời Lê Hồn lên làm vua. Việc</i>
<i>Lê Hồn lên ngơi vua là phù hợp</i>
<i>với tình hình đất nước và nguyện</i>
<i>vọng của nhân dân ta lúc bấy giờ.</i>


- Nhiệm vụ đầu tiên của nhà Lê là
gì?


- Lãnh đạo nhân dân ta chống lại
quân Tống xâm lược.


<i><b> Hoạt động 2: (15’)</b></i> <b>2. Cuộc kháng chiến chống quân</b>
<b>Tống lần thứ nhất:</b>


Treo lược đồ khu vực dễn ra trận
đánh


- HS tìm hiểu thông tin trong sgk
đoạn: “Nhà Lê...thắng lợi.”


- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4
câu hỏi sau: (thời gian 5’)



- HS dựa vào kênh chữ và lược đồ
thảo luận tìm ra kiến thức.


1. Quân Tống xâm lược nước ta
vào năm nào? Quân Tống tiến vào
nước ta theo những đường nào?


- Năm 981.


- Chúng tiến vào nước ta theo hai con
đường, quân thuỷ theo cửa sông Bạch
Đằng, quân bộ tiến vào theo đường
Lạng Sơn.


- Lê Hoàn chia quân thành mấy
cánh và đóng qn ở những đâu để
đón giặc?


- Ơng chia qn thành 2 cánh, sau đó
cho quân chặn đánh ở cửa sông Bạch
Đằng và ải Chi Lăng.


2. Kể hai trận đánh lớn giữa quân ta
và quân Tống?


- Tại cửa sông Bạch Đằng...phải lui
quân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

bị giết. Cuộc chiến thắng lợi hồn
tồn.



- Gọi đại diện các nhóm kể lại cuộc
kháng chiến chống quân Tống xâm
lược của nhân dân trên lược đồ
phóng to.


-Đại diện vài nhóm lên trình bày diễn
biến trận đánh bằng sơ đồ


<b>+ Hoạt động 3:(5’)</b> <b>ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa. </b>


- Nêu ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa? - Nền độc lập của nước ta giữ vững,
nhân dân ta tự hào tin tưởng vào sức
mạnh, vào tiền đồ của dân tộc.


- GV chốt, gọi HS đọc kết luận
SGK


-HS đọc kết luận SGK
<b>4.Củng cố, dặn dò:(5’)</b>


HS thi điền chữ:


Mở rộng : Bãi cọc Bạch Đằng, hình ảnh tượng Lê Đại Hành người tái tạo trận Bạch
Đằng lần Hai 981


Di tích lịch sử trên quê hương Qn, nối tiếp cha ông giữ chủ quyền đất nước
- Nhận xét chung giờ học.


- Về nhà học bài và chuẩn bị bài: “ Nhà Lý dời đơ ra Thăng Long



IV. RÚT KINH NGHIỆM




Khoa học


<b>ƠN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ( Tiếp)</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b> Mục tiêu chung</b>


<b>1. Kiến thức: Sự trao đổi chất giữa cơ thể con người với môi trường.</b>
- Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trị của chúng.
<b>2. Kĩ năng:</b>


<b>- Cách đề phòng bệnh thiếu, thừa dinh dưỡng, bệnh lây qua đường tiêu hoá.</b>
<b>3. Thái độ: Có ý thức giữ gìn, bảo vệ sức khỏe.</b>


<b>Mục tiêu riêng hskt: Trình bày miệng nội dung thảo luận</b>
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


Năm 981.


<b>Giặc Tống kéo quân</b>
sang xâm lược nước
ta.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- H: Phiếu ghi tên các thức ăn, đồ uống của bản thân trong tuần qua.
- G: Tranh ảnh mơ hình, rau quả bằng nhựa, các loại thức ăn.



<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<i><b>1 .Ổn định tổ chức: (1’) </b></i>
<b>2. Bài cũ:(5’)</b>


-Trong quá trình sống, con người lấy những gì từ mơi trường và thải ra mơi
trường những gì?( Ghi nhớ)


Nhận xét
<b>3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>HSKT</b>


<b> 3.1. Giới thiệu bài:(1’)</b>
Nêu mục đích yêu cầu.
<b> 3.2. Các hoạt động:</b>


<b>a) Hoạt động 1: (15’) Trò chơi “ai</b>
chọn thức ăn hợp lí” .


<i>* Mục tiêu:HS có khả năng áp dụng</i>
những kiến thức đã học vào việc lựa
chọn thức ăn hàng ngày.


<i>* Tiến hành:</i>


- HS làm theo nhóm.


- HS sử dụng những thực phẩm
mang đến, những tranh ảnh, mơ hình


về thức ăn đã sưu tầm để trình bày
một bữa ăn ngon.


+ Các nhóm trình bày bữa ăn của
nhóm mình.


+Nhóm khác nhận xét.
- Làm thế nào để có bữa ăn đủ chất


dinh dưỡng? Nêu rõ các món ăn?
- GV nhận xét chung.


- Hãy trao đổi với gia đình những gì
mình được học.


-HS trình bày.nhận xét.


<b>b) Hoạt động 2: .(15’) Ghi lại và</b>
trình bày 10 lời khuyên dinh dưỡng
hợp lí.


<i>+ Mục tiêu: Hệ thống hoá những</i>
kiến thức đã học về dinh dưỡng qua
10 lời khuyên dinh dưỡng hợp lí của
bộ y tế.


+Tiến hành:


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- HS đọc 10 lời khuyên SGK.
- HS chép lại 10 lời khuyên.



- Đại diện 1 số HS trình bày, HS
khác bổ sung.


miệng


GV kết luận: Các em hãy là tuyên
truyền viên nhỏ tuổi tuyên truyền về
những lời khun bổ ích này với bố
mẹ.


<b>4.Củng cố, dặn dị:(3’)</b>


- Em hãy nêu lại 10 lời khuyên về dinh dưỡng hợp lí của bộ y tế?(ghi nhớ)
- Về nhà chuẩn bị bài: Nước có tính chất gì?


- Mỗi nhóm chuẩn bị như sau: 2 cốc thuỷ tinh giống nhau, nước lọc, sữa, chai,
cốc, hộp, lọ thuỷ tinh có các hình dạng khác nhau, một tấm kính, khay đựng nước,
một miếng vải nhỏ (bơng, giấy thấm bọt biển)1 ít đường, muối cát, thìa.


<b>Tập đọc</b>

<b> </b>

<b>ƠN TẬP (TIẾT 1 )</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>Mục tiêu chung:</b>
<b>1.Kiến thức:</b>


- Kiểm tra lấy điểm tập đọc, học thuộc lòng, kết hợp kĩ năng đọc hiểu.


- Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về nội dung, nhân vật của các bài tập


đọc và kể chuyện thuộc chủ điểm: Thương người như thể thương thân.


<b>2.Kĩ năng: </b>


- Tìm đúng những đoạn văn cần được thể hiện giọng đọc đã nêu trong SGK.
--- Đọc diễn cảm đoạn văn đúng yêu cầu về giọng đọc.


<b>3.Thái độ: </b>


- Có ý thức rèn đọc. Ham tìm hiểu mơn học.


<b>Mục tiêu riêng hskt: Làm bài vào vở bằng tay trái( Hà)</b>
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


- GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc. Bảng viết sẵn bài 2.
<b>- HS: VBT, vở ghi</b>


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>
<b>1. Ổn định tổ chức lớp: 1’</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: 4’</b>


- 2 HS đọc bài: Điều ước của vua Mi - đát


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i>+ Nội dung chính của bài là gì ? (Những điều ước tham lam không bao giờ</i>
<i>mang lại hạnh phúc cho con người.)</i>


- GV nhận xét


<b>3. Bài mới: 30’</b>



<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>HSKT</b>


<b>3.1. Giới thiệu bài: 1’</b>


- Giờ học hôm nay sẽ giúp các em ôn
tập và kiểm tra kiến thức đã học
thuộc chủ điểm “ Thương người như
thể thương thân”. Luyện đọc diễn
cảm.


<b>2.Nội dung bài: 29’</b>


<b>a. Kiểm tra lấy điểm tập đọc và</b>
<b>học thuộc lòng: 15’</b>


<b>- GV tổ chức dưới dạng bốc thăm</b>
- Đọc các bài tập đọc trên và trả lời
các câu hỏi SGK


- Một người chính trực
- Tre Việt Nam


- Người ăn xin


- Truyện cổ nước mình
- Mẹ ốm


<b>Bài: Một người chính trực</b>


- Trong chuyện lập ngơi, sự chính


trực của Tơ Hiến Thành thể hiện như
thế nào ?


- Tô Hiến Thành không nhận vàng
bạc, châu báu để làm sai di chiếu của
vua...


- Trong việc tìm người giúp nước sự
chính trực của Tô Hiến Thành thể
hiện như thế nào ?


- Cử người tài ba giúp nước chứ
không cử người ngày đêm hầu hạ
mình.


<b> Bài: Tre Việt Nam</b>


- Những hình ảnh nào của tre tượng
trưng cho tính cần cù?


+ Ở đâu tre cũng xanh tươi, cho dù
đất sỏi…


+ Rễ siêng không ngại …
+ Tre bao nhiêu rễ …
- Hình ảnh nào của tre gợi lên phẩm


chất đoàn kết của người Việt Nam?


- Bão bùng thân bọc lấy thân


- Tay ôm tay níu tre gần nhau thêm
- Thương nhau tre chẳng ở riêng
- Lưng trần phơi nắng phơi sương
- Có manh áo cộc tre nhường cho
con.


- Những hình ảnh nào của cây tre
tượng trưng cho tính ngay thẳng ?


- Khơng đứng khuất mình bóng râm
- Nịi tre đâu chịu mọc cong


- Mang dáng thẳng thân trịn..


<b> Bài: Người ăn xin</b>


- Hình ảnh ông lão ăn xin đáng
thương như thế nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

bàn tay xưng húp bẩn thỉu, giọng rên
<b>rỉ cầu xin.</b>


- Hãy tìm những chi tiết thể hiện
hành động của cậu bé đối với ông
lão ăn xin?


<b>- Hành động: Rất muốn cho ơng lão 1</b>
thứ gì đó nên cố gắng lục tìm hết túi
nọ túi kia. Nắm chặt lấy bàn ông lão.



<b>- Cậu bé không có gì cho ơng lão,</b>


nhưng ơng lão lại nói: “ Như vậy là
cháu đã cho lão rồi”. Em hiểu cậu bé
đã cho ơng lão cái gì?


<b>- Ơng lão đã nhận được tình thương,</b>
sự thơng cảm và tơn trọng của cậu bé
qua hành động cố gắng tìm quà tặng,
qua lời xin lỗi chân thành, qua cái
nắm tay rất chặt.


- Ông lão ăn xin và cậu bé đã nhận
được gì của nhau?


- … Nhận được lịng biết ơn, sự đồng
cảm.


<b> Bài: Truyện cổ nước mình</b>


- Vì sao tác giả yêu truyện cổ nước
nhà ?


- Vì truyện cổ nước mình rất nhân
hậu và có ý nghĩa rất sâu xa.có những
phẩm chất tốt đẹp của ông cha ta…
- Bài thơ gợi cho em nhớ tới truyện


cổ nào, Chi tiết nào cho em biết điều
đó ?



- Gợi cho em nhớ tới truyện cổ Tấm
Cám, Đẽo cày giữa đường qua chi
tiết: Thị thơm thị dấu người thơm.
Đẽo cày theo ý người ta…


- Em hiểu hai dòng thơ cuối bài như
thế nào ?


- Truyện cổ là những lời dăn dạy của
cha ông đối với đời sau. Qua những
câu chuyện cổ cha ông muốn dạy con
cháu cần sống nhân hậu, độ lượng,
công bằng, chăm chỉ, tự tin.


<b> Bài: Mẹ ốm</b>


- Bài thơ cho chúng ta biết điều gì? - Bài thơ cho biết chuyện mẹ bạn nhỏ
bị ốm. Mọi người rất quan tâm lo
lắng cho mẹ, nhất là bạn nhỏ.


- Em hiểu những câu thơ sau muốn
nói điều gì:


Lá trầu khô giữa cơi trầu


Truyện Kiều khép lại trên đầu bấy
nay


Cánh màn khép lỏng cả ngày


Ruộng vườn vắng mẹ ...


- Những câu thơ trên muốn nói rằng:
mẹ bạn nhỏ ốm nên lá trầu để khô
không ăn được. Truyện Kiều khép lại
vì mẹ mệt khơng đọc được, ruộng
vườn không ai cuốc cày sớm trưa.


- Sự quan tâm chăm sóc của xóm
làng đối với mẹ của bạn nhỏ được
thể hện như thế nào ?


<b>- Mọi người đến thăm hỏi, người cho</b>


trứng, người cho cam, anh y sĩ mang
thuốc vào tiêm cho mẹ…


- Những chi tiết nào trong bài thơ
bộc lộ tình yêu thương sâu sắc của


- Chi tiết:


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

bạn nhỏ đối với mẹ? Lặn trong đời mẹ đến giờ chưa tan.
Bạn nhỏ thương mẹ đã làm lụng vất
vả từ những ngày xưa. Những vất vả
đó cịn in hằn trên khn mặt, dáng
người của mẹ.


- Bạn thấy mẹ có ý nghĩa như thế
nào đối với mình?



- Bạn nhỏ thấy mẹ là người có ý
nghĩa to lớn đối với mình:


Mẹ là đất nước tháng ngày của con


<b>3.2. Hướng dẫn làm bài tập: 14’ </b>


<b> Bài 2: 7’</b> <b>Bài 2:</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu. - Ghi lại những điều cần nhớ về các
bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ
điểm Thương người như thể thương
thân vào bảng theo mẫu.


Viết
bài
bằng
tay
trái
- Những bài tập đọc như thế nào


được coi là kể chuyện?


- Đó là những bài kể một chuỗi sự
việc có đầu có cuối, liên quan đến
một hay một số nhân vật để nói lên
một điều có ý nghĩa.


- Hãy kể tên những bài tập đọc là


truyện kể thuộc chủ điểm: Thương
người như thể thương thân?


- Dế Mèn bênh vực kẻ yếu, Người ăn
xin.


- Gọi HS đọc thầm các truyện trao
đổi theo cặp. GV phát phiếu học tập.
- Yêu cầu các cặp báo cáo kết quả.
- Nhận xét.


- Nội dung ghi ở phiếu có chính xác
khơng?


- Lời trình bày có rõ ràng, rành mạch
khơng?


<b> Tên bài</b> <b>Tác giả</b> <b>Nội dung chính</b> <b>Nhân vật</b>


Dế Mèn
bênh vực
kẻ yếu


Tơ Hồi Dế Mèn thấy chị Nhà Trò yếu
đuối bị bọn nhện ức hiếp đã
ra tay bênh vực.


Dế Mèn, Nhà Trò, bọn
nhện.



Người ăn
xin



Tuốc-ghê-nhép


Sự thông cảm sâu sắc giữa
cậu bé qua đường và ông lão
ăn xin.


Tôi (chú bé), ông lão ăn
xin.


<b>Bài 3: 7’</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu


- Yêu cầu HS làm bài cá nhân
- Gọi HS phát biểu ý kiến


- Nhận xét kết luận đoạn văn đúng


- 1 HS đọc thành tiếng.


- Dùng bút chì đánh dấu đoạn văn tìm
được


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Yêu cầu HS đọc thầm diễn cảm
trong nhóm.



- Gọi đại diện các nhóm thi đọc
diễn cảm.


- Nhận xét, khen những HS đọc tốt.
a) Đoạn văn có giọng đọc thiết tha,
trìu mến.


- Là đoạn cuối truyện Người ăn xin:
Từ Tôi chẳng biết làm cách nào. Tôi
nắm chặt lấy bàn tay run rẩy kia,…
đến Khi ấy, tôi chợt hiểu rằng: Cả tôi
nữa, tôi cũng vừa nhận được chút gì
của ơng lão.


b) Đoạn văn có giọng đọc thảm
thiết.


- Là đoạn Nhà Trò ( truyện Dế Mèn
bênh vực kẻ yếu, phần 1) kể nỗi khổ
của mình:


Từ Năm trước, gặp khi trời làm đói
kém, mẹ em phải vay lương ăn của
bọn nhện…đến Hôm nay bọn chúng
chăng tơ ngang đường đe bắt em, vặt
chân, vặt cánh ăn thịt em.


c) Đoạn văn có giọng đọc mạnh
mẽ, răn đe.



- Là đoạn Dế Mèn đe doạ bọn nhện,
bênh vực Nhà Trò (truyện Dế Mèn
bênh vực kẻ yếu, phần 2 ):


Từ Tôi thét:


- Các ngươi có của ăn của để, béo
múp béo míp...đến Có phá hết các
vịng vây đi khơng?


<b>4. Củng cố, dặn dị : 4’</b>


- Nêu nội dung chính bài: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu và Người ăn xin?


+ Dế Mèn thấy chị Nhà Trò yếu đuối bị bọn nhện ức hiếp đã ra tay bênh vực.
+ Sự thông cảm sâu sắc giữa cậu bé qua đường và ông lão ăn xin.


- Yêu cầu các HS chưa có điểm kiểm tra đọc, đọc chưa đạt về nhà luyện đọc.
- Dặn HS về nhà ôn lại quy tắc viết hoa.


ĐẠO ĐỨC


<b>Tiết 10: TIẾT KIỆM THỜI GIỜ (Tiết 2)</b>
<b>I. Mục tiêu</b>


1. KT: Học sinh hiểu được: Thời giờ là cái quí nhất, cần phải biết tiết kiệm thời giờ.
- Cách tiết kiệm thời giờ: Biết quí trọng và sử dụng thời giờ một cách tiết kiệm, khoa
học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

3. TĐ: Biết tiết kiệm thời gian.



* TTHCM: Giáo dục học sinh biết quý trọng thời giờ, học tập đức tính tiết kiệm theo
gương Bác Hồ.


<b>II. Các kĩ năng sống cơ bản </b>


- Kĩ năng xác định giá trị của thời gian là vô giá.


- Kĩ năng lập kế hoạch khi làm việc, học tập để sử dụng thời gian hiệu quả.
- Kĩ năng quản lí thời gian trong sinh hoạt và học tập hằng ngày.


- Kĩ năng bình luận, phê phán việc lãng phí thời gian.
III. Ho t ạ động d y h cạ ọ


<b>Hoạt động dạy của GV</b> <b>Hoạt động dạy của HS</b>


<b>A. KTBC: (2’) HS nêu ghi nhớ bài</b>
trước.


- GV nhận xét.
B. Bài mới:


<b>1. Giới thiệu bài: (2’) GV giới thiệu và</b>


ghi đầu bài.


<b>2. Các hoạt động: (31’)</b>


a) Hoạt động 1: Làm bài tập 1 SGK
(làm cá nhân).



- GV kết luận:


+ Các sự việc a, c, đ là tiết kiệm thời
giờ.


+ Các sự việc d, b, e là không tiết kiệm
thời giờ.


b) Hoạt động 2: Làm bài tập 4 SGK
(thảo luận nhóm bàn)


- Thảo luận trong nhóm bàn để xem bản
thân đã sử dụng thời giờ một cách tiết
kiệm chưa? Và dự kiến thời gian biểu
cho bản thân.


- GV nhận xét.


* Là học sinh các em phải biết quý trọng
thời giờ, học tập đức tính tiết kiệm theo
gương Bác Hồ kính yêu.


c) Hoạt động 3: Trình bày giới thiệu,
sưu tầm tranh ảnh.


- GV kết luận:


+ Thời giờ là cái quí nhất, cần phải biết
tiết kiệm thời giờ.



+ Tiết kiệm thời giờ là sử dụng thời giờ
một cách hợp lí, khoa học và có hiệu
<b>quả. </b>


<b>3. Củng cố, dặn dò: (2’)</b>


- HS đọc ghi nhớ SGK.
- Nhận xét tiết học.


- 2, 3 HS nêu


- HS nghe


- HS nêu yêu cầu.


- HS làm bài cá nhân, một HS làm bảng.
- Nhận xét, bổ sung.


- HS đọc yêu cầu.


- Học sinh nối tiếp trình bày (khoảng 5
HS).


- HS trưng bày và giới thiệu các bức
tranh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>Ngày soạn: 9/11/20210 </b>
<b>Ngày giảng: Thứ ba ngày 10 tháng 11 năm 2020</b>



<b>Toán</b>


<b>TIẾT 47: LUYỆN TẬP CHUNG</b>

<b>.</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>Mục tiêu chung</b>
<b>1.Kiến thức:</b>


- Cách thực hiện phép trừ, cộng các số có 6 chữ số.áp dụng tính chất giao
hốvà kết hợp của phép cộng để tính bằng cách thuận tiện nhất.


<b>2. Kĩ năng: </b>


- Nắm được đặc điểm hình vng, hình chữ nhật. Cách tính chu vi, diện tích
của hình chữ nhật, hình vng.


<b>3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi làm bài.</b>


<b>Mục tiêu riêng hskt: Trình bàybài bằng tay trái( Hà)</b>
<b>II.CHUẨN BỊ:</b>


Gv :Bảng phụ.
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<i><b>1. Ổn định tổ chức: (1’) Sĩ số: 33 vắng </b></i>
<b>2. Bài cũ: (5’)</b>


- Phân biệt hình vng, hình chữ nhật?
+ Hình vng có 4 cạnh bằng nhau.



+ Hình chữ nhật có 2 cạnh chiều dàu bằng nhau, 2 cạnh chiều rộng bằng nhau.
- Nhận xét.


<b>3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của thầy </b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>HSKT</b>


<b>3.1. Giới thiệu- ghi đầu bài (1’)</b>
<b>3.2. Hướng dẫn làm bài tập</b>
<b> Bài 1: (6’) Đặt tính rồi tính:</b>


- Bài có mấy yêu cầu, là những yêu
cầu nào ?


- HS nêu yêu cầu


- 2 yêu cầu : Đặt tính rồi tính.


- Nhận xét các phép tính? - Cộng, trừ các số có nhiều chữ số.
-Khi đặt tính con cần lưu ý điều gì ?


- Yêu cầu Hs làm bài.


- Chiếu 2 bài của Hs lên bảng.
- GV chốt


- Nêu cách thực hiện phép cộng?
- Nêu cách thực hiện phép trừ?


- Các chữ số trong cùng 1 hàng phải


thẳng cột với nhau.


- 2 HS làm bài trên phiếu
- Trình bày- nhận xét.
a, b, c,


+


386259
260837
647096<sub> - </sub>


726485
452936
273549<sub> </sub>+<sub> </sub>


458976
541026


❑❑


1000002


Viết
bài
bằng
tay
trái


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

nhất:



- Tính bằng cách thuận tiện nhất là
làm như thế nào?


- Ta phải chọn cách làm dễ nhất
bằng cách sử dụng các tính chất
giao hoán, kết hợp của phép cộng.


- Nêu tính chất giao hốn,tính chất
kết hợp của phép cộng?


HS làm bài- 2 em làm bảng nhóm:


a) 6257 + 989 + 743
=6257 + 743 + 989
=7000 + 989


=7989


- Đọc bài làm -Nhận xét- bổ sung-
chữa bài


<b> Bài 3:(8’)</b>


- Yêu cầu 2 HS đọc đề bài toán - 2HS nối tiếp đọc đề bài
- Bài toán cho biết gì?


- Bài tốn hỏi gì?


HS vẽ hình theo y/c BT rồi trả lời


câu hỏi.


a. Hình vng BIHC có cạnh bằng


mấy cm? - ...3cm.


- Tại sao em tìm được cạnh hình
vng BIHC = 3cm?


- Vì BC = 3cm (Cạnh HV ABCD)
BHIC lại là HV nên các cạnh đều
phải =BC = 3cm .


b. DH vng góc với những cạnh


nào? Vì Sao? - AD, BC, IH


-Vì có các góc A, C, H là góc
vng.


c. Tính chu vi BIHC? 3 x 4 = 12cm.
- Thế nào là 2 đường thẳng vng góc


?


- Nêu cách tính P, S của HV, HCN?


- 2 đường thẳng vng góc là hai
đường thẳng cắt nhau có chung 1
đỉnh và 4 góc vng.



- P HV = cạnh x 4


<b> Bài 4: (10’)</b> - HS đọc đề.


- Bài cho biết gì? - Nửa CVi HCN : 15cm


Chiều dài hơn chiều rộng : 4cm
- Bài yêu cầu gì? - Tính S HCN?


- Muốn tính S HCN ta phải làm gì? - Tìm C. rộng = ?


- Để tìm chiều rộng hcn ta vận dụng


kiến thức nào? - Tìm 2 số biết tổng và hiệu.
- Nêu các cách tìm 2 số biết tổng và


hiệu?


- Yêu cầu Hs làm bài
- Chiếu 2 bài HS lên bảng.
- Nhận xét, chữa bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Nêu cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu?
Số lớn = ( Tổng + Hiệu) : 2
Số bé = ( Tổng - Hiệu) : 2
- Cách tính chu vi, diện tích hình chữ nhật?


P = ( a + b)  2 S = a  b



- GV hệ thống bài- nhận xét giờ- nhắc nhở HS ôn tập chuẩn bị thi giữa kì.


Luyện từ và câu


<b>ƠN TẬP GIỮA HỌC KÌ I ( TIẾT 3)</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>Mục tiêu chung</b>


<b>1. Kiến thức: Kiểm tra đọc lấy điểm.</b>


- Kiểm tra các kiến thức cần ghi nhớ về nội dung chính, mọi giọng đọc của các
<i>bài là truyện kể thuộc chủ điểm “Măng mọc thẳng”. </i>


<b>2. Kĩ năng: Đọc và trả lời câu hỏi các bài tập đọc</b>
<i><b>3. Thái độ: Giáo dục ý thức ham thích mơn học.</b></i>


<b>Mục tiêu riêng hskt: Kể tên một số bài tập đọc là truyện kể</b>
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


- Phiếu ghi sẵn các bài tập đọc.
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<i><b>1. Ổn định tổ chức: (1’) </b></i>
<b>2.Bài cũ :(1’)</b>


- Kiểm tra vở chuẩn bị của học sinh
<b>3.Bài mới:</b>


<b>Hoạt động</b>


<b>của thầy</b>


<b>Hoạt động</b>
<b>của trò</b>


<b>HSKT</b>
<b>3.1. Giới thiệu</b>


<b>– ghi đầu bài.</b>
(1’)


<b>3.2. Nội dung:</b>
<b>a. Kiểm tra </b>
<b>đọc + Đọc </b>
<b>thuộc lòng.</b>
(15’)


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

+ Nhận xét
<b>b. Hướng dẫn </b>
<b>làm bài tập 2.</b>
(19’)


- Gọi HS đọc
yêu cầu:


- HS đọc yêu
cầu:


- Kể tên những
bài tập đọc là


truyện kể ở
tuần 4, 5, 6?


- Yêu cầu HS
trao đổi cặp
đôi và làm
VBT.


- Chiếu bài của
2 nhóm lên
bảng.


- Một người
chính trực
- Những hạt
thóc giống
- Nỗi dằn vặt
của An - đrây
– ca


- Chị em tôi
- HS trao đổi
cặp đôi và làm
VBT.


- HS nêu kết
qủa – nhận xét
bổ sung


- GV chốt



<b>Tên bài</b> <b>Nội dung</b>
<b>chính</b>


<b>Nhân vật</b> <b>Giọng đọc</b>


Một người
chính trực


Ca ngợi lịng
ngay thẳng,
chính trực, đặt
việc nước lên
trên tình riêng
của Tô Hiến
Thành


-Tô Hiến
Thành


- Đỗ Thái Hậu.


Thong thả, rõ
ràng


Những hạt
thóc giống


Nhờ lịng dũng
cảm trung


thực, cậu bế
Chôm được
vua tin yêu
truyền cho
ngôi báu


- cậu bé Chôm
- nhà vua


Khoan thai,
chậm, cảm
hứng ngợi ca
- Lời Chôm
ngây thơ lo
lắng


- Lời vua ôn
tồn dõng dạc
Nỗi dằn vặt


của An đrây


-Nỗi dằn vặt
của An đrây


--An - đrây - ca
mẹ An đrây


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

ca ca thể hiện tình
yêu thương, ý


thức trách
nhiệm với
người thân,
lòng trung
thực, sự
nghiêm khắc
với bản thân


ca


Chị em tơi Một cơ bé hay
nói dối ba để
đi chơi đã
được cô em
gái làm cho
tỉnh ngộ


- Cô chị
- Cô em
- Người cha


Nhẹ nhàng,
hóm hỉnh, thể
hiện đúng tính
cách, cảm xúc
của từng nhân
vật.


- Thi đọc diễn cảm một số đoạn văn.
- Nhận xét – Bình chọn bạn đọc tốt nhất


<b>4. Củng cố dặn dò: (4’ )</b>


- Những chuyện kể các em vừa ơn có chung một lời nhắn nhủ gì?


( Cần sống trung thực, tự trọng, ngay thẳng như măng luôn mọc thẳng )
- Hệ thống bài – Nhận xét giờ.


- Về nhà ôn bài CBB ôn tiết 4


Địa lí


<b>TIẾT 10: THÀNH PHỐ ĐÀ LẠT</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>Mục tiêu chung</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Nắm được vị trí thành phố Đà Lạt trên bản đồ.
- Trình bày đặc điểm tiêu biểu của Đà Lạt.
<b>2. Kĩ năng:</b>


- Dựa vào bản đồ, lược đồ và tài liệu xác định vị trí Đà Lạt


- Xác lập mối quan hệ địa lí giữa địa hình với khí hậu, giữa thiên nhiên với
hoạt động sản xuất của con người.


<b>3. Thái độ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>Mục tiêu riêng hskt: Tìm được vị trí của Đà Lạt trên bản đồ tự nhiên Việt</b>



Nam


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


G- Bản đồ địa lí Việt Nam.Tranh ảnh về Đà Lạt, máy tính.
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<b>1. Ổn định tổ chức: Hát</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ:(5’)</b>


- Nêu một số sơng ở Tây Ngun và ích lợi của nó?


(... nguồn nước đồ dào để sản xuất điện, tưới tiêu trong trồng trọt..)
<b>-</b> Tại sao phải bảo vệ và trồng rừng ở những nơi đã mất ?


( bảo vệ đất, bảo vệ môi trường..)
<b>3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>HSKT</b>


<b>1. Giới thiệu bài:(1’)</b>
<b>2.Nội dung bài:</b>
<i><b> + Hoạt động 1: (10’)</b></i>


<b>1. Thành phố nổi tiếng về rừng </b>
<b>thông và thác nước:</b>


- Cho HS quan sát lược đồ.( slide )
- Lược đồ biểu thị nội dung gì ?



- HS quan sát h1 SGK và trả lời các
câu hỏi.


- Biểu thị trung tâm của thành phố
Đà Lạt.


- GV chia nhóm 4 giao nhiệm vụ cho
các nhóm trao đổi câu hỏi (thời gian
5’)


- Các nhóm trả lời câu hỏi thảo luận
theo bàn =>đại diện nhóm trả lời.


- Đà Lạt nằm ở trên cao nguyên nào? - Cao nguyên Lâm Viên. Trả lời
- Đà Lạt nằm ở độ cao khoảng bao


nhiêu mét? Khí hậu như thế nào?


- ở độ cao khoảng: 1500m


- ở đây quanh năm khí hậu mát mẻ.


miệng


<i> *Nhìn chung cứ lên cao 1000m thì</i>
<i>nhiệt độ khơng khí giảm từ 5 đến</i>
<i>60<sub>C nên vào mùa hè ở vùng núi</sub></i>
<i>thường rất mát mẻ. Vào mùa đông,</i>
<i>Đà Lạt cũng lạnh nhưng không chịu</i>
<i>ảnh hưởng của gió mùa đơng bắc</i>


<i>nên không lạnh buốt như ở miền Bắc</i>


- Chỉ 2 điểm trong H1


- Em hãy nêu vị trí hồ Xuân Hương
và thác Cam li trên lược đồ khu
trung tâm thành phố Đà Lạt.


- Em hãy mô tả cảnh đẹp của hồ
Xuân Hương và thác Cam Li..


Chỉ 2 điểm trong H1, 2 trên lược đồ
H3 và mô tả cảnh đẹp của Đà Lạt.


*GV chiếu hình ảnh những cảnh
đẹp ở Đà Lạt. Giới thiệu hồ Xuân


-HS quan sát.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

Hương như hình lưỡi liềm cho HS
biết.


<i> Hồ Xuân Hương là hồ đẹp nhất</i>
<i>nằm ở trung tâm thành phố Đà Lạt.</i>
<i>Hồ rộng chừng 5km2<sub>,có hình như</sub></i>
<i>mảnh trăng lưỡi liềm. Những con</i>
<i>đường quanh hồ rợp bóng những</i>
<i>hàng thơng, hàng tùng reo hát suốt</i>
<i>ngày đêm. Khi đi dạo ven hồ Xuân</i>
<i>Hương, có thể nghe thấy tiếng suối</i>


<i>chảy róc rách. Một dịng suối đổ vào</i>
<i>hồ ở phía bắc, một dịng thác từ hồ</i>
<i>chảy ra phía nam. Cả hai dòng suối</i>
<i>đều mang tên Cam Li. Dòng chảy ra</i>
<i>lượn về hướng tây, khi cách hồ 2km</i>
<i>thì vượt qua các tảng đá hoa cương</i>
<i>lớn tạo thành thác Cam Li, cảnh đẹp</i>
<i>nổi tiếng của Đà Lạt.</i>


- Một HS trình bày mô tả cảnh đẹp
của Đà Lạt bằng tranh, ảnh và sự
hiểu biết.


- Vì sao nói Đà Lạt nổi tiếng về rừng
thơng và thác nước?


-Vì Đà Lạt có nhiều rừng thông
xanh tốt quanh năm và có nhiều thác
nước đẹp nổi tiếng. Thơng phủ kín
sườn đồi, sườn núi và toả hương
thơm mát.


- Đà Lạt có nhiều thác nước đẹp, nổi
tiếng như thác Cam Li, Pơ- ren.


- GV nhận xét, chốt lại kiến thức.


<i>*Đà Lạt có khơng khí mát mẻ quanh</i>
<i>năm, lại có nhiều cảnh đẹp tự nhiên,</i>
<i>vì thế du lịch ở Đà Lạt rất phát</i>


<i>triển. Chúng ta cùng tìm hiểu về</i>
<i>ngành du lịch của Đà Lạt</i>


<b>+ Hoạt động 2: (10’)</b> <b>2. Đà Lạt là thành phố du lịch và</b>
<b>nghỉ mát:</b>


- GV chia nhóm đọc câu hỏi thảo
luận


- HS quan sát H2, 3 và trả lời các
câu hỏi thảo luận:


- Tại sao Đà Lạt lại được chọn là nơi
du lịch?


- Vì Đà Lạt có nhiều phong cảnh
đẹp, khí hậu mát mẻ…


- Nêu các cơng trình phục vụ cho du
lịch?


- Khách sạn, bưu điện , sân gôn, khu
thể thao,…..


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- HS lên chỉ một số khách sạn, điểm
du lịch trên lược đồ.


- GV cho HS xem một số hình ảnh
về những điểm du lịch nổi tiếng ở
Đà Lạt



- HS sưu tầm tranh ảnh về Đà Lạt,
giới thiệu


- GV Nhận xét, bổ sung


<b>+Hoạt động 3: (10’)</b> <b>3. Hoa quả, rau xanh Đà Lạt.</b>
- HS đọc mục 3. Quan sát H4 SGK
và trả lời câu hỏi.


- Tại sao Đà Lạt được gọi là thành
phố của hoa trái và rau xanh?


- GV cho HS quan sát tranh ảnh về
hoa và rau ở Đà Lạt.


- Đà Lạt có nhiều rau và hoa quả


- Kể tên 1 số loại rau và hoa ở Đà
Lạt?


- Rau: súp lơ, bắp cải, dâu tây, cà
chua...Rau được trồng với diện tích
lớn.


- Đà Lạt là thiên đường của các loại
hoa.


- Hoa: Lan, hồng, cúc, lay ơn...
-Tại sao ở Đà Lạt trồng được nhiều



rau, hoa quả xứ lạnh?


- Hoa ở Đà Lạt nhiều như vậy nên ở
Đà lạt được chọn làm nơi tổ chức lễ
hội hoa ở VN.


- Khí hậu quanh năm mát mẻ.


- Rau, hoa ở Đà Lạt có giá trị ntn? - Cung cấp nhiều nơi, xuất khẩu.


- GV chốt lại bài HS đọc ghi nhớ SGK.


<b>4. Củng cố, dặn dò:(3’) </b>


- Khí hậu, thiên nhiên, các cơng trình phục vụ tạo cho Đà Lạt thành thành phố
như thế nào?


- Ở phía bắc nước ta cũng có thành phố gần giống như Đà Lạt, đó là thành phố
nào?(Sa Pa)


- Ở nước ta cịn nơi nào có cảnh đẹp nữa?


- Em đã đi thăm quan, nghỉ mát ở đâu rồi? Khi đến thăm quan nơi đó em cần
phải làm gì?


- Gv nhận xét tiết học, dặn dị cho giờ học sau.Ơn tập.


Chính tả



<b>ƠN TẬP GIỮA HỌC KÌ I ( TIẾT 2)</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>Mục tiêu chung</b>


<b>1. Kiến thức: Nghe, viết đúng chính tả, trìmh bày đúng bài” Lời hứa”</b>
<b>2. Kĩ năng: Hệ thống hoá các qui tắc viết hoa tên riêng.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>Mục tiêu riêng hskt: chép bài chính tả</b>
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


G:Bảng phụ.
Hs VBT


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<i><b>1. Ổn định tổ chức: (1’) </b></i>
<b>2. Bài cũ: (3’) </b>


- Gọi 2 hs đọc thuộc lòng bài thơ “ truyện cổ nước mình”
-Trả lời câu hỏi cuối bài.


- Kiểm tra vở của học sinh
- Nhận xét


<b>3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>HSKT</b>


<b>1. Giới thiệu- ghi đầu bài(1’)</b>


<b>2. Nội dung: </b>


<b>a. Hướng dẫn nghe viết: (16’)</b>


- Yêu cầu Hs đọc bài Lời hứa. - 2 HS đọc bài “ Lời hứa”
- Nêu từ khó viết - GV hướng dẫn


cách viết


- Nêu cách trình bày bài viết?
- GV đọc theo cụm từ .
- Gv đọc toàn bài viết.
- GV thu chấm 5 bài.


- Chiếu các bài đã chấm lên bảng,
nhận xét.


- HS quan sát sgk ( ghi nhanh từ khó
viết ra nháp)


- HS viết bài.
- HS sốt lỗi


- HS cịn lại đổi vở, sửa lỗi cho nhau


<b>b. Luyện tập:</b>
<b>Bài 2: (7’)</b>


+ Gọi HS nêu yêu cầu bài 2 -HS nêu yêu cầu bài 2
- HS trao đổi theo cặp


- Đại diện trả lời.
- Em bé được giao nhiệm vụ gì trong


trị chơi đánh trận giả?


- ...gác kho đạn.


- Vì sao trời tối mà em khơng về? - ..vì đã hứa khơng bỏ vị trí gác khi
chưa có người đến thay.


- Các dấu ngoặc kép có trong bài
dùng để làm gì?


- ...báo trước bộ phận sau nó là lời
nói của bạn em bé hay của em bé.


Trình
bày
miệng
- Có thể đưa bộ phận đặt trong dấu


ngoặc kép xuống dòng , đặt sau dấu
gạch ngang đầu dòng khơng? Vì
sao?


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

đặt trong dấu ngoặc kép để phân
biệt.


<b>Bài 3: (8’)</b>



- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập


- Yêu cầu HS trao đổi cặp đổi cặp
đôi - Nêu kết quả


- Chiếu bài của 2 nhóm lên bảng.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung
-> GV nhận xét- chốt.


- HS nêu yêu cầu bài tập


- HS trao đổi cặp đổi - Nêu kết quả


Các loại tên riêng Qui tắc viết Ví dụ


Tên người
Tên địa lí Việt
Nam


Viết hoa mỗi chữ cái đầu mỗi
tiếng tạo thành tên đó.


- Lê Văn Tám
-Điện Biên Phủ
Tên người


Tên địa lí nước
ngoài


- Viết hoa chữ cái đầu của mỗi


bộ phận tạo thành tên đó. Nếu
bộ phận tạo thành gồm nhiều
tiếng thì giữa các tiếng có dấu
gạch nối.


- Những tên riêng được phiên
âm theo âm Hán Việt viết như
tên riêng Việt Nam.


- Lu-i Pa-xtơ
- Coóc-đi-ê
- Bạch Cư Dị
- Ln Đơn


<b>3. Củng cố- dặn dị : (4’)</b>


- Cách viết danh từ chung và danh từ riêng có gì khác nhau? ( DTC không viết hoa,
DTR viết hoa...)


- GV hệ thống bài ôn tập


- Nhận xét giờ học. dặn HS về nhà ôn tập chuẩn bị cho bài sau.


<b>Ngày soạn: 9/11/2020 </b>
<b>Ngày giảng: Thứ tư ngày 11 tháng 11 năm 2020</b>


Tập đọc


<b>ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I ( TIẾT 4)</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>



<b>Mục tiêu chung</b>
<b>1.Kiến thức:</b>


- Hệ thống hoá các từ ngữ, thành ngữ, tục ngữ đã học từ tuần 1 đến tuần 9
- Hiểu nghĩa và tình huống sử dụng các thành ngữ, tục ngữ thuộc chủ điểm đã
học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

2. Kĩ năng:


-Vận dụng kiến thức hoàn thành bài tập.
3. Thái độ:


- Có ý thức sử dụng từ ngữ chính xác.


<b>Mục tiêu riêng hskt: Hoàn thành bài tập vào vở bằng tay trái.</b>
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


Gv : - Bảng kẻ sẵn có nội dung.
Hs : - VBT


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>1.Ổn định tổ chức: 1’ </b>
<b>2. Bài cũ: (5’)</b>


- Gọi 3 học sinh đọc 3 bài tập đọc tuần 6, 7, 8
- Nhận xét


<b>3. Bài mới:</b>



<b>Hoạt động của trò</b> <b>Hoạt động của thầy</b> <b>HSKT</b>


<i><b>3.1. Giới thiệu - ghi đầu bài (1’)</b></i>
<b>3.2. Nội dung: </b>


<b>Bài 1: (10’)</b> <b>Bài 1</b>


Gọi HS nêu yêu cầu -HS đọc đề – nêu yêu cầu?
- Em đã học các bài MRVT nào? - Nhân hậu - Đoàn kết


- Yêu cầu HS thảo luận làm bài-
HS làm bài theo nhóm bàn


- Trung thực – Tự trọng
- Ước mơ


- HS thảo luận làm bài- HS làm bài
theo nhóm bàn


- Dán bài của 1 nhóm lên bảng.
- Y/c đại diện các nhóm trình bày
kết quả - Nhận xét


- Gọi nhóm khác bổ sung
- GV chốt ý đúng


- Y/c HS giải nghĩa một số từ thuộc
chủ điểm và đặt câu với từ đó.


<i>Chủ</i>


<i>điểm</i>


<i>Từ</i>


Thương
người
như thể


thương
thân


- Cùng nghĩa: Nhân ái,
nhân hậu, nhân từ, đùm
bọc, yêu thương, che
chở, cưu mang.


- Trái nghĩa: độc ác,
hung dữ, bắt nạt, hành
hạ...


viết
bài
bằng
tay trái


Măng
mọc
thẳng


Cùng nghĩa: Trung thực,


trung thành, thẳng thắn,
chính trực, tự tôn


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Trên đôi
cánh ước




Ước mơ, ước muốn, ước
vọng, mơ tưởng


<b>Bài 2: (10’)</b> <b>Bài 2</b>


- Yêu cầu HS đọc đề
- Nêu yêu cầu ?


- Y/c HS trao đổi cặp đơi tìm thành
ngữ, tục ngữ gắn với chủ điểm
- Y/c đại diện các nhóm trình bày
kết quả - Nhận xét


- Gọi nhóm khác bổ sung
- GV chốt ý đúng


- GV đưa slide bảng đã liệt kê sẵn
các thành ngữ, tục ngữ - Yêu cầu
HS nhìn bảng đọc lại.


Chủ
điểm



Thành ngữ, tục ngữ
Thương


người
như thể
thương
thân


- ở hiền gặp lành


- Một cây... ba cây... cao
- Trâu buộc ghét trâu ăn
- Giữ như


Măng
mọc
thẳngcọ
p


- Trung thực: thẳng như
ruột ngựa, thuốc đắng dã
tật


- Tự trọng: Giấy rách
phải giữ lấy lề, đói cho
sạch, rách cho thơm
Trên đơi


cánh


ước mơ


-Cầu được ước thấy
-Ước của trái mùa


-Đứng núi này trơng núi
nọ


Trình
bày
vào
bài vở


bằng
tay trái


- Yêu cầu HS suy nghĩ chọn thành
ngữ, tục ngữ đặt câu và nêu tình
huống sử dụng.


- VD: Với tinh thần “ Lá lành đùm lá
rách” lớp 4A4 chúng em quyên góp
tiền mua tặng bạn nghèo 1 bộ đồng
phục mới...


<i><b>Bài 3: (8’)</b></i> <b>Bài 3</b>


- Gọi HS nêu yêu cầu bài 3


- Dấu 2 chấm có tác dụng gì? a, Dấu 2 chấm:



- … báo hiệu ... lời nói của nhân vật
- … bộ phận đứng sau giải thích cho
bộ phận đứng trước.


- Dấu ngoặc kép dùng trong câu để
làm gì?


b, Dấu ngoặc kép:


Tác dụng: dẫn lời nói trực tiếp của
nhân vật


- GV bổ sung chốt ý - HS nhận xét- bổ sung (nếu cần)
<b>4. Củng cố dặn dò :(2’)</b>


- GV hệ thống nội dung ôn tập.


- Chúng ta vừa ôn tập những chủ điểm nào? Nêu tác dụng của dấu 2 chấm,dấu
ngoặc kép?


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- Chuẩn bị bài tiết 5




Luyện từ và câu


<b>ƠN TẬP GIỮA HỌC KÌ I ( TIẾT 5)</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>



<b>Mục tiêu chung</b>
<b>1.Kiến thức: </b>


- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc, học thuộc lòng.


- Hệ thống một số điều cần nhớ về thể loại, nội dung, nhân vật, cách đọc các
<i>bài tập thuộc chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ.</i>


<b>2. Kĩ năng: Vận dụng kiến thức hồn thành bài tập.</b>
<i><b>3. Thái độ: Có ý thức sử dụng từ ngữ đúng mục đích .</b></i>
<b>Mục tiêu riêng hskt: Hoàn thành bài vào vở </b>


<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


Gv : Phiếu ghi tên bài tập đọc..
Hs : VBT


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<b>1.Ổn định tổ chức:1’ Sĩ số: 33 vắng </b>
<b>2. Ki m tra: (2’)</b>ể


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>HSKT</b>


<b>3. Bài mới:</b>


<b>3.1. Giới thiệu bài:(1)’</b>


Nêu mục đích yêu cầu.



<i><b>3.2. Kiểm tra tập đọc, học thuộc</b></i>


<b>lòng:(15)’</b>


Kiểm tra số HS còn lại.


- GV đặt câu hỏi về đoạn văn vừa
đọc + HS trả lời


<i><b>3.3. Hướng dẫn làm bài tập:</b></i>


<b> Bài 2: (8)’Ghi lại những điều cần</b>


ghi nhớ...


- HS đọc yêu cầu.
-Gọi HS đọc tên các bài tập đọc, số


trang thuộc chủ điểm:
Trên đôi cánh ước mơ


- Chia lớp thành nhóm 4 thực hiện
yêu cầu bài.


- Các nhóm nộp bài làm lên bảng.
- Nhận xét, bổ sung.


- GV chiếu bài của 2 nhóm lên bảng. - Các bài tập đọc


+ Trung thu độc lập ( Tr 66 )



+ ở Vương quốc Tương Lai ( Tr 70 )
+ Nếu chúng mình có phép lạ ( Tr 76
+ Đôi giày ba ta màu xanh ( Tr 81 )


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

+ Thưa chuyện với mẹ ( Tr 85 )
+ Điều ước của vua Mi- đát ( Tr 90 )


Tên bài Thể loại Nội dung chính Giọng đọc


Trung
thu độc
lập


Văn
xuôi


Mơ ước của anh chiến sĩ trong
đêm trung thu độc lập đầu
tiênvề tương lai của đất nước
và của thiếu nhi.


Nhẹ nhàng thể hiện niềm tự
hào, tin tưởng.


ở Vương
quốc
Tương
Lai



kịch Mơ ước của các bạn nhỏ về
một cuộc sống đầy đủ, hạnh
phúc, ở đó trẻ em là những nhà
phát minh, góp sức phục vụ
cuộc sống.


Lời Tin-tin, Mi-tin háo hức,
ngạc nhiên Lời các em bé tự
tin, tự hào


Nếu
chúng
mình có
phép lạ


Thơ Mơ ước của các bạn nhỏ muốn
có phép lạ để làm cho thế giới
trở nên tốt đẹp hơn.


Hồn nhiên, vui tươi


Đôi giày
ba ta
màu
xanh


Văn
xuôi


Để vận động cậu bé lang thang


đi học, chị phụ trách đã làm
cho cậu xúc động, vui sướng
vì thưởng cho cậu đơi giày mà
cậu mơ ước.


Chậm rãi, nhẹ nhàng.


Thưa
chuyện
với mẹ


Văn
xuôi


Cương mơ ước trở thành thợ
rèn để kiếm sống giúp gia đình
nên đã thuyết phục mẹ đồng ý
với em, khơng xem đó là nghề
hèn kém.


Giọng Cương lễ phép, giọng
mẹ ngạc nhiên cảm động


Điều
ước của
vua Mi-
đát


Văn
xuôi



Vua Mi- đát muốn mọi vật
mình chạm vào đều biến thành
vàng, cuối cùng cũng dã hiểu:
những ước muốn tham lam
không mang lại hạnh phúc cho
con người.


Khoan thai


<i><b>Bài 3: (7)’Ghi chép về các nhân vật trong các bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ</b></i>


điểm Trên đôi cánh ước mơ theo mẫu
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- Chiếu bài 2 nhóm lên bảng.
- Nhận xét, bổ sung.


Nhân vật Tên bài Tính cách


-Nhân vật “
tôi”


( chị phụ trách)
- Lái


Đôi giày ba ta màu
xanh


Nhân hậu, muốn giúp trẻ lang thang. Quan


tâm và thơng cảm với ước muốn của trẻ
Hồn nhiên, tình cảm


- Cương
- Mẹ Cương


Thưa chuyện với mẹ Hiếu thảo thương mẹ, muốn đi làm để
kiếm tiền giúp mẹ


Dịu dàng, thương con
- Vua Mi- đát


-Thần
Đi-ô-ni-dốt


Điều ước của vua
Mi-đát


- Tham lam nhưng biết hối hận


- Thông minh, biết dạy cho vua Mi- đát
một bài học.


<b>4.Củng cố, dặn dò: (3)’</b>


- Các bài tập đọc thuộc chủ điểm “ Trên đôi cánh ước mơ” vừa học giúp em
hiểu điều gì? ( Có mơ ước và có quyết tâm thự hiện mơ ước..,


- GV nhận xét tiết học.



- Dặn HS đọc trước, chuẩn bị bài sau: xem lại tiết LT và câu (trang- 6), Từ
đơn, Từ phức, Từ ghép, Từ láy, Danh từ, Động từ


<b>Tốn</b>


<b>KIỂM TRA</b>



Kể chuyện


<b>ƠN TẬP GIỮA HỌC KÌ I ( TIẾT 6</b>

)


<b>I. MỤC TIÊU: </b>


<b>Mục tiêu chung</b>
<b>1.Kiến thức: </b>


-Xác định được các tiếng trong đoạn văn theo mơ hình cấu tạo của tiếng đã
học.


2.Kĩ năng:


- Tìm được trong đoạn văn các từ láy, từ ghép, danh từ, động từ.
3. Thái độ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


G: Bảng phụ ghi đầy đủ mô hình của âm tiết.
<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>


<b>1.Ổn định tổ chức:1’ </b>



<b>2. Bài cũ: Kiểm tra sách vở hs</b>


3. B i m i:à ớ


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>HSKT</b>


<b> Bài mới:</b>


<b>3.1. Giới thiệu- ghi đầu bài(1’)</b>
<b>3.2. Nội dung: </b>


+ Yêu cầu HS đọc đoạn văn bài 1?
<b>Bài 1: (5’)</b>


- Cảnh đẹp của đất nước được quan
sát ở vị trí nào?


-...từ trên cao xuống.
- Những cảnh đẹp của đất nước


hiện ra cho em biết điều gì về đất
nước ta?


-...rất thanh bình, hiền hồ...


<i><b> Bài 2: (10’)</b></i>


- Tiếng gồm mấy bộ phận ? Là
những bộ phận nào?



- Tiếng thường gồm 3 bộ phận:Âm
đầu, vần, thanh.


- Yêu cầu HS làm bài nhóm 2.
- Dán bài 2 nhóm lên bảng.
- GV nhận xét- khen HS làm bài
tốt.


- HS làm bài


Tiến
g


Âm


đầu Vần Thanh
Chỉ có


vần và
thanh


ao ao ngang


Có đủ
âm đầu
vần và
thanh


dưới
tầm


cánh


chú
...


d
t
c
ch
...


ươi
âm
anh
u
...


sắc
huyền


sắc
sắc
...


<i><b>Bài 3: (12’)</b></i>


- Thế nào là từ đơn? Ví dụ ? - Là từ do 1tiếng có nghĩa tạo thành.
VD: ăn, uống,đẹp,...


- Thế nào là từ láy? Ví dụ ? - Từ phức có âm đầu, vần được lặp


lại...:long lanh, bát ngát,...


- Thế nào là từ ghép? Ví dụ ?


- Yêu cầu Hs làm bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

-> Hs làm bài- Trình bày- Nhận xét.
<b>-Gọi Hs đọc bài, nhận xét.</b>


<b> Bài 4: (9’)</b>


-Gọi Hs đọc yêu cầu


- Thế nào là danh từ? Cho ví dụ?


- 3 từ đơn : là, với, và...


- 3 từ láy : chuồn chuồn, thung
thăng, rung rinh.


- 3 từ ghép : lũy tre, đàn cị, cánh
đồng


- HS trình bày.- Nhận xét.


- Danh từ là những từ chỉ sự vật:
(Người,hiện tượng, đơn vị, khái
niệm...),...


- Thế nào là động từ? Ví dụ minh


hoạ?


- Nhận xét, chữa bài.


- ...từ chỉ hoạt động trạng thái của sự
vật,...


-> Hs làm bài- Trình bày- nhận
xét,...


- 3 danh từ : Chuồn chuồn, đất nước,
cảnh,...


- 3 động từ : gặm(cỏ), ngược xi,
bay,...


<i><b>4. Củng cố- dặn dị: (4’)</b></i>


- Thế nào là từ đơn? ghép? ví dụ? – Từ đơn Là từ do 1tiếng có nghĩa tạo thành
- Danh từ là gì? Danh từ là những từ chỉ sự vật: (Người, vật, con vật, cây cối, hiện
tượng, đơn vị, khái niệm...),...


- GV hệ thống bài – nhận xét giờ
- Chuẩn bị cho kiểm tra giữa kì I.


<b>Ngày soạn: 9/11/2020 </b>
<b>Ngày giảng: Thứ năm ngày 12 tháng 11 năm 2020</b>


<b>Toán</b>



TIẾT 49

<b>: NHÂN VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>Mục tiêu chung</b>
<b>1. Kiến thức: </b>


- Biết cách thực hành phép nhân số có 6 chữ số với số có 1 chữ số.
- Thực hành thực hiện phép nhân một cách thành thạo.


<b>2. Kĩ năng: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- Rèn kĩ năng đặt tính nhân cho HS.
<b>3. Thái độ: </b>


- Cẩn thận, chính xác, khoa học khi làm bài.u thích tốn học.
<b>Mục tiêu riêng hskt: Hoàn thành bài tập bằng tay trái( Hà)</b>
<b>II.CHUẨN BỊ:</b>


Bảng phụ


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức: Hát</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: (5’) </b>


- Gọi 2 HS lên bảng lần lượt chữa bài 3; 4 SGK


- Nhận xét.


<b>.3. Bài mới:</b>



<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>HSKT</b>


<b>3.1. Giới thiệu - ghi đầu bài (1’)</b>
<b>3.2. Nội dung:</b>


<b>a. Nhân với số có 6 chữ số khơng </b>
<i><b>có nhớ (5’) </b></i>


- GV nêu phép tính
- Cho HS đọc lại.


241324  2=?


- Em có nhận xét gì về phép tính? - Phép nhân số có 6 chữ số với số có
1chữ số


- Muốn tính được kết quả của phép
nhân em phải làm gì?


- Đặt tính và thực hiện tính
- GV : cách thực hiện tương tự như


phép nhân hai, ba, bốn, năm chữ số
với số có 1chữ số.


- Yêu cầu 1 HS lên bảng thực hiện
phép nhân- lớp làm ra nháp.


- HS thực hiện tính nêu kết quả- nhận
xét - sửa chữa (nếu cần)



- GV nhận xét- chốt 241324
 4
428648
<b>b. Nhân với số có 6 chữ số với số </b>


<b>có 1 chữ số có nhớ (7’)</b>


- Cách thực hiện tương tự như phần
a


136204  4 = ?
136204


 4
544816
- So sánh sự giống và khác nhau


của hai phép nhân trên?


- Giống: Nhân với số có 1 chữ số...
- Khác:


... a, là phép nhân khơng có nhớ
... b, là phép nhân ó nhớ


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

Khi có nhớ ta cần lưu ý gì? thì ta cần phải nhớ; khi nhớ ta thêm
vào kết quả của lần nhân liền sau.
<b>c. Thực hành:</b>



<b> Bài 1: ( 4’)</b>


- Nêu yêu cầucủa bài? - Đặt tính rồi tính:
- Nhận xét các thừa số trong phép


tính?


- Phép nhân số có 6 chữ số với số có
1chữ số


- Yêu cầu 1 HS làm bài trên bảng.
- Dán bài 2 Hs lên bảng.


- Nhận xét- GV chốt


- Yêu cầu cả lớp làm xong đổi vở
kiểm tra chéo.


- HS thực hiện


a. 341231 b. 214235
 2  4
682462 856940


Viết
bài


- Yêu cầu HS nêu lại cách thực
hiện.



- Khi thực hiện phép nhân có nhớ
em cần lưu ý điều gì?


- 2hs


- Nhớ sang lượt nhân tiếp theo.


<b> Bài 2: (4’)</b>
- Nêu u cầu?


- Em có nhận xét gì về biểu thức?
- Để viết được giá trị của biểu thức
vào ô trống ta làm thế nào?


- HS làm bài- chữa bài


- Đều là biểu thức có chứa một chữ.
- Thay số vào chữ.


- Yêu cầu HS làm bài.
- Dán bài 2 Hs lên bảng.
- Nhận xét- GV chốt


m 2 4 5


201634
m


403268 806536 1008470



<b> Bài 3: (4’)</b>


- Gọi Hs nêu yêu cầu?
- Đọc các biểu thức?


- Em có nhận xét gì về các biểu
thức đã cho?


- Nêu cách tính giá trị biểu thức?
- Yêu cầu HS làm bài.


- Chiếu bài 2 Hs lên bảng.
- Nhận xét- GV chốt


- Tính
- 2 Hs


- Gồm 2 phép tính.


-...nhân chia trước, cộng trừ sau.
a, 93413-12537 b,


43415+25375


= 28023-12537 =43415+12685
=15486 = 56100


<b> Bài 4: (5’)</b>


- Yêu cầu 2 HS đọc đề


- Bài tốn cho biết gì?
- Bài tốn hỏi gì?


- Muốn tính được số quyển truyện
được cấp của cả huyện cần tính


- 8 xã vùng thấp : 1 xã: 850 quyển
- 9 xã vùng cao : 1 xã : 980 quyển


- Tất cả :... quyển truyện?


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

được những gì?
- Yêu cầu HS làm bài
- Chiếu bài 2 Hs lên bảng.


- Lớp làm vào vở


Bài giải:
- Nêu kết quả


- GV chốt


Số truyện 8 xã vùng thấp được cấp là:
850 8=6 800(quyển)


Số truyện 9 xã vùng cao được cấp là:
980 9= 8820(quyển)


Số truyện huyện đó được cấp là:
6 800 + 8 820= 15 620 (quyển)


Đáp số: 15 620 quyển truyện
<i><b>4. Củng cố- dặn dị: (4’)</b></i>


- Muốn nhân số có nhiều chữ số với số có 1 chữ số ta làm thế nào?
- GV hệ thống bài- nhận xét giờ


Tập làm văn


<b>KIỂM TRA </b>



<b>Ngày soạn: 9/ 11/2020 </b>
<b>Ngày giảng: Thứ sáu ngày 13tháng 11 năm 2020</b>


Toán


TIẾT 50

:

<b>TÍNH CHẤT GIAO HỐN CỦA PHÉP NHÂN</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b> Mục tiêu chung</b>
<b>1.Kiến thức:</b>


- Nhận biết được tính chất giao hốn của phép nhân


<b>2.Kĩ năng:</b>


- Sử dụng tính chất giao hốn của phép nhân để làm tính.


<b>3.Thái độ: </b>


- Giáo dục cho học sinh tính kiên trì , tỉ mỉ.



<b>Mục tiêu riêng hskt: nhận biết phép tính</b>
<b>II. CHUẨN BỊ</b>


- GV: SGK, kẻ sẵn bảng số trong SGK trang 58.
- HS: vở ghi


<b>III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức: Hát</b>
<b>2. Bài cũ: (5’) </b>


- Gọi 2 HS lên bảng: đặt tính rồi tính: 131 231 x 4 410 536 x 5
- Nêu cách thực hiện phép nhân với số có 1 chữ số.


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<i> ( a + b = b + a)</i>


<i> Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi</i>
- Nhận xét.


<b>3. Bài mới:</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>HSKT</b>


<b>3.1. Giới thiệu chất giao </b>
<b>hoán của phép nhân: 12’</b>


So sánh giá trị của các cặp phép
nhân có thừa số giống nhau:


a. Tính và so sánh giá trị của hai biểu


thức.


- GV viết biểu thức 5 7 và 7 5


- Yêu cầu HS tính - HS nêu 5 7= 35, 7 5 = 35
- So sánh 2 biểu thức này ? - Vậy 5 7 = 7 5


- GV làm tương tự với một số cặp
phép nhân khác ,VD: 4 3 và 3
4; 8 9 và 9 8…


- HS nêu: 4 3 = 3 4 ;
8 9 = 9 8…
- Con có nhận xét gì về các thừa số


trong các phép nhân trên?


- Các thừa số giống nhau.
- Phép nhân có các thừa số giống


nhau thì kết quả như thế nào?


- Kết quả luôn bằng nhau.
- Vậy phép nhân có thừa số giống


nhau thì ln bằng nhau.


- Học sinh lắng nghe


<b>2.Giới thiệu tính chất giao hốn </b>


<b>của phép nhân: </b>


b. So sánh giá trị của hai biểu thức
a b và b a


- GV đưa bảng số như đã giới thiệu
ở phần đồ dùng dạy học.


- HS đọc bảng số.
- Bảng trên gồm có mấy cột? Nêu


nội dung từng cột?


- Gồm 4 cột, cột 1, 2 ghi chữ a, b; cột
3, 4 ghi biểu thức a b và b a.
- Hãy thực hiện tính giá trị của biểu


thức a b và b a để điền vào
bảng.


- 3 HS lên bảng thực hiện, mỗi HS
thực hiện ở một dịng để hồn thành
bảng sau


a b a b b a


4 8 4 8 =
32


8 4 = 32


6 7 6 7 =


42


7 6 = 42
5 4 5 4 =


20


4 5 = 20
- Hãy so sánh giá trị của biểu thức


a b với giá trị của các biểu thức
b a khi a = 4 và b = 8?


- Giá trị của biểu thức a b và b
a đều bằng 32.


- Hãy so sánh giá trị của biểu thức
a b với giá trị của các biểu thức


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

b a khi a = 6 và b = 7?


- Hãy so sánh giá trị của biểu thức
a b với giá trị của các biểu thức
b a khi a= 5 và b = 4?


- Giá trị của biểu thức a b và b
a đều bằng 20.



- Vậy giá trị của biểu thức a b
như thế nào so với giá trị của biểu
thức b a?


- Giá trị của biểu thức a b luôn
bằng giá trị của biểu thức b a.
- Ta có thể viết a b = b a. - HS đọc: a b = b a


- Em có nhận xét gì về các thừa số
trong hai tích a b và b a?


- Hai tích đều có các thừa số là a và b
nhưng vị trí khác nhau.


- Khi đổi chỗ các thừa số của tích
a b thì giá trị biểu thức như thế
nào?


- Khi đổi chỗ các thừa số của tích a
b thì giá trị biểu thức khơng thay
đổi


- Vậy khi ta đổi chỗ các thừa số
trong một tích thì tích đó như thế
nào?


- Khi đổi chỗ các thừa số trong một
tích thì tích đó khơng thay đổi.


- GV u cầu HS nêu lại kết luận,


đồng thời ghi kết luận và công thức
về tính chất giao hốn của phép
nhân lên bảng.


- Học sinh lắng nghe


<b>3.2. Thực hành: 17’</b>


<b>Bài 1(58): 4’</b> <b>Bài 1:</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu. - 2 HS đọc.


- Bài tập u cầu gì? - Điền số thích hợp vào ô trống?
- Yêu cầu HS làm bài.


- Dán 2 bài của Hs lên bảng.


- Cả lớp làm bài cá nhân.
- Yêu cầu HS nêu kết quả


- Nhận xét, chữa bài.
- GV chốt kết quả đúng.


207 7 = 7 207 ; 3 5 = 5
3


213 9 = 9 2138


Viết
bài


-Vì sao con điền số 4 vào chỗ


chấm?


- Tích 4 6 = 6 … Hai tích này
có chung một thừa số là 6 vậy thừa số
còn lại là 4


- Con vận dụng tính chất nào để
làm bài 1?


- Tính chất giao hốn của phép nhân.
- Nêu lại tính chất giao hoán của


phép nhân ?


- Khi đổi chỗ các thừa số trong một
tích thì tích khơng thay đổi.


<b> Bài 2(58): 5’ ( Phần a, b )</b> <b>Bài 2</b>


- Gọi HS đọc yêu cầu - 2 HS đọc.
- Bài tập u cầu gì? - Tính
- u cầu HS làm bài.


- Dán 2 bài của Hs lên bảng.


- Cả lớp làm vở
- Gọi HS nêu kết quả



- Nhận xét, chữa bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

- GV chốt kết quả đúng. 6 785 5971
b) 40 263 1 326
7 5
281 841 6 630
c) 23 109 1 427
8 9
184 872 12 843
- Nêu cách thực hiện phép tính? - Tính từ phải sang trái...


- Khi nhân có nhớ ta làm thế nào? - Phần nhớ phải cộng sang lần nhân
tiếp theo.


<b> Bài 3(58): 4’ ( Nếu còn thời gian ) Bài 3:</b>


- Gọi HS đọc đề. - 2 HS đọc.


- Bài tập yêu cầu gì? - Tìm 2 biểu thức có giá trị bằng nhau
- GV viết lên bảng biểu thức


4 2 145


- Tìm biểu thức có giá trị bằng biểu
thức này ?


4 2 145 = ( 2100 + 45 ) 4?
- Em đã làm thế nào để tìm được


4 2 145 = ( 2100 + 45 ) 4?



- Em cộng tổng ở vế phải 2100 + 45 =
2145. Ta thấy 2 vế cùng có 2 thừa số
giống nhau...


Trình
bày
miệng
- Yêu cầu HS làm bài.


- Dán 2 bài của Hs lên bảng.


- Cả lớp làm bài cá nhân.
- Gọi HS nêu kết quả


- Nhận xét, chữa bài.


<b> Bài 4(58): 4’( Nếu còn thời gian )</b>


3964 6 = ( 4 + 2) ( 3000 +
964)


10287 5 = ( 3 + 2) 10287


- Gọi HS đọc đề - 2 HS đọc.


- Bài tập yêu cầu gì? - Điền số?
- Yêu cầu HS làm bài.


-Dán 2 bài của Hs lên bảng.



- Cả lớp làm bài cá nhân.
- 2 HS làm bảng nhóm.
- Gọi HS nêu kết quả


- Nhận xét, chữa bài.
- GV chốt kết quả đúng.


a 1 = 1 a = a
a 0 = 0 a = 0
- Phép nhân có thừa số là 1, có


thừa số là 0 thì cho kết quả như thế
nào?


- Số nào nhân với 1 bằng chính số đó.
- Số nào nhân với 0 thì bằng 0.


<b>4. Củng cố, dặn dò : 4’</b>


<i>- Hãy nêu tính chất giao hốn của phép nhân? (Khi đổi chỗ các thừa số trong</i>
<i>một tích thì tích khơng thay đổi.)</i>


- GV chốt nội dung bài, nhận xét tiết học


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

Tập làm văn


<b>KIỂM TRA </b>



<b>SINH HOẠT LỚP TUẦN 10</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- Đánh giá hoạt động tuần 10


- Đề ra phương hướng, nhiệm vụ tuần 11
- Ý thức tổ chức kỉ luật lớp học.


<b>II. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP</b>


<i>1. Đánh giá hoạt động tuần 10 : (7’)</i>


- Ưu điểm: + Đi học đầy đủ, đều đặn, khơng có HS nghỉ học vô lý do.
+ Trang phục tới trường gọn gàng, sạch sẽ, đúng quy định


+ Thực hiện tương đối tốt việc truy bài và đọc báo 15 phút đầu giờ
+ Học bài , làm bài trước khi đến lớp khá chu đáo


+ Nhiều HS tham gia tích cực các hoạt động ngồi giờ lên lớp
+ Nhiều bạn trình bày bài, giữ gìn sách vở sạch sẽ.


- Nhược điểm:


+ Một số học sinh cịn nói chuyện và làm việc riêng trong giờ học.
+ Tích cực hơn nữa trong việc học các môn học thuộc.


3. Phương hướng, nhiệm vụ tuần 11 :


- Tiếp tục xây dựng và củng cố nền nếp, nâng cao dần tinh thần tự quản.
- Thực hiện truy bài và đọc báo đầu giờ nghiêm túc.



- Nghiêm túc, tự giác và tích cực tham gia các hoạt động của lớp, của trường.
- Tích cực học tập chào mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×