Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Nghiên cứu độc tính cấp và tác dụng chống viêm của bài thuốc EZ trên thực nghiệm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.14 MB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

5. Kết quả điều trị theo thang điểm SCORAD
90%


75%
60% -
45% -
30% -
15% H


0%


82 5


12.5


Khỏi Khơng hiệu
quả


Có hiệu quả


Biểu đồ 1. Kết quả điều trị theo điểm SCORAD
BÀN LUẬN


Các triệu chứng lâm sàng như ngứa, khô da, mất
ngù, ban đỏ, sẩn phù, xước da...đều có cải thiện theo
chiều hướng tốt. Kết quả này là đo bài thuốc có các vị
thục địa, sinh địa, đương quy, bạch thược phối hợp
nhằm dưỡng huyết hòa dinh. Theo nguyên tắc “Trị
phong tiên trị huyết, huyết hành phong tất diệt”!
Phương thuốc lại cỏ các vị trừ thếp như: Kinh giới,
phòng phong: Khu phong, chi ngửa, có tác dụng khu


phong írừ thấp ngoài biếu. Bạch tiễn bỉ: Thanh nhiệt
giải độc, khu phong trừ tháp là thuốc chủ yếu để trị
bệnh ngứa naoài da. Bạch ỉiền bì, Thuyền thối có tính
sơ phong thau chẩn, chỉ ngứa mà lại không làm hao
tổn phần âm. Thương truật: kiện tỳ, trừ thấp phối hợp
với Kinh giới, Phịng phong giải trư ìhấp cả bên trong
và bên ngoài, kiện íỳ sinh huyết làm cho da dè hồng
nhuận. Khổ sâm: trừ thấp nhiệt, khứ phong, chl ngứa
vào kinh can, đại trường vừa có tác dụng thanh nhiệt
lại đưa thấp nhiệt ra ngoai. Thuyền thoái vào kinh Can,
Phế để tán phong nhiệt, giải kinh trị phong chẩn. Bạch
tật lê: Hoạt huyết, khu phong, bình can giải uất, chỉ
ngứa. Địa phu tử vào kinh Thận, Bàng quang có tác
dụng lợi tiểu tiện, bài trừ thấp nhiệt ra ngoài.


Toàn phương gồm các vị thuộc huyết phận, tồ hợp
thành một chỉnh thể bổ huyết mà khơng trệ huyềí,
hành huyết mà khơng phá huyết, trong bỗ có tán, trong
tán có thu làm phần âm khơng bị hao tán. Lại có các vị
bài trừ thấp nhiệt cả bên trong và bên ngồi, khiến
thấp nhiệt có đường ra mà bệnh tình thuyên giảm.


<i>ự Ế T ì</i> MẪM


<b>I \ u i L . ư n i i</b>


Bài thuốc Tứ vật tiêu phong ầm có hiệu quả ỉrong
điều írị VDCĐ: điếm SCORAD giầm từ 42,8 ± 1 1 ,9
trước điều trị xuống còn 18,7 ± 8,3 sau điều trị (p <
0,01). Bạch cầu ái toan giảm từ 13,2 ± 21,1 trước điều


trị xuống còn 12,4 ±19,8 sau điều trị (p < 0,01).


Kết quả chung: Khoi 5%, đỡ 82,5%, khổng kết quả:
12,5%.


KIẾN NGHỊ


1. Đề tài nên được đánh giá thêm về thời gian
dùng thuốc, về íỉ lệ tái phát bệnh sau khi dùng thuốc.


2. Cần tiếp tục nghiên cứu sâu hơn để hiểu rõ cơ
chế tác đụng của bài íhuốc đối với bênh VDCĐ.


TÀI LIỆU THAM KHẢO


1. European Task Force on atopic dermatitis
(1993), “Severity Scoring of Atopic Dermatitis: The
SCORAD index", Dermatoiogy, Vol. 186:23-31.


2. Hanifiin IM, Rajka G: Diagnostic features of
atopic dermatitis. Acta Derm Venereo! (Stockh)
1980;supp9i 2:44-47.


3. Ohtsuki, M. (2009), "Tacrolimus ointment for the
treatment of atopic dermatitis". Arerugi = [Allergy],
58(5), 499-506


4. Pariser, D. (2009), "Topical corticosteroids and
topical calcineurin inhibitors in the treatment of atopic
dermatitis: focus on percutaneous absorption".


American journal of therapeutics, 16(3), 264-273.


5. Châu Văn Trờ (2013) "Nghiên cứu siêu kháng
nguyên của tụ cầu vàng và hiệu quả điều trị viêm da
cơ địa bằng kháng sinh cefuroxime”, <i>Luận án tiến s ĩy</i>
<i>học,</i> tr 5-25.


<i>Nhóm nghiên cứ u:</i> DS. Lê Thị Minh, <i>Đ ại họ c D ược Hà Nội;</i>
BS. Nguyên Trường Nam, <i>B ộ m on Y lý, Học viện Y</i> - <i>ỏ ư ợ c h ọ c c ổ Ưuyền Việt Nam</i>
<i>Nhóm h ư ớ n g d ẫ n :ĨS .</i> Đậu Xuân Cảnh, <i>Học viện Y -D ư ợ c họ c c ồ truyền Việt Nam;</i>
PGS.TS. Phùng Hịa Bình, <i>Đ ạ i họ c D ược Hà Nội;</i>
PGS.TS.Nguyễn Mạnh Tuyển, <i>Đ ại h ọ c Dược Hà Nội.</i>
TÓM TẮT


<i>Bài thuốc ẸZ là một bài thuốc Nam nghiệm phương có tốc dụng iương huyết, sơ phong, trừ thấp theo y học cổ</i>
<i>truyền đem lại hiệu quả tổt trong điều trị bệnh eczema trên lâm sàng nhưng chưa được chứng minh khoa học về</i>
<i>độ an toàn. M ục tiêu: Đánh giá tác dụng chống viêm và chống dị ứng của bài thuốc EZ trên thực nghiệm.</i>
<i>P hương pháp nghiên cứ u : Đổrth già iác dụng chống viêm bằng phương phốp của Tubaro, Winter, Ducroi và</i>
<i>cộng sự, xàc đính tác dụng chống dị ứng trên chuột nhắt trắng dong Swiss. K ế t quả: Cao đặc chiết bang ethanol</i>
<i>liều 6.33g cao/kg TT chống viêm cấp tốt hơn 2.11g cao/kg</i> 7T; <i>cao đặc sắc nước liều 3.54g cao/kg TT có tác</i>
<i>dụng chống viêm cấp. Cà hai loại cao liều 2.11g cao/kg TTđều chống viêm mạn. Cao đặc sắc nước liều 3.54g</i>
<i>cao/kg và 10.62g cao/kg ức chế phàn xạ gãi và ức chế phù chân. Cao đặc chiềt bằng ethanol liều 2.11g cao/kg</i>
<i>ức chế phản xạ gãi và phù chân. K ế t luận: Bài thuốc EZ có liều độc tính cấp, ức chế q trình viêm và dị ứng</i>
<i>trên chuột nhắt trang.</i>


<i>Từ khóa: Y học cổ truyền Việt Nam (YHCTVN); Thuốc nam; Eczema; Bài thuốc EZ.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>-studying the acute toxicology anti-inflammatory effect of the EZ remedy on experiment</b>


Researchers: DS . Le Thi Minh, Hanoi University of Pharmacy; BS . Nguyen Truong Nam, Department of


Medicine, Institute of Medicine - Traditional pharmacy Vietnam


Group guidance : D r . Dau Xuan Canh , Institute of Traditional Medicine and Pharmacy Vietnam ; Assoc
Phung Hoa B in h , Hanoi University of Pharmacy; Dr. Nguyen Manh Tuyen, Hanoi University of Pharmacy.


<b>SUMMARY</b>


<i>The Vietnamese experienced remedy EZ associated with cooling hot blood and decreasing wind effects</i>
<i>associated with the traditional medicine theories has been bringing possitive clinical outcomes in treating Eczema,</i>
<i>however Its safety has not been proven scientifically. Objective: The research examines the acute toxicology and</i>
<i>the anti - inflammatory on experimental animals. <b>Materials </b>and <b>methods: </b>Evaluating the acute toxicology o f EZ</i>
<i>extract (water and ethanol) by the Litchfield’s method as well as Estimating the anti-inflammatory effect by</i>
<i>methodologies o f Tubaro, Winter, Ducrot and coworkers on Swiss mouse. R esults: Both water and ethanol EZ</i>
<i>extract are not toxic with the clinical doses. Ethanol EZ extract with dose o f 6.33g/kg more effectively reduces</i>
<i>acute inflammatory than dose o f 2.11 g/kg, water EZ extract alleviates acute imflammation with dose o f 3.54g/kg.</i>
<i>Dose o f 2.11g/kg o f ethanol EZ extract as well as water EZ extract brings about a positive impact on chronic</i>
<i>inflammation. C onclusion: The research has initially shown out the dose o f acute toxicology, the effect of</i>
<i>antiinflammatory and anti-allergy o f the EZ remedy.</i>


<i>Keyw ords: Traditional Vietnamese Medicine (TVM), traditional herbs, Eczema, EZ extract</i>
<b>ĐẬT VÁN ĐỀ</b>


Eczema (bệnh chàm) !à trạna thái viêm lớp nông
của da cấp tính hay mạn tính, tiễn triển từng đợt hay
tái phái nhiều đợt, điều trị khó khãn. Eczema có nhiều
thề lâm sàng, tuy nhiên hay gặp nhất là viêm da cơ địa
(aíopic dermatitis hay atopic eczema - AD) [1], [3].
Theo Y học cổ truyền (YHCT), bệnh thuộc phạm trù
chứng "phong chẩn". Pháp tri chu yếu là sơ phong,
ỉhanh nhiệt, trừ thấp [3].



Bài thuốc nghiệm phương EZ của PGS. TS. Phùng
Hịa Bình gồm chủ yểu các vị thuốc nam quý như kim
ngân, hòe hoa, đơn lá đỏ... có tác dụng lương huyết,
sơ phong, thanh nhiệt đã được sử dụng nhiều năm tại
Phòng chẩn trị Đông y Phùng Gia Đường mang lại
hiệu quả điều trị lâm sang tốt cho bệnh nhân Eczema
thể viêm da cơ địa.


Để có cơ sờ đưa bài thuốc áp dụna rộng rãi trong
lâm sàng điều trị Eczema, chúng tôi tiễn hành nghiên
cứu bài thuốc trên động vật thực nghiệm với mục tiêu:
<i>Nghiên cửu độc tính và đành giá tác dụng chổng viêm</i>
<i>của bài thuốc EZ.</i>


<b>ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIẾN cứ u</b>


<b>1. </b> <b>Chất liệu, phương tiện và đối tượng nghiên</b>
<b>cứu</b>


* Chất liệu nghiên cứu.


- Công thức bài thuốc EZ: Kim ngân đằng (Caulis
cum folium Lonicerae) 20g, Hòe hoa (Flos styphnolobii
japonic! imaturi) 10g, Đơn lá ổỏ (Folium Excoecariae)
5g, Núc nác (Cortex Oroxyli) 15g, Thương nhĩ tử
(Fructus Xanthii strumarii) 7g, Hoàng bá (Cortex
Phellodendri) 3g.


- Dạng thuốc sử dụng: cao đặc chiết bằng eíhanol


70% và cao đặc sắc nước tỉ lệ 1:1.


- Thuốc được bào chế tại Viện Nghiên cứu Y Dược
cổ truyền Tuệ Tinh đạt tiêu chuẩn dược điển Việt nam
IV.


<b>* Phương tiện và trang thiết bị dùng trong</b>
<b>nghiên cứu:</b>


Các dụng cụ đo lường đạt tiêu chuẩn, cân phân
tích, cận kỹ thuât, máy ảnh số Canon, máy xay dược
iiệu, nồi sắc thuốc Hàn Quốc, ỉủ sấy Memrriert, máy đo
viêm Plethysmometer No 7250, amiant, carrageenin,


dầu croton (sigma - Đức), compound 48/80
(Singapore)...


* Đ ôi tứợng nghiên cớu


Chuột nhắt trăng dòng Swiss, hai giống khỏe
mạnh, trọng lượng từ 18-22g/con: do Viện Vệ sinh
dịch tễ Truna ương cung cấp, được nuôi trước một
tuần trong điêu kiện đầy đủ thức ăn, nước uống theo
tiêu chuẩn của phịng thí nghiệm bộ môn Dược lý -
Trường Đại học Y Hà Nội.


<b>2. </b> <b>Phương pháp nghiên cứu</b>
* Nghiên cứu độc tính


Xác định LD50 của cạo EZ sắc nước và chiết


Ethanii trên chuột nhắt trắng bằng đường ống theo
phương pháp Litchfield - Wiicoxon, quy <i>định</i> của WHO
và Quy chế Đánh giá tính an toàn và hiệu lực thuốc cổ
truyền của Bộ Y tế [2][6].


Trước khi tiến hành thí nghiệm, cho chuột nhịn ăn
qua đêm.


Từng lô chuột nhắt trắng, mỗi lô 10 con, được uống
thuốc thử theo liều tăng dẫn từ liều thấp nhất đến ỉiều
cao nhất, uống 3 lần/24 giờ, mỗi lần cách nhau 2 giờ.
Tlm iiều cao nhất không gây chết chuột (0%), liều thấp
nhất gây chết chuột hoàn toàn (100%) và các liều
trung gian.


Theo dõi tinh trạng chung của chuột và số lượng
chuột chết mỗi lơ trong 72 giờ. Sau đó tiếp tục theo dõi
tình trạng của chuột đến het ngày thứ 7 saũ khi uống


thuốc. ’


<b>* Tác dụng chống viêm cấp bằng phương pháp</b>
<b>gây viêm ỉa! chuột</b>


Nghiên cứụ ổược tiến hành theo mơ hình gây viêm
ở tai chuột nhắt trắng bằng dầu croton theo mô tả bởi
Tubaro và cộng sự (1985) [5].


<b>* Tác dụng chống vỉem cấp bằng phương pháp</b>
<b>gây phù</b>



Phương pháp nghiên cứu gây phù chân chuột
bằng carrageenin theo w in te r và cộng sự. [7]


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Tiến hành: Chuột được uống thuốc <b>4 </b>ngày iiên
tiếp trước khi gây viêm. Ngày thứ 4, sau khi uống
thuốc thử 1 giờ7 chuột được gây viêm bằng cách tiêm
0.05ml carrageenin i% /chuột vào gan bàn chân sau,
bên phài của chuột. Chân trái khơng tiêm.


Đo thể tích chân chuột (đến khởp cổ chồn) bằng
dụna cụ chuyên biệt vào các thời điểm: trước khi aây
viêm (V0), sau khi gây viêm 2 giở (V2), 4 giờ (V4), 6 giờ
(V6) vả 24 giờ (V

24

).


Kết quả tính theo cơng thức của Fontaine.


<b>* </b> <b>Tác dụng chống vỉenri mạn theo phupơng pháp</b>
gây u hạt


- Phương pháp: Phương pháp gây u hạt trên chuột
nhắt trắng bang amiant theo phương pháp của Ducròt,
Julou và cộng sự (1963) [5].


Tiến hành cấy sợi amiant (đã được tầm
carrageenin 1%) vào saũ gáy trên cua mỗi côn chuột
để gây viêm mạn.


Sau khi cáy u hạt, các chuột được uống nước cất
hoặc thuốc thử liên tục trong vòng 7 ligày.



Đến ngày thứ 8, tiến hành giết chuột, bóc tách khối
u h ạ t Chọn ngẫu nhiên mỗi lô 3 khối U hạt để làm xét
nghiệm giầi phẫu bệnh vi thể.


Sau đó khối u được sấy khơ ở nhiệt độ 56°c trong
18 giờ. Cân trọng lượng u hạt sau khi đã được sấy
khôT So sánh trọng lượng trung bình của khối hật giữa
các lơ uống thuốc và lô chứng. Tác dụng chống viêm
được tính bằng tỷ !ệ % giàm trọng lượng khổi u.


KẾT QUẢ NGHIẾN CỨU VÀ BÀN LUẬN
1. Nghiên cứu độ c tính


Bảng 1. Tương quan liều lượng và tỷ lệ chuột chết
sau khi uống cao đặc sắc nước



chuột


Thế tích
cao
(mi)


Liêu
(g dược
liệu/kgTT)


Liều(g



cao/kg) Tỷ lệ chuột
chết (%)


25 112,50 27,65 0


2 30 135,00 33,18 0


3 35 157,50 38,72 10


4 40 180,00 44,25 20


5 55 247,50 60,84 30


6 60 270,00 66,37 40


7 65 292,50 71,90 50


8 70 315,00 77,43 90


9 75 337,50 82,97 100


- Cao đặc sắc nước: Sau khi uống cao đặc sắc
nước, chuột trong các lô uống liều tháp 30g caó/kgTT
(tương đữơng 121,80g dược liệu) khơng có hiện
tượng gì đặc biệt: ăn uổng, vận động bình thường,
chiiột khơng bị khó thở, đi ngồi phân khô, không thay
xuất hiện chuột chết trong vòng 72 giờ sau khi uống
thuổc thử. Các lô chuột uống liều từ 35g c a o /k g ĩí
(tương đương 142,1 Og dưực liệu), các chuột giảm vận
động, ăn uống ít, một số chuột bị đi ngồi và xuất hiện


chupt chết trong vịng 72 giờ.


<i>Biểu đồ 1. Mối Hôn quan tuyến tính giữa liều và tỷ</i>
<i>lệ chuột chết sau khi uống cao đặc sắc nước EZ</i>


Từ kết quả bảng 1 và biểu đồ 1 tính được LD

50

=
63,19g cao/kgTT.


Bảng 2. Tương quan liều lượng và tỷ lệ chuột chết
sau khi uống cao đặc chiẻt ethanol _________



chuột


Thế tích
cao
(mi)


Liều
(g dược
iiệu/kgTT)


Liều(g


cao/kgTT) Tỷ lệ chuột
chểt (%)


1 20 200 29,33 0


2 25 250 36,67 0



3 30 300 44 10


4 35 350 51,33 20


5 40 400 58,67 40


6 45 450 66 60


7 50 500 73,33 80


8 55 550 80,67 90


9 60 600 88 100


- Cao đặc chiềt ethanol: Sau khi uổng cao đặc
chiết ethanol, chuột trong các lô uổng liều thấp dưới
33g cao (tương đương 227g dược liệuVkg TT khơng
có hiện từợng gì đặc biệt: chuột ăn uống, vận động
bình thường, chuột khơng bị khó thở, đi ngồi phân
khơ, khơng tháy xiiất hiện chuột chểt trong vòng 72 giờ
sau khỉ uống thuốc thử. Các lổ chuột uống liều từ 40g
cao (tương đương 272,40g được liệu)/kg TT chuột
các chuột aiảm vận động, ăn uống ít, một số chuột bị
đi ĩa và xuất hiện chuột chết trong vòng 72 giờ.


150 ; ...


<i>t</i> ■



<i>f</i>

100

I...y - Q.2831x-68.95... ...
2 _ I R

1

= 0.9693


<b>f 50 ị</b>



<0- 0 Ị... ...


<b>£> </b> <b>ọ </b>

200

<b> 400 600 800</b>


<b>-50 </b><i>'</i> <b>... </b> <b>... ...</b>


Liều (g/kg)


<i>Biểu đồ 2 Mối liên quan tuyến tính giữa liều và tỷ lệ</i>
<i>chuột chết sau khi uống cao đặc chiết ethanol</i>


Từ kêí quá bảng 2 và biểu đồ 2 tỉnh được

LD50 =



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

2. Tác dụng chống viêm


* Tác dụng chống viêm cấp bằng phương pháp gây viêm tai
Bảng 3. Chiều dày và khối lượng tai chuột trước vả sau gây vièm 6h


TT Lô thử Liều thử


/kgTT n


Chiều dày tai chuột
<b>( x± </b>SD, ụm)



Khối lượng íai chuột
<b>{ x i </b>SĐ.ug) •


p


Trước Sau 6h Tai phải Tai trái


<b>1</b> Mơ hình


(nước cất)


0,2ml


10 21,20 ±3,29 27,00 ± 3,68+ 33,80 ± 6,37* 14,20-12,66 <0,05


2 Chứng dương


(Methylprednisolon)


20mg


10 21,00 ±4,32 23,40 ±3,12* 17,60 ± 3,31+* 12,90 ± 1,45 >0,05
3 Cao đặc chiêt ethanol !iều


ỉháp


2,11g cao


10 21,80 ±3,71 25,40 ± 3,86+ 30,10 ±4,36* 13,90 ±1,45 <0,05
4 Cao đặc chiêt ethanol lieu



cao


6,33g cao


10 19,80 ±2,39 26,00 ± 4,71+ 30,01 ± 2,96* 14,70 ±3,20 <0,05
5 Cao đặc sắc nước nếu tháp 3,54g cao 10 20,60 ±4,01 25,40 ± 3,53+ 29,30 ± 3,06+ 14,30 ±2,54 <0,05
6 Cao đặc sắc nước liều cao 10,62g cao 10 19,80 ±3,05 25,20 ± 3,29+ 30,90 ± 3,35* 14,00 ±1,49 <0,05


Chú thích: +: Khác biệt so với ỉrước, test t ghép cặp, p < 0,05


*: Khác bỉệí so với ịơ chứng tại cùng thời điểm, test t-Student, p < 0,05


ở lô chứng cho thấy hình anh rõ nét tai bên phải chuột phù nề, sưng, đỏ hơn tai bên trái do tác dụng gây viêm
của dầu croton. ở lô chuột uống methyiprednisolon cho thấy gần như khơng có sự khác biệt giữa tai phài và tai
trái chứng tỏ tác dụng ửc chế viêm rõ rệt của methylprednisoỉort. ở lô uống cao đạc sắc nước và cao đặc chiết
ethanoi (chuột bên trái đại diện cho liều thấp, bên phải đại diện cho liều cao), cho thấy tai bên phải íuy có giảm so
với iơ chứng nhưng vẫn có thể quan sát rõ phù nề và sưng đỏ hơn tai bên trái. Điều này cũng phù hợp với các số
liệu nghiên cứu đã trình bày <i>ở</i> trêa


* Tác dụng chống viêm cấp bằng phương pháp gây phù


Bảng 4. Tác dụng của các chế phẫm cao đạc sắc nước và cao đặc chiết ethanol lên


mức độ phù bẩn chân chuột bằng carrageenin____________________________________________________


TT Lô thử Liều thử /kgTT n Đơ Dhù chân sau các íhời điém (%)


2 giờ (V2) 4 giờ (V4) 6 giờ (V6) 24 giờ (V24)
1 Chứnq (nước cất) 0,2m! 10 49,57±17,85 91,58±23,21 80,24±25,99 40,59±17,22


2 Chứng dương


(Aspirin) 200mg 10 35,26111,00* 70,81*16,12* 57,47±19,02* 33,51±11,76+
3 Cao đặc chiết


ethanoi liều thấp 2,11gcao 10 65,71*21,95+ 84,55±22,93+ 60,06±14,56* 39,04119,54+


<i>4</i> Cao đặc chiết


ethanol liều cao 6,33gcao 10 44,65±14,30+ 53,76±18,95*** 43,04±15,86** 41,69*14,28+
5 <sub>nước lieu íhấp</sub>Cao đặc sắc 3,54gcao 10 58,01±17,76+ 66,67±18,38* 51,82118,41* 37,19±13,18+
6 <sub>nước liều cao</sub>Cao đặc sẳc 10,62gcao 10 84,63±29,06** 90,24±29,79+ 61,06±23,62+ 55,T6±19,24+


Chú thích:


*: p < 0,05 so với !ô 1 (chứng), ***: p < 0,001 so với íơ 1 (chứng)
**: p < 0,01 so với lô 1 (chứng), +: p > 0,05 so với lô 1 (chứng)
* Tác dụng chổng viêm mạn th e o phương pháp gây u hạt
Bảng 5. Tác dụng của các thuốc thừ lẽn trọng lượng y hẹt


TT Lô thử Liều thử /KqTT Trọnq iượnq u (mq) p so IÔ1 p so lô 2


1 Chứnq (nước cát) 0,2ml 56,23 ±18,67


2 Prednisolon 10mg 43,36 ±7,58 <0,05


3 Cao đặc chíễt ethanol liễũ thẫp 2,11q cao 38,77 ±11,73 <0,01 >0,05
4 Cao đặc chiết ethanoỉ liều cao 6,33q cao 53,90 ±18,11 >0,05 >0,05


5 Cao đăc sắc nước liều thấp 3,54q cao 40,45 ±13,49 <0,05 >0,05



6 Cao đặc sẳc nước liều cao 10,62g cao 42,86 ±14,74 <0,05 >0,05


KẾT LUẬN


1. Nghiên cứu độ c tính


Cao đặc EZ được bào chế theo phương pháp sắc
nước cô đặc và chiết ethanol cô đặc đều không gây
độc trên chuột nhắt trắng ờ liều tương ứng với bài
thuốc. Cả hai ioại cao này có độc tính cấp với LD 50
lần lượt ià:


+ Cao đặc sắc nước có LD50=63,19g cao/kg TT.
+ Cao đặc chiết bằng ethanol có LD50= 61,65g
cao/kgTT.


2. Tác dụng chống viêm . __


- Cao đặc chiết bằng ethanoỉ liều 2,11g cao/kg TT
và liều 6,33g cao/kg TT, cao đặc sắc nước liều 3,54g
cao/kg TT và liều 10,62g cao/kg TT cỏ xu hướng ức
chế Viêm cấp tại chỗ gay ra do dầu croton trên tai


chuột nhắt trang. __


- Cao đặc chiết bằng ethanol liều 2,11g cao/kg TT
và liều 6,33g cao/kg TT có tác dụng chống viêm cap ở
chuột trên mô hình gây phù chân chuột. Cao đặc chiết
ethanol liều 6,33g cao/kg TT có tác dụng chống viêm



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

-cấp tốt hơn liều 2,11g cao/kg TT. Tác dụng này tương
đương aspirin liều' 200 mg/kg.


- Cao đặc sắc nước liều 3,54

<3

cao/kg TT có tác
dụng chống viêm cấp. Cao ổặc sẩc nước íiều 10,62g
cao/kg TT khơng có tác dụng chống viêm cắp.


- Cao đặc chiết bằng ethanol liều 2,11g cao/kg TT
và cao đặc sắc nước cà hai liều đều có tác dụna
chống viêm mạn tính trên mơ hình gây viêm mạn u hạt
ở chuột nhắt trầng.


<b>TẤi LIỆU THAM KHẢO</b>


[1] Bộ

V

íế (2009), Da liễu học, NXB Giáo dục Việt
Nam, Hà Nội, 40-46.


[2]. Bộ Ỷ tế. Quy chế Đánh giá tính an toàn và hiệu
lực thuốc Cồ truyền. Quyết định số 371/BYT-QĐ ngày


12/3/1996 1996


[3] Bộ mòn ỸHCT - Đại họo Y Hà Nội (2008), Bài
giảng Y học cổ truyền, NXB Y học, Hà Nội, 687-97.


[4]. Đỗ Trung Đàm. Phương pháp xác định độc tính
cấp của thuốc. NXB Y học. 2006.


[5] A. Tubaro, p. Drí, G. Delbello,

<b>c. </b>

Ziiii, R. Delia

Loaaia (1985), <i>The croton oil ear test revisited.</i> Aaents
and Actions, 17 (3-4), 347-49.


[6]Tumer A. Screeningmethodsinpharmacology.
ArữHỡmip Drpc


[7] Winter CA, Risely EA, Nuss GW (1962).
<i>Carrageenan induced edema in hind paw o f the rat as</i>
<i>assay for anti-inflammatory drugs.</i> Proc Soc Exp
BiolMed;111:544-7


<b>NGHIÊN CỨU ĐỘC TÍNH VÀ HIỆU QUẢ ĐIÈU CHỈNH RÓI LOẠN</b>


<b>ĨHUYẺN HÓA LIPID CỬA BÀI THC HSN TRÊN THƯC NGHỈÊP</b>



<i>Nhơm n ghiên cứ u:</i> Trần Thị Hồng Ngãi <i>(Thạc sĩ, HV Y D ược họ c c ồ truyền Việt Nam)</i>
Nguyễn Văn Khiêm <i>(Bác s i H V Y D ư ợ c h ọ c c ổ Ưưỵền ViệtNairí)</i>
<i>H ướng dẫn khoa h ọc:</i> PGS.TS Nguyên Đuỹ Thuần
<i>(Bộ m ôn D ược liệu, H V Y D ượ c h ọ c c ổ truyền</i> Viết Nam).
TS. Phạm Thị Vân Anh <i>(Bộ m ôn D ược lý, T rường Đ ạ i hoc YH à Nội)</i>
TS. Nguyễn Thế Thịnh <i>(Bộ m ôn N goại YHCT, HV Ỳ D ư ợ c h ọ c c ổ ứuyển Việt Nam)</i>
<b>TÓM TẤT</b>


<i>Mục tiêu: Xác định độc tính</i> cáp, <i>độc tĩnh bân trường diễn và hiệu quả điều chỉnh rối loạn chuyển hóa lipid</i>
<i>trên mồ hình nội sinh của bài thuốc HSN K ế t quả: LD50 của cao lỏng HSN là 74,475 gam/kg và chỉ số điều trị TI</i>
<i>là 12,41. Tất cả các chỉ số theo dõi về tình trạng chung (cân nặng, chức năng tạo máu, chưc năng gan, mức độ</i>
<i>hủy hoại tế bào gan, chức năng thận và mô bệnh học gan, thận) đểu nằm trong giới hạn bình thường, khơng có</i>
<i>sự khốc biệt rõ rệt so với lô chứng và so với trước nghiên cứu. Kết quả thực nghiệm mơ hình nội sính lơ uống</i>


<i>giàm 24,26% cốc chỉ số norì-HDL-C so với lơ mơ hình, có ý nghĩa thống kê (p < 0,01). Thuốc có xu hướng làm</i>
<i>giảm nống độ TG so với lô mô hỉnh nhưng sự khốc biệt chưa có y nghía thống kê (p>0,05). Atorvastatin</i>



<i>100mg/kg</i> yả <i>HSN đều làm tăng nồng độ HDL-C rõ rệt so với lô chứng sinh học (p<0,001).</i>
<i>Từ khóa: Rối loạn chuyển hóa Lipid, bài thuốc HSN, độc tính cấp, độc tính bán trường diễn.</i>
<b>SUMMARY</b>


<b>The sudy on toxicity and adjusting efficiency of lipid metabolism disorders of SHN drug in experiment</b>
Research Group: Tran Thi Hong Ngai, Nguyen Van Khiem •


Supervisor: Prof Nguyen Duy Thuan, Dr Pham Thi Van Anh, Dr Nguyen The Thinh


<i>O bjectives: Determine the acute toxicity, chronic toxicity and adjusting efficiency o f lipid metabolism disorders</i>
<i>in endogenous experimental models o f SHN drug. F indings: LD50 o f HSN drug</i> was <i>74.475 gram/kg and the</i>
<i>therapeutic index ỢỊ) was 12.41. A ll monitoring indicators o f the general condition (weight, blood-forming function,</i>
<i>liver function, degree o f liver cell damage, renal function and histopathology o f liver and kidney) are within normal</i>
<i>limits, and there was no obvious difference compared with the control and the group before study. The</i>
<i>experimental results o f endogenous model with the low oral dose o f HSN 24 g / kg/day reduced 17.95% o f the</i>
<i>index TC and 24.26% o f the index o f non-HDL-C compared with the pattern batch (statistically significant</i>
<i>difference with p<0.05). Meanwhile, the batch with the high oral dose OÍHSN72 g /kg/day reduced 18.46% o f the</i>
<i>index TC and 24.26% o f the index o f non-HDL index-C compared with pattern group with statistical significance (p</i>
<i><0.01). HSN drug tends to reduceTG levels compared to the pattern batch but the difference is not statistically</i>
<i>significant (p>0.05). Atorvastatin 100mg/kg and HSN both increased the HDL-C concentration compared with the</i>
<i>batch o f biological control (p <0.001).</i>


<i>Keywords: Lipid metabolism disorders, SHN drug, acute toxicity, chronic toxicity</i>


ĐẶT VÁN ĐỀ loạn chuyển hóa ỉipid là danh từ dùng để miêu tả mộí


</div>

<!--links-->

×