Tải bản đầy đủ (.doc) (107 trang)

giáo án địa cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (479.26 KB, 107 trang )

Tuần 1 Ngày soạn 15/ 8/ 2010
Tiết 1 Ngày giảng 16-21/ 8/ 2010
ĐỊA LÍ DÂN CƯ
BÀI 1 : CỘNG ĐỒNG CÁC DÂN TỘC VIỆT NAM
I.Mục tiêu bài
- Bài này hs cần biết được nước ta có 54 dân tộc,trong đó dt kinh có dân số đông nhất,
khoảng 86,2% ds cả nước. Thấy được mỗi dân tộc có bản sắc văn hoá khác nhau đã tạo
nên nền văn hoá Việt Nam thêm phong phú đa dạng.
- Thấy được tinh thần đoàn kết,xây dựng và bảo vệ tổ quốc giữa các d tộc
- Thấy tình hình phân bố,sự biến động trong phân bố các dân tộc do đường lối phát triển
kinh tế-xã hội của đảng ta trong thời gian qua.
II.Các phương tiện dạy.
- Bản đồ dân cư Việt Nam hoặc alát đòa lí Việt Nam.
- Tranh ảnh một số dân tộc ở Việt Nam
III.Các hoạt động trên lớp.
1. Ổn đònh lớp:
Hoạt động của giáo viên Nội dung ghi bảng
HĐ1. Nhìn vào hình 1.1 và sự hiểu biết
cho biết:
- Nước nước ta có bao dân tộc?
- DT nào chiếm tỉ lệ cao %?
- Sự phong phú,đa dạng mỗi dân tộc thể
hiện ở những điểm nào?
- Trình bày 1 số nét khái quát về dân tộc
Kinh và các dân tộc ít người ?
-Các dân tộc Việt có điểm trung là gì?
Cuộc sống chủ yếu của họ là gì ?
- Dân tộc Kinh : 86,2% ( có số dân đông
nhất )
+ Cuộc sống của chủ yếu trồng lúa nước.
+ Sống ở đồng bằng , phát triển nông


nghiệp , công nghiệp , dòch vụ , khoa học
kỹ thuật.
- Các dân tộc ít người : 13,8%
+ trồng cây công nghiệp , cây ăn quả ,
chăn nuôi, làm thủ công.
H:Hãy kể tên 1 số sản phẩm thủ công tiêu
biểu của các dân tộc ít người ở tây ngun
mà em được biết?
I. Các dân tộc ở việt Nam
-Nước ta có 54 dân tộc, dân tộc kinh
chiếm tỉ lệ cao 86,2% ds.
-Sự phong phú đa dạng của DT Việt Nam
thể hiện qua kinh nghiệm sx trong các
ngành kt , nét văn hoá,ngôn ngữ, trang
phục…
-Các DT có tinh thần đoàn kết xd và bảo
vệ tổ quốc.
HĐ2:HS làm việc cá nhân
HS quan sát atlát đòa lí Việt Nam cho biết:
-Đòa bàn cư trú của dân tộc Kinh và các
dân tộc ít người.
- Căn cứ vào đâu mà em có thể nhận biết
được đó là dân tộc gì ?
( Ngôn ngữ , trang phục, phong tục , tập
quán …)
Gv đưa thêm một số ví dụ .Vậy ở đòa
phương em sinh sống có những thành
phần dân tộc ít người nào ? Cuộc sống ,
phong tục của họ có đặc điểm gì khác
nhau giữa các dân tộc đó ?

( có 20 dân tộc đang sống trên Tây
Nguyên . Ở đòa phương có : Ê đê, Sê Đăng
, Ja Rai, - sống chủ yếu bằng nghề nông )
- Mơ tả đặc điểm một số dân tộc nơi em
đang sinh sống?
- Hiện nay sự phân bố dân tộc đã có nhiều
thay đổi theo em là do đâu ?
-Hiện nay sự phân bố dân cư đã có thay
đổi do yêu cầu gì?
II. Sự phân bố các dân tộc
1. Dân tộc kinh: sống chủ yếu ở đồng
bằng và ven biển ngày nay cư trú ở cả
miền núi ,cao nguyên.
2. Các dân tộc ít người :Sống ở miền núi
và cao nguyên.
Họ có bản sắc văn hoá, phong tục, tập
quán khác nhau.
+Do chính sách phát triển kt-xh hiện nay
sự phân bố đã có nhiều thay đổi
2. Kiểm tra đánh giá (câu hỏi sgk)
3. Hướng dẫn bài tập số 3 và bài tập 1 đòa lí 9(trang 5,6)
IV. Hoạt động nối tiếp
1. Giáo viên hướng dẫn HS về vẽ sơ đồ Hình 1.1 vào vở
- Vẽ biểu đồ hình tròn .Cách tính
+ Lấy (360: 100 ) x % ra số độ
+ Dùng thước đo độ để đó góc từ đó tính ra được số % trên bản đồ .Ghi các ký hiệu
2. Học , trả lời các câu hỏi SGK
3. Nghiên cứu trước bài 2" Dân số và gia tăng dân số "
- Trả lời các câu hỏi trong bài
Nhận xét của chuyên môn

Tuần 1 Ngày soạn 15/ 8/ 2010
Tiết 2 Ngày giảng 16-21/ 8/2010
BÀI 2
DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ
I.Mục tiêu bài
- HS nhớ số dân nước ta trong thời điểm gần(2003). Nhận xét tình hình gia tăng dân
số,nguyên nhân và hậu quả. Biết đặc điểm cơ cấu dân số(theo độ tuổi,theo giới)và xu
hướng thay đổi cơ cấu dân số của nước ta,nguyên nhân của sự thay đổi đó.
- Rèn luyện kó năng phân tích bảng thống kê,biểu đồ dân số.
II.Các phương tiện dạy.
-Biểu đồ biến đổi dân số Việt Nam,tranh ảnh hậu quả của gia tăng dân số tới môi trường,
chất lượng cuộc sống.
III.Các hoạt động trên lớp.
1.Ổn đònh lớp:
2.kiểm tra bài:
3.Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Nội dung ghi bảng
HĐ1 Cả lớp
Bằng sự hiểu biết và sgk hãy:
-Dân số nước ta năm 2003 bao nhiêu triệu
người?
-So sánh ds việt nam với ds thế giới? Xác
đònh vùng có tỉ lệ gia tăng tự nhiên cao,thấp
từ đó em rút ra nhận xét gì?
-Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của ds đem lại hậu
quả gì?
- Nước ta đứng hàng thứ bao nhiêu về diện
tích và dân số trên thế giới ? Điều đó nói lên
đặc điểm gì về dân số nước ta ?
HS trả lời

Gv củng cố và ghi bảng
HĐ2 Hoạt động nhóm
Hs quan sát biểu đồ hình 2.1sgk và bảng
2.1sgk cho biết:
-Tình hình dân số và tỉ lệ gia tăng tự nhiên
của ds việt nam 1954-2003? Tới nay dân số
nước ta có khoảng bao nhiêu người?
-Tìm hiểu nguyên nhân trên?(câu 3 sách bài
I.Dân số.
-Năm 2003:80,9 triệu người
- Việt Nam là nước đông dân xếp thứ
14 trên thế giới. Đứng thứ 3 Đông
Nam Á
II. Gia tăng dân số
-Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của ds giảm
nhưng ds vẫn tăng nhanh qua các
năm.
-Tỉ lệ gia tăng tự nhiên có sự khác
tập đòa lí 9)trang 8
- Dân số đông và tăng nhanh gây ra hậu quả
gì ?
HĐ 3 hs dựa vào bảng số liệu 2.2 hãy nhận
xét:
-Tỉ lệ giữa nam và nữ trong cơ cấu dân số
thời kì 1979-1999.
-Cơ cấu dân số ở 3 độ tuổi đang có sự thay
đổi như thế nào?
-Sự thay đổi đó em nhận đònh cơ cấu dân số
Việt Nam ,tình hình kinh tế-xã hội nước ta
như thế nào?

GV hiện nay do phong tục tập quán nên số
lượng nam đang nhiều lên nữ đang ít đi
nhau giữa các vùng, miền.
-Hậu quả (tự tìm hiểu)
III. Cơ cấu dân số
a.Cơ cấu theo giới tính ở nước ta.
- Ngày càng trở nên cân bằng hơn. Xu
hướng giới nam có phần trội.Thuận
lợi cho sự phân công lao động trong
xã hội
b.Cơ cấu dân số theo nhóm tuổi
-Đang có sự thay đổi, tỉ lệ trẻ em
giảm,tỉ lệ người trong độ tuổi lao
động và trên độ tuổi lao động tăng
lên.
-Cơ cấu dân số Việt Nam trẻ đang có
xu hướng già,tình hình kinh tế –xã hội
đã có bước phát triển đáng kể.
4.Kiểm tra đánh giá(câu hỏi trang 10 sgk)
-Nhận xét tình hình gia tăng dân số của nước ta.
-Cơ cấu dân số nước ta có đặc điểm gì ?
5.Hướng dẫn bài tập số 3 sgk trang 10.
-Tính tỉ lệ % bằng tỉ suất sinh trừ tỉ suất tử dòch dấu.
-Vẽ biểu đồ thể hiện tình hình gia tăng tự nhiên của ds ở nước ta thời kì 1979-1999.1. Giáo
viên hướng dẫn HS về nhà làm bài tập 3 vào vở+ Vẽ 2 đường biểu diễn trên 1 hệ toạ độ :
1 đường thể hiện tỉ suất tử, 1 đường biểu diễn tỉ suất sinh , khoảng cách giữa hai đường đó
chính là tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số.+ Tính tỉ lệ gia tăng tự nhiên : lấy tỉ suất sinh trừ
đi tỉ suất tử của từng năm( đơn vò %)2. Vẽ biểu đồ dựa vào bảng số liệu 2.2 SGK ( vẽ biểu
đồ hình tròn hoặc hình cột)3. Nghiên cứu trước bài 3: Phân bố dân cư và các loại hình dân


- Trả lời các câu hỏi trong bài
- Sưu tầm các tranh ảnh về quần cư ở Việt Nam
Xác nhận của chuyên môn.
Tuần 2 Ngày soạn 22/ 8/ 2010
Tiết 3 Ngày giảng 23-28/ 8/2010
BÀI 3
PHÂN BỐ DÂN CƯ
VÀ CÁC LOẠI HÌNH QUẦN CƯ
I.Mục tiêu bài.
-HS hiểu và trình bày được sự thay đổi mật độ dân số nước ta gắn với sự gia tăng dân
số,đặc điểm phân bố dân cư.
-Trình bày đặc điểm các loại hình quần cư và quá trình đô thò hoá Việt Nam.
-Biết phân tích bảng số liệu về dân cư,đọc bản đồ phân bố dân cư và đô thò ở Việt Nam.
II.Các phương tiện dạy
-Bản đồ tự nhiên Việt Nam.Bản đồ phân bố dân cư và đô thò Việt Nam.
-Atlat đòa lí Việt Nam.
III.Các hoạt động trên lớp
1.Ổn đònh lớp.
2.Kiểm tra bài :
+Cho biết số dân và tình hình gia tăng dân số của nước ta năm 2002-2003
+Tại sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên ở nước ta giảm nhưng dân số vẫn tăng nhanh qua các
năm ?dân số tăng nhanh dẫn đến hậu quả gì?
+Cơ cấu dân số Việt Nam có đặc điể gì?
3.Bài mới
Hoạt động của giáo viên Nội dung ghi bảng
HĐ1.hs đọc kênh chữ phần đầu và quan
sát hình 3.1 hãy:
-Cho biết mật độ dân số VN năm 2003 và
so sánh mật độ này với mật độ thế giới?
-Phân bố dân cư ở nước ta không đều thể

hiện như thế nào?(hình 3.1)
H : Qua đó em có thể rút ra nhận xét
chung gì về sự phân bố dân cư trên toàn
lãnh thổ nước ta ? Chúng ta cần phải giải
quyết những gì ?( bằng phiếu học tập)
(+ Phân bố dân cư chưa phù hợp với điều
kiện sống cũng như trình độ sản xuất .
+ Giảm nhanh sự gia tăng dân số , nâng
cao chất lượng con người cả thể chất lẫn
1.Mật độ dân số và sự phân bố dân cư.
-Năm 2003 mật độ dân số 246 ng/km
2
cao hơn mật độ thế giới 47 ng/km
2
.
-Phân bố dân cư không đều thể hiện:
+Có sự chênh lệch giữa đồng bằng,ven
biển và miền núi.
+Chênh lệch giữa thành thò (26%)với
nông thôn(74%)
tinh thần . Phân công , phân bố lại lao
động hợp lý; cải tạo và xây dựng nông
thôn mới , thúc đẩy quá trình đô thò hoá
trên cơ sở phù hợp với nhu cầu phát triển
kinh tế- xã hội và bảo vệ môi trường)
HĐ2
hs đọc kênh chữ phần 1-2 cho biết:
-Đặc điểm loại hình quần cư nông thôn và
quần cư đô thò khác nhau như thế nào?
(chức năng kinh tế , tên gọi và điểm dân

cư trú)
-Vì sao quần cư nông thôn hiện nay đã
thay đổi?
-Hãy nhận xét sự phân bố các đô thò ở
nước ta(hình 3.1sgk)
HĐ3
hs quan sát và phân tích bảng 3.1 sgk hãy
rút ra nhận xét:
-Quá trình đô thò hoá ở nước ta diễn ra với
qui mô,tốc độ và trình độ như thế nào?
Bước 1: Giáo viên cho HS quan sát bảng
số liệu " số dân thành thò và tỉ lệ dân
thành thò "
H : Dựa vào bảng 3.1 hãy :
- Nhận xét về số dân thành thò và tỉ lệ dân
thành thò của nước ta ?
- Cho biết sự thay đổi tỉ lệ dân thành thò
đã phản ánh quá trình đô thò hoá ở nước ta
như thế nào ?
( tăng liên tục , nhưng không đều giữa các
2.Các loại hình quần cư
- Có 2 loại hình quần cư : quần cư nông
thôn và quần cư thành thò.
a. Đặc điểm quần cư nôngthôn:làng,bản
vv…cách xa nhau.hoạt động kinh tế chủ
yếu là nông nghiệp-lâm nghiệp –ngư
nghiệp .
b.Đặc điểm quần cư thành thò:
- phố,phường vv….sát nhau.hoạt động
kinh tế chủ yếu là công, thương và dòch

vụ.
- Các đô thò là các trung tâm kinh tế –
chính trò –văn hoá , khoa học kỹ thuật
quan trọng
-Thay đổi theo yêu cầu công nghiệp
hoá,hiện đại hoá nông nghiệp
-Đô thò lớn ở nước ta phân bố chủ yếu ở
đồng bằng và ven biển
3.Đô thò hoá
- Số dân thành thò và tỉ lệ dân tăng liên
tục nhưng không đều giữa các giai đoạn.
- Tỉ lệ dân đô thò còn thấp , phần lớn các
đô thò thuộc loại vừa và nhỏ. Ở nước ta
trình độ độ thò hoá còn thấp.
giai đoạn , tốc độ tăng nhanh nhất trong
giai đoạn 1995 – 2003 )
H : Tỉ lệ dân đô thò còn thấp điều đó
chứng tỏ điều gì ?
(Ở nước ta trình độ độ thò hoá còn thấp ,
kinh tế nông nghiệp còn có vò trí khá cao )
Bước 2:Cho HS quan sát bản đồ phân bố
dân cư và đô thò.
H : Hãy nhận xét về sự phân bố dân cư
của các thành phố lớn ?
( Tập trung quá đông )
Thảo luận nhóm
H : Thảo luận về vấn đề đặt ra cho dân cư
tậpï trung quá đông ở các thành phố lớn.
Đại diện các nhóm trả lời
Gv bổ sung : tạo nên sự quá tải về cơ sở

hạ tầng , gây khó khăn cho giao thông ,
nhà ở , việc làm và công tác xã hội …
H : Hãy lấy ví dụ minh hoạ về việc mở
rộng quy mô các thành phố?
-Khó khăn :
+ Quá tải về cơ sở hạ tầng
+ Khó khăn cho giao thông , nhà ở , việc
làm , công tác xã hội …
4.Kiểm tra đánh giá
+Sự phân bố dân cư ở nước ta không đều thể hiện như thế nào?
+Đặc điểm quần cư nông thôn và quần cư đô thò khác nhau như thế nào?
+Trình bày đặc điểm quá trình đô thò hoá của nước ta.Vì sao nói nước ta đang ở trình độ đô
thò hoá thấp?
5.Hướng dẫn bài 3 sách bài tập đòa lí 9(1,2,3,4)
Xác nhận của chuyên môn
Tuần 2 Ngày soạn 22/ 8/2010
Tiết 4 Ngày giảng 23/ 8/ 2010
BÀI 4
LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM,CHẤT LƯNG CUỘC SỐNG
I.Mục tiêu bài
-HS hiểu và trình bày được đặc điểm của nguồn lao động và vấn đề sử dụng lao động ở
nước ta .
-Hiểu sơ lược về chất lượng cuộc sống và việc cần thiết phải nâng cao chất lượng cuộc
sống của nhân dân.
-Biết phân tích biểu đồ,bảng số liệu về lao động và chất lượng cuộc sống.Phân tích được
mối quan hệ giữa dân số,lao động,việc làm và chất lượng cuộc sống ở mức đơn giản.
II.Các phương tiện dạy
-Các biểu đồ:cơ cấu lực lượng lao động và sử dụng lao động .
-Tranh ảnh phản ánh chất lượng cuộc sống về:giáo dục,y tế,giao thông vv
III.Các hoạt động trên lớp

1.Ổn đònh lớp
2.Kiểm tra bài
+Đô thò hoá ở Việt Nam có đặc điểm gì?
+Loại hình quần cư nông thôn và loại hình quần cư đô thò khác nhau như thế nào?
+Bài tập số 3 sgk(trang 14)
3.Bài mới
Hoạt động của giáo viên Nội dung ghi bảng
HĐ1
H. hs quan sát hình 4.1 và kênh chữ hãy
nhận xét:
- Nguồn lao động, lực lượng lao động
cũng như chất lượng lực lượng lao động
ở Việt Nam? hãy giải thích nguyên nhân
.
- Lực lượng lao động tập trung chủ yếu
ở đâu?
- Theo em cần có những giải pháp gì?
I.Nguồn lao động và sử dụng lao động
1.Nguồn lao động.
- Lực lượng lao động giữa thành thò và
nông thôn rất chệnh lệch
+ Thành thò :24,2%
+ Nông thôn : 75,8%
-Việt Nam có nguồn lao động dồi dào,
tăng nhanh nhưng chất lượng nguồn lao
động chưa cao. Hạn chế về thể lực ,
chuyên môn.
-Lực lượng lao động tập trung chủ yếu ở
nông thôn
- Giải pháp :

+ Nâng cao trình độ kiến thức phổ thông
.
+ Đào tạo chuyên môn hoá ngành nghề.
+ Rèn luyện thể lực, chế độ dinh dưỡng
HĐ2 hs quan sát hình 4.2 sgk hãy nhận
xét:
-Sự thay đổi tích cực lực lượng lao động
trong các ngành kinh tế ở nước ta?
GV: Phân tích bằng sơ đồ và thuyết
trình về những cố gắng của nhà nước
trong việc sử dụng lao động trong giai
đoạn 1991- 2003?
Gv giới thiệu sang phần II
HĐ3 hs đọc kênh chữ và sự hiểu biết
hãy nhận xét:
-Việc làm ở vùng nông thôn hiện nay
như thế nào?
-Theo em cần có những giải pháp gì?
HĐ4 qua kênh chữ và hình 4.3 cho biết:
-Chất lượng cuộc sống của nhân dân
ngày càng nâng cao thể hiện ở những
mặt nào trong xã hội?
hợp lý.
2.Sử dụng lao động
-Việc sử dụng lao động ở nước ta đã
thay đổi theo hướng tích cực:giảm lao
động trong nông,lâm,ngư nghiệp và
tăng lao động trong công nghiệp-xây
dựng và dòch vụ.
II.Vấn đề việc làm

-Thiếu việc làm trầm trọng, đặc biệt ở
vùng nông thôn
-Giải pháp:giảm tỉ lệ sinh,đẩy mạnh
phát triển kinh tế,đa dạng hoá các
ngành nghề .Đa dạng hoá các hoạt động
kinh tế ở nông thôn. Phát triển công
nghiệp, dòch vụ, đẩy mạnh công tác
hướng nghiệp,đào tạo nghề, xuất khẩu
lao động vv..
III.Chất lượng cuộc

-Chất lượng cuộc sống ngày càng được
nâng cao thể hiện:Mức thu nhập bình
quân trên đầu người,tuổi thọ,y tế,giáo
dục và các dòch vụ xã hội vv
4.Kiểm tra đánh giá
+Để giải quyết việc làm ở vùng nông thôn chúng ta phải làm gì?
+Nước ta đã đạt những thành tựu gì trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống?
5.Hướng dẫn bài tập: số 3sgk(trang 17) và bài 4 (vở bài tập đòa lí 9)
Xác nhận của chuyên môn
Tuần 3 Ngày soạn 29/ 8/ 2010
Tiết 5 Ngày giảng30/8-4/ 09/ 2010
BÀI 5
Thực hành
PHÂN TÍCH VÀ SO SÁNH THÁP DÂN SỐ NĂM 1989-1999
I.Mục tiêu bài
-HS biết phân tích và so sánh tháp dân số năm 1989 và năm 1999.
- Thấy được sự thay đổi và xu hướng thay đổi cơ cấu theo độ tuổi của dân số ở nước ta
ngày càng “già”ø đi .Thiết lập mối quan hệ giữa gia tăng dân số,cơ cấu dân số theo độ tuổi
và dân số với sự phát triển kt-xh.

II.Các phương tiện dạy
-Tháp dân số Việt Nam 1989 và 1999(phóng to)
-Tranh ảnh về kế hoạch hoá gia đình ở Việt Nam.
III.Các hoạt động trên lớp
1.Ổn đònh lớp
2.Kiểm tra bài cũ
Nước ta đã làm gì để nâng cao chất lượng lượng sống của người dân ?
3.Bài mới
Bài 1: Yêu cầu HS quan sát H5.1 song các nhóm làm theo nội dung sau:
-Hình dạng tháp tuổi năm 1989 và năm 1999 có gì giống và khác nhau?
-Nhận xét cơ cấu theo các độ tuổi sau:
+Độ tuổi dưới lao động và trong lao động trong tháp tuổi 1989 và 1999 ?
+Độ tuổi lao động và ngoài lao động trong tháp tuồi 1989 và 1999 ?
-Tỉ lệ dân phụ thuộc ở hai tháp tuổi 89 và 99
Năm 1989
+ Hình dạng :
- Đáy tháp :(0 – 14 tuổi ) : to
- Thân tháp ( 15- 59 tuổi ) : hai cạnh bên
của thân tháp thoải
- Đỉnh tháp : (60-85 tuổi ): thoải
+ Cơ cấu dân số theo tuổi và giới tính
- Từ 0 – 14 tuổi :( phần đáy tháp) nhiều
hơn cả nam và nữ
- Từ 15-59 tuổi : (Phần thân tháp ) Nam ít
hơn nữ
- Từ 60 tuổi trở lên : (phần đáy tháp)ít
+ Tỉ lệ dân số phụ thuộc
Năm 1999
- Đáy tháp nhỏ
- Hai cạnh bên của thân tháp dốc

- Dốc hơn
- Giảm bớt cả nam và nữ
- Nam nhiều hơn nữ
- Nhiều hơn
Bài 2: Từ phân tích trên HS tự rút ra nhận xét dân số Việt Nam và giải thích nguyên
nhân ?(xu hướng già đi) do tỉ lệ sinh giảm,tuổi thọ tăng cao.
a.Nhận xét:
- Từ năm 1989 – 1999 có sự thay đổi dân số trẻ dần sang dân số già và cóõu hướng tích cực
do thành phần phụ

phải nuôi dưỡng đã giảm.
b. Nguyên nhân
- Đất nước được hoà bình
- Cuộc sống ổn đònh
- Kinh tế phát triển
- Khoa học y tế phát triển
→ tỉ lệ chết giảm , tuổi thọ tăng , giảm tỉ lệ sinh.
Bài 3: HS thảo luận nhóm rút ra những thuận lợi, khó khăn và biện pháp từ đặc điểm cơ
cấu dân số theo độ tuổi ở nước ta?
Thuận lợi , khó khăn :
-Thuận lợi :
+ Có nguồn lao động dồi dào
- Khó khăn :
+ Chưa đáp ứng được đời sống của nhân dân
+ Gây bất ổn về đời sống xã hội
+ Ảnh hưởng đến môi trường
+Thiếu việc làm.Chất lượng cuộc sống chậm cải thiện….vv
- Biện pháp :
+ Công nghiệp hoá , hiện đại hoá đất nước.
+ Kêu gọi đầu tư của nước ngoài

+ Xuất khẩu lao động
4 . Học sinh làm bài tập trong vở bài tập
5. Củng cố ,dặn dò
Tìm hiểu những thành tựu đạt được của đất nước ta trong thời kì đổi mới từ 1986 đến nay .
Nhất là địa phương nơi em đang sinh sống đã đổi thay như thế nào ?
Xác nhận của chuyên môn
Tuần 3 Ngày soạn 29/ 8/ 2010
Tiết 6 Ngày giảng 30/ 8-4/9/ 09/ 2009
BÀI 6
SỰ PHÁT TRIỂN NỀN KINH TẾ VIỆT NAM
I.Mục tiêu bài
-HS trình bày sơ lược về quá trình phát triển của nền kinh tế Việt Nam qua nhiều giai
đoạn.Thấy được chuyển dòch cơ cấu kinh tế là nét đặc trưng của công cuộc đổi mới:thay
đổi cơ cấu ngành,theo lãnh thổ,theo thành phần kinh tế;những thành tựu,khó khăn và
thách thức.
-Rèn luyện kó năng phân tích biểu đồ để nhận xét sự chuyển dòch cơ cấu kinh tế.
II.Các phương tiện dạy
-Bản đồ các vùng kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm Việt Nam
-Biểu đồ hình 6.1 phóng to
II.Các hoạt động trên lớp
1.Ổn đònh lớp
2.Kiểm tra: Giải thích vì sao dân số Việt Nam đang có xu hướng già đi?
3.Bài mới
Phương pháp Nội dung
HĐ1
.Hs đọc kênh chữ rút ra nhận xét và kết
luận:
H :Kinh tế Việt Nam phát triển trải qua
những giai đoạn nào?
+Năm 1945 nước Việt Nam ra đời

+Năm 1945-1954 k/c chống Pháp,Nhật
+1954-1975(Miền Bắc xd CNXH, chống
chiến tranh phá hoại của Mó và chi viện
cho Miền Nam.Miền Nam vừa xd kinh tế
vừa chống Mó cứu nước)
H: Năm 1976-1986 cả nước đi lên CNXH
nền kinh tế nước ta như thế nào?
GV giải thích về nền kinh tế bao cấp
H : Em hiểu thế nào gọi là" khủng hoảng
kinh tế"
HĐ2.hs đọc kênh chữ và quan sát hình
6.1 và 6.2 cho biết:
Gv cho HS đọc thuật ngữ chuyển dòch cơ
cấu kinh tế – trang 153
-Chuyển dòch cơ cấu ngành như thế nào?
nhằm mục đích gì?
I.Nền KT nước ta trước năm 1986
Trải qua nhiều giai đoạn phát triển.
+Năm 1945 nước Việt Nam ra đời.
+Năm 1945-1954 k/c chống Pháp,Nhật.
+1954-1975(Miền Bắc xd CNXH, chống
chiến tranh phá hoại của Mó và chi viện
cho Miền Nam.Miền Nam vừa xd kinh tế
vừa chống Mó cứu nước).
+ 1975-1986 :Nền kinh tế nước ta rơi vào
khủng hoảng kéo dài, lạm pháp cao,sx bò
đình trệ,lạc hậu do chiến tranh kéo dài.
II.Nền kinh tế nước ta trong thời kì đổi
mới(1986-nay)
1.Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế

- Chuyển dòch cơ cấu ngành:giảm tỉ trọng
khu vực nông,lâm, ngư, tăng tỉ trọng khu
-Nội dung của chuyển dòch cơ cấu lãnh
thổ là gì? đọc tên các vùng kinh tế và
vùng kinh tế trọng điểm(hình 6.2)
-Chuyển dòch cơ cấu các thành phần kinh
tế nhằm mục đích gì?
GV Chuyển dòch cơ cấu ngành hình thành
lên các vùng chun canh trong nơng nghiệp ,
các trung tâm cơng nghiệp , vùng cơng
nghiệp ,vùng kinh tế trọng điểm ....
H: Kể tên các vùng kinh tế trọng điểm
,vùng kinh tế giáp biển và khơng giáp biển
?
HĐ3: HS đọc kênh chữ và hoạt động theo
nhóm cho biết:các nhóm thảo luận
-Những thành tựu,khó khăn và thách
thức trong thời kì đổi mới ở nước ta?
Đại diện các nhóm lên trình bày bằng
phiếu học tập của nhóm
Gv cho các nhóm nhận xét chép
Gv củng cố lại
vực công nghiệp-xây dựng và dòch vụ
nhằm đáp ứng yêu cầu công nghiệp hoá.
- Chuyển dòch cơ cấu lãnh thổ nhằm hình
thành các vùng kinh tế và vùng kinh tế
trọng điểm.
- Chuyển dòch cơ cấu thành phần kinh tế
nhằm tạo vốn,thúc đẩy tích cực chuyển
dòch cơ cấu ngành và cơ cấu lãnh thổ.

2.Những thành tựu và thách thức
a.Thành tựu
+Kinh tế tăng trưởng tương đối vững
chắc,nhiều ngành phát triển.
+Cơ cấu kinh tế đang chuyển dòch theo
hướng công nghiệp hoá, hiện đại hố
+Nền kinh tế nước ta đang dần hội nhập
với khu vực và thế giới.
b.Khó khăn và thách thức
+ Cạn kiệt tài nguyên, ô nhiễm môi
trường, xoá đói giảm nghèo và việc làm
cần được giải quyết .
+Thác thức:Ra nhập WTO và thực hiện
can kết AFTA.
+ Còn có nhiều tỉnh , huyện , miền núi
còn có xã thuộc xã nghèo.
+ Nhiều tài nguyên bò khai thác quá mức ,
môi trường bò ô nhiễm.
+ Vấn đề việc làm , văn hoá , xã hội …
4.Kiểm tra đánh giá
+Sự chuyển dòch cơ cấu kinh tế của nước ta được biểu hiện qua những mặt nào?trình bày
nội dung của chuyển dòch cơ cấu kinh tế ở nước ta.
+Xác đònh trên bản đồ các vùng kinh tế và các vùng kinh tế trọng điểm của nước ta.
+Căn cứ vào đâu để phân ra các vùng tự nhiên và các vùng kinh tế?
5.Hướng dẫn bài tập(bài số 2 SGK)trang 23
Xác nhận của chuyên môn
Tuần 4 Ngày soạn 5/ 9/ 2010
Tiết 7 Ngày giảng 6-11/ 9/ 2010
BÀI 7
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN

VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP
I.Mục tiêu bài
-HS phân tích được các nhân tố tự nhiên,kinh tế-xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển và
phân bố nông nghiệp:tài nguyên thiên nhiên là tiền đề cơ bản, điều kiện kinh tế-xã hội là
nhân tố quyết đònh .
-Rèn luyện kó năng phân tích mối quan hệ và đánh giá giá trò kinh tế các tài nguyên thiên
nhiên.
II.Các phương tiện dạy
-Bản đồ đòa lí tự nhiên và khí hậu Việt Nam, Atlat đòa lí Việt Nam .
III.Các hoạt động trên lớp
1.Ổn đònh lớp
2.Kiểm tra
+Nêu nội dung các chuyển dòch cơ cấu kinh tế ở nước ta.
+Căn cứ vào đâu người ta phân ra các vùng tự nhiên và các vùng kinh tế?Nước ta có bao
nhiêu vùng kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm xác đònh trên bản đồ.
3.Bài mới
Phương pháp Nội dung
HĐ1 hs đọc kênh chữ từng mục nhỏ và sự
hiểu biết thảo luận nhóm theo các câu hỏi
sau:
N1 :Tài nguyên đất ảnh hưởng theo chiều
tích cực và tiêu cực đến sản xuất nông
nghiệp như thế nào?
+ Kể tên các loại đất chính ở nước ta
+ phân bố
+ Giá trò kinh tế
N2: Đặc điểm khí hậu Việt Nam ảnh
hưởng đến sx nông nghiệp thế nào?
+ Đặc điểm
+ Phân hoá

+Thuận lợi
+ Khó khăn
N3 :Tài nguyên nước có những thuận
lợi,khó khăn gì trong sản xuất nông
nghiệp và đời sống?
N4:Tài nguyên sinh vật có những thuận
lợi,khó khăn gì trong sản xuất nông
I.Các nhân tố tự nhiên(tiền đề cơ bản)
1.Tài nguyên đất
-Thuận lợi : có nhiều loại nhưng chia ra 2
nhóm
+ Đất phù sa 3 triệu ha phù hợp với cây
lương thực,thực phẩm , cây ăn quả ,cây
hoa màu . Phân bố chủ yếu ở đồng bằng
ven sông
+ Đất feralit 16 triệu ha thích nghi với
cây công nghiệp,cây ăn quả. Phân bố ở
miền núi và cao nguyên .
-Khó khăn: diện tích đất nông nghiệp
ngày càng bò thu hẹp,đất xấu tăng nhanh.
2.Tài nguyên khí hậu
- Đặc điểm : nhiệt đới ẩm , gió mùa
- Phân hoá theo chiều Bắc – Nam
-Thuận lợi : khí hậu nhiệt đới gió mùa
ẩm cây cối phát triển xanh quanh năm có
thể trồng được nhiều vụ trong năm.
-Khó khăn: hàng năm thường có bão lũ,
hạn hán , sương muối, sương giá sâu
bệnh….. giảm năng xuất cây trồng .
3.Tài nguyên nước

-Thuận lợi: nguồn nước dồi dào cung cấp
thường xuyên cho SX nông nghiệp, công
nghiệp…vv phục vụ đời sống con người
-Khó: Nguồn nước bò ô nhiễm do sử
dụng thuốc trừ sâu, phân hoá học trong
nông nghiệp. Chất thải của công nghiệp
và con người
4.Tài nguyên sinh vật
-Thuận lợi : Chức năng điều hoà khí hậu
làm trong sạch môi trường, cải tạo đất,
nghiệp và đời sống?
HĐ2 hs đọc kênh chữ phần II thảo luận
các câu hỏi sau:
-Cho biết nguồn lao động và chất lượng
lao động ở nông thôn?
-Nguồn lao động ở nông thôn có gì khó
khăn ?
H : Cơ sở vật chất-kó thuật trong nông
nghiệp hoàn thiện có tầm quan trọng như
thế nào?
- QS H7.1 Nêu vai trò của việc kiên cố
hóa kênh mương ?
- QS H7.2 kể tên một số cơ sở vật chất kó
thuật trong nông nghiệp ?
H : Phân tích những chính sách và thò
trường đối với sản xuất nông nghiệp?
H: Nêu một số ví dụ để thấy vai trò của
thò trường đối với tình hình sản xuất nông
sản ở tỉnh Gia lai?
hạn chế bão lũ…vv

-Khó khăn: diện tích rừng ngày càng bò
thu hẹp, loài động vật q hiếm nguy cơ
bò tuyệt chủng .
II.Các nhân tố kinh tế-xã hội.
1.Dân cư và lao động nông thôn
-Thuận:Nguồn lao động dồi dào bản chất
cần cù sáng tạo.
-Khó: Chất lượng lực lượng lao động
thấp.
2.Cơ sở vật chất-kó thuật
-Thuận: Cơ sở v/c-kt hoàn thiện thì sx
đạt hiệu quả,kinh tế phát triển,ổn đònh
vàphát triển các vùng chuyên canh.
3.Chính sách phát triển nông nghiệp
-Phát triển kt hộ gia đình,kt trang trại,
nông nghiệp hướng ra xuất khẩu Đa
dạng hoá các thành phần kinh tế .
-Mở rộng thò trường trong khu vực và thế
giới.
4.Thò trường trong và ngoài nước
Thò trường mở rộng góp phần thúc đẩy
sx ,đa dạng hóa sản phẩm chuyển đổi cơ
cấu cây trồng vật nuôi .
4.Kiểm tra đánh giá(câu hỏi trang 27 sgk)
5.Bài tập áp dụng các bài tập trong vở bài tập
Xác nhận của chuyên môn
Tuần 4 Ngày soạn 5/ 9/ 2010
Tiết 8 Ngày giảng 6-11/ 9/ 2010
BÀI 8
SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP

I.Mục tiêu bài
-HS biết xu hướng thay đổi cơ cấu cây trồng và vật trong nông nghiệp.Đặc điểm phát triển
và phân bố một số cây trồng và vật nuôi chủ yếu ở nước ta.
-Biết phân tích bảng số liệu, lập sơ đồ phân bố các cây công nghiệp theo vùng.Xác lập
mối quan hệ giữa nhân tố tự nhiên và kinh tế –xã hội.
II.Các phương tiện dạy
-Bản đồ nông nghiệp Việt Nam . tlat đòa lí Việt Nam
III.Các hoạt động trên lớp
1.Ổn đònh lớp
2.Kiểm tra
+Phân tích những thuận lợi của tài nguyên thiên nhiên trong quá trình phát triển nông
nghiệp ở nước ta?
+Phân tích vai trò của thò trường đối với sản xuất một số nông sản ở đòa phương em?
3.Bài mới
Phương pháp Nội dung
HĐ1 hs thảo luận nhóm theo phiếu học
tập sau:
- Dựa vào bảng 8.1 nhận xét sự thay đổi tỉ
trọng cây lương thực và cây công nghiệp
trong cơ cấu giá trò sản xuất ngành trồng
trọt, Sự thay đổi nói lên điều gì ?
( Tỉ trọng cây lương thực và cây ăn quả có
xu hướng giảm, cây công nghiệp có xu
hướng tăng.Đó là một xu hướng tích cực,
chúng ta đang phá thế độc canh cây lúa ,
tăng giá trò hàng hoá cho sản xuất nông
nghiệp )
- Cây lương thực bao gồm những cây…..
-Tính và nhận xét các tiêu chí ở bảng 8.2
trang 29 sgk.(so sánh 2002- 1980)

-Cho biết tình hình xuất khẩu gạo ở nước
ta đứng thứ………………
-Cây lương thực trồng chủ yếu ở……………?
hai vùng trọng điểm trồng lúa là…………..?
HĐ2 hs quan sát bảng 8.3 cho biết :
-Các loại cây trồng trong từng nhóm cây
I.Ngành trồng trọt
1.Tình hình sx và phân bố cây lương
thực.
a.Cơ cấu cây trồng(lúa và hoa mầu)
b.Thành tựu
-Diện tích,năng suất,sản lượng lúa cả
năm và sản lượng lúa bình quân đầu
người đều tăng.
-Xuất khẩu gạo đứng thứ 2 thế giới sau
Thái Lan.
c.Phân bố
-Chủ yếu ở đồng bằng,ven biển
-Hai vùng trọng điểm lúa:đồng bằng
sông Cửu Long và sông Hồng
2.Tình hình sx và phân bố cây công
nghiệp.
công nghiệp? Kể tên một số cây công
nghiệp chủ yếu ở nước ta ?
-Cây công nghiệp đã đạt được những
thành tựu gì ?
- Cho ví dụ ở tây nguyên
-Đọc bảng 8.3 sự phân bố các loại cây
công nghiệp theo 2 nhóm cây trồng?
-Cho biết 2 vùng trọng điểm cây công

nghiệp
-Nêu cơ cấu, thành tựu và vùng trọng
điểm cây ăn quả
a.Cơ cấu cây trồng
-Bao gồm 2 nhóm:Cây hàng năm và
cây công nghiệp lâu năm(bảng 8.3)
b.Thành tựu
-Diện tích tăng nhanh,nhiều cây có giá
trò xuất khẩu cao.
c.Phân bố(bảng 8.3)
-Cây công nghiệp hàng năm(……………)
-Cây………………………… lâu năm (……………..)
-Hai vùng trọng điểm:Tây Nguyên và
Đông Nam Bộ
3.Tình hình sx và phân bố cây ăn quả
-Cơ cấu :Phong phú đa dạng cam , táo,
bưởi, nhãn , vải , sầu riêng , chôm chôm

-Thành tựu:Nhiều loại quả có giá trò
xuất khẩu cao.
-Vùng trọng điểm:Đồng bằng sông Cửu
Long và Đông Nam Bộ

II.Ngành chăn nuôi
-Điền vào bảng trống những nội dung thích hợp:
Trâu , Bò Heo Gia cầm
Vai trò
Cung cấp sức kéo, thòt ,
sữa
Cung cấp thòt Cung cấp thòt , trứng

Số lượng
Trâu : 3 triệu con
Bò : 4 triệu con
23 triệu Hơn 230 triệu con
Phân bố
Trâu : vùng núi Bắc Bộ
và Bắc Trung Bộ
Bò : Duyên hải Nam
Trung Bộ
Đồng bằng sông
Hồng, đồng bằng sông
Cửu Long và trung du
Bắc Bộ
Đồng bằng
4.Kiểm tra đánh giá
- Chọn và sắp sếp các ý ở cột A và B sao cho đúng :
A B
1. Trung du và miền núi Bắc Bộ
2. Đồng bằng sông Cửu Long
3. Tây Nguyên
4. Đồng bằng Cửu Long
a. Lúa , dừa, mía, cây ăn quả
b. Cà phê, ca cao , tiêu
c. Lúa , đậu tương , đay …
d. Chè, đậu tương , ngô , sắn
5. Đông Nam Bộ e. Cao su , tiêu, cây ăn quả…
Xác nhận của chuyên môn
Tuần 5 Ngày soạn 12/ 9/ 2010
Tiết 9 Ngày giảng 13-18/ 9 / 2010
BÀI 9

SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ LÂM NGHIỆP,THUỶ SẢN
I.Mục tiêu bài
-HS biết được thực trạng độ che phủ rừng của nước ta;vai trò của từng loại rừng.
-Trình bày được tình hình phát triển và phân bố ngành lâm nghiệp.
-Trình bày nguồn lợi thuỷ hải sản;sự phát triển và phân bố của ngành khai thác,nuôi trồng
thuỷ sản.
-Kó năng phân tích bản đồ để thấy rõ sự phân bố của các loại rừng,bãi tôm cá.
II.Các phương tiện dạy
-Bản đồ lâm nghiệp,thuỷ sản.Atlat đòa lí Việt Nam
III.Các hoạt động trên lớp
1.Ổn đònh lớp
2.Kiểm tra bài
+Nêu và giải thích sự phân bố hai vùng trọng điểm trồng lúa và cây công nghiệp ở nước ta
+Ngành trồng cây lương thực đặt được những thành tựu gì?
3.Bài mới
Phương pháp Nội dung
HĐ1 hs đọc kênh chữ và bảng 9.1 cho
biết:
-Diện tích đất có rừng và độ che phủ
-Vai trò và chức năng của từng loại rừng
HĐ2 hs xem kênh chữ và quan sát hình
9.2 hãy:
-Ngành lâm nghiệp phát triển theo mô
hình nào?
-Hàng năm khai thác và trồng rừng đưa độ
che phủ là ?
-Nhận xét sự phân bố rừng ở nước ta(hình
9.2 )
HĐ3 hs đọc kênh chữ và bằng sự hiểu biết
hãy:

-Nêu những điều kiện thuận lợi để phát
triển ngành thuỷ sản?
I.Lâm Nghiệp
1.Tài nguyên rừng( năm 2000 )
- Đất lâm nghiệp có rừng 11,6 triệu ha
độ che phủ 35%
-SV phong phú đa dạng tập trung ở 3
loại rừng với vai trò,chức năng khác
nhau(bảng 9.1)
2. Sự phát triển và phân bố ngành
Lâm Nghiệp.
-Phát triển theo mô hình nông lâm kết
hợp
-Hàng năm khai thác hơn 2,5triệu m
3
gỗ,trồng rừng đưa độ che phủ đến 2010
lên 45%
-Phân bố:khắp cả nước tập trung nhiều
ở miền núi phía bắc,miền trung và tây
nguyên.
II.Ngành Thuỷ sản
1.Nguồn lợi thuỷ sản
-Thuận lợi
+Phong phú đa dạng về giống loài và
điều kiện sống
-Cho biết những hạn chế của ngành thuỷ
sản?
HĐ4 hs đọc kênh chữ và quan sát và so
sánh số liệu bảng 9.2 hãy:
-Nhận xét tình hình phát triển của ngành

thuỷ sản?
-Quan sát hình 9.2 nhận xét sự phân bố
của ngành thuỷ sản?
+Nước ta có 4 ngư trường lớn (……..)
+Dọc bờ biển nhiều bãi triều,đầm phá
và rừng ngập mặn thận cho nuôi trồng
thuỷ sản
-Khó khăn
+Nghề thuỷ sản đòi hỏi vốn lớn, thường
gặp nạn do thiên thai gây ra.
2. Sự phát triển và phân bố ngành
-Tình hình phát triển
+Đẩy mạnh khai thác xa bờ,nuôi trồng
thuỷ sản.
+Ngành khai thác, nuôi trồng thuỷ sản
đều phát triển và tăng nhanh.
+Các đòa phương phát triển mạnh là
duyên hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ
+Xuất khẩu năm 2002 đạt 2014 triệu
USD đứng thứ 3 sau dầu khí và may.
-Phân bố:Khắp cả nước nhưng nhiều
nhất vẫn ở duyên hải Nam Trung Bộ và
Nam Bộ.
4.Kiểm tra đánh giá
+Đọc tên các tỉnh giáp biển theo thứ tự từ bắc vào Nam (hình 9.2 ).
+Xác đònh các tỉnh trọng điểm nghề cá (hình 9.2).
+Tại sao khai thác phải đi đôi với trồng rừng?
5.Bài tập 3 trang 37 sgk
Xác nhận của chuyên môn.
Tuần 5

Tiết 10 Ngày soạn 12/ 9/ 2010
Ngày giảng 13-18/ 9/2010
BÀI 10.Thực hành
VẼ VÀ PHÂN TÍCH BIỂU ĐỒ…GIA SÚC,GIA CẦM
I.Mục tiêu bài.
-HS biết sử lí bảng số liệu theo yêu cầu riêng của vẽ biểu đồ:chuyển số liệu tuyệt
đối sang số liệu tương đối (tính tỉ lệ %),tính tốc độ tăng trưởng,lấy năm gốc bằng 100%.
-Rèn luyện kó năng vẽ,đọc: biểu đồ cơ cấu( hình tròn ) và biểu đồ đường thể hiện
tốc độ tăng trưởng.
-Nhận xét và xác lập mối liên hệ đòa lí .
II.Các thiết bò dạy
-HS chuẩn bò máy tính cá nhân,thu6ốc kẻ,compa,bút chì và thước đo độ.
III.Các hoạt động trên lớp
1.Ổn đònh lớp
2.Kiểm tra dụng cụ phục vụ cho tiết học
3.Bài mới
BÀI SỐ 1
(Giáo viên hướng dẫn học sinh làm theo những yêu cầu nội dung của bài)
Bước1 (Sử lí số liệu )
Năm 1990 Năm 2002
-Cây lương thực: 6474,6 = % = độ - 8320,3 = % = độ
-Cây CN : 1199,3 = % = độ - 2337,3 = % = độ
-Cây thực phẩm: ………………………………………… độ - ………………………………………………… độ
Bước 2 (kí hiệu ):3 loại cây………………………………………………………………………………………. )
Bước 3 (Vẽ biểu đồ):Năm 1990 với R = 20mm, năm 2002 R = 24mm )
+Quy đònh đại lượng 1 xuất phát từ điểm 12h theo chiều kim đồng hồ rồi tiếp theo đại
lượng 2-3..
+Dùng thước đo độ đặt vào tâm hình tròn để phân độ như đã tính ở phần sử lí.
Bước 4(Ghi tên biểu đồ)…………………………………………………………………………………………)
Bước 5 (Nhận xét ) :So với năm 1990, năm 2002:

+Qui mô diện tích cây lương thực tăng(8.320.300 –6.474.600 = 1.845.700 ha nhưng tỉ lệ so
với tổng diện tích cây gieo trồng giảm(71,62% - 64,84% = 6,78 %
+Qui mô diện tích cây công nghiệp tăng(2.337.300 – 1.199.300 = 1.138.000 ha và tỉ lệ so
với tổng diện cây gieo trồng tăng(18,22% -13,27% = 4,95%.
+Diện tích cây thực phẩm,cây ăn quả tăng 807.700 ha,tỉ lệ so với tổng dt cây gieo trồng
tăng 1,83%.
BÀI SỐ 2
GV hướng dẫn HS vẽ biểu đồ đường và giải thích theo nguyên tắc sau:
-Bước 1 (lập trục toạ độ )
+Trục tung biểu hiện trò số % gốc lấy trò số O đến 20, 40,60……100……220
+Trục hoành đơn vò thời gian (năm) 1990, 1995, 2000, 2002(chú ý khoảng cách năm)
-Bước 2 (kí hiệu)
+Đàn trâu : ……………………………..
+Đàn bò : …………………………………
+Đàn lợn : ………………………………….
+Đàn gia cầm : ……………………………
-Bước 3 (chọn tỉ lệ, vẽ 4 đại lượng)
-Bước 4 (ghi tên biểu đồ):……………
-Bước 5 (Giải thích):Đàn lợn và gia cầm tăng,đàn trâu không tăng vì……….
+Lợn và gia cầm tăng nhanh do: Diện tích cây lương thực tăng đáp ứng nhu cầu thức
ăn,nhu cầu tiêu dùng của ND ngày càng cao,áp dụng kỹ thuật tiên tiến vào chăn nuôi ….
+Đàn trâu không tăng vì : Số lượng máy cày,máy kéo tăng nhanh thay sức trâu kéo.
Xác nhận của chuyên môn
Tuần 6 Ngày soạn 28/ 9/ 08
Tiết 11 BÀI 11 Ngày giảng 29/ 9/ 08
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ
CÔNG NGHIỆP
I.Mục tiêu bài
-HS đánh giá được vai trò của các nhân tố tự nhiên,kinh tế- xã hội đối với sự phát
triển và phân bố công nghiệp của nước ta.

-Sự lựa chọn cơ cấu ngành và cơ cấu lãnh thổ công nghiệp hợp lí với sự ảnh hưởng
của các yếu tố tự nhiên đối với công nghiệp nước ta .
-Rèn luyện kó năng đánh giá giá trò kinh tế các tài nguyên,lập sơ đồ thể hiện các
nhân tố ảnh hưởng đến phát triển và phân bố công nghiệp.
II.Các phương tiện dạy
-Atlat đòa lí Việt Nam, Bản đồ khoáng sản VN, Bản đồ phân bố dân cư.
III.Các hoạt động trên lớp
1.Ổn đònh lớp
2.Kiểm tra bài
+Nêu các bước vẽ biểu đồ hình tròn?Em nhận xét gì về cơ cấu và tỉ trọng 3 nhóm cây
trồng trong bảng 10.1 trang 38 sgk
3.Bài mới
Phương pháp Nội dung
HĐ1 hs quan sát hình 11.1 sgk và Atlat
đòa lí VN trang 6 cho biết:
-Những tài nguyên thiên nhiên nào ảnh
hưởng đến cơ cấu ngành công nghiệp ở
nước ta?
-Xác đònh các tài nguyên và TN có trữ
lượng lớn trong Atlát đòa lí Việt Nam
(trang 6 )
-Sự phân bố các ngành công nghiệp, CN
trọng điểm phụ thuộc vào đâu ?
-Theo em miền Bắc, miền Nam chủ yếu
là những ngành công nghiệp nào?
HĐ2 hs đọc kênh chữ phần 1 và bằng sự
hiểu biết hãy:
-Vai trò nguồn lao động ở nước ta trong
lónh vực công nghiệp ?
HĐ3 hs đọc kênh chữ và sự hiểu biết

hãy:
-Nêu đặc điểm về cơ sở v/c-k/t và cơ sở
hạ tầng trong công nghiệp nước ta?
I.Các nhân tố tự nhiên
-Tài nguyên phong phú đa dạng tạo
điều kiện xây dựng và phát triển nhiều
ngành công nghiệp
-Sự phân bố các ngành CN, CN trọng
điểm phụ thuộc vào trữ lượng và sự
phân bố các nguồn tài nguyên trên lãnh
thổ nên thế mạnh công nghiệp giữa các
vùng, miền cũng khác nhau.
II.Các nhân tố kinh tế-xã hội (QĐ)
1.Dân cư và lao động
-Nguồn lao động Việt Nam dồi dào có
khả năng tiếp thu khoa học kó thuật, tạo
điều kiện cho ngành công nghiệp , công
nghệ cao phát triển và hấp dẫn đầu tư
nước ngoài vào CN.
2.Cơ sở v/c –k/t trong công nghiệp và
cơ sở hạ tầng.
-Đặc điểm: Chưa đồng bộ,trình độ công
nghệ thấp,hiệu quả sử dụng thiết bò

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×