Tun 21
Th hai ngy 18 thỏng 01 nm 2010
Tit 1 Tp c: Trí dũng song toàn
I / Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt giọng của các nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ đợc danh dự, quyền lợi đất nớc.
(Trả lời đợc các câu hỏi trong SGK).
II/ dựng dy hc: Tranh minh hoạ SGK
III/ Các hoạt động dạy học:
Hot ng ca thy Hot ng ca trũ
1- n nh l p:
2- Kiểm tra bài cũ: HS đọc và trả lời các câu hỏi về
bài Nhà tài trợ đặc biệt của CM.
3- Dạy bài mới:
a- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu
của tiết học.
b-Hớng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
@) Luyện đọc:
-Mời 1 HS giỏi đọc.
-Chia đoạn.
-Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi phát
âm và giải nghĩa từ khó.
-Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
-Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
-GV đọc diễn cảm toàn bài.
@)Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc đoạn 1,2:
+Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào để vua nhà
Minh bãi bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng?
+Nhắc lại nội dung cuộc đối đáp giữa ông Giang
Văn Minh với đại thần nhà Minh?
+) Rút ý1:
-Cho HS đọc đoạn còn lại:
+Vì sao vua nhà Minh sai ngời ám hại ông Giang
Văn Minh?
+Vì sao có thể nói ông Giang Văn Minh là ngời trí
dũng song toàn?
+)Rút ý 2:
-Nội dung chính của bài là gì?
-GV chốt ý đúng, ghi bảng.
-Cho 1-2 HS đọc lại.
@)Hớng dẫn đọc diễn cảm:
-Mời HS nối tiếp đọc bài.
-Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
-Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn từ chờ rất lâu
đến sang cúng giỗ trong nhóm 3.
-Thi đọc diễn cảm.
-Đoạn 1: Từ đầu đến mời ông đến hỏi cho ra nhẽ.
-Đoạn 2: Tiếp cho đến đền mạng Liễu Thăng.
-Đoạn 3: Tiếp cho đến sai ngời ám hại ông.
-Đoạn 4: Đoạn còn lại.
- vờ khóc than vì không có mặt ở nhà để cúng giỗ
cụ tổ năm đời. Vua Minh phán .
-HS nhắc lại.
+) Giang Văn Minh buộc vua nhà Minh bỏ lệ bắt n-
ớc Việt góp giỗ Liễu Thăng.
-Vua Minh mắc mu Giang Văn Minh, phảibỏ lệ góp
giỗ Liễu Thăng và thấy ông
-Vì Giang Văn Minh vừa mu trí vừa bất khuất .
+) Giang Văn Minh bị ám hại.
ND : Ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song toàn,
bảo vệ đợc danh dự, quyền lợi đất nớc.
-HS đọc.
-HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.
-HS luyện đọc diễn cảm theo cách phân vai.
-HS thi đọc.
4- Củng cố, dặn dò:
- Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau.
- GV nhận xét giờ học.
*******************************************
Tit 2 Toỏn: về tính Luyện tập diện tích
I. Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố kĩ năng tính diện tích các hình đã học nh HCN, HV
II.Đồ dùng dạy- học : Bảng nhóm , thớc kẻ
III.Các hoạt động dạy- học:
Trng Tiu hc th trn m Di Trang 1 Thỏi Th Hng
Tun 21
Hot ng ca thy Hot ng ca trũ
1- n nh l p:
2-Kiểm tra bài cũ:
Cho HS nêu quy tắc và công thức tính diện
tích hình chữ nhật, hình vuông.
3-Bài mới:
a-Giới thiệu bài:
GV nêu mục tiêu của tiết học.
b- Hỡnh thnh kiến thức :
- GV vẽ hình lên bảng.
- Có thể chia hình trên bảng thành những hình nh
thế nào?
-Em hãy XĐ kích thớc của mỗi hình mới tạo thành?
-Cho HS tính diện tích mỗi hình nhỏ.
-Tính diện tích cả mảnh đất nh thế nào?
c-Luyện tập:
Bài tập 1 :
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm.
-GV hớng dẫn HS cách làm.
-Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng nhóm.
-Hai HS treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 2:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào nháp.
-Cho HS đổi nháp, chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
- Thành 2 hình vuông và một hình chữ nhật.
- HS XĐ:
+2 hình vuông có cạnh 20 cm.
+Chiều dài HCN: 25 + 20 + 25 = 70 (m) ; Chiều
rộng HCN : 40,1 m.
-HS tính.
Bài giải:
C1: Chia mảnh đất thành 2 HCN sau đó tính:
Diện tích HCN thứ nhất là:
(3,5 + 4,2 + 3,5) x 3,5 = 39,2 (m
2
)
Diện tích HCN thứ hai là:
6,5 x 4,2 = 27,3 (m
2
)
Diện tích cả mảnh đất là:
39,2 + 27,3 = 66,5 (m
2
)
Đáp số: 66,5 m
2
.
C2: Chia mảnh đất thành một hình chữ nhật và hai
hình vuông, rồi tính tơng tự.
Bài giải:
C1: Diện tích hình chữ nhật to là:
(50 + 30) x (100,5 40,5) = 4800 (m2)
Diện tích 2 hình chữ nhật bé là:
40,5 x 30 x 2 = 2430 (m
2
)
Diện tích cả mảnh đất là:
4800 + 2430 = 7630 (m
2
)
Đáp số : 7630 m
2
C 2: HS suy nghĩ và tự làm.
4-Củng cố, dặn dò:
- Nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
- GV nhận xét giờ học.
*************************************
Tit 3 Khoa hc: Năng lợng mặt trời
I/ Mục tiêu:
- Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lợng mặt trời trong đời sống và sản xuất: Chiếu sáng, sởi ấm,
phơi khô, phát điện....
II/ Đồ dùng dạy học:
-Hình trang 84, 85 SGK.
-Máy tính bỏ túi chạy bằng năng lợng mặt trời.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hot ng ca thy Hot ng ca trũ
1- n nh lp:
2-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu mục bạn
cần biết bài 40.
3.Bài mới:
Trng Tiu hc th trn m Di Trang 2 Thỏi Th Hng
Tun 21
a-Giới thiệu bài:
GV giới thiệu bài, ghi đầu bài lên bảng.
b- Hng dn ho ạt động 1 :
+ Mặt trời cung cấp năng lợng cho Trái đất ở những
dạng nào ?
+ Nêu vai trò của Mặt trời đối với sự sống của con
ngời?
+ Nêu vai trò của năng lợng mặt trời đối với thời
tiết và khí hậu?
+ Năng lợng mặt trời có vai trò gì đối với thực vật,
động vật?
Hoạt động 2 : Sử dụng năng lợng trong cuộc sống
1. Nêu nhiệm vụ
2. Thảo luận
3.Trình bày : Gọi đại diện nhóm trình bày
4. Kết lụân và ghi bảng :
Hoạt động 3 : vai trò của năng lợng mặt trời.
GV chia 2 nhúm tham gia ( mi nhúm khong 5
HS).
* GV v hỡnh Mt Tri lờn bng.HD lut chi
- Các đội tham gia chơi
Đại diện 1 nhóm lên tính kết quả
.
- Mặt Trời cung cấp cho Trái Đất năng lợng ở dạng
ánh sáng và nguồn nhiệt
- Con ngời sử dụng năng lợng mặt trời để học tập
vui chơi, lao đông. Năng lợng mặt trời giúp con ng-
ời ta luôn khoẻ mạnh. Nguồn nhiệt do mặt trời cung
cấp cho không thể thiếu đối với cuộc sống con ng-
ời
- Nếu không có năng lợng mặt trời, thời tiết và khí
hậu sẽ có những thay đổi lớn
+ không có giú.
+ Không có ma
+ Nớc sẽ ngừng chảy và đóng băng
+
+ Giúp cây xanh quang hợp Là thức ăn trực tiếp
cho động vật
- Đại diện các nhóm lên trình bày
- HS lắng nghe
HS thảo luận
-HS xung phong lên chỉ hình và nêu tên cuả những
hoạt động ,những loại máy móc đợc minh hoạ ..
Nhóm khác bổ sung ý kiến .
+ Tranh vẽ ngời đang tắm biển
+ Tranh vẽ con ngời đang phơi cà phê, năng lợng
mặt trời dung để sấy khô..
+ ảnh chụp các tấm pin mạt trờicuae tàu vũ trụ.
+ ảnh chụp cánh đồng muối nhờ có năng lợng mặt
trời mà hơi nớc bốc hơi tạo ra muối
- HS ghi bài
- HS lắng nghe
- Hai nhúm bc thm xem nhúm no lờn trc, sau
ú cỏc nhúm c tng thnh viờn luõn phiờn lờn ghi
nhng vai trũ, ng dng ca Mt Tri i vi s
sng trờn Trỏi t núi chung v i vi con ngi
núi riờng, sau ú ni vi hỡnh v Mt Tri.
* Yờu cu: Mi ln HS lờn ch c ghi mt vai trũ,
ng dng; khụng c ghi trựng nhau ( Vớ d: phi
thúc, phi ngụ coi nh l trựng ). n lt nhúm
no khụng ghi tip c ( sau khi m n 10) thỡ thua.
4- Củng cố, dặn dò: - Cho HS đọc phần bạn cần biết.
- GV nhận xét giờ học.
******************************************
Tit 4 o c: Uỷ ban nhân dân x emã
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết
- Cần phải tôn trọng UBND xã và vì sao phải tôn trọng UBND xã .
- Thực hiện các quy định của UBND xã , tham gia các hoạt động do UBND xã tổ chức.
- Tôn trọng UBND xã .
II. Đồ dùng dạy- học :
- ảnh trong bài phóng to
III- Các hoạt động dạy- học :
Hot ng ca thy Hot ng ca trũ
Trng Tiu hc th trn m Di Trang 3 Thỏi Th Hng
Tun 21
1- n nh lp :
2-Kiểm tra bài cũ: Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 9.
3-Bài mới:
a-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết
học.
b- Hng dn ho ạt động :
@) Tìm hiểu truyện Đến UBND phờng.
*Mục tiêu: HS biết một số công việc của UBND xã
(phờng) và biết đợc tầm quan trọng của UBND xã
(phờng).
*Cách tiến hành:
-Mời một HS đọc truyện Đến UBND phờng.
-GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm vụ:
Các nhóm thảo luận các câu hỏi :
+Bố Nga đến UBND phờng làm gì?
+UBND phờng làm công việc gì?
+UBND xã (phờng) có vai trò rất quan trọng nên
mỗi ngời dân phải có thái độ NTN đối với UBND?
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận: SGV-Tr. 46.
@) Làm bài tập 1 SGK
-Mục tiêu: HS biết một số việc làm của UBND xã
(phờng).
- Cách tiến hành:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1.
- Cho HS thảo luận nhóm 4.
- Mời đại diện các nhóm HS trình bày. Các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận: UBND xã (phờng) làm các
việc b, c, d, đ, e, h, i.
@) Làm bài tập 3, SGK
- Mục tiêu: HS nhận biết đợc các hành vi, việc làm
phù hợp khi đến UBND xã (phờng).
- Cách tiến hành:
- HS lắng nghe, xác định nhiệm vụ, ghi đầu bài
- 2 HS đọc truyện
- HS thảo luận nhóm 2
- 4 nhóm lần lợt trả lời các câu hỏi (mỗi nhóm trả
lời 1 câu)
- Để làm giấy khai sinh cho em bé
- Đăng kí hộ khẩu , kết hôn ...
- UBND là nơi thực hiện chăm sóc, và bảo vệ lợi
ích của ngời dân, đặc biệt là trẻ em. Vì vậy, mọi ng-
ời dân phải tôn trọng và giúp đỡ UBND hoàn thành
nhiệm vụ.
- HS lắng nghe, ghi nhớ
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét.
- H/s tho lun nhúm 4.
- HS đọc bài tập 1, sau đó đánh chữ vào trớc các
ý nêu các việc cần đến UBND để giải quyết.
- Đáp án: b, c, d, đ, e, h, i.
-HD đọc yêu cầu.
- HS quan sát đọc các hành động.
- HS thảo luận nhóm 2 để các hành động , việc làm
vào đúng nhóm.
- Phù hợp : b, c
- Không phù hợp : a
- HS trình bày.
4- Cng c - Dn dũ:
- Tìm hiểu về UBND xã (phờng) tại mình ở ; các công việc chăm sóc và BV trẻ em mà UBND xã
(phờng) đã làm.
- Nhn xột tit hc.
*****************************************
Tit 5 K thut: Vệ sinh phòng bệnh cho gà
I/ Mục tiêu:
Học sinh cần phải:
- Nêu đợc mục đích, tác dụng và một số cách phòng bệnh cho gà
- Có ý thức chăm sóc bảo vệ gà
II/ Đồ dùng dạy học:
- Một số tranh ảnh minh hoạ theo nội dung SGK
III/ Các hoạt động dạy học:
Hot ng ca thy Hot ng ca trũ
Trng Tiu hc th trn m Di Trang 4 Thỏi Th Hng
Tun 21
1. n định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
+ Nêu tác dụng của việc chăm sóc gà?
- GV cùng cả lớp nhận xét và cho điểm
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài
b.Phát triển bài
* Hoạt động 1: Tìm hiểu mục đích, tác dụng của
viêc vệ sinh phòng bệnh cho gà
- Hớng dẫn HS đọc nội dung mục 1(SGK) để Hs kể
tên các công việc vệ -sinh phòng bệnh cho gà
+ Thế nào là vệ sinh phòng bệnh?
+ Tại sao phải vệ sinh phòng bệnh?
* Hoạt động 2: Tìm hiểu cách vệ sinh phòng bệnh
cho gà
- GV cho HS nhắc lại những công việc vệ sinh
phòng bệnh cho gà
@. Vệ sinh dụng cụ ăn uống
- HD HS đọc nội dung mục 2a (SGK)
+ Kể tên các dụng cụ ăn uống
@. Vệ sinh chuồng nuôi
- Gọi HS nhắc lại tác dụng của chuồng nuôi gà
- Nêu tác dụng của không khí?
@. Tiêm thuốc, nhỏ thuốc phòng dịch bệnh cho gà
- GV có thể giải thích qua thế nào là dịch bệnh
- YC học sinh đọc mục 2cvà quan sát hình2 (SGK)
để nêu tác dụng của việc tiêm, nhỏ thuốc phòng
dịch bệnh cho gà
* Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập.
- HS trả lời
- Vệ sinh phòng bệnh cho gà gồm các công việc
làm sạch và giữ sạch sẽ các dụng cụ ăn uống,
chuồng nuôi; tiêm,nhỏ thuốc phòng bệnh cho gà
- Những công viêc đợc thực hiện nhằm giữ cho
dụng cụ ăn uống, nơi ở, thân thể của vật nuôi luôn
sạch sẽ và giúp vật nuôi có sức phòng chống bệnh
tốt đợc gọi chung là vệ sinh phòng bệnh
- Nhằm tiêu diệt vi trùng gây bệnh, làm cho không
khí chuồng nuôi đợc trong sạch, giúp cơthể gà tăng
sức chống bệnh
- Vệ sinh phòng bệnh cho gà gồm các công việc
làm sạch và giữ sạch sẽ các dụng cụ ăn uống,
chuồng nuôi; tiêm,nhỏ thuốc phòng bệnh cho gà
- Gồm máng ăn, máng uống. Thức ăn, nớc uống
- Thức ăn nớc uông đựng trực tiếp trong máng,
máng phải đợc cọ rửa thờng xuyên..
- Giữ cho không khí chuồng nuôi luôn sách sẽ và
tiêu diệt các vi trùng gây bệnh
- Dọn vệ sinh chuồng nuôi cho sạch để phân gà
không làm cho khônh khí trong chuồng nuôi bị ô
nhiễm.
- HS quan sát và trả lời
- HS báo cáo kết quả tự đánh giá
4- Củng cô- Dặn dò:
- Chuẩn bị tiết sau.
- Nhận xét tiết học.
***********************************
Th ba ngy 19 thỏng 01 nm 2010
Tit 1 Luyn t v cõu: Mở rộng vốn từ: Công dân
I/ Mục tiêu:
- Làm đợc bài tập 1,2.
- Viết đợc đoạn văn về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân theo yêu cầu của BT3.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Ba tờ phiếu khổ to đã kẻ bảng ở BT 2.
-Bảng nhóm, bút dạ
III/ Các hoạt động dạy học:
Hot ng ca thy Hot ng ca trũ
1- n nh l p:
2-Kiểm tra bài cũ:
HS nêu phần kiến thức cần ghi nhớ ở tiết tr-
Trng Tiu hc th trn m Di Trang 5 Thỏi Th Hng
Tun 21
ớc.
3- Dạy bài mới:
a-Giới thiệu bài:
GV nêu MĐ, YC của tiết học.
b- H ớng dẫn HS làm bài tập :
Bài tập 1 :
-Mời 1 HS đọc yêu cầu.
-Cho HS làm việc cá nhân. 3 HS làm vào bảng lp.
-Mời những HS làm vào bảng lp trình bày.
-Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài tập 2:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm bài cá nhân.
-GV dán 3 tờ phiếu khổ to lên bảng mời 3 HS lên
thi làm bài đúng nhanh, sau đó từng em trình bày
kết quả.
-Cả lớp và GV nhận xét, kết luận.
Bài tập 3 :
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-GV hớng dẫn HS cách làm.
-Mời 2-3 HS giỏi làm mẫu nói 3 đến 5 câu văn
về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân dựa
theo câu nói của Bác Hồ
-GV cho HS làm vào vở.
-Mời một số HS trình bày đoạn văn của mình.
-HS khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét.
-Lời giải :
nghĩa vụ công dân ; quyền công dân ; ý thức công
dân ; bổn phận công dân ; trách nhiệm công dân ;
công dân gơng mẫu ; công dân danh dự ; danh dự
công dân.
-Lời giải:
1A 2B
2A 3B
3A 1B
-VD về một đoạn văn:
Dân tộc ta có truyền thống yêu nớc nồng nàn. Với
tinh thần yêu nớc ấy, chúng ta đã chiến thắng mọi
kẻ thù xâm lợc. Để xứng đáng là các con cháu của
các Vua Hùng, mỗi ngời dân phải có ý thức, có
nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc. Câu nói của Bác không
chỉ là lời dạy bảo các chú bộ đội, mà là lời dạy bảo
toàn dân, trong đó có chúng em những công dân
nhỏ tuổi. Chúng em sẽ tiếp bớc cha ông giữ gìn và
xây dựng Tổ quốc Việt Nam tơI đẹp hơn.
4- Củng cố, dặn dò: - Dặn HS về nhà học bài và xem lại bài tập 3.
- GV nhận xét giờ học.
******************************************
Tit 2 Lch s: nớc nhà bị chia cắt
I/ Mục tiêu:
- Biết đôi nét về tình hình nớc ta sau Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954:
+ Miền bắc đợc giải phóng, tiến hành xây dựng chủ nghĩa xã hội.
+ Mĩ- Diệm âm mu chia cắt lâu dài đất nớc ta, tàn sát nhân dân miền Nam, nhân dân ta phải cần vũ
khí đứng lên chống Mĩ- Diệm: Thực hiện chính sách tố cộng, diệt cộng, thẳng tay giết hại những
chiến sĩ cách mạng và những ngời dân vô tội.
- Chỉ giới tuyến quân sự tạm thời trên bản đồ.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Tranh ảnh t liệu về cảnh Mĩ Diệm tàn sát đồng bào miền Nam.
-Bản đồ Hành chính Việt Nam.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hot ng ca thy Hot ng ca trũ
1- n nh lp:
2- Kiểm tra bài cũ:
Cho HS nêu các mốc lịch sử tiêu biểu từ
năm 1945 - 1954.
3-Bài mới:
a- Gii thiu :
b- Hng dn hot ng:
@ Hoạt động 1: Nội dung hiệp định Giơ-ne-vơ
- GV yêu cầu HS đọc SGK và tìm hiểu các vấn đề
sau:
- HS tự đọc SGK, làm việc cá nhân để tìm câu trả
lời cho từng câu hỏi:
Trng Tiu hc th trn m Di Trang 6 Thỏi Th Hng
Tun 21
- Tìm hiểu nghĩa của các khái niệm: Hiệp định,
hiệp thơng, tổng tuyển cử, tố cộng, diệt cộng, thảm
sát.
+ Tố cộng: tổ chức tố cáo, bôi nhọ những ngời cộng
sản.
+ Diệt cộng: tiêu diệt những ngời Việt cộng.
+ Thảm sát: Giết hại hàng loạt chiến sĩ cách mạng
và đồng bào một cách dã man.
- Tại sao có Hiệp định Giơ-ne-vơ?
- Nội dung cơ bản của Hiệp định Giơ-ne-vơ là gì?
- Hiệp định thể hiện mong ớc gì của nhân dân ta?
+ GV tổ chức cho HS trình bày ý kiến
+ GV nhận xét phần làm việc của HS.
@Hoạt động 2: Vì sao nớc ta bị chia cắt thành hai
miền Nam - Bắc?
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm 4.
+ Mĩ có âm mu gì?
+ Nêu dẫn chứng về việc đế quốc Mĩ cố tình phá
hoại Hiệp định Giơ-ne-vơ.
- Những việc làm của đế quốc Mĩ đã gây hậu quả gì
cho dân tộc ta?
- Muốn xóa bỏ nỗi đau chia cắt, dân tộc ta phải làm
gì?
- GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận trớc
lớp.
+ Hiệp định là văn bản ghi lại những nội dung do
các bên liên quan kí.
+ Hiệp thơng: tổ chức hội nghị đại biểu hai miền
Nam - Bắc để bàn về việc thống nhất đất nớc.
+ Tổng tuyển cử: Tổ chức bầu cử trong cả nớc.
+ Hiệp định Giơ-ne-vơ là Hiệp định Pháp phải kí
với ta sau khi chúng thất bại nặng nề ở Điện Biên
Phủ. Hiệp định ký ngày 21-7-1954.
+ Công nhận chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình
ở VN. Theo Hiệp định, sông Bến Hải là giới tuyến
phân chia tạm thời hai miền Nam - Bắc.
+Mong muốn độc lập, tự do và thống nhất đất nớc
của dân tộc ta.
- Mỗi HS trình bày 1 vấn đề, các HS khác theo dõi
và bổ sung ý kiến.
- HS làm việc theo nhóm.
+ Mĩ âm mu thay chân Pháp xâm lợc miền Nam
Việt Nam.
- Lập chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
- Ra sức chống phá lực lợng cách mạng.
- Khủng bố dã man.
+ Đồng bào ta bị tàn sát, đất nớc ta bị chia cắt lâu
dài.
+ Chúng ta lại tiếp tục đứng lên cầm súng chống đế
quốc Mĩ và tay sai.
- Đại diện từng nhóm nêu ý kiến của nhóm mình.
4- Củng cố, dặn dò:
- Dặn HS về nhà học bài.
- GV nhận xét giờ học.
****************************************************
Tit 3 Toỏn: Luyện tập về tính diện tích ( Tiếp )
I/ Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố kĩ năng thực hành tính diện tích của các hình đã học nh HCN,Hình tam giác , hình
thang ...
II/ Đồ dùng dạy- học : Bảng phụ
III/ Hoạt động dạy học :
Hot ng ca thy Hot ng ca trũ
1- n nh:
2-Kiểm tra bài cũ:
Cho HS nêu quy tắc và công thức tính diện
tích hình chữ nhật, hình vuông.
3-Bài mới:
a- Giới thiệu bài:
GV nêu mục tiêu của tiết học.
b- Kiến thức:
-GV vẽ hình lên bảng.
-Có thể chia hình trên bảng thành những hình nh
thế nào?
-GV đa ra bảng số liệu. Em hãy XĐ kích thớc của
mỗi hình mới tạo thành?
-Cho HS tính diện tích mỗi hình nhỏ.
- HS trình bày
-Thành hình chữ nhật ABCD và hình tam giác
ADE.
-HS xác định các kích thớc theo bảng số liệu
Trng Tiu hc th trn m Di Trang 7 Thỏi Th Hng
Tun 21
-Tính diện tích cả mảnh đất nh thế nào?
Bài tập 1 :
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Mời HS nêu cách làm.
-GV hớng dẫn HS giải.
-Cho HS làm vào vở, hai HS làm vào bảng nhóm.
-Hai HS treo bảng nhóm.
-Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 2:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-Cho HS làm vào nháp.
-Cho HS đổi nháp, chấm chéo.
-Cả lớp và GV nhận xét.
-HS tính.
Bài giải:
Chia mảnh đất thành 1 HCN và 2 hình tam giác,
sau đó tính:
Diện tích HCN AEGD là:
84 x 63 = 5292 (m
2
)
Diện tích hình tam giác BAE là:
84 x 28 : 2 = 1176 (m
2
)
Diện tích hình tam giác BGC là:
(28 + 63) x 30 : 2 = 1365 (m
2
)
Diện tích cả mảnh đất là:
5292 + 1176 + 1365 = 7833 (m
2
)
Đáp số: 7833 m
2
.
Bài giải:
Diện tích hình tam giác vuông AMC là:
24,5 x 20,8 : 2 = 254,8 (m
2
)
Diện tích hình thang vuông MBCN là:
(20,8 + 38) x 37,4 : 2 = 1099,56 (m
2
)
Diện tích hình tam giác vuông CND là:
38 x 25 : 2 = 475 (m
2
)
Diện tích cả mảnh đất là:
254,8 + 1099,56 + 475 = 1829,36 (m
2
)
Đáp số : 1829,36 m
2
4-Củng cố, dặn dò:
- Nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
- GV nhận xét giờ học.
****************************************************
Tit 4 K chuyn: Kể chuyện đợc chứng kiến, tham gia.
I/ Mục tiờu :
- Giúp HS chọn đợc những câu chuyện có nội dung kể về ý thức bảo vệ các công
trình công cộng, di tích lịch sử- văn hoá, ý thức chấp hành luật giao thông đờng bộ hoặc việclàm thể
hịên lòng biết ơn các thơng binh, lịêt sĩ.
- Biết sắp xếp các tình tiết hợp lí,theo 1 trình tự hợp lí.
- Có lời kể tự nhiên, sinh động, hấp dẫn.
- Biết đánh giá nội dung ý nghĩa, câu chuyện và lời kể của bạn.
II/ Đồ dùng dạy- học :
- Bảng phụ ghi sẵn đề bài,gợi ý
III/ Các hoạt động dạy - hoc:
Hot ng ca thy Hot ng ca trũ
1- n nh lp :
2-Kiểm tra bài cũ: HS kể lại một đoạn (một câu)
chuyện đã nghe đã đọc về những tấm gơng sống,
làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh.
3-Bài mới:
a-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu
của tiết học.
b-Hớng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của đề
bài:
-Cho 1 HS đọc đề bài.
-GV gạch chân những từ ngữ quan trọng trong đề
bài đã viết trên bảng lớp.
-Cho 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 gợi ý trong SGK. Cả
lớp theo dõi SGK.
-GV yêu cầu HS đọc kĩ gợi ý cho đề các em đã
chọn
-HS lập dàn ý câu truyện định kể.
-GV kiểm tra và khen ngợi những HS có dàn ý tốt.
Đề bài:
1) Kể một việc làm của những công dân nhỏ thể
hiện ý thức bảo vệ các công trình công cộng các di
tích lịch sử văn hoá.
2) Kể một việc làm thể hiện ý thức chấp hành Luật
Giao thông đ ờng bộ .
3) Kể một việc làm thể hiện lòng biết ơn các th ơng
binh liệt sĩ.
Trng Tiu hc th trn m Di Trang 8 Thỏi Th Hng