Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

vitamin và muối khoáng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (128.98 KB, 5 trang )

Tuần 20 NS : 22/12/2010
Tiết 38 ND : 29/12/2010

Bài 34: VITAMIN & MUỐI KHOÁNG
************
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Kiến thức:
-HS trình bày được vai trò của vitamin và muối khống
-Biết vitamin có trong những loại thức ăn nào và có tác dụng gì
-Vận dụng những hiểu biết về vitamin và muối khống trong việc xây dựng khẩu
phần ăn hợp lí và chế biến thức ăn.
2.Kỹ năng:
-Kĩ năng chủ động ăn uống cácchất cung cấp có nhiều vitamin và muối khống.
-Kĩ na9ng tu85 tin khi trình bày trước nhóm, tổ.
-Kĩ năng thu thập và xử lí thơng tin khi đọc SGK và tham khảo một số tài liệu khác, các
bảng biểu để tìm hiểu vai trò, nguồn cung cấp và cách phối hợp khẩu phần ăn hang ngàyđáp
ứng nhu cầu vitamin và muối khống cho cơ thể.
3.Thái độ:
- Giáo dục ý thức vệ sinh thực phẩm .
- Biết cách phối hợp , chế biến thức ăn khoa học .
II. CHUẨN BỊ:
1 / GV :
- Bảng phụ
- Tranh trẻ em còi xương do thiếu vitamin D & bướu cổ do thiếu muối khống Iốt
2/ HS :
Chuẩn bị theo sự hướng dẫn của HS
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG


Hoạt động 1: Vaii trò của vitamin và muối khống
- GV u cầu HS nghiên cứu
thơng tin SGK  hồn thành bài
tập SGK trang 107
- GV nhận xét và đưa ra đáp án
đúng (1,3,5,6)
- GV u cầu HS nghiên cứu tiếp
thơng tin SGK và bảng 34.1 trang
108  trả lời các câu hỏi :
?. Em hiểu vitamin là gì ?
?.Vitamin có vai trò gì với cơ thể
?
?.Thực đơn trong bửa ăn cần
được phối hợp như thế nào để
- HS đọc thơng tin làm
bài tập  đọc kết quả bài
tập
- HS khác bổ sung
- HS đọc tiếp thơng tin và
bảng tóm tắt để trả lời các
câu hỏi
+ Vitamin là hợpc chất hóa
học đơn giản
+ Tham gia cấu trúc nhiều
thế hệ enzim, thiếu vitamin
dẫn đến rối loạn hoạt động
của cơ thể
+ Thực đơn cần phối hợp
thức ăn có nguồn gốc động
I.Vitamin và muối khống

-Vai trò chủ yếu của 1 số vitamin:
Bảng 34 -1 . SGK trang 108
- Vitamin là hợp chất hóa học đơn
giản, là thành phần cấu trúc
của nhiều enzim
 đảm bảo sự hoạt động
sinh lí bình thường của cơ
thể
- Con người khơng tự tổng
hợpđược vitamin mà phải lấy từ
thức ăn
- Cần phối hợp cân đối các
loại thức ăn để cung cấp đủ vitamin
cung cấp đủ vitamin cho cơ thể ?
* Lưu ý: Con người không tự
tổng hợp được vitamin mà phải
lấy từ thức ăn, vitamin chia
thành 2 loại: vitamin tan trong
dầu& vitamin tan trong nước 
chế biến thức ăn cho phù
hợp.
- GV u cầu HS viết bảng 34.1
vào tập bài học và rút ra kết luận
vật và thực vật
- HS quan sát và trả lời các
câu hỏi  lớp ghi vào vở
cho cơ thể .
Hoạt động 2: Muối khống
- GV u cầu HS đọc thơng tin
và bảng 34.2 trang 109  trả lời

các câu hỏi SGK :

?. Vì sao nói thiếu vitamin D trẻ
em sẽ mất bệnh còi xương ?
?. Vì sao nhà nước vận động
nhân dân sử dụng muối iơt ?
?. Trong khuẩn phần ăn hằng
ngày cần được cung cấp những
loại thực phẩm nào và chế biến
như thế nào để đảm bảo đủ
vitamin và muối khóang cho cơ
thể ?
- GV nhận xét rút kết luận và cho
HS ghi bảng 34.2.
- HS đọc thơng tin và bảng
tóm tắt vai trò của muối
khống , quan sát các câu
hỏi SGK  trả lời :
+ Thiếu vitamin D trẻ em
bị còi xương vì cơ thể chỉ
hấp thụ Ca và P khi có mặt
vitamin D
+ Phòng tránh bệnh bướu
cổ
+ Phối hợp nhiều loại
thức ăn (động vật và thực
vật) , sử dụng muối iơt
hằng ngày , chế biến thức
ăn hợp lí
- Thảo luận nhóm  thống

nhất ý kiến  đại diện trình
bày , nhóm khác bổ sung
nhận xét .
II. Muối khống.
-Muối khống là thành phần quan
trọng của tế bào, tham gia vào
nhiều thế hệ enzim đảm bảo q
trình trao đổi chất và năng lượng.
-Khẩu phần ăn cần :
+Phối hợp nhiều loại thức ăn
+Sử dụng muối iốt hằng ngày
+Chế biến thức ăn hợp lí đề chống
mất vitamin
+Trẻ em nên tăng cường muối
Canxi.
4.Củng cố - đánh giá:
- Vitamin có vai trò gì đối với hoạt động sinh lí đối với cơ thể ?
- Kể những điều em biết về vitamin và vai trò của các loại vitamin đó?
- Vì sao cần bổ sung thức ăn giàu chất sắt cho các bà mẹ khi mang thai ?(Sắt cần cho sự tạo
thành hồng cầu và tham gia q trình chuyển hóa , vì vậy, bà mẹ có mang cần được bổ sung chất
sắt để thai phát triển tốt, người mẹ khỏe mạnh)
5. Dặn dò:
- Đọc mục “ Em có biết ?”.
- Học bài trả lời câu hỏi SGK .
- Tìm hiểu :
+ Bửa ăn hằng ngày của gia đình
+ Tháp dinh dưỡng
-GV hướng dẫn bài tập SGK : Hãy giải thích vì sao trong thời kì thuộc Pháp, đồng bào các dân
tộc ở Việt Bắc và Tây Ngun phải đốt cỏ tranh lấy tro để ăn : Do trong tro của cỏ tranh có 1 số
muối khống tuy khơng nhiều và chủ yếu là muối Kali . Vì vậy, việc ăn cỏ tranh chỉ là biện pháp

tạm thời chứ khơng thể thay thế hồn tồn muối ăn hằng ngày.
……………………………………………………………………………
Tuần 20 Ngày soạn: 22/12/2010
Tiết 39 Ngày dạy: 31/12/2010
Bài 36 : TIÊU CHUẨN ĂN UỐNG
NGUYÊN TẮC LẬP KHẨU PHẦN
************

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Kiến thức:
- Nêu được ngun nhân của sự khác nhau về nhu cầu dinh dưỡng ở các đối tượng
khác nhau
- Phân biệt được giá trị dinh dưỡng có ở các loại thành phần chính
- Xác định cơ sở và ngun tắc xây dựng khẩu phần
2.Kỹ năng :
-Kĩ năng xác định giá trị : cần cung cấp hợp lí và đủ chất dinh dưỡng để có một cơ thể khỏe
mạnh.
-Kĩ năng thu thập và xử lí thơng tin khi đọc SGK để tìm hiểu ngun tắc xây dựng khẩu phần
ăn hang ngày đảm bảo đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể.
-Kĩ năng hợp tác lắng nghe tích cực.
-Kĩ năng tự tin trình bày ý kiến trước tổ nhóm, lớp.
3.Thái độ : Giáo dục ý thức tiết kiệm nâng cao chất lượng cuộc sống
II. CHUẨN BỊ:
1 / GV : - Bảng phụ
-Tháp dinh dưỡng
2/ HS : Chuẩn bị theo sự hướng dẫn của GV tiết trước.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định lớp:
2.Kiểm tra bài cũ :
- Vitamin là gì? Nêu vai trò của vitamin A, D, B và nguồn cung cấp chúng ?

- Nêu vai trò của các muối: Na, K, Ca, Fe, I ?
3. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG
Hoạt động 1: Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể
- GV u cầu HS nghiên cứu
thơng tin SGK và trả lời các
câu hỏi theo u cầu SGK :
+ Nhu cầu dinh dưỡng của
trẻ em và người trưởng thành
khác nhau như thế nào? Vì sao
có sự khác nhau đó?


+ Sự khác nhau về nhu cần
dinh dưỡng ở mỗi cơ thể phụ
thuộc vào những yếu tố nào ?
- HS tự đọc và thu thập thơng tin 
thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi SGK
:
+ Nhu cầu dinh dưỡng ở trẻ em cao
hơn người trưởng thành đặc biệt là
prơtêin vì cần được tích luỹ cho cơ thể
phát triển . Ở người già nhu cầu dinh
dưỡng thấp hơn vì vận động của cơ thể
kém.
+ Nhu cầu của mỗi người khác nhau
phụ thuộc vào các yếu tố: Giới tính, lứa
tuổi, dạng lao động, trạng thái cơ thể
+ Chất lượng cuộc sống của người
I.Nhu cầu dinh dưỡng của cơ

thể
-Nhu cầu dinh dưỡng của từng
người khơng giống nhau.
-Nhu cầu dinh dưỡng phụ thuộc
vào những yếu tố:
+Giới tính
+Lứa tuổi
+Trạng thái sinh lí
+Lao động

+ Vì sao trẻ em bị suy dinh
dưỡng ở những nước đang
phát triển thường chiếm tỉ lệ
cao?
- GV nhận xét  HS rút ra kết
luận
dân còn thấp nên tỉ lệ suy dinh dưỡng
cao
- Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác bổ
sung .
Hoạt động 2: Giá trị dinh dưỡng của thức ăn
- GV u cầu HS nghiên cứu thơng tin
SGK, quan sát bảng trang 121 và các nhóm
thực phẩm  hồn thành các câu hỏi SGK :
+ Những loại thức ăn nào giàu (Gluxit)?
+ Thức ăn nào giàu chất béo (Lipit)?

+ Thức ăn nào giàu chất đạm (Prơtêin)?

+ Sự phối hợp các loại thức ăn trong bữa ăn

có ý nghĩa gì ?
* Chốt lại kiến thức:
+Do tỷ lệ chất hữu cơ có trong thực phẩm
không giống nhau, tỷ lệ các loại vitamin,
muối khoáng ở những thực phẩm khác
nhau cũng không giống nhau nên cần có
sự phối hợp các loại thức ăn để cung cấp
đủ cho nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể.
+ Mặc khác sự phối hợp các loại thức ăn
trong bữa ăn giúp chúng ta ăn ngon miệng
hơn . Do đó sự hấp thụ thức ăn của cơ thể
cũng tốt hơn.
- GV nhận xét  HS rút kết luận
- HS tự nghiên cứu thơng tin
SGK  trả lời câu hỏi:

+ Gạo, ngơ, khoai, sắn…
+ Mỡ động vật, dầu thực
vật.
+ Thịt, cá, trứng, sữa,
đậu…
+ Giúp ăn ngon miệng ,
cung cấp đầy đủ chất cho
nhu cầu của cơ thể .
- Đại diện nhóm phát biểu ,
lớp nhận xét
II.Giá trị dinh dưỡng của
thức ăn
-Giá trị dinh dưỡng của thức ăn
biểu hiện ở thành phần các chất

hữu cơ (Prơtêin, Gluxit, Lipit ),
muối khống và năng lượng
chứa trong nó.
-Cần phối hợp các loại thức ăn
để cung cấp đủ cho nhu cầu của
cơ thể.
Hoạt động 3: Khẩu phần và ngun tắc lập khẩu phần
- GV u cầu HS trả lời câu hỏi ở SGK:
?.Khẩu phần ăn là gì ?
?. Khẩu phần ăn uống của người ốm có gì
khác với người bình thường ? Tại sao?
?.Vì sao trong khẩu phần ăn uống nên tăng
cường rau, hoa quả tươi ?

+ Để xây dựng 1 khẩu phần ăn uống hợp lí
cần dựa trên những căn cứ nào ?
- GV nhận xét  lớp rút kết luận
* Giảng :Khẩu phần các đối tượng khác
- Thảo luận nhóm trả lời câu
hỏi :
+ Khẩu phần là lượng thức
ăn cung cấp cho cơ thể trong
một ngày.
+ Người ốm khỏi: cần thức
ăn bổ dưỡng để tăng cường
sức khỏe
+ Đáp ứng nhu cầu vitamin
của cơ thể, cung cấp thêm
chất xơ giúp hoạt động tiêu
hóa dễ dàng

+ Đáp ứng nhu cầu dinh
dưỡng của cơ thể , đảm bảo
cân đối các thành phần và
giá trị dinh dưỡng của thức
III. Khẩu phần và ngun tắc
lập khẩu phần
-Khẩu phần là lượng thức ăn
cung cấp cho cơ thể trong một
ngày.
Cần cung cấp một khẩu phần
ăn uống hợp lí ( dựa vào thành
phần và giá trị dinh dưỡng của
thức ăn ) để đảm bảo cho cơ thể
sinh trưởng, phát triển và hoạt
động bình thường.
-Ngun tắc lập khẩu phần ăn
là:
+Đảm bảo đủ lượng thức ăn
phù hợp nhu cầu dinh dưỡng
của từng đối tượng.
nhau không giống nhau ngay cả đối với 1
người trong từng giai đoạn khác nhau cũng
không giống nhau.
Ở tuổi đang lớn cần cung cấp thức ăn có
nhiếu can xi, pro khi mới ốm dậy cần ăn
nhiều thức ăn bổ dưỡng để tăng cường sức
khoẻ, trong khẩu phần ăn uống nên tăng
lượng rau quả tươi vừa đáp ứng nhu cầu
vitamin cho cơ thể cung cấp thêm chất xơ
giúp hoạt động tiêu hoá dễ dàng hơn.

?.Thế nào là bữa ăn hợp lí, có chất lượng?
?.Cần làm gì để nâng cao chất lượng bữa ăn
trong gia đình ?
Gv chốt ý đúng.
ăn , đảm bảo cung cấp đủ
năng lượng cho cơ thể
- Đại diện nhóm hồn thành
câu hỏi , nhóm khác bổ sung
- HS chú ý nghe giảng.
Hs suy nghĩ trả lời:
+Bữa ăn hợp lí, có chất
lượng là:
Bảo đảm đủ vitamin, dinh
dưỡng, muối khống.
Có sự phối hợp đảm bảo
cân đối tỉ lệ các thành phần
thức ăn.
+Xây dựng kinh tế gia đình
phát triển để đáp ứng nhu
cầu ăn uống của gia đình.
+Làm cho bữa ăn hấp dẫn,
ngon miệng : chế biến hợp
khẩu vị, bàn ăn và bát đũa
sạch sẽ, bày món ăn đẹp,
hấp dẫn, tinh thần sản khối
vui vẽ.
Hs nhận xét
+Đảm bảo cân đối thành phần
các chất hữu cơ, cung cấp đủ
muối khống và vitamin.

+Đảm bảo cung cấp đủ năng
lượng cho cơ thể.
4.Củng cố - đánh giá:
- Nhu cầu dinh dưỡng của từng người như thế nào ? Phụ thuộc vào các yếu tố nào?
- Cần làm gì để nâng cao chất lượng bữa ăn trong gia đình ?
5. Dặn dò:
- Đọc mục “ Em có biết ?”.
- Học bài trả lời câu hỏi SGK .
- Xem trước bài thực hành :
+ Kẻ bảng 37.1
+ Tính trước các lượng chất ở bảng .
………………………………………………………………………………………………….

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×