Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

GA tuan 19 ca ngay - CKT- KNS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (448.73 KB, 41 trang )


Sáng Thứ Hai ngày 27 tháng 12 năm 2010
Tiết 1 : Chào cờ
NHẬN XÉT ĐẦU TUẦN
……………………………………………………..
Tiết 2 Toán
KI - LÔ - MÉT VUÔNG
I. MỤC TIÊU :
1- KT: Ki-lô-mét vuông là đơn vị đo diện tích
2- KN: Đọc , viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị ki-lô-mét vuông. Biết 1
km
2
= 1 000 000 m
2
. Bước đầu biết chuyển đổi từ km
2
sang m
2
và ngược lại.
3- GD HS tính cẩn thận khi làm toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1- GV: Bức tranh hoặc ảnh chụp cánh đồng, khu rừng, mặt hồ, vùng biển. Bộ
đồ dạy - học toán lớp 4.
2- HS: Vở, bảng nhóm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác:
+ Giới thiệu ki - lô - mét vuông :


+ Cho HS quan sát bức tranh hoặc ảnh
chụp về một khu rừng hay cánh đồng có tỉ
lệ là hình vuông có cạnh dài 1km
+ Gợi ý để học sinh nắm được khái
niệm về ki lô mét vuông là diện tích hình
vuông có cạnh dài 1ki lô mét.
- Yêu cầu HS dựa vào mô hình ô vuông kẻ
trong hình vuông có diện tích 1dm
2
đã học
để nhẩm tính số hình vuông có diện tích 1
m
2
có trong mô hình vuông có cạnh dài
1km ?
- Hướng dẫn học sinh cách viết tắt và cách
đọc ki - lô mét vuông.
- Đọc là : ki - lô - met vuông.
- Viết là : km
2

*Tổng hợp ý kiến gợi ý rút nội dung bài.
c) Luyện tập :
*Bài 1 :
- HS thực hiện yêu cầu.
- HS nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu
- Quan sát để nhận biết về khái niệm
đơn vị đo diện tích ki - lô - met vuông
- Nắm về tên gọi và cách đọc, cách viết

đơn vị đo này.
- Nhẩm và nêu số hình vuông có trong
hình vuông lớn có 1000 000 hình
- Vậy : 1 km
2
= 1000 000 m
2.
+ Đọc là : Ki - lô - mét vuông
- Tập viết một số đơn vị đo có đơn vị
đo là km
2

- Ba em đọc lại số vừa viết
- 2 em nêu lại ND ki - lô - mét vuông

- Hai học sinh đọc.
1
TUẦN 19
- Yêu cầu học sinh nêu đề bài
- Hỏi học sinh yêu cầu đề bài.
+ GV kẻ sẵn bảng như SGK.
- Gọi HS lên bảng điền kết quả
- Nhận xét bài làm học sinh.
- Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì?
*Bài 2 :
- Gọi học sinh nêu yêu cầu đề bài
- Yêu cầu lớp làm vào vở.
- Gọi em khác nhận xét bài bạn
- Nhận xét, ghi điểm bài làm học sinh.
*Bài 3: ( dành cho HS khá giỏi)

- Gọi HS nêu đề bài. Cả lớp làm vào vở
bài tập. 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
vào vở.
- Giáo viên nhận xét bài HS.

Bài 4
- HS đọc đề bài, suy nghĩ tự làm bài.
GV hướng dẫn học sinh.
+ Yêu cầu HS đọc kĩ về từng số đo rồi
ước lượng với diện tích thực te để chọn
lời giải đúng.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học bài và làm bài.
+ Viết số hoặc chữ vào ô trống.
- Một HS lên bảng viết và đọc các số
đo có đơn vị đo là ki - lô - mét vuông:
Đọc Viết
Chín trăm hai mươi mốt li lô
mét vuông
921km
2
Hai nghìn ki lô mét vuông 2000km
2
Năm trăm linh chín ki lô mét
vuông
509km
2
Ba trăm hai mươi nghìn ki lô

mét vuông
320 000
km
2
- Học sinh khác nhận xét bài bạn
- Đọc viết số đo diện tích có đơn vị đo
là ki - lô - mét vuông.
- Hai HS đọc đề bài.
+ 3 HS làm trên bảng
- Hai học sinh nhận xét bài bạn.
1km
2
= 1 000 000 m
2
; 1m
2
= 100dm
2
1 000 000m
2
=1km
2

5km
2
= 5 000 000m
2
32 m
2
49dm

2
= 3249dm
2
2 000 000m
2
= 2km
2
- HS đọc đầu bài- phân tích bài toán
- HS làm bài vào bảng nhóm( nhóm 4)
- HS trình bày
Bài giải
Diện tích khu rừng đó dài số ki - lô -
mét vuông là:
3
×
2 = 6 (km
2
)
Đáp số : 6(km
2
- Hai học sinh đọc.
- Lớp thực hiện vào vở.
- 1 HS đọc. Lớp làm vào vở.
- HS nêu số đo diện tích đã chọn.
- HS: Diện tích phòng học là 40 m
2
Diện tích nước Việt Nam là: 330 991
km
2


- Học sinh nhắc lại nội dung bài.
- Về nhà học bài và làm bài tập còn lại
Tiết 2 Tập đọc
BỐN ANH TÀI
I/MỤC TIÊU:
2
1/KT: Đọc bài Bốn anh tài
2/ KN: Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ: Nắm
tay đóng cọc, Lấy tai tát nước, móng tay đục máng,…bài Bốn anh tài
- Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn
giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ : Cẩu Khây, yêu tinh, thông minh,…
- Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn
anh em Cẩu Khây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
3/GD kĩ năng sống: Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân. Hợp tác. Đảm nhận trách
nhiệm
 Kỹ thuật dạy học : - Trình bày ý kiến cá nhân
- Thảo luận nhóm
- Hỏi đáp trước lớp
- Đóng vai và xử lí thông tin
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1-GV: Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc.Tranh ảnh hoạ bài đọc trong
SGK
2- HS: Đọc trước bài
III/HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu

bài:
* Luyện đọc:
- Gọi 5 HS đọc từng đoạn của bài.
- Chú ý các câu hỏi:
+ Có chuyện gì xảy ra với quê hương
Cẩu Khẩy?
- HS đọc phần chú giải.
- HS đọc cả bài.
- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc:
+ Toàn bài đọc viết giọng trang trọng,
cảm hứng ca ngợi, khâm phục.
+ Nhấn giọng những từ ngữ: đến một
cánh đồng, vạm vỡ, dùng tay làm vồ
đóng cọc, ngạc nhiên, thấy một cậu bé
dùng tai tát nước
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Quan sát và lắng nghe.
- Tranh vẽ các bạn nhỏ tượng trưng cho
hoa của đất đang nhảy múa, ca hát."
- 5HS đọc theo trình tự.
+ Đoạn 1: Ngày xưa … võ nghệ.
+ Đoạn 2: Hồi ấy … yêu tinh.
+ Đoạn 3: Đến một … trừ yêu tinh
+ Đoạn 4: Đến một … lên đường.
+ Đoạn 5: được đi … em út đi theo.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS đọc toàn bài.
3
* Tìm hiểu bài:
- HS đọc đoạn 1, trao đổi và TLCH:

+Tìm những chi tiết nói lên sức khoẻ và
tài năng đặc biệt của Cẩu Khây ?
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì?
- Ghi ý chính đoạn 1.
- HS đọc đoạn 2,3 trao đổi và TLCH:
+Có chuyện gì xảy ra với quê hương
Cẩu Khây ?
+ Cẩu Khây lên đường đi trừ diệt yêu
tinh với những ai?
+ Nội dung đoạn 2, 3 và 4 cho biết điều
gì ?
- Ghi ý chính đoạn 2, 3, 4.
- HS đọc đoạn 5, trao đổi nội dung và
trả lời câu hỏi.
+ Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài
năng gì ?
- Ý chính của đoạn 5 là gì?
- Ghi ý chính đoạn 5.
- Câu truyện nói lên điều gì?
- Ghi nội dung chính của bài.

* Đọc diễn cảm:
- HS đọc từng đoạn của bài. cả lớp theo
dõi để tim ra cách đọc hay.
- Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện
đọc.
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn.
- Nhận xét về giọng đọc và cho điểm
HS.
- Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.

- Nhận xét và cho điểm học sinh.
- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, TLCH:
+ Đoạn 1 nói về sức khoẻ và tài năng của
Cẩu Khây.
- 2 HS nhắc lại.
- 2 HS đọc, thảo luận và trả lời câu hỏi.
+ Yêu tinh xuất hiện bắt người và súc vật
khiến cho làng bản tan hoang, có nhiều nơi
không còn một ai sống sót.
+ Cẩu Khây cùng ba người bạn Nắm Tay
Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, và Móng
Tay Đục Máng lên đường đi diệt rừ yêu
tinh
+ Nội dung đoạn 2, 3 và 4 nói về yêu tinh
tàn phá quê hương Cẩu Khây và Cẩu Khây
cùng ba người bạn nhỏ tuổi lên đường đi
diệt trừ yêu tinh.
- 2 HS nhắc lại.
- HS đọc, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Nắm Tay Đóng Cọc có thể dùng nắm
tay làm vồ để đóng cọc xuống đất, Lấy Tai
Tát Nước có thể dùng tai của mình để tát
nước Móng Tay Đục Máng có thể dùng
móng tay của mình đục gỗ thành lòng
máng để dẫn nước vào ruộng.
+ Đoạn 5 nói lên sự tài năng của ba người
bạn Cẩu Khây.
+ Nội dung câu truyện ca ngợi sự tài năng
và lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của 4
cậu bé

+ 2 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS đọc.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.
- 3 HS thi đọc toàn bài.
4
3. Củng cố – dặn dò:
- Hỏi: Câu truyện giúp em hiểu điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài.
- HS cả lớp thưc hiện.
…………………………………………………….
Tiết 4 Kể chuyện
BÁC ĐÁNH CÁ VÀ GÃ HUNG THẦN
I. MỤC TIÊU:
1- KT: Biết được nội dung ý nghĩa câu chuyện Bác đánh cá và gã hung thần.
2- KN: Dựa theo lời kể của GV, nói được lời thuyết minh cho từng trang minh
hoạ (BT1), kể lại được từng đoạn của câu chuyện Bác đánh cá và gã hung thần rõ
ràng, đủ ý (BT2). Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa của câu chuyện. Có khả năng tập
trung nghe cô (thầy) kể truyện, nhớ truyện. Chăm chú theo dõi bạn kể truyện.
Nhận xét , đánh giá đúng lời ke.
3- GD: HS chăm chỉ học tập, biết sống có tình có nghĩa.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1-GV: Tranh minh hoạ truyện trong sách giáo khoa phóng to ( nếu có ).
2- HS: Xem trước câu chuyện
III. HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:

b. Hướng dẫn kể chuyện:
* GV kể chuyện :
- Kể mẫu câu chuyện lần 1 ( giọng kể
chậm rải đoạn đầu " bác đánh cá ... cả
ngày xui xẻo ", nhanh hơn căng thẳng
hơn ở đoạn sau ( Cuộc đối thoại giữa
bác đánh cá và gã hung thần; hào
hứng ở đoạn cuối (đáng đời kẻ vơ ơn )
+ Kể phân biệt lời của các nhân vật.
+ Giải nghĩa từ khó trong truyện
( ngày tận số hung thần, vĩnh viễn )
+ GV kể lần 2, vừa kể kết hợp chỉ
từng bức tranh minh hoạ.
- Quan sát tranh minh hoạ trong SGK,
mơ tả những gì em biết qua bức tranh.
- 2 HS kể trước lớp.
HS lắng nghe
+ Lắng nghe, quan sát từng bức tranh minh
hoạ.
+ Tranh 1: Bác đánh cá kéo lưới ... trong
đó có cái bình to
+ Tranh 2: Bác đánh cá mừng lắm ... được
khối tiền.
+ Tranh 3: Từ trong bình ... hiện thành một
5

* Kể trong nhóm:
- HS đọc lại gợi ý 3 trên bảng phụ.
- HS kể chuyện theo cặp.
* Kể trước lớp:

- Tổ chức cho HS thi kể.
- HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể
những tình tiết về nội dung, ý nghĩa
của chuyện.
- Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện.
- Nhận xét HS kể, HS hỏi và chi điểm
từng HS.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người
thân nghe và chuẩn bị bài sau.
con quỉ / Bác mở nắp bình từ ... hiện thành
một con quỉ.
+ Tranh 4 : Con quỷ đòi giết bác đánh cá ...
của nó / Con quỷ nói bác đánh cá đã đến
ngày tận số .
+ Tranh 5 : Bác đánh cá lừa ... vứt cái bình
trở lại biển sâu.
- 1 HS đọc.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, kể chuyện.
- - 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi với bạn
về ý nghĩa truyện: Ca ngợi bác đánh cá
thông minh, mưu trí đã đánh thắng gã hung
thần vô ơn, bạc ác.
- Nhận xét lời kể của bạn theo các tiêu chí đã
nêu.
- Bình chọn bạn kể hay nhất.
……………………………………………………..
Chiều GV chun dạy
………………………………………………………..

Sáng Thứ Ba, ngày 28 tháng 12 năm 2010
Tiết 1 Tốn
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU :
1- KT: Chuyển đổi các số đo diện tích. Đọc thơng tin trên biểu đồ cột. Bài tập
cần làm : Bài 1, bài 3b, bài 5.
2- KN: Trò chơi: “Chạy theo hình tam giác”
3- GD HS thêm u mơn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1- GV: Bộ đồ dạy - học tốn lớp 4.
2- HS: Bộ đồ dùng tốn, vở, bảng nhóm
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra: Viết số vào chỗ chấm
1 000 000m
2
= ……………km
2

5km
2
= ………………m
2
32 m
2
49dm
2
= …………………dm
2
- HS thực hiện u cầu.

- Học sinh nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu
6
2 000 000m
2
= ……………….km
2
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện tập :
*Bài 1 :
- HS nêu đề bài, yêu cầu đề bài.
- Gọi học sinh lên bảng điền kết quả
- Nhận xét bài làm học sinh.
- Qua bài tập này giúp em củng cố điều
gì?
*Bài 3 : (bỏ bài 3a)
- Gọi học sinh nêu đề bài
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập.
- Gọi 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm
vào vở.
- Giáo viên nhận xét bài học sinh.
*Bài 4 : (Dành cho HS giỏi)
- Gọi học sinh nêu đề bài
- Cả lớp làm vào vở bài tập.
- Gọi 1 em lên bảng làm bài.
- Giáo viên nhận xét bài học sinh.
Bài 5
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
+ Yêu cầu HS suy nghĩ tự làm bài.

GV đến từng bàn hướng dẫn học sinh
+ HS quan sát kĩ biểu đồ mật độ dân
số để tự tìm ra câu trả lời để chọn lời
giải đúng.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học, về nhà học bài, làm
bài.
- Hai học sinh đọc. 2 HS lên bảng làm.
530dm
2
= 53000 cm
2
13dm
2
29cm
2
=1329cm
2
84600cm
2
= 846dm
2
300dm
2
= 3m
2
10km
2
= 10 000 000m

2
9 000 000m
2
= 9km
2
- Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích.
- 1 HS đọc. Lớp làm vào vở.
+ Một HS làm trên bảng.
b) TP Hồ Chí Minh là thành phố có diện
tích lớn nhất, Hà Nội có diện tích bé
nhất.
- HS nêu đề bài. HS thảo luận và làm vào
bảng nhóm. Nhóm trình bày.
Bài giải
Chiều rộng của khu đất đó là:3 : 3 = 1( km)
Diện tích khu đất đó là: 3
×
1 = 3(km
2
)
Đáp số: 3km
2
- 1 HS đọc. Lớp làm vào vở.
+ Một HS làm trên bảng.
a/ Hà Nội là thành phố có mật độ dân số
lớn nhất.
b/ Mật độ dân số TP HCM gấp khoảng
2 lần mật độ dân số ở Hải Phòng.
- Học sinh nhắc lại nội dung bài.
- Về nhà học bài và làm bài tập còn lại

…………………………………………………….
Tiết 2 Tập đọc
CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LOÀI NGƯỜI
I. MỤC TIÊU:
1. Đọc thành tiếng:
- Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc với giọng kể chậm rãi, bước đầu đọc diễm
cảm được một đoạn thơ.
2. Đọc - hiểu:
7
- Hiểu ý nghĩa: Mọi vật trên trái đất được sinh ra vì con người, vì trẻ em, do vậy
cần dành cho trẻ những điều tốt đẹp nhất (trả lời được các câu hỏi trong SGK ; thuộc
ít nhất 3 khổ thơ)
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: hiểu biết, loài người
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 9 / SGK T2 (phóng to nếu có điều kiện).
- Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc.
2- HS: đọc trước bài
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
- HS đọc từng khổ thơ của bài.
- Lưu ý học sinh ngắt nhịp đúng :
Nhưng còn cần cho trẻ
Tình yêu / và lời ru
Cho nên mẹ sinh ra
Để bể bồng chăm sóc

Thầy viết chữ thật to
" Chuyện loài " / trước nhất ..
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc: (SGV)
* Tìm hiểu bài:
- HS đọc khổ 1, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Trong " câu chuyện cổ tích " này ai là
người sinh ra đầu tiên ?
+ Khổ 1 cho em biết điều gì?
- Ghi ý chính khổ 1.
- HS đọc khổ 2, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Sau trẻ em sinh ra cần có ngay mặt
trời?
+ Khổ 2 có nội dung chính là gì?
- Ghi ý chính khổ 2.
- HS đọc khổ thơ 3, trao đổi và trả lời câu
hỏi.
+ Sau khi trẻ sinh ra vì sao cần có ngay
người mẹ?
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Quan sát, lắng nghe.
- HS đọc theo trình tự:
+ Khổ 1: Trời sinh ra ..... ngọn cỏ.
+ Khổ 2: Mắt trẻ con …. nhìn rõ.
+ Khổ 3: Nhưng còn cần … chăm sóc.
+ Khổ 4 : Muốn cho trẻ ... . biết nghĩ.
+ Khổ 5 : Rộng lắm ... đến là trái đất
+ Khổ 6 : Chữ bắt đầu ... đến thầy giáo.
+ Khổ 7 : Cái bảng ... trước nhất.
- HS đọc. Cả lớp đọc thầm, TLCH:

+ Trẻ em được sinh ra đầu tiên trên Trái
Đất. Trái Đất lúc đó chỉ toàn là trẻ em,
cảnh vật trống vắng, trụi trần, không dáng
cây, ngọn cỏ.
+ Cho biết trẻ con là người được sinh ra
trước tiên trên trái đất.
- HS đọc. Cả lớp đọc thầm TLCH:
+ Vì mặt trời có để trẻ nhìn rõ.
+ 1 HS nhắc lại.
+ 1 HS đọc cả lớp đọc thầm TLCH:
+ Vì trẻ cần tình yêu và lời ru, trẻ cần bế
bồng, chăm sóc.
8
- HS đọc các khổ thơ còn lại, trao đổi và
trả lời câu hỏi.
+ Bố và thầy giáo giúp trẻ em những gì?
- Đó chính là ý chính 2 khổ thơ còn lại.
- Ghi ý chính khổ 6 và 7.
- Gọi HS đọc toàn bài.
- Ý nghĩa của bài thơ này nói lên điều gì?
+ GV kết lại nội dung bài : Bài thơ tràn
đầy tình yêu mến đối với con người, với
trẻ em. Trẻ em cần được yêu thương, dạy
dỗ, chăm sóc. Tất cả những gì tốt đep nhất
đều dành cho trẻ em. Mọi vật, mọi người
sinh ra là vì trẻ em, để yêu mến, giúp đỡ
trẻ em.
- Ghi ý chính của bài.
* Đọc diễn cảm:
- HS tiếp nối nhau đọc từng khổ của bài,

lớp theo dõi để tìm ra cách đọc.
- Giới thiệu các khổ thơ cần luyện đọc.
- HS đọc diễn cảm từng khổ thơ.
- Cho HS thi đọc thuộc lòng từng khổ
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng cả
bài.
- Nhận xét và cho điểm từng HS.
3. Củng cố – dặn dò:
- Bài thơ cho chúng ta biết điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài.
+ 1 HS đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm
trả lời câu hỏi.
+ Bố giúp trẻ hiểu biết, bảo cho trẻ
ngoan, dạy trẻ biết nghĩ.
+ Thầy dạy trẻ học hành.
- 2 HS nhắc lại.
- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầmTLCH:
+ Thể hiện tình cảm yêu mến trẻ em, Ca
ngợi trẻ em, thể hiện tình cảm trân trọng
của người lớn đối với trẻ em. Mọi sự thay
đổi trên trái đất đều vì trẻ em.
+ HS lắng nghe.
- 2 HS nhắc lại
- HS tiếp nối nhau đọc.
- HS luyện đọc trong nhóm 3 HS.
- Tiếp nối thi đọc thuộc lòng từng khổ thơ.
- 2 đến 3 HS thi đọc thuộc lòng cả bài thơ.
+ HS cả lớp thực hiện.
………………………………………………………

Tiết 3 Luyện tù và câu
CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀM GÌ ?
I. MỤC TIÊU:
1- KT: Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai làm gì ? (ND
Ghi nhớ).
2- KN: Nhận biết được câu kể Ai làm gì ? xác định được bộ phận CN trong câu
(BT1, mục III) ; biết đặt câu với bộ phận CN cho sẵn hoặc gợi ý bằng tranh vẽ (BT2,
BT3).
3- GD HS tính tích cực trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP:
1- GV: Giấy khổ to và bút dạ, một số tờ phiếu viết đoạn văn ở phần nhận xét, đoạn
văn ở bài tập 1 ( phần luyện tập )
9
2- HS: Vở, bảng nhóm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Tìm hiểu ví dụ:
Hoạt động 1: Cho HS đọc đoạn văn
- Yêu cầu HS làm việc nhóm để tìm câu
kể “Ai, làm gì?”. Gạch dưới chủ ngữ các
câu tìm được bằng bút chì.
- Chủ ngữ trong câu có ý nghĩa gì ?
- Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì ? do
loại từ ngữ nào tạo thành?
- Gọi HS Nhận xét, chữa bài cho bạn
- Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải
đúng

*Ghi nhớ:
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
HĐ2 : Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1 : Đọc lại đoạn văn
- Tìm các câu kể Ai làm gì? Trong đoạn
văn trên.
- Xác định chủ ngữ của từng câu vừa tìm
được.
- Cho HS thảo luận nhóm. Nhận xét, chữa
bài.
+Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 2 : Đặt câu với các từ ngữ sau làm chủ
ngữ.
a, Các chú cơng nhân
b, Mẹ em
c, Chim sơn ca
- Cho HS tự làm bài.
- 3 HS thực hiện viết các câu thành ngữ,
tục ngữ.
2 HS đứng tại chỗ đọc.
- HS lắng nghe.
- HS đọc đoạn văn.
- Một HS đọc, trao đổi, thảo luận.
+ HS làm bảng nhóm viết các câu kể và
gạch chân chủ ngữ của câu kể vừ tìm
được bằng bút dạ, nhóm trình bày và
nêu ý nghĩa của chủ ngữ. HS cho biết
chủ ngữ các câu trên do loại từ ngữ nào
tạo thành.( chọn ý đúng)
- Nhận xét, bổ sung bài bạn làm trên

bảng.
HS: 1,2: HS đọc lại các câu kể 1.2,3,5,6
nêu bộ phận chủ ngữ của từng câu.Chủ
ngữ trong câu chỉ tên của người, của
vật trong câu.Chủ ngữ trong câu kể Ai
làm gì ? do là danh từ kèm theo một số
từ ngữ phụ thuộc gọi là cụm danh tạo
thành (chọn ý a)
- HS nêu phần ghi nhớ, vài HS nhắc lại.
- Đọc yêu cầu bài.
- HS làm vào bảng nhóm.
- HS trình bày
- Các nhóm nhận xét, sửa sai.
- HS: Câu kể Ai làm gì: 3,4,5,6,7
Chủ ngữ: chim chóc, thanh niên,
phụ nữ, em nhỏ, các cụ già.
- HS đọc u cầu và nội dung.
- HS tự làm bài.
- 2 HS đọc.
- Tiếp nối đọc câu mình đặt.
+HS đọc lại các câu kể Ai làm gì ?
10
- Gọi HS đặt câu kể Ai làm gì ?
- Nhận xét câu HS đặt, khen những em
hiểu bài, đặt câu đúng hay.
Bài 3 :
- Gọi HS đọc u cầu và nội dung.
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
+ Trong tranh những ai đang làm gì ?
- GV gợi ý: Có thể viết ngay vào phần

thân bài, kể công việc cụ thể của từng
người sau để chỉ ra đâu là câu kiểu “Ai,
làm gì?”
- Gọi HS đọc bài làm.
- GV sửa lỗi dùng từ diễn đạt và cho điểm
HS viết tốt
3. Củng cố – dặn dò:
- Trong câu kể Ai làm gì ? chủ ngữ do từ
loại nào tạo thành ? Nó có ý nghĩa gì?
- Dặn HS về nhà học bài và viết một đoạn
văn ngắn (3 đến 5 câu)
- 1 HS đọc thành tiếng.
+ Quan sát và trả lời câu hỏi.
+ Trong tranh bà con nơng dân đang ra
đồng gặt lúa, mấy bạn học sinh đang
cắp sách đến trường, các bác nơng dân
đang đánh trâu ra cày ruộng, trên cành
cây những chú chim đang chuyền cành
hót líu lo.
- Tự làm bài, trình bày.
- Thực hiện theo lời dặn của giáo viên.
………………………………………………………………
Tiết 3 : Đạo đức
KÍNH TRỌNG, BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG
I/MỤC TIÊU:
1- KT: Biết vì sao phải kính trọng và biết ơn người lao động.
2- KN: Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng,
giữ gìn thành quả lao động của họ.
3- GD: HS khá, giỏi: biết nhắc nhở các bạn phải kính trọng và biết ơn người lao
động.

*Kĩ năng sống:
 KN : - Tơn trọng giá trị sức lao động
- Thể hiện sự tơn trọng, lễ phép với người lao động.
 Kỹ thuật dạy học : - Thảo luận - Dự án
II/ĐỒ DÙNG HỌC TẬP:
1- GV: Một số đồ dùng cho trò chơi đóng vai.
III/HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Ổn định:
2. KTBC:
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Nội dung:
* Hoạt động 1: Thảo luận lớp (Truyện “Buổi
học đầu tiên” SGK/28)
- Một số HS thực hiện u cầu.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe.
11
- GV đọc hoặc kể chuyện “Buổi học đầu tiên”
- GV cho HS thảo luận theo 2 câu hỏi
(SGK/28) ( bỏ từ vì sao ở câu hỏi 2)
- GV kết luận:
Cần phải kính trọng mọi người lao động, dù là
những người lao động bình thường nhất.
* Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đôi (Bài
tập 1- SGK/29 bỏ từ người ờ ý i) và bỏ hết cả ý
k)
- GV nêu yêu cầu bài tập 1:
Những người sau đây, ai là người lao động? Vì

sao?
- GV kết luận:
+ Nông dân,bác sĩ, người giúp việc, lái xe
ôm, giám đốc công ti, nhà khoa học, người đạp
xích lô, giáo viên, Kĩ sư tin học, nhà văn, nhà
thơ đều là những người lao động (Trí óc hoặc
chân tay).
+ Những người ăn xin, kẻ trộm, kẻ buôn bán
ma túy, kẻ buôn bán phụ nữ, trẻ em không phải
là người lao động vì những việc làm của họ
không mang lại lợi ích, thậm chí còn có hại cho
xã hội.
* Hoạt động 3: Thảo luận nhóm
Bài tập 2: Em hãy cho biết những công việc của
người lao động trong các tranh dưới đây, công
việc đó có ích cho xã hội như thế nào?
- GV chia 6 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi
nhóm thảo luận về 1 tranh.
Những người lao động trong tranh làm nghề gì
và công việc đó có ích cho xã hội như thế nào?
- GV ghi lại trên bảng theo 3 cột
STT Người lao
động
Ích lợi mang
lại cho xã hội
- GV kết luận:
+ Mọi người lao động đều mang lại lợi ích
cho bản thân, gia đình và xã hội.
*Hoạt động 4 : Làm việc cá nhân
Bài tập 3: (Bỏ ý c, ý h bỏ từ chế diễu thêm từ

coi thường)
- GV nêu yêu cầu bài tập 3:
- 1 HS đọc lại truyện.
- HS thảo luận.
- Đại diện HS trình bày kết quả.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện từng nhóm trình bày kết
quả.
- Cả lớp trao đổi và tranh luận.
- HS lắng nghe.
- Các nhóm làm việc.
- Đại diện từng nhóm trình bày.
- Cả lớp trao đổi, nhận xét
- HS làm bài tập
- HS trình bày ý kiến cả lớp trao đổi
và bổ sung.
12
 Những hành động, việc làm nào dưới đây thể
hiện sự kính trọng và biết ơn người lao động;
- GV kết luận:
+ Các việc làm a, d, đ, e, g, là thể hiện sự kính
trọng, biết ơn người lao động.
+ Các việc làm b, h là thiếu kính trọng người
lao động.
4. Củng cố - Dặn dò:
- Cho HS đọc ghi nhớ.
- Về nhà xem lại bài.
- Chuẩn bị bài tập 4, 5, 6- SGK/30
- HS làm việc cá nhân và trình bày
kết quả.

- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- Cả lớp thực hiện.
…………………………………………………………………
Chiều
Tiết 1 Tốn (LT)
«n Lun
i / MỤC TIÊU
1- KT: Ki-lơ-mét vng là đơn vị đo diện tích
2-KN: Đọc , viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị ki-lơ-mét vng.
- Biết 1 km
2
= 1 000 000 m
2

- Bước đầu biết chuyển đổi từ km
2
sang m
2
và ngược lại.
3- GD HS tính cẩn thận khi làm tốn.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1- GV: Bộ đồ dạy - học tốn lớp 4.
2- HS: vở, bảng nhóm
Iii. c¸c ho¹t ®éng d¹y häc
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ: 1 km
2
= ….m
2.
Đọc là : .........

2.Bài mới:
2.1 Bµi tËp
Bài tập 1: ViÕt sè thÝch hỵp vµo chç chÊm
45km
2
3m
2
= ............m
2
67m
2
10
dm
2
= ..........dm
2
50 000 000 m
2
=....km
2
560 000 000
m
2
= .....km
2
GV yêu cầu HS nêu cách làm bài
Hs kh¸c nhËn xÐt, bỉ xung
- KÕt ln kÕt qu¶ ®óng
- Hái l¹i HS c¸ch ®ỉi
Bài tập 2: Khoanh vµo ch÷ ®Ỉt tríc c©u tr¶ lêi

®óng
Sè thÝch hỵp ®Ĩ viÕt vµo chç chÊm cđa
- HS nªu
HS ®ỉi ®¬n vÞ ®o
45km
2
3m
2
=45000003.m
2
67m
2
10 dm
2
= 6710dm
2
50 000 000 m
2
= 50km
2
560 000 000 m
2
= 560km
2
HS ®äc vµ nªu c¸ch lµm
- Lùa chän ý ®óng: a,
D. 6 000 000
b, D. 7 000 650
13
a. 6 km

2
= ........m
2
lµ:
A.6 000 B. 60 000 C. 6 00 000 D. 6
000 000
b. 7 km
2
650 m
2
= ............m
2
lµ:
A. 7650 B. 70 650 C. 700 650 D. 7
000 650
Bài tập 3: §óng ghi §, sai ghi S
a. 5km
2
= 5000 000 m
2
b. 17 km
2
= 1 700 000 m
2
- Yªu cÇu HS ®äc bµi
- HS nªu c¸ch lµm
- Ch÷a bµi
4. Củng cố - Dặn dò:
- NhËn xÐt tiÕt häc
- yªu cÇu HS vỊ lµm BT trong Bµi tËp tr¾c

nghiƯm
- HS lµm bµi
- Nªu ý kiÕn
- HS ®äc vµ nªu c¸ch lµm
- Lùa chän ý ®óng, sai
a, § b, S
- NhËn xÐt bµi cđa b¹n
………………………………………………………
TiÕt 2 TiÕng ViƯt ( LT)
Lun tËp Tỉng hỵp
I - MỤC TIE : Giúp HS
1- KT: Ph©n biƯt s/ x. Lun tËp chđ ng÷ trong c©u kĨ Ai lµm g×.
2- KN: Lµm ®óng c¸c bµi tËp vỊ ph©n biƯt s/x. X¸c ®Þnh ®óng c©u kĨ Ai lµm g×? trong
®o¹n v¨n sau vµ x¸c ®Þnh chđ ng÷, vÞ ng÷ trong mçi c©u ®ã. X¸c ®Þnh ®óng chđ ng÷ do
danh tõ ( hc cơm danh tõ t¹o thµnh)cơm.
3- HS : cã ý thøc häc tËp tèt.
II.CA Ù C HOẠT ĐO NG DẠY HỌCÄ
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Hoạt động1: Bµi tËp
Bài tập 1: Nhãm tõ sau ®©y cã mét tõ viÕt sai
chÝnh t¶ lµ tõ nµo h·y g¹ch ch©n
a. sưa sang, sinh s«i, xinh x¾n, x¸ng t¸c
b. s¾p xÕp, bỉ sung, sinh ®éng , sung síng
c. x¬ng xÈu, sèng sỵng, xóng xÝnh, sét so¹t
- Yªu cÇu HS nªu ý kiÕn, sưa cho ®óng
- Chèt l¹i ý ®óng
Bài tập 2: G¹ch díi nh÷ng c©u kĨ Ai lµm g×?
trong ®o¹n v¨n sau, x¸c ®Þnh chđ ng÷, vÞ ng÷
trong mçi c©u ®ã
Mïa xu©n, c¶ nhµ gÊu kÐo nhau ®i bỴ m¨ng vµ

ng mËt ong. Mïa thu, gÊu ®i nhỈt qu¶ h¹t dỴ.
GÊu bè, gÊu mĐ, gÊu con cïng bÐo rung rinh, bíc
®i lỈc lÌ, lỈc lÌ
HS lùa chän, lµm vµ trao ®ỉi
trong nhãm ®«i
a. x¸ng t¸c-> s¸ng t¸c
HS t×m c©u kĨ
Mïa xu©n, c¶ nhµ gÊu kÐo nhau
®i bỴ m¨ng vµ ng mËt ong.
Mïa thu, gÊu ®i nhỈt qu¶ h¹t dỴ.
14
Bài tập 3 Chđ ng÷ cđa c©u “Mïa xu©n, c¶ nhµ
gÊu kÐo nhau ®i bỴ m¨ng vµ ng mËt ong.”
A. Do ®éng tõ ( hc cơm ®éng tõ t¹o thµnh)
B. Do tÝnh tõ ( hc cơm tÝnh tõ t¹o thµnh)
C. Do danh tõ ( hc cơm danh tõ t¹o thµnh)
3. Cđng cè, dỈn dß
- Nhận xét tiÕt häc
- HƯ thèng l¹i iÕn thøc ®· häc
- HS ®äc vµ lùa chän ý ®óng
C. Do danh tõ ( hc cơm danh
tõ t¹o thµnh)
…………………………………………………….
Tiết 3 Câu lạc bộ tốn
Lun tËp
i. MỤC TIÊU
1- KT : Củng cố về tÝnh to¸n vµ gi¶i bµi to¸n cã liªn quan ®Õn ®¬n vÞ ®o Ki- l«- mÐt
vu«ng
2- KN: §ỉi ®¬n vÞ ®o diƯn tÝch.TÝnh to¸n vµ gi¶i bµi to¸n cã liªn quan ®Õn ®¬n vÞ ®o Ki-
l«- mÐt vu«ng.

3- GD: Tính cẩn thận khi làm bài tập
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1- GV : Nội dung bài, bảng nhóm
2- HS: Vở, bảng con, giấy nháp.
iiI c¸c ho¹t ®éng d¹y häc
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Bài cũ
2.Bài mới:
2.1 Bµi tËp
Bài tập 1 : ViÕt sè thÝch hỵp vµo chç chÊm
3km
2
342m
2
= ............m
2
6m
2
8 dm
2
= ..........dm
2
51 000 000 m
2
=....km
2
580 000 000 m
2
= .....km
2

GV yêu cầu HS nêu cách làm bài
Hs kh¸c nhËn xÐt, bỉ xung
- KÕt ln kÕt qu¶ ®óng
- Hái l¹i HS c¸ch ®ỉi
Bài tập 2: Khoanh vµo ch÷ ®Ỉt tríc c©u tr¶ lêi ®óng
Sè thÝch hỵp ®Ĩ viÕt vµo chç chÊm cđa
a. 9 km
2
= ........m
2
lµ:
A.9 000 B. 90 000 C.9 00 000 D. 9 000 000
b. 6 km
2
780 m
2
= ............m
2
lµ:
A. 6780 B. 60 780 C. 600 780 D. 6 000 780
Bài tập 3: §óng ghi §, sai ghi S
c. 8km
2
= 8000 000 m
2
HS ®ỉi ®¬n vÞ ®o
HS ®äc vµ nªu c¸ch lµm
- Lùa chän ý ®óng, sai
- HS lµm bµi
- Nªu ý kiÕn

15
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
d. 28 km
2
= 2 800 000 m
2
- Yªu cÇu HS ®äc bµi
- HS nªu c¸ch lµm
- Ch÷a bµi
4. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiÕt häc
- Yªu cÇu HS vỊ lµm BT trong Bµi tËp tr¾c nghiƯm
- Nhận xét bµi cđa b¹n
………………………………………………..
Sáng Thứ Tư ngày 29 tháng 12 năm 2010
Tiết 1 Tốn
HÌNH BÌNH HÀNH
I. MỤC TIÊU:
1- KT: Hình thành biểu tượng về hình bình hành. Bài tập cần làm: 1; 2
2- KN: Nhận biết được hình bình hành và một số đặc điểm của nó.
3- GD: Giúp HS thêm hứng thú trong học tốn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1- GV: Chuẩn bị bảng phụ có vẽ sẵn một số hình: hình vng, hình chữ nhật, hình
bình hành, hình tứ giác. Bộ đồ dạy - học tốn 4. Giấy kẻ ơ li.
2- HS: vở ơ li, xem trước bài.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài:

b) Khai thác:
 Hình thành biểu tượng về hình
bình hành:
+ Cho HS quan sát hình vẽ trong phần
bài học của SGK rồi nhận xét hình dạng
của hình, từ đó hình thành biểu tượng về
hình bình hành.
- Hướng dẫn HS tên gọi về hình bình
hành.
*Tổng hợp ý kiến gợi ý rút nội dung bài.
 Nhận biết một số đặc điểm về
hình bình hành:
+ HS phát hiện các đặc điểm của hình
bình hành.
- HS lên bảng đo các cặp cạnh đối diện,
ở lớp đoc hình bình hành trong sách
giáo khoa và đưa ra nhận xét.
- HS thực hiện u cầu.
- Học sinh nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu
- Quan sát hình bình hành ABCD để
nhận biết về biểu tượng hình bình hành
- 2HS đọc: Hình bình hành ABCD.
- 1 HS thực hành đo trên bảng.
- HS ở lớp thực hành đo hình bình hành
trong SGK rút ra nhận xét.
+ Hình bình hành ABCD có:
- 2 cặp cạnh đối diện là AB và DC
16

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×