Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

GA lớp 1 buổi sáng tuần 8 bộ sách cánh diều.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (181.56 KB, 25 trang )

Giáo án lớp 1 -Tuần 8

Năm học : 2020-2021
Thứ hai ngày 26 tháng 10 năm 2020
HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
Tiết 22 SINH HOẠT DƯỚI CỜ : ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN RÈN
NỀN NẾP SINH HOẠT
I. MỤC TIÊU:
Sau hoạt động, HS có khả năng:
- Biết được thành tích của lớp mình trong phong trào rèn nền nếp.
- Tự tin thực hiện nền nếp trong học tập và sinh hoạt.
II. CHUẨN BỊ:
- Ghế, mũ cho HS khi sinh hoạt dưới cờ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TIẾN HÀNH:
- Nhà trường tổ chức lễ sinh hoạt dưới cờ đầu tuần 8:
+ Ổn định tổ chức.
+ Chỉnh đốn trang phục, đội ngũ
+ Đứng nghiêm trang
+ Thực hiện nghi lễ chào cờ, hát Quốc ca
+ Tuyên bố lí do, giới thiệu thành phần dự lễ chào cờ chương trình của tiết chào cờ.
+ Nhận xét và phát động các phong trào thi đua của trường.
- GV giới thiệu và nhấn mạnh cho HS lớp 1 và toàn trường về tiết chào cờ đầu tuần:
+ Thời gian của tiết chào cờ : là hoạt động sinh hoạt tập thể được thực hiện thường
xuyên vào đầu tuần.
+ Ý nghĩa của tiết chào cờ : giáo dục tình yêu tổ quốc, củng cố và nâng cao kiến
thức, rèn luyện kĩ năng sống, gắn bó với trường lớp, phát huy những gương sáng
trong học tập và rèn luyện, nâng cao tinh thần hiếu học, tính tích cực hoạt động của
học sinh.
2. Gợi ý cách tiến hành:
- Nhà trường sơ kết, đánh giá việc thực hiện rèn nền nếp sinh hoạt của các lớp trong
tuần qua, tập trung vào các nội dung cơ bản sau:


+ Thực hiện nền nếp đi học đầy đủ, chuyên cần, đúng giờ.
+Thực hiện nội quy của lớp, của trường trong học tập và sinh hoạt.
+ Tích cực giữ gìn, bảo quản đồ dùng, thiết bị học tập.
- Hướng dẫn lớp đánh giá cụ thể việc thực hiện rèn nền nếp sinh hoạt của lớp
mình tuần qua trong giờ sinh hoạt lớp.
------------------------------------------------------------------------TOÁN
Tiết 22
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 6.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 6 đã học vào giải
quyết một số tình huống gắn với thực tế.
- Phát triển các NL toán học:NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận
toán học.
II.CHUẨN BỊ


Giáo án lớp 1 -Tuần 8
Năm học : 2020-2021
- Các thẻ phép tính như ở bài 1.
- Một số tình huống thực tế đơn giản có liên quan đến phép cộng trong phạm vi 6.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh


Giáo án lớp 1 -Tuần 8
A. HĐ khởi động(5p)
- Cho HS thực hiện các hoạt động sau:

Chơi trò chơi “Truyền điện” để ôn tập cộng
nhẩm trong phạm vi 6 như sau:
Bạn A đọc phép cộng rồi chỉ bạn B đọc kết
quả. Nếu bạn B đọc kết quả đúng thì bạn B
đọc tiếp phép cộng khác rồi chỉ bạn C đọc
kết quả. Quá trình cứ tiếp tục như vậy,
cuộc chơi dừng lại khi đến bạn đọc kết quả
sai. Bạn đó thua cuộc.
B. HĐ thực hành, luyện tập(30p)
Bài 1. GV tổ chức cho HS chơi theo cặp
hoặc theo nhóm như sau: Một bạn lấy ra
một thẻ phép tính đố bạn khác nêu kết quả
phép tính và ngược lại. Hoặc cũng có thể
chuẩn bị các thẻ trắng để HS tự viết phép
tính rồi đố bạn viết kết quả thích hợp.
Bài 2
- Cho HS tự tìm kết quả các phép cộng nêu
trong bài .
- GV chốt lại cách làm bài. Chú ý, trong
phép cộng hai số mà có một sổ bằng 0 thì
kết quả bằng số cịn lại.
Bài 3
Cho HS quan sát các ngơi nhà và số ghi
trên mỗi mái nhà để nhận ra các phép tính
trong ngơi nhà có kết quả là số ghi trên mái
nhà. HS lựa chọn số thích
hợp trong mỗi ơ có dấu ?
của từng phép tính sao cho
kết quả mỗi phép tính đó là
số ghi trên mái nhà, ví dụ

ngơi nhà số 5 có các phép
tính: 3 + 2; 2 + 3; 4 + 1
GV chốt lại cách làm bài. GV nên khuyến
khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các
em.
Bài 4
- Cho HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể
cho bạn nghe tình huống xảy ra trong tranh
rồi đọc phép tính tương ứng.
Ví dụ câu a): Trên cây có 2 con chim. Có
thêm 3 con bay đến. Có tất cả bao nhiêu
con chim? Ta có phép cộng 2 + 3 = 5. Vậy
có tất cả 5 con chim.

Năm học : 2020-2021
- HS thực hiện
- Chia sẻ: Cách cộng nhấm của
mình; Để có thể nhẩm nhanh, chính
xác cần lưu ý điều gì?

- HS thực hiện

- HS thảo luận với bạn về cách tính
nhẩm rồi chia sẻ trước lớp.

- HS chia sẻ với bạn, đặt câu hỏi cho
nhau, cùng tìm thêm các phép tính
có thể đặt vào mỗi ngơi nhà. Chẳng
hạn: Ngơi nhà số 5 cịn có thể đặt
thêm các phép tính:

1 +4; 5 + 0; 0 + 5.

-Chia sẻ trước lớp.
- HS làm tương tự với các trường
hợp còn lại.


Giáo án lớp 1 -Tuần 8
Năm học : 2020-2021
D. Củng cố, dặn dị(3p)
Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên
quan đến phép cộng trong phạm vi 6
đế hôm sau chia sẻ với các bạn.
------------------------------------------------------------------------HỌC VẦN
Tiết 64 + 65
BÀI 40: âm - âp
I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Nhận biết vần âm, vần âp; đánh vần, đọc đúng tiếng có vần âm, vần âp.
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần âm, âp; làm đúng BT nối ghép từ.
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Bẻ Lê.
- Viết đúng các vần âm, âp, các tiếng củ sâm, cá mập (trên bảng con).
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Máy tính.Vở BT.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Tiết 1
A,KTBC (5p): Đọc bài Cô bé chăm chỉ
- 2 HS đọc bài.
(bài 39).
B.DẠY BÀI MỚI(30p)

1.Giới thiệu bài: vần âm, vần âp.
2.Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen)
a.Dạy vần âm
-Đọc âm â, chữ m, vần âm.
- HS đọc
-Phân tích vần âm
-1 HS làm mẫu, một số HS nhắc lại). - Nhìn mơ hình, đánh vần: â - mờ - âm / HS (cá nhân, tổ, cả lớp) nhìn mơ hình,
âm.
đánh vần: â - mờ - âm / âm.
- HS nói: củ sâm
-GV chỉ hình củ sâm: Đây là cái gì?
-Giải nghĩa: Sâm là loại cây có củ rễ dùng
làm thuốc bổ
-Trong từ củ sâm, tiếng sâm có vần âm.
-Phân tích tiếng sâm.
-Cả lớp đánh vần, đọc trơn: â - mờ -Đánh vần: sờ - âm - sâm / sâm.
âm / sờ - âm - sâm / củ sâm.
-GV chỉ mơ hình vần âm, tiếng sâm, từ -HS nhận biết â, p; đọc: â - pờ - âp. /
khố. B.Dạy vần âp (như vần âm).
Phân tích vần âp. / Đánh vần: â - pờ -Quan sát tranh, nêu từ ngữ: cá mập (loài
âp / âp.
cá lớn, rất dữ, sống ở biển, đại dương). /
-Đánh vần, đọc trơn lại: â - pờ - âp /
Phân tích tiếng mập. Đánh vần: mờ - âp mờ - âp - mâp - nặng - mập / cá mập.
mâp - nặng - mập / mập.
- H nhắc lại âm,vần mới
* Củng cố: HS nhắc lại 2 vần mới học: âm,
âp; 2 tiếng mới: sâm, mập.
3.Luyện tập :Mở rộng vốn từ (BT 2:
Tiếng nào có vần âm? Tiếng nào có vần

âp?)


Giáo án lớp 1 -Tuần 8
Năm học : 2020-2021
-GV cho HS quan sát tranh và đọc từ.
- HS đọc
-GV giải nghĩa: sâm cầm (loại chim sống
dưới nước, chân đen, mỏ trắng, sống ở
phương Bắc, trá đông ở phương Nam, thịt
thơm ngon).
-HS làm bài trong VBT; báo cáo kết
-GV chỉ từng từ: -Cả lớp: Tiếng nấm có
quả
vần âm... Tiếng tập (múa) có vần âp...
-Cả lớp nói
+Mở rộng vốn từ (BT 3: Ghép đúng)
-GV nêu YC, chỉ từng từ cho cả lớp đọc.
-GV cho HS làm bài vào VBT.
-HS làm bài vào VBT.
-GV chữa bài.
-1 HS nối: đầm - cá, đập - lúa, tấp 4.Tập viết (bảng con - BT 5)
nập. Cả lớp nói lại.
a.Viết âm, âp, củ sâm, cá mập
-GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu:
-1 HS đọc, nói cách viết vần âm, âp;
+ Vần âm: cao 2 li; viết â trước, m sau.
chiều cao các con chữ.
+ Vần âp: viết â trước, p sau (p cao 4 li).
+ (củ) sâm: viết s trước, vần âm sau.

+ (cá) mập: viết m trước, vần âp sau, đấu
nặng đặt dưới â.
-HS viết: âm, âp (2 lần); (củ) sâm,
b.Viết bảng
(cá) mập.
-GV cùng HS nhận xét
Tiết 2
5.Tập đọc (30p)
a.GV chỉ hình, giới thiệu bài đọc: Bé Lê rất
thích xem ti vi. Bé nói gì khi xem ti vi, các
em hãy cùng nghe.
b.GV đọc mẫu.
-HS lắng nghe
c.Luyện đọc từ ngữ: sâm cầm, chỉ, cá
- HS luyện đọc từ.
mập, vỗ về, ấm.
d.Luyện đọc câu
-Luyện đọc câu
-GV: Bài có 10 câu. GV chỉ từng câu cho
HS đọc vờ( chỉ liền 2 câu: Bé chỉ: “Cò...
cò...” / Bé la: “Sợ!”.)
-Đọc tiếp nối từng câu, đọc liền 2 câu ngắn
(cá nhân / từng cặp).
Tìm, đọc tiếng trong bài có vần âm: sâm
cầm, ấm; vần âp: (cá) mập.
e.Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (7 câu / 3 câu);
-HS thi đọc
thi đọc cả bài.
g.Tìm hiểu bài đọc
-GV chỉ từng ý a, b, c cho cả lớp đọc.

-HS đọc
-GV chữa bài:Ý a (Bé Lê chả mê tỉ vi) - sai. -HS làm bài trong VBT.
/ Ý b (Bé Lê sợ cá mập) - đúng. / Ý c (Có
má, bé Lê chả sợ nữa) - đúng.
C.CỦNG CỐ -DẶN DÒ: (5p)


Giáo án lớp 1 -Tuần 8

Năm học : 2020-2021

-Đọc lại nội dung bài 40.
-Cả lớp đọc.
-GV nhắc HS về nhà xem trước bài 41
(em, ep).
----------------------------------------------------------------------------Thứ ba ngày 27 tháng 10 năm 2020
HỌC VẦN
Tiết 66
BÀI 41 : em - ep
I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Nhận biết vần em, vần ep; đánh vần, đọc đúng tiếng có vần em, vần ep.
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần em, vần ep.
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Thi vẽ.
- Viết đúng các vần em, ep và các tiếng kem, dép (trên bảng con).
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Máy tính, Vở BT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Tiết 1
A.KTBC (5p):

Đọc bài Bé Lê (bài 40) và trả lời câu hỏi:
- HS đọc bài , trả lời câu hỏi
Vì sao bé Lê khơng sợ cá mập nữa?
B.DẠY BÀI MỚI(30p)
1.Giới thiệu bài: vần em, vần ep.
-HS lắng nghe
2.Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen)
a.Dạy vần em
-GV chỉ vần em (từng chữ e, m).
-1 HS đọc: e - mờ - em/ em.
Phân tích vần em
- âm e đứng trước âm m đứng sau.
-Đánh vần
-Đánh vần: e - mờ - em / em.
-GV cho HS quan sát tranh.
-HS nhìn hình, nói: kem.
-GV tiếng kem có vần em.
-Phân tích tiếng kem. / Đánh vần: ca
-GV chỉ lại mơ hình, từ khoá cho HS đánh - em - kem / kem.
vần ,đọc trơn.
b.Dạy vần ep
-Nhận biết e, p; đọc: e - pờ - ep. / Phân tích -HS tực hiện.
vần ep. / Đánh vần: e - pờ - ep / ep.
- Phân tích tiếng dép. / Đánh vần: dờ - ep dep - sắc - dép / dép.
-Đánh vần, đọc trơn: e - pờ - ep / dờ - ep dep - sắc - dép / dép.
* Củng cố: HS nói lại 2 vần mới học: em,
ep; 2 tiếng mới: kem, dép.
3.Luyện tập.Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng
nào có vần em? Tiếng nào có vần ep?)
-Đọc từ ngữ dưới hình.

- HS đọc CN-ĐT
-Cho HS tìm tiếng có vần em, ep; báo cáo. - HS thực hiện
-GV chỉ từ, cả lớp: Tiếng (lễ) phép có vần


Giáo án lớp 1 -Tuần 8
Năm học : 2020-2021
ep. Tiếng tem (thư) có vần em,...
- HS nêu
-Nói thêm tiếng ngồi bài có vần em (đem,
kém, nem, hẻm,...); có vần ep (chép, dẹp,
nép, tép,...).
-HS đọc
4.Tập viết (bảng con - BT 4)
a.Cả lớp đọc các vần, tiếng vừa học: em,
-HS theo dõi
ep, kem, dép.
b.GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu
-Vần em: viết e trước, m sau. Độ cao hai
con chữ đều 2 li.
-Vần ep: viết e trước, p sau. Độ cao chữ p -HS viết bảng con: em, ep (2 lần).
là 4 li.
Sau đó viết: kem, dép.
-kem: viết k trước, vần em sau.
-dép: viết d trước, vần ep sau, dấu sắc đặt -Cả lớp đọc.
trên e.
cViết bảng con
-GV cùng HS nhận xét
C.CỦNG CỐ -DẶN DÒ(3p)
Đọc lại nội dung vừa học.

-------------------------------------------------------------------------------TIẾNG ANH ( 2 tiết)
( Giáo viên chuyên dạy)
----------------------------------------------------------------------------------HỌC VẦN
Tiết 67
BÀI 41 : em - ep
I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Nhận biết vần em, vần ep; đánh vần, đọc đúng tiếng có vần em, vần ep.
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần em, vần ep.
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Thi vẽ.
- Viết đúng các vần em, ep và các tiếng kem, dép (trên bảng con).
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Máy tính, Vở BT
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Tiết 2
1. Gtb (2p)
2. Tập đọc (30p)
a.GV giới thiệu bài đọc kể về cuộc thi vẽ
giữa cá chép và gà nhép.
b.GV đọc mẫu.
-HS lắng nghe
c.Luyện đọc từ ngữ: cá chép, gà nhép,
chăm, gà em, trắm, chấm thi, đẹp.
- HS luyện đọc
d.Luyện đọc câu
-GV: Bài có 5 câu. (GV đánh số TT từng
câu).


Giáo án lớp 1 -Tuần 8


Năm học : 2020-2021

-GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ (1 HS, cả
lớp).
-Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp).
GV nhắc HS nghỉ hơi ở câu 5: Họ cho là gà
nhép vẽ vừa đẹp / vừa có ý nghĩa.
e.Thi đọc từng đoạn, cả bài (theo cặp, tổ)
chia bài làm 2 đoạn đọc - 3 câu / 2 câu).
-Đọc cả bài.
g.Tìm hiểu bài đọc
-GV nêu YC; mời 1 HS đọc 2 câu hỏi trước
lớp.
-GV mời 2 HS giỏi thực hành: em hỏi - em
đáp.
-GV: Gà chép chỉ nghĩ về mình, vẽ mình.
Bức vẽ của gà nhép vừa đẹp vừa thể hiện
tình cảm với mẹ và các em nên gà nhép
thắng trong cuộc thi.
-GV: Qua câu chuyện, em hiểu điều gì?
GV: Một bức tranh sẽ được đánh giá cao
nếu vừa đẹp vừa thể hiện được suy nghĩ,
tình cảm tốt đẹp của người vẽ.
3.Củng cố, dặn dò(5p)
-Đọc lại bài.
-Dặn HS về nhà luyện đọc lại bài.

-HS đọc từng câu
-Đọc nối tiếp câu

-Thi đọc doạn
-HS đọc CN , ĐT
-HS đọc
+ HS 1: Ai thắng trong cuộc thi?
HS 2: Gà nhép thắng.
+ HS 1: Vì sao bạn nghĩ là bạn đó
thắng? HS 2: Vì giám khảo cho là
gà nhép vẽ đẹp hơn. / Vì giám khảo
cho là gà nhép vẽ vừa đẹp vừa có ý
nghĩa.
-Gà nhép rất tình cảm. / Gà nhép
yêu mẹ và các em. / Gà nhép rất
yêu quý gia đình).

-Cả lớp đọc lại nội dung bài 41.

------------------------------------------------------------------------Thứ tư ngày 28 tháng 10 năm 2020
HỌC VẦN
Tiết 68 + 69

BÀI 42 :

êm - êp

I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Nhận biết các vần êm, êp; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần êm, êp.
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần êm, vần êp; hồn thành trò chơi hái táo
xếp vào hai rổ vần êm, êp.
-Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Lúa nếp, lúa tẻ.
- Viết đúng các vần êm, êp và các tiếng đêm, bếp (lửa) (trên bảng con).

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Máy tính
Hình ảnh để HS làm BT phân loại đồ ăn (làm từ gạo nếp / tẻ) trên bảng lớp.
III.CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Tiết 1


Giáo án lớp 1 -Tuần 8
A.KTBC(5p)
Đọc bài Tập đọc Thi vẽ (bài 41), trả lời câu
hỏi: Qua câu chuyện này, em hiểu điều gì?
B.DẠY BÀI MỚI(30p)
1.Giới thiệu bài: vần êm, vần êp.
2.Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen)
a.Dạy vần êm:
- Đọc từng chữ ê, m, vần êm.
- Phân tích vần êm.
- Nhìn mơ hình, đánh vần: ê - mờ - êm / êm.
- GV gt tranh
- Phân tích tiếng đêm.
- Đánh vần: đờ - êm - đêm / đêm
- GV chỉ mơ hình, từ khố, cả lớp: ê - mờ êm / đờ - êm - đêm / đêm.
b.Dạy vần êp:
-Nhận biết ê, p; đọc: ê - pờ - êp.
- Phân tích vần êp.
- Đánh vần: ê - pờ - êp / êp.
-Phân tích tiếng bếp.
- Đánh vần: bờ - êp - bêp - sắc - bếp / bếp.

-Đánh vần, đọc trơn: ê - pờ - êp / bờ - êp bêp - sắc - bếp / bếp lửa.
* Củng cố: HS nói 2 vần mới học: êm, êp, 2
tiếng mới học: đêm, bếp.
3.Luyện tập :Mở rộng vốn từ (BT 2: Hái
quả trên cây, xếp vào hai rổ cho đúng)
-GV đưa lên hình ảnh cây táo; nêu YC; chỉ
chữ trên từng quả táo cho.
-1 HS làm mầu: nhặt 1 quả táo trên cây bỏ
vào rổ có vần êm hoặc êp. (Dùng phấn nối từ
với rổ vần)
-Chữa bài.
-GV chỉ từng từ.
4. Tập viết (bảng con - BT 4)
a.Cả lớp đọc trên bảng các vần, tiếng vừa
học: êm, đêm, êp, bếp lửa.
b.Viết vần êm, êp
-GV viết mẫu vần êm, hướng dẫn: viết ê
trước, m sau; các con chữ cao 2 li; lưu ý nét
nối giữa ê và m. / Làm tương tự với vần êp.
Chú ý chữ p cao 4 li.
c.Viết : Viết: đêm, bếp (lửa)

Năm học : 2020-2021
- HS đọc và TLCH.

-HS đọc CN,ĐT
-Âm ê đứng trước, âm m đứng sau.
-HS đọc CN ,ĐT
- HS nói: đêm.
-HS phân tích.

-HS thực hiện
-HS đọc CN ,ĐT.

-Đánh vần, đọc trơn CN ,ĐT
-1 HS đọc, cả lớp đọc: nệm, nếp,
đếm,...
- HS thực hiện
-HS thực hiện
-HS làm bài trong VBT.
- Cả lớp: Tiếng nệm có vần êm.
Tiếng nếp có vần êp,...
- HS đọc
1 HS đọc vần êm, nói cách viết; độ
cao các con chữ.
-HS chú ý quan sát


Giáo án lớp 1 -Tuần 8
GV viết mẫu, hướng dẫn: đêm (viết chữ đ
cao 4 li, tiếp đến vần êm). / bếp (chữ b cao 5
li; dấu sắc đặt trên ê).c.
d.Viết bảng.
-GV cùng HS nhận xét
Tiết 2
5. Tập đọc (30p)
a.GV chỉ hình, giới thiệu: Bài đọc Lúa nếp,
lúa tẻ sẽ cho các em biết lúa nếp khác gì lúa
tẻ, những thứ bánh làm từ gạo nếp, những thứ
bánh làm từ gạo tẻ.
b.GV đọc mẫu.

c.Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): lúa
nếp, lúa tẻ, thua kém, đồ nếp, đêm đó, thổ
lộ, nhầm, bữa phụ. Giải nghĩa từ: thổ lộ (nói
ra với người khác điều thầm kín, điều mà
mình muốn giữ kín).
d.Luyện đọc câu
-GV: Bài đọc có mấy câu?
- GV chỉ từng câu cho.
-Đọc tiếp nổi từng câu (cá nhân / từng cặp).
GV hướng dẫn HS nghỉ hơi ở câu: Lúa tẻ cho
là... / vì trẻ em chỉ ưa đồ nếp.
e.Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (2 câu / 3 câu); thi
đọc cả bài.
g.Tìm hiểu bài đọc
-GV: Khi lúa tẻ cho là nó kém lúa nếp, lúa
nếp nói gì?
-GV: Đồ ăn từ gạo nếp rất ngon nhưng chỉ là
bữa phụ vì con người không thể ăn gạo nếp
quanh năm, trừ một số đồng bào dân tộc thiểu
số.
-GV gắn hình 6 loại đồ ăn lên bảng, giới
thiệu: Các em cùng thực hiện nhanh trò chơi
phân loại thức ăn nào làm từ loại gạo nào.
-GV chỉ từng hình theo sơ TT, cả lớp nói tên
6 loại thức ăn
-GV chỉ hình, HS nói kết quả: Các món ăn
làm từ gạo nếp: xơi, bánh chưng, bánh giầy.
Các món ăn làm từ gạo tẻ: cơm, bánh cuốn,
bánh đa.
- GV: Qua câu chuyện, em hiểu điều gì?

- GV: Lúa nếp, lúa tẻ đều rất cần thiết đối với
con người. Cuộc sống của con người sẽ rất
khó khăn nếu khơng có lúa gạo.

Năm học : 2020-2021
-HS viết: êm, êp (2 lần),viết đêm
,bếp lửa

- HS lắng nghe
- HS luyện đọc từ ngữ

- HS luyện đọc câu
- HS thi đọc nối tiếp
-HS đọc lời lúa nếp

-HS nói :: cơm, xơi, bánh cuốn,
bánh chưng, bánh giầy, bánh đa.
-HS làm bài tập vào vở
-HS thực hiện
-Từng cặp HS trao đổi, làm bài
trong VBT.
-Lúa tẻ rất quan trọng. / Lúa tẻ là
vua của cả năm. / Lúa nếp cũng rất
quý. / Lúa nếp, lúa tẻ đều có ích.


Giáo án lớp 1 -Tuần 8
Năm học : 2020-2021
C.CỦNG CỐ -DẶN DỊ (5p)
-GV cho HS đọc lại bài.

---------------------------------------------------------------------TỐN
Tiết 23
PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 1O
I. MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Biết cách tìm kết quả một phép cộng trong phạm vi 10.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 10 đã học vào
giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
- Phát triển các NL toán học: NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận
tốn học.
II.CHUẨN BỊ
- Các que tính, các chấm trịn.
- Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép cộng trong phạm vi 10.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A. HĐ khởi động(5p)
HS hoạt động theo cặp (nhóm bàn) và thực
- Nói với bạn về những điều quan sát
hiện lần lượt các hoạt động:
được từ bức tranh liên quan đến phép
- Quan sát bức tranh trong SGK.
cộng, chẳng hạn:
+ Có 6 con chim trên cây. Có 4 con chim
đang bay đến. Để biết có tất cả bao nhiêu con
chim, ta thực hiện phép cộng 6 + 4 = 10. Có
tất cả 10 con chim.
+ Có 4 bạn đang chơi bập bênh. Có 4 bạn
- Chia sẻ trước lóp: đại diện một số
khác đang đi tới. Để biết có tất cả bao nhiêu

bàn, thay nhau nói một tình huống có
bạn, ta thực hiện phép cộng 4 + 4 = 8. Có tất phép cộng mà mình quan sát được.
cả 8 bạn.
B. HĐ hình thành kiến thức(25p)
1,Cho HS sử dụng các chấm trịn để tìm kết
- HS thực hiện
quả phép cộng: 4 + 3, rồi viết và đọc kết quả
4 + 3 = 7.
Tương tự HS tìm kết quả các phép cộng còn
lại: 6 + 4; 5 + 4; 4 + 4.
2.GV chốt lại cách tìm kết quả một phép
cộng (có thể hướng dẫn HS: ngồi chấm trịn
có thế sử dụng que tính, ngón tay, ... để tìm
kết quả phép tính).
3. Hoạt động cả lớp:
- GV dùng các chấm tròn để diễn tả các thao
tác HS vừa thực hiện ở trên và nói: 4+ 3 = 7;
6 + 4 = 10; 5 + 4 = 9; 4 + 4 = 8.
4.Củng cố kiến thức mới:
- HS tự nêu tình huống tưrơng tự rồi
- GV nêu một số tình huống. HS nêu phép
đố nhau đưa ra phép cộng (làm theo


Giáo án lớp 1 -Tuần 8
Năm học : 2020-2021
cộng tương ứng. GV hướng dẫn HS tìm kết
nhóm bàn).
quả phép cộng theo cách vừa học rồi gài phép
cộng và kết quả vào thanh gài.

C. HĐ thực hành, luyện tập( 7p)
Bài 1
- Cá nhân HS làm bài 1: Tìm kết quả các
Đối vở, đặt và trả lời câu hỏi về các
phép cộng nêu trong bài (HS có thể dùng các phép tính vừa thực hiện. Chia sẻ
chấm tròn và thao tác đếm để tìm kết quả
trước lớp.
phép tính).
E.Củng cố, dặn dị(3p)
- Bài học hơm nay, em biết thêm được điều
-HS TL
gì?
- Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên
quan đến phép cộng trong phạm vi 10 để
hôm sau chia sẻ với các bạn.
--------------------------------------------------------------------------------------ĐẠO ĐỨC
Tiết 8
BÀI 4: SẠCH SẼ, GỌN GÀNG
I.MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS cần đạt được những yêu cầu sau:
-Nêu được những việc làm chăm sóc bản thân như: vệ sinh răng, miệng, tóc, cơ thể
ăn mặc chỉnh tề để sạch sẽ, gọn gàng.
-Giải thích được vì sao phải sạch sẽ, gọn gàng.
-Tự làm được một số việc vừa sức để bản thân luôn sạch sẽ, gọn gàng.
II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
-Sách giáo khoa Đạo đức 1.
-Băng/đĩa/clip bài hát “Thật đáng yêu” của Nghiêm Bá Hồng (nếu có).
-Một số đạo cụ để đóng vai, để tham gia “Ngày hội sạch sẽ, gọn gàng”.
-Mầu “Giỏ việc tốt”.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Khởi động(5p)
-GV tổ chức cho HS hát hoặc nghe bài hát -HS hát
“Thật đáng yêu” - Nhạc và lời: Nghiêm Bá
Hồng.
-GV nêu câu hỏi: Vì sao bạn nhỏ trong bài -HS trả lời câu hỏi.
hát lại đáng yêu?
-GV nhận xét và giới thiệu bài mới.
2/. Khám phá(25p)
Hoạt động 1: Quan sát tranh
Mục tiêu: HS xác định được ai là người sạch sẽ, gọn gàng.
Cách tiến hành:
-GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, quan sát -HS quan sát tranh


Giáo án lớp 1 -Tuần 8

Năm học : 2020-2021

tranh ở mục a SGK ĐẠO đức 1, trang 19
và xác định ai là người sạch sẽ, gọn gàng.
-GV mời một số HS trình bày ý kiến.
-HS trình bày ý kiến
-GV kết luận: Bạn trong tranh 2 là người
sạch sẽ, gọn gàng vì: tóc được chải gọn,
quần áo sạch sẽ.
Hoạt động 2: Tìm hiểu những biểu hiện của sạch sẽ, gọn gàng
Mục tiêu: HS nêu được những biểu hiện của sạch sẽ, gọn gàng.
Cách tiến hành:

-GV yêu cầu HS nêu những biểu hiện của sạch
sẽ, gọn gàng.
-GV mời một số HS lên trình bày.
-HS lên trình bày.
-GV kết luận: Những biểu hiện của người sạch -HS nhận xét bạn
sẽ gọn gàng: chân, tay, mặt,... ln sạch; tóc
được chải gọn; quần áo chỉnh tề, sạch sẽ.
Hoạt động 3: Tìm hiểu những việc cần làm để sạch sẽ, gọn gàng
Mục tiêu: HS nêu được những việc cần làm để luôn sạch sẽ, gọn gàng và lợi ích
của những việc làm đó.
Cách tiến hành:
-GV u cầu HS làm việc nhóm, quan sát - HS quan sát
tranh ở mục c SGK Đạo đức 1, trang 20 và trả -HS làm việc theo nhóm . Thảo
lời các câu hỏi:
luận và trả lời câu hỏi
1,Bạn trong mỗi tranh đang làm gì để sạch sẽ,
gọn gàng?
2,Những việc làm đó nên được thực hiện vào
lúc nào?
3,Những việc làm đó có ích lợi gì?
-GV mời một số HS đại diện các nhóm lên -Đại diện các nhóm lên trình bày ý
trình bày ý kiến.
kiến.
-GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi mở rộng:
Ngồi những việc làm trên, em cịn biết những
việc làm nào khác để luôn sạch sẽ, gọn gàng?
-GV mời HS trả lời câu hỏi.
-HS trả lời
GV kết luận:
Tranh 1: Bạn đang đánh răng, cần đánh răng ít nhất hai lần/ngày, sau khi thức dậy

buổi sáng và trước khi đi ngủ. Đánh răng để cho răng không bị sâu, miệng luôn
sạch. Tranh 2: Bạn đang rửa mặt. cần rửa mặt thường xuyên sau khi ngủ dậy, khi
vừa đi ngoài đường về nhà để mặt luôn sạch, không bị đau mắt...
Tranh 3: Bạn đang chải đầu. cần chải đầu sau khi ngủ dậy, trước khi đi học, và
những lúc tóc bị rối để tóc ln mượt, gọri và đẹp.
Tranh 4: Bạn mặc quần áo đi học và soi gưoug. cần mặc chỉnh tề trước khi đi học,
đi ra ngoài đường hay tham gia các hoạt động chung để luôn sạch sẽ, gọn gàng và
đẹp.
Tranh 5: Bạn đang thắt dây giày, cần thắt dây giày mồi khi đi giày hay khi dây giày
bị tuột để đảm bảo an tồn, khơng bị ngã khi di chuyển.


Giáo án lớp 1 -Tuần 8

Năm học : 2020-2021

Tranh 6: Bạn đang rửa tay sau khi đi vệ sinh, cần rửa tay thường xuyên: trước khi
ăn, sau khi đi học hoặc đi chơi về, sau khi đi vệ sinh,... để tay ln sạch, phịng
tránh các bệnh về đường tiêu hố.
Tranh 7: Bạn đang tắm. cần tắm ít nhất một lần/ngày để cơ thể sạch sẽ, thơm tho,
không mắc các bệnh về da.
Tranh 8: Bạn đang cắt (bấm) móng tay. cần cắt (bấm) móng tay khi móng tay mọc
dài để tay luôn sạch, không làm xước da.
3/Tổng kết bài học(3p)
- Em rút ra được điều gì sau bài học này?
-HS trả lời câu hỏi
-GV nhận xét, đánh giá sự tham gia học tập của HS
trong giờ học, tuyên dương những HS, nhóm HS học
tập tích cực
-------------------------------------------------------------------------------Thứ năm ngày 29 tháng 10 năm 2020

HỌC VẦN
BÀI 43: im

- ip

I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Nhận biết các vần im, ip; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần im, ip.
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần im, vần ip.
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc sẻ và cò.
- Viết đúng các vần im, ip và các tiếng bìm, bịp (trên bảng con).
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 4 thẻ từ viết 4 câu ở BT đọc hiểu.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Tiết 1
A.KTBC (5p)
Đọc bài Lúa nếp, lúa tẻ (bài 42); trả lời câu - HS đọc và TLCH
hỏi: Em hiểu được điều gì qua câu chuyện
này?
B.DẠY BÀI MỚ(30p)I
1.Giới thiệu bài: vần im, vần ip.
2.Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen)
a. Dạy vần im: GV chỉ vần im (từng chữ i,
m).
-Nhận diện vầ im
-HS đọc
- Phân tích vần im. / Đánh vần: i - mờ - im / - Phân tích, đánh vần
im.
-GV giới thiệu bìm bịp: loại chim rừng, nhỏ -HS lắng nghe
hơn gà, đuôi dài, lông màu nâu, kiếm ăn trên

mặt đất, trong các lùm cây, bụi cỏ, tiếng kêu
“bìm bịp”.
-Phân tích tiếng bìm.
-Phân tích
-Đánh vần: bờ - im - bim - huyền - bìm / -Đánh vần


Giáo án lớp 1 -Tuần 8
bìm.
-GV chỉ mơ hình, từ khoá..

Năm học : 2020-2021
-Cả lớp: i - mờ - im / bờ - im - bim huyền - bìm / bìm.

b.Dạy vần ip:
Nnhận biết i, p; đọc: i - pờ - ip.
- Phân tích vần ip.
- Đánh vần: i - pờ - ip/ip
-Phân tích tiếng bịp
-Đánh vần: bờ - ip - bip - nặng - bịp / bịp.
-Đánh vần, đọc trơn: i - pờ - ip / bờ - ip bip - nặng - bịp / bịp.
* Củng cố: HS nói 2 vần mới học: im, ip, 2
tiếng mới học: bìm bịp.
3.Luyện tập:Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng
nào có vần im? Tiếng nào có vần ip?)
- Yêu cầu HS đọc tên từng sự vật dưới hình:
-GV giải nghĩa từ kịp bằng hình ảnh hai HS
thi chạy, bạn nam sắp đuổi kịp bạn nữ; nhíp
(dụng cụ thường dùng để nhổ tóc bạc, tóc
sâu, lơng mày).

-Từng cặp HS tìm tiếng có vần im, vần ip;
- HS làm bài trong VBT
-Yêu cầu HS trình bày kết quả : Tiếng nhím
có vần im. Tiếng kịp có vần ip...
4.Tập viết (bảng con - BT 4)
a.Cả lớp nhìn bảng đọc các vần, tiếng vừa
học: im, ip, bìm bịp.
b.GV hướng dẫn HS viết vần im, ip
-GV viết mẫu, hướng dẫn: viết i trước, m
sau; lưu ý nối nét giữa i và m.
-Làm tương tự với vần ip.
-Viết: bìm bịp
-GV viết mẫu, hướng dẫn: bìm (viết b trước
cao 5 li, vần im sau, dấu huyền đặt trên i) /
bịp (viết b trước, vần ip sau, dấu nặng đặt
dưới i, chú ý p cao 4 li).
c.Viết bảng
-GV cùng Hs nhận xét

-HS đọc
- Âm i đứng trước, âm p đứng sau
-Đánh vần
-Phân tích
-Cả lớp đọc
-HS nói

-HS đọc: nhím, kịp, cà tím,...
- HS thực hiện
-HS làm việc theo cặp
-HS làm vào vở BT

- HS trình bày kq

-HS đọc: im, ip, bìm bịp.
-1 HS nói cách viết vần im.
-HS lắng nghe

-HS viết: im, ip (2 lần) ,viết bìm
bịp.

Tiết 2
5. Tập đọc (30p)
a.GV chỉ hình, giới thiệu bài sẻ và cị: sẻ nhỏ
bé. Cị thì to, khoẻ. Cị mị tơm, bắt tép trên -HS lắng nghe


Giáo án lớp 1 -Tuần 8

Năm học : 2020-2021

cánh đồng. Trong bài là hình ảnh cị cắp sẻ ở
mỏ, đang bay qua hồ. Điều gì xảy ra với hai
bạn? Các em cùng nghe đọc bài.
b.GV đọc mẫu.
-HS theo dõi lắng nghe.
c.Luyện đọc từ ngữ: gặp gió to, chìm -Luyện đọc từ ngữ
nghỉm, kịp, thò mỏ gắp, chả dám chê.
d.Luyện đọc câu
-1 HS đọc, cả lớp
-GV: Bài có 7 câu. HS đọc vỡ từng câu .
-HS đọc tiếp nối từng câu (vài lượt)

-HS đọc nối tiếp câu
-HS tìm, đọc tiếng trong bài có vần im (chìm - HS tìm
nghỉm), vần ip (kịp).
e.Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (3 câu / 4 câu); thi -HS thi đọc nối tiếp
đọc cả bài.
g. Tìm hiểu bài đọc (Sắp xếp các ý...).
-GV đưa lên bảng 4 thẻ ghi 4 câu; giải thích
YC: Câu 1, 2 đã được đánh số TT, HS cần
đánh số TT vào ô trống trước câu 3, 4.
-GV chỉ từng câu cho cả lớp đọc.
-HS đọc
- HS làm bài trong VBT.
-1 HS lên bảng, viết số TT trước 2 câu văn -HS thực hiện
trên thẻ. (4) Cò kịp thò mỏ... . (3) Gặp gió
to, sẻ... .
-Cả lớp đọc lại 4 câu theo TT đúng (đọc câu -Cả lớp đọc
3 trước 4): (1) sẻ chê... (2) sẻ rủ cị...
(3)Gặp gió to, sẻ chìm nghỉm. (4) Cị kịp thị
mỏ gắp sẻ.
C,CỦNG CỐ- DẶN DỊ(5p)
* Củng cố: Cả lớp đọc lại 2 trang của bài 43; -Cả lớp đọc bài
đọc cả 8 vần mới học trong tuần.
--------------------------------------------------------------------------------TẬP VIẾT
Tiết 15
BÀI : âm, âp, em, ep
I.MỤC ĐÍCH, YÊU CÂU: Viết đúng âm, âp, em, ep, củ sâm, cá mập, kem,
dép - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét.
II.ĐÔ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ viết các vần, tiếng cần luyện viết.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh
A.KTBC (5p)
Viết chữ :quả cam,xe đạp
B.BÀI MỚI (30p)
1.Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC của bài
học.
2.Luyện tập
a.Cả lớp nhìn bảng lớp, đọc: âm, củ sâm,
- HS đọc


Giáo án lớp 1 -Tuần 8
Năm học : 2020-2021
âp, cá mập; em, kem, ep, dép.
b.Tập viết: âm, củ sâm, âp, cá mập.
-Nhìn bảng, đọc; nói cách viết, độ cao các
-HS nêu
con chữ.
-GV vừa viết mẫu từng vần, tiếng, vừa
-HS theo dõi
hướng dẫn quy trình. Chú ý độ cao các con
chữ, cách nối nét, vị trí đặt dấu thanh ở từng
chữ: cá mập
-Viết vở TV
- HS tập viết các vần, tiếng trong
c.Tập viết: em, kem, ep, dép (Tương tự)
vở Luyện viết 1, tập một.
-GV nhận xét bài viết của HS.
3.Củng cố, dặn dò(3p)
– GV tuyên dương, khen thưởng những học

sinh viết nhanh, viết đúng, viết đẹp.
- Nhắc nhở, động viên những học sinh chưa
viết xong tiếp tục hoàn thành
---------------------------------------------------------------------------TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Tiết 16
BÀI 5. TRƯỜNG HỌC CỦA EM ( Tiết3 )
I.MỤC TIÊU
* Về nhận thức khoa học
- Biết được các thành viên trong nhà trường và công việc của họ
- Kể được tên các hoạt động chính ở trường học : nêu được cảm nhận của bản thân
khi tham gia các hoạt động đó .
- Nói được về hoạt động vui chơi trong giờ nghỉ .
* Về tìm hiểu mơi trường tự nhiên và xã hội xung quanh:
Đặt được câu hỏi để tìm hiểu về trường học , các thành viên và hoạt động trường
học ,
- Biết cách quan sát , trình bày ý kiến của mình về trường học , hoạt động ở trường
học .
* Về vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học:
- Thực hiện được việc giữ gìn và sử dụng cẩn thận các đồ dùng của trường học .
- Lựa chọn và chơi những trò chơi an tồn khi ở trường . Thể hiện được tình cảm
và cách ứng xử phù hợp với bạn bè , GV và các thành viên khác trong nhà trường .
. II. CHUẨN BỊ:
- Các hình trong SGK .
- VBT Tự nhiên và Xã hội 1 .
-Tranh ảnh hoặc video về các hoạt động của trường học .
- Một số tình huống để HS thể hiện được tình cảm và cách ứng xử với thành viên
trong nhà trường tốt nhất tình huống được thể hiện bằng kênh chữ và kênh hình .
- Giấy , bút màu , bản cam kết .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Tiết 3. Các thành viên trong nhà trường

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh


Giáo án lớp 1 -Tuần 8

Năm học : 2020-2021

1. Khởi động (3 phút)
- Ổn định:
- GV:
+ Hãy nói tên trường và địa chỉ trường
của em ,
+ Em thích nhất điều gì ở trường ?
- Giới thiệu bài

- Hát
-HS trả lời
- Lắng nghe

2. Các hoạt động chủ yếu. (35 phút)
KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 5 : Thảo luận về các thành viên trong nhà trường
* Mục tiêu
- Nêu được các thành viên trong nhà trường và nhiệm vụ của họ .
- Biết cách quan sát , trình bày ý kiến của mình về các thành viên trong nhà trường
.
* Cách tiến hành
Bước 1 : Làm việc theo nhóm 6
-GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời

câu hỏi:
+ Kể tên các thành viên trong nhà
trường .
+ Nói về cơng việc của một số thành viên
trong nhà trường .
+ Em làm gì để thể hiện sự kính trọng và
biết ơn các thầy giáo , cô giáo , các cô ,
bác nhân viên trong nhà trường ?
Bước 2 : Làm việc cả lớp
- Yêu cầu HS trình bày kết quả
- GV cùng HS nhận xét hoàn thiện câu
trả lời .

- HS quan sát các hình ở trang 38 , 39
trong SGK và thực tế trường mình trả
lời các câu hỏi
-Các thành viên quan sát chia sẻ thống
nhất trong nhóm.

-- Đại diện một số nhóm trình bày kết
quả làm việc trước lớp .
-Các thành viên trong nhà trường :
Hiệu trưởng , hiệu phó , thầy / cơ
giáo , cơ thư viện ( thủ thư ) , cô lao
công , cô y tá , có tổng phụ trách Đội ,
bác bảo vệ , ... ; Cách thể hiện sự kính
trọng , biết ơn các thành viên : chào
hỏi khi gặp mặt , xưng hô lễ phép ,
giúp đỡ khi cần thiết , cố gắng học tập
tốt , ...


LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG
Hoạt động 6 : Chơi trị chơi “ Ai có thể giúp tơi ? ”
* Mục tiêu
Đặt được câu hỏi nói về công việc của các thành viên trong nhà trường


Giáo án lớp 1 -Tuần 8

Năm học : 2020-2021

* Cách tiến hành
Bước 1 : Hướng dẫn cách chơi
-GV hướng dẫn cách chơi Mỗi cặp HS
-HS lắng nghe
Một HS đặt câu hỏi , một HS trả lời về
công việc của các thành viên trong nhà
trường . ( Ví dụ : HS 1 : Khi tôi muốn
mượn sách ở thư viện , ai có thể giúp
tơi ?; HS 2 : Bạn hãy đến gặp cô thư viện
)
Bước 2 : Tổ chức chơi trò chơi
-HS hỏi đáp theo cặp
- GV gọi một số cặp HS lên chơi ( mỗi
cặp sẽ phải hỏi và đáp vẽ hai thành viên )
Lưu ý : Các cặp HS sau khơng nói trùng ý
với các cặp trước đó . .
Bước 3 Nhận xét và đánh giá
-HS tham gia nhận xét
Cặp HS nào đốn đúng và trong thời gian

ít nhất được khen thưởng .
- GV có thể nhận xét về cách đặt câu hỏi
của HS .
Hoạt động 7 : Xử lí tình huống viên khác trong nhà trường .
* Mục tiêu
Thể hiện được tình cảm và cách ứng xử phù hợp với bạn bè , GV và các thành
* Cách tiến hành
Bước 1 : Làm việc theo nhóm 4
-GV nêu tình huống ở phiếu
-GV u cầu nhóm thảo luận tìm cách xử
lý tình huống và đóng vai thể hiện cách
xử lí của nhóm .
Btrớc 2 : Làm việc cả lớp
- GV u cầu HS trình bày

-HS thảo luận nhóm
-Các thành viên chia sẻ thống nhất
trong nhóm.
-Đại diện nhóm lên bảng đóng vai thể
hiện cách xử lý tình huống

- GV cùng HS nhận xét , hồn thiện cách
xử lý tình huống của từng nhóm .
3. Hoạt động nối tiếp.(2p)
- GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen - Lắng nghe
ngợi, biểu dương HS.
-Lựa chọn và chơi những trò chơi an tồn
khi ở trường . Thể hiện được tình cảm và
cách ứng xử phù hợp với bạn bè , GV và
các thành viên khác trong nhà trường



Giáo án lớp 1 -Tuần 8
Năm học : 2020-2021
--------------------------------------------------------------------Thứ sáu ngày 30 tháng 10 năm 2020
KỂ CHUYỆN
Tiết 8
BA CHÚ LỢN CON
I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Nghe hiểu và nhớ câu chuyện.
- Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi theo tranh.
- Nhìn tranh, có thể tự kể từng đoạn của câu chuyện.
- Hiếu ý nghĩa của câu chuyện: Khen ngợi lợn út thông minh biết làm ngôi nhà
vững chắc để phòng kẻ xấu, bảo vệ được cuộc sống yên vui của ba anh em.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ truyện trong SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A/KTBC(5p)
-Kê lại câu chuyện: Chú thỏ thông minh. - 2HS kể
- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
-1 HSTL
B/DẠY BÀI MỚI(30p)
1.Chia sẻ và Giới thiệu câu chuyện
a.Quan sát và phỏng đoán: GV chỉ
tranh, mời HS xem tranh, nói tên các - HS quan sát tranh trả lời câu hỏi
nhân vật
-HS: Ba chú lợn, mỗi chú làm một ngơi
-Các em hãy thử đốn ba chú lợn con nhà. Sói phá nhà lợn, muốn ăn thịt lợn
đang làm gì, con sói làm gì?

b.Giới thiệu truyện: Ba chú lợn con
trong truyện này vốn sống trên một bãi
đất trống trong rừng. Vì ln bị một con
sói gian ác rình rập nên ba anh em lợn đã
quyết định mỗi chú làm một ngôi nhà…
2.Khám phá và luyện tập
a.Nghe kể chuyện: GV kể chuyện 3 lần với giọng diễn cảm:
b.Trả lời câu hỏi theo tranh
+Mỗi HS trả lời câu hỏi theo 1 tranh
-GV chỉ tranh 1, hỏi: Vì sao ba chú lợn - Ba chú lợn phải làm nhà ở vì chúng
phải làm nhà ở?
ln bị sói rình rập.
-GV chỉ tranh 2: Mỗi chủ lợn làm nhà - Lợn anh làm một túp lều cỏ. Lợn nhỡ
bằng gì?
dựng một căn nhà gỗ. Lợn út thì xây
một ngơi nhà bằng gạch vững chắc.
-GV chỉ tranh 3: Điều gì xảy ra khi sói - Sói cào vách lều cỏ. Lợn anh đuổi sói.
đến nhà lợn anh?
Sói huých mạnh, túp lều đổ sập.
Lợn anh hốt hoảng chạy sang nhà lợn
nhỡ.
-GV chỉ tranh 4: Điều gì xảy ra khi sói - Sói mị sang căn nhà gỗ, đập cửa, hai


Giáo án lớp 1 -Tuần 8
đến nhà lợn nhỡ?

Năm học : 2020-2021
chú lợn khơng mở. Sói tức giận đạp
mạnh, vách nhà bung ra. Hai chú lợn

vội chạy sang nhà em út.
-GV chỉ tranh 5: Sói có phá được nhà của - Sói lấy hết sức, lao cả thân vào, ngơi
lợn út khơng?
nhà gạch vẫn trơ trơ.
-Vì sao sói khơng phá được nhà lợn út?
-Vì ngơi nhà làm bằng gạch rất vững
chãi.
-GV chỉ tranh 6: Câu chuyện kết thúc thế - Sói khơng phá đổ được ngơi nhà, bèn
nào?
trèo lên mái, chui vào nhà theo đường
ống khói. Lợn út đã đặt dưới ống khói
một thùng nước sơi. Sói rơi tõm vào
thùng nước sơi. Từ đó, ba anh em lợn
con sống vui vẻ, bình yên.
+Mỗi HS trả lời các câu hỏi theo 2 tranh.
-1 HS trả lời cả 6 câu hỏi của GV theo 6
tranh.
c.Kể chuyện theo tranh
-Mỗi HS nhìn 2 tranh, tự kể chuyện.
-HS kể chuyện theo tranh bất kì
-1 HS tự kể tồn bộ câu chuyện theo 6
tranh.
-Kể chuyện, khơng nhìn tranh.
d.Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyên
-GV: Em nhận xét gì về lợn út?

- HS thực hiện

- HS kể chuyện


1 HS kể

-Lợn út thông minh, cẩn thận, biết làm
ngôi nhà bằng gạch vững chắc để
chống lại con sói gian ác. / Lợn út cảnh
giác, biết lo xa, đề phịng sói leo vào
nhà bằng đường ống khói đã để dưới
ống khói một thùng nước sơi. Sói rơi
tõm vào thùng nước sơi.
GV: Câu chuyện giúp các em hiểu điều - Phải thông minh, cảnh giác đề phịng
gì?
mới thắng được kẻ xấu
-Cả lớp bình chọn HS kể chuyện hay,
hiểu ý nghĩa câu chuyện.
C. CỦNG CỐ -DẶN DÒ(3p)
-Nhắc lại tên câu chuyện vừa học và nêu ý nghĩa câu chuyện.
-GV nhắc HS xem tranh, chuẩn bị cho tiết kể chuyện Vịt và sơn ca.
-------------------------------------------------------------------------------HỌC VẦN
Tiết 72
Bài 45 : ƠN TẬP
I.MỤC ĐÍCH, U CẦU
- Biết ghép các âm đã học thành vần; tìm đúng tiếng có vần đó.


Giáo án lớp 1 -Tuần 8
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Đêm ở quê.
-Tập chép đúng câu văn (chữ cỡ vừa).
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:Máy tính
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động của giáo viên

A/KTBC (5p)
-Đọc bài Tập đọc sẻ và cị (bài 43);
-Nhận xét về tính cách của sẻ, của cò.
B/DẠY BÀI MỚI(30p)
1/Giới thiệu bài: GV nêu MĐYC của bài
học.
2/Luyện tập
+BT 1 (Củng cố) (hoạt động lớp, làm
nhanh)
-GV chiếu lên bảng lớp bảng ghép vần; nêu
YC.
-GV chỉ từng chữ (âm chính) ở cột dọc;
-GV chỉ từng chữ (âm cuối) ở cột ngang.
-1 HS làm mẫu: ghép 1 âm thành vần (VD:
a + m = am); nói 1 tiếng có vần đó ( trám).
-GV chỉ từng chữ ở cột dọc và cột ngang.
-Ghép từng âm thành vần: am, ap/ ăm, ăp /
âm, âp / em, ep / êm, êp / im, ip.
+BT 2 (Tập đọc)
a.GV giới thiệu: Bài đọc Đêm ở quê kể về
những âm thanh ban đêm rất đặc biệt mà chỉ
ở làng quê mới nghe thấy.
b.GV đọc mẫu.
c.Luyện đọc từ ngữ: quả là, êm ả, ì ầm, xe
lửa, gió thở, tre rì rầm, dế rỉ rả, bìm bịp,
nấp, đám cỏ, íp bịp.
d.Luyện đọc câu
GV: Bài có 4 câu. GV chỉ chậm từng câu
cho HS đọc vỡ.
-Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp).

GV nhắc HS nghỉ hơi đúng ở câu: Có chú
bìm bịp nấp ở đám cỏ / cứ “íp bịp, / íp bịp
e.Thi đọc từng đoạn, cả bài (chia bài làm 2
đoạn - mỗi đoạn 2 câu).
g.Tim hiểu bài đọc
-GV: +Ở thị xã, cả đêm ì ầm những âm
thanh gì?
+Đêm ở q có thể nghe thấy những âm
thanh gì?
-GV: Đêm ở quê rất yên tĩnh nên có thể

Năm học : 2020-2021

Hoạt động của học sinh
- HS đọc
-Nhận xét

-Cả lớp đọc: a, ă, â, e, ê, i.
-Cả lớp: m, p.
-HS thực hiện
-HS làm bài trong VBT.
-HS tiếp nối nhau nói tiếng chứa
vần tim được: cam - cáp / chăm chắp / cầm - cấp / kem - kép / nêm nếp / kìm - kịp,...
-HS lắng nghe
-HS luyện đọc

- HS thực hiện

-Ở thị xã, cả đêm ì ầm tiếng ơ tơ, xe
lửa

-Ở q, có thể nghe thấy tiếng gió
thở, tre rìrầm, dế rỉ rả, bìm bịp kêu
“íp bịp”


Giáo án lớp 1 -Tuần 8
Năm học : 2020-2021
nghe thấy những âm thanh của gió, tre,
tiếng dế, tiếng chim.
+BT 3 (Tập chép)
- GV viết lên bảng câu văn : Bếp lửa quê
-HS đọc
nhà ấm áp
- GV chỉ từng chữ cho HS đọc; nhắc HS chú
ý viết đúng những từ mình dễ viết sai.
-Chép câu văn.
-HS viết
-GV chữa bài cho HS, nhận xét chung.
-HS sốt lỗi.
3.CỦNG CỐ- DẶN DỊ(3p)
-Đọc lại tồn bài.
------------------------------------------------------------------------------TOÁN
Tiết 24
PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 1O
I. MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Biết cách tìm kết quả một phép cộng trong phạm vi 10.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 10 đã học vào
giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
- Phát triển các NL toán học: NL giải quyết vấn đề toán học, NL tư duy và lập luận

tốn học.
II.CHUẨN BỊ
- Các que tính, các chấm trịn.
- Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép cộng trong phạm vi 10.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
A. HĐ khởi động(5p)
-GV cho HS chơi trò chơi truyền điện đố
-HS chơi trò chơi
nhau nêu phép cộng trong phạm vi 10
B.HĐ thực hành(25p)
Bài 2
- GV nêu yêu cầu :Tìm kết quả các phép
-HS làm vở BT
cộng nêu trong bài.
-HS nêu miệng
-Cho hs báo cáo.
-Chữa bài.
Bài 3
- Cho HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể
- Chia sẻ trước lớp.
cho bạn nghe một tình huống theo bức tranh
rồi đọc phép tính tương ứng.
- GV chốt lại cách làm. GV có thể đưa ra một
vài ví dụ mẫu khuyến khích HS suy nghĩ và
nói theo cách của các em. GV khuyến khích


Giáo án lớp 1 -Tuần 8

Năm học : 2020-2021
HS trong lớp đặt thêm câu hỏi cho nhóm
trình bày.
D.Hoạt động vận dụng(7p)
-GV nêu yêu cầu :HS nghĩ ra một số tình
-HS thực hiện theo cặp:HS 1 nêu
huống trong thực tế liên quan đến phép cộng tình huống HS 2 trả lời
trong phạm vi 10.
E.Củng cố, dặn dị(3p)
- Bài học hơm nay, em biết thêm được điều
-HSTL
gì?
- Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên
quan đến phép cộng trong phạm vi 10 để
hôm sau chia sẻ với các bạn.
--------------------------------------------------------------------------------HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
Tiết 24
CHIA SẺ ĐIỀU EM HỌC ĐƯỢC TỪ CHỦ ĐỀ “EM LÀ AI?”
I. MỤC TIÊU:
Sau hoạt động, HS có khả năng:
- Biết chia sẻ những điều đã học được từ chủ đề với các bạn và thầy cô.
- Tự tin, vui vẻ trong giao tiếp với mọi người.
II. CHUẨN BỊ:
- Kết quả học tập, rèn luyện của cả lớp trong tuần.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TIẾN HÀNH:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định: Hát
2. Các bước sinh hoạt:
2.1. Nhận xét trong tuần 1

- GV yêu cầu các trưởng ban báo cáo:
- Các trưởng ban, phó ban, phụ trách
+Đi học chuyên cần:
các hoạt động của ban mình tổng hợp
+ Tác phong , đồng phục .
kết quả theo dõi trong tuần.
+ Chuẩn bị bài, đồ dùng học tập
+ Trưởng ban nề nếp báo cáo kết quả
+ Vệ sinh.
theo dõi
+ Trưởng ban học tập báo cáo kết quả
theo dõi
+ Trưởng văn nghệ báo cáo kết quả
theo dõi
+ Trưởng ban vệ sinh báo cáo kết quả
theo dõi
+ GV nhận xét qua 1 tuần học:
* Tuyên dương:
- GV tuyên dương cá nhân và tập thể có - Lắng nghe để thực hiện.
thành tích.
* Nhắc nhở:
- GV nhắc nhở những tồn tại hạn chế của - Lắng nghe để thực hiện.
lớp trong tuần.


Giáo án lớp 1 -Tuần 8

Năm học : 2020-2021

2.2.Phương hướng tuần 2

- Thực hiện dạy tuần 2, GV bám sát kế - Lắng nghe để thực hiện.
hoạch chủ nhiệm thực hiện.
- Tiếp tục thực hiện nội quy HS, thực hiện
ATGT, ATVSTP.
- Thực hiện tốt các phong trào lớp, trường,
triển khai chủ điểm mới.
2.3. Chia sẻ điều em học được từ chủ đề
“Em là ai”.
- GV hướng dẫn HS hoạt động nhóm:
- HS làm việc trong nhóm
+ HS tự nói lời nhận xét:
+ Em học được gì từ chủ đề “Em là ai?”.
+ Hãy nêu điểm đáng yêu của một số bạn
trong lớp.
+ Em đã thể hiện lịch sự như thế nào với
bạn bè và người thân?
+ Hãy nêu một việc mà em đã tự làm để
chăm sóc bản thân.
- GV lần lượt cho các nhóm lên báo cáo kết - Đại diện các nhóm lên chia sẻ
quả làm việc.
- GV nhận xét chung, nêu ưu điểm và hạn - Theo dõi.
chế của HS theo các hoạt động của chủ đề,
nhận xét ý thức, thái độ của HS trong hoạt
động
- Dặn dò HS những lưu ý và nội dung cần
chuẩn bị cho các hoạt động tiếp theo.)
-------------------------------------------------------------------



×