Tải bản đầy đủ (.docx) (77 trang)

nội dung bài học giảm tải các môn học kì ii năm học 20192020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.36 MB, 77 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

UBND QUẬN SƠN TRÀ
<b>TRƯỜNG THCS HOÀNG SA</b>


<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC MƠN VẬT LÍ LỚP 9</b>
Họ và tên HS: ... Lớp 9/...
TUẦN 20


TIẾT 37


<b>BÀI 33: DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU</b>
<b>BÀI 34. MÁY PHÁT ĐIỆN XOAY CHIỀU</b>
<b>I. NỘI DUNG KIẾN THỨC BÀI HỌC</b>


<b>1. Chiều của dòng điện cảm ứng</b>


- Dịng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín đổi chiều khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S
của cuộn dây đang tăng mà chuyển sang giảm hoặc ngược lại đang giảm mà chuyển sang tăng.


Dòng điện luân phiên đổi chiều như thế gọi là dòng điện xoay chiều.
<b>2. Cách tạo ra dòng điện xoay chiều</b>


a. Cho nam châm quay trước cuộn dây dẫn kín (Hình 33-34.1a)
b. Cho cuộn dây dẫn quay trong từ trường (Hình 33-34.1b)
<b>3. Cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều</b>


Máy phát điện xoay chiều có hai bộ phận chính là nam châm và cuộn dây dẫn.
Một trong hai bộ phận đó đứng n gọi là stato, bộ phận cịn lại quay gọi là rơto.
<i><b>- Có hai loại máy phát điện xoay chiều:</b></i>


+ Loại 1: Khung dây quay (Rơto) thì có thêm bộ góp (hai vành khuyên nối với hai đầu
dây, hai vành khuyên tì lên hai thanh quét. Khi khung dây quay thì vành khuyên quay còn


thanh quét đứng yên).


+ Loại 2: Nam châm quay (Rôto). Khi rôto của máy phát điện xoay chiều quay được
1vịng thì dịng điện do máy sinh ra đổi chiều 2 lần.


<i><b>- Lưu ý: Máy phát điện quay càng nhanh thì HĐT ở 2 đầu cuộn dây của máy càng lớn. </b></i>
<b>4. Máy phát điện xoay chiều trong kĩ thuật</b>


<b>a. Đặc tính kĩ thuật</b>


- Máy phát điện trong cơng nghiệp có thể cho dịng điện có cường độ 10kA và hiệu điện thế
xoay chiều 10,5kV


- Các cuộn dây là stato, còn roto là nam châm điện mạnh.


- Ở Việt Nam, các máy cung cấp điện có tần số 50Hz cho lưới điện quốc gia.
<b>b. Cách làm quay máy phát điện</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>II. BÀI TẬP</b>


<b>1 Trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều khi số đường sức từ xuyên</b>
qua tiết diện S của cuộn dây:


A. luôn luôn tăng. B. luôn luôn giảm.


C. luân phiên tăng, giảm. D. ln ln khơng đổi


<b>2. Trường hợp nào dưới đây thì trong cuộn dây dẫn kín xuất hiện dịng điện cảm ứng xoay</b>
chiều?



A. Cho nam châm chuyển động lại gần cuộn dây.


B. Cho cuộn dây quay trong từ trường của nam châm và cắt các đường sức từ.


C. Đặt thanh nam châm vào trong lòng cuộn dây rồi rồi cho cả hai đều quay quanh một trục.
D. Đặt thanh nam châm hình trụ trước một cuộn dây, vng góc với tiết diện cuộn dây rồi cho
thanh nam châm quay quanh trục của nó.


<b>3. Trường hợp nào dưới đây trong cuộn dây khơng xuất hiện dịng điện cảm ứng xoay chiều?</b>
A. Cho nam châm quay trước một cuộn dây dẫn kín, các đường sức từ bị cuộn dây cắt ngang.
B. Cho cuộn dây dẫn kín quay trong từ trường của nam châm và cắt các đường sức từ của từ
trường.


C. Liên tục cho một cực của nam châm lại gần rồi ra xa một đầu dây dẫn kín.


D. Đặt trục Bắc Nam của thanh nam châm trùng với trục của một ống dây rồi chon nam châm
quay quanh trục đó.


<b> 4. Khi nào dòng điện cảm ứng trong một cuộn dây dẫn kín đổi chiều?</b>
A. Nam châm đang chuyển động thì dừng lại.


B. Cuộn dây dẫn đang quay thì dừng lại.


C. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện cuộn dây đang tăng thì giảm hoặc ngược lại.
D. Số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây liên tục tăng hoặc liên tục giảm.


<b>5. So sánh điểm giống và khác nhau cơ bản về cấu tạo và hoạt động của Đinamô xe đạp và</b>
máy phát điện xoay chiều trong kĩ thuật .


<b>6. Trong máy phát điện xoay chiều có khung dây quay. Giải thích vì sao khi khung dây quay</b>


mới có dịng điện xoay chiều?


<b>7. Hệ thộng như hình vẽ sau đây, khi quay khung dây quanh trục</b>
PQ trong từ trường nam châm có được xem như máy phát điện
xoay chiều khơng? Vì sao?


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>III. TRAO ĐỔI, PHẢN HỒI VỀ KIẾN THỨC BÀI HỌC CỦA HỌC SINH</b>


...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...


UBND QUẬN SƠN TRÀ
<b>TRƯỜNG THCS HỒNG SA</b>



<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC MƠN VẬT LÍ LỚP 9</b>
Họ và tên HS: ... Lớp 9/...
TUẦN 20


TIẾT 38


<b>BÀI 35: CÁC TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU ĐO CƯỜNG ĐỘ</b>
<b>VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ XOAY CHIỀU</b>


<b>I. NỘI DUNG KIẾN THỨC BÀI HỌC</b>
<b>1. Các tác dụng của dòng điện xoay chiều</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>2. Đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế xoay chiều</b>


- Dùng ampe kế và vơn kế xoay chiều có kí hiệu AC (hay ~) để đo giá trị hiệu dụng của CĐDĐ
và HĐT xoay chiều. Khi mắc ampe kế và vôn kế xoay chiều vào mạch điện xoay chiều không
cần phân biệt chốt (+) hay (-)


+ Ampe kế được mắc nối tiếp vào mạch điện
+ Vôn kế được mắc song song vào mạch điện


Các số đo này chỉ giá trị hiệu dụng của hiệu điện thế xoay chiều và cường độ dòng điện xoay
chiều.


VD: Dịng điện xoay chiều có cường độ hiệu dụng 3A khi chạy qua một dây dẫn tỏa ra một
nhiệt lượng bằng nhiệt lượng khi cho dòng điện một chiều có cường độ dịng điện một chiều có
cường độ 3A chạy qua dây dẫn đó trong cùng một thời gian.


- Các cơng thức của dịng điện một chiều có thể áp dụng cho các giá trị hiệu dụng của cường độ
và hiệu điện thế của dòng điện xoay chiều



<b>II. BÀI TẬP</b>


<b>C1. Nêu một số ví dụ chứng tỏ dịng điện xoay chiều có tác dụng nhiệt, tác dụng quang và tác</b>
dụng từ.


<b>C2. Một bóng đèn có ghi 12V – 6W lần lượt mắc vào mạch điện một chiều và mạch điện xoay </b>
chiều có cùng hiệu điện thế 12V. Trường hợp nào đèn sáng mạnh hơn? Vì sao?


<b>C3. Biết rằng lực từ đổi chiều khi dòng điện đổi chiều. Tại sao nam châm điện xoay chiều lại</b>
luôn hút thanh sắt (mà không phải là hút - đẩy luân phiên)?


<b>C4. Đặt một dây dẫn thẳng song song với trục Bắc –Nam của một kim nam châm. Có hiện</b>
tượng gì xảy ra với nam châm khi ta cho dòng điện xoay chiều chạy qua dây dẫn? Giải thích
hiện tượng?


<b>C5. Trong phép đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế của dòng điện một chiều và dòng điện</b>
xoay chiều bằng ampe kế và vơn kế có điểm nào giống nhau, khác nhau?


<b>III. TRAO ĐỔI, PHẢN HỒI VỀ KIẾN THỨC BÀI HỌC CỦA HỌC SINH</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

...
...
...
...
...
………...
...
...
...


...
...
………...
...
...


UBND QUẬN SƠN TRÀ
<b>TRƯỜNG THCS HỒNG SA</b>


<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC MƠN VẬT LÍ LỚP 9</b>
Họ và tên HS: ... Lớp 9/...
TUẦN 21


TIẾT 39


BÀI 36. TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG ĐI XA
BÀI 37. MÁY BIẾN THẾ


<b>I. NỘI DUNG KIẾN THỨC BÀI HỌC</b>


<b>1. Sự hao phí điện năng trên đường dây truyền tải điện</b>


- Khi truyền tải điện năng đi xa bằng đường dây dẫn sẽ có một phần điện năng hao phí do hiện
tượng tỏa nhiệt trên đường dây.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>=> Công suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây dẫn tỉ lệ nghịch với bình phương hiệu điện thế</b>
đặt vào hai đầu dây dẫn


<b>2. Cách làm giảm hao phí</b>



Ta có: <b> </b> phụ thuộc vào công suất P nguồn, điện trở R dây dẫn và
hiệu điện thế U đặt vào hai đầu dây.


Để giảm hao phí trên đường dây truyền tải điện năng đi xa với công suất P khơng đổi ta
có các phương án sau:


- Giảm điện trở R của đường dây tải điện bằng cách:


 Tăng tiết diện dây dẫn (tốn kém)


 Chọn dây có điện trở suất nhỏ (thường dùng dây đồng)


 Giảm chiều dài dây (khó thực hiện vì phụ thuộc vào khoảng cách nơi cung cấp và nơi


tiêu thụ)


- Tăng hiệu điện thế (thường dùng máy biến thế)


=> Khi truyền tải điện năng đi xa phương án làm giảm hao phí hữu hiệu nhất là tăng hiệu
<b>điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn bằng các máy biến thế</b>


- Ở 2 đầu đường dây tải điện về phía nhà máy điện đặt máy tăng thế để giảm hao phí về nhiệt
trên đường dây tải, ở nơi tiêu thụ đặt máy hạ thế xuống bằng


hiệu điện thế định mức của các dụng cụ tiệu thụ điện
<b>3. Cấu tạo và hoạt động của máy biến thế</b>


<b>a. Cấu tạo</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

+ Hai cuộn dây dẫn có số vịng dây khác nhau, đặt cách điện với nhau


+ Một lõi sắt (hay thép) có pha silic chung cho cả hai cuộn dây


<b>b. Nguyên tắc hoạt động</b>


- Khi đặt một hiệu điện thế xoay chiều vào hai đầu cuộn dây sơ cấp của một máy biến thế thì ở
hai đầu của cuộn dây thứ cấp xuất hiện một hiệu điện thế xoay chiều.


- Khơng thể dùng dịng điện khơng đổi (dịng điện một chiều) để chạy máy biến thế được.
<b>4. Tác dụng làm biến đổi hiệu điện thế của máy biến thế</b>


Hiệu điện thế ở hai đầu mỗi cuộn dây của máy biến thế tỉ lệ với số vịng dây của mỗi cuộn:


2
1
2
1


<i>n</i>
<i>n</i>
<i>U</i>
<i>U</i>




Trong đó: U1 là hiệu điện thế (của nguồn điện hoặc đưa vào máy biến thế) ở cuộn sơ cấp có số


vịng dây n1


U2 là hiệu điện thế (lấy ra) ở cuộn sơ cấp có số vòng dây n2



- Khi U1 >U2 hay n1 > n2: máy hạ thế.


- Khi U1 < U2 hay n1 < n2: máy tăng thế.


<b>II. BÀI TẬP</b>


<b>Bài 1. Vì sao khi muốn truyền tải điện năng đi xa bằng dây dẫn điện người ta lại phải dùng hai</b>
máy biến thế đặt ở hai đầu đường dây tải điện?


<b>Bài 2. Người ta muốn truyền tải một công suất điện 70KW từ nhà máy thủy điện đến một khu</b>
dân cư cách nhà máy 80km. Biết cứ 1km dây dẫn có điện trở 0,5.


a. Nếu hiệu điện thế giữa hai đầu dây tải điện là 35KV. Tính cơng suất hao phí?


b. Muốn cơng suất hao phí giảm 100 lần thì phải thay đổi đại lượng nào? Và thay đổi như thế
nào?


<b>Bài 3. Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 4400 vịng,cuộn dây thứ cấp có 240 vịng. </b>


a. Khi đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều 220V thì ở hai đầu dây của
cuộn thứ cấp có hiệu điện thế là bao nhiêu?


b. Máy biến thế này là tăng thế hay hạ thế vì sao?


<b>Bài 4. Người ta muốn truyền một cơng suất điện là 8,8KW với hiệu điện thế là 220V. Biết điện</b>
trở tổng cộng của dây tải điện là 5.


a. Tính cơng suất hao phí trên đường dây?


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>III. TRAO ĐỔI, PHẢN HỒI VỀ KIẾN THỨC BÀI HỌC CỦA HỌC SINH</b>



...
...
...
...


UBND QUẬN SƠN TRÀ
<b>TRƯỜNG THCS HOÀNG SA</b>


<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC MƠN VẬT LÍ LỚP 9</b>
Họ và tên HS: ... Lớp 9/...
TUẦN 21


TIẾT 40


<b>BÀI 38. Thực hành: VẬN HÀNH MÁY PHÁT ĐIỆN VÀ MÁY BIẾN THẾ ( THAY THẾ BẰNG</b>
<b>BÀI TẬP)</b>


<b>I.TRUYỀN TẢI ĐIỆN NĂNG ĐI XA</b>


<b>Bài 1.Trên cùng một đường dây tải đi cùng một công suất P, hãy so sánh cơng suất hao phí khi </b>
dung hiệu điện thế 600000V với khi dung hiệu điện thế 150000V ?


<b>Bài 2. Đường dây tải điện dài 100Km, có hiệu điện thế hai đầu dây tải là 15000V. Dây tải có </b>
điện trở 0,2 ơm trên 1Km.Dịng điện truyền đi trên dây tải là 10A. tính cơng suất hao phí do tỏa
nhiệt trên đường dây. Muốn công suất hao phí giảm đi 4 lần thì phải tăng hiệu điện thế lên bao
nhiêu lần ?


<b>Bài 3. Người ta muốn tải công suất điện 20 000 W từ một nhà máy đến khu dân cư cách nhà </b>
máy 50Km. Hệu điện thế hai đầu dây dẫn là 10 000V , dây tải bằng đồng cứ 1Km có điện trở 0,4


ơm.


a. Tính cơng suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường dây?


b. Nếu tăng hiệu điện thế lên 20 000V thì cơng suất hao phí giảm đi bao nhiêu?
<b>Bài 4. Người ta muốn tải công suất điện 50 000 W từ một nhà máy đến khu dân cư cách nhà </b>
máy 150Km. Biết cơng suất hao phí trên đường dây là 500W và cứ 1Km có điện trở 0,5 ơm.


a. Hiệu điện thế hai đầu dây tải là bao nhiêu?


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Bài 1. Ở hai đầu đường dây tải điện một máy tăng thế với các cuộn dây có số vòng dây là 500 </b>
vòng và 11000 vòng. Ở cuối đường dây gần nơi sử dụng điện đặt một máy hạ thế với các cuộn
dây có số vịng dây là 132 000 vòng và 1320 vòng. Hiệu điện thế đặt vào cuộn sơ cấp l;à 100V,
công suất tải đi là 110 000W


a. Tìm hiệu điện thế ở nơi sử dụng ?


b. Tìm cơng suất hao phí trên đương dây biết rằng điện trở tổng cộng của dây là 100 ôm.
<b>Bài 2. Một máy phát điện sản ra dịng điện có U = 25 000V . Sau đó cho qua máy biến thế 1cos </b>
số vịng dây sơ cấp 220 vòng số vòng dây thứ cấp 4400 vòng, sau khi qua máy biến thế 1 dòng
điện được tải đến máy biến thế 2 để hạ thế và dẫn vào nhà máy công nghiệp. Hỏi sau khi qua
máy biến thế 2 hiệu điện thế hai đầu dây dẫn vào nhà máy là bao nhiêu biết máy biến thế 2 có số
vịng dây cuộn sơ cấp lớn gấp 50 lần số vòng cuộn thứ.


<b>Bài 3. Một máy biến thế dùng trong gia đình có hiệu điện thế đầu vào là 220V và có hai ngỏ ra </b>
110V và 22V .Tính số vịng dây của các cuộn thú cấp tương ứng biết cn sơ cấp có 3600 vịng.
<b>Bài 4.Một máy phát điện xoay chiều cho một hiệu điện thế ở hai cực của máy là 1800V. muốn </b>
Tải điện đi xa người ta phải tăng hiệu điện thế lên 36 000V.


a) Hỏi phải dùng máy biến thế có các cuộn dây có số vòng theo tỉ lệ nào ? Cuộn dây nào


mắc vào hai đầu máy phát điện ?


b) Công suất hao phí sẽ giảm bao nhiêu lần ?


<b>III. TRAO ĐỔI, PHẢN HỒI VỀ KIẾN THỨC BÀI HỌC CỦA HỌC SINH</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

...
...
UBND QUẬN SƠN TRÀ


<b>TRƯỜNG THCS HOÀNG SA</b>


<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC MƠN VẬT LÍ LỚP 9</b>
Họ và tên HS: ... Lớp 9/...
TUẦN 22


TIẾT 41


BÀI 39. TỔNG KẾT CHƯƠNG II: ĐIỆN TỪ HỌC
<b>I. NỘI DUNG ÔN TẬP</b>


<b>1. Dòng điện xoay chiều:</b>


- Định nghĩa dòng điện xoay chiều?
- Cách tạo ra dòng điện xoay chiều?


- Dòng điện xoay chiều có các tác dụng gì? Trong đó tác dụng nào là tác dụng đặc trưng và phụ
thuộc vào chiều dòng điện?


<b>- Dùng dụng cụ nào để đo giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện và hiệu điện thế xoay chiều?</b>


Khi mắc các dụng cụ đó vào mạch điện xoay chiều có cần phân biệt chốt của chúng hay không?
<b>2. Máy phát điện xoay chiều: </b>


<b>- Nêu cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều? </b>
<b>3. Tải điện năng đi xa: </b>


<b>- Nêu nguyên nhân hao phí điện năng khi truyền tải điện năng đi xa? </b>
- Viết cơng thức tính cơng suất nhiệt hao phí trên đường dây tải điện.


- Nêu các cách làm giảm hao phí trên đường dây tải đi xa? Nên thực hiện theo cách nào? Vì sao?
<b>4. Máy biến thế: </b>


<b>- Cấu tạo, nguyên tắc hoạt động, quy tắc và tác dụng của máy biến thế?</b>
<b>II. BÀI TẬP</b>


<b>Bài 1.</b>


a. Vì sao để vận tải điện năng đi xa người ta phải dùng máy biến thế?


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Bài 2. Người ta muốn truyền đi một công suất điện là 400MW từ nhà máy thủy điện đến khu</b>
dân cư cách đó 65km. Biết cứ một km dây dẫn có điện trở 0,01Ω.


a. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tải điện là 500kV. Tính cơng suất hao phí do tỏa nhiệt trên
đường dây?


b. Nếu cứ để hiệu điện thế ở hai cực của máy phát là 11kV mà truyền đi thì cơng suất hao phí sẽ
là bao nhiêu ?


<b>Bài 3. </b>Một máy biến thế đặt ở đầu đường dây tải điện dùng để tăng thế có số vịng lần lượt là
3000 và 18000 vòng. Hiệu điện thế ở hai cực máy phát điện là 5000V. Tìm hiệu điện thế ở hai


đầu đường dây tải điện.


<b>Bài 4. Một máy phát điện xoay chiều được gắn ở một khu dân cư. Máy có thể cho một hiệu điện</b>
thế xoay chiều ở hai cực của máy là 4000V. Muốn tải điện đến khu dân cư khác người ta đã tăng
thế lên 36000V. Hỏi người ta phải dùng một máy biến thế có số vịng hai cuộn theo tỷ lệ nào,
cuộn dây nào mắc vào hai cực của máy phát điện?


III. TRAO ĐỔI, PHẢN HỒI VỀ KIẾN THỨC BÀI HỌC CỦA HỌC SINH


...
...
...
...


………
………...
...
...
...
...
...……….


………..


...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>TRƯỜNG THCS HOÀNG SA</b> Họ và tên HS: ... Lớp 9/...
TUẦN 22



TIẾT 42


<b>BÀI 40: HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG</b>
<b>I. NỘI DUNG KIẾN THỨC BÀI HỌC</b>


<b>1. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng tia sáng truyền từ </b><i>môi trường trong suốt này</i>


sang <i>môi trường trong suốt khác</i> bị <i>gãy khúc</i> tại mặt phân cách giữa hai mơi trường.


<i>Một số ví dụ về hiện tượng khúc xạ ánh sáng:</i>


Hình 40.1a Hình 40.1b


<b>-</b> Hình 40.1a: Tia sáng của đèn laze truyền từ môi trường không khí vào nước bị gãy khúc
tại mặt nước (tia sáng khơng đi theo đường thẳng từ đèn đến đáy bình)


<b>-</b> Hình 40.1b: Ống hút thẳng đặt vào cốc nước có hiện tượng giống như bị gãy tại mặt nước
vì ánh sáng của phần dưới ống hút nằm trong nước truyền đến mắt ở mơi trường khơng
<i><b>khí (qua hai mơi trường khác nhau) nên bị gãy tại mặt nước.</b></i>


<b>2. Một vài khái niệm thể hiện trong hình 40.3 biểu diễn hiện tượng khúc xạ ánh sáng:</b>
I là điểm tới;


SI là tia tới; IK là tia khúc xạ;


NN’ là đường pháp tuyến; PQ là mặt phân cách
SIN = i là góc tới; KIN’= r là góc khúc xạ;
(m) là mặt phẳng tới chứa SI , NN’ và IR


Hình 40.2


3. So sánh góc khúc xạ và góc tới trong hai trường hợp sau:


K
I
S N


N


(
m
)
P Q


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

a. Khi tia sáng truyền từ không khí vào nước: góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới (Hình 40.3a)
b. Khi tia sáng truyền từ nước sang khơng khí: góc khúc xạ lớn hơn góc tới (Hình 40.3b)


Hình 40.3a Hình 40.3b


*Lưu ý: Khi tia tới vng góc mặt phân cách thì khơng có hiện tượng khúc xạ ánh sáng (hay tia
khúc xạ tiếp tục đi thẳng theo phương của tia tới), lúc đó i = r = 0o


<b>II. BÀI TẬP</b>


<b>Bài 1. Hãy ghép mỗi phần a), b), c), d), e) với một phần 1, 2, 3, 4, 5 để được một câu có nội</b>
<b>dung đúng.</b>


a) Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện
tượng tia tới khi gặp mặt phân cách giữa
hai môi trường trong suốt khác nhau thì



1. góc khúc xạ lớn hơn góc tới.


b) Khi tia sáng truyền từ khơng khí vào
nước thì


2. bị hắt trở lại mơi trường trong suốt cũ. Độ
lớn góc phản xạ bằng góc tới.


c) Khi tia sáng truyền từ nước vào khơng
khí thì


3. góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới.


d) Hiện tượng phản xạ ánh sáng là hiện
tượng tia tới khi gặp mặt phân cách giữa
hai mơi trường thì


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

e) Khi góc tới bằng 0 thì 5. bị gãy khúc ngay tại mặt phân cách và tiếp
tục đi vào môi trường trong suốt thứ. Độ lớn
góc khúc xạ khơng bằng góc tới.


<b>Bài 2. Hãy vẽ các tia khúc xạ ở hình 40.4</b>


Hình 40.4


<b>Bài 3. </b> Hình 40.5 mơ tả một bạn học sinh nhìn qua ống thẳng thấy
được hình ảnh viên sỏi đáy bình nước.


Hình 40.5



a. Giữ ngun vị trí của ống, nếu bạn đó dùng một que thẳng, dài xuyên qua ống thì đầu que có
chạm vào viên sỏi khơng? Vì sao?


b. Vẽ đường truyền của tia sáng từ viên sỏi đến mắt trong trường hợp đó.


<b>III. TRAO ĐỔI, PHẢN HỒI VỀ KIẾN THỨC BÀI HỌC CỦA HỌC SINH</b>


...
...
...
...
...
...


Khơng khí



Nước



S



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

...
...
...
...
...
...
...
...
...


...
...
...
...
...
...
...
...


UBND QUẬN SƠN TRÀ
<b>TRƯỜNG THCS HỒNG SA</b>


<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC MƠN VẬT LÍ LỚP 9</b>


Họ và tên HS: ... Lớp 9/...
TUẦN 23


TIẾT 43


BÀI 42: THẤU KÍNH HỘI TỤ
<b>I. NỘI DUNG KIẾN THỨC BÀI HỌC</b>


<b>1. Đặc điểm của thấu kính hội tụ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b> Hình 42.1</b>


<i><b>a. Tia sáng qua thấu kính</b></i>


- Tia sáng đi tới thấu kính gọi là tia tới
- Tia khúc xạ ra khỏi thấu kính gọi là tia ló


<i><b>b Hình dạng của thấu kính hội tụ</b></i>


Thấu kính hội tụ có phần rìa mỏng hơn phần giữa, được làm bằng vật liệu trong suốt (thường là
thủy tinh hoặc nhựa)


Các dạng thấu kính hội tụ Kí hiệu trong hình vẽ:


Hình 42.2


<b>2. Trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của thấu kính hội tụ: xem hình 42.3</b>
<b>- Đường thẳng Δ là trục chính (vng góc với thấu kính)</b>
<b>- Điểm O là quang tâm của thấu kính </b>


- F và F’ cách đều quang tâm O là 2 tiêu điểm của thấu kính
- Khoảng cách OF = OF’ là tiêu cự f của thấu kính


Hình 42.3


<b>3. Đường truyền của 3 tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ</b>
Nguồn


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Hình 42.4


(1): Tia tới đi qua quang tâm O thì tia ló tiếp tục đi thẳng theo phương của tia tới. (không bị
khúc xạ)


(2): Tia tới song song với trục chính thì tia ló đi qua tiêu điểm F’.
(3): Tia tới đi qua tiêu điểm F thì tia ló song song với trục chính.
<b> *Ứng dụng của thấu kính hội tụ</b>



Trong kính thiên văn và kính hiển vi người ta lắp ghép nhiều thấu kính hội tụ tạo thành một
hệ thấu kính để nhìn rõ những vật nhỏ hoặc những vật ở xa.


Thấu kính hội tụ được dùng làm vật kính của máy ảnh


Tạo ra lửa nhờ hiện tượng tập trung ánh sáng Mặt Trời qua thấu kính hội tụ


<b>II. BÀI TẬP</b>


<b>1. Hãy vẽ lại hình 42.1 vào vở rồi vẽ thêm các tia ló ứng với các tia tới trong hình cho hồn</b>
chỉnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>3. Trên hình 42.3 là 3 tia ló (1), (2) và (3). Hãy vẽ lại hình vào vở và vẽ thêm 3 tia tới ứng với 3</b>
tia ló trên cho hoàn chỉnh.


<b>III. TRAO ĐỔI, PHẢN HỒI VỀ KIẾN THỨC BÀI HỌC CỦA HỌC SINH</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

...
...
…………...
...
...


UBND QUẬN SƠN TRÀ
<b>TRƯỜNG THCS HỒNG SA</b>


<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC MƠN VẬT LÍ LỚP 9</b>


Họ và tên HS: ... Lớp 9/...
TUẦN 23



TIẾT 44


BÀI 43: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH HỘI TỤ
<b>I. NỘI DUNG KIẾN THỨC BÀI HỌC</b>


<b>1. Đặc điểm của ảnh của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ</b>
AB là vật; A’B’ là ảnh của AB


<b>-</b> Nếu A’B’ là ảnh thật được vẽ bằng nét liền
<b>-</b> Nếu A’B’ là ảnh ảo được vẽ bằng nét đứt


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b> </b>


<b>Hình 43.1</b>


<b>Khoảng cách từ vật</b>
<b>đến thấu kính (d =</b>
<b>OA)</b>


<b>Đặc điểm của ảnh</b>
Vị trí ảnh


(d’ = OA’)


Tính chất ảnh


Vật ở rất xa thấu kính


d >> 2f d′ = OF′ ảnh thật nằm tại tiêu điểm F’



d > 2f


<b>Hình 43.1a</b> f < d’ < 2f


ảnh thật, ngược chiều với vật và nhỏ
hơn vật


d = 2f
<b>Hình 43.1b</b>


d’ = 2f ảnh thật, ngược chiều với vật và bằng


vật
f < d < 2f


<b>Hình 43.1c</b>


d’ > 2f ảnh thật, ngược chiều với vật và lớn


hơn vật
d < f


<b>Hình 43.1d</b>


Cùng phía với vật
d’ > d


ảnh ảo, cùng chiều với vật và lớn hơn
vật



a

b



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>*Lưu ý: </b>


<b>- Khi vật đặt ngoài tiêu cự (d>OF) luôn cho ảnh thật, ngược chiều với vật.</b>
- Khi vật đặt trong tiêu cự (d<OF) luôn cho ảnh ảo, cùng chiều và lớn hơn vật.
<b>2. Cách dựng ảnh</b>


<i><b>a. Dựng ảnh của điểm sáng S tạo bởi thấu kính hội tụ</b></i>


- Từ S ta dựng hai trong ba tia sáng đặc biệt đến thấu kính sau đó vẽ hai tia ló tương ứng ra khỏi
thấu kính


- Nếu 2 tia ló cắt nhau thì giao điểm cắt nhau đó chính là ảnh thật S′ của S (Hình 43.2a);


- Nếu đường kéo dài của hai tia ló cắt nhau thì giao điểm cắt nhau đó chính là <i><b>ảnh ảo S</b></i>
′ của S qua thấu kính (Hình 43.2b).


<b>Hình 43.2a (Điểm S nằm ngoài tiêu cự OF)</b>


<i><b>b. Dựng ảnh của một vật sáng AB tạo bởi thấu kính hội tụ</b></i>


- Muốn dựng ảnh A′B′ của AB qua thấu kính (AB vng góc với trục chính, A nằm trên trục
chính), chỉ cần dựng ảnh B′ của B bằng cách vẽ đường truyền của hai trong ba tia sáng đặc biệt,
sau đó từ B′ hạ vng góc xuống trục chính là ta có ảnh A′ của A.


Hình 43.3


<b>3. Phương pháp giải các dạng bài tập:</b>



- Cách xác định vị trí của ảnh khi biết vị trí của vật và tiêu cự
- Xác định vị trí của vật khi biết vị trí của ảnh và tiêu cự
- Xác định tiêu cự khi biết vị trí của ảnh và vị trí của vật.
- Xác định độ cao của vật hay của ảnh


<i><b> Các bước giải:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Bước 1: Xác định vị trí vật (nằm trong tiêu cự d<f hay nằm ngoài tiêu cự d>f) để vẽ ảnh theo
cách dựng ảnh nêu ở trên.


Bước 2: Sử dụng tính chất của tam giác đồng dạng để suy ra đại lượng cần xác định.
Bước 3: Kết luận


<b>Bài tập minh họa: Đặt vật sáng AB cao 5cm vng góc với trục chính của một thấu kính</b>
hội tụ () có tiêu cự f=20cm, điểm A nằm trên trục chính cách TK một khoảng d=30cm. Vận
dụng kiến thức hình học.


a. Vẽ ảnh của vật qua TK và nêu tính chất của ảnh.
b. Hãy xác định vị trí của ảnh.


c. Tính độ cao của ảnh.


<b>Tóm tắt</b>
AB = h = 5cm
AB ┴ (Δ) TKHT


A Є (Δ)


OF = OF’= f =20cm


OA = d=30cm
a, Vẽ ảnh
và nêu tc ảnh
b, OA’ = d’ = ?
c, A’B’ = h’ = ?


<b>Giải</b>
<b>a,</b>


<b>Đây là ảnh ảo , ngược chiều với vật và ảnh lớn hơn vật.</b>


<b>b, Ta có Δ ABO đồng dạng ΔOA’B’ => </b> (1)
Ta có Δ OIF’ đồng dạng ΔA’B’F’


 mà OI = AB; A’F’ = OA’ – OF’


 (2)


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

thay số OA = 30cm; OF’=20cm tính được OA’ = 60cm
<b>c, Với OA = 30cm; AB = 5cm; OA’ = 60cm</b>


Từ (1) tính được A’B’ = 10cm


<b>Vậy ảnh của vật tạo bởi TKHT cao 10cm và cách thấu kính 60cm</b>


<b>II. BÀI TẬP</b>


<b>Bài 1. Cho điểm sáng S trước thấu kính hội tụ trong các trường hợp sau đây. Hãy dựng ảnh S’</b>
của S và cho biết S’<sub> là ảnh thật hay ảnh ảo?</sub>



a. S nằm trong tiêu cự. b. S nằm ngồi tiêu cự.


<b>Bài 2. Đặt vật sáng AB vng góc với trục chính của một TKHT có tiêu cự f=15cm, điểm A</b>
nằm trên trục chính cách TK một khoảng d=10cm.


a. Vẽ ảnh của vật qua TK.


b. Vận dụng kiến thức hình học hãy xác định vị trí và nêu tính chất của ảnh.


<b>Bài 3. Đặt vật sáng AB vng góc với trục chính của một TKHT có tiêu cự f=20cm, điểm A</b>
nằm trên trục chính. Thấy ảnh là ảnh thật và cao gấp 2 lần vật. Vận dụng kiến thức hình học.
a. Vẽ hình xác định vị trí đặt TKHT.


b. Hãy xác định vị trí ảnh và vị trí vật so với TK.


<b>III. TRAO ĐỔI, PHẢN HỒI VỀ KIẾN THỨC BÀI HỌC CỦA HỌC SINH</b>


...
...
...
...
………
……….


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

...
...
...
UBND QUẬN SƠN TRÀ


<b>TRƯỜNG THCS HỒNG SA</b>



<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC MƠN VẬT LÍ LỚP 9</b>


Họ và tên HS: ... Lớp 9/...
TUẦN 24


TIẾT 45


<b>BÀI 44. THẤU KÍNH PHÂN KÌ</b>


<b>BÀI 45: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI THẤU KÍNH PHÂN KÌ</b>
<b>I. NỘI DUNG KIẾN THỨC BÀI HỌC</b>


<b>1. Đặc điểm của thấu kính phân kì</b>


<b>- Khi chiếu chùm tia sáng song song qua thấu kính cho chùm tia khúc xạ phân kì có đường kéo</b>
dài cắt nhau tại một điểm, nên thấu kính đó gọi là thấu kính phân kì.


<b> </b>
<b> Hình 44.1</b>


<i><b>b Hình dạng của thấu kính phân kì</b></i>


Thấu kính phân kì có phần rìa dày hơn phần giữa, được làm bằng vật liệu trong suốt (thường là
thủy tinh hoặc nhựa)


Các dạng thấu kính phân kì Kí hiệu trong hình vẽ:





</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<i><b>c. Trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của thấu kính hội tụ: </b>xem hình 42.3</i> <b></b>
-Đường thẳng Δ là trục chính (vng góc với
thấu kính)


<b>- Điểm O là quang tâm của thấu kính </b>


- F và F’ cách đều quang tâm O là 2 tiêu
<b>điểm của thấu kính </b>


- Khoảng cách OF = OF’ là tiêu cự f của thấu kính
Hình 44.3


<b>2. Đường truyền của 2 tia sáng đặc biệt qua thấu kính phân kì</b>


Hình 44.4


(1): Tia tới đi qua quang tâm O thì tia ló tiếp tục đi thẳng theo phương của tia tới. (không bị
khúc xạ)


(2): Tia tới song song với trục chính thì tia ló đi qua tiêu điểm F’.
<b>3. Đặc điểm ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì</b>


- Vật sáng đặt ở mọi vị trí trước thấu kính phân kì ln cho ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật và
luôn nằm trong khoảng tiêu cự của thấu kính.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- Vật đặt rất xa thấu kính, ảnh ảo của vật có vị trí cách thấu kính một khoảng bằng tiêu cự.
<b>4. Cách dựng ảnh</b>


<i>a) Cách dựng ảnh của điểm sáng S tạo bởi thấu kính phân kì</i>



Từ S ta dựng hai tia (trong ba tia đặc biệt) đến thấu


kính, sau đó vẽ hai tia ló ra khỏi thấu kính. Hai tia ló
khơng cắt nhau thực sự mà có đường kéo dài của
chúng cắt nhau, giao điểm cắt nhau đó chính là ảnh ảo
S’ của S.


Hình 44.6


<i>b) Cách dựng ảnh của vật sáng AB tạo bởi thấu kính phân kì</i>


Muốn dựng ảnh A’B’ của AB qua thấu kính (AB vng góc với thấu kính, A nằm trên trục
chính), chỉ cần dựng ảnh B’ của B bằng hai trong ba tia sáng đặc biệt, sau đó từ B’ hạ vng
góc xuống trục chính.


Hình 44-45.7


<b>5. Phương pháp giải các dạng bài tập: Tương tự như bài Thấu kính hội tụ</b>


<b>Bài tập minh họa: Đặt vật AB cao 6 mm trước một thấu kính phân kì có tiêu cự f = 12</b>
cm. Vật AB cách thấu kính khoảng d = 8 cm. A nằm trên trục chính. Ảnh của vật AB cách thấu
kính một đoạn bằng bao nhiêu và cao bao nhiêu?


<b>Tóm tắt</b>


AB = h = 6mm=0,6cm
AB ┴ (Δ) TKPK


A Є (Δ)



OF = OF’= f =12cm
OA = d=8cm


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

OA’ = d’ = ?
A’B’ = h’ = ?


<b>b, Ta có Δ ABO đồng dạng ΔOA’B’ => </b> (1)
Ta có Δ OIF đồng dạng ΔA’B’F


 mà OI = AB; A’F = OF – OA’


 (2)


Từ (1) và (2) ta có


thay số OA = 8cm; OF=12cm tính được OA’ = 4,8cm
<b>c, Với OA = 8cm; AB = 0,6cm; OA’ = 4,8cm</b>


Từ (1) tính được A’B’ = 1cm


<b>Vậy ảnh của vật tạo bởi TKPK cao 1cm và cách thấu kính 4,8cm</b>
<b>II. BÀI TẬP</b>


<b>Bài 1. Mượn một kính cận của bạn cùng lớp. Em hãy tìm hiểu xem đó là loại thấu kính gì? Hãy</b>
trình bày các cách mà em có thể nhận biết được?


<b>Bài 2. Hình 44-45.8cho các tia sáng ló và tia tới ở TKPK. Hãy vẽ thêm cho đầy đủ các tia tới và</b>
tia ló tương ứng với các tia đã cho.


Hình 44-45.8



<b>Bài 3. Vẽ ảnh của một điểm sáng S và một vật sáng AB qua TKPK cho ở hình 44-45.9 a và b</b>
vào vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>Bài 4. Đặt vật sáng AB vuông góc với trục chính của một TKHT có tiêu cự f=20cm, điểm A</b>
nằm trên trục chính cách TK một khoảng d=30cm. Vận dụng kiến thức hình học.


a. Vẽ ảnh của vật qua TK.


b. Hãy xác định vị trí và nêu tính chất của ảnh.


III. TRAO ĐỔI, PHẢN HỒI VỀ KIẾN THỨC BÀI HỌC CỦA HỌC SINH


...
UBND QUẬN SƠN TRÀ


<b>TRƯỜNG THCS HỒNG SA</b>


<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC MƠN VẬT LÍ LỚP 9</b>


Họ và tên HS: ... Lớp 9/...
TUẦN 24


TIẾT 46


ÔN TẬP
<b>I. CÂU HỎI LÝ THUYẾT</b>


<b>1. Định nghĩa dòng điện xoay chiều. Dịng điện xoay chiều có những tác dụng nào?</b>



<b>2. Đo hiệu điện thế và cường độ dòng điện của mạch điện xoay chiều ta dùng những dụng cụ đo</b>
nào? Khi mắc dụng cụ đo ta nên mắc thế nào cho đúng?


<b>3. Nêu cấu tạo, nguyên tắc hoạt động của: máy phát điện xoay chiều, máy biến thế?</b>


<b>4. Nêu nguyên nhân hao phí khi truyền tải điện năng bằng đường dây dẫn?Nên thực hiện cách</b>
nào để làm giảm công suất hao phí? Vì sao?


<b>5. Thế nào là hiện tượng khúc xạ ánh sáng? Hãy nêu những kết luận về sự khúc xạ ánh sáng khi</b>
tia sáng truyền từ khơng khí vào nước và từ nước sang khơng khí.


<b>6. Hãy nêu đặc điểm cấu tạo của thấu kính hội tụ (TKHT), thấu kính phân kì (TKPK).</b>


<b>7. Khi chiếu một chùm tia sáng song song lần lượt đến TKHT, TKPK thì sẽ thu được chùm tia</b>
ló có điểm gì đặc biệt? Vẽ hình minh họa


<b>8. Nêu đường truyền của các tia sáng đặc biệt qua TKHT, TKPK.</b>


<b>9. Ảnh của một vật tạo bởi TKHT và TKPK có những đặc điểm gì giống và khác nhau?</b>
<b>II. BÀI TẬP </b>


<b>DẠNG 1. Dòng điện xoay chiều</b>


<b>1. Một bóng đèn có ghi 12V – 6W lần lượt mắc vào mạch điện một chiều và mạch điện xoay</b>
chiều có cùng hiệu điện thế 12V. Trường hợp nào đèn sáng mạnh hơn? Vì sao?


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

a. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây tải điện là 100kV. Tính cơng suất hao phí do tỏa nhiệt trên
đường dây?


b. Nếu muốn cơng suất hao phí giảm 16 lần thì cần thay đổi hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây tải


điện như thế nào? Vì sao?


<b>3. Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 8000 vịng, cuộn thứ cấp có 400 vịng.</b>
a. Máy biến áp như trên là loại máy biến áp tăng thế hay hạ thế? Vì sao?


b. Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều 220V. Hãy tính hiệu điện thế ở hai
đầu cuộn thứ cấp?


<b>DẠNG 2. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng, TKHT, TKPK</b>


<b>1. Đặt một chiếc đũa vào trong ly nước, thì ta thấy chiếc đũa có</b>
hiện tượng gì? Hãy giải thích tại sao?


<b>2. (Bài 1 trang 135 sgk vật lý 9) Một bình hình trụ trịn có chiều</b>
cao 8cm và đường kính 20cm. Một học sinh đặt mắt nhìn vào
trong bình sao cho thành bình vừa vặn che khuất hết đáy (hình


51.1 SGK). Khi đổ nước vào khoảng xấp xỉ 3/4 bình thì bạn đó vừa vặn nhìn thấy tâm O của
đáy. Hãy vẽ tia sáng từ tâm O của đáy bình truyền tới mắt.


<b>3. Một học sinh đeo kính cận, nếu bỏ kính ra thì em thấy mắt bạn to hơn hay nhỏ hơn? Vì sao?</b>
<b>4. Vật sáng AB đặt vng góc với trục chính của 1 TKHT có f = 8cm, A nằm trên trục chính.</b>
Dựng hình theo đúng tỉ lệ và nêu đặc điểm ảnh của vật khi đặt vật sáng trong hai trường hợp
sau: a. Vật cách TK là 12cm; b. Vật cách TK là 6cm.


<b>5. Vật sáng AB cao 2cm được đặt vng góc với </b><sub> của 1 TKPK có tiêu cự 10cm. Điểm B nằm</sub>
trên trục chính và cách TK một khoảng 15cm.


a. Dựng ảnh A’<sub>B’ tạo bởi TK. </sub>



b. Tính khoảng cách từ ảnh đến vật?
c. Tính chiều cao của ảnh


III. TRAO ĐỔI, PHẢN HỒI VỀ KIẾN THỨC BÀI HỌC CỦA HỌC SINH


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

...
...
UBND QUẬN SƠN TRÀ


<b>TRƯỜNG THCS HOÀNG SA</b>


<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC MƠN VẬT LÍ LỚP 9</b>


Họ và tên HS: ... Lớp 9/...
TUẦN 24 TIẾT 47 – KIỂM TRA MỘT TIẾT


TUẦN 25
TIẾT 48
BÀI 48: MẮT


<b>I. NỘI DUNG KIẾN THỨC BÀI HỌC</b>
<b>1. Cấu tạo của mắt</b>




Hai bộ phận quan trọng nhất của mắt là thể thủy tinh và màng lưới (còn gọi là võng mạc).


+ Thể thủy tinh là một thấu kính hội tụ bằng một chất trong suốt và mềm, nó dễ dàng
phồng lên hay dẹt xuống khi cơ vịng đỡ nó bóp lại hay giãn ra làm cho tiêu cự của nó thay đổi.



+ Màng lưới là một màng ở đáy mắt, tại đó ảnh của vật mà ta nhìn thấy sẽ hiện lên rõ nét.
<b>2. Sự điều tiết của mắt</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>3. Điểm cực cận và điểm cực viễn</b>


- Điểm xa mắt nhất mà khi có vật ở đó, mắt khơng điều tiết có thể nhìn rõ vật gọi là điểm cực
viễn (kí hiệu là Cv).


Khoảng cách từ mắt đến điểm cực viễn được gọi là khoảng cực viễn.


- Điểm gần mắt nhất mà khi có vật ở đó, mắt cịn có thể nhìn rõ vật (khi điều tiết tối đa) gọi là
điểm cực cận (kí hiệu là Cc).


Khoảng cách từ mắt đến điểm cực cận được gọi là khoảng cực cận.


- Mắt chỉ có thể nhìn rõ các vật trong khoảng từ điểm cực cận đến điểm cực viễn của mắt.


Khoảng cách từ điểm cực cận đến điểm cực viễn gọi là giới hạn nhìn rõ của mắt.


Chú ý: Ảnh của vật trên màng lưới thì ngược chiều với vật nhưng ta vẫn khơng thấy vật bị
lộn ngược. Đó là do hoạt động của hệ thần kinh thị giác.


<b>II. BÀI TẬP</b>


<b>Bài 1. Hãy cho biết tiêu cự của thể thủy tinh khi mắt nhìn các vật ở xa và nhìn các vật ở gần</b>
thay đổi thế nào? Biết rằng khoảng cách từ thể thủy tinh đến màng lưới là không thay đổi và ảnh
hiện rõ lên trên màng lưới.


<b>Bài 2. Hãy ghép mỗi phần a, b, c, d với một phần 1, 2, 3, 4 để thành câu hồn chỉnh có nội dung</b>
đúng.



a. Mắt bình thường có thể nhìn rõ các vật ở
rất xa. Các vật đó ở


b. Khi nhìn một vật ở điểm cực viễn thì
c. Khi nhìn một vật ở điểm cực cận thì mắt
d. Khi nhìn các vật nằm trong khoảng từ
điểm cực cận đến điểm cực viễn thì


1. mắt phải điều tiết mạnh nhất.


2. mắt cũng phải điều tiết để nhìn rõ được
3. mắt khơng phải điều tiết.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>Bài 3. Một người đứng cách cột điện 25m, cột điện cao 83m. Nếu coi khoảng cách từ thể thủy</b>
tinh đến màng lưới là 2cm và ảnh hiện rõ nét lên màng lưới thì ảnh trên màng lưới
trong mắt người đó cao bao nhiêu cm?


<b>Bài 4. Khi nhìn một vật ở cực viễn (mắt khơng điều tiết) và khi nhìn một vật ở cực cận (mắt điều</b>
tiết tối đa). Trong hai trường hợp trên thì trường hợp nào tiêu cự thể thủy tinh dài
nhất và ngắn nhất?


<b>III. TRAO ĐỔI, PHẢN HỒI VỀ KIẾN THỨC BÀI HỌC CỦA HỌC SINH</b>


...
...
...
...
...
...


...


UBND QUẬN SƠN TRÀ
<b>TRƯỜNG THCS HỒNG SA</b>


<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC MƠN VẬT LÍ LỚP 9</b>


Họ và tên HS: ... Lớp 9/...
TUẦN 26


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>BÀI 49. MẮT CẬN VÀ MẮT LÃO</b>
<b>BÀI 50: KÍNH LÚP</b>


<b>I. NỘI DUNG KIẾN THỨC BÀI HỌC</b>
<b>1. Mắt cận</b>


a) Những biểu hiện của tật cận thị


- Điểm cực viễn của mắt cận ở gần hơn so với mắt bình thường.


- Người bị cận thị có thể nhìn rõ những vật ở gần nhưng khơng nhìn rõ được những vật ở xa
(nếu mắt khơng điều tiết).


Ví dụ: - <i>Khi đọc sách phải đặt gần mắt hơn bình thường.</i>


<b>-</b> <i>Ngồi dưới lớp khơng nhìn rõ chữ viết ở trên bảng.</i>


b) Ngun nhân cận thị
- Đọc sách không đủ ánh sáng.
- Đọc sách quá gần.



- Xem các thiết bị công nghệ nhiều như tivi, điện thoại, máy tính...
- Ngồi học khơng đúng tư thế.


c) Cách khắc phục tật cận thị


<i>Cách 1:</i> Phẫu thuật giác mạc làm thay đổi độ cong của giác mạc.


<i>Cách 2:</i> Đeo kính cận để có thể nhìn rõ những vật ở xa. Kính cận là thấu kính phân kì. Kính
cận thích hợp có tiêu điểm F trùng với điểm cực viễn (Cv) của mắt.


Hình 49-50.1



</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>2. Mắt lão</b>


a) Những đặc điểm của mắt lão
- Mắt lão là mắt của người già.


- Mắt lão nhìn rõ những vật ở xa nhưng khơng nhìn rõ những vật ở gần như hồi cịn trẻ.
- Điểm cực cận của mắt lão xa mắt hơn so với mắt bình thường.




b) Cách khắc phục tật mắt lão


Mắt lão phải đeo kính lão để nhìn rõ các vật ở gần. Kính lão là thấu kính hội tụ.


<i>Khi đeo kính lão, hình ảnh của vật qua kính lớn lên so với vật nhưng lại ở xa mắt hơn vật và</i>
<i>do kính được đeo sát mắt nên hình ảnh của chúng trên võng mạc vẫn có cùng kích thước. Vì vậy</i>
<i>khi đeo kính lão, mắt nhìn thấy hình ảnh của các vật cũng có độ lớn giống như khi khơng đeo</i>


<i>kính.</i>


Hình 49-50.2



</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>3. Kính lúp là gì?</b>


- Kính lúp là một thấu kính hội tụ có tiêu cự
ngắn. Người ta dùng kính lúp để quan sát các
vật nhỏ.


- Mỗi kính lúp có độ bội giác (kí hiệu G)


được ghi trên vành kính bằng các con số như 2x, 3x, 5x...


- Độ bội giác của kính lúp cho biết khi dùng kính ta có thể thấy được một ảnh lớn lên gấp bao
nhiêu lần (tính theo góc) so với khi quan sát trực tiếp vật mà không dùng kính.


- Giữa độ bội giác G và tiêu cự f (đo bằng cm) có hệ thức: G = 25/f
<b>4. Cách quan sát một vật nhỏ qua kính lúp</b>


Khi quan sát một vật nhỏ qua kính lúp, ta phải đặt vật trong khoảng tiêu cự của kính sao cho
thu được một ảnh ảo lớn hơn vật. Mắt nhìn thấy ảnh ảo đó.


<b>II. BÀI TẬP</b>
<b>1. (Bài 3 trang 136 sgk vật lý 9)</b>


Hịa bị cận thị có điểm cực viễn Cv nằm cách mắt 40cm. Bình cũng bị cận thị có điểm cực viễn
Cv nằm cách mắt 60cm.


a) Ai cận thị nặng hơn?



Hình 49-50.4



</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

b) Hịa và Bình đều phải đeo kính để khắc phục tật cận thị. Kính được đeo sát mắt. Đó là thấu
kính loại gì? Kính của ai có tiêu cự ngắn hơn?


<b>2. Một người già phải đeo kính sát mắt có tiêu cự 50cm thì nhìn rõ vật gần nhất cách mắt 25cm.</b>
a. Kính người già ấy đeo là loại kính gì?


b. Khi khơng đeo kính người ấy nhìn rõ vật gần nhất cách mắt bao nhiêu?


<b>3. Hãy ghép mỗi phần a, b, c, d với một phần 1, 2, 3, 4 để được một câu có nội dung đúng.</b>
a. Ơng Xuân khi đọc sách cũng như khi đi


đường không phải đeo kính,


b. Ơng Hạ khi đọc sách thì phải đeo kính,
cịn khi đi đường khơng thấy đeo kính,
c. Ơng Thu khi đọc sách cũng như khi đi
đường đều phải đeo cùng một loại kính,
d. Ơng Đơng khi đi đường thì thấy đeo kính
, cịn khi đọc sách lại khơng đeo kính,


1. kính của ơng ấy khơng phải là kính cận
hoặc kính lão mà chỉ có tác dụng che bụi và
gió cho mát.


2. ông ấy bị cận thị.


3. mắt ông ấy cịn tốt, khơng có tật.


4. mắt ơng ấy là mắt lão.


<b>4. Một kính lúp có ghi 4X.</b>
a. Tính tiêu cự của kính lúp.


b. Một kính lúp khác có tiêu cự 10cm. Hỏi nên dùng kính nào quan sát vật nhỏ thì rõ hơn?
<b>5. Trên vành hai kính lúp lần lượt có ghi 2,5X và 5X. So sánh tiêu cự của hai kính lúp trên?</b>


<b>III. TRAO ĐỔI, PHẢN HỒI VỀ KIẾN THỨC BÀI HỌC CỦA HỌC SINH</b>


...
...
...
...
...
...
UBND QUẬN SƠN TRÀ


<b>TRƯỜNG THCS HỒNG SA</b>


<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC MƠN VẬT LÍ LỚP 9</b>


Họ và tên HS: ... Lớp 9/...
TUẦN 26


TIẾT 50 <b>BÀI TẬP QUANG HÌNH</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

Một bình hình tụ trịn có chiều cao 8cm và đường kính 20cm. Một học sinh đặt mắt nhìn vào
trong bình sao cho thành bình vừa vặn che khuất hết đáy (hình 51.1). Khi đổ nước vào khoảng
xấp xỉ 3/4 bình thì bạn đó vừa vặn nhìn thấy tâm O của đáy.



Hãy vẽ tia sáng từ tâm O của đáy bình truyền tới mắt.
<b>Giải: </b>


Vẽ mắt cắt dọc của bình theo tỉ lệ, sau đó vẽ tia sáng từ mép của đáy bình đến mắt


Vẽ đường thẳng biểu diễn mặt nước sau khi đổ nước vào đáy bình. Vì tia ló ra ngồi khơng khí
vẫn truyền theo phương cũ nên điểm tới chính là giao điểm của tia sáng từ mép của đáy bình đến
mắt và mặt nước (điểm I)


Nối O với I, OI là tia tới, tia OI bị khúc xạ theo phương IK tới mắt.


<b>Bài 2: Một vật sáng AB có dạng mũi tên được đặt vng góc với trục chính của một thấu kính </b>
hội tụ, cách thấu kính 16cm, A nằm trên trục chính. Thấu kính có tiêu cự 12cm.


a) Hãy vẽ ảnh của vật AB theo đúng tỉ lệ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>Bài 3: Hòa bị cận thị có điểm cực viễn C</b>v nằm cách mắt 40cm. Bình cũng bị cận thị có điểm cực


viễn Cv nằm cách mắt 60cm.


a) Ai cận thị nặng hơn ?


b) Hòa và Bình đều phải đeo kính để khắc phục tật cận thị. Kính được đeo sát mắt. Đó là thấu
kính loại gì ? Kính của ai có tiêu cự ngắn hơn ?


<b>Giải:</b>


a) Ta có khoảng cực viễn của Hịa ( 40cm ) nhỏ hơn khoảng cực viễn của Bình ( 60cm ) nên bạn
Hịa cận thị nặng hơn.



b) Kính mà Hịa và Bình phải đeo là thấu kính phân kì


Kính cận thích hợp có tiêu điểm F trùng với điểm cực viễn Cv của mắt ( OCv = OF )


Do đó kính của Hịa có tiêu cự ngắn hơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...


UBND QUẬN SƠN TRÀ
<b>TRƯỜNG THCS HOÀNG SA</b>


<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC MƠN VẬT LÍ LỚP 9</b>



Họ và tên HS: ... Lớp 9/...
TUẦN 22


TIẾT 51


<b>BÀI 52 ÁNH SÁNG TRẮNG VÀ ÁNH SÁNG MÀU</b>
<b>I. NỘI DUNG KIẾN THỨC BÀI HỌC</b>


<b>1. Các nguồn phát ra ánh sáng trắng</b>


- Mặt Trời là nguồn phát ánh sáng trắng rất mạnh (lúc ban ngày).


- Các đèn dây tóc nóng sáng như bóng đèn pha xe ơ tơ, xe máy, bóng đèn pin...
<b>2. Các nguồn phát ra ánh sáng màu</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

- Bút laze thường dùng phát ra ánh sáng màu đỏ


- Các đèn ống phát ra ánh sáng màu đỏ, màu tím... thường dùng trong quảng cáo.
<b>3. Tạo ánh sáng màu bằng các tấm lọc màu</b>


Tấm lọc màu có thể là một tấm kính màu, giấy bóng kính có màu, tấm nhựa trong có màu
hay một lớp nước màu...


- Chiếu ánh sáng trắng qua một tấm lọc màu ta sẽ được ánh sáng có màu của tấm lọc.
<i>Chiếu chùm ánh sáng trắng qua tấm lọc màu đỏ ta được ánh sáng màu đỏ</i>


- Chiếu ánh sáng màu qua tấm lọc cùng màu ta sẽ được ánh sáng vẫn có màu đó.
<i>Chiếu chùm ánh sáng đỏ qua tấm lọc màu đỏ ta được ánh sáng màu đỏ</i>



- Chiếu ánh sáng màu qua tấm lọc khác nhau sẽ khơng được ánh sáng màu đó nữa.


<i>Chiếu chùm ánh sáng đỏ qua tấm lọc màu xanh ta không được ánh sáng đỏ mà thấy tối</i>


⇒ Nếu chiếu ánh sáng trắng hay ánh sáng màu qua tấm lọc cùng màu ta sẽ được ánh sáng có
màu đó. Ánh sáng màu này khó truyền qua tấm lọc màu khác. Tấm lọc màu nào thì hấp thụ ít
ánh sáng có màu đó nhưng hấp thụ nhiều ánh sáng có màu khác.


<b>II. BÀI TẬP</b>
<b>Câu 1: Các nguồn phát ánh sáng trắng là:</b>


A. mặt trời, đèn pha ô tô
B. nguồn phát tia laze
C. đèn LED


D. đèn ống dùng trong trang trí
<b>Câu 2: Chọn phát biểu đúng</b>


A. Có thể tạo ánh sáng vàng bằng cách chiếu ánh sáng trắng qua một tấm lọc màu vàng.
B. Bút laze khi hoạt động thì phát ra ánh sáng xanh.


C. Ánh sáng do đèn pha ô tô phát ra là ánh sáng vàng.
D. Bất kỳ nguồn sáng nào cũng phát ra ánh sáng trắng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

A. đỏ
B. vàng
C. tím
D. trắng


<b>Câu 4: Khi chiếu chùm ánh sáng đỏ qua tấm lọc màu xanh, ở phía sau tấm lọc:</b>


A. ta thu được ánh sáng màu đỏ.


B. ta thu được ánh sáng màu xanh.
C. tối (khơng có ánh sáng truyền qua).
D. ta thu được ánh sáng trắng.


<b>Câu 5: Tấm lọc màu có cơng dụng</b>


A. chọn màu ánh sáng truyền qua trùng với màu tấm lọc.
B. trộn màu ánh sáng truyền qua.


C. giữ nguyên màu ánh sáng truyền qua.


D. ánh sáng truyền qua chuyển sang màu sáng hơn.


<b>Câu 6: Chiếu lần lượt một chùm ánh sáng trắng và một chùm ánh sáng màu xanh qua một tấm</b>
lọc màu xanh. Các chùm ánh sáng đi qua tấm lọc có màu:


A. trắng
B. đỏ
C. xanh
D. vàng


<b>Câu 7: Dùng một bể nước nhỏ có các thành bên trong suốt đựng nước có pha mực đỏ, sau đó</b>
dùng đèn pin chiếu một chùm ánh sáng xuyên qua hai thành đối diện của bể nước thì ánh sáng
xuyên qua bể nước có màu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

D. xanh


<b>Câu 8: Chỉ ra câu sai. Có thể thu được ánh sáng đỏ nếu:</b>


A. Thắp sáng một đèn LED đỏ.


B. Chiếu một chùm sáng trắng qua một tấm lọc màu đỏ.
C. Chiếu một chùm sáng đỏ qua một tấm lọc màu đỏ.
D. Chiếu một chùm sáng đỏ qua một tấm lọc màu tím.


<b>Câu 9: Trong các nguồn sau đây, nguồn nào không phát ra ánh sáng trắng?</b>
A. Bóng đèn pin đang sáng.


B. Bóng đèn ống thông dụng.
C. Một đèn LED.


D. Một ngôi sao.


<b>Câu 10: Nguồn sáng nào dưới đây phát ra ánh sáng màu?</b>
A. Đèn LED


B. Đèn ống thông thường
C. Đèn pin


D. Ngọn nến


<b>III. TRAO ĐỔI, PHẢN HỒI VỀ KIẾN THỨC BÀI HỌC CỦA HỌC SINH</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

...
...


UBND QUẬN SƠN TRÀ
<b>TRƯỜNG THCS HOÀNG SA</b>



<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC MƠN VẬT LÍ LỚP 9</b>


Họ và tên HS: ... Lớp 9/...
TUẦN 22


TIẾT 52


<b>BÀI 53. SỰ PHÂN TÍCH ÁNH SÁNG TRẮNG</b>
<b>I. NỘI DUNG KIẾN THỨC BÀI HỌC</b>


<b>* Tự đọc thêm Bài 52: Ánh sáng trắng và ánh sáng màu</b>
<b>1. Phân tích một chùm ánh sáng trắng bằng lăng kính</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

- Chiếu một chùm sáng trắng hẹp đi qua một lăng kính ta sẽ thu được nhiều chùm sáng màu
khác nhau nằm sát cạnh nhau, tạo thành một dải màu như cầu vồng. Màu của dải này biến thiên
liên tục từ đỏ đến tím.


Lăng kính có tác dụng tách riêng chùm sáng màu có sẵn trong chùm sáng trắng cho mỗi
chùm đi theo một phương khác nhau.


<b>2. Phân tích một chùm sáng trắng bằng sự phản xạ trên đĩa CD</b>


Khi cho một chùm ánh sáng trắng phản xạ trên mặt ghi của một đĩa CD, chùm ánh sáng phản
xạ cũng được phân tích thành rất nhiều màu sắc khác nhau. Trong chùm ánh sáng trắng có chứa
nhiều chùm sáng màu khác nhau.


<b>3. Liên hệ thực tế</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

Hiện tượng thấy được các dải màu của bong bóng xà phịng cũng được giải thích tương tự.





<b>II. BÀI TẬP</b>


<b>Bài 1. Chiếu chùm ánh sáng trắng qua tấm lọc màu đỏ.</b>
a. Ta thu được ánh sáng màu gì?


b. Có thể coi tấm lọc màu như một cách để phân tích chùm ánh sáng trắng khơng? Vì sao?
<b>Bài 2. Nhìn vào bong bóng xà phịng ta thấy bong bóng có nhiều màu. Có thể coi đây là một</b>
cách phân tích ánh sáng trắng hay khơng? Hãy giải thích.


<b>Bài 3. Hãy giải thích hiện tượng cầu vịng xuất hiện trên bầu trời sau những cơn mưa.</b>


Bài 4. Một học sinh cho rằng, trong thí nghiệm phân tích ánh sáng trắng bằng lăng kính, chính
lăng kính có tác dụng nhuộm các màu sắc khác nhau cho ánh sáng trắng. Theo em có đúng
khơng? Tại sao?


<b>Bài 5. Một bạn học sinh cho rằng, nếu chiếu ánh sáng đỏ vào một lăng kính thì lăng kính có tác</b>
dụng phân tích ánh sáng đỏ thành ánh sáng màu khác. Theo em, có đúng khơng? Vì sao?


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

...
...
...
...
...
...
...
...
...
...


...
...
...
...


UBND QUẬN SƠN TRÀ
<b>TRƯỜNG THCS HỒNG SA</b>


<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC MƠN VẬT LÍ LỚP 9</b>


Họ và tên HS: ... Lớp 9/...
TUẦN 28


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<b>ĐỌC THÊM: SỰ TRỘN CÁC ÁNH SÁNG MÀU + BÀI TẬP</b>
<b>I. NỘI DUNG KIẾN THỨC BÀI HỌC </b>


<b>1. Thế nào là trộn các ánh sáng màu với nhau?</b>


- Có thể trộn hai hay nhiều ánh sáng màu với nhau bằng cách chiếu đồng thời các chùm ánh
sáng đó vào cùng một chỗ trên một màn ảnh màu trắng. Màu của màn ảnh ở chỗ đó là màu mà
ta thu được khi trộn các ánh sáng màu nói trên với nhau.


- Có thể trộn hai hay nhiều chùm sáng màu với nhau, chiếu đồng thời các chùm sáng đó trực
tiếp vào mắt (các chùm sáng này phải rất yếu). Khi đó trên màng lưới của mắt sẽ có màu mà ta
thu được.


<b>2. Trộn hai ánh sáng màu với nhau</b>


Khi trộn hai ánh sáng màu với nhau ta được ánh sáng màu khác. Khi hồn tồn khơng có ánh
sáng thì ta thấy tối, tức là thấy màu đen.



<i>Ví dụ:</i>


<i>- Khi trộn ánh sáng màu đỏ với ánh sáng màu lục thì được ánh sáng màu vàng.</i>


<i>- Khi trộn ánh sáng màu đỏ với ánh sáng màu lam thì được ánh sáng màu tím.</i>


<i>- Khi trộn ánh sáng màu lục với ánh sáng màu lam thì được ánh sáng màu xanh da trời.</i>


<b>3. Trộn ba ánh sáng màu với nhau để được ánh sáng trắng</b>


Muốn có chùm ánh sáng trắng thì ta chiếu đồng thời nhiều chùm ánh sáng từ màu đỏ, cam,
vàng, lục, lam, chàm, tím vào cùng một chỗ ở trên màn trắng.


Đặc biệt có thể trộn các ánh sáng đỏ, lục, lam với nhau để được ánh sáng trắng. Nếu trộn ba
màu này với độ mạnh yếu khác nhau ta sẽ thu được đủ mọi màu trong tự nhiên.


<b>II. BÀI TẬP</b>


<b>Câu 1: Hiện tượng nào sau đây không phải là sự trộn các ánh sáng màu?</b>


A. Chiếu ánh sáng tím với ánh sáng vàng vào cùng một chỗ trên tấm màn màu trắng. Ta thu
được ánh sáng có màu khác.


B. Chiếu ánh sáng đỏ, lục, lam với độ mạnh yếu thích hợp lên tấm màn màu trắng. Ta thu được
ánh sáng màu trắng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

D. Chiếu ánh sáng đỏ, lục, lam với độ mạnh yếu khác nhau lần lượt lên tấm màn màu trắng. Ta
lần lượt thu được ánh sáng có nhiều màu khác nhau.



<b>Câu 2: Khi trộn các ánh sáng có màu dưới đây. Trường hợp nào khơng tạo ra được ánh sáng</b>
trắng?


A. Trộn ánh sáng đỏ, lục, lam với độ sáng thích hợp.


B. Trộn ánh sáng vàng, đỏ tươi, vàng, lục, lam với độ sáng thích hợp.
C. Trộn ánh sáng vàng và lam với độ sáng thích hợp.


D. Trộn ánh sáng đỏ, da cam, vàng, lục, lam, chàm, tím với độ sáng thích hợp.
<b>Câu 3: Cách làm nào dưới đây tạo ra sự trộn các ánh sáng màu?</b>


A. Chiếu một chùm ánh sáng đỏ vào một tấm bìa màu vàng.
B. Chiếu một chùm sáng đỏ qua một kính lọc màu vàng.


C. Chiếu một chùm ánh sáng trắng qua một kính lọc màu đỏ, rồi sau đó qua kính lọc màu vàng.
D. Chiếu một chùm sáng đỏ và một chùm sáng vàng vào một tờ giấy trắng.


<b>Câu 4: Trộn ánh sáng đỏ với ánh sáng vàng sẽ được ánh sáng màu nào dưới đây?</b>
A. đỏ


B. vàng
C. da cam
D. lục


<b>Câu 5: Khi chiếu hai ánh sáng đỏ và lục lên một tờ giấy trắng ta thấy trên tờ giấy có ánh sáng</b>
màu vàng. Nếu chiếu thêm vào tờ giấy ánh sáng màu lam thích hợp ta sẽ thấy trên tờ giấy có
ánh sáng màu


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b>Câu 6: Làm một vịng trịn nhỏ bằng bìa cứng, trên dán giấy trắng ở giữa có trục quay, chia</b>
vịng trịn thành ba phần bằng nhau và tô màu lần lượt là: đỏ, lục và lam. Cho vịng trịn quay


thật nhanh nhìn mặt giấy ta nhận thấy có màu


A. kẻ sọc đỏ và lục
B. kẻ sọc đỏ và lam
C. kẻ sọc lục và lam
D. trắng


<b>Câu 7: Chiếu ánh sáng đỏ với ánh sáng xanh lục ta tu được vệt sáng màu:</b>
A. đỏ


B. vàng
C. lục
D. lam


<b>Câu 8: Tại một điểm trên màn hình tivi màu có ba hạt, phát ra ba thứ ánh sáng khác nhau: đỏ,</b>
lục và lam. Nếu ba hạt này được kích thích phát sáng mạnh, yếu khác nhau thì sẽ tạo ra được
những màu khác nhau tại điểm đó. Nếu ba màu này được kích thích sáng mạnh thì tại điểm đó
sẽ có ánh sáng màu gì?


A. màu vàng


B. màu xanh da trời
C. màu hồng


D. màu trắng


<b>Câu 9: Chọn phương án sai</b>


A. Khi trộn hai ánh sáng màu với nhau ta được ánh sáng màu khác.
B. Khi hồn tồn khơng có ánh sáng thì ta thấy ánh sáng trắng.



C. Có thể trộn hai hoặc nhiều ánh sáng màu khác nhau để được màu khác hẳn.
D. Khi trộn các ánh sáng xanh lục với ánh sáng xanh lam ta được màu xanh thẫm.
<b>Câu 10: Chọn phương án đúng</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

B. Ba màu đỏ, vàng, lục là ba màu cơ bản của ánh sáng.


C. Khi trộn các ánh sáng xanh lục với ánh sáng xanh lam ta được màu xanh thẫm.
D. Khi trộn các ánh sáng màu có màu từ đỏ đến tím lại với nhau ta thấy màu đen.
<b>III. TRAO ĐỔI, PHẢN HỒI VỀ KIẾN THỨC BÀI HỌC CỦA HỌC SINH</b>


...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...


UBND QUẬN SƠN TRÀ
<b>TRƯỜNG THCS HỒNG SA</b>


<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC MƠN VẬT LÍ LỚP 9</b>


Họ và tên HS: ... Lớp 9/...


TUẦN 28


TIẾT 54


<b>BÀI 55 MÀU SẮC CÁC VẬT DƯỚI ÁNH SÁNG TRẮNG VÀ ÁNH SÁNG MÀU</b>
<b>BÀI 56 CÁC TÁC DỤNG CỦA ÁNH SÁNG</b>


<b>I. MÀU SẮC CÁC VẬT DƯỚI ÁNH SÁNG TRẮNG VÀ ÁNH SÁNG MÀU</b>
<b>1. Vật màu trắng, vật màu đỏ, vật màu xanh và vật màu đen dưới ánh sáng trắng</b>


Dưới ánh sáng trắng, vật có màu nào thì có ánh sáng màu đó truyền vào mắt ta (trừ vật màu
đen). Ta gọi đó là màu của vật.


<b>2. Khả năng tán xạ ánh sáng màu của các vật</b>


Các vật màu thông thường là các vật không tự phát ra ánh sáng, chúng chỉ có khả năng tán xạ
(hắt lại theo mọi phương) ánh sáng chiếu đến chúng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

- Vật có màu nào thì tán xạ tốt ánh sáng màu đó, nhưng tán xạ kém ánh sáng các màu khác.
- Vật màu đen khơng có khả năng tán xạ bất kì ánh sáng màu nào.


- Khi chiếu 3 vật màu xanh lục, màu trắng, màu đỏ bằng ánh sáng trắng trên nền trắng thì ta
thấy 3 vật đó vẫn có màu xanh lục, màu trắng, màu đỏ.


- Khi chiếu 3 vật màu xanh lục, màu trắng, màu đỏ bằng ánh sáng đỏ thì ta thấy:


+ Vật có màu xanh lục gần như là vật có màu đen ⇒ màu xanh lục tán xạ kém ánh sáng đỏ.
+ Vật có màu trắng như là vật có màu đỏ ⇒ màu xanh lục tán xạ tốt ánh sáng đỏ.


+ Vật màu đỏ vẫn có màu đỏ ⇒ màu đỏ tán xạ tốt ánh sáng đỏ.


<b>II. CÁC TÁC DỤNG CỦA ÁNH SÁNG</b>


<b>1. Tác dụng nhiệt của ánh sáng</b>


- Ánh sáng chiếu vào các vật sẽ làm chúng nóng lên. Khi đó năng lượng ánh sáng đã bị biến
thành nhiệt năng. Đó là tác dụng nhiệt của ánh sáng.


- Trong tác dụng nhiệt của ánh sáng, các vật có màu tối hấp thụ năng lượng ánh sáng mạnh hơn
các vật có màu sáng.


- Ứng dụng: Làm muối, phơi quần áo, phơi lúa...
<b>2. Tác dụng sinh học của ánh sáng</b>


Ánh sáng có thể gây ra một số biến đổi nhất định ở các sinh vật. Đó là tác dụng sinh học của
ánh sáng. Trong tác dụng này năng lượng ánh sáng đã biến thành một số dạng năng lượng cần
thiết cho cơ thể sinh vật.


<b>3. Tác dụng quang điện của ánh sáng</b>


Một số thiết bị có thể phát điện khi có ánh sáng chiếu vào nó (gọi là pin quang điện). Tác
dụng của ánh sáng lên pin quang điện gọi là tác dụng quang điện.


<b>III. BÀI TẬP </b>


<b>Câu 1: Khi thấy vật màu trắng thì ánh sáng đi vào mắt ta có màu:</b>
A. đỏ


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

<b>Câu 2: Chọn phát biểu đúng</b>


A. Khi nhìn thấy vật có màu nào (trừ vật đen) thì có ánh sáng màu đó đi vào mắt ta.


B. Tấm lọc màu nào thì hấp thụ tốt ánh sáng màu đó.


C. Chiếu ánh sáng trắng qua tấm lọc màu vàng ta thu được ánh sáng trắng.
D. Các đèn LED phát ra ánh sáng trắng.


<b>Câu 3: Khi nhìn thấy vật màu đen thì</b>
A. ánh sáng đi đến mắt ta là ánh sáng trắng.
B. ánh sáng đi đến mắt ta là ánh sáng xanh.
C. ánh sáng đi đến mắt ta là ánh sáng đỏ.
D. không có ánh sáng từ vật truyền tới mắt.
<b>Câu 4: Chọn câu đúng</b>


A. Tờ bìa đỏ để dưới ánh sáng nào cũng có màu đỏ.
B. Tờ giấy trắng để dưới ánh sáng đỏ vẫn thấy trắng.
C. Mái tóc đen ở đâu cũng thấy là mái tóc đen.


D. Hộp bút màu xanh để trong phòng tối vẫn thấy màu xanh
<b>Câu 5: Chọn phương án đúng</b>


A. Vật có màu trắng chỉ có khả năng tán xạ ánh sáng.
B. Vật có màu nào thì tán xạ yếu ánh sáng màu đó.


C. Vật có màu nào thì tán xạ mạnh ánh sáng các màu khác.
D. Vật màu đen khơng có khả năng tán xạ bất kì ánh sáng nào.


<b>Câu 6: Dưới ánh sáng đỏ ta thấy một người mặc áo đỏ. Dưới ánh sáng trắng thì chiếc áo đỏ đó</b>
chắc chắn khơng phải là chiếc áo màu:


A. trắng
B. đỏ


C. hồng
D. tím


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

Sao cơ múc ánh trăng vàng đổ đi


Tại sao trong nước lại có ánh trăng vàng?


A. mặt nước có tác dụng như một thấu kính, vì vậy ánh sáng từ Mặt Trăng truyền tới phản xạ
trên mặt nước tạo thành ảnh của Mặt Trăng dưới nước.


B. Mặt nước có tác dụng như một lăng kính, vì vậy ánh sáng từ Mặt Trăng truyền tới phản xạ
trên mặt nước tạo thành ảnh của Mặt Trăng dưới nước.


C. Mặt nước có tác dụng như một gương phẳng, vì vậy ánh sáng từ Mặt Trăng truyền tới phản
xạ trên mặt nước tạo thành ảnh của Mặt Trăng dưới nước.


D. Mặt nước có tác dụng như một gương phẳng, vì vậy ánh sáng từ Mặt Trăng truyền tới phản
xạ trên mặt nước tạo thành ảnh của Mặt Trăng dưới nước.


<b>Câu 8: Dưới ánh sáng đỏ và ánh sáng lục, ta thấy có một dịng chữ màu đen. Vậy dưới ánh</b>
sáng trắng, dịng chữ ấy có màu:


A. đỏ
B. vàng
C. lục


D. xanh thẫm, tím hoặc đen


<b>Câu 9: Thắp sáng một đèn LED lục bên cạnh một đèn quả nhót đỏ đang sáng, ta sẽ thấy gì?</b>
A. Nhìn vào hai đèn ta thấy có màu đỏ.



B. Nhìn vào hai đèn ta thấy có màu lục.
C. Nhìn vào hai đèn ta thấy có màu vàng.


D. Ánh sáng đèn LED vẫn có màu lục, ánh sáng đèn quả nhót vẫn có màu đỏ.
<b>Câu 10: Tác dụng nào sau đây không phải do ánh sáng gây ra?</b>


A. Tác dụng nhiệt
B. Tác dụng quang điện
C. Tác dụng từ


D. Tác dụng sinh học


<b>Câu 11: Ánh sáng có tác dụng nhiệt khi năng lượng ánh sáng biến thành</b>
A. điện năng


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

D. hóa năng


<b>Câu 12: Về mùa hè, ban ngày khi ra đường phố ta khơng nên mặc quần áo màu tối vì quần áo</b>
màu tối


A. hấp thụ ít ánh sáng nên cảm thấy nóng.
B. hấp thụ nhiều ánh sáng nên cảm thấy nóng.
C. tán xạ ánh sáng nhiều nên cảm thấy nóng.
D. tán xạ ánh sáng ít nên cảm thấy mát.
<b>Câu 13: Chọn phương án sai</b>


Các việc chứng tỏ tác dụng nhiệt của ánh sáng là:
A. Phơi quần áo



B. Làm muối


C. Sưởi ấm về mùa đông
D. Quang hợp của cây


<b>Câu 14: Công việc nào dưới đây ta đã sử dụng tác dụng nhiệt của ánh sáng?</b>
A. Đưa một chậu cây cảnh ra ngoài sân phơi.


B. Kê bàn học cạnh của sổ cho sáng.
C. Phơi thóc ngồi sân khi trời nắng to.


D. Cho ánh sáng chiếu vào bộ pin mặt trời của máy tính để nó hoạt động.
<b>Câu 15: Hiện tượng nào sau đây biểu hiện tác dụng sinh học của ánh sáng?</b>
A. Ánh sáng mặt trời chiếu vào cơ thể sẽ làm cho cơ thể nóng lên.


B. Ánh sáng chiếu vào một hỗn hợp khí clo và khí hiđro đựng trong một ống nghiệm có thể gây
ra sự nổ.


C. Ánh sáng chiếu vào một pin quang điện sẽ làm cho nó phát điện.


D. Ánh sáng mặt trời lúc sáng sớm chiếu vào cơ thể trẻ em sẽ chống được bệnh còi xương.
<b>III. TRAO ĐỔI, PHẢN HỒI VỀ KIẾN THỨC BÀI HỌC CỦA HỌC SINH</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

...
...
…….……….


………...
...



UBND QUẬN SƠN TRÀ
<b>TRƯỜNG THCS HOÀNG SA</b>


<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC MƠN VẬT LÍ LỚP 9</b>


Họ và tên HS: ... Lớp 9/...
TUẦN 29


TIẾT 55


<b>BÀI 58. TỔNG KẾT CHƯƠNG 3: QUANG HỌC</b>
I. TỰ KIỂM TRA


<b>Bài 1 trang 151: Chiếu một tia sáng từ khơng khí vào nước, chếch 30</b>o<sub> so với mặt nước.</sub>


a. Có hiện tượng gì xảy ra đối với tia sáng khi truyền qua mặt nước? Hiện tượng đó gọi là hiện
tượng gì?


b. Góc tới bằng bao nhiêu độ? Góc khúc xạ lớn hơn hay nhỏ hơn 60o<sub>?</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<b>Bài 6 trang 151 SGK: Nếu ảnh của tất cả các vật đặt trước một thấu kính đều là ảnh ảo thì thấu</b>
kính đó là thấu kính gì?


<b>Bài 9 trang 151 SGK: Giới hạn xa nhất và gần nhất trên khoảng nhìn rõ của mắt mỗi người gọi</b>
là những điểm gì?


<b>Bài 10 trang 151 SGK: Nêu hai biểu hiện thường thấy của tật cận thị. Khắc phục tật cận thị là</b>
làm cho mắt cận có thể nhìn rõ những vật ở gần hay ở xa nhất? Kính cận là loại thấu kính gì?
<b>Bài 11 trang 151 SGK: Kính lúp là dụng cụ dùng để làm gì? Kính lúp là loại thấu kính gì? Tiêu</b>
cự của kính lúp có đặc điểm gì?



<b>Bài 13 trang 151 SGK: Làm thế nào để biết trong chùm sáng do một đèn ống phát ra có những</b>
ánh sáng màu nào?


<b>Bài 15 trang 151 SGK: Chiếu ánh sáng đỏ vào 1 tờ giấy trắng, ta sẽ thấy tờ giấy có màu gì?</b>
Nếu thay bằng tờ giấy xanh, ta sẽ thấy tờ giấy có màu gì?


<b>Bài 16 trang 151 SGK: Trong việc sản xuất muối, người ta lấy nước biển vào các ruộng muối</b>
rồi phơi nắng. Người ta đã sử dụng tác dụng gì của ánh sáng? Tác dụng này gây ra hiện tượng gì
ở nước biển?


<b>II. VẬN DỤNG</b>


<b>Bài 17 trang 151 SGK: Bạn Lan chiếu một tia sáng đi từ khơng khí vào nước rồi đo góc tới và</b>
góc khúc xạ. Hãy chỉ ra cặp số liệu nào có thể là kết quả mà bạn Lan thu được.


A. Góc tới bằng 40o<sub>30'; góc khúc xạ bằng 60</sub>o


B. Góc tới bằng 60o<sub>; góc khúc xạ bằng 40</sub>o<sub>30'</sub>


C. Góc tới bằng 90o<sub>; góc khúc xạ bằng 0</sub>o


D. Góc tới bằng 0o<sub>; góc khúc xạ bằng 90</sub>o<sub>.</sub>


<b>Bài 18 trang 152 SGK: Đặt một vật sáng có dạng chữ L vng góc với trục chính của một thấu</b>
kính hội tụ, song song với mặt thấu kính, cách thấu kính 30cm. thấu kính có tiêu cự 15cm. Ta sẽ
thu được ảnh như thế nào?


A. Ảnh thật, cách thấu kính 60cm B. Ảnh thật, cách thấu kính 30cm
C. Ảnh ảo, cách thấu kính 60cm D. Ảnh ảo, cách thấu kính 30cm.



<b>Bài 19 trang 152 SGK: Vật kính của loại máy ảnh trên hình 47.2 (SGK trang 127) có tiêu cự cỡ</b>
bao nhiêu xentimét?


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<b>Bài 20 (trang 152 SGK Vật Lý 9: Bác Hoàng, bác Liên và bác Sen đi thử mắt. Bác Hồng nhìn</b>
rõ được các vật cách mắt từ 25 cm trở ra; bác Liên nhìn rõ được các vật cách mắt từ 50cm trở ra;
cịn bác Sơn chỉ nhìn rõ được các vật từ 50cm trở lại. Mắt bác nào bị cận, mắt bác nào là mắt lão
và mắt bác nào là bình thường?


A. Mắt bác Hồng là mắt cận, mắt bác Liên bình thường, mắt bác Sơn là mắt lão
B. Mắt bác Hoàng là mắt lão mắt bác Liên bình thường, mắt bác Sơn là mắt cận
C. Mắt bác Hồng bình thường; mắt bác Liên là mắt cận; mắt bác Sơn là mắt lão.
D. Mắt bác Hồng bình thường, mắt bác Liên là mắt lão; mắt bác Sơn là mắt cận.
III. TRAO ĐỔI, PHẢN HỒI VỀ KIẾN THỨC BÀI HỌC CỦA HỌC SINH


UBND QUẬN SƠN TRÀ
<b>TRƯỜNG THCS HỒNG SA</b>


<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC MƠN VẬT LÍ LỚP 9</b>


Họ và tên HS: ... Lớp 9/...
TUẦN 29


TIẾT 56


<b>CHƯƠNG IV: SỰ BẢO TỒN VÀ CHUYỂN HĨA NĂNG LƯỢNG</b>
<b>BÀI 59: NĂNG LƯỢNG VÀ SỰ CHUYỂN HÓA NĂNG LƯỢNG</b>
<b>I. NỘI DUNG KIẾN THỨC BÀI HỌC</b>


<b>1. Năng lượng</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<b>2. Các dạng năng lượng và sự chuyển hóa giữa chúng</b>


- Mọi quá trình biến đổi trong tự nhiên đều có kèm theo sự biến đổi năng lượng từ dạng này
sang dạng khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<b>II. BÀI TẬP</b>


<b>1. Trường hợp nào dưới đây vật khơng có năng lượng?</b>
A. Tảng đá nằm trên mặt đất.


B. Tảng đá được nâng lên khỏi mặt đất.
C. Chiếc thuyền chạy trên mặt nước.
D. Viên phấn rơi từ trên bàn xuống


<b>2. Ta có thể nhận biết được các dạng năng lượng như hóa năng, quang năng, điện năng khi</b>
chúng được biến đổi thành


A. Cơ năng
B. Nhiệt năng


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<b>3. Thả một quả bóng bàn rơi từ một độ cao nhất định, sau khi chạm đất quả bóng khơng nảy lên</b>
đến độ cao ban đầu vì


A. quả bóng bị Trái Đất hút.
B. quả bóng đã thực hiện cơng.


C. thế năng của quả bóng đã chuyển thành động năng.


D. một phần cơ năng chuyển hóa thành nhiệt năng do ma sát với mặt đất và không khí.


<b>4. Một ơ tơ đang chạy thì đột ngột tắt máy, xe chạy thêm một đoạn rồi mới dừng hẳn là do</b>
A. thế năng xe luôn giảm dần


B. động năng xe ln giảm dần


C. động năng xe đã chuyển hóa thành dạng năng lượng khác do ma sát.
D. động năng xe đã chuyển hóa thành thế năng.


<b>5. Những trường hợp nào dưới đây là biểu hiện của nhiệt năng?</b>
A. làm cho vật nóng lên


B. truyền được âm


C. phản chiếu được ánh sáng
D. làm cho vật chuyển động


<b>6. Trong nồi cơm điện, năng lượng nào đã được chuyển hóa thành nhiệt năng?</b>
A. Cơ năng


B. Điện năng
C. Hóa năng
D. Quang năng


<b>7. Bài C5 trang 156 SGK Vật Lý 9): Ngâm một dây điện trở vào một bình cách nhiệt đựng 2</b>
lít nước. Cho dòng điện chạy qua dây này trong một thời gian, nhiệt độ nước trong bình tăng từ
20o<sub>C lên 80</sub>o<sub>C. Tính phần điện năng mà dịng điện đã truyền cho nước. Cho nhiệt dung riêng</sub>


của nước là 4200J.kg.K.


<b>III. TRAO ĐỔI, PHẢN HỒI VỀ KIẾN THỨC BÀI HỌC CỦA HỌC SINH</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

...
...
...
...


UBND QUẬN SƠN TRÀ
<b>TRƯỜNG THCS HOÀNG SA</b>


<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC MƠN VẬT LÍ LỚP 9</b>


Họ và tên HS: ... Lớp 9/...
TUẦN 30


TIẾT 57


<b>BÀI 60: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN NĂNG LƯỢNG</b>
<b>I. NỘI DUNG KIẾN THỨC BÀI HỌC</b>


<b>1. Sự chuyển hóa năng lượng trong các hiện tượng cơ, nhiệt và điện.</b>
a) Biến đổi thế năng thành động năng và ngược lại. Hao hụt cơ năng


Trong các quá trình cơ học, cơ năng luôn bị giảm, phần cơ năng hao hụt đi đã chuyển hóa
thành nhiệt năng. Nếu cơ năng của vật tăng thêm là do vật ở bên ngoài hệ cung cấp, nếu hụt đi
là đã truyền cho vật khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

Thả viên bi trên máng trượt từ điểm A với độ cao h1.


Khi bi lăn từ vị trí A đến vị trí C: Thế năng chuyển hóa thành động năng.
Khi bi lăn từ bị trí C đến vị trí B: Động năng chuyển hóa thành thế năng.



Thế năng của viên bi khi ở vị trí A lớn hơn thế năng của viên bi khi ở vị trí B, điều này có
nghĩa là một phần năng lượng đã bị hao hụt (biến đổi thành nhiệt năng do ma sát với máng
trượt) ⇒Cơ năng biến đổi thành nhiệt năng.


b) Biến đổi cơ năng thành điện năng và ngược lại. hao hụt cơ năng


- Trong các máy phát điện, cơ năng có thể chuyển hóa thành điện năng và trong động cơ điện
phần lớn điện năng chuyển hóa thành cơ năng.


- Phần năng lượng hữu ích thu được cuối cùng bao giờ cũng nhỏ hơn phần năng lượng ban đầu
cung cấp cho máy.


- Phần năng lượng hao hụt đi đã biến đổi thành dạng năng lượng khác.
<b>2. Định luật bảo toàn năng lượng</b>


Năng lượng không tự sinh ra hoặc tự mất đi mà chỉ biến đổi từ dạng này sang dạng khác,
hoặc truyền từ vật này sang vật khác.


<b>II. BÀI TẬP</b>


<b>1. Trong quá trình biến đổi thế năng thành động năng và ngược lại trong các hiện tượng tự</b>
nhiên. Cơ năng luôn luôn giảm, phần cơ năng hao hụt đi đã chuyển hóa thành:


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

D. Năng lượng hạt nhân


<b>2. Trong các hiện tượng tự nhiên, thường có biến đổi giữa</b>
A. điện năng và thế năng


B. thế năng và động năng


C. quang năng và động năng
D. hóa năng và điện năng


<b>3. Trong máy phát điện, điện năng thu được bao giờ cũng có giá trị nhỏ hơn cơ năng cung cấp</b>
cho máy. Vì sao?


A. Vì một đơn vị điện năng lớn hơn một đơn vị cơ năng.


B. Vì một phần cơ năng đã biến thành dạng năng lượng khác ngồi điện năng.
C. Vì một phần cơ năng đã tự biến mất.


D. Vì chất lượng điện năng cao hơn chất lượng cơ năng.


<b>4. Trong các quá trình biến đổi từ động năng sang thế năng và ngược lại, điều gì ln xảy ra với</b>
cơ năng?


A. Ln được bảo tồn
B. Ln tăng thêm
C. Ln bị hao hụt


D. Khi thì tăng, khi thì giảm


<b>5. Hiệu suất pin mặt trời là 10%. Điều này có nghĩa nếu pin nhận được</b>
A. điện năng là 100J thì sẽ tạo ra quang năng là 10J.


B. năng lượng mặt trời là 100J thì sẽ tạo ra điện năng là 10J.
C. điện năng là 10J thì sẽ tạo ra quang năng là 100J.


D. năng lượng mặt trời là 10J thì sẽ tạo ra điện năng là 100J.



<b>III. TRAO ĐỔI, PHẢN HỒI VỀ KIẾN THỨC BÀI HỌC CỦA HỌC SINH</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

UBND QUẬN SƠN TRÀ
<b>TRƯỜNG THCS HỒNG SA</b>


<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC MƠN VẬT LÍ LỚP 9</b>


Họ và tên HS: ... Lớp 9/...
TUẦN 30


TIẾT 58


<b>ÔN TẬP</b>


<b>HỆ THỐNG KIẾN THỨC THEO ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP HKII</b>


<b>1. Dịng điện xoay chiều: Định nghĩa dòng điện xoay chiều; Cách tạo ra dịng điện xoay chiều;</b>
Dịng điện xoay chiều có các tác dụng gì? Trong đó tác dụng nào là tác dụng đặc trưng và phụ
thuộc vào chiều dòng điện? Dùng dụng cụ nào để đo giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện
và hiệu điện thế xoay chiều? Khi mắc các dụng cụ đó vào mạch điện xoay chiều có cần phân
biệt chốt của chúng hay khơng?


<b>2. Máy phát điện xoay chiều: Nêu cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều? </b>


<b>3. Tải điện năng đi xa: Nêu nguyên nhân hao phí điện năng khi truyền tải điện năng đi xa? Viết</b>
cơng thức tính cơng suất nhiệt hao phí trên đường dây tải điện. Nêu các cách làm giảm hao phí
trên đường dây tải đi xa? Nên thực hiện theo cách nào? Vì sao?


<b>4. Máy biến thế: Cấu tạo, nguyên tắc hoạt động, quy tắc và tác dụng của máy biến thế?</b>



<b>5. Khúc xạ ánh sáng: Nêu hiện tượng khúc xạ ánh sang? Phân biệt hiện tượng khúc xạ và hiện</b>
tượng phản xạ ánh sang? Vẽ hình biểu diện hiện tượng khúc xạ ánh sáng khi ánh sáng truyền từ
khơng khí vào nước và truyền từ nước ra khơng khí. So sánh góc khúc xạ và góc tới


<b>6. Thấu kính hội tụ, thấu kính phân kì: Nêu đặc điểm của TK? Vì sao gọi là TKHT, TKPK?</b>
Nêu đường truyền của các tia sang đặc biệt qua thấu kính? Nêu đặc điểm ảnh của một vật tạo
bởi thấu kính hội tụ, phân kỳ? Cách dựng ảnh của một vật qua thấu kính hội tụ, phân kỳ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

tiết của mắt là gì? Khi mắt nhìn xa chuyển sang nhìn gần thì tiêu cự của thể thủy tinh thay đổi
như thế nào? Thế nào là mắt cận thị, mắt lão?Nêu cách khắc phục tật cận thị và mắt lão?


<b>8. Kính lúp: Kính lúp là gì? Tác dụng của kính lúp? Khi quan sát một vật nhỏ qua kính lúp thì</b>
phải đặt vật ở đâu? Khi đó mắt ta nhìn thấy ảnh có những đặc điểm nào? Viết hệ thức liên hệ
giữa số bội giác và tiêu cự.


<b>9. Ánh sáng trắng và ánh sáng màu:</b>


- Có những cách nào để phân tích ánh sáng trắng? Sự phân tích đó do hiện tượng gì?
- Khả năng tán xạ ánh sáng màu của các vật như thế nào?


- Ánh sáng có những tác dụng nào?


<b>10. Sự bảo tồn và chuyển hóa năng lượng:</b>
- Dựa vào đâu ta nhận biết một vật có năng lượng?
- Có những dạng năng lượng nào?


- Phát biểu định luật bảo toàn năng lượng?


III. TRAO ĐỔI, PHẢN HỒI VỀ KIẾN THỨC BÀI HỌC CỦA HỌC SINH



...
...
...
...
...
...
...


UBND QUẬN SƠN TRÀ
<b>TRƯỜNG THCS HOÀNG SA</b>


<b>NỘI DUNG KIẾN THỨC MƠN VẬT LÍ LỚP 9</b>


Họ và tên HS: ... Lớp 9/...
TUẦN 31


TIẾT 59


<b>ÔN TẬP</b>


<b>HỆ THỐNG CÁC DẠNG BÀI TẬP THEO ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HKII</b>
<b>Dạng 1: Điện từ học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

vào hai đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện thế xoay chiều 220V thì ở hai đầu dây của cuộn thứ cấp
có hiệu điện thế là bao nhiêu? Máy biến thế này là tăng thế hay hạ thế vì sao?


<b>Bài 2. Người ta muốn truyền một công suất điện là 8,8KW với hiệu điện thế là 220V. Biết điện</b>
trở tổng cộng của dây tải điện là 5.


c. Tính cơng suất hao phí trên đường dây?



d. Nếu hiệu điện thế tăng lên 30 lần thì cơng suất hao phí sẽ thay đổi như thế nào?
<b>Dạng 2: Hiện tượng khúc xạ ánh sáng – Thấu kính – Mắt – Kính lúp</b>


<b>Bài 3. Vật sáng AB đặt vng góc với trục chính của 1 TKHT có f = 12cm, A nằm trên trục</b>
chính. Dựng hình theo đúng tỉ lệ và nêu đặc điểm ảnh của vật khi đặt vật sáng trong hai trường
hợp sau: a. Vật cách TK là 16cm; b. Vật cách TK là 8cm.


<b>Bài 4. Ở mỗi trường hợp trên (bài 3) hãy: a. Xác định khoảng cách từ ảnh của AB tới TK? b.</b>
Tính tỉ số A’<sub>B</sub>’<sub>/AB? c. Nếu vật AB cao 2cm thì ảnh cao bao nhiêu?</sub>


<b>Bài 5. Vật sáng AB cao 2cm được đặt vng góc với </b><sub> của 1 TKPK có tiêu cự 10cm. Điểm B</sub>
nằm trên trục chính và cách TK một khoảng 15cm.


a. Dựng ảnh A’<sub>B’ tạo bởi TK. b. Tính khoảng cách từ ảnh đến vật? c. Tính chiều cao của ảnh</sub>
<b>Bài 6. Khoảng cách từ thể thủy tinh đến màng lưới mắt là 2cm khơng đổi. Khi nhìn vật ở xa thì</b>
mắt khơng phải điều tiết và tiểu điểm thể thủy tinh nằm đúng trên màng lưới. Hãy tính độ thay
đổi tiêu cự của thể thủy tinh khi chuyển từ trạng thái nhìn một vật ở rất xa sang trạng thái nhìn
một vật cách mắt 80cm?


<b>Bài 7. Một người bị cận thị nên phải đeo kính có tiêu cự 40cm.</b>
a. Kính của người ấy đeo là loại kính gì?


b. Khi khơng đeo kính người ấy có thể nhìn được vật xa nhất cách mắt bao nhiêu?


<b>Bài 8. Một người già phải đeo kính sát mắt có tiêu cự 50cm thì nhìn rõ vật gần nhất cách mắt</b>
25cm. Kính người già ấy đeo là loại kính gì? Khi khơng đeo kính người ấy nhìn rõ vật gần nhất
cách mắt bao nhiêu?


<b>Bài 9. Một người già nên mắt bị lão hóa. Biết khoảng cực cận của mắt người ấy là 60cm. Khi đã</b>


đeo kính người ấy nhìn rõ được vật gần mắt nhất là 25cm. Tính tiêu cự của kính?


<b>Bài 10. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

b. Một kính lúp khác có tiêu cự 10cm. Hỏi nên dùng kính nào quan sát vật nhỏ thì rõ hơn?


c. Dùng kính lúp có tiêu cự 10cm, để quan sát vật nhỏ đặt cách kính 8cm. Hỏi ảnh thu được lớn
hay nhỏ hơn vật bao nhiêu lần?


<b>Dạng 3. Ánh sáng</b>
<b>Bài 11. </b>


a. Vì sao sau cơn mưa ta có thể quan sát được hình ảnh cầu vồng có nhiều sắc màu?
b. Vì sao ta nhìn thấy váng dầu trên mặt nước ngồi trời có nhiều màu sắc khác nhau?
c. Hai hiện tượng trên là sự nhuộm màu ánh sáng hay sự phân tích ánh sáng? Vì sao?
<b>Bài 12. Một học sinh đội mặc áo trắng, quần xanh, đeo khăn quàng đỏ, mang giày đen.</b>


a. Nếu bạn học sinh đứng dưới ánh sáng trắng của đèn trong lớp học ta thấy áo, quần, khăn
qng và giày của bạn có màu gì?


b. Nếu bạn đứng dưới ánh sáng đỏ của đèn sân khấu ta thấy áo, quần, khăn quàng và giày
của bạn có màu gì?


c. Nếu bạn đứng dưới ánh sáng vàng của đèn sân khấu ta thấy áo, quần, khăn quàng và giày
của bạn có màu gì?


<b>Dạng 4. Năng lượng</b>


<b>Bài 13. Con người muốn hoạt động (đi lại, giữ ấm cơ thể…) cần phải có năng lượng. Năng</b>
lượng đó do đâu mà có và đã được biến đổi từ dạng nào sang dạng nào?



<b>Bài 14. Trong các máy móc làm biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác, năng lượng</b>
hữu ích thu được cuối cùng ln ít hơn năng lượng ban đầu cung cấp cho máy. Điều đó có trái
với định luật bảo tồn năng lượng khơng? Tại sao?


II. TRAO ĐỔI, PHẢN HỒI VỀ KIẾN THỨC BÀI HỌC CỦA HỌC SINH


...
...
...
...


<b>TRƯỜNG THCS HỒNG SA</b> <b>ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP THI HỌC KỲ II</b>


<b>HỌ VÀ TÊN HS:………</b> <b>MÔN: VẬT LÝ 9</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<b>Câu 1. Dòng điện cảm ứng đổi chiều khi nào? Dịng điện xoay chiều là gì ? Cách tạo ra</b>
<b>dòng điện xoay chiều?</b>


<b>* Dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín đổi chiều khi số đường sức từ xuyên qua tiết</b>
diện S của cuộn dây đang tăng mà chuyển sang giảm hoặc ngược lại đang giảm mà chuyển sang
tăng.


<b>* Dòng điện xoay chiều: Nếu ta liên tục lần lượt đưa nam châm vào và kéo nam châm ra khỏi</b>
cuộn dây dẫn kín thì trong cuộn dây xuất hiện dòng điện luân phiên đổi chiều. Dòng điện luân
phiên đổi chiều như trên gọi là dòng điện xoay chiều.


<b>* Cách tạo ra dịng điện xoay chiều:có 2 cách</b>


1, Cho nam châm quay trước cuộn dây dẫn kín:Khi nam châm quay trước cuộn dây dẫn kín thì


số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín ln phiên tăng giảm làm xuất hiện
dịng điện cảm ứng xoay chiều.


2, Cho cuộn dây dẫn kín quay trong từ trường: Khi cuộn dây dẫn kín quay trong từ trường thì
số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây luân phiên tăng giảm làm xuất hiện trong
cuộn dây dẫn kín dịng điện cảm ứng xoay chiều.


<b>Câu 2. Trình bày cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều ? Cách làm quay</b>
<b>rôto của máy phát điện ? </b>


<b>* Cấu tạo: </b>


- Các máy phát điện xoay chiều đều có 2 bộ phận chính là nam châm và cuộn dây dẫn.
- Một trong 2 bộ phận đó đứng yên gọi là stato, bộ phận cịn lại có thể quay được gọi là rơto.
<b>* Hoạt động: Khi số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây biến thiên làm xuất hiện</b>
dòng điện cảm ứng xoay chiều.


<b>* Cách làm quay máy phát điện: Để làm quay máy phát điện ta dùng:</b>


+ Tua bin nước. + Cánh quạt gió. + Động cơ nổ. + Tua bin hơi nước.


<b>Câu 3. Dòng điện xoay chiều có những tác dụng gì? Cách đo cường độ dòng điện và hiệu</b>
<b>điện thế của mạch điện xoay chiều?</b>


<b>* Dịng điện xoay chiều có các tác dụng : nhiệt, tác dụng quang và tác dụng từ.</b>
 Tác dụng nhiêt: dịng điện làm nóng bàn ủi, nồi cơm điện.


 Tác dụng quang: dịng điện làm sáng bóng đèn bút thử điện.
 Tác dụng từ: nam châm điện hút sắt, chng điện



</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

<b>Câu 4. Tại sao có sự hao phí điện năng trên đường dây tải điện? Cơng suất hao phí được</b>
<b>tính như thế nào? Nêu các cách làm giảm cơng suất hao phí trên đường dây tải? Người ta</b>
<b>thực hiện như thế nào?</b>


* Khi truyền tải điện năng đi xa bằng đường dây dẫn sẽ có một phần điện năng hao phí do hiện
tượng toả nhiệt trên đường dây.


* Cơng suất hao phí do toả nhiệt trên đường dây tải điện <b>tỉ lệ nghịch với bình phương hiệu</b>


<b>điện thế đặt vào hai đầu đường dây. Công thức tính cơng suất hao phí: Php = </b>
2
2
<i>RP</i>
<i>U</i>
* Để giảm hao phí trên đường dây tải điện:


 Giảm điện trở của đường dây tải điện => phải tăng tiết diện của dây => rất tốn kém.
 Tăng hiệu điện thế ở hai đầu đường dây tải vì khi tăng hiệu điện thế lên n lần thì cơng


suất hao phí giảm n2<sub> lần=> sử dụng máy biến thế => dễ thực hiện và hiệu quả hơn.</sub>
* Thực hiện: Đầu đường dây tải điện người ta đặt máy tăng thế để tăng hiệu điện thế lên giúp
giảm hao phí khi truyền tải. Tại nơi tiêu thụ người ta đặt máy hạ thế để giảm hiệu điện thế xuống
để phù hợp với nhu cầu sử dụng.


<b>Câu 5. Chứng minh công thức: Php = </b>


2
2
<i>RP</i>



<i>U</i> <b><sub>. Từ công thức trên, cho biết để giảm hao phí</sub></b>
<b>trên đường dây tải điện thì cách tốt nhất là làm gì?</b>


* Cơng suất của dịng điện: P = U.I (1)
- Cơng suất tỏa nhiệt ( hao phí): Php = R.I2<sub> (2)</sub>
Từ (1) suy ra I= P/U, thay vào (2)


- Từ (2) suy ra cơng thức tính cơng suất hao phí do tỏa nhiệt:


2
RP .
Php  <sub>U</sub>2


* Để giảm hao phí điện năng so tỏa nhiệt trên đường dây tải điện thì tốt nhất là tăng hiệu điện
thế đặt vào 2 đầu đường dây.


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

- Hai cuộn dây có số vịng dây khác nhau, đặt cách điện với nhau.
- Một lõi sắt (hay thép) chung cho cả hai cuộn dây.


<b>* Hoạt động: Máy biến thế hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ. Khi đặt một hiệu</b>
điện thế xoay chiều vào hai đầu cuộn dây sơ cấp của máy biến thế thì ở hai đầu của cuộn dây thứ
cấp xuất hiện hiệu điện thế xoay chiều.


<b>* Công thức của máy biến thế:</b>
1 1
2 2


<i>U</i> <i>n</i>


<i>U</i> =<i>n</i> <b><sub> Trong đó: U1 là hiệu điện thế ở hai đầu cuộn sơ cấp(V).</sub></b>


U2 là hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp(V).
n1 là số vòng dây của cuộn sơ cấp(vòng).


n2 là số vòng dây của cuộn thứ cấp(vòng).
*U1 > U2: máy hạ thế ; U1 < U2: máy tăng thế


<b>Câu 7. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng? Phân biệt hiện tượng khúc xạ và hiện tượng phản xạ</b>
<b>ánh sáng?</b>


- Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường <b>trong suốt này sang</b>
môi trường trong suốt khác bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường.


- Khi tia sáng truyền từ khơng khí sang nước:
 Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới.
 Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới (r < i)
- Khi tia sáng truyền từ nước sang khơng khí:


 Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới.
 Góc khúc xạ lớn hơn góc tới (r > i).


- Phân biệt hiện tượng khúc xạ và hiện tượng phản xạ ánh sáng:
* Hiện tượng phản xạ AS:


 Tia tới gặp mặt phân cách giữa hai mơi trường trong suốt thì bị hắt trở lại môi trường trong
suốt cũ


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

* Hiện tượng khúc xạ:


 Tia tới gặp mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt bị gãy khúc tại đó và tiếp tục đi
vào mơi trường trong suốt thứ hai.



 Góc khúc xạ khơng bằng góc tới.
<b>Câu 8. Thấu kính hội tụ (TKHT): </b>
<b>* Đặc điểm của thấu kính hội tụ:</b>


- Thấu kính hội tụ thường dùng có phần rìa mỏng hơn phần giữa.


- Một chùm tia tới song song với trục chính của thấu kính hội tụ cho chùm tia ló hội tụ tại
tiêu điểm của thấu kính.


- Mỗi thấu kính hội tụ đều có trục chính ∆, quang tâm O, hai tiêu điểm F và F’.
<b>* Đường truyền của ba tia sáng đặc biệt qua thấu kính hội tụ:</b>


 Tia tới đến quang tâm thì tia ló tiếp tục truyền thẳng theo phương của tia tới.
 Tia tới song song trục chính thì tia ló qua tiêu điểm.


 Tia tới qua tiêu điểm thì tia ló song song trục chính.


<b>* Ảnh tạo bởi TKHT: Khi nào TKHT cho ảnh thật và khi nào cho ảnh ảo? </b>
- Vật đặt ngoài khoảng tiêu cự cho ảnh thật, ngược chiều với vật.


- Vật đặt trong khoảng tiêu cự cho ảnh ảo, lớn hơn vật và cùng chiều với vật.
<b>Câu 9. Thấu kính phân kì (TKPK):</b>


<b>* Đặc điểm của thấu kính phân kì:</b>
- TKPK có phần rìa dày hơn phần giữa.


- Một chùm tia tới song song với trục chính của thấu kính phân kì cho chùm tia ló phân kì.
<b>* Ảnh tạo bởi TKPK: TKPK ln cho ảnh gì?</b>



Vật sáng đặt ở mọi vị trí trước TKPK luôn cho ảnh ảo, cùng chiều, nhỏ hơn vật và ln nằm
trong khoảng tiêu cự của thấu kính.


<b>Câu 10.Trình bày cấu tạo của máy ảnh dùng phim? Nêu đặc điểm của ảnh hiện trên</b>
<b>phim? </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

<b>* Đặc điểm của ảnh: ảnh trên phim của máy ảnh là ảnh thật, nhỏ hơn vật và ngược chiều với</b>
vật.


<b>Câu 11.Trình bày cấu tạo của mắt? So sánh mắt và máy ảnh?</b>


*Cấu tạo: Mắt gồm hai bộ phận chính là thể thuỷ tinh và màng lưới (võng mạc).


Thủy tinh thể là một thấu kính hội tụ trong suốt và mềm, có thể co giãn được, vì vậy có thể thay
đổi tiêu cự. Võng mạc là màng lưới ở đáy mắt, ảnh của vật mà ta nhìn sẽ hiện trên võng mạc.


<b>* So sánh mắt và máy ảnh: </b>


<i><b>Giống nhau:Thể thuỷ tinh đóng vai trị như vật kính trong máy ảnh, cịn màng lưới đóng vai trị</b></i>
như màn hứng ảnh (phim) trong buồng tối.


<i><b>Khác nhau: </b></i>


 Thể thủy tinh có tiêu cự có thể thay đổi được
 Vật kính có tiêu cự khơng đổi..


<b>Câu 12.Hãy nêu đặc điểm của mắt cận và mắt lão ? Cách khắc phục?</b>


- Mắt cận nhìn rõ những vật ở gần, nhưng khơng nhìn rõ những vật ở xa. Điểm cực viễn của
mắt cận gần mắt hơn so với bình thường.



Mắt cận phải đeo kính cận là thấu kính phân kì để nhìn rõ những vật ở xa.


Đeo kính cận thích hợp là thấu kính phân kì có tiêu điểm F trùng với điểm cực viễn ( Cv ) của
mắt


- Mắt lão nhìn rõ những vật ở xa nhưng khơng nhìn rõ những vật ở gần. Điểm cực cận của mắt
lão xa mắt hơn so với bình thường.


Mắt lão phải đeo kính lão là thấu kính hội tụ để nhìn rõ các vật ở gần.


<b>Câu 13.Kính lúp là gì? Số bội giác và tiêu cự được liên hệ bởi công thức nào? Muốn quan</b>
<b>sát một vật nhỏ qua kính lúp ta phải đặt vât như thế nào? Ảnh quan sát có đặc điểm như</b>
<b>thế nào?</b>


- Kính lúp là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn, dùng để quan sát các vật nhỏ.


- Cơng thức tính số bội giác của kính lúp: G =
25


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

- Vật cần quan sát phải đặt trong khoảng tiêu cự của kính để cho một ảnh ảo lớn hơn vật, mắt
nhìn thấy ảnh ảo đó.


- Ảnh qua kính là ảnh ảo, cùng chiều và lớn hơn vật.


- Dùng kính lúp có số bội giác càng lớn để quan sát thì ta thấy ảnh càng lớn.


<b>Câu 14. Nguồn phát ánh sáng trắng và nguồn phát ánh sáng màu?Cách tạo ánh sáng màu</b>
<i><b>bằng tấm lọc màu?</b></i>



- Các nguồn phát ánh sáng trắng: Mặt trời, các đèn có dây tóc nóng sáng như bóng đèn pha của
xe ơtơ, xe máy, bóng đèn pin, bóng đèn tròn


- Các nguồn phát ánh sáng màu: Các đèn LED, Bút laze, các đèn ống dùng trong quảng cáo
- Có thể tạo ra ánh sáng màu bằng cách chiếu chùm sáng trắng qua tấm lọc màu:


+ Chiếu ánh sáng trắng qua 1 tấm lọc màu ta sẽ được ánh sáng có màu của tấm lọc.
+ Chiếu ánh sáng màu qua tấm lọc cùng màu ta sẽ được ánh sáng vẫn có màu đó.
+ Chiếu ánh sáng màu qua tấm lọc khác màu sẽ khơng được ánh sáng màu đó nữa.


Vậy nếu chiếu ánh sáng trắng hay ánh sáng màu qua tấm lọc cùng màu, ta sẽ được ánh sáng có
màu đó. Ánh sáng màu này khó truyền qua tấm lọc màu khác.


Tấm lọc màu nào thì hấp thụ ít ánh sáng có màu đó, nhưng hấp thụ nhiều ánh sáng có màu
khác.


<b>II.</b>

<b>Bài tập </b>



<b>Bài 1. Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 1000 vịng, cuộn thứ cấp có 5000 vịng đặt ở một</b>
đầu đường dây tải điện. Biết hiệu điện thế ở hai đầu cuộn sơ cấp là 100kV. Tính hiệu điện thế
đặt vào hai đầu cuộn thứ cấp ?


<b>Bài 2. Cuộn sơ cấp của một máy biến thế có 1000 vịng, cuộn thứ cấp có 5000 vòng đặt ở một</b>
đầu đường dây tải điện để truyền đi một công suất điện là 10000kW. Biết hiệu điện thế ở hai đầu
cuộn thứ cấp là 100kV.


a) Tính hiệu điện thế đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp.


b) Biết điện trở của tồn bộ đường dây là 100. Tính cơng suất hao phí do tỏa nhiệt trên đường
dây.



a. Nêu biện pháp để giảm cơng suất hao phí đi 100 lần?


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

a. Hãy dựng ảnh A’B’của vật AB và nhận xét đặc điểm của ảnh A’B’ trong 2 trường
hợp:


+ Vật AB đặt cách thấu kính 72 cm
+ Vật AB đặt cách thấu kính 16 cm


b. Vận dụng kiến thức hình học, hãy tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao
của ảnh trong trường hợp vật AB đặt cách thấu kính 16 cm. biết vật AB có chiều cao
2cm


<b>Bài 4. Dựng ảnh của vật sáng AB trong mỗi hình sau </b>


A


A


B F O F’ O


( ∆ ) B F
A F
( ∆ )


<b>B</b>


<b>A</b> <b>F</b> <b>O</b> <b>F’</b>


<b> </b>


<b> </b>


<b> </b>


<b>Bài 6 .</b>Vật sáng AB được đặt vng góc với trục chính của thấu kính có tiêu cự f = 12cm. Điểm
A nằm trên trục chính và cách thấu kính một khoảng d = 6cm, AB có chiều cao h = 4cm.


Hãy dựng ảnh A’<sub>B</sub>’<sub> của AB rồi tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh </sub>
trong hai trường hợp:


<b>a) Thấu kính là TK hội tụ b)Thấu kính là TK Phân kỳ</b>


<b>Bài 7 .</b>Bạn Tuấn đeo kính, kính của bạn Tuấn là thấu kính phân kì có tiêu cự 100cm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

b. Khi đeo kính (kính được đeo sát mắt), Tuấn quan sát một vật AB đặt cách mắt 300cm,
Tuấn nhìn thấy ảnh A’B’ của vật AB qua kính cách mắt một đoạn bao nhiêu?.


<b>Bài 8. Cho hình vẽ dưới đây, biết xy là trục chính, A’B’ là ảnh của AB qua một thấu kính. Hãy :</b>
a) Cho biết thấu kính là loại thấu kính gì ? Vì Sao ?


b) Vẽ và nói rõ cách vẽ để xác định quang tâm O, các tiêu điểm F ; F’ của thấu kính ?
c) Cho f = 20cm, OA = 30cm và A’B’ = 12cm. Tính OA’ và độ lớn của vật AB ?
B


x A’ y
A


B’


<b>Bài 9. Một vật sáng AB hình mũi tên cao 6cm đặt trước một thấu kính, vng góc với trục </b>


chính (∆) và A  (∆) . Ảnh của AB qua thấu kính ngược chiều với AB và có chiều cao bằng 2/3
AB :


a) Thấu kính này là thấu kính gì ? Vì sao ?


b) Cho biết ảnh A’B’ của AB cách thấu kính 18cm. Vẽ hình và tính tiêu cự của thấu kính ?
c) Người ta di chuyển vật AB một đoạn 5cm lại gần thấu kính ( A vẫn nằm trên trục chính )
thì ảnh của AB qua thấu kính lúc này thế nào ? Vẽ hình , tính độ lớn của ảnh này và khoảng
cách từ ảnh đến TKính ?


<b>Bài 10. Một vật cao 1,2m khi đặt cách máy ảnh 2m thì cho ảnh có chiều cap0 3cm. Tính:</b>
a.Khoảng cách từ ảnh đến vật lúc chụp ảnh? Dựng ảnh?


b) Tiêu cự của vật kính.


<b>Bài 11. Người ta chụp ảnh một cây cảnh có chiều cao là 1,2m đặt cách máy ảnh 2m, phim đặt </b>
cách vật kính của máy là 6cm. Em hãy vẽ hình và tính chiều cao của ảnh trên phim


<b>Bài 12. Bạn Lan quan sát cột điện cao 10m, cách chỗ đứng 24m. Cho rằng màng lưới của mắt </b>
cách thể thủy tinh 2cm. Hãy tính chiều cao của ảnh cột điện trong mắt?


<b>Bài13 .</b>Độ bội giác của một kính lúp là 3x.
<b>a. Tính tiêu cự của kính lúp nói trên.</b>


<b>b. Một kính lúp khác có tiêu cự 14cm. Hỏi nên dùng kính lúp nào để khi quan sát một vật nhỏ ta</b>
có thể nhìn rõ vật hơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

a)Hãy dựng ảnh của vật qua kính lúp và cho biết ảnh đó là ảnh thật hay ảnh ảo?
b) Tính khoảng cách từ ảnh đến kính. Ảnh của vật đó cao bao nhiêu.



<b>Bài 15 . Một bạn chỉ nhìn thấy rõ mọi vật đặt cách mắt một khoảng tối đa là 120cm trở lại.</b>
a. Mắt người này có tật gì? Khắc phục bằng cách đeo kính gì?


b. Tiêu cự của kính là bao nhiêu
<b>Bài</b>


<b> 16 . Một người bị cận thị phải đeo kính cách mắt 2cm và có tiêu cự 100cm thì nhìn thấy tất </b>
cả các vật ở vơ cùng. Hỏi khi khơng đeo kính người ấy có thể nhìn rõ vật xa nhất cách mắt bao
nhiêu?


<b>Bài 17 . Một người già phải đeo sát mắt một TKHT có tiêu cự 120cm thì mới nhìn rõ được </b>
những vật gần nhất cách mắt 30cm.


<b>a. Mắt người ấy mắt tật gì? Để sửa tật nói trên người ấy phải dùng kính gì?</b>


<b>b. Khi khơng đeo kính thì người ấy nhìn rõ những vật gần nhất cách mắt bao nhiêu?</b>
<i>( HD: Dựng ảnh của vật qua kính rồi tính, biết rằng muốn nhìn rõ vật thì ảnh phải hiện lên ở </i>
<i>điểm cực cận của mắt)</i>


<b>Bài 18 . Một mắt lão có điểm cực cận cách mắt 45cm</b>


a. Để khắc phục tật của mắt, người ấy phải đeo kính loại gì?


b. Người ấy muốn đọc tờ báo đặt cách mắt 25cm như người bình thường. Khi ấy ảnh của
chữ trên báo xuất hiện ở điểm cực cận của mắt. Xác định tiêu cự của kính biết kính đặt
sát mắt?


<b>ĐS: f= 56,25cm (HD: có d= 25cm, d’ = OCc = 45cm)</b>


<b>Bài 19 . Mắt một người có điểm cực viễn nằm cách mắt 75cm.</b>



<b>a.</b> Mắt người này có tật gì? Khắc phục bằng cách đeo kính gì?


<b>b.</b> Muốn nhìn rõ những vật ở xa vơ cực mà mắt khơng cần phải điều tiết thì kính đeo
phải có tiêu cự là bao nhiêu?


<b>c.</b> Nếu điểm cực cận nằm cách mắt 15cm thì khi đeo kính người này có thể nhìn thấy
vật gần nhất nằm cách mắt bao nhiêu? (HD: Vì A’ trùng với điểm C<b>c nên d’ =</b>


<b>OCc = 15cm. ĐS: d=18,75cm)</b>


<b>Bài 20. Ánh sáng màu đỏ, vàng ở các đèn sau và các đèn báo rẽ của xe máy, xe ôtô được tạo ra </b>
như thế nào ?


<b>Bài 21. Người ta làm thí nghiệm như sau:</b>


Thí nghiệm 1: Chiếu 1 chùm sáng trắng qua tấm lọc màu vàng.
Thí nghiệm 2: Chiếu 1 chùm sáng đỏ qua tấm lọc màu vàng.


a. Hãy cho biết màu của ánh sáng thu được sau các tấm lọc màu trong 2 thí nghiệm trên?
b. Hãy giải thích kết quả của 2 thí nghiệm trên?


<b>Bài</b>


<b> 22 . Các hình vẽ sau cho A</b>’<sub>B</sub>’<sub> là ảnh của AB. Cho biết ảnh thật hay ảnh ảo? Loại thấu </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>



B B’ B
A’



A A’<sub> A</sub>


B’


<b>B</b>


<b> B</b>’
<b> A A</b>’


</div>

<!--links-->
Hoàn cảnh ra đời và sự tác động của nó tới nội dung và tính chất của các bản Hiến pháp Việt Nam.
  • 15
  • 2
  • 9
  • ×