Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (189.39 KB, 31 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Tuần thứ 27 Tên chủ đề lớn: </b>
<i><b> Thời gian thực hiện: </b></i>
<i><b> Tên chủ đề nhánh 1: </b></i>
<i><b> Thời gian thực hiện: số tuần</b></i>
<i><b>1 </b></i>
<b> A. TỔ CHỨC CÁC</b>
<b>Đ</b>
<b>Ó</b>
<b>N</b>
<b> T</b>
<b>R</b>
<b>Ẻ</b>
<b>- </b>
<b>C</b>
<b>H</b>
<b>Ơ</b>
<b>I </b>
<b>- </b>
<b>T</b>
<b>H</b>
<b>Ể</b>
<b> D</b>
<b>Ụ</b>
<b>C</b>
<b> S</b>
<b>Á</b>
<b>N</b>
<b>G</b>
<b>NỘI DUNG</b> <b>MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU</b> <b>CHUẨN BỊ</b>
<b> Đón trẻ: </b>
Đón trẻ vào lớp, trị chuyện
với phụ huynh về đặc điểm
tâm lý, những thói quen
-Kiểm tra tư trang trẻ.
- Hướng dẫn trẻ tập cất tư
trang vào nơi qui định
- Cho trẻ chơi tự do theo ý
thích
- Trị chuyện với trẻ về chủ
đề.
<b>Thể dục sáng : Tập với bài</b>
“Ô sao bé không lắc”
- ĐT 1: Hai tay ra trước,
nắm hai tay vào 2 tai
nghiêng đầu sang 2 bên.
- ĐT2: Hai tay đưa ra trước
nắm hai tay bên hông
nghiêng người sang hai bên
- ĐT3: Đưa hai tay ra trước
sau nắm 2 tay vào 2 đầu
<b>Điểm danh</b>
- Nắm được Tình hình sức
khỏe của trẻ khi trẻ đến lớp.
- Phát hiện những đồ vật đồ
chơi khơng an tồn cho trẻ
- Rèn kĩ năng tự lập, gọn
gàng ngăn nắp
- Nhẹ nhàng hướng trẻ vào
chủ đề kích thích tính tị mị
của trẻ để trẻ khám phá.
<i>-Trẻ biết tên bài tập, nhớ </i>
động tác khi tập.
- Trẻ biết tập các động tác
theo cơ.
-Giúp trẻ u thích thể dục
thích vận động
- Trẻ được hít thở khơng khí
trong lành buổi sáng
- Rèn luyện kỹ năng vận
động và thói quen
- Trẻ nhớ tên mình, tên bạn
- Cô theo dõi chuyên cần
của trẻ
- Mở cửa thông
thống phịng
học,
- Nước uống,
Khăn mặt, tranh
ảnh, nội dung trò
chuyện với trẻ,
- Sân tập bằng
phẳng, an
toàn sạch sẽ
- Kiểm tra sức
khoẻ trẻ
<b>BÉ CÓ THỂ ĐI KHẮP NƠI BẰNG PHƯƠNG TIỆN GI</b>
<i><b>3 tuần, từ ngày 8/ 6/ 2020 đến ngày 26/6/ 2020</b></i>
<i><b>Phương tiện giao thông đường thủy</b></i>
<i><b>Từ ngày 22/6 đến 26 / 6 / 2020</b></i>
<b>HOẠT ĐỘNG</b>
<b>HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>
<b>* Đón trẻ:</b>
- Cơ đón trẻ ân cần niềm nở từ tay phụ huynh, trao
đổi với phụ huynh về tình hình sức khỏe, những
nguyện vọng của phụ huynh. Hướng dẫn trẻ cùng cô
cất đồ dùng cá nhân vào nơi quy định.
- Hướng cho trẻ chơi tự do theo ý thích của mình
- Cơ trị chuyện với trẻ về CĐ: Phương tiện giao thông
đường thủy.
<b>I.ổn định tổ chức - Kiểm tra sức khoẻ </b>
<b>- Trẻ tập trung, kiểm tra sức khỏe của trẻ.</b>
- Cho trẻ đứng quanh cơ trị chuyện.
<b>II. Khởi động: - Cho trẻ đi chạy nhẹ nhàng quanh cô.</b>
<b>III. Trọng động:</b>
<i><b> *Bài tập phát triển chung:</b></i>
Tập bài : Thổi bóng
- Động tác 1: Hơ hấp: Tập hít vào, thở ra.
- Động tác 2: Tay: Giơ cao
- Động tác 3: Lưng, bụng, lườn: Cúi về phía trước
-Động tác 4: Chân: Ngồi xuống, đứng lên,
<b>IV. Hồi tĩnh :</b>
- Cho trẻ đi nhẹ nhàng thả lỏng điều hòa
- Giáo dục trẻ có ý thức tập thể dục để rèn luỵện
- Trẻ chào cô, chào bố
mẹ, chào ông bà…,
Trẻ tự kiểm tra túi quần
áo, cất đồ dùng cá nhân
vào nơi quy định.
- Trẻ tập trung
- Trẻ trị chuyện
- Trẻ làm theo hiệu lệnh
của cơ
- Đứng đội hình vịng trịn
quanh cơ
- Tập theo cơ các động tác
của bài.
<b>C</b>
<b>H</b>
<b>Ơ</b>
<b>I </b>
<b>V</b>
<b>Ớ</b>
<b>I </b>
<b>NỘI DUNG</b> <b>MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU</b> <b>CHUẨN BỊ</b>
- Đóng vai bác lái tàu, người
bán vé tàu.
<b>- Hát những bài hát về chủ</b>
- Xem truyện tranh về về các
loại phương tiện giao thông
đường thủy.
- Xếp các phương tiện giao
thơng.
- Chơi ơ tơ và chim sẻ; Ơ tô
<b>về bến. </b>
- Trẻ nhập vai chơi ,
biết hành động của các
vai chơi
- Trẻ biết hát các bài hát
về chủ đề.
- Trẻ biết một số kỹ
năng lật giở trang sách,
…
- Biết xếp một số
phương tiện giao thơng
bằng các hình khối, đồ
chơi lắp ghép.
- Trẻ biết chơi trò chơi
vui vẻ đúng cách.
- Khơng tranh dành đồ
chơi, chơi đồn kết
- Cất dọn đồ chơi gọn
gàng.
-Đồ dùng đồ chơi
- Đồ chơi xây dựng
- Tranh, ảnh về chủ
đề.
Khối hộp, đồ chơi
lắp ghép, ghép nút.
Địa điểm chơi: mũ
chim sê.
<b>HOẠT ĐỘNG</b>
<b>HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>
- Hát bài hát: “ Em đi chơi thuyền”
- Trò chuyện với trẻ về nội dung bài hát, nội dung
chủ đề.
<b>2.Nội dung:</b>
<i><b> *Hoạt động 1: Thỏa thuận chơi</b></i>
- Cơ giới thiệu các trị chơi;
-Dẫn dắt trẻ khám phá từng trị chơi và khuyến
khích trẻ chọn trò chơi.
- Hướng dự định chơi của trẻ theo chủ đề.
=> Giáo dục trẻ: khi chơi phải chơi với nhau như
thế nào cho đoàn kết? Trước khi chơi thì phải làm
gì? Sau khi chơi phải cất dọn đồ chơi như thế nào?
- Mời trẻ về các góc chơi mà trẻ đó chọn
<b>* Hoạt động 2: Q trình trẻ chơi </b>
- Cơ đi từng nhóm trẻ quan sát trẻ chơi
- Hỏi trẻ con định chơi gì trong góc này?
+ Bạn nào làm bác lái tàu, bán vé tàu?
+ Bạn nào sẽ xếp các PTGT?,...
- Cô cùng chơi với trẻ và ln khen ngợi trẻ.
- Đổi góc chơi cho trẻ, liên kết nhóm chơi
<b>* Hoạt động 3: Kết thúc chơi.</b>
- Cho trẻ đi tham quan các khu vực chơi và nhận
xét
<b>3. Kết thúc: - Hỏi trẻ những hoạt động trẻ được </b>
chơi hôm nay. Nhận xét- tuyên dương trẻ.
- Trẻ hát cùng cơ.
- Tự chọn trị chơi
- Trẻ chơi
- Chơi bác lái tàu, bán vé tàu.
- Xếp phương tiện giáo thông.
-Tham quan các khu vực chơi
và nói nên nhận xét của mình
- Trẻ trả lời
<b>TỔ CHỨC CÁC</b>
<b>H</b>
<b>O</b>
<b>Ạ</b>
<b>T</b> <b>NỘI DUNG</b> <b>MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU</b> <b>CHUẨN BỊ</b>
<b>1. Hoạt động có chủ định:</b>
<b>Đ</b>
<b>Ộ</b>
<b>N</b>
<b>G</b>
<b> N</b>
<b>G</b>
<b>O</b>
<b>À</b>
<b>I </b>
<b>T</b>
<b>R</b>
<b>Ờ</b>
<b>I</b>
quan sát cây cối, quan sát
vườn cây xung quanh
trường.
- Nhặt hoa, lá về làm đồ
chơi. Vẽ tự do trên sân.
<b>2. Trò chơi vận động:</b>
- Trị chơi: Trời nắng, trời
- Chơi với đồ chơi, thiết bị
ngồi trời
khơng khí trong lành.
- Phát triển khả năng quan
sát,ghi nhớ.
- Giúp trẻ có những hiểu
biết sinh động về chủ đề
- Trẻ được chơi theo ý thích
của mình
- Giúp trẻ nhanh nhẹn, khéo
léo
- Hứng thú và khéo léo,
biết cách chơi các TCVĐ
*GDKNS:
Trẻ chủ động tích cực trong
mọi hoạt động của mình
mạnh dạn và tự tin khi đưa
ra ý kiến nhận xét của
sát.
- Câu hỏi đàm
thoại
- Tạo tình huống
cho trẻ quan sát
và khám phá.
-Địa điểm chơi
an toàn.
- Đồ chơi ngoài
trời
<b>HOẠT ĐỘNG</b>
<b>1. Hoạt động có chủ định:</b>
- Tập chung trẻ điểm danh, kiểm tra sức khỏe,
trang phục, nhắc trẻ những điều cần thiết.
- Cô cho trẻ vừa đi vừa hát bài “Em đi chơi
thuyền”
- Cô trẻ đi tham quan, trò chuyện về cây cối cảnh
vật xung quanh trường.
- Nhặt hoa, lá về làm đồ chơi. Vẽ tự do trên sân.
- Cô quan sát trẻ
- Giáo dục trẻ biết: một số quy tắc, luật lệ giao
thông đơn giản: Mặc áo phao khi đi tàu thuyền,
…
<b>2. Trò chơi vận động</b>
- Cơ cho trẻ chơi trị chơi: Tập tầm vơng, kéo cưa
lừa xẻ; Ơ tơ và chim sẻ
- Cơ giới thiệu từng trị chơi, cách chơi
- Cho trẻ chơi
- Cơ cùng chơi với trẻ.
<b>3. Chơi tự do</b>
- Cho trẻ chơi tự do với đồ chơi ngồi trời.
+ Cơ quan sát khuyến khích trẻ kịp thời
- Cơ nhận xét trẻ chơi, động viên tuyên dương
- Tập chung trẻ nhận xét tuyên dương và vệ sinh
cho trẻ.
- Cho trẻ vào lớp.
- Lắng nghe
- Hát cùng cô
- Trẻ quan sát, trả lời
-Trẻ quan sát lắng nghe
-Trẻ thực hiện.
- Lắng nghe
- Trẻ chơi trò chơi theo hứng
thú của trẻ
-Trẻ chơi tự do.
<b>TỔ CHỨC CÁC</b>
<b>H</b>
<b>O</b>
<b>T</b>
<b> Đ</b>
<b>Ộ</b>
<b>N</b>
<b>G</b>
<b> Ă</b>
<b>N</b>
<b> C</b>
<b>H</b>
<b>ÍN</b>
<b>H</b>
- Hướng dẫn và vệ sinh cá nhân
cho từng trẻ ( Rửa tay trước và
sau khi ăn, rửa mặt sau khi ăn
xong… )
- Trò chuyện về các loại thực
phẩm, món ăn cách chế biến ở
trường mầm non.
- Đọc bài thơ: “ Giờ ăn”,..
- Giúp cơ chuẩn bị bàn ăn.
- Rèn thói quen vệ sinh,
văn minh trong ăn uống,
…
- Giáo dục trẻ phải ăn
hết xuất của mình,
khơng làm vãi cơm ra
bàn, …
- Ăn xong biết cất bàn,
ghế bát, thìa vào đúng
nơi quy định
- Bàn ăn, khăn lau
tay, khăn rửa mặt,
bát , thìa, cốc uống
nước, … đủ với số
trẻ trong lớp.
<b>H</b>
<b>O</b>
<b>Ạ</b>
<b>T</b>
<b> Đ</b>
<b>Ộ</b>
<b>N</b>
<b>G</b>
- Trước khi trẻ ngủ cô cho trẻ đi
vệ sinh, hướng dẫn trẻ lấy gối,
giúp cô chuẩn bị chỗ ngủ.
- Trẻ biết và hình thành
thói quen tự phục vụ và
giúp đỡ người khác.
- Trẻ có giấc ngủ ngon
và được ngủ đẫy giấc.
- Các bài thơ, các
câu truyện cổ
tích..các bào hát ru,
dân ca…
<b>HOẠT ĐỘNG</b>
<b>HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>
<i>* Trước khi ăn:</i>
- Cô rửa tay bằng xà phòng cho trẻ, hướng dẫn trẻ mở
vịi nước vừa đủ, khơng vẩy nước tung tóe, rửa xong
tắt vịi…
- Cơ hướng dẫn trẻ cách ngồi vào bàn ghế, chuẩn bị ăn
cơm.
<i>* Trong khi ăn.</i>
- Nhắc trẻ mời cô, mời bạn trước khi ăn.
<i>* Sau khi ăn:</i>
- Nhắc trẻ cất thìa, bát, ghế đúng nơi quy định;
- Cô rửa tay, rửa mặt, cho trẻ uống nước sau khi ăn
- Trẻ đi rửa tay.
- Trẻ giúp cô kê, xếp bàn
ghế chuẩn bị bàn ăn.
- Mời cô và các bạn cùng
ăn cơm
cơm xong.
<i>* Trước khi ngủ: </i>
- Cô nhắc trẻ đi vệ sinh, cho trẻ đi vệ sinh, nhắc trẻ lấy
gối.
- Hướng dẫn trẻ chuẩn bị và nằm vào chỗ ngủ
- Cho trẻ nghe những bài hát du, dân ca nhẹ nhàng để
trẻ đi vào giấc ngủ.
<i>* Trong khi ngủ: </i>
- Cô quan sát, phát hiện và xử lý kịp thời các tình
huống cụ thể xảy ra trong khi trẻ ngủ. sửa tư thế ngủ
cho trẻ.
<i>* Sau khi trẻ dậy:</i>
- Trẻ nào thức giấc trước cô cho dậy trước.
- Hướng dẫn trẻ làm những công việc như: cất gối, cất
chiếu…vào tủ. Đi vệ sinh và vận động nhẹ nhàng.
Trẻ đi vệ sinh.
Nằm ngủ.
Cất gối và đi vệ sinh.
<b>TỔ CHỨC CÁC </b>
<b>H</b>
<b>O</b>
<b>Ạ</b>
<b>T</b>
<b>U</b> <b><sub>NỘI DUNG</sub></b> <b><sub>MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU</sub></b> <b><sub>CHUẨN BỊ</sub></b>
- Vệ sinh- ăn bữa phụ
- Chơi trò chơi tập thể:
“ Gieo hạt; Cây cao cỏ thấp;
“ Dung dăng dung dẻ”, “Lộn
cầu vồng”,..”
- Ôn bài hát, bài thơ, truyện
trong chủ đề.
- Biết cách chơi, trò chơi,
luật chơi các trò chơi
- Trẻ được ôn lại những
kiến thức sáng được học
- Trẻ được chơi theo ý
thích của mình, giáo dục
trẻ gọn gàng ngăn nắp
- Đồ dùng đồ chơi đầy
đủ cho trẻ hoạt động.
Góc chơi
- Xếp gọn gàng đồ dùng đồ
chơi. Biểu diễn văn nghệ
- Bữa chính buổi chiều
- Nhận xét- nêu gương cuối
ngày, cuối tuần.
- Trả trẻ, dặn trẻ đi học đều.
- Trao đổi với phụ huynh về
tình hình học tập và sức
khỏe của trẻ, về các hoạt
động của trẻ trong ngày.
-Rèn kỹ năng ca hát và
- Trẻ ăn hết xuất, ăn ngon
miệng.
- Trẻ biết những hành vi
đúng, sai của mình, của
bạn, biết khơng khóc nhè
khơng đánh bạn là ngoan…
- Biết về tình hình của trẻ
khi đến lớp.
- Đồ dùng phục vụ cho
bữa ăn.
- Cờ đỏ, phiếu bé
ngoan
<b>HOẠT ĐỘNG</b>
<b>HƯỚNG DẪN CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>
<i><b>*Tổ chức cho trẻ vận động nhẹ nhàng:</b></i>
- Đánh thức trẻ dậy cho trẻ ăn quà chiều
- Tổ chức cho trẻ chơi các trị chơi tập thể:
Cơ phổ biến cách chơi, luật chơi và chơi cùng trẻ.
<b>* Hoạt động chung:</b>
- Ôn lại các nội dung đã học.
- Cô cho trẻ hoạt động, quan sát trẻ, động viên
khuyến khích trẻ
<b>*Hoạt động theo nhóm ở các góc</b>
- Cho trẻ hoạt động theo nhóm ở các góc hoạt động.
- Cơ quan sát trẻ
- Cho trẻ xếp đồ chơi gọn gàng
<b>* Hoạt động ăn bữa chính buổi chiều:</b>
- Cơ hướng dẫn trẻ cách ngồi vào bàn ghế, chuẩn bị
- Trẻ chơi trò chơi
- Trẻ đọc thơ, nghe kể
chuyện
ăn.
- Cô tổ chức cho trẻ ăn bữa chính buổi chiều.
<b>* Tổ chức hoạt động nêu gương cuối ngày, cuối</b>
<b>tuần</b>
- Cô nêu tiêu chuẩn thi đua: bé ngoan, bé chăm, bé
sạch
- Cơ nhận xét và khuyến khích trẻ, khen ngợi những
trẻ trong tuần đi học ngoan, tặng phiếu bé ngoan.
- Nhắc trẻ phấn đấu ngày hôm sau.
<b>* Trả trẻ: Cô trả trẻ tận tay phụ huynh, trao đổi về</b>
tình hình của trẻ
- Trẻ chú ý nghe tiêu chuẩn
thi đua.
- Cô hướng dẫn trẻ cắm cờ
<b>B: HOẠT ĐỘNG CHƠI TÂP CĨ CHỦ ĐÍCH</b>
<b>Thứ 2 ngày 22 tháng 06 năm 2020</b>
<b>TÊN HOẠT ĐỘNG : Vận động: VĐCB: Ném xa bằng 1 tay</b>
<b> TCVĐ: Một đồn tàu</b>
<b> Hoạt động bổ trợ: Trị chuyện về một số PTGT đường thủy. </b>
<b>I. MỤC ĐÍCH- YÊU CẦU:</b>
<b>1. Kiến thức.</b>
- Trẻ biết tên vận động ném xa bằng 1 tay, trẻ biết cách tập bài tập ném xa( đứng
chân trước chân sau, tay cầm bao cát cùng với phía chân sau, đưa bao cát ra trước,
lên cao, người hơi ngả về phía sau, dùng sức mạnh của cánh tay để ném mạnh bao
cát về trước.)
- Trẻ nhớ tên vận động, trò chơi
<b>2. Kĩ năng.</b>
- Biết dùng sức của tay và vai để ném được xa
<b>3.Thái độ.</b>
- Trẻ biết nghe lời cơ, đồn kết với bạn bè.
- Biết đoàn kết với bạn bè
<b>II.Chuẩn bị</b>
<b> 1. Đồ dùng của cô và của trẻ:</b>
- Trang phục của cô và trẻ gọn gàng, phù hợp với thời tiết.
- Nhạc bài hát “ Đoàn tàu nhỏ xíu”
- Phịng lớp sạch sẽ, gọn gàng
- Sắc xô, 8 túi cát, rổ đựng túi cát.
<b>2. Địa điểm tổ chức: </b>
- Trong lớp học
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>
<b>1.Ổn định tổ chức:</b>
- Các con có biết sắp tới trường mình tổ chức hội thi: “
Bé khỏe, bé đẹp”, chúng mình có thích tham gia
- Vậy hơm nay lớp Nhóm trẻ D1 tổ chức hội thi bé
khỏe bé đẹp để chọn ra những vận động viên xuất sắc
nhất đi tham gia hội thi của trường nhé. Nào bây giờ
cô cùng các con làm đoàn tàu đi đến hội thi nào.
- Trẻ thực hiện
<i><b>2. Hướng dẫn.:</b></i>
<i><b>* Hoạt động 1 : Khởi động:</b></i>
- Cho trẻ đi vòng tròn kết hợp đi các kiểu: đi thường->
đi kiễng chân-> đi gót chân-> đi dậm chân -> chạy
chậm->chạy nhanh-> nhanh hơn-> chạy chậm->về hai
hàng ngang để tập bài bài tập phát triển chung. (bài tập
khởi động cho trẻ tập cùng nhạc bài hát đồn tàu nhỏ
xíu, trẻ vừa tập
<i><b>*Hoạt động 2: Trọng động : </b></i>
<b>+ Bài tập phát triển chung</b>
<i><b>Xin chào mừng các đội chơi đã đến với hội thi “Bé </b></i>
<i>khỏe, bé đẹp” .Trước tiên, xin mời các vận động viên </i>
chúng ta cùng tham gia tập “Màn đồng diễn thể dục”
<i><b> Động tác tay : tay thay nhau quay dọc thân</b></i>
- TTCB (tư thế cân bằng): đứng chân rộng bằng vai, tay
<i><b> Động tác bụng : đứng cúi gập người về phía trước tay </b></i>
chạm ngón chân.
<i><b> Động tác bật : bật chân trước, chân sau.</b></i>
<b>+ VĐCB: Ném xa bằng 1 tay</b>
- Vừa rồi các con đã trình diễn màn đồng diễn thể dục
rất đều và đẹp rồi đấy... Các con đã sẵn sàng bước vào
các phần thi chưa?
-Bây giờ xin mời các con hãy cùng đến với phần thi thứ
nhất có tên là: “Ném xa bằng một tay ”
- Để làm tốt phần thi này các con hãy chú ý cô làm mẫu
nhé!
<i><b>* Cô làm mẫu</b></i>
<i><b>- Lần 1: không giải thích.</b></i>
<i><b>- Lần 2: (cơ vừa làm vừa giải thích) </b></i>
+ Cô đi từ đầu hàng đến trước vạch xuất phát và cúi
xuống nhặt túi cát.
+ Khi có hiệu lệnh chuẩn bị, cô đứng chân trước chân
-Tập đều bài tập phát triển
chung.
- Nhớ tên bài tập.
sau, tay cơ cầm túi cát cùng phía với chân sau.
+Khi có hiệu lệnh ném, cơ đưa túi cát ra trước, lên cao,
người hơi ngả về phía sau, dùng sức của cánh tay ném
mạnh túi cát về phía trước. Ném xong, cô lên nhặt túi
cát bỏ vào rổ và đi về cuối hàng.
<i>- Cô tập mẫu lần 3: hướng sự chú ý của trẻ vào kĩ</i>
thuật ném xa.
- Cô gọi 1 trẻ lên thực hiện và cô nhận xét
<i><b>* Trẻ thực hiện:</b></i>
<i>- Lần 1: lần lượt trẻ ở từng hàng lên tập, mỗi lần 2 trẻ.</i>
Cô luôn động viên khuyến khích và sửa sai cho trẻ kịp
thời
<i>- Lần 2: cơ cho trẻ thực hiện theo hình thức thi xem ai</i>
giỏi nhất
<i><b>* Củng cố: cô hỏi trẻ lại tên bài tập và gọi 1 trẻ lên</b></i>
thực hiện bài tập.
<b>- TCVĐ: Một đồn tàu</b>
+ Cơ giới thiệu tên trị chơi. Cách chơi.
- Cô sẽ là người lái tàu, các con làm đoàn tàu. Cả đoàn
tàu sẽ đi theo nhạc bài hát: “Đồn tàu nhỏ xíu”.
+ Cơ cho trẻ chơi, cô chơi cùng trẻ (cho trẻ chơi 3-4
lần)
<i><b>* Hoạt động 3 : Hồi tĩnh.</b></i>
<i><b>- Cho trẻ đi hít thở, thả lỏng tay chân và đi nhẹ nhàng </b></i>
- Lần lượt trẻ lên tập
- Thi đua các tổ.
- Chơi trò chơi vui vẻ
- Hồi tĩnh nhẹ nhàng rồi
vào lớp
<b>3.Củng cố:</b>
- Hỏi trẻ hôm nay được học gì?
- Các con được chơi những trị chơi gì?
- Ném xa bằng một tay.
- Một đồn tàu
<b> 4.Nhận xét, tuyên dương : </b>
- Nhận xét giờ học.
- Tuyên dương, khích lệ trẻ.
- Cho trẻ nghỉ ngơi thu dọn đồ dùng
<b>* Đánh giá trẻ hàng ngày (Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức khỏe;</b>
trạng thái cảm xúc; thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kĩ năng cuả trẻ):
<b>Thứ 3 ngày 23 tháng 06 năm 2020</b>
<b>TÊN HOẠT ĐỘNG: Văn học : Truyện: Vì sao thỏ cụt đi</b>
<i><b> + Hát: Em tập lái ô tô</b></i>
<b>Hoạt động bổ trợ: Trò chơi: Con thỏ, hát “Em tập lái ôt ô”.</b>
<b>I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>
<b>1. Kiến thức: </b>
- Trẻ biết tên truyện, hiểu nội dung truyện
- Trẻ tập kể chuyện cùng cô, biết các nhân vật trong truyện.
<b>2. Kỹ năng: </b>
- Rèn kỹ năng nghe và kể chuyện diễn cảm cùng cô
<b>3. Thái độ: </b>
- Giáo dục trẻ đi trên vỉa hè, qua đường phải có người lớn dẫn
qua. .
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<i><b>1. Đồ dùng của cô: </b></i>
-Tranh minh hoạ theo nội dung bài truyện và câu hỏi đàm thoại
<i><b> - Đĩa VCD với các bài hát : “ Em tập lái ô tô, ..”</b></i>
<i><b>2. Địa điểm: </b></i>
<i><b> - Trong lớp học</b></i>
<b>III.TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>
<b>1.Ôn định tổ chức: </b>
- Cơ đưa quả bóng hỏi trẻ :
+ Cái gì đây?
+ Quả bóng này như thế nào?
+ Quả bóng lăn được khơng?
- Cô dán mắt, mũi, miệng, vẽ râu … lên quả bóng
hỏi trẻ :
+ Con vật gì đây ?
- Cơ gắn tiếp 2 tai thỏ
+ Ai đây ?
+ Thỏ còn thiếu gì nữa ? (Chỉ phía sau )
- Cho Thỏ chào trẻ.
+ Các bạn thấy đuôi Thỏ như thế nào ?
- Thỏ giải thích: Ngày xưa đuôi Thỏ rất là dài,
nhưng bây giờ đi Thỏ lại ngắn. Hỏi trẻ có biết vì
sao
không? Thỏ sẽ kể cho các bạn nghe câu chuyện
về cái đuôi của thỏ nhé!
- Qủa bóng.
- Qủa bóng hình trịn.
- Có ạ.
- Con thỏ.
<b>2. Hướng dẫn:</b>
<b>2.1 Hoạt động 1: Kể chuyện cho trẻ nghe.</b>
<b>- Giáo viên kể lần 1: Kết hợp mơ hình minh họa </b>
- Kể chậm, rõ ràng, diễn cảm, sử dụng giáo cụ phù
hợp với giọng kể.
+ Nhấn mạnh ở các từ: pin, pin …, ôi, xe, xe …,
Két … ; Chết rồi.
- Giới thiệu tên và tác giả câu truyện.
- Kể lần 2. Kết hợp với tranh minh họa.
+Tóm tắt nội dung truyện “ Câu truyện nói về đơi
bạn thỏ và nhím rủ nhau đi chơi, thỏ đang chơi chạy
qua đường khơng nhìn trước, nhìn sau đã bị xe bác
- Chú ý nghe.
Gấu đâm phải và cụt mất cái đuôi”
<b>2.2. Hoạt động 2: Đàm thoại, giảng nội dung</b>
+ Cơ vừa kể cho các con truyện gì?
+ Trong truyện có những ai ?
+ Thỏ và Nhím rủ nhau đi đâu ?
+ Tại sao Thỏ bị xe đụng ?
+ Ai chạy xe đụng vào Thỏ ?
+ Vì sao Thỏ bị cụt đi ?
+ Khi qua đường con phải làm gì ? (lồng giáo
dục)
<b>2.3.Hoạt động 3: Dạy trẻ tập kể truyện.</b>
- Dẫn dắt trẻ kể truyện cùng cơ, cho trẻ kể bằng
nhiều hình thức khác nhau.
- Cô dạy cả lớp kể 3 - 4 lần
- Cho trẻ kể theo tổ.
- Cô chú ý sửa sai, ngọng cho trẻ.
- Thường xuyên động viên, khích lệ trẻ kịp thời.
- Dẫn dắt tạo tình huống cho trẻ đi chơi bằng xe ô tô
và hát bài “lái ô tô” kết hợp vận động.
- Vì sao thỏ cụt đi.
- Thỏ, nhím, bác gấu.
- Đi chơi.
- Chạy qua đường khơng
nhìn.
- Bác gấu.
- Bị kẹp xe.
- Chú ý nhìn xe.
- Kể chuyện cùng cơ.
- Chơi lái xe ơ tơ đi vịng
quanh lớp học.
<b>3. Củng cố- Giáo dục :</b>
- Hỏi trẻ hôm nay được nghe cơ kể truyện gì?
- Giáo dục trẻ: Khơng được đi chơi khi khơng có
người lớn đi cùng, khơng chơi gần đường giao thơng,
khi sang đường phải nhìn xe và có người lớn dắt tay,
ngồi ngay ngắn khi ngồi trên xe.
- Vì sao thỏ cụt đi.
<b>4. Kết thúc:</b>
- Nhận xét tuên dương trẻ.
- Cô cho trẻ làm những chú thỏ ngoan ra ngồi sân
trường chơi trị chơi..
<b>* Đánh giá trẻ hàng ngày (Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức khỏe;</b>
trạng thái cảm xúc; thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kĩ năng cuả trẻ):
<b>Thứ 4 ngày 24 tháng 06 năm 2020</b>
<b>TÊN HOẠT ĐỘNG : Nhận biết. Nhận biết tàu thủy, thuyền buồm.</b>
<b>Hoạt động bổ trợ : + Âm nhạc: Em đi chơi thuyền</b>
<b>I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :</b>
<b> 1. Kiến thức:</b>
- Dạy trẻ nhận biết được tên gọi cũng như đặc điểm đặc trưng cơ bản của các
phương tiện giao thông đường thủy ( Tàu thủy, thuyền buồm)
<b>2. Kĩ năng:</b>
- Giúp trẻ phát âm rõ ràng, mạch lạc và trả lời được câu hỏi của cô.
<b>3. Thái độ :</b>
- Giáo dục trẻ biết được sự nguy hiểm của sông nước, không đến gần những nơi có
<b>II. Chuẩn bị :</b>
<i><b>1. Đồ dùng:</b></i>
Tranh Tàu thủy, Thuyền buồm.
Lô tô thuyền buồm, tàu thủy .
<i><b>2. Địa điểm tổ chức: Trong phòng học</b></i>
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG</b>
<b>Hoạt động của cô</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
<i><b>1.Ổn định tổ chức: </b></i>
- Cô cho cả lớp hát “ Em đi chơi thuyền”.
- Các con vừa hát bài hát nói về em bé đi đâu?
- Em bé đi chơi bằng gì?
- Thuyền bơi ở đâu?
<i><b> - Ngoài thuyền con vịt, thuyền con rồng bơi ở dưới</b></i>
- Hát cùng cô.
- Đi chơi công viên.
- Thuyền con vịt, con
rồng.
nước các con còn biết những loại PTGT nào hoạt
động dưới nước nữa không?
- Để biết được những loại PTGT nào thì hơm nay cơ
cháu mình cùng tìm hiểu qua giờ học nhận biết tập
nói “ Tàu thủy, thuyền buồm” nhé!
<b>2. Hướng dẫn :</b>
<i><b>2.1.Hoạt động 1 : Nhận biết thuyền buồm, tàu </b></i>
<b>thủy.</b>
<b>* Nhận biết: “ Thuyền buồm”</b>
- Cô cho trẻ đi thăm quan khu bến cảng, vừa đi vừa
hát….
- Khi đến nơi cơ hỏi trẻ.
- Các con nhìn xem trên bến cảng có những loại
PTGT gì đây?
- Cho trẻ nói lặp lại từ “Thuyền buồm” ( cả lớp, tổ,
cá nhân).
+ Đây là gì của thuyền ? (Mạn thuyền, mui thuyền,
cánh buồm)
- Cho trẻ nhắc lại các từ “ Cánh buồm, mui thuyền,
mạn thuyền” (cả lớp, tổ, cá nhân).
+ Cánh buồm có dạng hình gì?
+ Cánh buồm để làm gì? À cánh buồm khi căng lên
nó sẽ cản gió giúp đẩy thuyền buồm đi được ở trên
mặt nước đấy.
Cịn đây là gì? (khoang thuyền)
Cho trẻ phát âm.
Thuyền buồm chạy ở đâu?
- Hay còn gọi là phương tiện giao thơng đường gì?
- Nào bây giờ cơ cháu mình cùng lên thuyền để đi
dạo chơi nhé!
- Trẻ quan sát và trả lời.
- Thuyền buồm.
- Mui thuyền, mạn thuyền,
cánh buồm...( cả lớp nhắc
lại .)
- Hình tam giác.
Cho trẻ hát đi cùng cơ và đi vịng quanh lớp kết hợp
với bài “ Em đi chơi thuyền”
<b>* Nhận biết: “ Tàu thủy”</b>
- Các bạn xem cơ có gì đây ?(Tàu thủy)
- Đây là cái gì?
- Cho trẻ phát âm
- Cịn đây là gì? (chỉ vào mũi tàu, khoang tàu… )
- Tàu thủy chạy ở đâu?
- Tàu thủy chạy được nhờ có gì?
- À tàu thủy chạy bằng nguyên liệu đó là dầu và tàu
thủy chạy được nhanh hơn thuyền buồm đấy!
- Là phương tiện giao thơng đường gì?
- Các phương tiện giao thơng này chạy ở trên sông
nước đấy, các con hãy nhớ sông nước rất nguy hiểm
các con không được đến gần những nơi có ao hồ
sơng suối để chơi.
<i><b> 2.2. Hoạt động 2. Chơi tập-Củng cố:</b></i>
- Trời sắp tối rồi chúng mình cùng về nhà nào.
- Cho trẻ cầm rổ lô tô về chỗ ngồi.
- Chúng mình cùng chơi với cơ nhé .
- Các con chọn cho cô thuyền buồm nào.
- Cho trẻ giơ lên và phát âm .
- Chọn cho cô tàu thủy nào .
<i><b>+Trị chơi: Thả thuyền.</b></i>
- Cơ phát cho mỗi trẻ một thuyền cho trẻ thả vào
bồn nước.
<i><b>- Cô cho trẻ chơi.</b></i>
- Trẻ hát, và vận động.
- Tàu thủy.
- Ống khói
- Mũi tàu, khoang tàu.
- Sơng, biển.
- Trả lời theo sự hiểu biết.
- Đường thủy.
- Chơi trò chơi theo yêu
cầu của cô.
<b>3. Củng cố: </b>
- Cô hỏi trẻ hơm nay các con tìm hiểu về PTGT gì?
- Tàu thủy và thuyền buồm là phương tiện giao
thơng đường gì?
- GD trẻ không được chơi gần ao hồ, sông suối.
- Tàu thủy, thuyền buồm.
- Đường thủy.
<i><b>4. Kêt thúc: </b></i>
- Hát “ Em đi chơi thuyền” và thu dọn đồ chơi..
- Nhận xét , tuyên dương trẻ.
- Hát và cất dọn đồ chơi.
<b>* Đánh giá trẻ hàng ngày (Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức khỏe;</b>
trạng thái cảm xúc; thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kĩ năng cuả trẻ):
<b>Thứ 5 ngày 25 tháng 06 năm 2020.</b>
<b>TÊN HOẠT ĐỘNG: Tạo hình:Tơ màu thuyền buồm</b>
<b>Hoạt động bổ trợ : Hát: Em đi chơi thuyền</b>
<b>I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU</b>
<i><b>1. Kiến thức:</b></i>
- Rèn trẻ biết cách cầm bút, tô màu thuyền buồm.
- Trẻ nhận biết được màu xanh, màu đỏ, màu vàng.
<i><b>2. Kỹ năng:</b></i>
- Rèn luyện và phát triển sự khéo léo của đôi tay, trẻ biết cách tô màu thuyền
buồm.
- Luyện nhận biết, phân biệt một số màu xanh, màu đỏ, màu vàng.
- Phát triển ngôn ngữ cho trẻ
<i><b>3. Giáo dục:</b></i>
- Giáo dục trẻ biết một số luật lệ giao thông, khi đi tàu thuyền phải mặc áo phao.
<b>II. CHUẨN BỊ.</b>
1.Đồ dùng của cơ và của trẻ:
- Mơ hình bến tàu.Tranh mẫu của cô.
- Mỗi trẻ một tranh chưa tô màu, bút sáp màu, bàn ghế đủ cho trẻ.
- Băng đĩa ghi bài hát “Em đi chơi thuyền”.
2. Địa điểm tổ chức:
-Trong lớp học
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG</b>
<b>Hoạt động của cô</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
<b>1. Ổn định tổ chức:</b>
- Cô cho cả lớp vừa đi vừa hát đến mơ hình bến cảng
- Cho trẻ quan sát và nhận xét về các phương tiện giao
thông đỗ trong bến cảng.
- Gợi mở câu hỏi:
- Đây là gì?( tàu thủy)
- Đi và hát đến mơ
hình.
- Tàu này để làm gì?
- Tàu thủy có màu gì?
- Cịn màu đỏ kia là gì?( Chỉ vào thuyền buồm)
- Thuyền buồm có gì?
- Buồm có màu gì?
- Cánh buồm có dạng hình gì?
- Để tìm hiểu rõ hơn về màu của thuyền buồm thì cơ đã
vẽ và tô màu thật đẹp. Nào mời các con hãy về chỗ và
xem tranh của cô nhé
- Trở người và hàng.
- Màu trắng, xanh, đỏ
- Thuyền buồm.
- Cánh buồm.
- Màu đỏ.
- Hình tam giác.
<b>2. Hướng dẫn:</b>
<i><b>2.1. Hoạt động 1: Quan sát mẫu</b></i>
- Cô đưa tranh vẽ và tô màu hoàn chỉnh ra cho trẻ quan
sát.
- Các con thấy có đẹp khơng?
- Cơ đã vẽ gì đây?
- Cơ đã tơ màu thuyền buồm bằng những màu gì?
- Mui thuyền, cánh buồm… tơ bằng những màu gì?
- Cơ tơ như thế nào?
- Có nem ra ngồi khơng? Có mịn khơng?
- Nào có muốn tơ màu cho thuyền buồm của các con đẹp
như tranh thuyền buồm của cô không?
- Vậy hãy ngồi vào chỗ để cùng nhau tô màu thuyền
buồm nào.
<i><b>2.2. Hoạt động 2: Hướng dẫn trẻ </b></i>
- Cơ nói cách cầm bút, cách ngồi tô màu và giới thiệu lại
những màu trẻ sẽ tô.
- Cô tiến hành tô màu các phần của thuyền buồm:
- Vừa tô vừa giao lưu và hỏi trẻ về các bước cô đang
thực hiện.
- Trẻ quan sát
- Có ạ
- Thuyền buồm
- Đỏ, xanh, vàng,
nâu.
- Trả lời.
- Tơ đẹp.
- Khơng nem ra ngồi
- Có ạ.
- Quan sát và lắng
nghe.
+ Cô đang tơ cái gì?
+ Cánh buồm cơ tơ màu gì đây?
+ Mui thuyền, mạn thuyền cơ tơ màu gì?
<i><b>2.3.Hoạt động 3: Trẻ thực hiện.</b></i>
- Cô đi từng trẻ hỏi con tơ buồm như thế nào?
- Con tơ màu gì?
- Cánh buồm màu gì?
- Mui thuyền màu gì?
- mạ thuyền màu gì
- Cơ bao qt và giúp đỡ trẻ tơ.
<i><b>2.4. Hoạt động 4: Trưng bày, nhận xét sản phẩm.</b></i>
- Cô giúp trẻ mang sản phẩm lên trưng bày. Cô gợi ý trẻ
nêu nhận xét sản phẩm.
+ Con thích tranh nào? Của bạn nào?
+ Bạn đã tơ được cái gì đây?
+ Bạn đã tơ thuyền buồm màu gì?
- Nhận xét chung, động viên, khen ngợi trẻ rẻ
- Màu đỏ.
- Màu vàng, màu
xanh.
- Trẻ trả lời cách tô
màu của trẻ.
- Màu xanh (đỏ,
vàng).
- Trưng bày sản
phẩm.
- Trẻ trả lời.
- Thuyền buồm.
- Màu xanh, đỏ, vàng.
<b>3. Củng cố- giáo dục: </b>
- Hỏi trẻ hôm nay các con được tơ cái gì?
- Tơ màu gì?
- GD trẻ biết các luật lệ khi đi đường phải biết tránh vào
bên tay phải, ngồi trên xe phải ngồi ngay ngắn, không lô
đùa.
- Tô màu thuyền
buồm
<b>4. Kết thúc: </b>
- Cho trẻ cùng hát và vận động kết hợp với bài “ Em đi
chơi thuyền.
- Hát cùng cô.
<b>* Đánh giá trẻ hàng ngày (Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức khỏe;</b>
trạng thái cảm xúc; thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kĩ năng cuả trẻ):
……….
……….
……….
……….
……….
……….
……….
<b>Thứ 6 ngày 26 tháng 06 năm 2020.</b>
<b> NDTT: Dạy hát: Em đi chơi thuyền</b>
<b> Hoạt động bổ trợ: Hát: Em tập lái ô tô.</b>
<b>I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Trẻ nhớ được tên bài hát và hứng thú hát, hát cùng cô lời bài hát “ Em đi chơi
thuyền”
- Trẻ hào hứng chơi trò chơi âm nhạc cùng cô và các bạn.
<b> 2. Kỹ năng:</b>
-Trẻ hát đúng, hát tự nhiên, vui nhộn lời bài hát "Em đi chơi thuyền"
- Phát triển tai nghe, trí nhớ, tri giác âm nhạc, khả năng cảm thụ âm nhạc cho trẻ.
<b>3. Giáo dục: </b>
+Trẻ biết phương tiện giao thông và một số luật lệ không chơi gần ao hồ, không
tắm sông suối.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<i><b>1. Đồ dùng của cô và của trẻ:</b></i>
- Đàn đĩa ghi bài hát “Em đi chơi thuyền”
- Mỗi trẻ một vơ lăng bằng bìa cứng, tranh ảnh về các phương tiện giao thông.
- Trong lớp học
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA CÔ</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRẺ</b>
<b>1. Ổn định tổ chức:</b>
- Cô và trẻ hát bài “Em tập lái ô tô”
- Con vừa hát bài hát gì?
- Bài hát nói về các bạn nhỏ đang làm gì?
- Các con đã biết lái xe ô tô chưa?
- Các bạn tập lái nhiều rồi nên các bạn đã biết lái xe
ơ tơ để đi chơi rồi đấy! Các bạn cịn được cả đi chơi
thuyền con vịt, con rồng trong công viên nữa đấy!
Các con có muốn đi chơi như các bạn không? Vậy
hôm nay các con sẽ cùng cô học thuộc bài hát “Em
đi chơi thuyền” rồi cô sẽ cho các con đi chơi nhé!
<b>2. Hướng dẫn:</b>
<i><b>2.1 Hoạt động 1: Hát: “ Em đi chơi thuyền” </b></i>
- Cô hát lần 1.
- Giới hiệu tên và tác giả bài hát.
- Hát lần 2. Tóm tắt nội dung bài hát. (Bài hát nói
về bạn nhỏ đi chơi thuyền trong công viên, các bạn
được đi thuyền con vịt nó bơi bơi bơi, thuyền con
rồng nó bay bay..bay..và khơng qn lời mẹ dặn
ngồi im không chơi đùa trên thuyền)
- Hát lần 3. Trò chuyện về nội dung bài hát.
+ Trong bài hát nói về các bạn nhỏ đi đâu?
+ Đi chơi bằng gì?
+ Các bạn ngồi như thế nào?
+ Thế các con có muốn đi chơi cùng bạn khơng?
- Vậy hãy hát cùng cơ bài hát này nhé!
- Cơ khuyến khích trẻ hát cùng cô..
- Gọi 2-3 trẻ thuộc lên hát cùng cơ.
<i><b>2.2. Hoạt động 2: Trị chơi âm nhạc: Chơi chọn </b></i>
<i><b>bài hát theo hình vẽ.</b></i>
- Cơ nói: Cơ thấy các con hôm nay học rất giỏi cô
sẽ thưởng cho các con một chuyến đi chơi xa, các
con có thích khơng? Vậy bạn nào giỏi giải mã được
các ô cửa bí mật của cô sẽ nhận được một vé tàu,
các con có đồng ý khơng nào?
- Mỗi ô cửa là một hình vẽ khác nhau các con hãy
tìm một bài hát có nội dung của hình vẽ và hát. Nếu
hát đúng sẽ được nhận một vé.Nếu chọn sai sẽ phải
- Chú ý nghe.
- Đi chơi thuyền.
- Thuyền con vịt và con
rồng.
- Ngồi yên khi đi chơi
thuyền.
- Có ạ.
nhảy lị cị.
- Cô cho trẻ chơi tùy theo sự hứng thú của trẻ. - Chơi trò chơi.
<b>3. Củng cố- Giáo dục:</b>
- Hơm nay các con được học bài hát gì?
- Được chơi trị chơi gì?
- Các con có biết thuyền là phương tiện giao thơng
đường gì?
- Khi đi chơi trên thuyền thì các con phải nghe lời
mẹ dặn ngồi ngoan, không nô đùa trên thuyền nhé!
- Hát bài “ Em đi chơi
thuyền”
- Hát theo hình vẽ.
- PTGT đường thủy.
<b>4.Kết thúc: </b>
- Cô cùng trẻ hát và vận động theo bài “Em đi chơi
thuyền” và nhẹ nhàng thu dọn đồ chơi.
- Trẻ hát và vận động cùng
cô thu dọn đồ chơi.
<b>* Đánh giá trẻ hàng ngày (Đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức khỏe;</b>
trạng thái cảm xúc; thái độ và hành vi của trẻ; kiến thức, kĩ năng cuả trẻ):
<b>Bình Dương, ngày..….tháng 06 năm 2020</b>
<b> Người kiểm tra</b>
<b> Phó hiệu trưởng</b>