Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (152.58 KB, 7 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>Ngày soạn: 19/01/2018 Tiết: 40 </b></i>
<i><b>Ngày giảng: ... </b></i>
<b>I-Mục tiêu </b>
<i>1. Kiến thức: - Trên cơ sở bài toán cụ thể, cho HS vẽ hình đo đạc, tính tốn, dự </i>
đốn, chứng minh, tìm tịi và phát triển kiến thức mới
<i>2. Kỹ năng: - Bước đầu vận dụng định lý để tính tốn các độ dài có liên quan đến </i>
đường phân giác trong và phân giác ngoài của tam giác
- KNS: Kiên định, hợp tác
<i>3.Tư duy: - Tư duy biện chứng, khái quát</i>
<i>4. Thái độ: - Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ.</i>
- Rèn tính hợp tác, trách nhiệm
<i>5. Phát triển năng lực: Giải quyết vấn đề, hợp tác</i>
<b>II. Chuẩn bị</b>
- GV: Bảng phụ, dụng cụ vẽ.
- HS: Thứơc, đo độ, ê ke, ôn lại địmh lý Ta lét
<b>III. Phương pháp</b>
- Hợp tác nhóm
- Vấn đáp gợi mở
- Thực hành giải toán.
<b>IV- Tiến trình dạy học – giáo dục</b>
<b>1. Ổn định tổ chức (1’) </b>
<b> 2.Kiểm tra bài cũ (4’)</b>
<b>HS1:</b> Thế nào là đường phân giác trong tam giác?
<b> 3. Bài mới</b>
<i><b>Giới thiệu bài (1’):</b></i>
Bài hôm nay ta sẽ cùng nhau nghiên cứu đường phân giác của tam giác có tính
chất gì nữa và nó được áp dụng ntn vào trong thực tế?
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>
<b>HĐ1: Ôn lại về dựng hình và tìm kiếm kiến thức mới (10’)</b>
<i>MT: Trên cơ sở bài tốn cụ thể, cho HS vẽ hình đo đạc, tính tốn, dự đốn kiesn</i>
<i>thức mới</i>
GV: Cho HS
làm bài tập
?1
- GV: Cho
HS phát biểu điều nhận xét trên ? Đó
chính là định lý
- HS phát biểu định lý
- HS ghi gt và kl của định lí
<b>1. Định lý</b>
?1<sub>+ Vẽ tam giác ABC:</sub>
AB = 3 cm ; AC = 6 cm; <i>A</i>^ <sub>= 100</sub>0
+ Dựng đường phân giác AD
+ Đo DB; DC rồi so sánh
<i>AB</i>
<i>AC</i> <sub> và </sub>
<i>DB</i>
<i>DC</i>
Ta có:
<i>AB</i>
<i>AC</i> <sub>=</sub>
3 1
6 2<sub> ; </sub>
2,5
5
<i>DB</i>
2,5 1
5 2
<i>AB</i>
<i>AC</i> <sub>= </sub>
<i>DB</i>
<i>DC</i>
<b>Định lý</b>: (sgk/65)
ABC: AD là tia phân giác
GT của <i>BAC</i>^ <sub> ( D </sub> BC )
KL
<i>AB</i>
<i>AC</i> <sub>= </sub>
<i>DB</i>
<i>DC</i>
<b>HĐ2</b>: <b>Tập phân tích và chứng minh(15’)</b>
<i>MT: HS chứng minh, tìm tịi và phát triển kiến thức mới</i>
<i>PP: Vấn đáp; Thực hành</i>
<i>KT: Đặt câu hỏi; Giao nhiệm vụ</i>
<i>CTTH: Cá nhân </i>
- GV: dựa vào kiến thức đã học về đoạn
thẳng tỷ lệ muốn chứng minh tỷ số trên
ta phải dựa vào yếu tố nào? ( Từ định lý
nào)
- Theo em ta có thể tạo ra đường
thẳng // bằng cách nào? Vậy ta chứng
minh như thế nào?
- HS trình bày cách chứng minh
<b>2) Chú ý:</b>
- GV: Đưa ra trường hợp tia phân giác
góc ngồi của tam giác
'
<i>D B</i>
<i>DC</i> <sub>= </sub>
<i>AB</i>
<i>AC</i> <sub> ( AB </sub> AC )
Chứng minh
Qua B kẻ Bx // AC cắt AD tại E:
Ta có:<i>CA</i> E<i>BA</i> E<sub> (gt)</sub>
vì BE // AC nên <i>CA</i> E<i>A B</i>E <sub> (slt)</sub>
<i>A B BA</i>E E do đó ABE cân tại B
<sub>BE = AB (1)</sub>
áp dụng hệ quả của định lý Talet vào
DAC ta có:
<i>DB</i>
<i>DC</i> <sub>= </sub>
<i>BE</i>
<i>AC</i> <sub> (2)</sub>
Từ (1) và (2)
ta có
<i>AB</i>
<i>AC</i> <sub>= </sub>
<i>DB</i>
<i>DC</i>
<b>2) Chú ý: </b>
E
D C
B
A
E
D B C
- GV: Vì sao AB AC
* Định lý vẫn đúng với tia phân giác
góc ngồi của tam giác
* Định lý vẫn đúng với tia phân giác
góc ngồi của tam giác
'
<i>D B</i>
<i>DC</i> <sub>= </sub>
<i>AB</i>
<i>AC</i> <sub> ( AB </sub> AC )
<b>HĐ3:Áp dụng (7’)</b>
<i>MT: HS bước đầu vận dụng định lý để tính tốn các độ dài có liên quan đến</i>
<i>đường phân giác trong và phân giác ngoài của tam giác</i>
<i>PP: Vấn đáp; Thực hành; Hợp tác nhóm</i>
<i>KT: Đặt câu hỏi; Giao nhiệm vụ</i>
<i>CTTH: Cá nhân; Nhóm</i>
- HS làm
- HS làm việc theo nhóm nhỏ
- Đại diện các nhóm trả lời
? 2 <sub>Do AD là phân giác của </sub><i><sub>BAC</sub></i><sub>nên:</sub>
3,5 7
7,5 15
<i>x</i> <i>AB</i>
<i>y</i> <i>AC</i>
+ Nếu y = 5 thì x = 5.7 : 15 =
7
3
?3 <sub> Do DH là phân giác của </sub><i><sub>E F</sub></i><sub>D</sub> <sub>nên</sub>
5 3
8, 5 3
<i>DE</i> <i>EH</i>
<i>EF</i> <i>HF</i> <i>x</i>
<sub>x-3 = (3.8,5):5 = 8,1</sub>
<b>4. Củng cố (6’)</b>
- GV: Cho HS làm bài tập 17
<b>Bài tập </b>
Do tính chất phân giác:
;
<i>BM</i> <i>BD MC</i> <i>CE</i>
<i>MA</i> <i>AD MA</i> <i>EA</i><sub> mà BM = MC (gt)</sub>
<i>BD</i> <i>CE</i>
<i>DA</i> <i>AE</i> <sub>DE // BC ( Định lý đảo của</sub>
<b>5. Hướng dẫn về nhà (1’) </b>
- Làm các bài tập: 15 , 16
<b>V. Rút kinh nghiệm</b>
...
M
E
D
C
B
...
...
<i><b>Ngày soạn: 20/01/2018 Tiết: 41 </b></i>
<i><b>Ngày giảng: ... </b></i>
<b>I-Mục tiêu </b>
<i>1. Kiến thức: - Củng cố vững chắc, vận dụng thành thạo định lý về tính chất đường</i>
phân giác của tam giác để giẩi quyết các bài toán cụ thể từ đơn giản đến khó
<i>2. Kỹ năng: - Phân tích, chhứng minh, tính tốn biến đổi tỷ lệ thức.</i>
- Bước đầu vận dụng định lý để tính tốn các độ dài có liên quan đến
đường phân giác trong và phân giác ngoài của tam giác
- KNS: Kiên định, hợp tác, tự tin
<i>3.Tư duy: - Tư duy nhanh, tìm tịi sáng tạo.</i>
<i>4. Thái độ: - Giáo dục cho HS tính thực tiễn của toán học và những bài tập liên hệ </i>
- Rèn tinh thần trách nhiệm, trung thực, yêu thương
<i>5. Phát triển năng lực: Giải quyết vấn đề, hợp tác</i>
<b>II. Chuẩn bị</b>
- GV: Bảng phụ, dụng cụ vẽ.
- HS: Thứơc, đo độ, ê ke
<b>III. Phương pháp</b>
- Hợp tác nhóm
- Vấn đáp gợi mở
- Thực hành giải toán.
<b>IV- Tiến trình dạy học – giáo dục</b>
<b>1. Ổn định tổ chức (1’) </b>
<b> 2.Kiểm tra bài cũ (4’)</b>
<b>HS1:</b> Phát biểu định lý đường phân giác của tam giác?
<b> 3. Bài mới</b>
<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>
<b>HĐ1: Tổ chức luyện tập (33’)</b>
<i>PP: Vấn đáp; Hoạt động nhóm</i>
<b>Chữa bài 17 (sgk</b>)
- GV cho HS vẽ hình.
- GV. Ta áp dụng kiến thức nào để
chứng minh DE//BC.
- HS: Trình bày
- GV: Nhận xét và hướng dẫn học sinh
trình bày bài
<b>Chữa bài 18/ 68 (SGK)</b>
GV: Cho học sinh lên bảng trình bày bài
HS: thực hiện, HS khác nhận xét bài
<b>Bài 17/ 68(SGK)</b>
<b>M</b> <b>C</b>
<b>B</b>
<b>A</b>
<b>E</b>
<b>D</b>
GT
ABC, BM = MC; MD, ME
lần lượt là tia phân giác của
và
KL DE // BC
Chứng minh
-Áp dụng tính chất đường phân giác
trong tam giác ABM vaứ AMC:
<i>EA</i>
<i>CE</i>
<i>MA</i>
<i>MC</i>
<i>DA</i>
<i>BD</i>
<i>MA</i>
<i>BM</i>
;
mà: BM = MC (gt)
suy ra <i>EA</i>
<i>CE</i>
<i>DA</i>
<i>BD</i>
,
suy ra DE // BC(Đlí đảo Talét)
<b>Bài 18/ 68 (SGK)</b>
<b>?</b>
<b>?</b>
<b>7</b>
<b>6</b>
<b>5</b>
<b>C</b>
<b>B</b>
<b>A</b>
<b>E</b>
HS: 1 HS lên bảng vẽ hình, nêu GT, KL
<b>Chữa bài 19:</b>
HS: Thảo luận nhóm :
N1 –N2 :a)
N3 – N4 : b)
HS: Đại diện 2 nhóm trình bày.
Nhóm khác nhận xét
= =
= =
=
EB = = 3,18
EC = BC - BE
= 7 – 3,18 = 3,82
<b>Bài 19:</b>
<b>a</b>
<b>F</b>
<b>C</b>
<b>B</b>
<b>A</b>
<b>O</b>
<b>D</b>
GT
Hthang ABCD(AB//CD);
EF//DC, E DC, F BC
KL
a) = ; b)
=
c) =
<i>Chứng minh:</i>
a) =
Gọi O là giao điểm của đt a và AC
Ta có : EO// DC(do EF//DC)
Theo Đlí Talét trong ADC :
= (1)
= (2)
Từ (1) và(2) suy ra : =
b) =
Áp dụng Đlí Talét trong ADC và
ABC:
= ; =
Suy ra : =
<b>4. Củng cố (5’)</b>
- GV: nhắc lại kiến thức cơ bản của định lý talet và tính chất đường phân giác của
tam giác.
<b>5. Hướng dẫn về nhà (2’) </b>
- Làm bài 20,21 sgk
- Đọc trước bài khái niệm hai tam giác đồng dạng
<b>V. Rút kinh nghiệm</b>