Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

Ngữ văn lớp 8 tuần 23

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (83.49 KB, 15 trang )

================================================================
Tuần 23
Câu trần thuật
I. Mục tiêu
-Giúp học sinh hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu trần thuật .Phân biệt câu trần thuật với các
kiểu câu khác .
-Nắm vững chức năng của câu trần thuật .Biết sử dụng câu trần thuật phù hợp với tình huống
giao tiếp
-Rèn kỹ năng sử dụng câu trần thuật trong văn nghị luận
-Giáo dục ý thức sử dụng câu trần thuật khi muốn lập luận khẳng định một vấn đề
II. Chuẩn bị
GV: Su tầm một số câu trần thuật
HS: Đọc trớc bài ở nhà
III.Tiến trình lên lớp
A.ổn định lớp (1phút)
B.Kiểm tra(4phút) : Nêu các đặc đặcđiểm hình thức và chức năng của câu cầu khiến và câu
cảm thán ?
C.Bài mới
GV?: Gọi học sinh đọc ví dụ ?
GV?: Trong đoạn trích trên ,những câu nào không có
đặc điểm hình thứcvới những câu đã học ?
a,Lịch sử nớc ta có nhiều cuộc kháng chiến ......anh
hùng dân tộc
b,Thốt nhiên một ngời nhà quê mình mẩy lấm láp
,quần áo ớt đẫm ,chạy xông vào ,thở không ra lời :
Bẩm.... quan lớn.....đê vỡ mất rồi
c,Cai Tứ là một ngời đàn ông thấp và gầy ,tuổi độ,
bốn năm ,năm mơi .Mặt lão vuông nhng hai má hóp
lại
d,ÔiTào Khê ! Nớc Tào khê làm đá mòn đấy .Nhng
dòng nớc Tào Khê không bao giờ cạn chính là lòng


thuỷ chung của ta !
GV?: Nêu nội dung của câu văn trên Câu (a1)dùng
để trình bày suy nghĩ của ngời viết về truyền thống
của dân tộc ta
Câu(a2) niềm tự hào của chúng ta về truyền thống
lịch sử dân tộc .
Câu (a3)nêu yêu cầu mọi ngời phải ghi nhớ công ơn
đối với các vị anh hùng
Câu (b1) kể về hình dáng ngời nhà quê và(b2) lời
thông báo của ngời nhà quê về đê đã vỡ
Câu ( c) miêu tả hình thức ngời đàn ông Cai Tứ
Câu(d)
GV? Nhìn vào các câu văn trên em thấy các câu văn
I.Đặc điểm hình thức và chức
năng (23phút)
1.Ví dụ
================================================================
================================================================
trên có đặc điểm hình thức không ?
Các câu đó không có đặc điểm hình thức của các
kiểu câu nghi vấn cầu khiến,cảmthán .
GV?: Em hãy chỉ rõ chức năng của các câu trên ?
Câu(a1) trình bày ,câu (a2)
câu(a3)nêu ra yêu cầu
Câu(b1) kể ,câu(b2)thông báo
Các câu (c) đều dùng để miêu tả
Câu (d2) nhận định ,câu (d3) bộc lộ tình cảm cảm
xúc
GV: Các câu văn trên là câu trần thuật
GV?: Thế nào là câu trần thuật ?

GV?:Các câu trần thuật trên khi viết kết thúc bằng
dấu gì ?
GV?: Trong các kiểu câu câu nghi vấn ,câu cầu
khiến ,câu trần thuật kiểu câu nào dùng nhiều nhất ?
Vì sao ?
Phần lớn hoạt động giao tiếp của con ngời đều xoay
quanh các chức năng của câu trần thuật
GV?: Qua bài học hôm nay em cần ghi nhớ điều gì ?
GV: Gọi học sinh đọc phần ghi nhớ .
GV?: Đọc và xác định yêu cầu bài tập 1?
Xác định chức năng của các kiểu câu
GV?: Đọc và xác định yêu cầu bài tập 2?
Nhận xét về kiểu câu và ý nghĩa của hai câu trong
phần dịch nghĩa ,dịch thơ bài "Ngắm trăng "
GV?: Đọc và xác định yêu cầu bài tập 3?
GV?: Xác định các kiểu câu và chức năng của các
kiểu câu ?
GV?: Nhận xét sự khác biệt ý nghĩa của các kiểu câu
này ?
GV?: Đọc và xác định yêu cầu bài tập 5
Đặt câu trần thuật dùng để hứa hẹn xin lỗi ,cảm ơn,
chúc mừng
2Kết luận
Câu trần thuật là câu không có đặc
điểm hình thức của câu nghi vấn
,câu cầu khiến ,câu cảm thán .
Chức năng dùng để kể thông báo
,nhận định ,miêu tả yêu cầu đề nghị
hay bộc lộ tình cảm cảm xúc .
Khi viết câu trần thuật thờng kết

thúc bằng dấu chấm nhng đôi khi có
thể kết thúc bằng dấu chấm than
,dấu chấm lửng
*Ghi nhớ sgk
II .Luyện tập (15phút)
1.Bài tập1
a)Cả ba câu đều là câu trần thuật
Câu1dùng để kể
Câu2và3dùng để bộc lộ tình cảm
,cảm xúc của Dế Mèn đối với cái
chết của Dế Choắt .
b)Câu1:câu trần thuật dùng để kể
.Câu2:câu cảm thán (đợc đánh dấu
bằng từ quá )dùng để bộc lộ tình
cảm cảm xúc .Câu3và 4câu trần
thuật ,bộc lộ tình cảm ,cảm xúc :
cảm ơn
2.Bài tập 2
================================================================
================================================================
Câu thứ hai trong phần dịch là câu
nghi vấn ,dịch thơ là câu trần
thuật .Hai câu này tuy khác về kiểu
câu nhng cùng diễn đạt một ý
nghĩa :đêm trăng đẹp gây xúc động
mãnh liệt cho nhà thơ ,khiến nhà thơ
muốn làm một điều gì đó
3.Bài tập 3
a) Câu cầu khiến
b)Câu nghi vấn

c)Câu trần thuật
Cả ba câu dùng để cầu khiến (có
chức năng giống nhau ). Câu (b) và
(c) thể hiện ý cầu khiến (đề nghị )
nhẹ nhàng ,nhã nhặn và lịch sự hơn
câu(a)
4.Bài tập 5
Hứa: Tôi xin hứa với anh là ngày
mai tôi đến sớm
Cảm ơn :Em xin cảm ơn cô
Chúc mừng :Em xin chúc mừng anh
Cam đoan:Tôi xin cam đoan là hàng
thật
D.Hớng dẫn về nhà (2phút)
Học thuộc phần ghi nhớ
Làm bài tập 4,6
Lập bảng so sánh cá kiểu câu
IV .Rút kinh nghiệm :
Tiết 90
Chiếu dời đô
Lý Công Uẩn
I Mục tiêu
Giúp học sinhthấy đợc :
================================================================
================================================================
-Khát vọng của nhân dân ta về một đát nớc độc lập thống nhất hùng cờng và khí phách của
dân tộc đại Việt đang đà lớn mạnh .
-Đặc đặc điểm cơ bản của thể chiếu ,sức thuyết phục to lớn "Chiếu dời đô "là do sự kết hợp
giữa lý lẽ và tình cảm
-Biết vận dụng bài học để viết văn nghị luận

-Rèn kỹ năng đọc và phân tích lý lẽ dẫn chứng trong văn bản nghị luận trung đại : chiếu
-Giáo dục lòng yêu đất nớc niềm tự hào dân tộc
II.Chuẩn bị
GV: Một số tranh ảnh về chùa tháp Bút hoặc tợng đài Lý Công Uẩn
Hs:Đọc và trả lời câu hỏi sgk
III.Tiến trình lên lớp
A.ổn định lớp(1phút)
B.Kiểm tra bài cũ(4phút)
Đọc thuộc lòng và diễn cảm văn bản phiên âm chữ hán và bản dịch thơ của bài "Ngắm trăng
".Trình bày ngắn gọn nội dung của bài thơ ?
C.Bài mới
GV?: Trình bày hiểu biết của em về tác giả Lý
Công Uẩn?
GV?: Tác phẩm đợc viết ra vào năm nào,viết ra
nhằm mục đích gì ?
GV: Năm 1010thấy kinh đô cũ của nhà Đinh ,Tiền
Lê ở Hoa L (Ninh Bình )là nơi ẩm thấp nên Lý
Công Uẩn viết bài "Chiếu dời đô "
GV: Tác phẩm viết bằng văn xuôi,có xen câu văn
biền ngẫu (Biền là hai con ngựa kéo xe ,sóng đôi )
ngẫu là từng cặp ,làm cho lời văn cân xứng nhịp
nhàng
GV: Nêu yêu cầu đọc
Giọng điệu chung là trang trọng cần nhấn mạnh
sắc thái tình cảm tha thiết hoặc chân tình khi nói
về cảm xúc của tác giả .
GV: Đọc mẫu một đoạn giáo viên gọi hai học sinh
đọc tiếp
GV:Nhận xét cách đọc của các em
GV?: Dựa vào phần chú thích em hãy giải thích

I.Giới thiệu vài nét về tác giả ,tác
phẩm (5phút)
1Tác giả Lý Công Uẩn :(974-
1028)tức là Lý Thái Tổ quê ở Đình
Bảng, Từ Liêm ,Bắc Ninh .Ông là ngời
có tài cao, trí lớn ,lập nhiều chiến công
,sáng lập vơng triều nhà Lý
2.Tác phẩm
"Chiếu dời đô" viết nhằm mục đích
thuyết phục thần dân tuân theo mệnh
lệnh của nhà vua là dời kinh đô về
thành Đại La -Thủ đô Hà Nội ngày
nay
II.Đọc tìm hiểu chú thích(5phút)
================================================================
================================================================
nhan đề của văn bản ?
GV?: Từ" phồn thịnh" ,"trọng yếu" có nghĩa nh
thế nào ?
GV: Đây là văn bản đợc viết theo thể chiếu
GV?: Trình bày hiểu biết của em về thể chiếu ?
Chiếu là văn bản vua ban xuống thần dân để công
bố những chú chơng đờng lối nhiệm vụ mà nhà
vua yêu cầu thần dân
GV: Chiếu dời đô cũng mang đặc điểm của văn
chiếu nói chung nhng đồng thời còn có đặc điểm
riêng :bên cạnh tính chất mệnh là tình cảm tâm
tình ,bên cạnh ngôn từ của ngời trên ban bố mệnh
lệnh xuống cho kẻ dới là ngôn từ mang tính chất
đối thoại trao đổi

GV?: Qua tìm hiểu văn bản em hãy cho biết bài
văn này thuộc kiểu văn bản nào mà em đã học ?
Kiểu văn nghị luận
GV?: Vì sao em cho rằng bài viết này thuộc văn
bản nghị luận ?
Văn bản đợc viết bằng phơng thức lập luận để
trình bày thuyết phục ngời nghe theo t tởngdời đô
của tác giả
GV?: Văn bản trên là văn bản nghị luận Em hãy
nêu vấn đề cần nghị luận ở văn bản này?
Sự cần thiết phải dời đô từ Hoa L về Đại La
GV?: Vấn đề nghị luận đó dợc trình bày bằng mấy
luận điểm ? Mỗi luận điểm ứng với đoạn văn
nào ?
Luận điểm 1: Lý do dời đô
Luận điểm2: Vì sao thành Đại la xứng đáng là
kinh đô bậc nhất của nớc ta
Gv: Lý Công Uẩn dùng lý lẽ và tình cảm để chứng
minh và thuyết phục mọi ngờivề sự đúng dắn và
cần thiết của việc dời đô .
GV: Gọi học sinh đọc đoạn "Xa nhà Thơng
......chuyển dời "
GV?: Tác giả đa ra chứng cứ gì trong lịch sử
Trung Quốc ?
Nhà Thơng đến vua bàn canh : 5lần dời đô
Nhà Chu đến vua Thành Vơng :3lần dời đô .
GV?: Những chứng cớ này nhằm khẳng định điều
gì ?
Dời đô là điều thờng xuyên xảy ra trong lịch sử
các triều đại

III.Tìm hiểu chi tiết văn bản
================================================================
================================================================
GV?: Câu hỏi và câu trả lời đi liền với nhau cho
thấy việc thay đổi có tích chất quy luật khách
quan ở yếu tố nào ?
Trên vâng mệnh trời dới theo ý dân nếu thấy thuận
tiện thì thay đổi
GV?: Sự thay đổi ấy nhằm mục đích gì ?
Xây dựng một quốc gia hùng mạnh :vận nớc lâu
dài ,phong tục phồn thịnh
GV?: Nhận xét nhịp điệu của các câu văn ,nêu tác
dụng ?
Cân xứng nhịp nhàng khẳng định việc dời đô là
phù hợp với quy luật khách quan (trên vâng mệnh
trời dới theo ý dân nếu thấy thuận tiện thì thay đổi
)
GV: Cả hai yếu tố ấy hội tụ đợc lợi ích lâu dài là
chỉ có đóng đô ở trung tâm "mới có khả năng "mu
toan nghiệp lớn ,tính kế muôn đời cho con cháu
lâu dài .Mục đích của việc dời đô là nh thế .Song
nhận thức đợc điều đó còn phụ thuộc vào tầm nhìn
của mỗi triều đại `
GV?: Từ việc khẳng định những lần dời đô của
triều đại Trung Quốc xa đã mang lại kết quả tốt
đẹp ,tiếp đến tác giả so sánh việc làm và kết quả
của hai triều đại Đinh -Lê ntn?
Hai triều đại khinh thờng mệnh trời ,không noi
dấu cũ Thơng Chu cứ đóng yên đô thành
GV?: Lí Thái Tổ phê phán gì hai triều đại Đinh

-Lê ?
Hai triều đại đó không thức thời ,không theo mệnh
trời tức là không phù hợp quy luật khách quan
không học theo cái đúng của ngời xa
GV?: Vì thế kết quả ntn?
Kết quả trái ngợc triều đại không đợc lâu dài ,trăm
họ không đợc hao tổn,muôn vật không đợc thích
nghi
GV?: Nhận xét mối quan hệ câu này với câu trên ?
Nêu tác dụng ?
Thể hiện rõ sự đối lập giữa hai cách nghĩ ,hai cách
hành động ,hai kết quả khiến cho ngời tiếp nhận
nên hay không nên dời đô
GV:Đó chính là tính thuyết phục của văn bản nghị
luận .Tất cả sự nên hay không nên ấy đều đợc thể
hiện bằng những lập luận chặt chẽ theo ba bớc
(24phút)
1.Lý do dời đô
Dời đô là điều thờng xuyên xảy ra
trong các lịch các triều đại
Xây dựng một quốc gia hùng mạnh
================================================================

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×