Tải bản đầy đủ (.docx) (285 trang)

Quản lý dịch vụ công trong trường mầm non công lập thành phố hà nội theo tiếp cận bảo đảm chất lượng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.21 MB, 285 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VIỆN KHOA HỌC GIÁO DỤC VIỆT NAM

MAI THỊ KHUYÊN

QUẢN LÝ DỊCH VỤ CÔNG
TRONG TRƯỜNG MẦM NON CÔNG LẬP THÀNH PHỐ HÀ NỘI THEO
TIẾP CẬN BẢO ĐẢM CHẤT LƯỢNG

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

HÀ NỘI - 2021



i

LỜI CẢM ƠN
Trước hết, tơi xin bày bỏ lịng biết ơn sâu sắc tới Người hướng dẫn khoa học
PGS.TS Mai Văn Trinh và TS. Trần Thị Ngọc Trâm đã tận tình hướng dẫn và giúp
đỡ tơi trong q trình thực hiện Luận án. Tôi xin trân trọng cảm ơn Lãnh đạo Viện
Khoa học Giáo dục Việt Nam, Phòng Quản lý Khoa học và Đào tạo và Quý thầy cô
giáo, các nhà khoa học của Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam đã tận tình hướng
dẫn, giảng dạy, giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho tơi trong q trình học tập,
nghiên cứu.
Tơi cũng xin bày tỏ lịng biết ơn tới Đảng ủy, BGH, Quý Thầy Cô trong
Khoa QLGD và các Phòng, Ban, Trung tâm của Trường ĐH Giáo dục, ĐHQG Hà
Nội nơi tôi đang công tác đã luôn bên cạnh động viên, tạo điều kiện về mặt thời
gian, hỗ trợ về mặt tinh thần và cho tôi những ý kiến q báu về mặt chun mơn để
tơi hồn thành được Luận án.
Luận án được hoàn thiện cũng nhận được sự giúp đỡ, động viên của các


thành viên trong gia đình, người thân và bạn bè đã ln đồng hành ủng hộ về vật
chất, tinh thần trong suốt thời gian hồn thành Luận án.
Dù đã cố gắng trong q trình nghiên cứu, song Luận án chắc chắn không
tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được các ý kiến của các nhà khoa học,
quý Thầy Cô và quý vị.
Hà Nội, ngày

tháng 02 năm 2021
Tác giả

Mai Thị Khuyên


ii

MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN........................................................................................................................................ i
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT......................................................................................................... v
DANH MỤC BẢNG BIỂU......................................................................................................... vii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ TRONG LUẬN ÁN.............................ix
MỞ ĐẦU................................................................................................................................................. 1
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA DỊCH VỤ CÔNG VÀ QUẢN LÝ DỊCH
VỤ CÔNG TRONG TRƯỜNG MẦM NON CÔNG LẬP THEO TIẾP
CẬN BẢO ĐẢM CHẤT LƯỢNG.............................................................................................. 7
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề.............................................................................................. 7
1.1.1. Các cơng trình nghiên cứu về dịch vụ cơng và dịch vụ cơng trong trường
mầm non................................................................................................................................................... 7
1.1.2. Các cơng trình nghiên cứu về quản lý dịch vụ công trong giáo dục mầm non
................................................................................................................................ 13
1.2. Dịch vụ công trong trường mầm non............................................................................ 15

1.2.1. Dịch vụ và dịch vụ công..................................................................................................... 15
1.2.2. Dịch vụ giáo dục và dịch vụ công trong giáo dục..................................................... 18
1.2.3. Trường mầm non công lập................................................................................................. 22
1.2.4. Hoạt động dịch vụ công trong trường mầm non........................................................ 23
1.3. Quản lý dịch vụ và chất lượng dịch vụ......................................................................... 27
1.3.1. Quản lý dịch vụ...................................................................................................................... 27
1.3.2. Chất lượng dịch vụ................................................................................................................ 29
1.3.3. Các cấp độ bảo đảm chất lượng....................................................................................... 31
1.3.4. Mơ hình CIPO trong giáo dục........................................................................................... 34
1.4. Quản lý dịch vụ công trong trường mầm non theo tiếp cận bảo đảm
chất lượng và dựa vào mơ hình CIPO................................................................................... 36
1.4.1. Nội dung quản lý dịch vụ công trong trường mầm non theo tiếp cận đảm bảo
chất lượng và dựa vào mơ hình CIPO........................................................................................ 36
1.4.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý dịch vụ công trong trường mầm non công
lập............................................................................................................................................................. 44
Kết luận Chương 1.......................................................................................................................... 47


iii

Chương 2:THỰC TRẠNG DỊCH VỤ CÔNG VÀ QUẢN LÝ DỊCH VỤ CÔNG
TRONG TRƯỜNG MẦM NON CÔNG LẬP THÀNH PHỐ HÀ NỘI THEO
TIẾP CẬN BẢO ĐẢM CHẤT LƯỢNG............................................................................... 49
2.1. Khái quát về giáo dục mầm non của thành phố Hà Nội...................................... 49
2.2. Tổ chức nghiên cứu thực trạng........................................................................................ 50
2.2.1. Mục đích nghiên cứu thực trạng...................................................................................... 50
2.2.2. Nội dung nghiên cứu thực trạng....................................................................................... 50
2.2.3. Phương pháp khảo sát.......................................................................................................... 51
2.2.4. Chọn mẫu địa bàn nghiên cứu.......................................................................................... 51
2.2.5. Công cụ đánh giá và thang đánh giá............................................................................... 52

2.2.6. Quy trình nghiên cứu thực trạng...................................................................................... 53
2.3. Thực trạng dịch vụ công trong trường mầm non công lập thành phố Hà Nội . 53

2.3.1. Thực trạng tổ chức hoạt động chăm sóc và ni dưỡng trẻ................................... 53
2.3.2. Thực trạng tổ chức hoạt động giáo dục trong trường mầm non........................... 65
2.3.3. Thực trạng tổ chức hoạt động giáo dục hòa nhập trẻ khuyết tật..........................74
2.3.4. Thực trạng tổ chức tun truyền, phổ biến kiến thức về chăm sóc, ni dưỡng
trẻ MN.................................................................................................................................................... 77
2.3.5. Mức độ sẵn sàng tham gia vào cung cấp nguồn lực tài chính của cha mẹ trẻ
cho dịch vụ công trong trường mầm non.................................................................................. 82
2.4. Thực trạng quản lý dịch vụ công trong trường mầm non theo tiếp cận bảo
đảm chất lượng................................................................................................................................. 84
2.4.1. Thực trạng quản lý các yếu tố đầu vào của dịch vụ công....................................... 84
2.4.2. Thực trạng quản lý các yếu tố quá trình dịch vụ công............................................. 97
2.4.3. Thực trạng quản lý các yếu tố đầu ra........................................................................... 103
2.4.4. Thực trạng các yếu tố bối cảnh tác động ảnh hưởng tới hoạt động quản lý
dịch vụ công trong trường mầm non........................................................................................ 110
2.5. Đánh giá chung về dịch vụ công và quản lý dịch vụ công trong trường
mầm non công lập thành phố Hà Nội.................................................................................. 119
2.5.1. Những thành công đạt được và nguyên nhân........................................................... 119
2.5.2. Những hạn chế cơ bản và nguyên nhân...................................................................... 119
Kết luận Chương 2........................................................................................................................ 122


iv

Chương 3: CÁC GIẢI PHÁP QUẢN LÍ DỊCH VỤ CƠNG TRONG TRƯỜNG
MẦM NON CÔNG LẬP THÀNH PHỐ HÀ NỘI THEO TIẾP CẬN BẢO
ĐẢM CHẤT LƯỢNG................................................................................................................. 123
3.1. Nguyên tắc đề xuất các giải pháp.................................................................................. 123

3.1.1. Đảm bảo tính khoa học...................................................................................................... 123
3.1.2. Đảm bảo tính thực tiễn...................................................................................................... 123
3.1.3. Đảm bảo tính hệ thống...................................................................................................... 123
3.1.4. Đảm bảo tính khả thi và có hiệu quả............................................................................ 124
3.1.5. Đảm bảo tính kế thừa......................................................................................................... 124
3.2. Các giải pháp được đề xuất.............................................................................................. 124
3.3. Khảo nghiệm tính cần thiết, khả thi của các giải pháp đã đề xuất..............153
3.3.1. Mục đích của khảo nghiệm.............................................................................................. 153
3.3.2. Nội dung và phương pháp khảo nghiệm..................................................................... 153
3.3.3. Đối tượng khảo nghiệm.................................................................................................... 154
3.3.4. Kết quả khảo nghiệm sự cần thiết và tính khả thi của các giải pháp...............155
3.4. Thử nghiệm giải pháp “Tổ chức hoạt động bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp
vụ cho đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên trong trường mầm non.”
158
3.4.1. Mục đích thử nghiệm......................................................................................................... 158
3.4.2. Cơ sở lựa chọn giải pháp thử nghiệm khoa học....................................................... 159
3.4.3. Giả thuyết thử nghiệm....................................................................................................... 160
3.4.4. Mẫu và thời gian thử nghiệm.......................................................................................... 160
3.4.5. Nội dung và cách thức thử nghiệm............................................................................... 160
3.4.6. Tiêu chí và thang đánh giá kết quả thử nghiệm....................................................... 165
3.4.7. Phương pháp đánh giá thử nghiệm............................................................................... 166
3.4.8. Kết quả thử nghiệm............................................................................................................ 166
Kết luận Chương 3........................................................................................................................ 169
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ......................................................................................... 170
DANH MỤC CÁC CƠNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CƠNG BỐ.........................174
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................ 175
PHỤ LỤC.......................................................................................................................................... 183


Viết tắt

BGD&ĐT
BĐCL
CB
CBQL
CBQLGD
CMT
CL
CLGD
CIPO

DV
ĐLC
DVC
GD&ĐT
GDMN
GV
KĐCLGD
MN
ND
PDCA


SPSS
QL
QLCL
QLGD


vi


Viết tắt
QLCLGD
QLDVC
TB
TBC
TP
TQM


vii

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Số trường học, giáo viên và trẻ mầm non của TP Hà Nội.............................. 50
Bảng 2.2: Mơ tả khách thể nghiên cứu phân theo nhóm khu vực................................... 51
Bảng 2.3: Mô tả đặc điểm khách thể nghiên cứu................................................................... 51
Bảng 2.4: Mô tả đối tượng phỏng vấn trong nghiên cứu.................................................... 52
Bảng 2.5: Thang đánh giá mức độ khảo sát thực trạng........................................................ 52
Bảng 2.6: Kết quả về thực hiện hoạt động chăm sóc thể lực và tinh thần.................... 55
Bảng 2.7: Kết quả đánh giá chung về hoạt động chăm sóc dinh dưỡng....................... 58
Bảng 2.8: Kết quả đánh giá chung về hoạt động chăm sóc vệ sinh................................ 61
Bảng 2.9: Kết quả đánh giá chung về hoạt động chăm sóc dinh dưỡng....................... 62
Bảng 2.10 : Kết quả đánh giá chung về hoạt động bảo đảm an toàn.............................. 64
Bảng 2.11. Kết quả đánh giá chung về tổ chức hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng...65
Bảng 2.12: Kết quả đánh giá chung về hoạt động vui chơi cho trẻ................................. 67
Bảng 2.13: Kết quả đánh giá chung về hoạt động học......................................................... 69
Bảng 2.14: Kết quả đánh giá chung về hoạt động lao động............................................... 71
Bảng 2.15: Kết quả đánh giá chung về hoạt động ngày lễ, ngày hội.............................. 73
Bảng 2.16: Kết quả đánh giá chung về tổ chức hoạt động giáo dục............................... 73
Bảng 2.17: Kết quả ĐGC về hoạt động giáo dục hòa nhập trẻ khuyết tật.................... 76
Bảng 2.18: Kết quả đánh giá chung về tổ chức hoạt động tuyên truyền, phổ biến

kiến thức................................................................................................................................................ 79
Bảng 2.19: Điểm TBC theo ý kiến đánh giá của các đối tượng khảo sát.....................80
Bảng 2.20: Kết quả đánh giá chung về chương trình giáo dục......................................... 86
Bảng 2.21: Kết quả đánh giá chung về đội ngũ nhà trường............................................... 89
Bảng 2.22: Kết quả đánh giá chung về quản lý cơ sở vật chất và khai thác nguồn
thực phẩm.............................................................................................................................................. 92
Bảng 2.23: Kết quả đánh giá chung về quản lý hoạt động tài chính............................... 95
Bảng 2.24: Kết quả đánh giá chung về quản lý các yếu tố đầu vào................................ 96
Bảng 2.25: Kết quả đánh giá chung về quản lý hoạt động chăm sóc............................. 97
và ni dưỡng...................................................................................................................................... 97


viii

Bảng 2.26: Kết quả đánh giá chung về quản lý hoạt động giáo dục............................... 99
Bảng 2.27: Kết quả đánh giá chung về quản lý hoạt động giáo dục hoà nhập trẻ
khuyết tật trong nhà trường.......................................................................................................... 100
Bảng 2.28: Kết quả đánh giá chung về quản lý hoạt động tuyên truyền và phổ biến
kiến thức khoa học........................................................................................................................... 102
Bảng 2.29: Kết quả đánh giá chung về quản lý các yếu tố đầu ra đáp ứng yêu cầu
của ngành............................................................................................................................................ 103
Bảng 2.30: Kết quả đánh giá chung về quản lý các yếu tố đầu ra đáp ứng yêu cầu
của trường........................................................................................................................................... 105
Bảng 2.31: Kết quả đánh giá chung về quản lý các yếu tố đầu ra đáp ứng yêu cầu
của trẻ và cha mẹ trẻ....................................................................................................................... 106
Bảng 2.32: Kết quả đánh giá chung về quản lý các yếu tố đầu ra đáp ứng yêu cầu
của xã hội, cộng đồng và địa phương....................................................................................... 108
Bảng 2.33: Kết quả đánh giá chung về quản lý dịch vụ công......................................... 109
Bảng 2.34: Số lượng dân cư trên địa bàn và số trẻ đến trường MN TP Hà Nội......110
Bảng 2.35: Kết quả đánh giá chung về yếu tố chính sách tác động tới QLDVC....114

Bảng 2.36: Kết quả đánh giá chung về yếu tố nhận thức của công đồng dân cư....116
Bảng 2.37: Kết quả đánh giá chung về yếu tố ảnh hưởng đến quản lý dịch vụ công
trong trường mầm non................................................................................................................... 118
Bảng 3.1. Ý kiến đánh giá về tính cấp thiết của các giải pháp....................................... 155
Bảng 3.2. Ý kiến đánh giá tính khả thi của các giải pháp đề xuất................................. 157
Bảng 3.3. Kết quả đánh giá năng lực thực hiện các dịch vụ công của giáo viên
Trường Mẫu giáo số 5 trước và sau thử nghiệm.................................................................. 166


ix

DANH MỤC BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ TRONG LUẬN ÁN
Hình 1.1: Các cấp độ quản lí chất lượng của Edward Sallis.............................................. 31
Hình 1.2. Chu trình Deming wikipedia.org/wiki/Chu_trình_PDCA [102]..................34
Sơ đồ 1.1: Mơ hình CIPO trong giáo dục theo Unessco..................................................... 35
Sơ đồ 1.2: Mơ hình CIPO trong QLDVC trường mầm non............................................... 37
Biểu đồ 2.1: Mức độ đánh giá tổ chức hoạt động chăm sóc sức khỏe thể lực
và tinh thần........................................................................................................................................... 54
Biểu đồ 2.2: Mức độ thực hiện tổ chức hoạt động chăm sóc dinh dưỡng cho trẻ....57
Biểu đồ 2.3: Mức độ thực hiện các dịch vụ chăm sóc vệ sinh cho trẻ...........................59
Biểu đồ 2.4: Tổ chức hoạt động đảm bảo an toàn cho trẻ trong trường mầm non...63
Biểu đồ 2.5: Mức độ đánh giá tổ chức hoạt động vui chơi cho trẻ................................. 66
Biểu đồ 2.6: Mức độ đánh giá về tổ chức hoạt động học.................................................... 68
Biểu đồ 2.7: Mức độ tổ chức hoạt động lao động cho trẻ................................................... 69
Biểu đồ 2.8: Mức độ tổ chức các hoạt động ngày lễ, ngày hội cho trẻ (%).................72
Biểu đồ 2.9: Mức độ tổ chức hoạt động giáo dục hòa nhập trẻ khuyết tật...................75
Biểu đồ 2.10: Mức độ thực hiện dịch vụ tuyên truyền, phổ biến kiến thức.................78
Biểu đồ 2.11: Kết quả mức độ thực hiện chương trình giáo dục mầm non..................85
Biểu đồ 2.12: Mức độ thực hiện về đội ngũ của nhà trường MN.................................... 88
Biểu đồ 2.13: Đánh giá chung về cơ sở vật chất và khai thác nguồn thực phẩm.....91

Biểu đồ 2.14: Kết quả đánh giá về quản lý hoạt động tài chính....................................... 94
Biểu đồ 2.15: Kết quả đánh giá của CBQL và GV về QL hoạt động chăm sóc và
ni dưỡng............................................................................................................................................ 98
Biểu đồ 2.16: Mức độ khảo sát thực hiện chính sách phát triển giáo dục mầm non
................................................................................................................................................................. 113

Biểu đồ 2.17: Kết quả mức độ nhận thức của cộng đồng về giáo dục mầm non.....115
Biểu đồ 3.1. Thâm niên công tác của đối tượng tham gia khảo sát.............................. 154
Biểu đồ 3.2. Năng lực nghề nghiệp của giáo viên trường mầm non trước và sau thử
nghiệm giải pháp đào tạo, bồi dưỡng giáo viên................................................................... 167


1

MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
1.1. Ngày nay DVC có vai trị rất quan trọng trong đời sống của mỗi người,
gia đình và sự phát triển của xã hội, nó có ảnh hưởng trực tiếp đến các nhu cầu cuộc
sống và sự phát triển của con người. Cùng với sự phát triển kinh tế - xã hội của đất
nước, các nhu cầu thiết yếu cơ bản của người dân ngày càng phong phú đa dạng, địi
hỏi Chính phủ phải bảo đảm cung ứng khi thị trường chưa đáp ứng được và khắc
phục những hạn chế của thị trường. Việc cung ứng DVC, nếu không đáp ứng được
về số lượng, chất lượng hoặc chậm trễ sẽ ảnh hưởng đến quyền và lợi ích cơ bản của
người dân, gây ra tình trạng bất bình đẳng và mất ổn định trong xã hội làm ảnh
hưởng đến sự phát triển bền vững của đất nước. Do đó, việc tổ chức cung ứng các
DVC cho người dân và cộng đồng là trách nhiệm ngày càng lớn của Chính phủ.
Nhà nước có vai trị quan trọng trong quản lý và cung ứng dịch vụ công trong
xã hội. Có các yếu tố chủ quan, yếu tố khách quan chi phối tới quản lý nhà nước đối
với cung ứng DVC ở mỗi nước và luôn luôn xảy ra sự bất cập giữa một bên là cung
về DVC mà đại diện là nhà nước và một bên là cầu về DVC mà đại diện là đòi hỏi

của mọi người dân trong xã hội.
Quản lý DVC trong giáo dục nói chung và GDMN trong thời gian gần đây
được đặt ra nhằm giải quyết vấn đề đáp ứng nhu cầu của người dân, của người học,
đặc biệt đối với cấp học thấp nhất là mầm non, đảm bảo thực hiện cơng bằng trong
giáo dục, xây dựng nền móng bền vững cho sự phát triển của các bậc học tiếp theo.
1.2. Trong một thời gian dài, nước ta thực hiện chế độ kinh tế kế hoạch hóa
tập trung quan liêu bao cấp, nhà nước quán xuyến và cung cấp hầu hết mọi nhu cầu
của người dân trên cơ sở kế hoạch hóa nền kinh tế nên người dân khơng có khái
niệm “dịch vụ công” như cách hiểu hiện nay và nhà nước cũng chưa quan tâm đúng
mức đến vấn đề này.
Nghị quyết Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI cũng như quan điểm chỉ đạo
chiến lược phát triển GD đến năm 2020 đều khẳng định “đổi mới cơ bản toàn diện
nền giáo dục Việt Nam theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ
hóa, hội nhập quốc tế, thích ứng với nền kinh tế thị trường định hướng XHCN”.


2

Từ khi chuyển sang nền kinh tế thị trường theo định hướng XHCN có sự
điều tiết của Nhà nước, cùng với sự xuất hiện của nhiều thành phần kinh tế, nhà
nước ta từng bước cho phép các thành phần tư nhân tham gia đầu tư kinh doanh trên
những lĩnh vực mà trước đây nhà nước độc quyền cung cấp hàng hóa, dịch vụ trong
đó có dịch vụ giáo dục. Đây là một chủ trương nhằm từng bước phát huy tính chủ
động và huy động nguồn lực, vốn của các thành phần kinh tế, đặc biệt là kinh tế tư
nhân (cả trong và ngồi nước) với nhiều hình thức đầu tư khác nhau vào nhiều lĩnh
vực khác nhau.
Cùng với sự chuyển đổi từ nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh
tế thị trường theo định hướng XHCN có sự điều tiết của Nhà nước đã mang lại
những thành tựu to lớn đối với sự phát triển của đất nước nhưng cũng đặt ra nhiều
thách thức đối với tất cả các chủ thể quản lý nói chung và chủ thể QLGD nói riêng,

trong đó có GDMN.
1.3. Một thực tế cho thấy trong thời gian qua, chất lượng giáo dục ở các
trường MN nói chung và các trường MN cơng lập nói riêng cịn có những bất cập,
chất lượng GDMN ở một số trường còn chưa được như mong muốn, QL trường MN
cơng lập cũng có những bất cập, Bên cạnh đó, số lượng các trường MN tư thục, dân
lập được thành lập mới trên các thành phố lớn trong đó có Hà Nội ngày càng tăng
và là đối thủ cạnh tranh trực tiếp với các trường MN công lập trên địa bàn Hà Nội.
Vì vậy, muốn hịa nhập, phát triển và khẳng định vị thế của mình, các trường MN
công lập phải đổi mới phương pháp quản lý trong đó quản lý DVC có tính chất
quyết định. Dịch vụ cơng trong trường MN nói chung và trong trường MN cơng lập
nói riêng đóng vai trị rất quan trọng đối với sự phát triển tồn diện của trẻ. Vì vậy,
việc quản lý các dịch vụ này cần được quan tâm đặc biệt hơn nữa.
1.4. Vấn đề QLGD nói chung và QLGD trường MN nói riêng cũng đã được
nhiều cơng trình quan tâm nghiên cứu. Tuy nhiên, chưa có cơng trình nào đi sâu
nghiên cứu về dịch vụ công và quản lý dịch vụ cơng trong trường MN cơng lập.
Chính vì những lý do trên, đề tài: “Quản lý dịch vụ công trong trường mầm
non công lập thành phố Hà Nội theo tiếp cận bảo đảm chất lượng” được chọn
làm đề tài của cơng trình nghiên cứu này.


3

2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn dịch vụ công, quản lý dịch vụ
công trong trường mầm non công lập trên địa bàn thành phố Hà Nội theo tiếp cận
bảo đảm chất lượng, đề xuất các giải pháp quản lý dịch vụ công trong trường mầm
non công lập để nâng cao chất lượng giáo dục mầm non.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Dịch vụ công trong trường mầm non công lập.

3.2. Đối tượng nghiên cứu
Quản lý dịch vụ công trong trường mầm non công lập thành phố Hà Nội theo
tiếp cận BĐCL.
4. Giả thuyết khoa học
Dịch vụ công và quản lý DVC ở các trường MN công lập thành phố Hà Nội
trong thời gian qua đã đạt được nhiều kết quả tốt, tuy nhiên vẫn cịn có những hạn
chế, bất cập, chưa hoàn toàn đáp ứng được yêu cầu của xã hội. Nếu đề xuất và áp
dụng được các giải pháp quản lý DVC ở các trường MN cơng lập theo tiếp cận
ĐBCL dựa vào mơ hình CIPO trong quản lý, thì CL DVC trong trường MN cơng
lập sẽ được nâng cao đáp ứng yêu cầu xã hội.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận của quản lý dịch vụ công trong trường mầm
non công lập theo tiếp cận bảo đảm chất lượng.
5.2. Nghiên cứu thực trạng dịch vụ công và quản lý dịch vụ công trong
trường mầm non công lập thành phố Hà Nội theo tiếp cận bảo đảm chất lượng
5.3. Đề xuất giải pháp quản lý dịch vụ công trong trường mầm non công lập
thành phố Hà Nội theo tiếp cận bảo đảm chất lượng và tiến hành khảo nghiệm các
giải pháp, thử nghiệm 01 giải pháp nhằm kiểm chứng giả thuyết khoa học của đề tài
và kiểm nghiệm tính khả thi, hiệu quả của các giải pháp đã được đề xuất.
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
6.1. Về nội dung nghiên cứu
Luận án tập trung nghiên cứu về dịch vụ công và quản lý dịch vụ công trong


4

trường mầm non công lập thành phố Hà Nội theo tiếp cận bảo đảm chất lượng dựa
vào mơ hình CIPO trong quản lý yếu tố đầu vào, quản lý yếu tố quá trình, quản lý
yếu tố đầu ra, quản lý yếu tố bối cảnh.
6.2. Về đối tượng, địa bàn và thời gian khảo sát

6.2.1. Đối tượng khảo sát: CBQL trường MN; giáo viên và cha mẹ trẻ.
6.2.2. Địa bàn khảo sát: Nghiên cứu tại 6 quận/huyện/thị xã gồm: quận Hoàn
Kiếm, Quận Ba Đình, Quận Hà Đơng, Thị xã Sơn Tây, Huyện Sóc Sơn, Huyện Ba
Vì thuộc thành phố Hà Nội.
6.2.3. Thời gian: từ 2018-2020.
7. Các cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu.
7.1. Cách tiếp cận
7.1.1.Tiếp cận bảo đảm chất lượng
Trong q trình nghiên cứu, QLDVC trong trường MN cơng lập theo tiếp cận
BĐCL. Các hoạt động quản lý DVC trong trường MN công lập đều hướng đến nâng
cao chất lượng của quản lý yếu tố đầu vào, quản lý yếu tố quá trình, quản lý yếu tố
đầu ra, quản lý yếu tố bối cảnh trong trường MN công lập thành phố Hà Nội.
7.1.2. Tiếp cận cung – cầu
Cách tiếp cận cung - cầu trong nghiên cứu này là dựa trên yêu cầu của ngành
GD&ĐT, của xã hội, của cha mẹ trẻ và trẻ. Các DVC được cung cấp trong trường
MN công lập phải thoả mãn các yêu cầu của ngành, của xã hội, của CMT và của trẻ
theo các tiêu chí BĐCL của GDMN.
7.1.3. Dựa vào mơ hình CIPO trong quản lý dịch vụ công trong trường mầm
non theo tiếp cận BĐCL
Việc nghiên cứu trong luận án này dựa vào mơ hình CIPO là một mơ hình
giáo dục đã được Tổ chức giáo dục, khoa học và văn hóa của Liên hiệp quốc
(UNESCO) thừa nhận và tiếp cận BĐCL. Tiếp cận phối kết hợp này bao gồm tiếp
cận các yếu tố đầu vào (Input), quá trình (Process), đầu ra (Output) và tác động của
bối cảnh (Context) nhằm bảo đảm chất lượng DVC trong trường MN công lập.
7.1.4. Tiếp cận hoạt động
Trong nghiên cứu này các hoạt động cung cấp DVC trong trường MN là một
hệ thống các chuỗi hoạt động được diễn ra liên tục trong trường MN, được thể hiện
ở 4 hoạt động: (1) Tổ chức hoạt động ni dưỡng, chăm sóc trẻ; (2) Tổ chức hoạt



5

động giáo dục trẻ (3) Tổ chức hoạt động giáo dục hòa nhập trẻ khuyết tật trong nhà
trường (4) Tổ chức hoạt động tuyên truyền và phổ biến kiến thức về chăm sóc và
ni dưỡng trẻ. Với quan điểm này, thực chất của việc nghiên cứu quản lý DVC
trong trường MN công lập là triển khai nghiên cứu QL các hoạt động DVC trong
nhà trường nhằm ĐBCL đáp ứng yêu cầu của xã hội.
7.2. Phương pháp nghiên cứu
7.2.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Nghiên cứu các vấn đề lý luận có liên quan đến DVC trong GD nói chung và
quản lý DVC trong trường MN nói riêng bằng cách phân tích – tổng hợp, khái qt
hóa các lý thuyết, quan điểm khoa học để xây dựng cơ sở lý luận về vấn đề quản lý
DVC trong trường MN công lập nhằm BĐCL.
7.2.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
-

Phương pháp nghiên cứu định lượng thông qua bảng khảo sát dành cho

CBQL, GV, PH nhằm tìm hiểu về thực trạng DVC, QLDVC trong trường MNCL.
-

Phương pháp nghiên cứu định tính thông qua phỏng vấn sâu CBQL

GDMN, GVMN, nhân viên chăm sóc trẻ và cha mẹ trẻ làm rõ hơn kết quả nghiên
cứu định lượng, nguyên nhân để đề xuất giải pháp quản lý DVC.
7.2.3. Nhóm các phương pháp bổ trợ khác
- Phương pháp chuyên gia
Tham khảo ý kiến của một số nhà khoa học thuộc lĩnh vực QLGD về một số
vấn đề có liên quan tới đề tài nghiên cứu.
- Phương pháp khảo nghiệm

Lấy ý kiến của chuyên gia về QLGD, QLGDMN, CBQL, giảng viên ở các
trường có đào tạo GVMN về giải pháp QLDVC đã được đề xuất.
-

Phương pháp xử lý số liệu

Sử dụng các kỹ thuật thống kê qua phần mềm SPSS 22.0 để xử lý các số liệu
và dữ liệu thu thập được.
8. Các luận điểm bảo vệ
8.1. Quản lý DVC trong trường MN có tính quyết định đến BĐCL các dịch
vụ công trong trường MN. Vận dụng tiếp cận BĐCL dựa vào mơ hình CIPO trong
quản lý DVC trong trường MN công lập sẽ nâng cao CL GDMN.


6

8.2. Thực trạng tổ chức hoạt động DVC và QLDVC trong trường MN công
lập trên địa bàn thành phố Hà Nội cơ bản đã đáp ứng các yêu cầu của ngành
GD&ĐT, của xã hội, của cha mẹ và trẻ. Tuy nhiên, bên cạnh đó cịn có những hạn
chế cần được khắc phục và cải thiện để BĐCL DVC trong trường MN công lập.
8.3. Các giải pháp được đề xuất và áp dụng trong quản lý DVC trong trường
MN công lập theo tiếp cận ĐBCL dựa vào mơ hình CIPO trong quản lý thì chất
lượng DVC trong trường MN cơng lập sẽ được nâng cao.
9. Đóng góp mới của đề tài
9.1. Về lý luận
Làm sáng tỏ một số khái niệm như: DVC trong giáo dục, DVC trong trường
MN công lập; chất lượng dịch vụ công, quản lý DVC trong trường MN… và xây
dựng được khung lý luận cho việc nghiên cứu giải pháp quản lý DVC trong trường
MN công lập theo tiếp cận bảo đảm chất lượng.
9.2. Về thực tiễn

-

Phát hiện được một số vấn đề của thực trạng DVC và QLDVC trong các

trường MN công lập thành phố Hà Nội.
-

Đề xuất giải pháp quản lý DVC trong trường MN công lập theo tiếp cận

BĐCL có tính khả thi và hiệu quả trong việc nâng cao CL GDMN.
-

Là tài liệu tham khảo giúp CBQL, GV và nhân viên bồi dưỡng nâng cao

chun mơn nghiệp vụ.
10. Cấu trúc của luận án
Ngồi các phần mở đầu, kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo,
luận án có cấu trúc gồm 3 chương như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận của dịch vụ công và quản lý dịch vụ công trong
trường mầm non công lập theo tiếp cận bảo đảm chất lượng.
Chương 2: Thực trạng dịch vụ công và quản lý dịch vụ công trong trường
mầm non công lập thành phố Hà Nội theo tiếp cận bảo đảm chất lượng.
Chương 3: Giải pháp quản lý dịch vụ công trong trường mầm non công lập
thành phố Hà Nội theo tiếp cận đảm bảo chất lượng.


7

Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA DỊCH VỤ CÔNG VÀ QUẢN LÝ DỊCH VỤ CÔNG

TRONG TRƯỜNG MẦM NON CÔNG LẬP THEO TIẾP CẬN
BẢO ĐẢM CHẤT LƯỢNG
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Các cơng trình nghiên cứu về dịch vụ công và dịch vụ công trong trường
mầm non
Dịch vụ công ra đời là một yếu tố khách quan, nhằm đáp ứng các nhu cầu
thiết yếu chung của người dân và cộng đồng, đảm bảo ổn định và công bằng xã hội.
Trên thế giới và ở tại Việt Nam, DVC được nghiên cứu tiếp cận ở nhiều góc độ khác
nhau, qua các nghiên cứu cho thấy vai trò quan trọng của nhà nước trong việc cung
cấp các dịch vụ cho cộng đồng, phục vụ nhu cầu và lợi ích chung thiết yếu của xã
hội. Dịch vụ công và quản lý dịch vụ công là một chủ đề hấp dẫn được các nhà
nghiên cứu trên thế giới và Việt Nam quan tâm và khai thác ở nhiều khía cạnh khác
nhau, cụ thể qua các cơng trình nghiên cứu sau đây:
Cơng trình nghiên cứu về dịch vụ công của các tác giả nước ngồi
Thứ nhất, nghiên cứu về DVC và vai trị của Nhà nước trong cung ứng dịch
vụ cơng tiêu biểu có một số cơng trình nghiên cứu sau đây:
Các nghiên cứu của LeGrand [87], David Osborne và Ted Gaebler [80];
Wallis J. và Dollery B [96]: đã nêu những hạn chế của nhà nước khi cung ứng dịch
vụ công, do sự phát triển của khoa học - công nghệ, do các quan điểm bảo thủ,
không chịu thay đổi của Nhà nước, cùng với sự phát triển của xã hội, đòi hỏi phải
đổi mới quản lý của nhà nước về quản lý dịch vụ cơng cũng nên có những thay đổi
để phù hợp với xu thế chung, tuy nhiên các quan điểm quản lý dịch vụ công trong
giai đoạn này phần lớn dựa vào quyết định của người đứng đầu nhà nước.
Thứ hai, về vấn đề ủy quyền cho tư nhân tham gia cung ứng các DVC có một
số cơng trình tiêu biểu như các nghiên cứu của Johnstone and Wood [84]; Seungho
Lee [92]… Trong các nghiên cứu này, các tác giả đề cập đến dịch vụ công đã được
giao quyền cung ứng cho tư nhân.


8


Thứ ba, Nghiên cứu của các tổ chức nước ngoài có liên quan tới dịch vụ
cơng được cung ứng tại Việt Nam, tiêu biểu là cơng trình của các Ngân hàng Phát
triển Châu Á [53]. Trong nghiên cứu này, các tác giả đưa ra những ý kiến nhằm
tham vấn cho Nhà nước trong việc quản lý và cung ứng DVC và đã đề cập đến vai
trò của các tổ chức phi chính phủ trong q trình hỗ trợ các tổ chức của Việt Nam.
Thứ tư, nghiên cứu về Chất lượng dịch vụ trong giáo dục cũng được quan
tâm nghiên cứu ở nhiều nước trên thế giới, thể hiện qua các nghiên cứu trên các góc
nhìn khác nhau, từ các khía cạnh khác nhau, cụ thể sau đây:
Các cơng trình của các giả Ahmad và Garg [74]; Al-Dulaimi, Z. Y. S. [76];
Senol, H., & Dagli, G [91] đã nghiên cứu qua các góc nhìn khác nhau của Hiệu
trưởng, giảng viên, sinh viên và qua nhà tuyển dụng về chất lượng DVGD gồm có
danh tiếng học thuật của trường, cơ hội nghề nghiệp, chương trình đào tạo, chi phí
và thời gian đào tạo, cơ sở vật chất và nơi trường học đóng. Trong đó được đánh giá
cao nhất là khía cạnh cơ sở vật chất của nhà trường. Nghiên cứu đã chỉ ra được mức
độ đánh giá chất lượng DVGD từ góc nhìn của sinh viên, tuy nhiên nghiên cứu này
chưa khảo sát những đối tượng liên quan khác như GV, nhà quản lý, nhà tuyển
dụng; sự mong đợi của học sinh, sinh viên về sự mong đợi về CLDV trong trường
học, các vấn đề chất lượng dịch vụ trong bối cảnh giáo dục và sự đóng góp trong
việc xây dựng các tiêu chuẩn, tiêu chí, nâng cao nhận thức của Hiệu trưởng, của
giáo viên và đóng góp của họ để tạo ra văn hóa chất lượng nhà trường từ đó nâng
cao chất lượng của các trường.
Bàn về chất lượng dịch vụ giáo dục mầm non, có một số nghiên cứu sau:
Tác giả Dora Choi Wa Ho [82] đã chỉ ra vai trò của lãnh đạo trong các vấn
đề liên quan đến chất lượng của các chương trình MN ở Hồng Kơng.
Brodin, J., & Renblad, K. [77] đưa ra quan điểm của GVMN và nhân viên
chăm sóc trẻ em về chương trình giảng dạy quốc gia cho trường MN ở Thụy Điển.
Chất lượng dịch vụ giáo dục MN từ góc nhìn của cha mẹ trẻ MN. Đối với độ
tuổi MN, CMT có vai trò quan trọng trong việc đánh giá CLDV giáo dục. Quan
điểm của CMT về CLDV chăm sóc, ni dưỡng và giáo dục trẻ hầu hết được đề cập

từ góc độ hài lòng của trẻ và CMT.


9

Nhóm Nor Asiah Omar [89] và cộng sự đã có nghiên cứu tác động của chất
lượng dịch vụ đối với sự hài lịng và tin tưởng của cha mẹ. Nó cũng khám phá mối
quan hệ giữa sự hài lòng, tin tưởng và lòng trung thành trong một trường MN. Chất
lượng dịch vụ cảm nhận trong một trường MN đã nhận được sự chú ý ngày càng
tăng của các nhà nghiên cứu trong thập kỷ qua. Bằng chứng nghiên cứu đã tiết lộ
rằng việc nhận thức về chất lượng dịch vụ có ảnh hưởng đến sự hài lịng và tin
tưởng.
Scopelliti, M., & Musatti, T. [92] đã có nghiên cứu của cha mẹ về chất lượng
dịch vụ GDMN liên quan đến nội dung chăm sóc trẻ em và sự hài lịng chung với
dịch vụ trong các trường MN.
Cleveland, J., Susman-Stillman, A., và Halle, T. [90] đã nghiên cứu các thành
tố của chất lượng dịch vụ GDMN bao gồm thực hành chăm sóc trẻ, các chiến lược
để thực hiện phù hợp với sự phát triển hướng dẫn thực hành (bao gồm sử dụng
chương trình giảng dạy và chiến lược đánh giá trẻ em), chiến lược hỗ trợ trẻ em phát
triển kỹ năng xã hội và cảm xúc. Quan điểm của CMT và các nhà cung cấp dịch vụ
chăm sóc trẻ MN về chất lượng và chất lượng thực hành, và mối liên kết giữa những
thực tiễn và kết quả cho trẻ em và gia đình được nghiên cứu.
Tác giả Jang, L. F., Moore, L., & Lin, Y. M. [83] có tìm hiểu về nhận thức và
sự hài lòng của CMT về CLDV của GDMN ở Đài Loan; nghiên cứu của Virtanen,
A., & Runtti, S. [85], về chất lượng dịch vụ GD mầm non ở Phần Lan.
Tác giả Aidanazima, A. [75] có nghiên cứu ảnh hưởng của sự hài lòng của
CMT đến CLDV ở trẻ em trung tâm chăm sóc đặc biệt ở Pusat Perkembangan
Kanak-kanak Tunku Puteri Intan Safinaz (PPKKTPIS) đặt tại Đại học Utara
Malaysia, Sintok, Kedah và Pewaris Generasi UniMAP ở thành phố Kangar, Perlis,
Malaysia để xác định xem cha mẹ gửi con đến cả trung tâm chăm sóc trẻ đều hài

lịng với dịch vụ cung cấp hay không. Mục tiêu của nghiên cứu này là xác định mối
quan hệ giữa chất lượng dịch vụ (chất lượng tin cậy, chất lượng đảm bảo, chất lượng
hữu hình, chất lượng đồng cảm và chất lượng đáp ứng) và sự hài lòng của người
dùng đối với các DV được cung cấp.


10

Tác giả Malovic, M., & Malovic, S. [88] có nghiên cứu về quan điểm của
CMT về chất lượng dịch vụ GDMN dựa trên phương pháp nghiên cứu định tính
thơng qua phỏng vấn sâu 10 CMT ở Zemun thành phố Belgrade, Serbia, từ đó tác
giả đã khái quát các quan điểm của CMT về chất lượng dịch vụ trong GDMN.
Cơng trình nghiên cứu về dịch vụ công và dịch vụ công trong giáo dục của
các tác giả trong nước.
Thuật ngữ DVC tại Việt Nam lần đầu tiên được đề cập đến trong nghị quyết
Hội nghị Ban chấp hành Trung ương khóa VIII năm 1999. Kể từ đó đến nay, có
nhiều nhà nghiên cứu và hình thành nhiều hướng nghiên cứu khác nhau về quan
điểm, nội dung, phân loại DVC, trong đó có các hướng nghiên cứu sau:
Thứ nhất, nghiên cứu về DVC và xã hội hóa DVC là một trong những vấn đề
quan trọng, được nhiều tác giả nghiên cứu như: Phạm Quang Lê [45] và nhóm tác
giả đã có nghiên cứu về “Dịch vụ cơng và xã hội hố dịch vụ công: một số vấn đề lý
luận và thực tiễn”; Lê Chi Mai [46] trong nghiên cứu “Chuyển giao các dịch vụ
cơng cho cơ sở ngồi nhà nước, vấn đề và giải pháp”; Lê Chi Mai [47] trong nghiên
cứu “Cải cách dịch vụ công ở Việt Nam”; Lê Chi Mai [48] về “Nhận thức về dịch
vụ công và xã hội hố dịch vụ cơng – Một số vấn đề lý luận và thực tiễn”; nghiên
cứu của tác giả Đỗ Thị Hải Hà, Mai Ngọc Anh [32] về “Cung ứng dịch vụ công ở
Việt Nam hiện nay”, các nghiên cứu này đã đề cập đến nhiều vấn đề như: một số vấn
đề về lý luận và thực tiễn về dịch vụ cơng; vai trị của nhà nước trong cung ứng dịch
vụ công; dịch vụ công ở Việt Nam - Lý luận và thực tiễn, trình bày khái niệm về
dịch vụ cơng, phân loại dịch vụ công, cung ứng dịch vụ công hiện nay, từ đó thấy

được tầm quan trọng của DVC, đề cập tới xã hội hố dịch vụ cơng.
Thứ hai, nghiên cứu về đổi mới cung ứng dịch vụ công, cải cách dịch vụ
công, đổi mới việc cung ứng dịch vụ công, thực trạng và giải pháp trong cung ứng
dịch vụ cơng tài chính thực hiện xã hội hố dịch vụ cơng tiêu biểu là có các cơng
trình sau đây: Tác giả Chu Văn Thành [55] về “Dịch vụ công và xã hội hóa dịch vụ
cơng: một số vấn đề lý luận và thực tiễn”; Đinh Văn Ân, Hoàng Thu Hồ [1] về
“Đổi mới cung ứng dịch vụ cơng ở Việt Nam”, Các nghiên cứu của tác giả Lê Chi
Mai [46] trong nghiên cứu “Chuyển giao các dịch vụ công cho cơ sở ngoài nhà


11

nước, vấn đề và giải pháp”; Lê Chi Mai [47] về “Cải cách dịch vụ công ở Việt
Nam”, Lê Chi Mai [48] về “Nhận thức về dịch vụ công và xã hội hố dịch vụ cơng Một số vấn đề lý luận và thực tiễn”, Tác giả Đặng Đức Đạm [29] về “Dịch vụ công
và yêu cầu đổi mới”; nghiên cứu của Phan Thị Hồng Điệp [27] về “Quản lý nhà
nước đối với dịch vụ công Kinh nghiệm quốc tế và hàm ý chính sách cho Việt Nam”:
đã đề cập đến những tiến triển, thay đổi trong 20 năm qua ở các nước trên thế giới
về quan niệm và thực tiễn về DVC và cung ứng DVC cũng như thực trạng cung ứng
DVC của khu vực nhà nước và những u cầu đổi mới cung ứng dịch vụ cơng, q
trình xã hội hóa cung ứng DVC ở Việt Nam; cải cách dịch vụ công tại Việt Nam.
Thứ ba, nghiên cứu về dịch vụ công trong giáo dục, ở Việt Nam DVC trong
lĩnh vực GD được nhà nước quan tâm đặc biệt vì GD là lĩnh vực đặc biệt đầu tư
nhằm tạo nguồn nhân lực cho tương lai, chính vì vậy CLGD luôn được cả xã hội
quan tâm, đồng thời thu hút một lượng nhân lực rất lớn tham gia trực tiếp hoặc gián
tiếp và quá trình cung ứng các dịch vụ này.
Một trong những vấn đề được quan tâm của nhiều nhà nghiên cứu trên thế
giới và trong đó có có các nhà nghiên cứu của Việt Nam đó chính là Dịch vụ giáo
dục. Theo các nhà nghiên cứu về dịch vụ giáo dục, thì giáo dục, từ bản chất được
xem là dịch vụ công do Nhà nước cung cấp cho người dân. Giáo dục còn được coi
như một dịch vụ tối thiểu mà mọi cơng dân có quyền được hưởng, không phân biệt

các thành phần trong xã hội và có ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển của xã hội,
các nghiên cứu được phân tích dựa trên các quan điểm, chiến lược mục tiêu của
giáo dục, cụ thể có các nghiên cứu tiêu biểu của các tác giả sau đây:
Tác giả Đinh Văn Ân [1], với cơng trình nghiên cứu “Việt Nam tích cực gia
nhập WTO trong một số lĩnh vực dịch vụ” đã đề cập đến việc mở cửa dịch vụ GD
hiện nay là một yêu cầu cấp thiết và đòi hỏi nội tại để cải thiện nền GD của chúng ta
mà còn là một nghĩa vụ để cam kết phải thực hiện khi ra nhập WTO, bên cạnh đó
thu hút được nguồn vốn từ các nước bên ngồi nhằm nâng cao chất lượng giáo dục.
Trong cơng trình nghiên cứu của mình về “Phát triển giáo dục trong nền
kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa”, tác giả Phan Văn Kha [40] đã đề


12

cập tới dịch vụ giáo dục, phân loại dịch vụ giáo dục; quy luật cung cầu, quy luật
cạnh tranh trong giáo dục. Cũng trong bài báo này, tác giả cũng đã khẳng định rằng
giáo dục là một dịch vụ công.
Trong các nghiên cứu của tác giả Vũ Quang Việt [71] về “Giáo dục cơng hay
tư nhìn từ góc độ lý thuyết kinh tế” và nhóm nghiên cứu Trần Quốc Toản, Trần Thị
Bích Liễu [58] về “Phát triển giáo dục Việt Nam trong nền kinh tế thị trường và
trước nhu cầu hội nhập quốc tế”, các tác giả đã đưa ra các quan niệm khác nhau về
thị trường giáo dục, dịch vụ giáo dục, hàng hoá giáo dục, dịch vụ giáo dục, nghiên
cứu bản chất của giáo dục, hoạt động giáo dục trong điều kiện kinh tế thị trường,
tình trạng phát triển giáo dục và quản lý giáo dục đào tạo của Việt Nam, đề xuất các
giải pháp nhằm phát triển giáo dục nâng cao chất lượng đội ngũ CBQL và GVMN.
Trong “Chiến lược giáo dục mầm non từ năm 1998 đến 2020” và “Vai trò
điều tiết nhà nước trong việc đảm bảo chất lượng và công bằng giáo dục” của Bộ
GD&ĐT [7]; [13] đã đề cao vai trò và điều tiết của nhà nước trong đảm bảo công
bằng giáo dục.
Công trình nghiên cứu về “Cải cách giáo dục – Một số vấn đề chung và thực

tiễn ở Việt Nam” của tác giả Nghiêm Đình Vỳ và Phạm Đỗ Nhật Tiến [66] đã khái
quát tiến trình cải cách giáo dục trên thế giới, rút ra bài học đối với phát triển giáo
dục ở Việt Nam từ đó đưa ra một số giải pháp, kiến nghị đối với đổi mới căn bản,
toàn diện giáo dục Việt Nam.
Tác giả Nguyễn Hữu Chí, Nguyễn Thị Mỹ Lộc [15] khẳng định “Không nên
bỏ qua yếu tố thị trường giáo dục” khi “trong thực tiễn có xu hướng thương mại
hóa giáo dục, người dân có sẵn sàng chi trả cao để thụ hưởng nền GD cao hơn
mức đại trà”.
Nghiên cứu của Nguyễn Thị Hoàng Yến [73] về “Xây dựng bộ tiêu chí đánh
giá sự hài lịng của người dân đối với dịch vụ giáo dục công” đã tập trung khai thác
về khía cạnh hài lịng của người dân bằng việc xây dựng bộ tiêu chí để từ đó dùng
bộ tiêu chí này để đánh giá sự hài lịng đối với các dịch vụ cơng được cung cấp
trong nhà trường.


13

Nhóm tác giả Trần Cơng Phong, Trịnh Thị Anh Hoa, Mạc Thị Việt Hà [50]
trong cơng trình nghiên cứu về “Lý luận và thực tiễn xã hội hóa dịch vụ công trong
lĩnh vực giáo dục và đào tạo” đã đề cập tới khái niệm về dịch vụ công, dịch vụ giáo
dục, các chủ trương chính sách của Đảng, Nhà nước và Chính phủ về xã hội hóa
dịch vụ cơng trong lĩnh vực giáo dục, đồng thời nhóm tác giả cũng đưa một số định
hướng giải pháp đẩy mạnh xã hội hóa dịch vụ cơng trong giáo dục và đào tạo.
Thứ tư, nghiên cứu về chất lượng giáo dục và chất lượng giáo dục mầm non,
tiêu biểu là tác giả Nguyễn Hữu Châu [15] và cộng sự trong cơng trình“Chất lượng
giáo dục - những vấn đề lý luận và thực tiễn” đã chỉ ra được các tiêu chí và chỉ số
của chất lượng hệ thống GDMN bao gồm 3 thành tố và 14 tiêu chí cơ bản với 63 chỉ
số. Nghiên cứu của tác giả Đặng Thị Kim Thoa [64] về “Đánh giá trong giáo dục
mầm non” cũng đề cập đến các tiêu chí để đánh giá chất lượng của cơ sở giáo dục
mầm non.

Tác giả Trần Thị Bích Trà [60] và cộng sự đã nghiên cứu và đề xuất “Giải
pháp nhằm nâng cao chất lượng chăm sóc - giáo dục trẻ ở các trường mẫu giáo
ngồi cơng lập”. Tác giả Hoàng Hải Quế [56] trong nghiên cứu về “Phối hợp giữa
gia đình, nhà trường và xã hội trong chăm sóc, giáo dục trẻ mầm non”, nghiên cứu
này đã đề cập tới vai trò của trường MN, đề xuất giải pháp đặc biệt được quan tâm
không chỉ đối với GDMN mà còn cả các cấp khác như cấp khác là sự phối hợp giữa
nhà trường, gia đình và xã hội trong chăm sóc và giáo dục trẻ.
1.1.2. Các cơng trình nghiên cứu về quản lý dịch vụ công trong giáo dục mầm non

Quản lý chất lượng giáo dục mầm non có nhiều cơng trình nghiên cứu ở các
nước trên thế giới và tại Việt Nam, với một số hướng nghiên cứu chính sau đây:
Nghiên cứu về cấu trúc hệ thống QL GDMN và các yếu tố ảnh hưởng đến
CL GDMN, tiêu biểu là:
Lai Fong Cheng, A., & Keung Yau, H. [86] đã tìm hiểu quan điểm của các
hiệu trưởng và GV ở Hồng Kong về quản lý chất lượng dịch vụ và hiệu quả của nó
trong trường tiểu học. Kết quả đã chỉ ra rằng có bốn nội dung trong quản lý chất
lượng dịch vụ bao gồm: giá trị và nhiệm vụ; hệ thống và nhóm; nguồn lực và sự
thay đổi; đáp ứng nhu cầu học sinh và tăng cường đội ngũ GV. Kết quả


×