Tải bản đầy đủ (.pdf) (171 trang)

Phát triển đội ngũ cán bộ quản lí trường THCS huyện Phú Xuyên, Thành phố Hà Nội theo tiếp cận quản lí nguồn nhân lực

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.46 MB, 171 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI
*****

TRƯƠNG THANH HƯNG

LUẬN VĂN
PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN PHÚ XUYÊN,
THÀNH PHỐ HÀ NỘI THEO TIẾP CẬN QUẢN LÝ NGUỒN NHÂN LỰC

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

HÀ NỘI - 2017


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI
*****

TRƯƠNG THANH HƯNG

LUẬN VĂN
PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN PHÚ XUYÊN,
THÀNH PHỐ HÀ NỘI THEO TIẾP CẬN QUẢN LÝ NGUỒN NHÂN LỰC

Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60 14 01 14

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC



Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN VĂN LƯỢNG

HÀ NỘI - 2017


LỜI CẢM ƠN
Hoàn thành luận văn thạc sĩ khoa học này, với cá nhân tôi đó là một
quá trình cố gắng vươn lên hoàn thiện bản thân mình, tiếp tục nâng cao kiến
thức, sự hiểu biết và năng lực bản thân trong quá trình công tác, học tập và
rèn luyện. Tôi xin chân thành cảm ơn Tiến sĩ Nguyễn Văn Lượng - Phó viện
trưởng Trường Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh đã tận tình hướng
dẫn tôi trong suốt quá trình hoàn thiện luận văn.
Xin được bày tỏ sự biết ơn chân thành, sâu sắc tới Ban Giám hiệu, quý
thầy cô khoa Quản lý giáo dục trường Đại học Sư phạm Hà Nội, quý thầy cô
tham gia giảng dạy lớp thạc sĩ quản lý giáo dục K25 - trường Đại học Sư
phạm Hà Nội, niên khóa 2015 - 2017 đã nhiệt tình, tận tâm giảng dạy, hướng
dẫn và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Tôi cũng xin trân trọng cảm ơn sự quan tâm, nhiệt tình giúp đỡ của các
đồng chí lãnh đạo Huyện ủy - HĐND - UBND huyện Phú Xuyên; lãnh đạo,
chuyên viên Phòng GD&ĐT, Phòng Nội vụ lao động huyện; cán bộ quản lý,
giáo viên các trường THCS trong huyện. Cảm ơn gia đình, bạn bè, đồng
nghiệp đã động viên, khích lệ, quan tâm, giúp đỡ tôi hoàn thành luận văn này.
Hà Nội, tháng 5 năm 2017
Trương Thanh Hưng


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận văn này là kết quả nghiên cứu của cá nhân
tôi. Các số liệu và tài liệu được trích dẫn trong luận văn là trung thực. Kết quả

nghiên cứu này không trùng với bất cứ đề tài nào đã được công bố trước đó.
Tôi chịu trách nhiệm với lời cam đoan của mình.
Hà Nội, tháng 5 năm 2017
Tác giả luận văn

Trương Thanh Hưng


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
MỞ ĐẦU................................................................................................

1

1. Lý do chọn đề tài…………………………………………………...

1

2. Mục đích nghiên cứu......................................................................... 2
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu................................................. 3
3.1. Khách thể nghiên cứu.........................................................................

3

3.2. Đối tượng nghiên cứu....................................................................... 4
4. Giả thuyết khoa học..........................................................................


4

5. Nhiệm vụ nghiên cứu........................................................................

4

6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu của đề tài..................................... 4
6.1. Phạm vi nội dung nghiên cứu........................................................... 4
6.2. Giới hạn địa bàn nghiên cứu............................................................

4

6.3. Giới hạn về khách thể khảo sát thực trạng.......................................

5

7. Phương pháp nghiên cứu.................................................................. 5
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận...........................................

5

7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn........................................

5

7.3. Nhóm phương pháp hỗ trợ...............................................................

6

8. Cấu trúc của luận văn....................................................................... 6

CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ
CÁN BỘ QUẢN LÝ TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ THEO
TIẾP CẬN QUẢN LÝ NGUỒN NHÂN LỰC....................................

7

1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề.......................................................

7

1.1.1. Trên thế giới..................................................................................

7

1.1.2. Ở Việt Nam...................................................................................

7

1.2. Một số khái niệm cơ bản................................................................ 8
1.2.1. Quản lý..........................................................................................

8

1.2.2. Quản lý giáo dục...........................................................................

10


1.2.3. Quản lý nhà nước về giáo dục....................................................... 11
1.2.4. Quản lý nhà trường........................................................................ 12

1.2.5. Đội ngũ cán bộ quản lý trường THCS..........................................

14

1.3. Tiếp cận quản lý nguồn nhân lực.................................................. 16
1.3.1. Nhân sự, nhân lực và nguồn nhân lực...........................................

16

1.3.2. Quản lý nguồn nhân lực................................................................

17

1.4. Một số vấn đề chung về nhà trường THCS.................................

19

1.4.1. Vị trí của trường THCS trong hệ thống giáo dục quốc dân..........

19

1.4.2. Nhiệm vụ, quyền hạn và hoạt động quản lý của trường THCS....

19

1.4.2.1. Nhiệm vụ, quyền hạn của trường THCS..................................... 19
1.4.2.2. Hoạt động quản lý của trường THCS........................................

20


1.4.3. Yêu cầu về phẩm chất, năng lực, đặc trưng lao động của cán bộ
quản lý trường THCS..............................................................................

21

1.4.3.1. Yêu cầu về phẩm chất, năng lực ................................................ 21
1.4.3.2. Đặc trưng lao động....................................................................

23

1.5. Chủ thể quản lý phát triển đội ngũ CBQL trường THCS.........

24

1.5.1. Huyện uỷ.......................................................................................

24

1.5.2. UBND huyện................................................................................. 24
1.5.3. Ban tổ chức Huyện uỷ...................................................................

25

1.5.4. Phòng Nội vụ huyện...................................................................... 25
1.5.5. Phòng Giáo dục và đào tạo huyện................................................. 26
1.5.6. Phân cấp quản lý và mối quan hệ giữa các chủ thể quản lý trong
việc phát triển đội ngũ CBQL trường THCS..........................................

27


1.6. Nội dung phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trường THCS theo
tiếp cận quản lý nguồn nhân lực..................................................

28

1.6.1. Quy hoạch phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trường THCS......... 28
1.6.2. Tuyển chọn, bổ nhiệm, miễm nhiệm, điều động, luân chuyển đội
ngũ CBQL................................................................................................ 29
1.6.3. Đào tạo và bồi dưỡng đội ngũ CBQL............................................ 29
1.6.4. Đánh giá chất lượng đội ngũ CBQL trường THCS....................... 30
1.6.5. Chế độ, chính sách đối với đội ngũ CBQL trường THCS………. 32


1.7. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác phát triển đội ngũ CBQL
trường THCS……………………………………………………………..

32

1.7.1. Quan điểm của Đảng, Nhà nước về phát triển đội ngũ CBQL giáo
dục……………………………………………………………………….. 32
1.7.2. Yêu cầu về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo và
triển khai chương trình sách giáo khoa sau năm 2015…………………. 33
1.7.3. Yếu tố về kinh tế, văn hoá - xã hội, khoa học công nghệ……….. 34
1.7.4. Các nhân tố bên trong của giáo dục và đào tạo………………….

34

1.7.5. Sự lãnh đạo của cấp uỷ Đảng; quản lý, chỉ đạo của chính quyền
và công tác tham mưu của các cơ quan quản lý giáo dục địa phương…. 35
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1……………………………………………… 36

CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ
QUẢN LÝ TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HUYỆN PHÚ
XUYÊN, THÀNH PHỐ HÀ NỘI……………………………………. 37
2.1. Khái quát chung về huyện Phú Xuyên, thành phố Hà Nội……. 37
2.1.1. Về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội. …………………………. 37
2.1.2. Về giáo dục……………………………………………………… 38
2.1.2.1. Quy mô trường, lớp, số học sinh…………………………………..

38

2.1.2.2. Chất lượng giáo dục toàn diện…………………………………….. 39
2.1.2.3. Công tác phổ cập và xã hội hóa giáo dục………………………... 39
2.1.2.4. Đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên……………………………… 40
2.2. Thực trạng giáo dục THCS của huyện Phú Xuyên

41

2.2.1. Quy mô trường, lớp, học sinh cấp THCS……………………….. 41
2.2.2. Chất lượng giáo dục cấp THCS…………………………………. 42
2.2.3. Đội ngũ giáo viên trường THCS………………………………… 44
2.2.4. Cơ sở vật chất trường THCS…………………………………….. 46
2.3. Thực trạng đội ngũ cán bộ quản lý trường THCS huyện Phú
Xuyên, thành phố Hà Nội…………………………………………….. 47
2.3.1. Số lượng đội ngũ cán bộ quản lý………………………………... 47
2.3.2. Trình độ đội ngũ cán bộ quản lý trường THCS............................. 47
2.3.2.1. Trình độ đào tạo về chuyên môn…………………………………..

47



2.3.2.2. Trình độ chính trị và nghiệp vụ quản lý………………………….. 48
2.3.2.3. Trình độ ngoại ngữ và tin học……………………………………... 49
2.3.3. Cơ cấu giới, độ tuổi và thâm niên quản lý của đội ngũ CBQL….. 50
2.3.3.1. Cơ cấu giới…………………………………………………………… 50
2.3.3.2. Về độ tuổi…………………………………………………………….. 50
2.3.3.3. Về thâm niên quản lý………………………………………………..

51

2.3.4. Chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý trường THCS………………. 51
2.3.4.1. Tiêu chí đánh giá……………………………………………………. 51
2.3.4.2. Về phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp…………………… 52
2.3.4.3. Về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm…………………... 53
2.3.4.4. Về năng lực quản lý…………………………………………………. 54
2.3.4.5. Về năng lực tổ chức phối hợp với gia đình học sinh, cộng đồng và xã hội…… 56
2.4. Thực trạng phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trường THCS
huyện Phú Xuyên, thành phố Hà Nội giai đoạn 2011 - 2016……… 57
2.4.1. Thực trạng quy hoạch đội ngũ CBQL trường THCS……………. 57
2.4.2. Thực trạng đào tạo, bồi dưỡng…………………………………... 59
2.4.3. Thực trạng tuyển chọn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển,
miễm nhiệm CBQL trường THCS……………………………………..

60

2.4.4. Thực trạng thanh tra, kiểm tra, đánh giá đội ngũ CBQL trường
THCS…………………………………………………………………….

61

2.4.5. Thực trạng thực hiện chế độ, chính sách đối với đội ngũ CBQL

trường THCS…………………………………………………………… 62
2.5. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến công tác phát triển đội
ngũ CBQL các trường THCS huyện Phú Xuyên, thành phố Hà Nội. 63
2.6. Đánh giá chung về đội ngũ cán bộ quản lý và công tác phát
triển cán bộ quản lý trường THCS huyện Phú Xuyên, thành phố
Hà Nội…………………………………………………………………. 65
2.6.1. Mặt mạnh………………………………………………………... 65
2.6.2. Mặt hạn chế……………………………………………………… 66
2.6.3. Nguyên nhân…………………………………………………….. 66
2.6.3.1. Nguyên nhân thành công…………………………………………… 66


2.6.3.2. Nguyên nhân hạn chế……………………………………………….. 67
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2……………………………………………… 68
CHƯƠNG 3. BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ CÁN BỘ
QUẢN LÝ TRƯỜNG THCS HUYỆN PHÚ XUYÊN, THÀNH
PHỐ HÀ NỘI THEO TIẾP CẬN QUẢN LÝ NGUỒN NHÂN LỰC 69
3.1. Định hướng phát triển đội ngũ CBQL trường THCS huyện
Phú Xuyên, thành phố Hà Nội……………………………………….. 69
3.1.1. Quan điểm phát triển Giáo dục và đào tạo của Đảng và nhà nước… 69
3.1.2. Định hướng phát triển Giáo dục và đào tạo của Thành phố Hà Nội.. 71
3.1.3. Định hướng phát triển Giáo dục và đào tạo huyện Phú Xuyên…. 72
3.2. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp phát triển đội ngũ CBQL
trường THCS huyện Phú Xuyên…………………………………….. 74
3.2.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu……………………………… 74
3.2.2. Nguyên tắc toàn diện và hệ thống……………………………….. 75
3.2.3. Nguyên tắc đảm bảo sự phát triển……………………………….. 75
3.2.4. Nguyên tắc đảm tính kế thừa và tiếp nối………………………... 75
3.2.5. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn và khả thi…………………... 76
3.3. Biện pháp phát triển đội ngũ CBQL trường THCS huyện Phú

Xuyên, thành phố Hà Nội theo tiếp cận quản lý nguồn nhân lực….. 76
3.3.1. Tăng cường sự lãnh đạo của cấp uỷ Đảng, chính quyền địa
phương đối với công tác phát triển đội ngũ CBQL trường THCS…….. 76
3.3.2. Thực hiện tốt công tác quy hoạch, tuyển chọn, bổ nhiệm, bổ
nhiệm lại, miễm nhiệm, luân chuyển CBQL trường THCS…………… 78
3.3.3. Đổi mới, nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác đào tạo, bồi
dưỡng đội ngũ CBQL trường THCS đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục
phổ thông………………………………………………………………... 87
3.3.4. Đổi mới công tác thanh tra, kiểm tra, đánh giá đội ngũ CBQL
trường THCS…………………………………………………………… 94
3.3.5. Tạo động lực làm việc để phát huy vai trò của đội ngũ CBQL
trường THCS trong sự nghiệp đổi mới giáo dục phổ thông…………... 99
3.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp………………………………… 102


3.5. Khảo nghiệm về tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp
đề xuất…………………………………………………………………… 104
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3……………………………………………… 107
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ…………………………………… 108
1. KẾT LUẬN…………………………………………………………. 108
2. KHUYẾN NGHỊ…………………………………………………… 109
2.1. Đối với Thành ủy, HĐND, UBND thành phố Hà Nội…………….. 110
2.2. Đối với Sở GD&ĐT thành phố Hà Nội…………………………… 110
2.3. Đối với Huyện ủy, HĐND, UBND huyện Phú Xuyên……………. 111
2.4. Đối với Phòng GD&ĐT huyện Phú Xuyên……………………….. 111
2.5. Đối với cán bộ quản lý các trường THCS huyện Phú Xuyên,
TP.Hà Nội................................................................................................ 112
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO…………………………….. 113
PHỤ LỤC



DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT

Ký hiệu

Nguyên nghĩa

1

BGDĐT

Bộ Giáo dục đào tạo

2

BTC

Ban Tổ chức

3

BTV

Ban Thường vụ

4

CB


Cán bộ

5

CBCCVC

Cán bộ công chức viên chức

6

CB, GV, NV

Cán bộ, giáo viên, nhân viên

7

CBQL

Cán bộ quản lý

8

CBQLGD

Cán bộ quản lý giáo dục

9

CNH-HĐH


Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá

10

CNTT

Công nghệ thông tin

11

CNTT&TT

Công nghệ thông tin và truyền thông

12

CNXH

Chủ nghĩa xã hội

13

CSVC

Cơ sở vật chất

14

ĐCSVN


Đảng cộng sản Việt Nam

15

GD

Giáo dục

16

GD&ĐT

Giáo dục và Đào tạo

17

GDPT

Giáo dục phổ thông

18

GDHN

Giáo dục hướng nghiệp

19

GDTX


Giáo dục thường xuyên

20

GV

Giáo viên

21

GVDG

Giáo viên dạy giỏi

22

GV TPT

Giáo viên Tổng phụ trách

23

HĐND

Hội đồng nhân dân

24

HS


Học sinh

25

HSG

Học sinh giỏi


26

HT

Hiệu trưởng

27

LLCT

Lý luận chính trị

28

MN

Mầm non

29

NTM


Nông thôn mới

30

PCGD

Phổ cập giáo dục

31

PHT

Phó Hiệu trưởng

32

PPDH

Phương pháp dạy học

33

QLGD

Quản lí giáo dục

34

QLNN


Quản lí nhà nước

35

SGK

Sách giáo khoa

36

SKKN

Sáng kiến kinh nghiệm

37

TB

Trung bình

38

TH

Tiểu học

39

THCS


Trung học cơ sở

40

THPT

Trung học phổ thông

41

TNCS HCM

Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh

42

TN THCS

Tốt nghiệp Trung học cơ sở

43

TTN

Thanh thiếu niên

44

TP


Thành phố

45

TW

Trung ương

46

UBND

Ủy ban nhân dân

47

XH

Xã hội

48

XHH

Xã hội hóa


DANH MỤC SƠ ĐỒ
1.


Sơ đồ 1.1: Mối quan hệ giữa các chức năng quản lý............................ 9

2.

Sơ đồ 1.2: Các yếu tố quản lý giáo dục ................................................ 10

3.

Sơ đồ 1.3: Mối quan hệ giữa các thành tố trong quá trình giáo dục.... 14

4.

Sơ đồ 1.4: Mô hình quản lý nguồn nhân lực của Leonard Nadle......... 18

5.

Sơ đồ 1.6: Sơ đồ phân cấp quản lý và mối quan hệ giữa các chủ
thể quản lý trong phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trường trung
học cơ sở.......................................................................................... 27


DANH MỤC BẢNG BIỂU
1.

Bảng 2.1: Quy mô số lớp, số học sinh của huyện Phú Xuyên………….

2.

Bảng 2.2: Số lượng, trình độ chuyên môn, LLCT của đội ngũ CBQL,

GV ngành GD&ĐT Phú Xuyên………………………………………….....

3.

38

41

Bảng 2.3: Quy mô trường, lớp, số học sinh cấp THCS huyện Phú
Xuyên…………………………………………………………………………... 42

4.

Bảng 2.4: Kết quả xếp loại hạnh kiểm của học sinh cấp THCS……….. 42

5.

Bảng 2.5: Kết quả xếp loại học lực của học sinh cấp THCS................. 43

6.

Bảng 2.6: Kết quả công nhận tốt nghiệp của HS lớp 9 cấp THCS và
kết quả thi HSG các cấp......................................................................... 43

7.

Bảng 2.7: Diễn biến số lượng GV cấp THCS huyện Phú Xuyên………. 44

8.


Bảng 2.8: Số lượng GV THCS đạt GV giỏi các cấp…………………….. 45

9.

Bảng 2.9: Thống kê cơ sở vật chất của các trường THCS……………... 46

10. Bảng 2.10: Bảng thống kê trình độ chuyên môn, lý luận chính trị và
quản lý của đội ngũ CBQL trường THCS huyện Phú Xuyên (số liệu
tính đến tháng 12/2016)……………………………………………………..

48

11. Bảng 2.11: Bảng thống kê về trình độ ngoại ngữ và tin học củ đội
ngũ CBQL trường THCS huyện Phú Xuyên (tính đến tháng
12/20016)……………………………………………………………………… 49
12. Bảng 2.12: Thống kê cơ cấu giới tính, độ tuổi, thâm niên quản lý của
CBQL trường THCS huyện Phú Xuyên (tính đến tháng 12/2016)…….. 51
13. Bảng 2.13: Tổng hợp ý kiến của ba nhóm khách thể điều tra về phẩm
chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp của đội ngũ CBQL trường
THCS......................................................................................................

52

14. Bảng 2.14: Tổng hợp ý kiến của ba nhóm khách thể điều tra về năng
lực chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm của đội ngũ CBQL trường
THCS…………………………………………………………………………… 53
15. Bảng 2.15: Tổng hợp ý kiến của ba nhóm khách thể điều tra về năng


lực quản lý của đội ngũ CBQL trường THCS…………………………….


55

16. Bảng 2.16: Tổng hợp ý kiến của ba nhóm khách thể điều tra về năng
lực tổ chức phối hợp gia đình, cộng đồng và xã hội của đội ngũ CBQL
trường THCS…………………………………………………………………... 56
17. Bảng 2.17: Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác phát triển đội ngũ
CBQL các trường THCS huyện Phú Xuyên………………………………. 64
18. Bảng 3.1: Kết quả khảo nghiệm về tính cần thiết và tính khả thi của
các biện pháp đề xuất………………………………………………………... 105


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
1.

Biểu đồ 2.1: Đánh giá thực trạng phát triển đội ngũ CBQL trường 63
THCS huyện Phú Xuyên giai đoạn 2011 - 2016....................................

2.

Biểu đồ 3.1: Biểu đồ về mức độ cần thiết của các biện pháp…………. 106

3.

Biểu đồ 3.2: Biểu đồ về mức độ khả thi của các biện pháp…………… 106


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Đảng và Nhà nước ta luôn coi giáo dục là quốc sách hàng đầu, là yếu tố

then chốt để phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng yêu cầu của sự
nghiệp CNH, HĐH đất nước trong thời kỳ đổi mới, hội nhập và phát triển.
Điều 61 Hiến pháp nước CHXH chủ nghĩa Việt Nam sửa đổi năm 2013 đã ghi
rõ: “Phát triển giáo dục là quốc sách hàng đầu nhằm nâng cao dân trí, phát
triển nguồn nhân lực, bồi dưỡng nhân tài” [49, tr15]. Nhân lực và nhân tài
luôn là vấn đề sống còn của mỗi quốc gia, để nâng cao chất lượng nguồn nhân
lực nhất thiết phải nâng cao chất lượng giáo dục, trong đó, chất lượng đội ngũ
giáo viên và các nhà quản lý giáo dục giữ vai trò quan trọng. Vì thế, Chỉ thị số
40-CT/TW, ngày 15 - 6 - 2004 của Ban Bí thư Trung ương Đảng Cộng sản
Việt Nam đã khẳng định: “Xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo
dục được chuẩn hóa, đảm bảo chất lượng, đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu,
đặc biệt chú trọng nâng cao bản lĩnh chính trị, phẩm chất, lối sống, lương
tâm, tay nghề của nhà giáo; thông qua việc quản lý, phát triển đúng định
hướng và có hiệu quả sự nghiệp giáo dục để nâng cao chất lượng đào tạo
nguồn nhân lực, đáp ứng những đòi hỏi ngày càng cao của sự nghiệp công
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước” [4, tr1].
Tại Hội nghị TW 8 khóa XI, Ban chấp hành Trung ương Đảng đã ban
hành Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 tiếp tục đặt ra yêu cầu đối với
sự nghiệp giáo dục, đó là: “... phát triển đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý là
khâu then chốt” [6, tr4]. Để thực hiện thắng lợi sự nghiệp đổi mới căn bản, toàn
diện giáo dục và đào tạo đòi hỏi phải có đội ngũ cán bộ QLGD các cấp có đủ
năng lực đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong bối cảnh mới. Vì vậy, việc đổi mới
công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ QLGD cần được thực hiện một cách
có hệ thống, từ mục tiêu, nội dung, chương trình đến phương thức đào tạo, bồi
dưỡng theo hướng phát triển năng lực thực hiện nhiệm vụ.
1


Giáo dục THCS là một cấp học của giáo dục phổ thông trong hệ thống
giáo dục quốc dân. Đây là cấp học có vai rất quan trọng, là cầu nối trung gian

giữa Tiểu học và THPT, giúp các em học sinh có kiến thức phổ thông cơ bản
để định hướng nghề nghiệp cho tương lai và tiếp tục theo học lên cao hơn.
Điều 27, Luật Giáo dục năm 2005 sửa đổi, bổ sung năm 2009 đã ghi rõ:
“Giáo dục trung học cơ sở nhằm giúp học sinh củng cố và phát triển những
kết quả của giáo dục tiểu học; có học vấn phổ thông ở trình độ cơ sở và
những hiểu biết ban đầu về kỹ thuật và hướng nghiệp để tiếp tục học trung
học phổ thông, trung cấp, học nghề hoặc đi vào cuộc sống lao động” [48,
tr42] do đó việc quan tâm đẩy mạnh và nâng cao chất lượng giáo dục cấp
THCS là rất quan trọng và cần thiết. Trong xu thế cải cách và phát triển của
ngành giáo dục hiện nay, đội ngũ CBQL nhà trường nói chung trong đó có
đội ngũ CBQL trường THCS có tính chất quyết định đến chất lượng giáo dục
và thúc đẩy sự phát triển toàn diện của các nhà trường.
Từ lý luận đến thực tiễn đều cho thấy việc phát triển đội ngũ CBQL
trường THCS trong những năm tới là điều kiện tiên quyết để nâng cao chất
lượng giáo dục toàn diện của cấp THCS. Người cán bộ QLGD có tâm, tầm, tài,
năng động và sáng tạo sẽ dẫn dắt tổ chức đi đến thành công, huy động và kết
nối sức mạnh của các thành viên trong nhà trường cùng hướng tới mục tiêu
chung, thực hiện thắng lợi sự nghiệp đổi mới giáo dục và đào tạo, góp phần
nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, bồi dưỡng nhân tài cho đất nước.
Trong những năm qua, Huyện ủy, HĐND, UBND huyện Phú Xuyên đã
chỉ đạo các cấp, các ngành quan tâm, đầu tư các nguồn lực cho sự nghiệp giáo
dục của huyện, trong đó đặc biệt quan tâm tới công tác phát triển đội ngũ
CBQL giáo dục nói chung và đội ngũ cán bộ QLGD của các trường THCS nói
riêng, qua đó giúp kiện toàn và nâng cao chất lượng đội ngũ này, từng bước
đáp ứng yêu hội nhập với nền giáo dục của Thủ đô và yêu cầu của đổi mới giáo
dục trong tình hình mới. Đội ngũ CBQL trường THCS của huyện đang dần
2


được trẻ hóa, đa số nhiệt tình, trách nhiệm, có trình độ đào tạo đạt chuẩn theo

quy định. Tuy nhiên, trước những đòi hỏi ngày càng cao của sự phát triển giáo
dục trong thời kỳ CNH, HĐH đất nước và hội nhập quốc tế, đội ngũ nhà giáo
và cán bộ QLGD cấp THCS của huyện còn vẫn bộc lộ những hạn chế, bất cập
về trình độ, năng lực, sự nhạy bén, kỹ năng, nghiệp vụ…; trình độ chung chưa
đồng đều, đa số lãnh đạo, quản lý bằng kinh nghiệm chứ chưa được đào tạo bài
bản về khoa học QLGD. Do đó, để thực hiện thắng lợi Nghị quyết Đại hội
Đảng các cấp, Nghị quyết Đại hội Đảng bộ huyện Phú Xuyên lần thứ XXIV,
thực hiện tốt các yêu cầu về đổi mới căn bản và toàn diện nền giáo dục quốc
dân nhằm nâng cao chất lượng giáo dục một cách hệ thống, toàn diện và đồng
bộ thì công tác phát triển đội ngũ cán bộ QLGD cần được quan tâm, đầu tư có
chiều sâu, thực chất và hiệu quả hơn nữa ở tất cả các cấp học, bậc học trong đó
có 29 trường THCS của huyện. Đặc biệt công tác phát triển đội ngũ CBQL
trường THCS của huyện theo tiếp cận quản lý nguồn nhân lực là rất quan trọng
và cần thiết để có được một đội ngũ CBQL trường THCS thực sự là những nhà
lãnh đạo, nhà quản lý, nhà giáo dục năng động, sáng tạo, tài năng tích cực góp
phần nâng cao vị thế, chất lượng, hiệu quả hoạt động của nhà trường. Xuất phát
từ những lý do trên, tác giả chọn đề tài: “Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý
trường Trung học cơ sở huyện Phú Xuyên, Thành phố Hà Nội theo tiếp cận
quản lý nguồn nhân lực”.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và khảo sát, thực trạng phát triển đội ngũ
CBQL các trường THCS, đề tài đề xuất một số biện pháp phát triển đội ngũ
CBQL các trường THCS huyện Phú Xuyên, thành phố Hà Nội theo tiếp cận
quản lý nguồn nhân lực trong giai đoạn mới.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu: Phát triển đội ngũ CBQL các trường THCS.

3



3.2. Đối tượng nghiên cứu: Biện pháp phát triển đội ngũ CBQL trường
THCS huyện Phú Xuyên, thành phố Hà Nội.
4. Giả thuyết khoa học
Từ khi hợp nhất về Thủ đô Hà Nội đến nay (tháng 8/2008), công tác
phát triển đội ngũ CBQL các trường THCS của huyện Phú Xuyên đã đạt được
những kết quả đáng khích lệ: cơ cấu, số lượng, trình độ chuyên môn nghiệp
vụ và năng lực quản lý được nâng cao. Tuy nhiên vẫn còn có những hạn chế,
bất cập: chưa phát huy hết nội lực của đội ngũ CBQL. Nếu đề xuất và thực
hiện đồng bộ các biện pháp phát triển đội ngũ CBQL đúng đắn, khoa học và
phù hợp với tình hình thực tiễn của huyện, theo tiếp cận phát triển nguồn nhân
lực thì sẽ khắc phục được những hạn chế trên, đồng thời nâng cao chất lượng
công tác quản lý phát triển đội ngũ CBQL, góp phần nâng cao chất lượng giáo
dục THCS của huyện Phú Xuyên trong giai đoạn mới.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Hệ thống hoá một số vấn đề lý luận về phát triển đội ngũ CBQL
trường THCS theo tiếp cận quản lý nguồn nhân lực.
5.2. Khảo sát, đánh giá thực trạng đội ngũ và công tác phát triển đội
ngũ CBQL trường THCS huyện Phú Xuyên, thành phố Hà Nội giai đoạn
2011 - 2016, phân tích nguyên nhân của thực trạng.
5.3. Đề xuất một số biện pháp phát triển đội ngũ CBQL trường THCS
huyện Phú Xuyên trong giai đoạn hiện nay.
6. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu của đề tài
6.1. Phạm vi nội dung nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu việc phát triển đội ngũ CBQL trường
THCS huyện Phú Xuyên, thành phố Hà Nội của các chủ thể quản lý nhà nước
về giáo dục ở huyện Phú Xuyên.
6.2. Giới hạn địa bàn nghiên cứu
4



Giới hạn địa bàn nghiên cứu: Thuộc 29 trường THCS trên địa bàn
huyện Phú Xuyên, thành phố Hà Nội.
Khảo sát thực trạng biện pháp phát triển đội ngũ CBQL của 29 trường
THCS ở huyện Phú Xuyên, thành phố Hà Nội trong giai đoạn 2011 - 2016.
6.3. Giới hạn về khách thể khảo sát thực trạng
Gồm 45 CBQL (Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng), 90 giáo viên trường
THCS (Tổ trưởng chuyên môn, giáo viên giỏi, thanh tra viên); 25 lãnh đạo
Huyện uỷ, UBND huyện và các phòng ban (Ban thường vụ, Ban tổ chức Huyện
uỷ, Phòng Nội vụ, Phòng Giáo dục và đào tạo huyện). Tổng số 160 khách thể.
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Để có cơ sở lý luận, làm nền tảng cho việc nghiên cứu đề tài cần:
- Nghiên cứu các văn kiện, văn bản quy phạm pháp luật và các tài liệu
của Đảng và Nhà nước về phát triển giáo dục, xây dựng đội ngũ CBQL giáo
dục các cấp nhằm tìm hiểu sâu sắc bản chất của vấn đề nghiên cứu.
- Nghiên cứu các vấn đề lý luận có liên quan để xây dựng khung lý luận
cho vấn đề nghiên cứu.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
7.2.1. Điều tra bằng phiếu hỏi (gồm phiếu dành cho CBQL và giáo viên
trường THCS; phiếu dành cho cán bộ các phòng ban liên quan).
7.2.2. Quan sát: Tác giả xuống trực tiếp 6 trường THCS của huyện để
tham quan CSVC, trang thiết bị nhà trường, nghiên cứu sản phẩm của các
CBQL (kế hoạch, các văn bản chỉ đạo, tổ chức thực hiện nhiệm vụ trong nhà
trường…), dự các buổi sinh hoạt chuyên môn, các buổi họp hội đồng nhà
trường để quan sát Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng trong công tác chỉ đạo, điều
hành các hoạt động của nhà trường.

5



7.2.3. Phỏng vấn: Trực tiếp tiếp xúc với một số CBQL và GV các
trường THCS để trao đổi, tìm hiểu về trình độ, năng lực của CBQL các
trường THCS của huyện.
7.2.4. Phân tích và tổng kết kinh nghiệm (thông qua báo cáo của
Phòng GD&ĐT huyện và các phòng, ban có liên quan).
7.2.5. Khảo nghiệm mức độ cần thiết, mức độ khả thi của các biện
pháp: Trưng cầu ý kiến các chuyên gia hoặc khách thể nghiên cứu để khảo
nghiệm tính cần thiết và khả thi của các biện pháp đề xuất trong đề tài.
7.3. Nhóm phương pháp hỗ trợ
Sử dụng phương pháp thống kê toán học, sử dụng một số công thức
toán học để phân tích, tổng hợp, tính tỷ lệ phần trăm, tính hệ số tương quan,
xử lí số liệu, định lượng kết quả nghiên cứu…qua đó giúp cho công tác
nghiên cứu đạt hiệu quả cao và đảm bảo độ tin cậy.
8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, khuyến nghị, danh mục các tài liệu tham
khảo và phụ lục, luận văn có cấu trúc gồm 3 chương.
Chương 1: Cơ sở lý luận về phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trường
Trung học cơ sở theo tiếp cận quản lý nguồn nhân lực.
Chương 2: Thực trạng phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trường Trung
học cơ sở huyện Phú Xuyên, thành phố Hà Nội.
Chương 3: Biện pháp phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trường THCS
huyện Phú Xuyên, thành phố Hà Nội theo tiếp cận quản lý nguồn nhân lực.

6


Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN
ĐỘI NGŨ CÁN BỘ QUẢN LÝ TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ
THEO TIẾP CẬN QUẢN LÝ NGUỒN NHÂN LỰC

1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Trên thế giới
Hoạt động quản lý nói chung và công tác xây dựng, phát triển đội ngũ
CBQL nói riêng, trong đó có đội ngũ CBQL giáo dục, đã thu hút được sự
quan tâm của nhiều học giả trên thế giới. Chaster Irwing Barnard (1986 1961), nhà khoa học người Mỹ, đã xuất bản 37 cuốn sách liên quan đến khoa
học quản lý, trong đó cuốn nổi tiếng nhất là Chức năng của người quản lí [36,
tr24]. Có nhiều công trình nghiên cứu về QLGD của các tác giả như: “Những
vấn đề về quản lý trường học” (M.I Kônđakốp), “Quản lý giáo dục quốc dân
trên địa bàn quận, huyện” (M.I Kônđakốp). Nhà giáo dục học Xô - viết V.A
Xukhomlinxki khi tổng kết những kinh nghiệm quản lý chuyên môn trong vai
trò là Hiệu trưởng nhà trường cho rằng “Kết quả hoạt động của nhà trường
phụ thuộc rất nhiều vào công tác tổ chức đúng đắn các hoạt động dạy học”.
Cùng với nhiều tác giả khác, ông nhấn mạnh đến sự phân công, sự phối hợp
chặt chẽ, thống nhất quản lý giữa Hiệu trưởng và Phó Hiệu trưởng để đạt
được mục tiêu đề ra.
1.1.2. Ở Việt Nam
Khoa học quản lý ở nước ta tuy còn non trẻ song đã có nhiều cố gắng để
từng bước tiếp cận với khu vực và thế giới, bước đầu đã có những đóng góp
tích cực vào sự phát triển các mặt, các lĩnh vực khác nhau đời sống xã hội,
trong đó có lĩnh vực quản lý giáo dục. Đặc biệt, góp phần phát triển con người,
nguồn nhân lực phục vụ cho sự nghiệp CNH, HĐH đất nước. Lĩnh vực QLGD,
quản lý trường học được nhiều nhà khoa học trong nước quan tâm, chú trọng
với những đóng góp đầy tâm huyết, trách nhiệm, các tác giả như: Phạm Minh
Hạc, Đặng Quốc Bảo, Trần Kiểm, Bùi Minh Hiền, Nguyễn Xuân Thức... đã
dày công nghiên cứu, sáng tạo, tổng hợp những kinh nghiệm, chất lọc những
7


vấn đề cốt lõi, tinh tuy nhất ở nhiều tác phẩm quản lý của các tác giả trong
nước và nước ngoài để thể hiện trong các công trình nghiên cứu của mình về sự

phát triển của công tác quản lý với những tác phẩm tiêu biểu như: “Một số vấn
đề về giáo dục và khoa học giáo dục” (Phạm Minh Hạc) [21]; “Đại cương
khoa học quản lý và quản lý giáo dục” (Trần Kiểm - Nguyễn Xuân Thức) [36];
“Quản lý và lãnh đạo nhà trường hiệu quả” (Trần Kiểm) [38]; “Quản lý và
lãnh đạo nhà trường” (Bùi Minh Hiền - Nguyễn Vũ Bích Hiền) [24].
Việc nghiên cứu đề xuất các biện pháp QLGD nhằm nâng cao chất lượng
đội ngũ CBQL nhà trường và các trường THCS đã góp phần thúc đẩy hiệu quả giáo
dục của địa phương trong thời kỳ đổi mới, hội nhập và phát triển. Nhiều đề tài
nghiên cứu về lĩnh vực phát triển đội ngũ CBQL các trường THCS như: Quách
Xuân Toản (2011), Một số biện pháp phát triển đội ngũ cán bộ quản lý các trường
Trung học cơ sở huyện Lương Sơn tỉnh Hoà Bình, Luận văn thạc sĩ khoa học quản
lý giáo dục [52]; Vũ Tuấn Hiệu (2014), Biện pháp phát triển đội ngũ cán bộ quản lý
trường Trung học cơ sở huyện Kim Động, tỉnh Hưng Yên, Luận văn thạc sỹ quản lí
giáo dục [25]; Lê Đình Hùng (2014), Phát triển đội ngũ cán bộ quản lý trường
Trung học cơ sở huyện Thanh Trì, Luận văn thạc sỹ quản lý giáo dục [26], ...
Đây là tham khảo, giúp tác giả tìm hiểu, vận dụng trong công tác phát
triển đội ngũ CBQL của các trường THCS ở các địa phương nói chung và
Huyện Phú Xuyên nói riêng.
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý
Quản lý được nhiều nhà nghiên cứu quan tâm với nhiều cách tiếp cận
khác nhau.
Harold Koontz quan niệm: “Quản lý là một hoạt động thiết yếu, nó đảm
bảo phối hợp những nỗ lực hoạt động cá nhân nhằm đạt được mục đích của
nhóm (tổ chức). Mục tiêu của quản lý là hình thành một môi trường mà trong
đó con người có thể đạt được các mục đích của nhóm với thời gian, tiền bạc,
vật chất và sự bất mãn cá nhân ít nhất…Với tư cách thực hành thì quản lý là
một nghệ thuật, còn với kiến thức thì quản lý là một khoa học” [32, tr12].
8



Ferdric Winslow Taylor (1856 - 1915), cha đẻ của thuyết quản lý khoa
học, cho rằng : “Quản lý là biết được chính xác điều bạn muốn người khác
làm, và sau đó hiểu được rằng họ đã hoàn thành công việc một cách tốt nhất,
rẻ nhất” [32, tr12].
Henry Fayol (1841 - 1925) cha đẻ của thuyết quản lý hành chính cho
rằng: “Quản lý hành chính là dự đoán và lập kế hoạch, tổ chức điều khiển,
phối hợp và kiểm tra”. Đó chính là năm chức năng quản lý do ông lần đầu
tiên đề ra [32, tr12].
Theo tác giả Trần Kiểm: “Quản lý là các hoạt động được thực hiện
nhằm đảm bảo sự thành công việc qua nỗ lực của người khác. Hoặc: Quản lý
là công tác phối hợp có hiệu quả các hoạt động của những người cộng sự
khác cùng chung một tổ chức” [34, tr12, 13].
Theo tác giả Bùi Minh Hiền: “Quản lý là hoạt động có tổ chức, có hướng
đích của chủ thể quản lý tới đối tượng quản lý nhằm đạt mục tiêu đề ra” [33].
Từ các quan niệm trên, có thể khái quát: Quản lý là những tác động có
tổ chức, có định hướng của chủ thể quản lý (người quản lý) đến khách thể
quản lý (người bị quản lý) nhằm đảm bảo cho sự vận động, phát triển của hệ
thống phù hợp với quy luật khách quan, trong đó sử dụng và khai thác có hiệu
quả nhất các tiềm năng, các cơ hội để đạt được mục tiêu đã xác định theo ý
chí của chủ thể quản lý.
Chức năng của quản lý:
Kế hoạch

Kiểm tra

Thông tin

Tổ chức


Chỉ đạo
Sơ đồ 1.1: Mối quan hệ giữa các chức năng quản lý
9


×