Tải bản đầy đủ (.docx) (37 trang)

GIÁO ÁN 3A TUẦN 7( 2017 - 2018)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (283.25 KB, 37 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 7</b>
<i>NS:13/10/2017</i>


<i>ND:Thứ hai ngày 16 tháng 10 năm 2017</i>


<b>TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN</b>
<b>TRẬN BĨNG DƯỚI LỊNG ĐƯỜNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>* Tập đọc:</b>


<i><b>1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:</b></i>


- Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn: dẫn bóng, sững lại, khuỵu xuống, xuýt
<i><b>xoa, xịch tới, lao đến, giây lát, nổi nóng, tán loạn, lịng đường, năm mét, xích lơ.</b></i>
- Ngắt hơi đúng sau giữa dấu câu và các cụm từ, đọc trơi chảy tồn bài.


- Biết đọc phân biệt lời dẫn chuyện với lời các nhân vật, bước đầu biết thay đổi giọng
đọc cho phù hợp với nội dung từng đoạn.


<i><b>2.Rèn kĩ năng đọc hiểu:</b></i>


- Hiểu nghĩa các cụm từ có trong bài(cánh phải, cầu thủ, khung thành, đối phương,...)
- Hiểu nghĩa câu chuyện, nhắc các em phải hiểu đúng luật giao thơng, khơng được
chơi bóng dưới lịng đường gây ra tai nạn giao thơng. Phải tôn trọng luật giao thông,
tôn trọng luật lệ, quy tắc chung của cộng đồng.


<b>* Kể chuyện:</b>


<i><b>1. Rèn kĩ năng nói: </b></i>



- Biết nhập vai một nhân vật


- Kể lại được một đoạn của câu chuyên theo lời kể của nhân vật.
<i><b>2. Rèn kĩ năng nghe: </b></i>


- Biết nghe và nhận biết lời kể của bạn.


<i><b>* Quyền trẻ em : Học sinh có quyền được vui chơi.</b></i>
<b>II. CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC</b>
<i><b>- Kiểm soát cảm xúc</b></i>


<i><b>- Ra quyết định</b></i>


<i><b>- Đảm nhận trách nhiệm</b></i>
<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
<b>1. GV: Máy chiếu, máy tính.</b>
<b>2. H/s: SGK, vở ghi.</b>


<b>IV. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b> Tập đọc</b>
<b>I. Kiểm tra bài cũ: ( 4’).</b>


- Yêu cầu h/s đọc và trả lời câu hỏi
sách giáo khoa và nội dung bài: (Nhớ
lại buổi đầu đi học).


- Lớp và giáo viên nhận xét, .
II. Bài mới:



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>1. Giới thiệu bài: (1’)</b>


- Hôm nay, cô cùng các em tìm hiểu
nội dung bài: Trận bóng dưới lịng
<i><b>đường. Mở đầu cho chủ điểm cộng</b></i>
đồng, nói về quan hệ giữa con người
với xã hội.


- GV ghi đầu bài.


<b>2. Luyện đọc: (12’-15’)</b>


a. GV đọc mẫu và hướng dẫn cách đọc:
Giọng hơi nhanh, chú ý thể hiện diễn
biến nội dung câu chuyện.


- Đoạn 1&2 giọng dồn dập, nhanh.
- Đoạn 3 giọng chậm.


b. Hướng dẫn luyện đọc và kết hợp giải
nghĩa từ:


* Đọc từng câu và luyện phát âm từ
khó, dễ lẫn.


+ Lần 1: HS đọc và phát âm từ khó.
Hướng dẫn đọc từ khó.


+ Lần 2: Tiếp tục sửa từ HS còn đọc
sai



* Đọc từng đoạn trước lớp


- GV yêu cầu học sinh tự chia đoạn.
- GV yêu cầu học sinh đọc nối tiếp
đoạn


+ Lần 1: Đọc chú ý ngắt giọng ở các
dấu chấm, dấu phẩy, đọc đúng các câu
hỏi và nhấn giọng ở một số từ ngữ khi
đọc câu.


+ Lần 2: GV yêu cầu học sinh đọc nối
tiếp đoạn.


- GV yêu cầu học sinh đọc chú giải
trong SGK


- Cánh phải có nghĩa là gì ?
- Cầu thủ có nghĩa là gì ?
- Khung thành có nghĩa là gì ?
- Đối phương có nghĩa là gì ?


- HS lắng nghe.


- HS lắng nghe.


- Mỗi h/s nối tiếp nhau đọc từng câu.


<i><b>dẫn bóng, sững lại, khuỵu xuống, xuýt</b></i>


<i><b>xoa, xịch tới, Lao đến, giây lát, nổi nóng,</b></i>
<i><b>tán loạn, lịng đường, năm mét, xích lơ.</b></i>
- 2 HS đọc, lớp đọc đồng thanh


- Mỗi h/s nối tiếp nhau đọc từng câu.
- H/s đọc nối tiếp đoạn.


- H/s đọc nối tiếp đoạn.


- HS đọc chú giải trong SGK.
+ Phía bên phải.


+ Người chơi bóng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Húi cua có nghĩa là gì ?
+ HS đọc nối tiếp đoạn lần 3
* Đọc từng đoạn trong nhóm


- Chia nhóm 4 học sinh luyện đọc bài
tập đọc


* Thi đọc giữa các nhóm
- Một HS đọc cả bài
<b>3. Tìm hiểu bài: ( 8’-10’).</b>


- Các bạn nhỏ chơi đá bóng ở đâu?
-Vì sao trận bóng phải tạm dừng lần
đầu ?


- Chuyện gì khiến trận bóng phải tạm


dừng?


- Tìm những chi tiết cho thấy Quang
rất ân hận trước tai nạn do mình gây
ra?


- Câu chuyện muốn nói với em điều
gì?


<i><b>- Các em có quyền được vui chơi</b></i>
<i><b>không?</b></i>


<i><b>- Bổn phận của các em là gì?</b></i>
<b>4. Luyện đọc lại:(5’)</b>


- GV đọc diễn cảm đoạn 1.


- Yêu cầu h/s đọc nối tiếp 3 đoạn.
- Tổ chức cho h/s thi đọc bài.


* Kể chuyện: ( 20’).


+ Tóc cắt rất cao và ngắn.
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn.


- Mỗi nhóm 4 HS, mỗi em đọc một đoạn
sau đó đổi lại.


- Các nhóm cử bạn ra để thi đọc.
- HS đọc cả bài



- Các bạn nhỏ chơi bóng dưới lịng đường.
-Vì bạn Long sút tơng bóng phải xe máy,
may mà bác lái xe kịp dừng, bác nổi nóng
khiến cả bọn chạy tán loạn.


- Quang sút bóng chệch lên vỉa hè, quả bóng
dập vào đầu một cụ già đang đi đường làm
cụ lảo đảo, ôm lấy đầu và khuỵu xuống.
Một bác đỡ cụ đứng dậy, quát lũ trẻ, chúng
hoảng sợ bỏ chạy.


- Quang nấp sau một gốc cây, lén nhìn sang.
Cậu sợ tái cả người, nhìn cái lưng còng của
bà cụ sao mà giống cái lưng của ơng nội đến
thế. Cậu vừa chạy theo chiếc xích lô vừa
mếu máo xin lỗi ông cụ.


- Không được đá bóng dưới lịng đường vì
rất nguy hiểm và dễ gây tai nạn.


<i><b> Có - Khi chơi cần chơi đúng nơi quy</b></i>
<i><b>định, phải tôn trong luật ATGT, tôn trong</b></i>
<i><b>các quy tắc chung</b></i>


<i><b>+ Khơng chơi bóng dưới lịng đường, dễ bị</b></i>
<i><b>tai nạn.</b></i>


<i><b>+ Khơng chơi bóng dưới lịng đường, Vi</b></i>
<i><b>phạm luật giao thông.</b></i>



- HS lắng nghe.


H/s đọc diễn cảm 3 đoạn:


+ Đoạn 1: Quang, Vũ, Long và bác lái xe
máy.


+ Đoạn 2: Quang, Vũ, Long, bác đứng tuổi
và cụ già.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

1. Xác định yêu cầu:


- Trong chuyện có những nhân vật
nào?


- Đoạn 1 có những nhân vật nào tham
gia câu chuyện?


- GV hỏi tương tự với đoạn 2 và 3
- Khi đóng vai để kể em phải xưng hô
như thế nào?


2. Kể mẫu:


- Gọi 3 h/s khá kể lại câu chuyện.
- Lớp và GV nhận xét


3. Kể theo nhóm:



- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ, yêu
cầu kể chuyện theo nhóm.


4. Kể trước lớp:


- Tổ chức cho h/s thi kể chuyện.


<b>IV. Củng cố, dặn dò: ( 5’).</b>
- Gọi h/s nêu ý nghĩa của bài.
- Nhận xét tiết học.


- Chuẩn bị bài: Bận


- Trong chuyện có 3 nhân vật : Quang, Vũ,
Long.


- Có 3 nhân vật: Quang, Vũ và Long.


Xưng: Tơi, mình, em từ đầu đến cuối câu
chuyện.


- 3 h/s kể chuyện nối tiếp, mỗi em kể 1 đoạn


- H/s kể chuyện theo nhóm, mỗi em chọn
một đoạn kể cho các bạn trong nhóm nghe,
các bạn khác theo dõi, chỉnh sửa lỗi cho
nhau.


- 2 Thi kể một đoạn trong chuyện. Cứ như
vậy cho đến hết chuyện.



- Lớp bình chọn bạn kể đúng và hay nhất.
- Nêu ý nghĩa của bài.


<b></b>
<b>---TOÁN</b>


<b>BẢNG NHÂN 7</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Thành lập bảng nhân 7; Thực hành đếm thêm 7
- củng cố ý nghĩa của phép nhân.


- Áp dụng giải bài tốn có liên quan.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


<b>1- Giáo viên: Sách giáo khoa, giáo án, các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 7 chấm trịn.</b>
<b>2- Học sinh: Sách giáo khoa, vở bài tập, vở ghi.</b>


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>I. Kiểm tra bài cũ: (5')</b>


Yêu cầu học sinh lên bảng thực
hiện


GV: Nhận xét, .
<b>II. Bài mới: </b>


Học sinh đọc bảng



17 2 34 4


16 8 32 8


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>1. Giới thiệu bài:(1’)</b>


<b>- Tiết hôm nay cô cùng các em</b>
thành lập bảng nhân 7.


<b>2- Hướng dẫn thành lập bảng</b>
<b>nhân 7(10’)</b>


- Lấy một tấm bìa có 7 chấm trịn
- 7 lấy 1 lần bằng mấy?


- Lấy 7 hình trịn được lấy mấy
lần?


7 được lấy 1 lần lên ta lập phép
nhân.


GV: Chỉ vào tấm bìa, mỗi tấm có 2
chấm trịn.


- Lấy 14 chấm trịn chia thành các
nhóm, mỗi nhóm có 7chấm trịn.
- Mỗi nhóm có mấy chấm trịn?
- Tương tự với các phép tính cịn lại


<b>3- Luyện tập</b>



*Bài 1: (SGK-31)(5’)
Tính nhẩm


- Yêu cầu học sinh làm bài cá nhân
- Gọi một số hS đọc bài làm.


- Gv nhận xét, chữa bài
*Bài 2: (SGK-31)(7’)
- Gọi học sinh tóm tắt bài.
- Bài tốn cho biết gì?
- Bài tốn hỏi gì?


u cầu học sinh làm bài
*Bài 3: (SGK - 31) (6’)


Đếm thêm 7 rồi viết số thích hợp
vào ơ trống:


- Bài tập có mấy yêu cầu


- Muốn điền thêm được số thích
hợp vào ơ trống con làm như thế


7 hình trịn.


7 hình trịn lấy 1 lần
7 x 1 = 7


7 x 1 = 7


7 x 2 = 14
7 x 3 = 21
7 x 4 = 28
7 x 5 = 35
7x 6 = 42
7 x 7 = 49
7 x8 = 56
7 x 9 = 63
7 x 10 = 70


- HS đọc yêu cầu, lớp đọc thầm theo
7 x 3 = 21 7 x8 = 56
7 x 5 = 35 7x 6 = 42
7 x 7 = 49 7 x 4 = 28
7 x 2 = 14 7 x 1 = 7
7 x 10 = 70 0 x 7 = 0
7 x 9 = 63 7 x 0 = 0
- Mỗi tuần: 7 ngày


- 4 tuần : ... ngày


- 1 HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở
Bài giải


4 tuần lễ có tất cả số ngày là:
7 x 4 = 28(ngày)


Đáp số: 28 ngày
- HS đọc yêu câu



- 2 yêu cầu: đếm thêm rồi điền kết quả thích
hợp vào ơ trống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

nào?


- Yêu cầu học sinh làm bài
Gv nhận xét, chữa bài
<b>III. Củng cố, dặn dò (5')</b>


- Bài học hôm nay các con được
học thêm bảng nhân mấy


- Nhận xét tiết học.


- Học sinh làm bài tập theo vở bài
tập, chuẩn bị bài học sau.


- 1 HS điền trên bảng phụ, lớp làm bài vào
vở.


7 14 21 28 35 42 49 56 63 70


- Một số HS đọc bảng nhân 7


<i><b></b></i>
<b>---ĐẠO ĐỨC</b>


<b>QUAN TÂM CHĂM SĨC ƠNG BÀ, CHA MẸ, ANH CHỊ EM ( Tiết 1)</b>


<b>I. mơc tiªu</b>



- Trẻ em có quyền được sống với gia đình, có quyền được cha mẹ quan tâm, chăm
sóc; trẻ em khơng nơi nương tựa có quyền được nhà nước và mọi người hỗ trợ, giúp
đỡ.


- Trẻ em có bổn phận phải quan tâm, chăm sóc ơng bà, cha mẹ, anh chị em trong gia
đình.


- u q, quan tâm, chăm sóc những người thân trong gia đình.
<b>II. CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN CẦN ĐƯỢC GIÁO DỤC</b>


<i><b>- Kĩ năng lắng nghe ý kiến của người thân.</b></i>


<i><b>- Kĩ năng thể hiện sự cảm thông trước suy nghĩ, cảm xúc của người thân. </b></i>


<i><b>- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm chăm sóc người thân trong những việc vừa sức.</b></i>
<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


<b>1- Giáo viên: </b>


- Giáo án, Sách giáo khoa, phiếu giao việc cho các nhóm, các bài thơ, bài hát, câu
chuyện về chủ đề gia đình, các tấm bìa màu đỏ, xanh và trắng, giấy trăng, bút màu.
<b>2- Học sinh: </b>


- Sách giáo khoa, vở bài tập, vở ghi, dụng cụ học tập.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<b>A- Kiểm tra bài cũ:</b>


*Tình huống: Ở nhà, Hạnh được phân


công quét nhà. Hôm nay Hạnh cảm thấy
ngại nên nhờ mẹ làm hộ.


+ Em đồng tình với bạn là nhờ mẹ làm
giúp.


+Em khuyện bạn nên tự làm lấy việc của
mình.


+ Em làm giúp bạn.
- Nhận xét, đánh giá.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>B- Bài mới:</b>
<b>1- Khởi động: </b>


H/s hát tập thể bài hát: “ Cả nhà thương
<i><b>nhau ”. Nhạc và lời của Phan Văn Minh.</b></i>
- GV hỏi: Bài hát nói lên điều gì.


- GV giới thiệu bài: Bài hát nói về tình
cảm giữa cha mẹ và con cái trong gia
đình. Vậy, chúng ta cần phải cư xử đổi
với người thân trong gia đình như thế nào
? Trong tiết học đạo đức hơm nay, chúng
ta sẽ cùng nhau tìm hiểu điều đó nhé.
<b>2- Hoạt động 1: H/s kể về sự quan tâm,</b>
chăm sóc của ơng bà, cha mẹ dành cho
mình.


* Mục tiêu: HS cảm nhận được những


tình cảm và sự quan tâm chăm sóc mà
mọi người trong gia đình đã dành cho các
em.


*Cách tiến hành:


- GV yêu cầu h/s: Hãy nhớ lại và kể cho
các bạn nghe về việc mình đã được ơng
bà, cha mẹ thương yêu quan tâm, chăm
sóc như thế nào.


- GV mời một số học sinh kể trước lớp.
- Thảo luận cả lớp.


- Em suy nghĩ gì về tình cảm và sự chăm
sóc mà mọi người trong gia đình dành
cho em?


- Em nghĩ gì về những bạn nhỏ thiệt thịi
hơn chúng ta: Phải sống thiếu tình cảm
của cha mẹ?


GV kết luận.


<b>3- Hoạt động 2: Kể chuyện: “ Bó hoa </b>
<b>đẹp nhất ”.</b>


* Mục tiêu: HS biết được bổn phận phải
quan tâm, chăm sóc ơng bà, cha mẹ, anh
chị em.



* Cách tiến hành:


- GV kể chuyện: “ Bó hoa đẹp nhất ”, có
sử dụng tranh.


- Tình cảm của mọi người trong một gia
đình sống rất vui vẻ, đầm ấm và hạnh
phúc.


- Học sinh trao đổi trong nhóm nhỏ.
- Một số h/s kể, lớp nhận xét.


- Mỗi người trong chúng ta đều có 1 gia
đình và được ơng bà, cha mẹ,anh chị em
yêu thương, chăm soc. Đó là quyền mà
mọi trẻ em đều được hưởng.


- Chúng ta cần thông cảm, chia sẻ với các
bạn. Các bạn đó có quyền được xã hội và
mọi người cảm thông, giúp đỡ.


Học sinh thảo luận theo nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Chị em Ly đã làm gì nhân dịp sinh nhật
mẹ?


- Vì sao mẹ Ly nói rằng: Bó hoa đó là bó
hoa đẹp nhất?



- GV cho nhóm lên trình bày kết quả thảo
luận.


- GV kết luận.


<b>4- Hoạt động 3: Đánh giá hành vi.</b>
*Mục tiêu:


HS biết đồng tình với những


hành vi, việc làm thể hiện sự quan tâm,
chăm sóc ơng bà, cha mẹ, anh chị em.
*Cách tiến hành:


- GV chia nhóm, yêu cầu các nhóm thảo
luận, nhận xét về cách ứng xử của các
bạn trong các tình huống.


- Cho đại diện các nhóm trình bày kết quả
( Mỗi nhóm 1 ý kiến ).


- Cho h/s tự liên hệ bản thân.
<b>5. Củng cố, dặn dị</b>


<i><b>* Liên hệ: Các em đều có quyền sống</b></i>
<i><b>với gia đình, được mọi người quan tâm,</b></i>
<i><b>chăm sóc.</b></i>


- u cầu h/s sưu tầm tranh ảnh, bài thơ,
bài hát, ca dao, tục ngữ câu chuyện về


tình cảm gia đình.


- Mỗi h/s vẽ một món q ra giấy để tặng
người thân.


màu sắc.


- Vì sự quan tâm của hai chị em Ly đã
mang lại niềm vui cho mẹ.


- Cả lớp trao đổi, bổ sung.


- Học sinh thảo luận nhóm.


Việc làm của các bạn: Hương( Trong
THa ), Phong ( THc ), Hồng ( THđ ) là
thể hiện tình thương yêu và sự chăm sóc
của ơng bà, cha mẹ.


- Việc làm của các bạn: Sâm ( 3. Tìm
hiểu bài. ) và Linh ( THd ) là chưa quan
tâm đến bà, em nhỏ.


...
<i>NS: 14 /10/2017</i>


<i>ND:Thứ ba ngày 17 tháng 10 năm 2017</i>


<b>TẬP ĐỌC</b>
<b>BẬN</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


<i><b>1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:</b></i>


- Đọc đúng: Lịch, làm lửa, cấy lúa, thổi nấu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i><b>2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:</b></i>


- Hiểu nghĩa các từ trong bài(Sông Hồng, vào mùa, đánh thù).


- Hiểu nội dung bài: Bài thơ cho thấy mọi vật, mọi người đều bận để làm những cơng
việc có ích cho đời, đem những niềm vui nhỏ góp phần vào niềm vui chung của cuộc
sống.


- Học thuộc lòng bài thơ.


<b>II. CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC</b>
<i><b>- Tự nhận thức</b></i>


<i><b>- Lắng nghe tích cực</b></i>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
<b>1. GV: Máy chiếu, máy tính</b>
<b>2. H/s: SGK, vở ghi.</b>


III, CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
<b>I. Kiểm tra bài cũ: ( 3’)</b>


- Gọi h/s kể câu chuyện : Trận bóng dưới
<i><b>lịng đường</b></i>



- Trả lời nội dung bài.
<b>II. Bài mới: ( 30’).</b>
<b>1. Giới thiệu bài:</b>


- Mỗi người xung quanh chúng ta đều có việc
riêng của mình, để làm đẹp thêm cho cuộc
sống chung, bài thơ: “ Bận” của nhà thơ Trịnh
Đường sẽ cho các em biết thêm nhiều điều thú
vị về công việc của mọi người, mọi vật quanh
ta.


<b>2. Luyện đọc:</b>
<b>* GV đọc mẫu:</b>


- Giọng vui tươi, khẩn trương.


<b>* Hướng dẫn đọc nối tiếp câu, đọc từ khó,</b>
hướng dẫn đọc từ khó.


* Hướng dẫn đọc nối tiếp đoạn lần 1


- GV hướng dẫn HS đúng giữa các dòng thơ,
khổ thơ và nhấn giọng.


- 3 HS kể, mỗi em kể một đoạn.
- Một HS


- Nghe giới thiệu.


Nghe đọc mẫu.



- H/s đọc nối tiếp câu 2 lần, mỗi em
đọc 2 dòng thơ


- 3 H/s đọc nối tiếp 3 khổ thơ.
Trời thu/ bận xanh/


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Đọc đoạn lần 2
Giảng từ:


+ Sông Hồng: Là sông lớn nhất miền Bắc
chảy qua Hà Nội.


+ Vào mùa: Bước vào thời gian gieo hạt.
+ Đánh thù: Đánh giặc, bảo vệ đất nước.
<b>3. Tìm hiểu bài:</b>


- Mọi vật, mọi người xung quanh bé bận
những việc gì?


- Bé bận những việc gì.


- Vì sao mọi người đều bận mà vui?
<b>4. Học thuộc lòng bài thơ:</b>


- Yêu cầu h/s tự học thuộc lòng bài thơ.
- GV xóa bảng dần


- GV: Kiểm tra, lấy tinh thần xung phong.
<b>III. Củng cố, dặn dò: (5’).</b>



- Nhận xét tiết học.


<i><b>* Liên hệ: Mỗi người đều có quyền làm cơng</b></i>
<i><b>việc của mình để đem niềm vui nhỏ góp vào</b></i>
<i><b>đời chung</b></i>


- Về nhà học thuộc lòng bài thơ,
- Chuẩn bị bài sau.


- 1 HS đọc chú giải


Trời thu bận xanh
Sông Hồng bận chảy
Xe bận chạy


Lịch bận tính ngày…


- Bé bận bú, bận ngủ, bận chơi, bận
tập khóc cười, bận nhìn ánh sáng.
- Vì mọi người làm những cơng việc
có ích cho cuộc sống nên mang lại
niềm vui.


- Học thuộc lòng bài thơ.


<b></b>
<b>---TOÁN </b>


<b>LUYỆN TẬP</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


Giúp học sinh củng cố về:


- Củng cố việc học thuộc và sử dụng bảng nhân 7.


- Nhận biết về tính chất giao hốn của phép nhân qua các ví dụ cụ thể.
- Áp dụng vào làm tính và giải các bài tốn có lời văn.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Bảng phụ.


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>I- Kiểm tra bài cũ: (4').</b>


Yêu cầu học sinhđọc bảng nhân 7.
- H/s đọc bảng nối tiếp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- GV: Nhận xét, .
<b>II- Bài mới: .</b>


a- Giới thiệu bài: (1’)
<b>- GV: Ghi đầu bài.</b>
<b>b- Các bài tập: </b>
*Bài 1: (SGK-32) (7’)
Tính nhẩm.


Yêu cầu học sinh thực hiện.


- HS đổi chéo vở kiểm tra



- Lớp nhận xét kết quả bài làm. Nêu
nhận xét về đặc điểm của các phép
nhân trong cùng một cột.


- GV: Trong phép nhân, khi thay đổi
thứ tự các thừa số thì tích khơng thay
đổi.


*Bài 2: (SGK-32)(8’)
Tính.


- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện tính
giá trị của biểu thức


- Lớp nhận xét, chữa bài.
- GV: Nhận xét, chữa bài.
*Bài 3:(SGK-32) (8’)
Gọi H/s đọc bài toán:


- GV hướng dẫn HS tóm tắt
- Bài tốn cho biết gì?
- bài tốn hỏi gì?


- Muốn biết 5 lọ có bao nhiêu bơng
hoa con làm như thế nào?


- HS đọc yêu cầu
- Lớp làm bài cá nhân
a.



7 x 1 = 7 7 x 7 = 49


7 x 2 = 14 7 x 6 = 42
7 x 3 = 21 7 x 4 = 28
7 x 8 = 56 7 x 0 = 0
7 x 9 = 63 7 x 5 = 35


7 x 10 = 70 0 x 7 = 0


b.


7 x 2 = 14 7 x 4 = 28
2 x 7 = 14 4 x 7 = 28


- VD: 2 x 7 và 7 x 2 đều có các thừa số là 2 và
7 nhưng thứ tự của chúng thay đổi cho nhau,
kết quả của hai phép nhân này bằng nhau(đều
bằng 14)


- 1 HS đọc yêu cầu


- 2 HS nêu: Thực hiện từ trái sang phải.


- 4 HS làm bảng lớp, mỗi em thực hiện 1 phép
tính, lớp làm vở.


7 x 5 + 15 = 35 + 15 = 50


7 x 9 + 17 = 63 + 17 = 80



7 x 7 + 21 = 49 + 21 = 70
7 x 4 + 32 = 28 + 32 = 60
- 2 HS đọc bài


Tóm tắt:
1 lọ : 7 bông.
5 lọ : ? bông.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Yêu cầu học sinh làm bài.
- Lớp nhận xét


- GV: Nhận xét, .
*Bài 4: (SGK-32) (7’)


Viết chỗ nhân thích hợp vào, gọi h/s
đọc u cầu của bài tốn.


Cho h/s đếm số ơ vng.


- Mỗi hàng có mấy ơ vng; có mấy
hàng?


- Muốn biết số ơ vng ta làm gì?
- Yêu cầu học sinh làm bài.


Tương tự phần b.


- GV: Nhận xét thấy kết quả 2 phép
tính như thế nào.



<b>III- Củng cố, dặn dò: (5')</b>
- Nhận xét tiết học.


- Về nhà làm bài 5.


5 lọ có số bơng hoa là:
7 x 5 = 35 (bông)
Đáp số: 35 bông hoa


7 x 4 = 28 ô vuông.
4 x 7 = 28 ô vuông.
- 7 ô vuông


- Lấy số ô vuông của một hàng nhân với số
hàng.


- Bằng nhau: 7 x 4 = 4 x 7.


<b></b>
<b>---BỒI DƯỠNG</b> <b>TIẾNG VIỆT</b>
<b>ĐỌC TRUYỆN: THÙNG RƯỢU </b>
<b> I. MỤC TIÊU:</b>


+ HS đọc đúng cả câu chuyện to, rõ ràng, rành mạch.


+ Trả lời đúng nội dung câu hỏi bài tập 2,3 trang 46 vở thực hành.


- Giáo dục HS có ý thức trong lời nói của mình, khơng nên sống ích kỉ, dối trá.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


Vở thực hành


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>
<b>I.Kiểm tra bài cũ </b>


- GV yêu cầu hs đọc bài tập đọc:
<i><b>Cậu bé đứng ngoài lớp học. </b></i>
- GV nhận xét


<b> II. Bài mới</b>
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc


*GV đọc câu chuyện, hướng dẫn cách
đọc.


- Gọi 2 HS đọc nội dung câu chuyện
- Đọc từng câu


- Đọc đoạn (2 lần)


- Luyện đọc trong nhóm (3 p)


2 HS đọc bài:


- HS theo dõi và lắng nghe.
- Lớp nhận xét



HS lắng nghe


- 2HS đọc HS khác theo dõi.
- Mỗi em đọc một câu


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Thi đọc nhóm


- GV nhận xét, tuyên dương
3. Tìm hiểu nội dung bài
Gọi HS đọc yêu cầu


- Làng nọ đặt chiếc thùng to giữa
làng để làm gì?


- Một người đàn ơng bỗng nghĩ ra
điều gì?


- Vì sao về sau việc làm của người
đàn ông, thùng rượu vẫn ngon?
- Vì sao vì sau trong thùng chỉ có
nước, khơng có rượu?


- Câu chuyện kết thúc như thể nào?
GV tiểu kết


- Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
<i><b>III. Củng cố, dặn dị</b></i>


- Hệ thống nội dung bài học.



- Về kể lại câu chuyện cho người thân
nghe.


- Đại diện nhóm thi đọc, bình chọn nhóm
đọc tốt.


- 2 HS đọc


- Để các nhà đổ rượu vào, rồi cùng uống
rượu, nhảy múa.


- Đổ một bình nước vào một thùng đầy
rượu thì chẳng ai biết.


- Vì một bình nước rất ít so với một thùng
rượu.


- Vì nhiều người làm theo, đổ nước vào
thùng


- Mọi người cãi nhau, cuộc sống vui vẻ
khơng cịn.


- Cả làng phải uống nước lã, mọi người tức
giận, cãi nhau ầm ĩ.


- Một kẻ ích kỉ, dối trá có thể làm hỏng
cuộc sống cộng đồng.


<i><b></b></i>


<b>---CHÍNH TẢ ( TẬP CHÉP)</b>


<b>TRẬN BĨNG DƯỚI LỊNG ĐƯỜNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Chép lại chính xác một đoạn trong truyện: Trận bóng dưới lịng đường"Một chiếc
xích lơ .... xin lội cụ"


- Củng cố cách trình bày một đoạn văn có câu đối thoại. chữ đầu câu, đầu đoạn viết
hoa và lùi vào một ơ. Lời nói của nhân vật sau dấu hai chấm xuống dòng, gạch đầu
dòng.


- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt cách viết các âm đầu hoặc vần dễ lẫn.
- Ôn bảng chữ cái, thuộc và điền đúng tên 11 chữ cái.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
<b>1. Giáo viên:</b>


Giáo án, Sách giáo khoa, Bảng phụ viết sẵn bài tập 3.
<b>2. Học sinh: </b>


Sách , vở , đồ dùng học tập


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>I- Kiểm tra bài cũ:(3')</b>


- Đọc cho học sinh lên bảng viết:
- GV: nhận xét, .


Học sinh hát



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Lớp và GV nhận xét,
<b>III- Bài mới: (29')</b>


<b>1- Giới thiệu bài: Bài hôm nay chúng</b>
ta nghe viết lại một đoạn trong bài
"Trận bóng dưới lịng đường" và làm
bài tập.


<b>2- Hướng dẫn viết chính tả.</b>


a. GV đọc bài và hướng dẫn HS tìm
hiểu nội dung đoạn viết.


- Vì sau Quang lại ân hận trước sự việc
mình gây ra?


b- Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn văn có mấy câu?


- Trong đoạn văn có những từ nào cần
phải viết hoa?


c- Hướng dẫn viết từ khó.
GV đọc cho học sinh viết bảng.
d- Viết chính tả, sốt lỗi.


GV đọc cho học sinh viết bài


- GV đọc lại bài, dùng lại phân tích các


từ khó viết cho HS soát lỗi.


e- Chấm bài:
- GV thu bài chấm


- Thu 5 - 7 bài chấm, nhận xét về nội
dung, chữ viết, cách trình bày.


<b>3- Luyện tập</b>


*Bài 2 : Điền vào chỗ trống và giải câu
đố:


- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu học sinh làm bài


*Bài 3: Điền vào vở những chữ và tên
chữ còn thiếu trong bảng sau


- Yêu cầu học sinh làm bài


- Yêu cầu hs đọc các chữ cái đã học


<i><b>Nhà nghèo, ngoằn nghèo, ngoẹo đầu .</b></i>


-1 Học sinh đọc bài.


- Vì cậu nhìn thấy cái lưng cịng của ơng cụ
giống lưng của ơng mình.



- Đoạn văn có 3 câu
- Chữ đầu câu


<i><b>xích lơ, q quắt, lưng cịng ...</b></i>
- Học sinh viết bài.


- HS đổi vở cho nhau, dùng bút chì soát lỗi, ghi


số lỗi ra lề vở.


- Hs đọc yêu cầu bài tập
a, cái bút


b,quả dừa.


- HS đọc yêu cầu


Số thứ tự Chữ Tên chữ


1 q quy


2 r e - rờ


3 s et - sì


4 t tê


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- GV nhận xét, chốt kết quả đúng
<b>III. Củng cố, dặn dò (2')</b>



- GV nhận xét tiết học;


- Yêu cầu học sinh học về viết lại bài,
làm bài trong bở bài tập.


-Học sinh về nhà chuẩn bị trước bài
học sau.


6 tr tê e - rờ


7 u u


8 ư ư


9 v vê


10 x ích -xì


11 y i dài


- HS làm bài cá nhân
- 1 số HS đọc lại bài làm


<i>---</i><b> </b>


<i>NS:15/10/2017</i>


<i>ND:Thứ tư ngày 18 tháng10 năm 2017</i>


<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>



<b>ÔN VỀ TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG TRẠNG THÁI - SO SÁNH</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


1- Nắm được 1 kiểu so sánh: so sánh sự vật với con người.


2- Ôn tập về từ chỉ hoạt động, trạng thái, tìm được các từ chỉ hoạt động, trạng thái
trong bài tập đọc “ bài TLV “.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- GV: 4 bảng giấy, mỗi bảng viết 1 câu thơ, khổ thơ, ở BT1,1 số bút dạ, giấy khổ A4,
băng - dính.


- HS: SGK , VBT, vở


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
<b> I. Kiểm tra bài cũ: (4’)</b>


- GV viết 3 câu còn thiếu dấu phẩy lên
bảng.


+ Bà em mẹ em và chú em đều là công
nhân xưởng gỗ.


+ Hai bạn nữ học giỏi nhất lớp em đều
xinh xắn dễ thương và rất khéo tay.
+ Bộ đội ta chung với nước hiếu với dân .
- GV NX .



<b>II. Bài mới: 28’ </b>
a) Giới thiệu bài :


Trong tiết LTVC hôm nay, các em sẽ tiếp
tục học về so sánh. Ôn tập về từ chỉ hành


- 3 HS lên bảng, mỗi em thêm dấu phẩy
vào chỗ thích hợp trong câu.


- Lớp nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

động trạng thái tìm các từ chỉ hành động,
trạng thái trong bài văn).


- Ghi bảng đầu bài.


b) Hướng dẫn làm bài tập.


<b>* Bài tập 1: Tìm các hình ảnh so</b>
<b>sánh trong những câu thơ dưới đây.</b>
a/ Trẻ em như búp trên cành.


- Trong câu này có những hình ảnh nào
được so sánh với nhau?


- Các em gạch dưới những hình ảnh so
sánh và yêu cầu cả lớp làm vào vở + 3
HS lên bảng làm.


- GV NX chốt lại các hình ảnh so sánh


trong những câu thơ này là so sánh sự vật
với con người.


<b>* Bài tập 2: Đọc lại bài tập đọc Trận</b>
<b>bóng dưới lịng đường. Tìm các từ ngữ:</b>
- Các em cần tìm các TN chỉ h/động chơi


bóng của các bạn nhỏ ở đọan văn nào ?
- Cần tìm các từ ngữ chỉ thái độ của Quang


và các bạn khi vơ tình gây ra tai nạn cho
cụ già ở đoạn nào ?


GV: Các từ chỉ hoạt động chơi bóng của
các bạn nhỏ là những TN chỉ HĐ trạng thái
chạm vào quả bóng cho nó chuyển động.


- GV theo dõi HS thảo luận.
- GV mời 4 HS lên bảng viết KQ.
- GV NX .


a. Từ chỉ hành động: ... cướp bóng, chơi
<i><b>bóng, bấm bóng, dẫn bóng , dốc bóng,</b></i>
<i><b>chơi bóng, sút bóng...</b></i>


b. Từ chỉ thái độ : ... hoảng sợ, sợ tái người.
IV


<b> . Củng cố – dặn dò : 2’ </b>



-1 HS nhắc lại ND vừa học: so sánh sự vật
với con người. Ôn tập về từ chỉ hành động,
trạng thái.


<i><b>Liên hệ: Mỗi chúng ta đều có quyền ăn,</b></i>
<i><b>ngủ, học hành, vui chơi. Càn phải vui</b></i>
<i><b>chơi lành mạnh, trong sáng</b></i>


-Về nhà các em làm đầy đủ các BT vào vở


- 1-2 HS nhắc lại đầu bài.


- 1 HS đọc ND bài tập 1+ CL theo dõi
SGK .


a, Trẻ em - búp trên cành.
b, Ngôi nhà như trẻ nhỏ.


c, Cây pơ mu im như người lính canh.
d, Bà như quả ngọt chín rồi.


-HS NX.


-1 HS đọc yêu cầu bài .
- 4 HS lên bảng viết kết quả.
- HS nhận xét chữa bài.


- Hs chữa bài vào vở.


- Một HS đọc yêu cầu BT 3.



- 1-2 HS đọc lại bài làm của mình.
- 1 HS đọc bài viết của mình
+ HS đọc thầm bài viết của mình.
- HS làm bài vào vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

BT


- NX tiết học.


- Chuẩn bị bài tiết sau.


<b></b>
<b>---TOÁN</b>


<b>GẤP MỘT SỐ LÊN NHIỀU LẦN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Biết thực hiện giải bài toán gấp một số lên nhiều lần bằng cách lấy số đó nhân với số lần.
- Biết phân biệt gấp một số lên nhiều lần với thêm một số đơn vị vào một số.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


<b>1- Giáo viên: Sách giáo khoa, giáo án, một ssos sơ đồ vẽ sẵn như sGK</b>
<b>2- Học sinh: Sách giáo khoa, vở bài tập, vở ghi.</b>


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
<b>I, Kiểm tra bài cũ: (5').</b>


GV: Nhận xét .
<b>II, Bài mới: </b>



<b>1- Giới thiệu bài:(1’)</b>


- Hôm nay chúng ta học bài gấp một số
lên nhiều lần.


- Ghi đầu bài.


1. Hướng dẫn HS giải bài toán: (19’)
- GV: Nêu bài toán, hướng dẫn h/s vẽ
đoạn thẳng.


GV: Đoạn thẳng CD dài gấp 3 lần AB,
mà đoạn thẳng AB là một phần. Vậy,
CD là ba phần như thế.


- Yêu cầu h/s tính độ dài CD.


- Hai cách đều đúng, tuy nhiên tổng
2 + 2 + 2 = 6 có thể chuyển thành
phép nhân: 2 x 3.


- 2 chính là độ dài đoạn thẳng AB, 3
chính là số lần độ dài đoạn thẳng CD
gấp 3 lần đoạn AB. Ta lấy độ dài AB
nhân với số lần là 3.


- Bài toán trên là bài toán gấp một số lên
nhiều lần.



- Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm


2 h/s làm bài 5; 1 h/s đọc phép nhân 7.
Bài 5:


14, 21, 28, 35, 42, 49, 56.
56; 49; 42; 35; 28; 21; 14.


A 2cm B


C D


2 + 2 + 2 = 6cm
2 x 3 = 6cm


Bài giải:
Đoạn CD dài là:
2 x 3 = 6 (cm).
Đáp số: 6 cm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

như thế nào?


2- Hướng dẫn luyện tập:
*Bài 1: (SGK-33) (7’)
Gọi h/s đọc bài tốn.


-u cầu h/s tóm tắt, làm bài.


- Lớp nhận xét, đổi chéo vở kiểm tra
- GV chữa bài.



*Bài 2: (SGK-33)(7’)


- Gọi h/s đọc bài toán, tự vẽ sơ đồ giải.


- GV chữa bài.


*


Bài 3:(SGK-33) (6’)


Viết số thích hợp vào ơ trống:


- Lớp nhận xét
- GV nhận xét,


<b>III- Củng cố, dặn dò (5' )</b>


- Muốn gấp một số lên nhiều lần làm
như thế nào?


- Nhận xét tiết học.


- Học sinh làm bài tập theo vở bài tập.


đó nhân với số lần.


- 1 HS đọc 6 tuổi
Em



Chị


- 1 HS làm bảng, lớp làm vở
Bài giải:
Tuổi của chị là:
6 x 2 = 12(tuổi).
Đáp số : 12 tuổi.
- 1 HS làm bảng nhóm, lớp làm vở
7 quả


Bài giải:


Số quả mẹ hái được là:
7 x 10 = 70 ( quả).
Đáp số: 70 quả.
- 1 HS đọc bài toán


SĐC 3 6 4 7 5 0


NHSĐC 5đơn vị 8


Gấp 5 lấn SĐC 15


- 3 HS điền bảng lớp, lớp làm bài vào vở.


- Ta lấy số đó nhân với số lần.


<b></b>
<b>---THỰC HÀNH TNXH</b>



<b>CƠ QUAN THẦN KINH</b>
<b>I.MỤC TIÊU</b>


Sau bài học HS có khả năng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- Phân tích được các hoạt động phản xạ


- Nêu được một vài ví dụ về các phản xạ tự nhiên thường gặp trong đời sống.
- Thực hành một số phản xạ


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
Các hình trong SGK


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.KTBC:


- Cơ quan thần kinh gồm những bộ phận
nào?


- Nêu vai trò của não, tủy sống, các dây
thần kinh và các giác quan ?


- GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới


* Thảo luận nhóm theo hệ thống câu hỏi
- Điều gì sẽ sảy ra khi chạm tay vào vật
nóng, lạnh đột ngột?



- Bộ phận nào của cơ quan thần kinh đã
điều khiển tay rụt lại khi gặp vật nóng
hoặc lạnh.


- Hiện tượng tay rụt lại được ngay khi
gặp chạm phải vật nóng, lạnh gọi là gì?
* Tổ chức cho học sinh thực hành phản
xạ nhanh.


*Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi: Ai
nhanh, ai đúng.


- GV nêu tên trò chơi, nêu rõ cách chơi,
luật chơi.


Trò chơi có tên Hà Nội-Huế-Sài Gịn.
- GV quy định khi GV hơ Hà Nội thì tất
cả lớp đều đặt tay phải lên đỉnh đầu, nếu
GV hô Huế thì đặt tay phải lên ngực, cịn
hơ Sài Gịn thì các con đặt tay lên đầu
gối. bạn nào đặt tat khơng đúng vị trí quy
đinh sẽ bị phạt nhảy lị cị hoặc hát một
bài.


- Trong các lần hơ GV có thể đặt tay
đúng cho học sinh làm theo, cũng có thể
lời hơ và động tác khơng đúng với quy
định để xem phản xạ của HS.


- Tổ chức cho HS chơi thử một hai lần,



- HS trả lời
- Lớp nhận xét


- HS thảo luận theo nhóm 4, nhóm trưởng
điều khiển các bạn trả lời.


- Rụt tay lại


- Phản xạ


- Các nhóm thực hành thử phản xạ đầu
gối


+ Bước 1: một em lên làm thử.


+ Bước 2: Thực hành thử phản xạ theo
nhóm.


+ Từng nhóm lên thực hiện. Các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.


- Lớp theo dõi


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

đầu tiên hô chậm sau đó tăng dần tốc độ
hơ nhanh dần lên.


- GV đứng ở giữa vòng tròn chỉ huy cho
HS chơi.



3. Củng cố - dặn dò
- Nội dung giờ học
- Nhận xét tiết học


- Tuyên dương một số HS có phản xạ
nhanh.


- Xem lại bài.


- Lớp chơi thật.


- Lớp chơi theo đội hình vịng trịn.
- Củng cố về hoạt động của thần kinh,
thực hành thử phản xạ.


<b></b>
<b>---BỒI DƯỠNG</b>


<b>PHÂN BIỆT CH/TR - IÊN /IÊNG - EN/OEN. BẢNG CHỮ CÁI</b>
<b> I- Mục tiêu</b>


+ HS điền đúng chữ tr, ch, vẩn iên, iêng, en hoặc oen vào ô trống
+ Xếp được các từ theo bảng chữ cái.


+ Nối đúng từ ngữ theo chủ đề
<b>II- Đồ dùng dạy học</b>


Vở thực hành


<b>.III- Hoạt động dạy học</b>


<b>I.Kiểm tra bài cũ </b>


Mẫu câu Ai là gì? gồm mấy bộ
phận?


<b> II. Bài mới</b>
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập:


* Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu


Điền chữ tr hoặc ch. Điền vần iên
hoặc iêng.


GV nhận xét sửa sai: trầu, trâu,
<i><b>trưa, trắng, chân.</b></i>


<i><b>Kiến, miệng.</b></i>


*Bài tập 2: Gọi HS đọc yêu cầu
Điền vần en hoặc oen


GV chia lớp thành 2 nhóm làm bài
GV nhận xét tiểu kết chốt ý đúng
<i><b>nhẹn, hoen, hèn.</b></i>


*Bài 3.


Gọi HS đọc u cầu



- GV chia lớp thành 3 nhóm chơi trị
chơi tiếp sức. GV phổ biến luật chơi
- GV nhận xét tun dương nhóm
hồn thành tốt.


*Bài 4.


Gồm 2 bộ phận. Bộ phận 1 trả lời cho câu
hỏi Ai, bộ phận 2 trả lời câu hỏi là gì?
- HS theo dõi và lắng nghe.


2 HS đọc yêu cầu


Lớp làm cá nhân vào vở bài tập 2 hs báo cáo
nhận xét


- 2HS đọc HS khác theo dõi.
- HS làm theo 2 nhóm


Đại diện nhóm báo cáo


- 2 HS đọc


- 3 nhóm thi điền tên các bạn theo bảng chữ
cái. Chanh, Khế, Mơ, Nghi, Phương, Quỳnh,
Thanh, Trúc.


- Đại diện các nhóm báo cáo nhận xét các
nhóm khác



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Tìm những từ chỉ trạng thái?
- Tìm những từ chỉ hoạt động?
<i><b>III. Củng cố, dặn dò</b></i>


- Hệ thống nội dung bài học.
- Học, chuẩn bị bài sau


- vui vẻ, buồn, tức dận...
- đổ, uống nhảy múa...


<i>...</i>


<i>NS:16/10/2017</i>


<i>ND:Thứ năm ngày 19 tháng 10 năm 2017</i>
<b>TOÁN</b>
<b>LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Củng cố và vận dụng về gấp 1 số lần lên nhiều lần và về nhân số có 2 chữ số với số
có 1 chữ số.


- Vận dụng vào giải các bài toán.
- Học sinh u thích các mơn học.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- GV: thiết kế bài dạy
- HS: vbt, sgk, vở, b/c.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<b>I Kiểm tra bài cũ( 5 phút):</b>


- 1 HS l/b làm BT2 SGK
- 1 số HS nhắc lại NX


Muốn gấp 1 số lần lên nhiều lần ta lấy số
đó nhân với số lần.


- 1 số HS đọc bảng nhân 7
- GVNX .


II Bài mới


1, Giới thiệu bài (1 phút) :


Để các em nắm chắc và vận dụng tốt về
gấp 1 số lên nhiều lần, tiết hôm nay các
em học luyện tập.


2,Bài tập 1: (SGK-34)(5’)
viết( theo mẫu)


- HD HS NX mẫu


4 gấp 6 lần bằng 24
- Vì sao 4 gấp 6 lần bằng 24 ?


- GVNX y/c HS làm các phép tính cịn
lại.



- CL làm vào vở + vài HS lên bảng.
- GVNX chữa bài.


-1 HS lên bảng làm bài tập 2.
Bài giải


Số quả cam mẹ hái được là:
7 x 5 = 35( quả)
ĐS: 35( quả)
- CLNX


- CL nghe


- 1 HS nhắc lại đầu bài
+ 1 HS đọc y/c BT1 + mẫu
- nhân nhẩm 4 x 6 = 24


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

3,Bài tập 2: tính(SGK-34)(8’)


- HDHSlàm 1HS nêu miệng cách tính.
12


6




- GVNX – y/c CL làm b/c


+ HS l/b làm các phép tính cịn lại.
- GVNX – chữa bài.



4,Bài tập 3:(SGK-34) (7’)
- HD HS làm bài.


- BT3 cho biết gì ?
- BT3 cho hỏi gì ?
- 1 HS lên viết T2


- GV theo dõi HS làm.
- GVNX chữa bài.


5,Bài tập 4 :(SGK-34)(6’)


- Y/C HD HS giải phần a, b vào vở.
a. vẽ đoạn thẳng AB dài 6 cm


b. vẽ đoạn thẳng CD dài gấp đôi( gấp 2
lần) đoạn thẳng AB.


- GV theo dõi HS làm bài giúp 1 số bạn
học yếu.


- GVNX.


<b>III Củng cố, dặn dò( 5 phút):</b>


- VN làm BT4( c) trong SGK, chuẩn bị
bài tiết sau.


- NX tiết học.



- 1 HS đọc y/c Bt2


* 6 nhân 2 bằng 12 viết 2 nhớ 1


* 6 nhân 1 bằng 6 thêm 1 bằng 7 viết 7.
14


7





35


6





29


7





44


6





+ 1 HS đọc y/c BT3 + CL đọc thầm


Tâp múa có 6 bạn nam, bạn nữ gấp 3 lần
số bạn nam.


Tập múa có bao nhiêu bạn nữ ?
TT Bằng sơ đồ đoạn thẳng.
+ CL viết T2<sub> vào vở.</sub>


+ 1 hs dựa vào T2<sub> nhắc lại bài tập.</sub>
1 HS lên bảng + CL giải vào vở.
Bài giải:


Số bạn nữ tập múa là:
6 x 3 = 18( bạn)
ĐS: 18( bạn)
- 1 HS đọc y/c BT4 + CL ĐT


- HS nêu cách làm phân biệt 6 x 2 = 12
(cm)


- CL làm vào vở - đổi vở cho nhau chữa
bài.


<b></b>


<b>---CHÍNH TẢ (NGHE – VIẾT)</b>


<b>BẬN</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Làm đúng các bài tập chính tả.
- Trình bày đẹp bài thơ.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


<b>1- Giáo viên: - Giáo án, Sách giáo khoa. </b>
<b>2- Học sinh: - Sách , vở ghi, vở bài tập.</b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>I- Kiểm tra bài cũ:(4').</b>


- Cho học sinh lên bảng viết:
- Lớp nhận xét


- GV: nhận xét, .
<b>II- Bài mới: </b>


<b>1. Giới thiệu bài: (1’)</b>


Bài hôm nay chúng ta nghe viết lại một
đoạn trong bài thơ: "Bận" và làm bài tập
chính tả.


<b>2. Hướng dẫn viết chính tả.</b>
<b>a- Tìm hiểu nội dung bài:(1’)</b>
- GV: đọc bài.



- Vì sao tuy bận nhưng mọi người vẫn
thấy vui?


<b>b- Hướng dẫn cách trình bày:(2’)</b>
- Đoạn thơ viết theo thể thơ gì?


- Trong đoạn có những từ nào cần phải
viết hoa?


- Tên bài và chữ đầu dòng thơ viết như
thế nào cho đẹp?


<b>c- Hướng dẫn viết từ khó. (3’)</b>
GV đọc cho học sinh viết bảng.
<b>d- Viết chính tả, sốt lỗi. (15’)</b>


GV đọc cho học sinh viết bài, đọc cho
học sinh sốt lỗi.


- Chữa bài: GV treo bài chính tả đã viết sẵn
để HS tự đối chiếu và chữa bài


<b>e- Chấm bài: GV thu bài chấm .(2’)</b>
- Chấm bài: Thu vở, chấm 9-10 bài viết của
HS


GV Nhận xét, tuyên dương kịp thời
những HS có nhiều tiến bộ, nhắc nhở
những lỗi thường mắc để sửa chữa



<b>3. Hướng dẫn làm bài tập.(5’)</b>


- 2 Viết bảng lớp.


<i><b>Trịn trĩnh, chảo rán, giị chả, trơi nổi.</b></i>
- 2 Đọc bảng chữ cái.


1 h/s đọc bài.


Vì mỗi việc làm đều làm cho cuộc đời
thêm vui.


- Đoạn thơ viết theo thể thơ 4 chữ.
- Những chữ đầu câu phải viết hoa.


- Tên bài viết lùi 4 ô, chữ đầu câu viết lùi
vào 2 ô.


<i><b>Cấy lúa, khóc , cười.</b></i>
- H/s viết bài.


- HS dùng bút chì soát lỗi, ghi lỗi sai ra lề
vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>*Bài 2 : Điền vào chỗ trông en hay oen.</b>
Yêu cầu học sinh làm bài cá nhân.


<b>*Bài 3: Tìm mỗi tiếng có thể ghép với</b>
tiếng sau:



- GV chia nhóm và yêu cầu các nhóm
làm bài và chữa bài.


GV chốt lại lời giải đúng


<b>III . Củng cố, dặn dò: (5’).</b>
- Nhận xét bài viết


- GV nhận xét tiết học
- Xem lại bài .


- H/s làm bài.


<i><b>- Nhanh nhẹn, nhoẻn miệng cười, sắt</b></i>
<i><b>hoen gỉ, hèn nhát.</b></i>


H/s làm bài theo nhóm.


- Trung: Trung thành, trung kiên, trung
bình, trung hậu, tập trung ,trung dũng.
- Chung: Chung thủy, chung chung, chung
sức , chung sống, của chung.


- Trai: Con trai, ngọc trai, trai gái.
- Chai: cái chai, chai tay, chai lọ.


- Trống: Cái trống, trống trải, gà trống,
trống rỗng, trống trơn,


- Chống: Chống chọi, chèo chống, ...


- Kiên: kiên cường, trung kiên, kiên nhẫn.
- Kiêng: kiêng cữ, ăn kiêng, kiêng nể.
- Miến: miến rong, nấu miến.


- Miếng: miếng ăn, miếng trầu, miếng
bánh.


- Tiến: tiến lên, tiên tiến, tiến bộ.


- Tiếng: tiếng đàn, tiếng người, tiếng hát.
- Hs lắng nghe.


<b></b>
<b>---TẬP VIẾT</b>


<b>ÔN CHỮ HOA : E, Ê</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Củng cố cách viết chữ E, Ê, viết đúng, đẹp các cỡ chữ tên riêng Ê-Đê và câu ứng
dụng có trong bài:Em thuận anh hịa là nhà có phúc.


- u cầu viết đúng, đẹp, đầu nét.


- Giúp học sinh tính cẩn thận trong luyện viết chữ. Từ đó các em u thích mơn học hơn.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


<b>1- Giáo viên: - Giáo án, sách giáo khoa, chữ mẫu viết sẵn.</b>
<b>2- Học sinh: - Vở tập viết, bảng con.</b>


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY GHỌC</b>


<b>I- Kiểm tra bài cũ: (4')</b>


- Yêu cầu học sinh đọc câu ứng dụng
trong bài 5 và viết tên riêng : Kim Đồng.
GV: Nhận xét, .


<b>II- Bài mới: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>1- Giới thiệu bài. (1’)</b>


Bài hôm nay giúp các em củng cố cách
viết chữ E, Ê hoa và tên riêng: E, Đ và
câu ứng dụng có trong bài.


<b>2-Hướng dẫn viết chữ hoa.(4’)</b>


- Yêu cầu học sinh quan sát tên riêng và
câu ứng dụng có những chữ hoa nào?
- Yêu cầu học sinh viết :


- Em đã viết con chữ này như thế nào?
- GV: Nhận xét chỉnh sửa cho h/s.
3- Hướng dẫn viết từ ứng dụng:
<b>a- Giới thiệu từ ứng dụng. (5’)</b>
Gọi học sinh đọc từ ứng dụng


- Giải thích Ê-Đê là một dân tộc thiểu số
có trên 270.000 người sống chủ yếu ở
Đắc Lắk, Phú Yên, Khánh Hòa.



<b>b- Quan sát, nhận xét.</b>


- Trong từ ứng dụng các con chữ có chiều
cao như thế nào?


- Khoảng cách giữa các con chữ như thế
nào?


<b>c- Viết bảng.</b>


Yêu cầu học sinh viết bảng con.
GV nhận xét chỉnh sửa cho h/s.


<b>4- Hướng dẫn viết câu ứng dụng. (6’)</b>
a- Giới thiệu.


- Gọi học sinh đọc câu ứng dụng.


<i><b>- Giải thích: Câu tục ngữ khuyên ta</b></i>
<i><b>phải sống hịa thuận là hạnh phúc của</b></i>
<i><b>mọi gia đình.</b></i>


b- Quan sát nhận xét.


- trong câu ứng dụng các con chữ có
chiều cao như thế nào?


- Khoảng cách giữa các con chữ như thế
nào?



c- Viết bảng.


- GV nhận xét, chỉnh sửa cho h/s.
<b>5- Hướng dẫn viết vở tập viết.(15’)</b>
- Cho học sinh mở vở tập viết quan sát .
- GV yêu cầu viết


Nghe giới thiệu


<b>- Có chữ E Ê</b>


- Ê - đ; cao hai li rưỡi, chữ ê cao 1 li.
- Bằng một con chữ o




- Ê- đê


Em thuận anh hòa là nhà có phúc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- GV theo dõi, hướng dẫn thêm nhắc nhở
hs


- Thu 7 bài chấm.


<b>III- Củng cố, dặn dò.(4')</b>
- GV nhận xét tiết học


- Yêu cầu học sinh về nhà hoàn thành bài


viết, chuẩn bị trước bài sau.


- Hs lắng nghe.


<b></b>
<b>---THỰC HÀNH TỐN</b>


<b>ƠN BẢNG NHÂN 7- GẤP MỘT SỐ LÊN NHIỀU LẦN</b>


<b>I- Mơc tiªu:</b>


+ HS biết vận dụng kiến thức về bảng nhân 7 để hoàn thành các bài tập
+ Củng cố ý nghĩa của phép nhân.


+ Biết vận dụng bảng nhân 7 để giải toán đúng và nhanh.


<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.</b>


Vở thực hành B2


<b>III- </b>HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


<i><b>A- Kiểm tra bài cũ: (5')</b></i>
Gọi 3 HS đọc bảng nhân 7
Gv nhận xét.


<i><b>B- Bài mới: </b></i>


<i>1- Giới thiệu bài:(2')</i>
<i>2- Hớng dẫn làm bài tập</i>


* Bài 1: tính nhẩm


- Em dựa vào kiến thức nào đã học để
làm bài 1?


GV yêu câu học sinh làm cá nhân vở
thực hành


* Bài tập 2: Tính


HS làm bảng phụ báo cáo, nhận xét


* Bài tập 3: Viết số thích hợp vào ô
trống:


- GV treo bảng phụ


- 3 HS đọc, nhận xét


- Bảng nhân 7
HS đọc YC


7 x 2 = 14 7 x 7 = 49
7 x 10 = 70 7 x 4 = 28
0 x 7 = 0 7 x 0 =0
HS làm bài bảng lớp
a, 7 x 8 +25 = 56 +25
= 81
b, 7 x 6 +28 = 42 +28
= 70



- HS làm vở thực hành, nêu miệng kết
quả, lớp nhận xét


- HS đọc YC


- Một HS làm bảng lớp
Gấp lên 5 lần
Gấp lên 7 lần


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

* Bài tập 4: Giải tốn
- Bài tốn cho biết gì?
- Bài tốn hỏi gì?


Muốn biết lớp có bao nhiêu HS nữ ta
làm như thế nào?


* Bài 5 : Viết số thích hợp vào ơ trống
theo mẫu


- Bài u cầu làm gì ?
- Yêu cầu điền số


3. Củng cố - dặn dò
- Nhận xét giờ học
- Xem lại bài


Gấp lên 7 lần
Gấp lên 4 lần
- Lớp nhận xét



- Một HS đọc yêu cầu
+ HS nam cú : 7 em


+ HS nữ : gấp 2 lần HS nam
+ HS nữ : ... em ?


- Một HS giải bảng Lớp
Bài giải


Lớp học có số học sinh là
7 x 2 =14(học sinh)
ĐS: 14 học sinh
- 1 HS đọc yêu cầu


- Một HS lên bảng điền
Số đó


cho


3 5 7 9


Nhiều
hơn
SĐC
7ĐV


10


Gấp 7


lần số
ĐC


21


<i><b> </b></i>
<i>---NS:17/10/2017</i>


<i>ND:Thứ sáu ngày 20 tháng10 năm 2017</i>


<b>TẬP LÀM VĂN</b>


<b> NGHE KÊ : KHƠNG NỠ NHÌN. </b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Rèn kĩ năng nghe và nói:</b>


- Nghe kể lại và hiểu được nội dung câu chuyện " Khơng nỡ nhìn ". Hiểu điều câu
chuyện muốn nói, kể lại đúng.


- Rèn kĩ nói, diễn đạt thành câu cho HS


- Biết chú ý lắng nghe và nhận xét được lời kể của bạn.
<b>II. CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC</b>
Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân.


<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Nội dung câu chuyện


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>IV CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>I. Ôn định tổ chức: (1’)</b>


- Cho học sinh hát chuyển tiết.
<b>II. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>


- Trả bài và nhận xét bài tập làm văn
kể lại buổi đầu đi học của em.


- Nhận xét, chỉnh sửa câu, từ
<b>III. Dạy bài mới: (28’)</b>
1. Giới thiệu bài:


- Ghi đầu bài lên bảng.


2. Kể lại câu chuyện "Khơng nỡ nhìn".
- Gv kể câu chuyện một lần.


- Nêu câu hỏi cho hs trả lời:


- Anh thanh niên làm gì trên chuyến xe
bt?


- Bà cụ ngồi bên cạnh anh nói gì?
- Anh trả lời như thế nào?


- Gv kể lại câu chuyện lần 2.
- Gọi một hs khá kể


- Yêu cầu 2 hs ngồi cạnh nhau kể cho
nhau nghe.



- Tổ chức thi kể lại câu chuyện.


- Yêu cầu hs kể hay nhất trả lời câu
hỏi:


- Em có nhận xét gì về anh thanh niên
trong câu chuyện trên?


- GV: Anh thanh niên là một con người
ích kỉ, khơng biết nhường chỗ cho các
cụ già và phụ nữ nhưng lại còn giả vờ
lịch sự.


- Gv tổng kết:
- Liên hệ.


<b>IV. Củng cố dặn dò: (1’)</b>
- Nhận xét tiết học.


- Câu chuyện muốn giáo dục các con
điều gì


- Kể lại chuyện cho người thân nghe.


- Hát chuyển tiết.


- Hs lắng nghe, đọc thầm lại bài, chữa
bài



- Chỉnh sửa câu, từ.


- Hs lắng nghe, nhắc lại đầu bài
- Cả lớp theo dõi


- Anh ngồi hai tay bưng lấy mặt.


- Bà cụ thấy vậy liền hỏi anh: "Cháu
nhức đầu à? Có cần dầu xoa khơng"
- Anh nói nhỏ: "Khơng ạ. Cháu khơng
nỡ ngồi nhìn các cụ già và phụ nữ phải
đứng".


- Hs lắng nghe.


- Kể, lớp theo dõi, nhận xét.
- Hs làm việc cặp đôi.


- Thi kể, cả lớp bình chọn bạn kể hay
nhất.


- Anh thanh niên là đàn ông khoẻ mạnh
mà không biết nhường chỗ cho cụ già và
phụ nữ, anh là người không tốt.


- Hs tự liên hệ tới bản thân, bạn bè...


- Biết nhường nhịn, chia sẻ, quan tâm
với mọi người lúc khó khăn như vậy là
thể hiện người có văn hóa.



</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>---TOÁN</b>
<b>BẢNG CHIA 7</b>
<b>I. MỤC TIÊU :</b>


- Giúp h/s lập bảng chia 7 dựa vào bảng nhân 7.
- Thực hành chia cho 7.


- Áp dụng để giải toán.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


<b>- Các tấm bìa mỗi tấm bìa có 7 chấm tròn, SGK, giáo án.</b>
<b>- Vở bài tập, vở ghi, SGK. </b>


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :</b>
<b>I. Kiểm tra bài cũ:(4').</b>


- Yêu cầu học sinh đọc bảng nhân 7.
- Lớp nhận xét


- GV: Nhận xét.
<b>II. Bài mới: </b>


<b>1. Giới thiệu bài. (1’) </b>


- Hôm nay chúng ta học bảng chia 7.
<b>2. Lập bảng chia 7:(12’)</b>


- Gắn lên bảng 1 tấm bìa có 7 chấm trịn.
- Một tấm bìa có 7 chấm trịn?



Vậy 7 lấy 1 lần được mấy.
- Viết phép tính tương ứng.


- Trên tất cả các tấm bìa có bảy chấm
trịn biết mỗi tấm có 7 chấm hỏi có bao
nhiêu tấm bìa.


- Hãy nêu phép tính.
Vậy 7 chia 7 được mấy?
- Gắn lên bảng 2 tấm bìa:


- Mỗi tấm bìa có bảy chấm trịn hai tấm
bìa như thế có bao nhiêu chấm trịn.
- Hãy lập phép tính cả hai tấm bìa.
- Tại sao em lập được phép tính này?
- Trên tất cả các tấm bìa có 14 chấm trịn
biết mỗi tấm có 7 chấm, hỏi có bao
nhiêu tấm bìa.


- Lập phép tính để tìm số tấm bìa?
Vậy 14 chia 7 bằng mấy.


- Tương tự các phép tính còn lại.
<b>3. Học thuộc lòng bảng chia 7.</b>
- Yêu cầu học sinh tự học thuộc lòng.


- 3 hs Đọc bảng nhân 7.


- 7 lấy 1 lần được 7.


- 7 x 1 = 7


- Có 1 tấm bìa.
7 : 7 = 1 tấm bìa.
7 chia 7 bằng 1.
14 chấm.


7 x 2 = 14


- Vì mỗi tấm bìa có 7 chấm tròn được lấy
2 lần nghĩa là 7 x 2 .


2 tấm.


14 : 7 = 2


14 : 7 = 2
- HS lập bảng chia 7


7 : 7 = 1


14 : 7 = 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>4. Luyện tập thực hành.</b>
<b>Bài tập1: (SGK - 35) (5’)</b>
Tính nhẩm.


- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu



- Bài yêu cầu gì? Dựa vào đâu để làm?
- Yêu cầu học sinh làm bài cá nhân


<b>Bài tập 2 : (SGK - 35)(6’)</b>
Tính nhẩm.


- Yêu cầu học sinh làm bài.


- Em có nhận xét gì về phép tính:
35 : 7 ; 35 : 5


- Yêu cầu học sinh làm bài.
<b>Bài tập 3: (SGK - 35)(5’)</b>


- Gọi h/s đọc bài tốn, tóm tắt bài tốn,
giải bài tốn.


- Bài tốn cho biết gì?
- Bài tốn hỏi gì?
- Lớp nhận xét
- GV chữa bài


<b>Bài tập 4 (SGK - 35)(4’)</b>


Gọi h/s đọc bài tốn, tóm tắt bài tốn,
giải bài tốn.


- Bài tốn cho biết gì?
- Bài tốn hỏi gì?
- Lớp nhận xét



28 : 7 = 4


35 : 7 = 5


42 : 7 = 6


49 : 7 = 7


56 : 7 = 8


63 : 7 = 9


70 : 7 = 10


- 2 HS đọc yêu cầu
- Tính nhẩm


28 : 7 = 4


14 : 7 = 2


49 : 7 = 7


70 : 7 = 10


56 : 7 = 8


35 ; 7 = 5



21 : 7 = 3


63 : 7 = 9


7 : 7 = 1


42 : 7 = 6


42 : 6 = 7


0 : 7 = 0


- 1 HS đọc


7 x 5 = 35 7 x 6 = 42


3
5


: 7 = 5 42 : 7 = 6


3
5


: 5 = 7 42 : 6 = 7


- Lấy tích chia cho thừa số này ta được
thừa số kia.


- 2 HS lên bảng, lớp làm bài vào vở.



Tóm tắt:


56 học sinh: 7 hàng
Mỗi hàng : ...học sinh?


- 1 HS làm bảng lớp, lớp làm bài vào vở
Bài giải:


Số học sinh ở mỗi hàng là:
56 : 7 = 8 (học sinh )


Đáp số : 8 học sinh
Bài giải


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- GV chữa bài


<b>III. Củng cố dặn dò: (5').</b>


- Yêu cầu h/s đọc thuộc bảng chia 7.
-Về nhà làm bài 4; phần còn lại của


Đáp số: 8 hàng


- Hs lắng nghe.
<b></b>


<b>---THỦ CÔNG</b>


<b>GẤP, CẮT, DÁN BÔNG HOA(TIẾT1)</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Biết cách gấp, cắt, dán bông hoa.


- Gấp, cắt, dán được bông hoa 5 cánh, 4 cánh, 8 cánh đúng qui trình kĩ thuật, các cánh
của mỗi bơng hoa đều nhau.HS có thể cắt được nhiều bơng hoa, trình bày đẹp.


- HS yêu thích và hứng thú với giờ gấp cắt dán hình.
<b>II.CHUẨN BỊ</b>


- GV: Mẫu các bơng hoa 5 cánh,4 cánh, 8 cánh
Tranh qui trình gấp, cắt,dán..


- HS: Giấy trắng, màu, kéo.
<b>III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY</b>


<b>A. Kiểm tra bài cũ: </b>


- Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của HS.
<b>B.Bài mới</b>


<i><b>1. Giới thiệu bài học</b></i>
<i><b>2.Các hoạt động. </b></i>


<b>*Hoạt động1: GV hướng dẫn học sinh quan </b>
sát và nhận xét


- GV giới thiệu mẫu 1 số bông hoa 5 cánh, 4
cánh, 8 cánh.



- Các bơng hoa này có màu sắc ntn ? các cánh
bơng hoa có giống nhau khơng? Khoảng cách
giữa các cánh?


GV gợi ý, HS trả lời cách gấp, cắt bông hoa 5
cánh trên cơ sở nhớ lại bài học trớc.


- Liên hệ: Có rất nhiều loại hoa. Màu sắc,
cánh,hình dạng rất đa dạng.


<b>* Hoạt động 2 : </b>
- GV HD mẫu


a Gấp, cắt bông hoa 5 cánh


- GV gọi 2 HS nhắc lại thực hiện thao tác gấp,
cắt ngôi sao 5 cánh, nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- GVHD


+Cắt giấy hình vng cạnh6 ô .


+ Gấp giấy cắt bông hoa 5 cánh( gấp để cắt
ngôi sao 5 cánh).


+Vẽ đường cong như hình 1 .


+ Dùng kéo lượn theo đường cong được bơng
hoa 5 cánh.



+ Cắt sát góc nhọn làm nhuỵ hoa.( Tuỳ từng
cách cắt, lượn đường cong được 5 cánh có
hình dạng khác nhau.


Học xong có thể gấp, cắt bơng hoa 5 cánh to,
nhỏ tuỳ ý.


b. Gấp, cắt bông hoa 4 cánh, 8 cánh.
* Gấp, cắt bơng hoa 4 cánh:


- Cắt tờ giấy hình vng kích thước to, nhỏ
khác nhau.


- Gấp tờ giấy hình vuông làm 4 phần bằng
nhau ( H5). Tiếp tục gấp đôi ta được 8 phần
bằng nhau( H5b).


- Dùng kéo cắt theo đường cong được bông
hoa 4 cánh. Lượn sát vào góc nhọn làm nhuỵ
hoa.


* Gấp, cắt bơng hoa 8 cánh:


- Gấp đôi H5 được16 phần bằng nhau (H6 a).
Cắt lượn theo đường cong được bông hoa 8
cánh, cắt lượn sát góc làm nhuỵ ( H6 b).


c. Dán hình bơng hoa;



- Bố trí các bơng hoa vừa cắt vào vị trí thích
hợp giấy trắng.


- Nhấc từng bơng hoa ra, lật mặt sau bơi hồ,
dán đúng vị trí đã định.


- Vẽ thêm cành, lá để trang trí tạo thành bó
hoa, lọ hoa, giỏ hoa tuỳ ý ( H7).


- GV gọi 2 HS thực hiện gấp, cắt, dán bông
hoa 5 cánh.


<b>* Hoạt động 3: HS thực hành.</b>
- GV tổ chức cho HS thực hành
- GV quan sát, HS thêm cho HS
<b>4.Củng cố :</b>


- Yêu cầu HS nhắc lại quy trình cắt bơng hoa


- HS chú ý quan sát các thao tác mẫu
của GV rồi nhắc lại quy trình và thao
tác lại.


- HS quan sát.


- HS quan sát.


- HS thực hành theo nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

5 cánh.


<b>5. Dặn dò:</b>


- GV nhận xét sự chuẩn bị tinh thần học tập
của và kỹ năng thực hành


- Dặn dò chuẩn bị bài sau


<b>--- </b>
<b>THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT</b>


<b>TẬP ĐẶT CÂU - VIẾT ĐOẠN VĂN NGẮN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Đặt đúng câu có chứa từ uống, tức giận bài 1.


- Viết được câu chuyện theo tưởng tượng đoạn cuối câu chuyện: “ Thùng rượu”
- Rèn kĩ năng đặt câu có chứa từ cho trước đúng theo mẫu câu. Kĩ năng viết văn theo
nội dung câu chuyện cho trước bằng lời của mình.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
<i><b>Vở thực hành</b></i>


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>I.Kiểm tra bài cũ: (4’)</b>


- Tìm những từ chỉ trạng thái?
- Tìm những từ chỉ hoạt động?
GV: Nhận xét, ghi điểm


<b>II.Bài mới: (28’)</b>



<i><b>1.Giới thiệu bài. Giáo viên ghi đầu bài.</b></i>
<i><b>2- Đặt câu với mỗi từ: uống, tức giận</b></i>
- Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài 1


<b>-</b> Giáo viên cho học sinh đặt câu theo cặp đơi
<b>-</b> Gọi các nhóm báo cáo, nhận xét.


<i><b>3 - Viết đoạn văn</b></i>


- Giọi HS đọc yêu câu bài 3


Em hãy tưởng tượng mình là một người dân
trong làng, kể (viết) lại đoạn cuối của câu
chuyện: “Thùng rượu”


Gọi HS đọc bài làm
- GV nhận xét sửa bài


2 học sinh nêu


- vui vẻ, buồn, tức giận...
- đổ, uống, nhảy múa...


2 HS đọc đề bài


- Làm theo nhóm đơi báo cáo, nhận
xét


- HS làm cá nhân bài 1- HS báo cáo


nhận xét, sửa sai


- 2 HS đọc đề bài


- HS làm cá nhân vào vở


- HS lần lượt đọc bài làm của mình
<i><b>Cho đến một ngày tơi cùng mọi </b></i>
<i><b>người dân trong làng tụ tập lại để </b></i>
<i><b>họp bàn việc của dân làng và lấy </b></i>
<i><b>rượu ra uống</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>III . Củng cố, dặn dò (2’)</b>
- GV nhận xét tiết học.


- Học sinh về nhà làm bài tập, chuẩn bị trước
bài học


<i><b>họ vẫn im lặng và cũng làm theo </b></i>
<i><b>ông ta: đổ nước vào thùng rượu, lấy </b></i>
<i><b>rượu ra. Kết quả là cả làng phải </b></i>
<i><b>uoonga nước lã.</b></i>


<i><b>Mọi người tức giận, cãi nhau ầm ĩ. </b></i>
<i><b>Thế là chỉ vì sự ích kỉ và dối trá, </b></i>
<i><b>cuộc sống vui vẻ, ám cúng trong </b></i>
<i><b>làng khơng cịn nữa.</b></i>


<b></b>
<b> SINH HOẠT TUẦN 7 </b>



<b>ATGT: BÀI 5 - AN TỒN KHI ĐI Ơ TƠ XE BT</b>
<b> </b> <b> I. MỤC TIÊU</b>


<b> Phần 1: SINH HOẠT</b>


- HS nhận biết được những ưu nhược điểm của cá nhân, tập thể lớp trong tuần vừa
qua.


- Biết tự nhận xét, đánh giá, sửa chữa và rút kinh nghiệm trong các tuần tới.
- Giáo dục tinh thần tinh thần làm chủ tập thể, phê và tự phê cao. Rèn kĩ năng tự
quản, nâng cao tinh thần đoàn kết, lối sống trách nhiệm đối với tập thể lớp và có ý
thức xây dựng tập thể lớp ngày càng vững mạnh.


<b> Phần 2: ATGT</b>
HS biết:


- Nơi chờ xe buýt (xe khách , xe đò) . Thực hiện đúng quy định khi lên xuống xe .
- Biết mơ tả nhận xét những hành vi an tồn khơng an tồn khi ngồi trên xe bt (xe
khách , xe đò).


- HS biết thực hiện đúng các hành vi an tồn khi đi ơ tơ , xe bt.


- Có thói quen thực hiện hành vi an tồn trên các phương tiện giao thông công cộng
<b> II. CHUẨN BỊ:</b>


<b> - Tranh minh họa</b>
- Nội dung SH
<b> III. CÁC HĐDH</b>



<b> PHẦN 1: SINH HOẠT TUẦN 7 (15’)</b>


<i><b>1.Hoạt động 1:Đánh giá các hoạt động trong tuần 6 </b></i>
- Quản ca bắt nhịp cho lớp hát tập thể.


- GV nêu mục đích yêu cầu giờ sinh hoạt


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

- Lớp trưởng đánh giá, nhận xét chung về tình hình của lớp về các mặt trong tuần
qua.


* GV chốt và thống nhất các ý kiến.


<i><b>2. Hoạt động 2: GVCN lớp bổ sung, góp ý)</b></i>
* Học tập:


...
...
* Nề nếp:


...
...
* Vệ sinh:


...
...
* Các hoạt động khác


...
...
<i><b>3.Triển khai phương hướnghoạt động trong tuần 8</b></i>



- Cần khắc phục hạn chế trong tuần qua. Phát huy những ưu điểm đã đạt được
+ Duy trì tốt mọi nền nếp, quy định của nhà trường, lớp đề ra.


+ Thực hiện và hồn thành tốt cơng tác LĐ - VS và phân công đội trực chuyên làm vệ
sinh lớp học ( Kê bàn ghế, giặt khăn lau bảng, bàn giáo viên, đánh rửa ca, cốc uống
nước, quét dọn vệ sinh lớp học hàng ngày )


+ Thi đua học tập giành nhiều nhận xét tốt.
+ Thực hiện tốt ATGT, vệ sinh ATTP


+ Ôn tập các bài học trong ngày. Học bài, làm bài đầy đủ trước khi đến lớp.
<b>Phần 2: ATGT</b>


<b>1) Kiểm tra bài cũ</b>


- GV yêu cầu 3HS trả lời câu hỏi
- Đi bộ an toàn là đi ntn?


- Qua đường an toàn thì phải đi như thế nào ?
- Nêu những việc cần thực hiện khi qua đường
- GV nhận xét


<b>2) Bài Mới </b>


* Giới thiệu bài:


“ An toàn khi đi ô-tô xe buýt”


<i>* Hoạt động 1: An toàn lên, xuống xe buýt .</i>


- Em nào đã được đi xe buýt?


- Theo em xe đón khách ở đâu ?
- Giới thiệu tranh.


- Giới thiệu biển số 434 (biển chỉ dẫn bến xe


- 3 HS nhắc tên đầu bài .


+ Xe đón khách ở bến xe và ở các trạm
xe buýt .


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

buýt)


- Xe buýt chạy qua những đâu ?
- Khi lên xuống xe phải như thế nào ?


* Chú ý: Khi xuống xe không được chạy
<i>ngay qua đường .</i>


- Yêu cầu HS lên thực hành động tác lên
xuống xe buýt


* Hoạt động 2: Hành vi an toàn khi ngồi trên
<b>xe buýt </b>


- Xem tranh lựa chọn hành vi đúng sai .
- GV chia lớp theo nhóm


- GV treo tranh



<i><b>Kết luận : Khi đi trên xe buýt ta cần thực</b></i>
<i>hiện nếp sống văn minh để không ảnh hưởng</i>
<i>đến người khác . Ngồi ngay ngắn khơng thị</i>
<i>đầu,tay ra ngồi cửa sổ</i>


<i>- Phải bám chắc vào ghế hoặc tay vịn khi xe</i>
<i>chuyển bánh . </i>


<i>-Không để hành lý gần cửa lên xuống hay</i>
<i>trên lối đi , không đi lại khi xe đang chạy </i>
<i>Khi xuống xe không xô đẩy và không đi qua</i>
<i>đường ngay .</i>


* Hoạt động 3: Bài tập thực hành


- Chia 4 nhóm YC mỗi nhóm diễn lại 1trong
các tình huống sau .:


1. Một nhóm HS 5 bạn tranh nhau lên xe và
tranh nhau ghế ngồi , 1 bạn nhắc các bạn giữ
trật tự. Bạn đó sẽ nói như thế nào ?


2. Môt cụ già mang một túi to loay hoay mãi
chưa lên được xe 2 bạn HS vừa đến để lên xe
Nếu em là 1 trong 2 bạn HS đó em sẽ làm
gì ?


3. Hai HS đùa nghịch trên xe thấy vậy một
bạn nhắc nhở .Theo em bạn ấy sẽ nhắc như


thế nào ?


4. Một hành khách để 1 túi hành lí to ngay lối
đi một HS nhắc nhở và giúp người đó để vào
đúng chỗ . Bạn đó sẽ nói thế nào ?


- GV nhận xét tuyên dương.


…Xe chạy theo tuyến đường nhất định
Và chỉ đỗ ở bến xe để khách lên xuống.
- Khi xe đã dừng hẳn ta lên xuống thứ
tự như xếp hàng vào lớp .Không được
chen lấn xô đẩy .Trước khi đặt chân ở
bậc lên xuống phải bám vào tay vịn của
xe hoặc nắm tay người lớn .


- 2HS thực hành


- Lớp nhận xét bổ sung


- Lớp quan sát. Phân biệt hành vi đúng
sai


Các nhóm mơ tả hình vẽ trong tranh
bằng lời


- HS thảo luận và nêu ý kiến của
nhóm .


- HS quan sát, thảo luận nêu NX về


những hành vi đúng sai


- HS lên bảng thể hiện .
- Lớp lắng nghe N/X


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>Kết luận : Khi đi ô tô buýt để đảm bảo an</b>
<i>toàn em cần nhớ : ngồi ngay ngắn khơng thị</i>
<i>đầu , tay ra ngồi cửa xe .</i>


<b>3. Củng cố: </b>


+ Em vừa học an toàn giao thơng bài gì?
+ Qua bài em nắm được điều gì?


- GV nhận xét tuyên dương


<b>GVTK:Chỉ lên xuống xe khi xe đã dừng</b>
<i>,không chen lấn nhau .</i>


Về nhà thực hành , cần có thói quen giữ an tồn
khi đi xe xe và chuẩn bị bài: "Ơn tập "


+ An tồn khi đi ơ tơ xe bt .


+ khi đi ô tô buýt để đảm bảo an tồn
em cần nhớ :ngồi ngay ngắn khơng thị
đầu ,tay ra ngoài cửa xe. Chỉ lên xuống
xe khi xe đã dừng, khơng chen lấn nhau
.



Khơng ném, bỏ vật ra ngồi cửa xe .


</div>

<!--links-->

×