Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (299.91 KB, 32 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>TUẦN 23</b>
<b>Ngày soạn: 23/2/2019</b>
<b>Ngày giảng: Thứ 2/25/2/2019 </b>
<b>CHÀO CỜ</b>
<b></b>
<b>---TẬP ĐỌC</b>
1. Kiến thức:
- Đọc lưu lốt, diễn cảm bài vănvới giọng đọc hồi hộp, hào hứng, thể hiện được niềm
khâm phục của người kể về tài xử kiện của ông quan án.
- Hiểu nội dung ý nghĩa của bài văn: Ca ngợi trí thơng minh, tài xử kiện của vị quan
án.
- Khâm phục tài năng của người xưa.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc hay, đọc diễn cảm.
3.Thái độ: * QTE: quyền được phân xử công bằng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- ƯDCNTT: Tranh minh hoạ bài đọc. Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ (4-5')</b>
- Gọi 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ
<i>Cao Bằng</i> và TLCH về nội dung bài.
+ Tìm những từ ngữ và hình ảnh nói
lên lịng mến khách, sự đôn hậu của
người Cao Bằng ?
+ Bài thơ ca ngợi điều gì ?
- GV nhận xét, đánh giá.
<b>2. Bài mới</b>
<b>a. Giới thiệu bài (1')</b>
- YC HS Quan sát tranh minh hoạ và
mô tả nội dung bức tranh?
<b>GV: Chúng ta đã biết ơng Nguyễn</b>
Khoa Đăng có tài xét xử và bắt cướp.
Hôm nay các em sẽ biết thêm về tài
xét xử của 1 vị quan toà khác
<b>b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm </b>
<b>hiểu bài </b>
<b>b.1. Luyện đọc (10')</b>
- Gọi 1HS đọc tốt đọc toàn bài
- GV chia đoạn
- Y/c HS đọc nối tiếp đoạn
+ Lần 1: Đọc nối tiếp + Sửa phát âm
+ Những từ ngữ và hình ảnh: <i>mận ngọt đón</i>
<i>mơi ta dịu dàng, chị rất thương, em rất</i>
<i>thảo, ông lành như hạt gạo, bà hiền như</i>
<i>suối trong.</i>
+ Bài thơ ca ngợi Cao Bằng, mảnh đất có
địa thế đặc biệt, có những người dân mến
khách, đơn hậu đang gìn giữ biên cương
của Tổ quốc.
- HS quan sát tranh minh hoạ SGK
+ Tranh vẽ ở công đường một vị quan án
đang xét xử
* Bài gồm 3 đoạn
+ Đoạn 1: Xưa, có một … lấy trộm.
+ Đoạn 2: Địi người làm chứng … cúi đầu
nhận tội.
- Luyện câu - HS đọc thầm phần chú
giải SGK
+ Lần 2 : Đọc nối tiếp - Giải nghĩa từ
+ Lần 3 : Đọc nối tiếp - Nhận xét
- Y/c HS luyện đọc theo nhóm bàn
- GV đọc mẫu.
<b>b.2. Tìm hiểu bài (10-12')</b>
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 + 2.
+ Hai người đàn bà tìm đến cơng
đường nhờ quan phân xử việc gì ?
+ Quan án đã dùng những biện pháp
nào để tìm người lấy cắp tấm vải ?
- Ghi bảng: <i>cho lính về xem xét, xé</i>
<i>vải</i>
+ Vì sao quan cho rằng người khơng
khóc chính là người lấy cắp ?
-> Ý đoạn 1
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3.
+ Kể lại cách quan án tìm kẻ trộm
tiền nhà chùa.
+ Vì sao quan án lại dùng cách trên ?
+ Quan án phá được các vụ án nhờ
- Ghi bảng: <i>thơng minh, quyết đốn</i>
-> Ý đoạn 2
+ Nội dung chính của câu chuyện là
* Sửa Phát âm:
Mỗi ngời cầm 1nắm thóc đã ngâm nớc /
rồi vừa chạy vừa đoán…. đã thấy 1 chú tiểu
/ thỉnh thoảng… ra xem
* Giải nghĩa từ: Chú giải:
<i>Công đường: </i>nơi làm việc của quan lại.
<i>Khung cửi: </i>công cụ dệt vải thơ sơ, đóng
bằng gỗ.
<i>Niệm phật: </i>đọc kinh lầm rầm để khấn phật
<i><b>1. Xét xử vụ lấy cắp vải</b></i>
+ Người nọ tố cáo người kia lấy vải của
mình và nhờ quan xét xử.
+ Quan đã dùng nhiều cách khác nhau:
Cho địi người làm chứng nhưng khơng có
- Xé tấm vải làm đôi cho mỗi người một
nửa. Thấy một trong hai người bật khóc,
quan sai lính trả tấm vải cho người này rồi
thét trói người kia lại.
+ Vì quan hiểu phải tự tay mình làm ra tám
vải, máng bán tấm vải để lấy tiền mới thấy
đau xót, tiếc cơng khi cơng sức lao động
của mình bị phá bỏ nên bật khóc khi tấm
vải bị xé.
<i><b>2. Xét xử vụ trộm tiền nhà chùa</b></i>
+ Quan nói sư cụ biện lễ cúng Phật, cho gọi
hết sư vãi, kẻ ăn người ở trong chùa ra,
giao cho mỗi người một nắm thóc đã ngâm
nước, bảo họ cầm nắm thóc đó, vừa chạy
đàn niệm Phật. Đánh địn tâm lí “Đức Phật
rất thiêng, ai gian Phật sẽ làm thóc trong
tay người đó nảy mầm” rồi quan sát những
người chạy đàn, thấy một chú tiểu thỉnh
thoảng hé bàn tay cầm thóc ra xem, lập tức
cho bắt vì theo quan chỉ kẻ có tật mới hay
giật mình.
+ Vì biết kẻ gian thường lo lắng nên sẽ lộ
+ Quan án phá được các vụ án nhờ sự
thông minh, quyết đốn. Ơng nắm được
đặc điểm tâm lí của kẻ phạm tội.
gì ?
<b>b.3. Luyện đọc diễn cảm (10’)</b>
- Gọi 4HS đọc truyện theo vai.
- Y/c HS theo dõi tìm giọng đọc.
- Hướng dẫn đọc mẫu đoạn: “Quan
nói sư cụ biện lễ … đành nhận tội”.
+ GV treo bảng phụ.
+ GV đọc mẫu.
+ Gọi HS luyện đọc theo cặp.
+ Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
+ GVNX, đánh giá từng HS.
<i>kiện của vị quan án.</i>
- Toàn bài đọc với giọng hồi hộp hào hứng,
thể hiện được niềm khâm phục của người
kể chuyện về tài xử kiện của ông quan án
<b>- Nhấn giọng: biện lễ, gọi hết, nắm thóc,</b>
bảo, chưa rõ, chạy đàn, niệm phật , hé bàn
tay, lập tức, có tật, giật mình
- HS thi đọc diễn cảm
<b>3. Củng cố, dặn dò (2’)</b>
+ Em có NX gì về cách phá án của quan án ?
- VN luyện đọc và TLCH. Chuẩn bị bài sau <i>Chú đi tuần</i>.
- Nhận xét giờ học.
<b>---Đạo đức</b>
<b>EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM (T1)</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>
Học xong bài này HS biết:
- Tổ quốc em là Việt Nam, tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập
vào đời sống quốc tế.
- Tích cực học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ đất nước
- Quan tâm đến sự phát triển của đất nước, tự hào về truyền thống, về nền văn hóa và
lịch sử của dân tộc Việt Nam
<b>* GDTTĐĐHCM:Giáo dục cho HS lòng yêu nước, yêu Tổ quốc theo tấm gương</b>
Bác Hồ
<b>* GDSDNLTK: Đất nước ta cịn nghèo, cịn gặp nhiều khó khăn trong đó có khó khăn</b>
về thiếu năng lượng. Vì vậy sử dụng tiết kiệm, hiệu quả năng lượng là rất cần thiết. Sử
<b>* GDBĐ: </b>
- Yêu vùng biển, hải đảo của tổ quốc.
- Bảo vệ, giữ gìn tài ngun mơi trường biển đảo là thể hiện lòng yêu nước, yêu tổ
quốc Việt Nam.
<b>*CÁC KỸ NĂNG SỐNG ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI:</b>
- Kĩ năng xác định giá trị (yêu Tổ quốc Việt Nam).
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin về đất nước và con người Việt Nam.
- Kĩ năng hợp tác nhóm.
<b>II. ĐỒ DÙNG</b>
- Máy chiếu: - Tranh ảnh về đất nước, con người Việt Nam và 1 số nước khác.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: </b>
<b>A. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5 phút)</b>
<b>B. BÀI MỚI: (27 phút)</b>
<b>1. Giới thiệu bài: </b>
- GV nêu mục đích yêu cầu của bài học
<b>2. Nội dung</b>
<b>* Hoạt động nhóm bàn</b> <b>1. Tìm hiểu thơng tin </b>
* Mục tiêu:HS có những hiểu biết ban
đầu về văn hóa, kinh tế, về truyền thống
và con người Việt Nam
* Tiến hành:
- GV chia nhóm và nêu nhiệm vụ mỗi
nhóm giới thiệu 1 thơng tin trong SGK
- Các nhóm chuẩn bị, đại diện nhóm lên
trình bày, các nhóm nhận xét bổ xung.
- Việt Nam có nền văn hóa lâu đời, có
truyền thống đấu tranh dựng nước và giữ
nước rất đáng tự hào. Việt Nam đang
phát triển và thay đổi từng ngày.
<b>* Hoạt động nhóm:</b> <b>2. Tìm hiểu nội dung bài:</b>
* Mục tiêu:
- HS có thêm hiểu biết và tự hào về đất
nước Việt Nam .
- Yêu vùng biển, hải đảo của tổ quốc.
- Bảo vệ, giữ gìn tài ngun mơi trường
biển đảo là thể hiện lòng yêu nước, yêu tổ
quốc Việt Nam.
* Tiến hành:
- Gv chia nhóm và trả lời câu hỏi
+ Em biết thêm những gì về đất nước
Việt Nam?
- Đất nước Việt Nam rất tươi đẹp, giàu tài
nguyên thiên nhiên
+ Em nghĩ gì về đất nước Việt Nam? - Con người Việt Nam cần cù chịu khó,
mến khách
+ Nước ta có những khó khăn gì? <i><b>- Đất nước ta có nhiều khó khăn, chúng</b></i>
<i><b>ta cần xây dựng quê hương học tập tốt</b></i>
+ Chúng ta cần làm gì để góp phần xây
dựng đất nước?
<i><b>- Tổ quốc ta là Việt Nam, chúng ta rất </b></i>
<i><b>yêu quý và tự hào về tổ quốc mình.</b></i>
- Đại diện các nhóm trình bày
<b>=> GDBĐ: Đất nước Việt Nam rất tươi</b>
đẹp, giàu tài nguyên thiên nhiên. Con
người Việt Nam cần cù chịu khó, mến
khách. Các em cần bảo vệ, giữ gìn tài
ngun mơi trường biển đảo là thể hiện
lòng yêu nước, yêu tổ quốc Việt Nam.
<b>* Hoạt động 3: Cá nhân</b>
- HS đọc và nêu yêu cầu
- HS làm bài
- Chữa bài miệng
- Chốt: những hiểu biết về Tổ quốc Việt
Nam
<b>Bài tập 2/SGK: Em hãy tìm những hình</b>
ảnh về Việt Nam trong các tranh ảnh dưới
đây:
<b>* Hoạt động tiếp nối </b>
- Nhận xét giờ học
về việc em đã làm cho quê hương.
<b></b>
<b>---TOÁN</b>
1. Kiến thức: Giúp HS:
- Có biểu tượng về xăng-ti-mét khối ; đọc và viết đúng các số đo.
- Nhận biết được mối quan hệ giữa xăng-ti-mét khối và Đề-xi-mét khối.
- Biết giải một số bài tập có liên quan đến xăng-ti-mét khối và Đề-xi-mét khối.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính tốn.
3. Thái độ: Có ý thức làm bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
A. Kiểm tra bài cũ: (3’)
- Gọi 1HS lên bảng trả lời câu hỏi sau :
- Hình A gồm 45 hình lập phương nhỏ và
hình B gồm 26 hình lập phương nhỏ thì
thể tích của hình nào lớn hơn?
- Nhận xét, sửa chữa.
B. Bài mới: (32’)
1. Giới thiệu bài: (1’)
2. Dạy bài mới:
a) Hình thành biểu tượng về xăng- ti- mét
khối, đề- xi- mét khối và quan hệ giữa hai
đơn vị đo thể tích.
* Xăng- ti- mét khối:
- GV cho HS quan sát vật mẫu hình lập
phương có cạnh 1cm, gọi 1HS xác định
kích thước của một vật thể.
+ Đây là hình khối gì? Có kích thước là
bao nhiêu?
- GV: Thể tích của hình lập phương này
là 1 xăng- ti- mét .
+ Em hiểu xăng- ti- mét khối là gì?
- Gọi vài HS nhắc lại.
- Xăng- ti- mét khối viết tắt là cm3<sub>.</sub>
- Gọi vài HS nhắc lại.
- HS lên bảng làm:
+ Hình A gồm 45 hình lập phương nhỏ.
+ Hình B gồm 26 hình lập phương nhỏ.
+ Thể tích hình A lớn hơn thể tích hình B.
- HS nghe.
- HS quan sát.
- HS thao tác.
- Đây là hình lập phương có cạnh dài 1
cm.
- HS chú ý quan sat vật mẫu.
- Xăng – ti - mét khối là thể tích của hình
lập phương có cạnh dài 1cm.
* Đề- xi- mét khối:
- Hướng dẫn tương tự như xăng- ti- mét
khối.
+ Em hiểu đề- xi- mét khối là gì?
- Gọi vài HS nhắc lại.
- Đề- xi- mét khối viết tắt là dm3 <sub>.</sub>
- Gọi vài HS nhắc lại.
* Quan hệ giữa đề- xi- mét khối và
xăng-ti- mét khối.
- GV cho HS quan sát tranh minh họa.
+ Có một hình lập phương có cạnh dài
1dm. Vậy thể tích của hình lập phương
đó là bao nhiêu?
+ Giả sử chia các cạnh của hình lập
phương thành 10 phần bằng nhau, mỗi
phần có kích thước là bao nhiêu?
+ Giả sử sắp xếp các hình lập phương
nhỏ cạnh 1cm vào hình lập phương cạnh
1dm thì cần bao nhiêu hình sẽ xếp đầy .
+ Hãy tìm cách xác định số lượng hình
lập phương cạnh 1cm?
- Thể tích hình lập phương cạnh 1cm là
+ Vậy 1 dm3 <sub>bằng bao nhiêu cm</sub>3<sub>?</sub>
- GV xác nhận:
1dm3<sub> = 1000 cm</sub>3
hay 1000cm3<sub> = 1dm</sub>3
b) Thực hành:
Bài 1: (7’) Viết vào ô trống.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV treo bảng phụ đã ghi các số liệu
(chuẩn bị sẵn) lên bảng.
- Yêu cầu lần lượt HS lên bảng hoàn
thành bảng sau:
- Cả lớp làm bài vào vở (đổi vở kiểm tra
bài cho nhau)
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, đánh giá.
- Đề- xi- mét khối là thể tích của hình lập
phương có cạnh dài 1 dm.
- 2HS nhắc.
- 1 đề – xi – mét - khối
- Xếp mỗi hàng 10 hình lập phương.
- Xếp 10 hàng thì được 1 lớp.
- Xếp 10 lớp thì đầy hình lập phương
cạnh 1dm.
- 10 x 10 x10 = 1000 hình lập phương
cạnh 1cm.
- 1cm3<sub>.</sub>
- 1dm3<sub> = 1000 cm</sub>3
- HS đọc.
- HS làm bài vào vở. 5HS lên bảng chữa
bài .
- HS dưới lớp theo dõi nhận xét.
Viết số Viết số
76 cm3 <sub>bảy mươi sáu xăng-ti-mét</sub>
khối
519dm3 <sub>năm trăm mười chín </sub>
đề-xi-mét khối
85,08dm3 <sub>tám mươi lăm phảy không</sub>
192cm3 <sub>một trăm chín mươi hai</sub>
xăng-ti-mét khối
2001 dm3 <sub>hai nghìn khơng trăm linh</sub>
một đề-xi-mét khối
3/8 cm3 <sub>ba phần tám xăng-ti-mét</sub>
khối
Bài 2: (8’) Viết số thích hợp vào chỗ
chấm.
- Gọi 1HS đọc đề bài.
- Cho HS làm bài vào vở.
- Gọi 4HS đọc bài làm.
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, đánh giá.
C. Củng cố, dặn dị: (2')
+ Xăng-ti-mét khối là gì?
+ Đề- xi- mét khối là gì?
+ Nêu mối quan hệ giữa chúng.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm bài tập. Chuẩn bị
bài sau: Mét khối.
- 1HS đọc đề bài .
- Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
a)1dm3<sub>=1000cm</sub>3<sub>; 375dm</sub>3<sub> = 375000cm</sub>3
5,8dm3<sub> = 5800cm</sub>3 <sub> ; 4/5dm</sub>3<sub> = 800cm</sub>3
b)2000cm3<sub>=2dm</sub>3<sub>;</sub> <sub>154000cm</sub>3<sub> = 154dm</sub>3
490000cm3 <sub>= 490dm</sub>3<sub>;5100cm</sub>3<sub> = 5,1dm</sub>3
- HS dưới lớp đổi vở kiểm tra chéo.
- Xăng – ti - mét khối là thể tích của hình
lập phương có cạnh dài 1cm.
- Đề- xi- mét khối là thể tích của hình lập
phương có cạnh dài 1dm.
1dm3<sub> = 1000 cm</sub>3
1000cm3<sub> = 1dm</sub>3
<b>---Ngày soạn: 22/2/2019</b>
<b>Ngày giảng: Thứ 3/26/2/2019 </b>
<b>TOÁN</b>
1. Kiến thức: Giúp HS:
- Biết tên gọi, kí hiệu, của đơn vị đo thể tích: mét khối.
- Biết mqh giữa mét khối, xăng ti mét khối, đề xi mét khối.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính.
3. Thái độ: HS có ý thức tự giác, tự tính tốn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- ƯDCNTT: - Mơ hình giới thiệu quan hệ giữa đơn vị đo thể tích mét khối, đê-xi-mét
khối, xăng-ti-mét khối như phần nhận xét kể sẵn vào bảng phụ.
- Các hình minh hoạ của SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
A. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Gọi 1HS đứng tại chỗ trả lời những điều
em biết về đê-xi-mét khối, xăng-ti-mét
khối.
- GV chữa bài, nhận xét.
B. Bàt mới: (32’)
1. Giới thiệu bài: (1’)
2. Dạy bài mới:
a) Hình thành biểu tượng về mét khối và
mối quan hệ giữa mét khối, đê-xi-mét
khối, xăng-ti-mét khối: (12’)
- GV đưa ra mơ hình minh hoạ cho mét
khối và giới thiệu như SGK :
- HS nêu
- Nghe và xác định nhiệm vụ của
tiết học.
- HS nghe giới thiệu, sau đó đọc và
viết kí hiệu của mét khối.
- GV đưa ra mô hình quan hệ giữa mét
khối, đê-xi-mét khối và xăng-ti-mét khối
và hướng dẫn HS hình thành mối quan hệ
giữa 2 đại lượng này:
- GV: hình lập phương có cạnh 1m gồm
10x10x10 =1000 hình lập phương có cạnh
1dm.
Ta có: 1m3 <sub> = 1000dm</sub>3
các câu hỏi của GV để rút ra quan
hệ giữa mét khối, đê-xi-mét khối,
với xăng-ti-mét khối :
+ Hình lập phương có thể tích 1m3
gồm 1000 hình lập phương thể tích
1dm3<sub>.</sub>
- GV: hình lập phương có cạnh 1m gồm
100x100x100 =1000000 hình lập phương
có cạnh 1cm.
Ta có: 1m3 <sub> = 1000000cm</sub>3
+ 1m3<sub> gấp bao nhiêu lần 1dm</sub>3<sub> ?</sub>
+ 1dm3 <sub>bằng một phần bao nhiêu của 1m</sub>3<sub>?</sub>
+ 1dm3<sub> gấp bao nhiêu lần 1cm</sub>3<sub>?</sub>
+ 1cm3 <sub>bằng 1 phần bao nhiêu của 1dm</sub>3 <sub>?</sub>
+ Vậy, hãy cho biết mỗi đơn vị đo thể tích
gấp bao nhiêu lần vị đo bé hơn tiếp liền
nó?
+ Mỗi đơn vị đo thể tích bằng 1 phần bao
nhiêu của đơn vị lớn hơn tiếp liền nó?
+ GV treo bảng và yêu cầu HS lên điền số
thích hợp vào chỗ trống :
m3 <sub>dm</sub>3 <sub>cm</sub>3
1 m3<sub> =....dm</sub>3 <sub>1dm</sub>3<sub> =....cm</sub>3
=...m3
1cm3<sub> =....dm</sub>
b) Luyện tập, thực hành:
Bài 1: Đọc các số đo:
a, GV viết các số đo thể tích lên bảng cho
HS đọc.
b, GV yêu cầu HS viết các số đo thể tích
theo lời đọc, - GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh
nhau đổi chéo vở cho HS để kiểm tra bài.
Bài 2 (b):
- Em hiểu yêu cầu của bài như thế nào?
- GV yêu cầu HS giải thích cách đổi của
một trong 3 trường hợp đổi từ mét khối
sang đề-xi-mét khối.
C. Củng cố dặn dò: (3’)
- GV hỏi lại HS về mối quan hệ giữa đơn
vị đo thể tích mét khối, đê-xi-mét khối,
xăng-ti-mét khối.
- GV nhận xét tiết học.
- Hướng dẫn HS làm bài tập về nhà.
- HS nhắc lại.
1m3<sub> = 1000 dm</sub>3
- HS trao đổi và nêu : Xếp được 100
x 100 x 100 = 1000000 hình.
- HS nhắc lại.
1m3<sub> = 1000000cm</sub>3
- HS nối tiếp nhau trả lời :
+ Mỗi đơn vị đo thể tích gấp 1000
lần đơn vị bé hơn tiếp liền nó.
+ Mỗi đơn vị đo thể tích bằng một
phần nghìn đơn vị lớn hơn tiếp liền
nó.
m3 <sub>dm</sub>3 <sub>cm</sub>3
1m=1000d
m3
1dm=
1000cm3
=1000
1
m
3
1cm3 <sub>=</sub>
1000
1
dm3
- HS đọc các số đo theo chỉ định của
GV.
- HS viết bài vào vở.
- 2HS ngồi cạnh nhau kiểm tra bài
của nhau.
- 1HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở bài tập.
- HS nêu: Ví dụ:
13,8m3<sub> = ...dm</sub>3
Ta có 1m3<sub> = 1000dm</sub>3
Mà 13,8 x 1000 = 1380
Vậy 13,8m3<sub> = 1380dm</sub>3
- 2HS lần lượt nêu.
- HS lắng nghe.
<b>---LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>
<b>1. Kiến thức</b>
- Củng cố cho HS hiểu thế nào là câu ghép thể hiện quan hệ điều kiện – kết
quả, giả thiết – kết quả.
- Làm đúng các bài tập : điền quan hệ từ thích hợp vào chỗ trống, thêm vế câu
thích hợp vào chỗ trống, tìm đúng các vế câu, ý nghĩa của từng vế câu trong câu
ghép.
<b>2. Kỹ năng</b>
- Rèn kỹ năng sử dụng từ, viết câu ghép.
<b>3. Thái độ: GDHS</b>
- Yêu thích và hứng thú học tập bộ môn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Phiếu bài tập cho HS
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
<b>1. Kiểm tra bài cũ (4-5’)</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
+ Nêu các cặp quan hệ từ dùng để nối
các vế của câu ghép?
+ Đặt câu với mỗi cặp QHT đó?
- GV nhận xét đánh giá.
<b>2. Bài mới</b>
<b>a. Giới thiệu bài (1’)</b>
- GV nêu mục tiêu bài học.
<b>b. HD làm bài tập</b>
<b>Bài 1 (10’)</b>
- Gọi 1HS đọc yêu cầu và nội dung bài
tập.
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp.
- GV gợi ý HS : Dùng dấu / để phân
cách giữa các vế câu ghép, . Khoanh
tròn các cặp quan hệ từ nối các vế câu
- Gọi HS nêu bài làm.
- NX, KL lời giải đúng.
<b>Bài 2 (10’)</b>
- GV nêu yêu cầu : Em hãy đặt câu có
dùng quan hệ từ hoặc cặp quan hệ từ
khác để nối các vế câu có quan hệ điều
kiện – kết quả.
- Gọi HS đọc câu mình đặt.
- Vì....nên.../ Nếu...thì.../
Tuy...nhưng.../
<b>1. </b><i><b>Cách nối và cách sắp xếp các vế </b></i>
<i><b>câu trong hai câu ghép sau có gì </b></i>
<i><b>khác nhau.</b></i>
a) Nếu trời trở rét / thì con phải mặc
thật ấm.
+ 2 vế câu ghép được nối với nhau
bằng cặp quan hệ từ nếu … thì…,thể
hiện quan hệ điều kiện – kết quả.
+ Vế 1 chỉ điều kiện, vế 2 chỉ kết quả.
b) Con phải mặc áo ấm / nếu trời rét.
+ 2 vế câu ghép được nối với nhau
bằng quan hệ từ nếu , thể hiện quan
hệ điều kiện – kết quả.
+ Vế 1 chỉ kết quả, vế 2 chỉ điều kiện.
<b>2. </b><i><b>Tìm thêm những cặp quan hệ từ </b></i>
<i><b>có thể nối các vế câu có quan hệ </b></i>
<i><b>điều kiện kết quả ; giả thiết - kết quả</b></i>
- HS đọc câu mình đặt.
- GV ghi nhanh lên bảng 3 câu và yêu
cầu HS phân tích.
+ Để thể hiện quan hệ điều kiện – kết
quả giữa các vế trong câu ghép ta có thể
làm ntn ?
- NX câu trả lời của HS
<b>Bài 3 (8’)</b>
- Gọi 1HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Y/c 2HS lên bảng làm bài. HS cả lớp
làm bài vào VBT.
- Gọi HSNX bài bạn làm trên bảng.
- GVNX, KL lời giải đúng.
đi học muộn.
- Hễ em được điểm tốt, em sẽ được
thưởng.
- Nếu như Hồng cẩn thận hơn thì bạn
đã khơng ngã.
+ Ta có thể nối giữa hai vế câu ghép
bằng một quan hệ từ : nếu, kể, giá,
thì…hoặc một cặp quan hệ từ : nếu
… thì…, nếu như …thì, kể … thì…,
kể mà … thì…, giá … thì…
<i><b>3. </b></i>Tìm vế câu chỉ điều kiện - giả
thiết , vế câu chỉ kết quả và các quan
<b>Vế câu chỉ điều</b>
<b>kiện</b>
<b>Vế câu chỉ kết </b>
<b>quả</b>
<b>Nếu ông trả lời </b>
đúng ngựa của
ông đi một ngày
được mấy bước
<b>Thì tơi sẽ nói </b>
cho ơng biết trâu
của tôi cày một
ngày được mấy
đường.
<b>Nếu là chim</b> Tơi sẽ là lồi bồ
câu trắng.
<b>Nếu là hoa</b> Tơi sẽ là một đóa
hướng dương.
<b>Nếu là mây</b> Tơi sẽ là một
vầng mây ấm.
<b>3. Củng cố, dặn dò (2’)</b>
- Gọi 3HS đặt câu ghép có quan hệ điều kiện – kết quả
<b></b>
<b>---KỂ CHUYỆN</b>
<b>KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC</b>
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp Hs:
- Biết kể một câu chuyện (mẩu chuyện) đã nghe hay đã đọc về những người đã góp
sức mình bảo vệ trật tự, an ninh.
- Hiểu câu chuyện, biết trao đổi được với các bạn về ND, ý nghĩa câu chuyện (mẩu
chuyện).
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng nghe, kĩ năng nói. Chăm chú nghe bạn kể, nhận xét đúng lời
kể của bạn.
- Câu chuyện.
<b>III.C C HO T Á</b> <b>Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ</b> <b>Ọ</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
A. Kiểm tra bài cũ: (4')
- Hãy kể lại chuyện ông Nguyễn Khoa
Đăng.
- Gv nhận xét.
B. Bài mới: (32')
1. Giới thiệu bài: (1')
2. Hướng dẫn kể chuyện: (7')
a) Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài
(10')
- Gọi 1HS đọc đề bài.
+ Nêu yêu cầu của đề bài.
- GV gạch dưới những chữ: Kể 1 câu
chuyện em đã nghe hoặc đã đọc, góp sức
bảo vệ trật tự, an ninh.
- GV giải nghĩa cụm từ: bảo vệ trật tự, an
ninh.
- Mời 3HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý
1.2.3/SGK.
- GV lưu ý HS: Chọn đúng 1 câu chuyện
em đã đọc hoặc đã nghe ai đó kể. Những
nhân vật đã góp sức mình bảo vệ trật tự
trị an được nêu làm ví dụ trong sách.
Những HS không tìm được những câu
chuyện ngoài SGK mới kể lại những câu
chuyện đã học trong sách.
- Cho 1 số HS nêu câu chuyện mà mình
sẽ kể.
b) HS thực hành kể chuyện và trao đổi ý
nghĩa câu chuyện: (7')
- Mời 1HS đọc lại gợi ý 3 (dàn ý bài kể
chuyện ); nhắc HS cách kể chuyện.
- Cho HS viết nhanh dàn ý câu chuyện
trên nháp
* Cho HS kể chuyện theo nhóm đơi, cùng
thảo luận về ý nghĩa của câu chuyện.
- HS kể lại câu chuyện.
- HS lắng nghe.
- HS đọc đề bài.
- HS nêu yêu cầu của đề bài. Kể 1 câu
chuyện em đã nghe, đã đọc, góp sức bảo
vệ trật tự, an ninh.
- HS lắng nghe, theo dõi trên bảng.
- HS lắng nghe.
- 3HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý 1.2.3
- Lần lượt HS nêu câu chuyện kể.
- 1HS đọc gợi ý 3 SGK.
- HS viết nhanh dàn ý ra nháp.
* Cho HS thi kể chuyện trước lớp.
- Mời đại diện các nhóm thi kể chuyện .
- GV nhận xét và tuyên dương những HS
kể hay, nêu đúng ý nghĩa câu chuyện.
C. Củng cố, dặn dò: (2')
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện vừa kể
ở lớp cho người thân nghe, chuẩn bị trước
cho bài sau.
và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Đại diện nhóm thi kể chuyện.
- Lớp nhận xét bình chọn.
- HS lắng nghe.
<b></b>
<b>---LỊCH SỬ</b>
1. Kiến thức: Sau bài học hs nắm được:
- Sự ra đời và vai trò của Nhà máy Cơ khí Hà Nội.
- Những đóng góp của Nhà máy cơ khí Hà Nội cho cơng cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước.
2. Kĩ năng:
3. Thái độ: Có được niềm tự hào dân tộc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- ƯDCNTT: Bản đồ thủ đô Hà Nội. Các hình minh họa trong SGK
- Phiếu học tập HS
<b>III.C C HO T Á</b> <b>Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ</b> <b>Ọ</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ (4-5')</b>
- Gọi 1HS lên bảng trả lời
+ Phong trào đồng khởi Bến Tre nổ ra
trong hoàn cảnh nào?
+ Thắng lợi của phong trào đồng khởi
Bến Tre có tác động ntn đến CM Miền
Nam?
- GV nhận xét, đánh giá.
<b>2. Bài mới</b>
<b>a. Giới thiệu bài (1')</b>
- Cho HS quan sát ảnh chụp lễ khánh
thành nhà máy cơkhí Hà Nội
GV: Sự ra đời của Nhà máy cơ khí Hà
Nội có ý nghĩa ntn ?, nhà máy đã có đóng
+ Mĩ - Diệm thi hành chính sách “tố
cộng”, “diệt cộng” đã gây ra những
cuộc thảm sát đẫm máu cho nhân dân
miền Nam. Trước tình hình đó, khơng
thể chịu đựng mãi, khơng cịn con
đường nào khác, nhân dân buộc phải
vùng lên phá tan ách kìm kẹp.
+ Phong trào “Đồng khởi” ở Bến Tre
đã trở thành ngọn cờ tiên phong, đẩy
mạnh cuộc đấu tranh của đồng bào
miền Nam.
góp gì cho cơng cuộc xây dựng và bảo vệ
tổ quốc của nhân dân ta. Bài hôm nay…
<b>b. Hoạt động 1 (7-8’)</b>
- Y/c HS đọc SKG.
<b> + Em hiểu thế nào là cơ khí ?</b>
+ Sau hiệp định Giơ-ne – vơ Đảng và
chính phủ đã xác định nhiệm vụ của miền
Bắc là gì?
+ Tại sao Đảng và chính phủ lại quyết
định xây dựng 1 nhà máy hiện đại ?
+ Đó là nhà máy nào ?
- GV chốt
<b>c. Hoạt động 2 (10-12’)</b>
- Chia lớp thành 4 nhóm, giao nhiệm vụ
cho từng nhóm.
<i>Nhóm 1</i>:Trình bày thời gian khởi cơng,
địa điểm, diện tích và quy mơ xây dựng
của Nhà máy cơ khí Hà Nội.
<i>Nhóm 2:</i> Trình bày thời gian, lễ khánh
thành Nhà máy cơ khí Hà Nội .
<i>Nhóm 3</i>: Nhà máy cơ khí Hà Nội ra đời
với sự giúp đỡ của nước nào? Em biết gì
về cái tên đó?
<i>Nhóm 4</i>: Trong bối cảnh nước ta vào
những năm sau Hiệp định Giơ-ne-vơ,
em có suy nghĩ gì về sự ra đời của nhà
máy cơ khí HN
- GV chốt.
<i><b>1. Nhiệm vụ của miền Bắc sau năm</b></i>
<i><b>1954 và hoàn cảnh ra đời của nhà</b></i>
<i><b>máy cơ khí HN </b></i>
- HS đọc SGK và TLCH
+ …ngành chế tạo và sửa chữa máy
móc.
+ Miền Bắc bước vào thời kì xây
dựng CNXH làm hâu phương lớn cho
cách mạng Miền Nam
+ Vì trang bị máy móc hiện đạicho
miền Bắc thay thế công cụ thô sơ,
việc này giúp tăng năng suất chất
lượng lao động
+ Nhà máy này làm nịng cốt cho
ngành cơng nghiệp nước ta
+ Nhà máy cơ khí Hà Nội
<i><b>2. Q trình xây dựng nhà máy cơ</b></i>
<i><b>khí HN</b></i>
<i>(Làm việc theo nhóm)</i>
+ …Khởi cơng: tháng 12-1955.đến
thấng 4-1958
- Diện tích: hơn 10 vạn m2
- Địa điểm: phía tây nam Thủ đơ HN
- Quy mơ: Lớn nhất khu vực Đông
Nam á lúc bấy giờ.
<b>d.</b><i><b> Hoạt động </b></i><b>3 (10’)</b>
+ Hãy kể tên các sản phẩm của Nhà máy
cơ khí Hà Nội?
+ Những sản phẩm của Nhà máy cơ khí
Hà Nội có tác dụng như thế nào đối với
sự nghiệp XD và bảo vệ tổ quốc?
<b>GV: </b><i>Hình ảnh nhà máy cơ khí Hà Nội</i>
<i>vươn cao đồ sộ trên vùng đất trước đây là</i>
<i>1 cánh đồng, có nhiều đồn bốt và hàng</i>
<i>rào đây thép gai của thực dân Pháp xâm</i>
<i>lược gợi cho ta nghĩ tới 1 tương lai tươi</i>
<i>sáng của dân tộc</i>
+ Đảng, nhà nước và Bác Hồ đã dành cho
Nhà máy cơ khí Hà Nội những phần
thưởng cao quí nào?
+ Việc Bác Hồ 9 lần về thăm nhà máy cơ
khí Hà Nội nói lên điều gì?
- Gọi 2 HS đọc kết luận SGK- 46.
<i><b>3. Những đóng góp của nhà máy cơ</b></i>
<i><b>khí Hà Nội</b></i>
+ … máy phay, máy tiện, máy khoan
và tên lửa A12…
+ …phục vụ công cuộc XD CNXH ở
miền Bắc, cùng bộ đội dánh giặc trên
chiến trường miền Nam
+ Nhà máy cơ khí HN vinh dự được 9
lần đón Bác về thăm và được Nhà
nước tặng thưởng…(ảnh)
+ Đảng, chính phủ và BH rất quan
tâm đến việc phát triển nơng nghiệp ,
hiện đại hố sản xuất của nước nhà, vì
hiện đại hố sản xuất giúp cho công
cuộc XD CNXH và đấu tranh thống
nhất đất nước.
<b>3. Củng cố, dặn dị (2’)</b>
+ Nhà máy cơ khí HN ra đời trong hồn cảnh nào?
- Nhà máy đã có những đóng góp gì cho cơng cuộc xây dựng và bảo vệ đất
nước?
<b>---Ngày soạn: 22/2/2019</b>
<b>Ngày giảng: Thứ 4/27/2/2019 </b>
<b>TẬP ĐỌC</b>
1. Kiến thức:
* Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn: lạnh lùng, im lặng, lá bay, nộp mình, gió
đơng lạnh
- Đọc trơi chảy tồn bài thơ, ngắt nghỉ hơi đúng giữa các cụm từ, nhấn giọng ở những
từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
- Đọc diễn cảm tồn bài với giọng nhẹ nhàng, trìu mến.
* Đọc hiểu:
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: học sinh miền Nam, đi tuần, mền bông ...
3. Thái độ:* QTE: Chúng ta có quyền được an ninh trật tự, bảo vệ khỏi sự xung đột
vũ trang.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- ƯDCNTT: - Bảng phụ. Tranh minh hoạ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
<b> Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ (4-5’)</b>
- Gọi 2 HS đọc bài <i>Phân xử tài tình</i>và TLCH
+ Quan án đã dùng biện pháp nào để tìm ra kẻ
lấy cắp tấm vải ?
+ Bài văn ca ngợi điều gì ?
- GV nhận xét, đánh giá.
<b>2. Bài mới</b>
<b>a. Giới thiệu bài (1’)</b>
GV: Tác giả bài thơ là nhà báo qn đội.
Năm 1956 ơng là chính trị viên đại đội thuộc
trung đồn có nhiệm vụ bảo vệ thành phố
Hải Phịng nơi có ngơi trường dành cho con
em cán bộ miền Nam học tập. Xúc động
trước hồn cảnh của các em cịn nhỏ đã phải
sống xa cha mẹ , tác giả đã làm bài thơ: <i>Chú</i>
<i>đi tuần</i> để tặng các em.
<b>b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài </b>
<b>b.1. Luyện đọc (10’)</b>
- Gọi 1HS đọc tốt đọc toàn bài
- GV chia đoạn
- Y/c HS đọc nối tiếp đoạn
+ Lần 1: Đọc nối tiếp + Sửa phát âm - Luyện
câu - HS đọc thầm phần chú giải SGK
+ Lần 2 : Đọc nối tiếp - Giải nghĩa từ
+ Lần 3 : Đọc nối tiếp - Nhận xét
- Y/c HS luyện đọc theo nhóm bàn
- GV đọc mẫu
+ Quan đã dùng nhiều cách khác
nhau:
Cho địi người làm chứng … Cho lính
về nhà hai người đàn bà để xem
xét….
- Cho xé tấm vải làm đôi cho mỗi
người một nửa. Thấy một trong hai
người bật khóc, quan sai lính trả tấm
vải cho người này rồi thét trói người
kia lại.
+ Ca ngợi trí thơng minh, tài xử kiện
của vị quan án.
- HS quan sát tranh minh hoạ SGK
+ Đoạn 1: Chú đi…. xuống đường
+ Đoạn 2: Chú đi qua… ngủ nhé
+ Đoạn 3: Trong đêm… cháu nằm
+ Đoạn 4: Mai các…. cho say
* Sửa Phát âm: <i>lạnh lùng, im lặng, lưu</i>
<i>luyến, nép mình, gió đơng lạnh</i>
* Luyện câu
<b>b.2. Tìm hiểu bài (10-12’)</b>
- Yêu cầu HS đọc thầm khổ thơ 1
+ Người chiến sĩ đi tuần trong hồn cảnh
ntn?
- Ghi bảng: <i>đêm khuya gió rét</i>
- GV: <i>Cảnh đêm đơng, gió bấc hun hút thổi,</i>
<i>những người chiến sĩ vẫn lặng lẽ làm cơng</i>
<i>việc của mình, bảo vệ giấc ngủ bình yên cho</i>
<i>trẻ thơ… cho thấy sự quan tâm chăm sóc và</i>
<i>t/cảm yêu thương của các chiến sĩ đối với</i>
<i>các cháu</i>
+ Nêu nội dung của khổ thơ vừa tìm hiểu?
- Y/c HS đọc thầm phần còn lại
+ Tình cảm của người chiến sĩ đối với các
+ Người chiến sĩ mong ước điều gì đối với
các cháu?
- Ghi bảng: <i>tương lai tươi sáng</i>
+ Nêu nội dung của đoạn thơ trên?
+ Nêu nội dung chính của bài thơ?
<b>b.3. Luyện đọc diễn cảm (10’)</b>
- Gọi 4 HS đọc nói tiếp bài thơ
- Y/c cả lớp theo dõi, tìm ra cách đọc hay.
+ Theo em, toàn bài nên đọc giọng như thế
nào thì hay?
- GV đưa bảng phụ viết khổ thơ 1-2
+ Tìm những từ ngữ cần nhấn giọng?.
- Tổ chức đọc diễn cảm – 3 HS thi đọc diễn
cảm 2 khổ thơ đầu.
- Y/c HS HTL và đọc diễn cảm từng khổ, cả
bài thơ
- Y/c HS nhận xét, bình chọn người đọc diễn
Hải Phòng / yên giấc ngủ say
Cây / rung theo gió lá / bay xuống
đường
Các cháu miền Nam /yêu mến
Nhìn ánh điên / …… phòng lưu luyến
* Giải nghĩa từ: Chú giải:
<i>+ HS miền Nam</i> ; <i> đi tuần</i>
<i><b>1. Người chiến sĩ đi tuần trong đêm</b></i>
<i><b>rét mùa đông</b></i>
+ Người chiến sĩ đi tuần vào đêm
khuya gió rét, khi mà mọi người đã
yên giấc ngủ say.
<i> <b>2. Tình cảm, mong ước của các </b></i>
<i><b>chiến sĩ đối với các cháu thiếu nhi</b></i>
+ Từ ngữ: Cách xưng hô thân mật
(<i>chú, cháu, các cháu</i>), dùng các từ <i>yêu</i>
<i>mến, lưu luyến.</i>
+ Chi tiết: hỏi thăm <i>giấc ngủ có ngon</i>
<i>khơng</i>, dặn <i>cứ n tâm ngủ nhé</i>, tự nhủ
đi tuần để <i>giữ mãi ấm nơi cháu nằm.</i>
<i>+</i> Mong ước một tương lai tươi sáng
sẽ đến với các cháu <i>Mai các cháu ...</i>
<i>tung bay</i>
<i><b>+ Ý chính: </b>Các chiến sĩ yêu thương </i>
<i>các cháu hs, sẵn sàng chịu đựng gian </i>
<i>khổ khó khăn để bảo vệ cuộc sống </i>
<i>bình yên và tương lai tươi đẹp cuả các</i>
<i>cháu</i>
- Giọng nhẹ nhàng, trầm lắng, trìu
mến, thiết tha; hơi nhanh ở 3 dòng
cuối.
cảm hay nhất bay xuống đường, yêu mến, lưu luyến
ngon không, yên tâm
- HS thi đọc diễn cảm
<b>3. Củng cố, dặn dò (2’)</b>
+ Nêu ý nghĩa của bài thơ ?
- VN luyện đọc và TLCH. Chuẩn bị bài sau <i>Luật tục xưa của người Ê đê</i>
- Nhận xét giờ học
<b></b>
<b>---TOÁN</b>
1. Kiến thức: Củng cố cách đọc, cách viết, mối quan hệ giữa các đơn vị đo mét khối,
đề - xi- mét khối, xăng- ti- mét khối.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng chuyển đổi đơn vị đo thể tích, đọc viết các số đo thể tích, so
sánh các số đo thể tích.
3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học và làm bài.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
A. Kiểm tra bài cũ: (5')
- Nêu tên các đơn vị đo thể tích đã học.
- Mỗi đơn vị đo thể tích hơn kém nhau
bao nhiêu lần?
- Một câu hỏi trắc nghiệm.
- Nhận xét HS.
B. Bài mới: (32')
1. Giới thiệu bài: (1')
2. Hướng dẫn làm bài tập:
2.1. Đọc, viết đơn vị đo diện tích.
Bài 1: (10') Đọc các số đo sau:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
a) Yêu cầu HS đọc các số đo.
b) GV đọc- HS viết.
- GV nhận xét đánh giá.
2.2. Đọc đơn vị đo thể tích.
Bài 2: (10') Đúng ghi đúng, sai ghi sai:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- treo bảng phụ ghi đầu bài.
- GV cho HS - làm bài.
- GV nhận xét câu trả lời của HS.
2.3. So sánh đơn vị đo thể tích.
Bài 3: (10') So sánh các số đo sau:
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- 2HS nối tiếp nhau nêu.
- HS dùng thẻ đúng – sai.
- 1HS.
- HS nối tiếp nhau đọc.
- HS viết vào bảng con.
- HS đọc đề bài.
- 3 em lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở.
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.
- GV chữa bài, nhận xét.
C. Củng cố, dặn dò: (2')
- Củng cố lại nội dung bài.
- nx tiết học. Về nhà chuẩn bị bài: Thể
tích hình hộp chữ nhật.
- HS thảo luận nhóm đôi, dùng thẻ
đúng / sai để trả lời.
Kq: B. 60 hp
<b></b>
<b>---Ngày soạn: 22/2/2019</b>
<b>Ngày giảng: Thứ 5/28/2/2019 </b>
<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>
1. Kiến thức:Hiểu thế nào là câu ghép thể hiện tăng tiến.
2. Kĩ năng: Làm đúng các bài tập: Phân tích đúng cấu tạo của câu ghép chỉ quan hệ
tăng tiến, tạo các câu ghép thể hiện tăng hệ tăng tiến bằng cách thêm quan hệ từ thích
hợp.
3. Thái độ: GDHS có ý thức vận dụng câu ghép có quan hệ từ trong nói, viết.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
A. Kiểm tra bài cũ: (3')
- 2HS lên bảng đặt câu có từ thuộc chủ
điểm: Trật tự – an ninh.
- Lớp làm miệng BT1/T48 sgk.
- Nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới: (32')
1. Giới thiệu bài: (2')
2. Luyện tập:
Bài 1: (10')
Tìm và phân tích cấu tạo của câu.
- Hs tự làm bài.
- Gợi ý cách làm (sách thiết kế).
- Nhận xét bài làm của bạn
- Kết luận lời giải đúng
? Truyện đáng cười ở chỗ nào?
2. Không chỉ ... mà ...
Không những ... mà ...
Không chỉ ... mà ...
Bài 2: (15') Tìm QHT thích hợp với mỗi
- 2HS lên bảng đặt câu.
-HS làm miệng BT1/T48 sgk.
- Nhận xét.
chỗ trống.
- Lớp tự làm bài, 1HS lên bảng.
? Để thể hiện quan hệ tăng tiến giữa các
vế câu ghép ta làm thế nào?
C. Củng cố, dặn dò: (2’)
- Nhận xét tiết học.
- Về đọc thuộc ghi nhớ, chuẩn bị bài học
sau.
- HS đọc yêu cầu và nội dung bài.
- Lớp làm vở, 1hs lên bảng.
- Nhận xét
<b></b>
<b>---TỐN</b>
1. Kiến thức:Giúp HS:
- Có biểu tượng về thể tích hình hộp chữ nhật.
- Tự tìm ra được cách tính và cơng thức tính thể tích hình hộp chữ nhật.
2. Kĩ năng: Biết vận dụng cơng thức để giải một số bài tập có liên quan.
3. Thái độ: HS có ý thức tự giác học bài và làm bài.
II. ĐỒ DÙNG D Y H C:Ạ Ọ
- Hình hộp chữ nhật.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ (4-5’)</b>
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài
- Y/c HS dưới lớp làm nháp
+ Nêu mối quan hệ giữa m3 <sub> và dm</sub>3
- GV nhận xét, đánh giá.
<b>2. Bài mới</b>
<b>a. Giới thiệu bài (1’)</b>
<b>GV: Các em đã biết thế nào là thể tích</b>
của 1 hình , biết về 1 số đơn vị đo thể
tích thường dùng. Trong bài học hôm
nay chúng ta cùng đi tìm cách tính thể
tích của hình hộp chữ nhật
<b>b. Hình thành biểu tượng và cơng thức</b>
<b>tính thể tích hình hộp chữ nhật (15’)</b>
- GV nêu bài tốn
- GV giới thiệu mơ hình trực quan về
hình hộp chữ nhật và khối lập phương
xếp trong hình hộp chữ nhật (SGK)
- GV phát vấn để HS nêu được hướng
<i>Điền dấu >, < = vào chỗ chấm</i>
+ HS1:
145,365dm3<b><sub>=145326cm</sub></b>3<sub> </sub>
1,969m3 <b><sub>> 215cm</sub></b>3<sub> </sub>
+ HS 2: 19,54 m3<sub> > 1954dm</sub>3
98,74563 m3<sub> >.9874563 dm</sub>3
<i><b>Bài tốn</b>:</i> Tính thể tích của HHCN có
chiều dài 20 cm, chiều rộng 16 cm,
chiều cao 10 cm
giải ví dụ SGK
+ Để tính thể tích HHCN bằng cm3<sub> ta</sub>
cần tìm số HLP 1 cm3<sub> xếp vào đầy hộp.</sub>
- Y/c HS quan sát đã thể hiện xếp được 1
lớp
+ Lớp đầu tiên xếp được bn HLP 1cm3<sub> ?</sub>
+ Xếp được bao nhiêu lớp như thế ?
+ 10 lớp có bao nhiêu HLP 1cm3 <sub>?</sub>
- GV: <i>Vậy thể tích của HHCN có chiều</i>
<i>dài 20 cm, c/rộng 16 cm, chiều cao 10</i>
<i>cm là 3200 HLP 1cm3<sub> hay chính là 3200</sub></i>
<i>cm3</i>
+ Ta có thể tính thể tích của HLP này
ntn?
- Y/c HS rút ra quy tắc tính thể tích của
hình hộp chữ nhật
+ 20 cm là gì của HHCN ?
+ 16 cm là gì của HHCN ?
+ 10cm chính là yếu tố nào của HHCN?
- GV viết bảng sơ đồ:
+ Muốn tính thể tích của HHCN ta làm
như thế nào ?
- GV giới thiệu cơng thức tính thể tích
- Gọi 1 HS nhắc lại
<b>c. Luyện tập</b>
<i><b>Bài 1 (12-14’) </b></i>
- Gọi HS đọc đề bài và suy nghĩ
- Gọi 3 HS làm bài trên bảng và giải
thích cách làm
- Yêu cầu HS nhận xét
- GV nhận xét, chốt lại.
+ Nêu cách tính thể tích HHCN?
<i><b>Bài 3 </b></i>
- Y/c HS quan sát hình vẽ bể nước trước
và sau khi thả hòn đá
+ 20 16 = 320 (HLP 1cm3<sub> )</sub>
+ xếp được 10 lớp
+ 320 10 = 3200 (HLP 1cm3<sub> ) </sub>
+ Thể tích của HHCN là
20 16 10 = 3200 (cm3<sub>)</sub>
+ 20 cm là chiều dài của HHCN
+ 16cm là chiều rộng HHCN.
<i><b>Qui tắc: Muốn tính thể tích hình</b></i>
<i><b>hộp chữ nhật ta lấy chiều dài nhân</b></i>
<i><b>với chiều rộng ròi nhân với chiều</b></i>
<i><b>cao (cùng một dơn vị đo)</b></i>
a: chiều dài c
b: chiều rộng
c: chiều cao
<i> a b</i>
<i> a</i>
<i>V</i>=<i>a× b ×c</i>
(a, b, c là ba kích thước của hình hộp
chữ nhật)
<i><b>Bài 1:</b><b>Tính thể tích HHCN</b></i>
Bài giải
Thể tích của HHCN là:
a) 5 4 9 180 <sub> (cm</sub>3<sub>)</sub>
b) 1,5 1,1 0,5 0,825 <sub>(m</sub>3<sub>)</sub>
c)
2 1 3 1
5 3 4 10 <sub> (dm</sub>3<sub>)</sub>
Đáp số: a) 180cm3<sub>; b) 0,825m</sub>3
c)
1
10<sub> dm</sub>3
<b>Bài 3: </b><i><b>Tính thể tích của hịn đá nằm</b></i>
<i><b>trong bể nước theo hình vẽ SGK.</b></i>
<i>(Dành cho HS học tốt làm thêm)</i>
<i><b> </b></i>
<i><b> Giải</b></i>
16cm
20cm
- Y/c HS nêu nhận xét rồi đưa ra kết luận
+ Khi thả hịn đá vào trong bể nước thì
chuyện gì xảy ra?
+ Vì sao nước lại dâng lên?
+ Biết phần dâng lên của nước trong bể
là thể tích của hịn đá, hãy tìm cách tính
thể tích của hịn đá
- Y/c HS làm bài vào vở. 1 HS lên bảng
chữa bài
- GV nhận xét, đánh giá
- Y/c 1 HS nhắc lại công thức tính thể
tích hình hộp chữ nhật.
Thể tích của hịn đá bằng thể tích của
hình hộp chữ nhật (phần nước dâng
lên) có đáy là đáy của của bể cá và có
chiều cao là:
7- 5 = 2 (cm)
Thể tích của hịn đá là
10 10 2 = 200 (cm3<sub>)</sub>
Đáp số: 200 cm3
<b>3. Củng cố, dặn dò (2’)</b>
+ Muốn tính thể tích của HHCN ta làm tn?
- Dặn dị: Về nhà ơn bài- Chuẩn bị bài sau: Thể tích hình lập phương
- Nhận xét giờ học
<b></b>
<b>---TẬP LÀM VĂN</b>
1. Kiến thức: Củng cố về cách lập CTHĐ: Biết lập CTHĐ cho một trong các hoạt
động tập thể góp phần giữ gìn trrật tự an ninh.
2. Kĩ năng: Lập được chương trình đúng nội dung và đủ các phần.
3. Thái độ: HS chủ động làm bài, học bài.
* QTE: Quyền được giáo dục về các giá trị & bổn phận góp phần vào các cơng tác
giữ gìn trật tự an ninh, an tồn giao thơng, phịng cháy, chữa cháy.
* KNS:- Hợp tác (ý thức tập thể , làm việc nhóm, hồn thành chương trình hoạt
động).
- Thể hiện sự tự tin.
- Đảm nhận trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- VBT, Bảng phụ.
<b>III.C C HO T Á</b> <b>Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ</b> <b>Ọ</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
A. Kiểm tra bài cũ: (3’)
- Nêu cấu trúc của một chương trình hoạt
động.
- Nhận xét câu trả lời đúng.
1. Giới thiệu bài: (1’)
2. Hướng dẫn làm bài tập:
- Đọc đề bài. Đọc gợi ý sách giáo khoa.
? Em lựa chọn hoạt động nào để lập
chương trình hoạt động?
? Mục tiêu của chương trình hoạt động đó
là gì?
? Việc làm đó có ý nghĩa như thế nào đối
với lứa tuổi của các em?
? Địa điểm tổ chức hoạt động ở đâu?
? Hoạt động đó cần có các dụng cụ và
phương tiện gì?
- G: Em hãy tưởng tượng mình là liên đội
trưởng để lập chương trình hoạt động.
- HS tự làm bài.
- HS trả lời nhận xét, bổ sung.
- Đọc chương trình hoạt động của mình.
- Nhận xét.
C. Củng cố, dặn dò: (2’)
- Về nhà hồn chỉnh chương trình hoạt
động và chuẩn bị bài sau.
- Nối tiếp đọc đề.
- 1hs đọc.
- Nối tiếp trả lời.
- Lớp làm vở bài tập, 1HS làm bảng
nhóm.
- Nhận xét, bổ sung.
- 2HS đọc bài làm của mình.
<b></b>
<b>---KHOA HỌC</b>
<b>1. Kiến thức</b>
- Kể tên một số đồ dùng, máy móc sử dụng năng lượng điện.
<b>2. Kĩ năng</b>
- Rèn kĩ năng nói về việc sử dụng năng lượng điện.
<b>3. Thái độ + GDBVMT</b>
- Có ý thức đảm bảo an toàn tiết kiện điện trong mọi mặt của cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ
- Giấy khổ to, bút dạ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ (4-5’)</b>
<b>+ Con người sử dụng năng lượng gió </b>
trong những việc gì?
<b>+ Con người sử dụng năng lượng điện</b>
trong những việc gì?
<b>+ Tại sao con người nên khai thác và </b>
+ Người ta sử dụng năng lượng của gió
vào việc chạy cánh quạt máy phát điện,
hong thóc...
sử dụng năng lượng gió và năng lượng
nước chảy?
- GVNX, đánh giá.
<b>2. Bài mới</b>
<b>a. Giới thiệu bài (1’): Giờ học hơm </b>
nay, các em cùng tìm hiểu về việc sử
dụng năng lượng điện trong đời sống
và sản xuất của con người.
<b>b. Hoạt động 1 (10’)</b>
+ Hãy kể tên những đồ vật dùng điện
mà em biết?
+ Năng lượng điện mà các đồ dùng
trên sử dụng được lấy ra từ đâu?
<b>KL : Ở nhà máy điện, các máy phát </b>
điện phát ra điện. Điện được tải qua
các đường dây đưa đến các ổ điện của
mỗi gia đình, trường học, cơ quan, xí
nghiệp. Dòng điện mang năng lượng
cung cấp năng lượng điện cho các đồ
dùng sử dụng điện. Tất cả các vật có
khả năng cung cấp năng lượng điện
được gọi chung là nguồn điện như :
nhà máy phát điện, pin, ắc - quy hay
đi - a - mô…
<b>c. Hoạt động 2 (15’)</b>
* GV tổ chức cho HS hoạt động trong
nhóm theo hướng dẫn.
- Chia nhóm, mỗi nhóm 4HS. Yêu cầu
+ Nêu nguồn điện mà các đồ dùng sử
dụng điện trên bảng cần sử dụng.
+ Nêu tác dụng của dòng điện trong
các đồ dùng sử dụng đó: thắp sáng,
đốt nóng hay chạy máy?
- GV đi hướng dẫn các nhóm gặp khó
khăn.
- Gọi 1 nhóm trình bày kết quả thảo
luận.
- GVNX, KL bài làm của HS.
<b>d. Hoạt động 3 (6’)</b>
- Tổ chức cho HS tìm hiểu vai trị của
điện dưới dạng trị chơi “Ai nhanh, ai
đúng?”
- Cách tiến hành:
năng lượng gió và nước chảy để giảm bớt
ô nhiễm môi trường, tiết kiệm năng
lượng.. .
<i><b>1. Dòng điện mang năng lượng</b></i>
+ Bóng điện, bàn là, ti vi, nồi cơm điện,
máy giặt, đèn pin, máy tính, máy bơm
nước,…
+ Năng lượng điện mà các đồ dùng trên sử
dụng được lấy ra từ dòng điện của nhà
máy điện, pin, ắc quy, đi - a - mơ.
<i><b>2. Ứng dụng của dịng điện</b></i>
Tên đồ
dùng
Nguồn
điện cần
sử dụng
Tác dụng của
dòng điện
- Quạt điện
- Nồi cơm
điện
- Máy giặt
- Tủ lạnh
- Máy bơm
- Đèn pin
- Điện nhà
máy
- Điện nhà
máy
- Điện nhà
máy
- Pin
- Pin
- Chạy máy
- Chạy máy
- Chạy máy
- Chạy máy
- Chạy máy
- Chạy máy
- Chạy máy
+ Chia lớp thành 2 đội.
+ GV viết lên bảng các lĩnh vực: sinh
hoạt hàng ngày, học tập, thông tin,
giao thông, nông nghiệp, thể thao,…
+ Cho HS chơi thử.
- Tổ chức cho HS cả lớp cùng chơi.
Mỗi đội cử 2HS làm trọng tài và
người ghi điểm.
- Trọng tài tổng kết cuộc chơi.
- GVNX trò chơi.
<b>3. Củng cố, dặn dò (2’)</b>
+ Thế nào là nguồn điện?
- Gọi 1HS đọc mục ghi nhớ
trang 93, SGK.
+ Luật chơi: Khi GV nói: sinh hoạt hằng
ngày (hoặc lĩnh vực khác), HS các đội
phải tìm nhanh các dụng cụ, máy móc có
sử dụng điện trong lĩnh vực đó. Nhóm nào
có tín hiệu trước thì phất cờ trả lời trước.
Mỗi dụng cụ, máy móc đúng được cộng 1
điểm, sai trừ 1 điểm và mất lượt chơi.
<b></b>
<b>---CHÍNH TẢ- NHỚ VIẾT</b>
1. Kiến thức:
- Nhớ - viết đúng, trình bày đúng chính tả 4 đoạn bài thơ Cao Bằng.
3. Thái độ: GDHS biết giữ gìn những cảnh đẹp đó.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ (3-4')</b>
- Gọi 2 hs lên bảng viết: <i>Hải Phòng, Hà</i>
<i>Nội, Nha Trang; Lê Thị Hồng Gấm </i>HS
dưới lớp viết vào vở nháp:
- Nhắc lại qui tắc viết hoa danh từ riêng là
tên người, tên địa lí Việt Nam
- GV nhận xét, đánh giá.
<b>2. Bài mới</b>
<b>a. Giới thiệu bài (1')</b>
GV: Tiết chính tả hơm nay các em sẽ nhớ
viết bài Cao Bằng và làm BT chính tả…
<b>b. Hướng dẫn nghe viết chính tả </b>
<b>b.1. Tìm hiểu nội dung bài viết (3')</b>
- Giáo viên đọc bài chính tả trong SGK
thong thả, rõ ràng, phát âm chính xác các
tiếng có âm, vần HS dễ viết sai.
+ Những từ ngữ, chi tiết nào nói lên địa
thế đặc biệt của Cao Bằng?
+ Em có nhận xét gì về con người Cao
Bằng?
<b>b.2. Hướng dẫn viết từ khó (3 - 4’)</b>
2 HS lên bảng viết các danh từ riêng
- 2 HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ đầu
của bài <i>Cao Bằng </i>
+ Nêu những từ khó viết trong bài?
- Y/c HS viết từ khó
+ Nêu những từ cần viết hoa trong bài?
<b>b.3. HS viết chính tả (14 - 15’)</b>
- GV nhắc HS chú ý viết hoa các danh từ
riêng, cách trình bày.
*Lưu ý:
+ Cách trình bày khổ thơ 5 chữ, các dấu
câu, những chữ dễ viết sai lỗi chính tả.
- GV cho HS viết theo tốc độ quy định.
- GV đọc lại toàn bài một lượt.
- GV thu 7 đến 10 bài, kiểm tra, nhận xét.
<b>c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả</b>
<i><b>Bài 2 (5-6’)</b></i>
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài, cả lớp
theo dõi SGK
- Yêu cầu HS làm BT vào vở BT - 1 HS
lên bảng làm vào bảng phụ.
- GV + HS nhận xét, sửa chữa.
+ Hãy nêu quy tắc viết hoa tên người, tên
địa lý Việt Nam (đã học ở lớp 4) ?
<i><b>Bài 3 (5-6’)</b></i>
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài, cả lớp
theo dõi SGK
- GV hướng dẫn: Đọc kĩ bài thơ, tìm và
gạch chân các tên riêng có trong bài, viết
lại các tên riêng đó cho đúng
- Gọi 2 HS lên bảng. Một HS viết các DT
riêng viết sai trong bài; một HS sửa lại
cho đúng
- Nhận xét
- Gọi 1 HS đọc lại bài thơ.
+ Tại sao lại phải viết hoa tên đó?
- GV đọc nội dung bài chính tả
- Gọi HS nhận xét
- GV nhận xét, kết luận
<b>VD: Đèo Giàng, dịu dàng, suối trong, </b>
núi cao, làm sao, sâu sắc…
+ Những chữ cần viết hoa <i>( Đèo Gió,</i>
<i>Đèo Giàng, Cao Bắc, Cao Bằng</i>), các
tiếng đầu dòng mỗi câu thơ
- HS viết vào nháp- 1HS viết bảng
lớp.
- HS viết chính tả
- HS đọc thầm bài viết
- HS tự soát lỗi hoặc đổi vở cho nhau
để soát lỗi, ghi lỗi ra giấy nháp.
<i><b>Bài 2</b></i>
<i>Lời giải</i> :
a) Côn Đảo, Võ Thị Sáu
b) Điện Biên Phủ, Bế Văn Đàn
c) Công Lý, Nguyễn Văn Trỗi
<i><b>Bài 3</b></i>
Lời giải:
<i>Viết sai Viết đúng</i>
Hai ngàn -> Hai Ngàn
Ngã ba -> Ngã Ba
Pù mo -> Pù Mo
Pù xai -> Pù Xai
+ Vì đó là tên địa lí Việt Nam, các
chữ đầu mỗi tiếng tạo thành tên đó
đều phải viết hoa
<b>3. Củng cố, dặn dò (2’)</b>
+ GV chốt nội dung bài
- Gọi HS nhắc lại qui tắc viết hoa tên người, tên địa lí.
<b>Ngày giảng: Thứ 6/1/3/2019 </b>
<b>TẬP LÀM VĂN</b>
1. Kiến thức: Hiểu được nhận xét chung của giáo viên và kết quả bài viết của các bạn
để liên hệ với bài viết của mình.
2. Kĩ năng: Biết sửa lỗi cho bạn và lỗi của mình trong đoạn văn.
3. Thái độ: Có tinh thần học hỏi những câu văn, đoạn văn hay của bạn.
* QTE: quyền được tham gia đáp lại lời đồng ý.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Đề bài, lỗi bài của HS
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
A. Kiểm tra bài cũ: (4’)
- Chấm điểm chương trình hoạt động của
3HS.
- Nhận xét ý thức học bài của HS.
B. Bàt mới: (32’)
1. Giới thiệu bài: (1’)
2. Trả bài, nhận xét:
* Đề bài:
1. Hãy kể lại một kỉ niệm khó qn về
- Đọc lại đề bài.
- Nhận xét chung.
* Ưu điểm:
- HS hiểu bài, viết đúng yêu cầu đề bài.
- Bố cục bài văn rõ ba phần.
- Diễn đạt rõ ràng.
- Cách sử dụng lời văn rõ ý.
* Tồn tại:
- Chính tả: Cịn nhiều viết sai và nhầm
lẫn giữa phụ âm đầu l / n, x/s, tr/ch. Ví dụ
như song / song, lên / nên. ..
- Đặt câu:
Tơi với bạn Lan Có một tình bạn trong
sáng từ thủa nhỏ.
- GV đưa lỗi trên bảng phụ, HS thảo luận.
- 3HS nộp.
- Nghe.
- Nhắc lại đầu bài.
- Nối tiếp đọc.
2. Hãy kể lại một câu chuyện mà em
thích nhất trong những truyện đã được
học.
- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- Lớp tự chữa bài vào vở.
- GV giúp đỡ từng cặp HS.
- Gọi một số HS có điểm tốt đọc trước
lớp cho các bạn cùng tham khảo.
- Hướng dẫn viết lại một đoạn văn HS có
nhiều lỗi chính tả, diễn đạt chưa có ý,
dùng từ chưa hay hoặc những mở bài, kết
bài còn đơn giải.
3. Kể lại một câu chuyện cổ tích mà em
biết theo lời một nhân vật trong câu
chuyện đó.
- Đọc lại đoạn vừa viết.
- GV quan tâm động viên những bài viết
tiết bộ dù rất nhỏ trong đoạn văn trình
bày lại.
C. Củng cố, dặn dò: (2')
- Về nhà viết lại bài làm của mình nếu bài
văn chưa đạt yêu cầu.
- Chuẩn bị bài học giờ sau.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nghe.
- Lớp làm vở.
- Nối tiếp trình bày
- Theo dõi, nhận xét.
- Nghe.
- Nối tiếp trình bày
- Nghe.
<b></b>
<b>---TỐN</b>
1. Kiến thức:Gióp HS biết cơng thức tính thể tích hình lập phương
2. Kĩ năng: Biết vận dụng cơng tính thức thể tích hình lập phương để giải một số bài tập
liên quan.
3. Thái độ: Có ý thức quan sát.
- Mơ hình thể hiện thể tích của hình lập phương có cạnh 3 cm như SGK.
- Bảng số trong bài tập 1, viết sẵn vào bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ (4-5’)</b>
- Gọi 1HS lên bảng làm bài.
- Y/c HS dưới lớp làm nháp.
- Hỏi HS dưới lớp:
+ Muốn tính thể tích hình hộp chữ nhật
ta làm thế nào?
- GV nhận xét, đánh giá
<b>2. Bài mới</b>
<i><b>a. Giới thiệu bài (1’)</b></i>
<i>- <b>GV</b>: Trong tiết học tốn này, chúng </i>
<i>ta cùng tìm cách tính thể tích của hình </i>
<i>lập phương.</i>
<b>b. Hình thành cơng thức tính thể </b>
<b>tích hình lập phương (10’)</b>
- GV nêu bài tốn: Tính thể tích hình
lập phương có cạnh 3 cm .
- Cho HS nhắc lại cơng thức tính thể
tích hình hộp chữ nhật
- GV tổ chức để HS tự tìm ra cách tính
và cơng thức tính thể tích hình lập
phương như 1 trường hợp đặc biệt của
hình hộp chữ nhật.
+ 3 cm là gì của hình lập phương?
+ Muốn tính thể tích của hình lập
phương ta làm thế nào?
+ Dựa vào quy tắc trên nêu cơng thức
tính thể tích HLP có cạnh là a.
- GV nhận xét và kết luận.
- Gọi 2 HS nhắc lại.
<b>c. Luyện tập</b>
<b>Bài 1 (10’)</b>
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài
- Y/c HS tự làm bài. 1 HS lên làm trên
<i><b>5cm.</b></i>
Bài giải
Thể tích của hình hộp chữ nhật là:
6 4 5 = 120 (cm3)
Đáp số: 120cm3
<i><b>+ HS2: Tính thể tích HHCN có chiều</b></i>
<i><b>dài 2,5m, chiều rộng 1,8m, chiều cao </b></i>
<i><b>1,1m.</b></i>
Bài giải
Thể tích của hình hộp chữ nhật là:
2,5 1,8 1,1 = 4,95 (m3 )
Đáp số: 4,95m3
V = a b c
- Coi hình lập phương đó là hình
hộp chữ nhật thì ta có : thể tích hình
lập phương là : 3 3 3 = 27 (cm3 )
3cm
3cm
+ Là độ dài cạnh của hình lập phương.
Hình lập phương có cạnh a thì thể tích
V là : V = a a a
<b> a</b>
a
<b> a</b>
bảng phụ
- GV nhận xét và đánh giá
- Y/c HS trao đổi vở để kiểm tra chéo
+ Nêu cách tính Sxq và Stp của hình
lập phương?
+ Nhắc lại cách tính thể tích hình lập
phương?
<b>Bài 2 ( 4’)</b>
- Gọi HS đọc đề bài.
+ Bài cho biết gì?
+ Bài y/c tìm gì?
+ Muốn biết khối kim loại nặng bao
nhiêu ta làm ntn?
- Yêu cầu HS học tốt tự làm bài ; học
sinh còn lại về nhà làm bài.
<b>Bài 3 (8’)</b>
- Gọi HS đọc đề bài.
+ Bài cho biết gì?
+ Bài yc tìm gì?
+ Muốn tính thể tích hình lập phương
ta cần tìm gì ?
- Yêu cầu HS cả lớp thực hành làm
bài.
- Gọi HS đọc bài giải của mình.
- Gọi HS nhận xét bài bạn.
- GV nhận xét, đánh giá HS.
HLP (1) (2) (3) (4)
Độ dài
cạnh
1,5m 5
8<sub> dm</sub>
6cm 10dm
DT 1
mặt
2,25m2 <sub>25</sub>
64
dm2
36cm2 <sub>100dm</sub>2
DT
tồn
phần
13,5m2 <sub>7</sub>
3<sub> m</sub>2
216cm3 <sub>600dm</sub>2
Thể
tích
3,375m3 <sub>1</sub>
5<sub> m</sub>2
216cm3 <sub>1000m</sub>3
<b>Bài </b><i><b>2</b></i>
<i><b> </b>Bài giải</i>
Tính thể tích của khối kim loại HLP
là:
0,75 0,75 0,75 = 0,421 875 (m3)
Đổi 0,421 875 m3 <sub>= 421,875 dm</sub>3
Khối kim loại nặng là:
421,875 15 = 6328,125 (kg)
Đáp số: 6328,125 kg
<i><b>Bài 3 </b></i>
<i><b>Bài giải</b></i>
a,Tính thể tích của hình hộp chữ nhật
là:
8 9 7 = 504 ( cm3)
b, Cạnh của hình lập phương là :
( 8 + 7 + 9 ) : 3 = 8 (cm)
Tìm thể tích của hình lập phương là:
8 8 8 = 512 ( cm3)
Đáp số: a, 504 cm3 <sub>; b, 512 cm</sub>3
<b>3. Củng cố - dặn dị (2’)</b>
+ Muốn tính thể tích HLP ta làm tn?
- Dặn dị: VN chuẩn bị bài: <i>Luyện tập chung</i>
<b></b>
---Khoa học
<b>LẮP MẠCH ĐIỆN ĐƠN GIẢN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản: Sử dụng pin, bóng đèn, dây điện
- Làm được thí nghiệm đơn giản trên mạch điện có nguồn điện là pin phát điện, vật
dẫn điện hoặc cách điện.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Pin, dây đồng có vỏ bọc nhựa, bóng đèn pin, dây đồng, nhơm, vật bằng nhựa, cao
su.
- GV kiểm tra dụng cụ thí nghiệm.
<b>B. BÀI MỚI: (27 phút)</b>
<b>1. Giới thiệu bài: </b>
- GV nêu mục tiêu tiết học.
<b>2. Nội dung</b>
<b>Hoạt động nhóm </b>
* Mục tiêu: HS lắp được mạch điện thắp
sáng đơn giản; sử dụng pin bóng điện, dây
điện.
* Tiến hành:
- GV giao nhiệm vụ HS quan sát hình
SGK lắp mạch điện, vẽ sơ đồ mạch điện.
- Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm
nhận xét
* GV kết luận: Đèn sáng nếu có dịng
điện chạy qua một mạch kín từ cực
dương của pin qua bóng đèn đến cực âm
của pin
<b>1. Lắp mạch điện:</b>
<b>Hoạt động cặp đôi </b>
* Mục tiêu: HS biết được khi nào mạch
điện hoạt động được.
* Tiến hành
- HS đọc SGK và trao đổi với nhau chỉ
cho bạn xem cực âm, cực dương của pin
để phát hiện vật dẫn điện hay cách điện.
- Gv giao việc, HS làm việc theo nhóm,
đọc hướng dẫn thực hành (T.96) SGK
làm thí nghiệm và ghi kết quả vào bảng
- Các nhóm nhận xét.
<b>* GV kết luận: Vật cho dịng điện chạy </b>
qua là vật dẫn điện. Vật khơng cho dịng
điện chạy qua là vật cách điện.
2. Vật dẫn điện vật cách điện
Vật nhựa Kết quả Kết luận
Nhựa
Nhôm
Đèn không
sáng
Đèn sáng
Khơng cho
dịng điện
chạy qua.
Cho dịng
điện chạy
<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>
- GV nhận xét giờ học
- Dặn dò: Chuẩn bị bài sau: thực hiện các
thí nghiệm ở nhà và ghi kết quả .
<b>---SINH HOẠT LỚP TUẦN 22 </b>
<b>KĨ NĂNG SỐNG - BÀI 9: HOÀI BÃO CUỘC ĐỜI</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>A, Sinh hoạt</b>
- HS thấy được những ưu, khuyết điểm của mình trong tuần
- Rèn cho HS có ý thức sửa sai những điều mình vi phạm, phát huy những điều làm
tốt
- HS hiểu được hoài bão và tầm quan trọng của việc xây dựng hoài bão.
- Viết hoặc nói ra được hồi bão của bản thân.
- GD HS có hồi bão để phấn đấu.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b>A, Sinh hoạt</b>
GV: Nội dung sinh hoạt
HS: Ban cán sự lớp các thông kê hoạt động của lớp các mặt trong
<b>B, Kĩ năng sống</b>
Sách Thực hành Kĩ năng sống- lớp 5. NXB Giáo dục VN
<b>III- TIẾN HÀNH SINH HOẠT</b>
<b>A, Sinh hoạt</b>
1. Ôn đinh: Lớp hát
2. Đánh giá nhận xét hoạt động tuần 23:
1.Ban cán sự lớp tự đánh giá hoạt động của tổ mình trong tuần qua.
+ Các tổ trởng nhận xét.
+Lớp trởng tổng hợp kết quả các mặt hoạt động của lớp trong tuần qua
-ý kiến của các thành viên trong tổ đóng góp ý kiến
2. Giáo viên chủ nhiệm nhận xét đánh giá:
3. Bình bầu, bình xét thi đua:
Tuyên dơng những mặt lớp thực hiện tốt: xếp hàng ra vào lớp, đi học đúng giờ, vệ
sinh lớp sạch sẽ, trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài:
………
+Học tập: Duy trì tốt đơi bạn cùng tiến
………
+Vệ sinh:Thực hiện giữ gìn vệ sinh lớp học, vệ sinh trờng lớp. Biết cách giữ gìn và
bảo vệ mơi trường xung quanh.
4. Sinh hoạt đội:
-Nhắc nhở hs mặc đồng phục vào các ngày trong tuần, duy trì tốt việc đeo khăn
quàng, ý thức tập thể dục- múa hát tập thể.
<i><b>5 </b></i>. Phổ biến kế hoạch tuần 24:
+ Tiếp tục hưởng ứng phong trào thi đua học tập tốt chào mừng ngày thành lập Đảng
+ Duy trì giải tốn trên mạng
+ Duy trì sĩ số 100%.
+ Thực hiện tốt các nề nếp.
- Trong lớp chú ý nghe giảng, chịu khó phát biểu
- Một số bạn về nhà luyện đọc và rèn thêm về chữ viết
- Rèn đọc diễn cảm cho hs chuẩn bị cho đợt thi cấp trường
+ Tham gia các hoạt động văn hoá, văn nghệ, thể dục… do đồn đội phát động.
+Tập luyện thường xun mơn điền kinh,trị chơi dân gian chuẩn bị cho đợt thi cấp
trường do "đoàn" đội phát động.
+ Thực hiện tốt việc giữ vệ sinh mơi trờng.
- Cần duy trì múa hát tập thể ý thức rèn luyện thuộc nhiều bài hát trong các buối
- Thực hiện tốt ATGT, không sử dung chất nổ, thả đèn trời
- Vệ sinh sạch sẽ, phòng chống bệnh dịch mùa đông
- 100% học sinh thực hiện tốt cơng tác phịng chống tai nạn thương tích trong
trường học
B, Kĩ năng sống
1. Tổ chức Hát
2. Dạy bài mới
a<i>. Giới thiệu bài :</i>
- Chủ đề: Tự tin, tự trọng, tự chịu trách
nhiệm.
- Bài học: Hoài bão cuộc đời
<i>b. Nội dung</i>
<i>+ HĐ1: Chuẩn bị tâm thế</i>
<i>Câu chuyện: Chuyên của Alice</i>
<i>+ HĐ2: Trải nghiệm</i>
+Bài tập 1: Thảo luận nhóm
- Gọi HS đọc u cầu của BT
- YC thảo luận nhóm 4.
- Trình bày ý kiến
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT
- Yc làm bài cá nhân
- Trình bày ý kiến
GV chốt nội dung BT2
+ Bài tập 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu của BT
- HD HS viết bài vào SGK
- Trình bày ý kiến
<i>HĐ3: Bài học</i>
- Yc HS quan sát SGK, đọc chú thích của
từng phần.
1. Các phương pháp giúp em xác định hoài
bão.
2. Những điều cần tránh.
3. Em cần nhớ.
GVKL: Nội dung bài học tr 38, 39.
<i>HĐ4: Đánh giá, nhận xét</i>
- GV hướng dẫn HS tô mầu vào phần 1: Em
- Gv thu bài ghi nhận xét.
- Đọc đầu bài – ghi vở.
- 1HS đọc câu chuyện.
- Lớp đọc thầm.
- HS đọc yêu cầu BT1
- HS thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
- Các nhóm khác nhận xét.
- HS đọc yêu cầu BT2
- HS làm bài
- Đại diện vài HS trả lời .
- HS đọc yêu cầu BT3
- HS làm bài vào vở.
- HS nêu ý kiến
- Quan sát và đọc.
- Vài HS nhắc lại.
- HS tơ màu.
3. Củng cố- dặn dị:
- Nêu bài học
- Xây dựng cho mình một hồi bão để phấn
- Mang sách về yêu cầu phụ huynh ghi nhận
xét ở cuối bài.