Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (275.11 KB, 39 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>TUẦN 1</b>
<i><b>Ngày soạn: 6/9/2019</b></i>
<i><b>Ngày giảng: Thứ hai ngày 9 tháng 9 năm 2019</b></i>
TẬP ĐỌC
<b>DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
Đọc rành mạch, trôi chảy ; bước đầu có giọng đọc phù hợp tính cách của nhân vật
(Nhà Trò, Dế Mèn).
- Hiểu ND bài: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lịng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu.
- Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn ;
bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài (trả lời được các câu hỏi 1,2,3 và
ý 1 câu 4 trong SGK).
<b>* Các KNS cơ bản được giáo dục</b>
- Thể hiện sự cảm thông.
- Xác định giá trị.
- Tự nhận thức về bản thân
<b>II. Các phương pháp, kỹ thuật dạy học tích cực</b>
- Hỏi đáp - Thảo luận nhóm - Đóng vai (đọc theo vai)
<b>III. Đồ dùng dạy - học:</b>
- Tranh minh họa SGK.
- Băng giấy viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn học sinh luyện đọc.
<b>IV. Các hoạt động dạy học cơ bản</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>
<b>B. Dạy bài mới: (35’)</b>
<b> 1. Giới thiệu bài: (1’)</b>
Dế Mèn bênh vực kẻ yếu là trích đoạn từ
truyện Dế Mèn phiêu lưu kí của nhà văn Tơ
Hồi.
<b> 2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: (13’)</b>
- Mời học sinh đọc cả bài
- Hướng dẫn học sinh chia đoạn:
- Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc thành
tiếng các đoạn trước lớp
- Cho học sinh đọc các từ ở phần Chú giải
- Yêu cầu học sinh luân phiên nhau đọc từng
đoạn theo nhóm đôi
- Giáo viên đọc diễn cảm cả bài.
Giáo viên nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện
đọc cho học sinh.
<b> 3. Tìm hiểu bài : (12’)</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
- Học sinh lắng nghe
- 1HS đọc cả bài
- Học sinh tập chia đoạn
- Học sinh nối tiếp nhau đọc trơn
từng đoạn trong bài
- Học sinh đọc phần Chú giải
- Học sinh đọc theo nhóm đơi
- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 1 và trả
lời: Cho biết Dế Mèn gặp Nhà Trị trong
hồn cảnh nào?
- u cầu học sinh đọc thầm đoạn 2 và trả
lời: Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò
rất yếu ớt?
- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 3 và trả
lời: Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp như thế
nào?
- Yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 4 và trả
- Yêu cầu học sinh đọc lướt toàn bài và nêu
một hình ảnh nhân hố mà em thích, cho
biết vì sao em thích hình ảnh đó?
* GV: Qua bài đọc ca ngợi Dế Mèn có tấm
lịng nghĩa hiệp – bênh vực người yếu.
<b> </b>
<b>4. Đọc diễn cảm : (9’)</b>
- Giáo viên đọc diễn cảm và hướng dẫn học
sinh đọc đoạn tả hình dáng, lời kể Nhà Trị
với giọng đáng thương, giọng Dế Mèn giọng
mạnh mẽ
- Giáo viên hướng dẫn các em đọc diễn cảm,
thể hiện đúng nội dung
- Tổ chức cho học sinh các nhóm thi đọc
+ Dế Mèn đi qua một vùng cỏ xước
thì nghe tiếng khóc tỉ tê,lại gần thì
thấy chị Nhà Trị gục đầu bên tảng
đá cuội.
+ Thân hình chị bé nhỏ, gầy yếu,
- Nhà Trò ngồi gục đầu bên tảng đá
cuội, mặc áo thâm dài, người bự
phấn… thích hình ảnh này vì Nhà
Trị là một cơ gái đáng thương yếu
đuối…
- Cả lớp theo dõi
- Nhận xét, góp ý, bình chọn
5. Củng cố - dặn dò: (5’)
-Yêu cầu học sinh nêu lại nội dung, ý nghĩa
của bài tập đọc
- Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn ?
<i><b>GDKNS:giáo dục các em biết tôn trọng mọi</b></i>
người và sẵn lịng giúp đỡ mọi ngươi khi
gặp khó khăn
- Giáo viên nhận xét tiết học, biểu dương
học sinh học tốt.
- Về nhà tiếp tục luyện đọc diễn cảm bài văn
- Chuẩn bị bài tập đọc: Mẹ ốm
- Nhận xét, góp ý, bình chọn
- Ca ngợi Dế Mèn có tấm lịng
nghĩa hiệp – bênh vực người yếu.
- Cả lớp chú ý theo dõi
- HS lắng nghe
---TỐN
<b>ƠN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 ( TIẾT 2)</b>
- Thực hiện được phép cộng ,phép trừ các số có đến 5 chữ số ; nhân ( chia ) số có
đến năm chữ số với ( cho ) số có một chữ số .
- Biết so sánh , xếp thứ tự ( đến 4 số ) các số đến 100 000
- Giáo dục học sinh tính nhẩm nhanh hơn
<b>II.Các phương pháp, kỹ thuật dạy học có thể sử dụng</b>
- Động não - Trình bày 1 phút
<b>III. Đồ dùng dạy học</b>
- GV vẽ sẵn bảng số bài tập 5 lên bảng phụ.
<b>IV. Các hoạt động dạy – học</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>
- GV gọi 3 HS lên thực hiện yêu cầu
- Gọi học sinh nhận xét
- GV nhận xét
Tính
HS1:7000 + 300 + 50 + 1 = 7 351
HS2:6000 + 200 + 3 = 6 203
<i><b>a. Giới thiệu và ghi đầu bài: (1’)</b></i>
<i><b>b. Hướng dẫn ôn tập:</b></i>
Bài 1: Tính nhẩm: (7) HS: Nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi học sinh nhận xét
- GV nhận xét.
- 7 HS nối tiếp nhau thực hiện nhẩm.
7000 + 2000 = 9000 ;
- Gọi 1 hs nêu cách đặt tính
- GV yêu cầu học sinh làm bài
- Đổi chéo vở kiểm tra kết quả
- 1HS trả lời
4637 59116 7035 6471
+8245 + 2358 - 2316 - 518
1298 2 61474 4719 5953
- Yêu cầu HS nêu lại cách đặt tính và
cách tính.
<b>Bài 3: So sánh các số (5’)</b> - Nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu - 2HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
- GV yêu cầu hs làm bài
- GV gọi 2 HS lên bảng làm
- Gọi học sinh nhận xét
- GV nhận xét
- 4327 > 3742 vì hai số cùng có 4 chữ số,
hàng nghìn 4 > 3 nên 4327 > 3742
- 28678 = 28676
<b>Bài 4: (6’)</b>
a. Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn.
b. Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé.
yêu cầu HS tự làm bài.
HS: Tự làm bài.
<i><b>a) 56731 , 65371 , 67351 , 75631</b></i>
b) 92678 , 82697 , 79862 , 62978
Vì sao em sắp xếp được như vậy Vì các số đều có 5 chữ số, ta so sánh đến
hàng chục nghìn thì được.
5<6<7 vậy 56731 là số bé nhất, 75631 là
số lớn nhất, …
<b>Bài 5: (8’)</b> Quan sát và đọc bảng thống kê số liệu.
Bác Lan mua mấy loại hàng? Đó là
những hàng gì? Giá tiền và số lượng của
mỗi loại hàng là bao nhiêu
Bác Lan mua 3 loại hàng, đó là: 5 cái bát,
2 kg đường và 2 kg thịt.
làm thế nào để tính được bác Lan mua
hết bao nhiêu tiền bát,
HS: Số tiền mua bát là:
2 500 x 5 = 12 500 (đồng)
- GV điền số 12500 (đồng) vào bảng
thống kê rồi yêu cầu HS làm tiếp.
<b>3. Củng cố dặn dò :(5’)</b>
- Số tiền mua đường là:
6 400 x 2 = 12 800 (đồng)
- Số tiền mua thịt là:
35 000 x 2 = 70 000 (đồng)
- Số tiền bác Lan mua hết tất cả là:
12500 + 12800 + 70000 = 95 300 (đồng)
- Số tiền bác Lan còn lại là:
- Nhận xét tiết học
- HS về nhà chuẩn bị bài - HS lắng nghe
---CHÍNH TẢ (NGHE – VIẾT)
<b>DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU </b>
<b>I. Mục tiêu</b>
- Nghe – viết và trình bày đúng bài chính tả không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ: bài tập 2 b.
<b>II.Các phương pháp, kỹ thuật dạy học có thể sử dụng</b>
- Viết tích cực.
- Đọc tích cực
<b>III. Đồ dùng dạy học</b>
- Sách giáo khoa, bảng phụ ghi bài tập chính tả.
<b>IV. Các hoạt động dạy học</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>
- Giáo viên nêu quy tắc trong viết chính tả
<b>B. Dạy bài mới:(30’) </b>
<b> 1. Giới thiệu bài: </b><i><b>Dế Mèn bênh vực kẻ</b></i>
<i><b>yếu.(1’)</b></i>
<b> 2/ Hướng dẫn học sinh nghe viết.(20’)</b>
- Giáo viên đọc bài viết chính tả
- Học sinh đọc thầm bài chính tả
- Hướng dẫn học sinh nhận xét các hiện
tượng chính tả
- Cho học sinh luyện viết từ khó vào bảng
con: cỏ xước, tảng đá, Dế Mèn, Nhà Trò,
<i>tỉ tê, ngắn chùn chùn,... </i>
- Nhắc cách trình bày bày bài chính tả
- Giáo viên đọc cho học sinh viết vào vở.
- GV đọc lại một lần cho học sinh soát lỗi
Chấm tại lớp 5 đến 7 bài, nhận xét chung
<b> 3.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả (9’)</b>
<i><b>Bài 2: (lựa chọn)</b></i>
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh làm bài vào vở
- Mời học sinh trình bày bài làm
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại
4.Nhận xét, dặn dò (5’)
- Cả lớp chú ý theo dõi
- Cả lớp lắng nghe
- 2 học sinh đọc lại, lớp đọc thầm
- Học sinh thực hiện
- Học sinh luyện viết từ khó
- Học sinh nhắc lại cách trình bày
- Học sinh nghe, viết vào vở
- Cả lớp soát lỗi
- Học sinh đọc: Điền vào chỗ trống:
<i>b) an hay ang. </i>
- Nhận xét tiết học
- Nhắc nhở học sinh viết lại các từ sai chính
tả (nếu có)
- Chuẩn bị nghe, viết: Mười năm cõng bạn
<i><b>đi học.</b></i>
- Học sinh thực hiện
- Cả lớp chú ý theo dõi
<i><b>---Ngày soạn: 7/9/2019</b></i>
<i><b>Ngày giảng: Thứ ba ngày 10 tháng 9 năm 2019</b></i>
KỂ CHUYỆN
<b>SỰ TÍCH HỒ BA BỂ</b>
- Nghe – kể lại được từng đoạn câu chuyện theo tranh minh hoạ, kể nói tiếp được
tồn bộ câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể (do giáo viên kể).
- Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Giải thích sự hình thành hồ Ba Bể và ca ngợi
những con người giàu lòng nhân ái. - Chăm chú theo dõi bạn kể truyện. Nhận xét,
đánh giá đúng lời kể
<i>*BVMT: Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường, khắc phục hậu quả do thiên nhiên</i>
<i>gây ra (lũ lụt).</i>
<b>II. Các phương pháp, kỹ thuật dạy học có thể sử dụng</b>
- Hoạt động nhóm. - Đặt câu hỏi - Đọc tích cực
<b>III. Đồ dùng dạy học</b>
- Tranh minh họa truyện trong SGK
- Tranh, ảnh về hồ Ba Bể .
<b>IV. Các hoạt động dạy - học</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>A.Kiểm tra bài cũ (5’)</b>
- Giáo viên nêu yêu cầu và cách học tiết
Kể chuyện.
<b>B. Dạy bài mới: (30’)</b>
<b> 1. Giới thiệu bài: Sự tích hồ Ba Bể (1’)</b>
<b> 2. Hướng dẫn kể chuyện </b>
<b> a) Giáo viên kể chuyện: (10’)</b>
- Kể lần 1: Sau khi kể lần 1, GV giải
nghĩa một số từ khó chú thích sau truyện.
- Kể lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào tranh
minh hoạ phóng to trên bảng.
- Kể lần 3(nếu cần)
<b> b) Kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa của</b>
<b>câu chuyện (19’)</b>
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của từng bài
- Học sinh lắng nghe
- Cả lớp chú ý theo dõi
- Cả lớp lắng nghe.
tập.
- Nhắc nhở học sinh trước khi kể:
+ Chỉ cần kể đúng cốt truyện, không
cần lặp lại nguyên văn từng lời thầy.
- Yêu cầu học sinh kể theo nhóm đôi, trao
đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Mời học sinh kể thi trước lớp và nêu ý
nghĩa câu chuyện .
<i><b>* Giáo dục hs có ý thức BVMT.</b></i>
?Con người đã, đang,và sẽ làm gì để khắc
phục hậu quả do lũ lụt gây ra?
- Nhận xét, bình chọn bạn kể tốt.
<b>3.Củng cố - dặn dò: (5’)</b>
- Yêu cầu học sinh nêu lại nội dung, ý
nghĩa câu chuyện mà mình vừa chọn kể.
- Giáo viên nhận xét tiết học, khen ngợi
những học sinh kể tốt và cả những học
sinh chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét
chính xác.
- Yêu cầu về nhà kể lại câu chuyện cho
người thân, xem trước nội dung tiết sau:
<i>Kể chuyện đã nghe, đã đọc.</i>
- HS đọc yêu cầu của từng bài tập
- Cả lớp theo dõi
- Học sinh kể theo nhóm đơi, trao đổi ý
nghĩa câu chuyện.
- Học sinh kể thi trước lớp và nêu ý
nghĩa câu chuyện
- Theo dõi thời tiết tránh bị thiệt hại,
bảo vệ rừng đầu nguồn, nghiên cứu
ngôi nhà nổi… v.v để khắc phục lũ
lụt…
- Nhận xét, bình chọn bạn kể tốt.
- Học sinh thực hiện
- Cả lớp chú ý theo dõi
- HS lắng nghe
---TOÁN
<b> ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (TIẾT 3)</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
- Giúp học sinh:
+ Luyện tính, tính giá trị biểu thức.
+ Tìm thành phần chưa biết của phép tính.
<b>II.Các phương pháp, kỹ thuật dạy học có thể sử dụng</b>
- Động não - Trình bày 1 phút
<b> III. Đồ dùng dạy học:</b>
- Sgk, Vbt.
- Bảng phụ
<b> IV. Hoạt động dạy học:</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>
- HS1: Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến
lớn:
34 580; 85 403; 40 835; 53 038.
- HS2: Viết các số theo thứ tự từ lớn đến
bé: 98 612; 16 892; 82 169; 29 861.
- Gv nhận xét.
<b>B. Bài mới: (33’)</b>
<b>1. Giới thiệu bài: (1’)</b>
<b>2. Luyện tập: </b>
Bài tập 1:Tính nhẩm (6’)
- Bài tập yêu cầu gì?
- Yêu cầu hs tự làm bài.
<b> </b>
- Em có nhận xét gì về các biểu thức trên.?
+ Các biểu thức giống nhau nhưng khác
nhau về thứ tự thực hiện nên giá trị khác
nhau.
<b>Bài tập 2: Đặt tính rồi tính.(8’)</b>
- Gọi hs đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu hs tự làm bài.
- Giúp đỡ hs yếu.
- Chấm 1 số bài.
Bài tập 3: Tính giá trị của biểu thức. (7’)
- Gọi hs đọc yêu cầu.
? Nêu thứ tự thực hiện các biểu thức.
Gv yêu cầu học sinh tự giác làm bài.
- Gv nhận xét, chốt lại:
- 2 học sinh lên bảng làm bài, lớp làm
vở.
- Hs nhận xét bài bạn.
- 1 hs nêu yêu cầu bài
- Hs tự làm bài vào vở.
- Hs đọc bài làm miệng, lớp theo dõi,
nhận xét.
6000 + 2000 – 4000 = 4000
90 000 – (70 000 – 20 000) = 40 000
90 000 – 70 000 – 20 000 = 0
21 000 x 3 = 63 000
9000 – 4000 x 2 = 10 000
+ Các biểu thức giống nhau nhưng
khác nhau về thứ tự thực hiện nên giá
trị khác nhau.
- 1 hs đọc yêu cầu bài
- 3 hs lên bảng làm bài, lớp làm VBT.
8 461; 5 404; 12 850.
- 1 hs đọc yêu cầu.
+ Thực hiện trong ngoặc đơn trước,
sau đó thực hiện nhân, chia trước
cộng trừ sau.
- 4 hs làm bảng phụ, lớp làm VBT.
- Nhận xét bài bạn.
a, 3257 + 4659 – 1300 = 7916 –1300
= 6616
b, 6000 – 1300 x 2 = 6000 – 2600
= 3400
<i>Trong biểu thức chỉ có các phép tính cộng,</i>
<i>trừ, nhân, chia ta thực hiện nhân, chia </i>
<i>tr-ước cộng, trừ sau.</i>
<b>Bài tập 4: Tìm x (5’)</b>
- Gọi hs đọc yêu cầu.
- Nêu tên các thành phần của x trong từng
phép tính ?
- Nêu cách tìm x trong từng phép tính ?
- Gv lưu ý hs trình bày đúng, đẹp.
- Gv chốt kết quả đúng.
Bài tập 5: (6’)
<i>Tóm tắt:</i>
4 ngày: 680 chiếc
7 ngày: ... chiếc?
- Bài tốn thuộc dạng tốn gì ?
- Để tìm 7 ngày có bao nhiêu chiếc trước
tiên ta phải làm gì ?
- Gv củng cố, khuyến khích hs giải bằng 2
cách.
- Gv nhận xét
C. Củng cố, dặn dò: (2’)
- Gv nhận xét giờ học
= 9500
- 1 hs đọc yêu cầu bài
- Hs phát biểu, nhận xét
- Hs tự làm bài
- Hs nhận xét, chữa bài
a, x + 875 = 9936
x = 9936 – 875
x = 9061
b, x = 8984
c,, x = 2413
d, x = 4596
- Hs đọc yêu cầu bài
- 1 hs lên bảng tóm tắt bài.
- Tìm số chiếc trong 1 ngày
- Hs làm bài và chữa
<b>Bài giải:</b>
Số ti vi nhà máy sản xuất được trong
một ngày là:
680 : 4 = 170 ( chiếc )
Số ti vi nhà máy sản xuất được trong
7 ngày là:
170 x 7 = 1190 ( chiếc )
Đáp số: 1190 chiếc ti vi
- HS lắng nghe
---LUYỆN TỪ VÀ CÂU
<b>CẤU TẠO CỦA TIẾNG</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
- Nắm cấu tạo ba phần của tiếng (âm đầu, vần, thanh) – Nội dung Ghi nhớ.
- Điền được các bộ phận cấu tạo của từng tiếng trong câu tục ngữ ở bài tập 1
vào bảng mẫu (mục III).
<b>II. Các phương pháp, kỹ thuật dạy học có thể sử dụng</b>
- Hoạt động nhóm - Viết tích cực - Trình bày 1 phút.
<b>III. Đồ dùng dạy học</b>
- Phiếu học tập, bảng phụ vẽ sẵn sơ đồ cấu tạo của tiếng có ví dụ điển hình.
- Sách giáo khoa
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>
Giáo viên nói về tác dụng của LTVC mà
học sinh được làm quen từ lớp 2 – tiết học
sẽ giúp các em mở rộng vốn từ, biết cách
dùng từ, biết nói thành câu gãy gọn.
<b>B. Dạy bài mới: (30’)</b>
<b> 1/ Giới thiệu bài: Cấu tạo của tiếng(1’)</b>
<b> 2/ Phần nhận xét: (10’)</b>
- Giáo viên cho học sinh xem các khối vng
có ghi tiếng.
- Từng khối vuông mang một tiếng. Các em
hãy đếm cho.
- Dịng 1 có mấy tiếng?
- Dịng 2 có mấy tiếng?
<b>- Vậy cả hai câu có mấy tiếng?</b>
- Giáo viên nhận xét bằng dịng phấn màu tơ
các âm - vần – thanh.
- Để đọc được tiếng bầu chúng ta đánh vần
gồm những phần nào?
- Nêu tên từng phần.
- Chúng ta hãy nhớ lại viết vào khung sau.
Tiếng Âm đầu vần Thanh
bầu b âu huyền
- Chia nhóm nhóm thảo luận
- Tiếng nào có đủ các bộ phận như tiếng
<i><b>bầu?</b></i>
- Tiếng nào khơng có đủ các bộ phận như
tiếng bầu ?
<b>* Phần ghi nhớ:</b>
- Yêu cầu học sinh đọc phần Ghi nhớ
<b> 3/ Hướng dẫn luyện tập: </b>
<b>Bài tập 1: (10’)</b>
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập .
- GV phát cho mỗi học sinh 1 mảnh giấy nhỏ
có kẻ đủ khung như SGK, mỗi em làm 1
miếng, sau đó cả tổ ghép các tiếng đó lại
- Học sinh lắng nghe
- Cả lớp chú ý theo dõi
- Học sinh nhắc lại
- 1 học sinh nêu yêu cầu bài 1
- 1 học sinh đếm to và đọc
- Lớp kẻ khung vào nháp
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài 4
- Học sinh trả lời.
- Vài học sinh đọc ghi nhớ
- Học sinh đọc .
thành 1 bài trên tờ giấy khổ lớn.
- Mời học sinh trình bày bài làm
- Nhận xét, sửa chữa bài vào vở
<b>Bài tập 2: (9’)</b>
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Yêu cầu học sinh đọc câu đố, suy nghĩ và
giải câu đố.
- Mời HS nêu lời giải câu đố và giải thích:
để nguyên là sao, bớt âm đầu thành ao
<b> 4/ Củng cố - dặn dò: (5’)</b>
- Yêu cầu học sinh nêu lại nội dung vừa học
(nêu lại phần ghi nhớ)
- Giáo viên nêu ra 1 tiếng rồi yêu cầu học
sinh phân tích cấu tạo của tiếng đó.
* GV: Tiếng có cấu tạo ba phần (âm đầu,
vần, thanh). Các dấu thanh của tiếng được
đánh dấu ở phía trên hoặc phía dưới âm
chính.
- Giáo viên nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài: Luyện tập về cấu tạo của
tiếng
<i>- Học sinh trình bày bài làm</i>
<i>- Nhận xét, sửa chữa bài vào vở</i>
- Học sinh đọc
<i>- Học sinh đọc câu đố, suy nghĩ và</i>
giải câu đố.
- HS nêu lời giải câu đố và giải
thích
- Học sinh thực hiện
- Cả lớp chú ý theo dõi
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
---TẬP LÀM VĂN
<b>THẾ NÀO LÀ KỂ CHUYỆN?</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
- Hiểu những đặc điểm cơ bản của văn kể chuyện (nội dung Ghi nhớ).
- Bước đầu biết kể lại một câu chuyện ngắn có đầu có cuối, liên quan đến 1,
2 nhân vật và nói lên được một điều có ý nghĩa (mục III).
<b>II. Các phương pháp, kỹ thuật dạy học có thể sử dụng</b>
- Viết tích cực
- Quan sát
- Đặt câu hỏi.
- Hoạt động nhóm
<b>III. Đồ dùng dạy học</b>
- Bảng phụ, sách giáo khoa.
<b>IV. Các hoạt động dạy học</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
- Giáo viên nêu yêu cầu và cách học tiết Tập
làm văn để củng cố nền nếp học tập cho học
sinh.
<b>B. Dạy bài mới: (30’)</b>
<b>1.Giới thiệu bài: Thế nào là kể chuyện (1’)</b>
Hơm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu tiếp câu
chuyện hồ Ba Bể về các nhân vật có trong
câu chuyện cũng như sự việc xảy ra và kết
quả như thế nào?
2. Phần nhận xét: (14’)
<i><b>Bài 1</b><b> : </b><b> (7’)</b></i>
- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu
- Mời học sinh kể lại tồn bộ câu chuyện Sự
<i>tích hồ Ba Bể.</i>
- Nêu tên các nhân vật ?
+ Bà lão ăn xin.
+ Mẹ con bà góa.
- Nêu các sự việc xảy ra và kết quả.
+ Bà già ăn xin trong ngày hội cúng Phật
nhưng không được ai cho.
+ Hai mẹ con bà góa cho bà cụ..
+ Đêm khuya, bà già hiện hình thành một
con Giao Long lớn.
+ Sáng sớm bà già cho hai mẹ con hai gói
tro và 2 mãnh trấu rồi ra đi.
+ Nước lụt dâng cao, mẹ con bà góa cúi
người.
- Yêu cầu học sinh nêu ý nghĩa câu chyện
<i><b>Bài 2: (7’)</b></i>
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu học sinh đọc suy nghĩ làm bài
Gợi ý: + Bài văn có nhân vật khơng
+ Bài văn có các sự việc xảy ra với
các nhân vật không ?
+ Vậy có phải đây là bài văn kể chuyện ?
- Nhận xét, bổ sung, sửa bài
- Học sinh lắng nghe
- Cả lớp chú ý theo dõi
- Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh kể lại toàn bộ câu
chuyện Sự tích hồ Ba Bể.
- Học sinh nêu tên các nhân vật
- Học sinh nêu các sự việc xảy ra
HS kể chuyện.
HS nêu.
- Các nhóm thảo luận và thực hiện
các bài tập vào giấy to rồi trình bày
ở bảng lớp.
- Học sinh nêu ý nghĩa câu chyện:
+ Ca ngợi những người có lịng
nhân ái. Khẳng định người có lịng
nhân ái sẽ được đền đáp xứng
đáng.
- Học sinh đọc suy nghĩ làm bài
+ Không phải đây là bài văn kể
chuyện .
<b>* Phần ghi nhớ:</b>
Yêu cầu học sinh đọc phần Ghi nhớ
<b> 3/ Luyện tập: </b>
<i><b>Bài tập 1: (8’)</b></i>
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu cả lớp suy nghĩ kể lại câu chuyện
theo nhóm đơi.
- Mời học sinh kể trước lớp
- Nhận xét, góp ý, bổ sung
<i><b>Bài tập 2: (7’)</b></i>
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ
- Mời học sinh trả lời trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại
Nhân vật chính là ai ?
<b> 5/ Nhận xét, dặn dò: (5’)</b>
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài: Nhân vật trong truyện
- Học sinh đọc phần Ghi nhớ
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Cả lớp suy nghĩ kể lại câu chuyện
theo nhóm đơi.
- Học sinh kể trước lớp
- Nhận xét, góp ý, bổ sung
- Học sinh đọc: Câu chuyện em
<i>vừa kể có những nhân vật nào?</i>
<i>Nêu ý nghĩa của câu chuyện.</i>
- Cả lớp suy nghĩ câu trả lời
- Học sinh trả lời trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, chốt lại
- Học sinh thực hiện
- Cả lớp chú ý theo dõi
---ĐẠO ĐỨC
TRUNG THỰC TRONG HỌC TẬP (TIẾT 2)
<b>I. Mơc tiªu</b>
- Nêu đợc một số biểu hiện của trung thực trong học tập.
- Biết đợc: trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, đợc mọi ngời yêu mến.
- Hiểu đợc trung thực trong học tập là trách nhiệm của HS.
- Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập.
<b>*</b><i><b>Các KNS cơ bản đợc giáo dục.</b></i>
-Kntù nhËn thøc vÒ sù trung thùc trong häc tËp của bản thân.
-KN bình luận, phê phán những hành vi không trung thửctong học tập.
-KN làm chủ bản thân trong häc tËp.
<i><b>* Giáo dục ANQP: Nêu được những tấm gương nhặt được của rơi, trả lại người</b></i>
mất
<b>II. Các phương pháp, kỹ thuật dạy học tích cực</b>
- Thảo luận.
- Giải quyt vn .
<b>III. Đồ dùng dạy học:</b>
- Sgk, Vbt.
<b>IV. Các hoạt động dạy và học cơ bản:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>
<b>1.Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>
- Vì sao chúng ta phải trung thực trong học
<b>2.Bài mới: (30’)</b>
<b>- Giới thiệu bài: (1’)</b>
<b>Hoạt động 1: Thảo luận nhóm. (9’)</b>
MT : Nhận biết hành vi trung thực và hành
vi giả dối
- Gv chia nhóm giao nhiệm vụ cho từng
nhóm.
- Gọi đại diện các nhóm trình bày.
- Gv kết luận cách ứng xử đúng.
<b>Hoạt động 2: Trình bày tư liệu đã sưu tầm </b>
được. (10’)
- MT : Hiểu được trung thực trong học
tập là trách nhiệm của HS .
- Gv yêu cầu hs trình bày tư liệu .
- Tổ chức cho cả lớp thảo luận về những tư
liệu đó.
*Gv kết luận: Có rất nhiều tấm gương về
tính trung thực, chúng ta cần học tập.
<b>Hoạt động 3: Trình bày tiểu phẩm (bài 5) </b>
- Tổ chức cho các nhóm trình bày tiểu phẩm
đã chuẩn bị.
- Em có suy nghĩ gì về những tiểu phẩm vừa
xem?
- Nếu em ở tình huống ấy , em có xử lý như
vậy không? Tại sao ?
- Gv nhận xét chung.
<b>3.Củng cố - dặn dò: (5’)</b>
- Trung thực trong học tập có lợi gì?cho ví
dụ ?
- Khơng trung thực trong học tập có tác hại
gì ? ví dụ?
<i><b>GDKNS : Biết được trung thực trong học</b></i>
tập giúp em học tập tiến bộ , được mọi
người yêu mến.Học sinh biết phê phán
những hành vi không trung thực .
<i><b>*GV: Giáo dục ANQP: Nhặt được của rơi</b></i>
trả lại người mất là một việc làm đúng đắn
thể hiện tính trung thực, thật thà của con
người.
- Nhóm 4 hs thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày trước
lớp.
- 1 số hs trình bày tư liệu sưu tầm
được.
- Hs thảo luận về những tấm
gương đó.
Biết quý trọng những bạn trung
thực và không bao che những
hành vi thiếu trung thực
- 2 nhóm trình bày tiểu phẩm
- Hs thảo luận lớp về tiểu phẩm
đó.
- Hs trả lời
- Học sinh lắng nghe.
---KHOA HỌC
<b> CON NGƯỜI CẦN GÌ ĐỂ SỐNG? </b>
<b>I. Mục tiêu</b>
* GD BVMT: Giáo dục học sinh phải biết bảo vệ mơi trường xung quanh ta: Nước,
khơng khí ... , biết giữ gìn vệ sinh mơi trường.
<b>II. Các phương pháp, kỹ thuật dạy học có thể sử dụng</b>
- Kĩ thuật đặt câu hỏi.
- Hoạt động nhóm.
- Xử lí tình huống.
<b>III. Đồ dùng dạy học</b>
- Hình 4, 5 SGK.
- Phiếu học tập nhóm
<b>IV. Các hoạt động dạy học</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1) Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>
- Giáo viên nêu mục đích u cầu của
mơn khoa học.
- Hướng dẫn học sinh xem các kí hiệu
trong sách giáo khoa.
<b>2) Dạy bài mới: (30’)</b>
<b>-Giới thiệu bài: Con người cần gì để</b>
<i><b>sống? (1’)</b></i>
<b>Hoạt động 1: Động não (14’)</b>
<i>(nhằm giúp học sinh liệt kê tất cả những</i>
- Hãy kể ra những thứ các em cần dùng
hàng ngày để duy trì sự sống?
- Ghi những ý kiến của học sinh lên
bảng.
- Vậy tóm lại con người cần những điều
kiện gì để sống và phát triển?
* GV Rút ra kết luận: Những điều kiện
cần để con người sống và phát triển là:
+ Điều kiện vật chất như: thức ăn, nước
uống, quần áo, nhà ở, các đồ dùng trong
gia đình, các phương tiện đi lại..
+ Điều kiện tinh thần, văn hố, xã hội:
tình cảm gia đình, bạn bè, làng xóm, các
phương tiện học tập, vui chơi, giải trí…
<b>Hoạt động 2: Làm việc với phiếu học</b>
tập và SGK (15’)
<b> (nhằm giúp học sinh phân biệt những </b>
<i>yếu tố mà chỉ có con người mới cần với </i>
- Học sinh trả lời trước lớp
- Cả lớp theo dõi
- Hs nêu.
- Tổng hợp những ý kiến đã nêu…
<i>những yếu tố con người và vật khác </i>
<i>cũng cần) </i>
- Giáo viên chia nhóm, bầu nhóm
trưởng
- Phát phiếu học tập (kèm theo) cho học
sinh, hướng dẫn học sinh làm việc với
phiếu học tập theo nhóm.
- Mời học sinh trình bày kết quả thảo
luận
- Nhận xét đưa ra kết quả đúng, hướng
dẫn học sinh chữa bài tập.
- Cho học sinh thảo luận cả lớp:
+ Như mọi sinh vật khác học sinh cần gì
để duy trì sự sộng của mình?
+ Hơn hẳn những sinh vật khác cuộc
sống con người cần những gì?
<b>3) Củng cố - dặn dị: (5’)</b>
*GDBVMT: Nước, khơng khí …vơ
cùng cần thiết đối với đời sống con
người nhưng tài ngun vơ giá đó đang
bị hủy hoại , bởi vậy chúng ta cần thực
hiện các biện pháp hiệu quả để bảo vệ
nguồn nước, để giữ bầu khơng khí trong
lành như không xả rác xuống nước
- Nếu sang hành tinh khác em cần mang
theo những gì để sơng?
- Giáo viên nhận xét tinh thần, thái độ
học tập của học sinh
- Chuẩn bị bài: Trao đổi chất ở người
- Hình thành nhóm, bầu nhóm trưởng
- Họp nhóm và làm việc theo nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày trước lớp kết
quả làm việc với phiếu học tập.
- Học sinh nhận xét, bổ sung sửa chữa.
- Thảo luận và trả lời câu hỏi.
+ Con người cũng như các sinh vật
khác đều cần thức ăn, nước, khơng khí,
ánh sáng, nhiệt độ thích hợp để duy trì
sự sống của mình.
+ Hơn hẳn những sinh vật khác, cuộc
sống con người còn cần nhà ở, quần áo,
phương tiện đi lại và những tiện nghi
khác. Ngoài nững yêu cầu về vật chất,
con người còn cần những điều kiện về
tinh thần, văn hoá, xã hội.
- HS trả lời .
- Cả lớp chú ý theo dõi
<i></i>
<i><b>---Ngày soạn: 8/9/2019</b></i>
<i><b>Ngày giảng: Thứ tư ngày 11 tháng 9 năm 2019</b></i>
TẬP ĐỌC
- Đọc đúng các từ: cơi trầu, giường, diễn kịch, …
- Đọc rành mạch, trôi chảy; bước đầu biết đọc diễn cảm 1, 2 khổ thơ với giọng nhẹ
nhàng, tình cảm.
- Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu thương sâu sắc và tấm lòng hiếu thảo, biết ơn
của bạn nhỏ với người mẹ bị ốm. (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3 ; thuộc ít nhất 1
khổ thơ trong bài).
*Các KNS cơ bản được giáo dục trong bài
- Thể hiện sự cảm thông.
- Xác định giá trị
- Tự nhận thức về bản thân
<b>II. Các phương pháp, kỹ thuật dạy học tích cực</b>
-Trải nghiệm
-Trình bày ý kiến cá nhân
<b>III. Đồ dùng dạy học</b>
-Tranh minh hoạ bài đọc.
-Bảng phụ viết sẵn khổ thơ 4 và 5 cần hướng dẫn đọc diễn cảm.
<b>IV. Các hoạt động dạy học</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG HỌC SINH</b>
<b>A) Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>
- Yêu cầu học sinh đọc bài Dế Mèn bênh vực
<i>kẻ yếu và trả lời câu hỏi về nội dung.</i>
- GV nhận xét
<b>B) Dạy bài mới: (30’)</b>
<b> 1. Giới thiệu bài: Mẹ ốm (1’)</b>
Hôm nay các em sẽ được học bài Mẹ ốm
của Trần Đăng Khoa. Đây là bài nói lên tình
cảm của làng xóm đối với một người bị ốm,
<b> 2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: (8’)</b>
- Hướng dẫn HS chia bài thơ thành 7 khổ thơ
- Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc thành
tiếng các khổ thơ trước lớp
- Cho học sinh đọc các từ ở phần Chú giải
GV giải thích thêm một số từ như Truyện
Kiều (truyện thơ nổi tiếng của đại thi hào
Nguyễn Du, kể về thân phận của một người
con gái tài sắc vẹn toàn tên là Thuý Kiều.)
- Yêu cầu học sinh luân phiên nhau đọc từng
khổ thơ theo nhóm đơi
- 2HS trả lời
- Cả lớp theo dõi
- Học sinh chú ý
- Học sinh tập chia đoạn
- Học sinh nối tiếp nhau đọc trơn
từng khổ thơ trong bài
- Yêu cầu học sinh đọc đồng thanh bài thơ
- Giáo viên đọc diễn cảm cả bài.
Giáo viên nghe và nhận xét và sửa lỗi luyện
đọc cho học sinh.
<b> 3. Tìm hiểu bài: (12’)</b>
- Yêu cầu học sinh đọc và trả lời câu hỏi:
+ Những câu thơ sau muốn nói điều gì?
<i>Lá trầu khơ giữa khơi trầu</i>
<i>…</i>
<i>Ruộng vườn vắng mẹ cuốc cày sớm trưa.</i>
- Yêu cầu HS đọc khổ thơ 3 và trả lời câu
hỏi:
+ Sự quan tâm chăm sóc của xóm làng đối
với mẹ của bạn nhỏ được thể hiện qua những
câu thơ nào?
- Yêu cầu HS đọc toàn bài thơ, trả lời câu
hỏi:
+ Những chi tiết nào trong bài thơ bộc lộ
tình yêu thương sâu sắc của bạn nhỏ đối với
mẹ?
* Giáo dục : Chúng ta phải biết giúp đỡ
những người gặp hoạn nạn, khó khăn, khơng
- Cho HS thảo luận nhóm đơi
<i><b>KNS: Nếu bạn em bị một anh chị lớn hơn bắt</b></i>
<i>nạt, em cần phải làm gì?</i>
<b>4. Đọc diễn cảm: (9’)</b>
- Giáo viên đọc diễn cảm và hướng dẫn học
sinh đọc 3, 4 khổ thơ.
- Hướng dẫn học sinh học thuộc bài thơ bằng
cách xoá dần
- Giáo viên tổ chức cho đọc sinh thi học
thuộc lịng bài thơ
- Học sinh đọc theo nhóm đơi
- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài
- Học sinh theo dõi
- Học sinh đọc và trả lời:
+ Khi mẹ bị ốm, lá trầu khơ nằm
giữa cơi trầu vì mẹ khơng ăn được,
Truyện Kiều gấp lại vì mẹ khơng
đọc được, ruộng vườn sớm trưa
- Học sinh đọc và trả lời:
+ Cô bác xóm làng đến thăm –
Người cho trứng, người cho cam –
Anh y sĩ đã mang thuốc vào.
- Học sinh đọc và trả lời:
+ Xót thương mẹ: Nắng mưa từ
<i>những ngày xưa, Lặn trong đời mẹ</i>
<i>đến giờ chưa tan, Cả đời đi gió đi</i>
<i>sương, Bây giờ mẹ lại lần giường</i>
<i>mà đi, Vì con mẹ khổ đủ điều,</i>
<i>Quanh đôi mắt mẹ đã nhiều nếp</i>
<i>nhăn.</i>
Mong mẹ chóng khoẻ: Con mong
<i>mẹ khoẻ dần dần…</i>
Không quản ngại làm mọi việc để
mẹ vui: Mẹ vui con có sướng gì,
<i>Ngâm thơ kể chuyện rồi thì múa ca.</i>
Mẹ có ý nghĩa to lớn đối với bạn
nhỏ: Mẹ là đất nước tháng ngày cho
<i>con.</i>
- Nhận xét, bổ sung, bình chọn
<b>5. Nhận xét, dặn dị: (5’)</b>
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS học
tốt.
- Về nhà học thuộc bài thơ.
- Chuẩn bị bài: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu
- Nhận xét, bổ sung, bình chọn
- Cả lớp chú ý theo dõi
<i></i>
---TỐN
BIỂU THỨC CĨ CHỨA MỘT CHỮ
<b>I. Mục tiêu: Giúp học sinh:</b>
- Bước đầu nhận biết biểu thức có chứa một chữ.
- Biết cách tính giá trị của biểu thức khi thay chữ bằng số.
(Điều chỉnh: BT1,2 (a), 3(b)BT3 ý b: Chỉ cần tính giá trị của biểu thức với 2
trường hợp của n)
<b>II.Các phương pháp, kỹ thuật dạy học có thể sử dụng</b>
- Động não
- Trình bày 1 phút
<b>III. Đồ dùng dạy học:</b>
- Sgk, Vbt.
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>
- Yêu cầu tính:
+ HS1:7000 - 2000 3
+ HS2: 2005 - 2005 5
- Giáo viên nhận xét
<b>B. Bài mới: (30’)</b>
<b>1. Giới thiệu bài: (1’)</b>
<b>2.Giới thiệu biểu thức có chứa một chữ.</b>
<b>(7’)</b>
Ví dụ : Lan có 3 quyển vở, mẹ cho Lan
thêm một quyển. Hỏi Lan có bao nhiêu
quyển vở ?
(Gv hướng dẫn hs cách tính với từng Vd cụ
thể )
- Nếu thêm a quyển vở, Lan có tất cả bao
3 + a là biểu thức có chứa một chữ (chữ a),
a là số bất kì.
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
- 2 học sinh lên bảng làm bài
- HS lắng nghe
có
3
3
3
3
thêm
1
4
5
A
tất cả
3 + 1 = 4
3 + 4 = 7
3 + 5 = 8
3 + a
3 hs nhắc lại
-Em hãy lấy Vd về biểu thức có chứa một
chữ ?
<b>3. Giá trị của biểu thức có chứa một chữ:</b>
<b>(5’)</b>
- Gv u cầu hs tính:
+ Nếu a = 1 thì 3 + a = 3 + 1 = 4
4 là giá trị của biểu thức 3 + a
- Tương tự với a = 2, a = 3.
- Muốn tính giá trị của biểu thức có chứa 1
chữ ta làm như thế nào ?
* Kl: Mỗi lần thay chữ bằng số ta được một
giá trị của biểu thức.
<b>4. Thực hành: </b>
<i><b>Bài tập 1: Tính giá trị của biểu thức.(7’)</b></i>
- Gọi Hs đọc yêu cầu.
? Bài tập yêu cầu gì.
- Gv gọi hs làm mẫu.
Mẫu: Nếu b = 4 thì 6 – b = 6 – 4 = 2
- Lưu ý hs cách trình bày.
- Gv củng cố bài.
<i><b>Bài tập 2: Viết vào ô trống theo mẫu(5’)</b></i>
- Gọi hs nêu yêu cầu.
? Muốn điền được vào ô trống ta làm như
thế nào.
? Biểu thức cần tính giá trị trong phần a là
gì.
- Yêu cầu hs thực hiện tính giá trị của biểu
thức trên với x = 8
- Yêu cầu hs làm các phần còn lại tương tự.
X 8 30
125+x 125+8=133 125+30=155
X 100
125+x 125+100=225
- Hs thực hiện
- Hs tự làm và nhận xét.
- thay chữ bằng số
- 2 hs nhắc lại
-1 hs đọc yêu cầu bài
+ Tính giá trị của biểu thức.
- Hs quan sát, nghe gv hướng dẫn.
- Hs làm bài
- Đổi chéo vở kiểm tra.
b,Nếu c=7 thì 115 – b = 115 – 7 =
108
c, Nếu a =15 thì a + 80 = 15 + 80 =
85
- 1 hs đọc yêu cầu bài
+ Viết vào ơ trống theo mẫu
+ Ta tính giá trị của biểu thức với
các giá trị của x, y tương ứng.
+ Là: 125 + x
- Hs thực hiện.
- Hs tự làm bài
- Hs chữa bài
y 200 960
y - 20 200-20=180 960-20=940
y 1350
y - 20 1350- 20= 1330
- Hs làm bài.
- 2 hs làm bảng phụ.
- Nhận xét bài bạn.
<i><b>Bài tập 3: Tính giá trị của biểu thức.(5’)</b></i>
- Yêu cầu hs tự làm bài.
- Nhận xét, chốt.
<b>C. Củng cố, dặn dị: (5’)</b>
- Tính giá trị của biểu thức sau:
15 m với m = 10; m = 6;
- Gv nhận xét giờ học.
Nếu m=0 thì 250+m=250+0=250
Nếu m = 80 thì
250+m=250+80=330
Nếu m = 30 thì
250+m=250+30=280
- 2hs thi làm nhanh.
- HS lắng nghe
---LUYỆN TỪ VÀ CÂU
<b>LUYỆN TẬP VỀ CẤU TẠO CỦA TIẾNG </b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Điền đúng cấu tạo của tiếng theo 3 phần đã học (âm đầu, vần, thanh) theo
bảng mẫu BT1.
- Nhận biết được các tiếng có âm vấn giống nhau ở BT2, BT3.
* Học sinh kha,ù giỏi nhận biết được các cặp tiếng bắt vần với nhau trong
thơ (BT4); giải được câu đố ở bài tập 5.
<b>II. Các phương pháp, kỹ thuật dạy học có thể sử dụng</b>
- Trải nghiệm
-Thảo luận nhóm
- Chia sẻ nhóm đôi
<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>
- Bảng phụ vẽ sơ đồ cấu tạo của tiếng .
- Bộ xếp chữ, từ đó có thể ghép các con chữ thành các vần khác nhau .
<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>
- Giáo viên yêu cầu học sinh phân tích cấu
tạo của tiếng xuân, in, nghĩa
- Nhận xét tuyên dương, chấm điểm
<b>B. Dạy bài mới: (31’)</b>
<b>1.Giới thiệu bài: Luyện tập về cấu tạo của</b>
<i><b>tiếng (1’)</b></i>
<b>2. Hướng dẫn luyện tập:</b>
<b>Bài tập 1: (7’)</b>
<b>- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập, đọc</b>
mẫu trong sách giáo khoa
- Yêu cầu học sinh làm theo nhóm
- Mời học sinh trình bày kết quả.
- Nhận xét, bổ sung, sửa bài
- Học sinh thực hiện
- Cả lớp chú ý theo dõi
<b>Bài tập 2: (7’)</b>
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu cả lớp làm bài
- Mời học sinh trình bày kết quả: ngồi –
hồi (oai)
- Nhận xét, bổ sung, sửa bài
<b>Bài tập 3: (6’)</b>
- Mời học sinh đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu cả lớp làm bài
- Mời học sinh trình bày kết quả
<i>- Nhận xét, bổ sung, sửa bài</i>
Các cặp tiếng vần với nhau trong khổ thơ:
+ choắt – thoắt
+ xinh xinh – nghênh nghênh
Cặp có vần giống nhau khơng hồn tồn.
xinh xinh – nghênh nghênh
inh – ênh
- Cặp có vần giống nhau hồn tồn.
choắt – thoắt (oắt)
<b>Bài tập 4: (5’)</b>
<i>- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập</i>
<i>- Yêu cầu cả lớp làm bài</i>
- Mời học sinh trình bày kết quả
<i>- Nhận xét, bổ sung, sửa bài</i>
+ Hai tiếng vần với nhau là hai tiếng có
phần vần giống nhau. Có thể giống hồn
tồn hoặc khơng hoàn toàn.
<b>Bài tập 5: (5’)</b>
<i>- Mời học sinh đọc yêu cầu bài tập</i>
<i>- Yêu cầu cả lớp suy nghĩ và làm bài</i>
- Mời học sinh trình bày kết quả
- Nhận xét, bổ sung, sửa bài
<b> 3. Củng cố - dặn dị: (4’)</b>
- Mỗi tiếng thường ln có những bộ phận
nào? Cho ví dụ.
- Giáo viên nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ: Nhân hậu
– Đoàn kết.
- Học sinh làm theo nhóm: Phân tích
cấu tạo của tiếng trong câu tục ngữ
theo sơ đồ.
- Học sinh trình bày kết quả
<i>- Nhận xét, bổ sung, sửa bài</i>
- Học sinh đọc yêu cầu.
- Học sinh tìm tiếng bắt vần với nhau,
<i>- Học sinh trình bày kết quả.</i>
<i>- Nhận xét, bổ sung, sửa bài</i>
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Cả lớp làm bài vào vở
<i>- Học sinh trình bày kết quả.</i>
<i>- Nhận xét, bổ sung, sửa bài</i>
- Học sinh đọc
- Học sinh suy nghĩ rồi làm bài
- Học sinh tự phát biểu theo suy nghĩ
của mình.
<i>- Nhận xét, bổ sung, sửa bài</i>
- Học sinh thực hiện
- Cả lớp chú ý theo dõi
<i><b>---Ngày soạn: 9/9/2019</b></i>
<i><b>Ngày giảng: Thứ năm ngày 12 tháng 9 năm 2019</b></i>
TOÁN
LUYỆN TẬP
<b>I. Mục tiêu:</b>
- Luyện tính giá trị của biểu thức có chứa một chữ.
- Làm quen với cơng thức tính chu vi hình vng có độ dài cạnh là a.
HS đại trà: (Bài 1, 2(2câu), 4(chọn 1 trong 3 trường hợp).
(Điều chỉnh: BT1 mỗi ý làm 1 trường hợp)
<b>II.Các phương pháp, kỹ thuật dạy học có thể sử dụng</b>
- Động não
- Trình bày 1 phút
<b>III. Đồ dùng dạy học:</b>
- Sgk, Vbt.
<b>IV. Các hoạt động dạy học:</b>
<b> HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>
Yêu cầu tính giá trị của biểu thức: 265 + n
với n = 26, n = 30
Gv nhận xét, ghi điểm.
<b>B. Bài mới: (30’)</b>
<i><b>1. Giới thiệu bài:Trực tiếp (1’)</b></i>
<i><b>2. Luyện tập:</b></i>
Bài tập 1: Tính giá trị của biểu thức (7’)
(theo mẫu)
- Gv treo bảng phụ đã chép sẵn nội dung bài
1a và yêu cầu hs đọc đề bài.
? Bài yêu cầu chúng ta tính giá trị của biểu
thức nào.
? Làm thế nào để tính được giá trị của biểu
thức 6 x a với a = 5.
- Yêu cầu hs làm các phần còn lại.
- Giúp đỡ học sinh yếu, nhận xét 1 số bài.
a,
a 6 x a
5 6 x 5 = 30
7 6 x 7 = 42
10 6 x 10 = 60
HOẠT DỘNG CỦA HỌC SINH
- 2 học sinh chữa bài
- Lớp làm ra nháp
- 1 hs nêu yêu cầu bài
+ Tính giá trị của biểu thức.
+ Tính giá trị biểu thức 6 x a.
+ Thay số 5 vào chữ a rồi thực hiện
phép tính 6 x 5 = 30.
- 2 hs lên bảng làm bài, lớp làm vở.
- Đổi chéo bài kiểm tra, nhận xét.
b 18 : b
2 18 : 2 = 9
3 18 : 3 = 6
6 18 : 6 = 3
b 97 – b
18 97 – 18 = 79
a a + 56
50 50 + 56 = 106
26 26 + 56 = 82
100 100 + 56 =
<b>Bài tập 2: Tính giá trị của biểu thức.(8’)</b>
? Bài tập yêu cầu gì.
Lưu ý hs: Các biểu thức trong bài có đến 2
dấu tính, có dấu ngoặc, vì thế sau khi thay
chữ bằng số chúng ta chú ý thực hiện các
phép tính đúng thứ tự.
- Gv theo dõi, giúp đỡ hs, chấm 1 số bài.
<b>Bài tập 3: Viết vào ô trống (theo mẫu) (8’)</b>
? Biểu thức đầu tiên trong bài là gì.
? Bài mẫu cho giá trị của biểu thức
8 x c là bao nhiêu.
? Hãy giải thích vì sao ở ơ trống giá trị của
biểu thức cùng dòng với 8 x c lại là 40.
- Gv hướng dẫn: Số cần điền vào mỗi ô trống
là giá trị của biểu thức ở cùng dòng với ô
trống khi thay giá trị của chữ c cũng ở dịng
đó.
- Gv u cầu Hs làm bài.
<b> Bài tập 4: (6’) </b>
- Gv yêu cầu hs nhắc lại cách tính chu vi
hình vng.
- Nếu hình vng có cạnh là a thì chu vi là
bao nhiêu?
- Gọi chu vi của hình vng là P. Ta có: P =
a x 4.
37 97 – 37 = 60
90 97 – 90 = 7
- 4 hs làm bảng, lớp làm vở.
- Nhận xét bài bạn.
a,Với n = 7 thì 35+ 3 x n = 35 + 3 x 7
= 35 + 21 = 56
b,Với m = 9 thì 168 –m x 5 =168 – 9 x
= 168 – 45 = 123
c, Với x = 34 thì 237 – ( 66 + x )
= 237 – ( 66 + 34 ) = 237 – 100 = 137
d, Với y = 9 thì 37 x ( 18 – y ) =
= 37 x ( 18 – 9 ) = 37 x 2 = 74
+ Cột thứ ba trong bảng cho biết giá trị
của biểu thức.
+ Là 8 x c
+ Là 40
+ Vì khi thay c = 5 vào 8 x c thì được
8 x 5 = 40
+ Hs phân tích mẫu để hiểu hướng
dẫn.
- 3 hs lên bảng làm bài, lớp làm vở.
c Biểu thức Giá trị biểu thức
<b>5</b> <b>8 x c</b> <b>40</b>
7 7 + 3 x c 28
6 ( 92 – c ) +
81
167
0 66 x c + 32 32
+ Muốn tính chu vi hình vng ta lấy
số đo 1 cạnh nhân với 4.
+ Nếu hình vng có cạnh là a thì chu
vi hình vng là a x 4.
- Hs đọc công thức.
- Yêu cầu hs làm bài.
<b>3. Củng cố, dặn dị: (5’)</b>
- Tính giá trị ... 326 m với m = 10, m =
20, m = 200;
- Gv nhận xét giờ học, dặn dò.
- 2hs lên bảng làm bài
- HS lắng nghe
KĨ THUẬT
<b> VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU (TIẾT 1)</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
- Biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu dụng
cụ đơn giản thường dùng để cắt, khâu, thêu.
- Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và nút chỉ (gút chỉ).
<b>II. Các phương pháp, kỹ thuật dạy học có thể sử dụng</b>
- Quan sát
- Đặt câu hỏi
<b>III. Đồ dùng dạy học </b>
- Mẫu vải và chỉ khâu, chỉ thêu các màu; kim; kéo; khung thêu cầm tay; phấn màu;
- Thước dẹt, thước dây, đê, khuy cài, khuy bấm; 1 số sản phẩm may, khâu, thêu
<b>IV. Các hoạt động dạy học</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH </b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>
Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu, tác
dụng của cắt, khâu, thêu.
<b>B. Dạy bài mới: (30’)</b>
<b> 1) Giới thiệu bài: Vật liệu, dụng cụ cắt,</b>
<i><b>khâu, thêu (1’)</b></i>
<b> 2) Nội dung</b>
<b>Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn học</b>
sinh quan sát, nhận xét về vật liệu khâu,
thêu (14’)
a) Vải:
- Giáo viên hướng dẫn hs quan sát và nêu
đặc điểm của vải.
- Nhận xét các ý kiến.
- Hướng dẫn học sinh chọn loại vải để khâu,
thêu. Chọn vải trắng sợi thô như vải bông,
vải sợi pha.
b) Chỉ:
- Học sinh đọc SGK trả lời câu hỏi hình 1.
- Giới thiệu một số mẫu chỉ khâu, chỉ thêu.
<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu</b>
- Cả lớp lắng nghe
- Cả lớp quan sát, chú ý
- Học sinh quan sát vải.
- Xem các loại vải dùng cần dùng
cho môn học.
đặc điểm và cách sử dụng kéo
- Yêu cầu học sinh quan sát hình 2 và trả lời
các câu hỏi về cấu tạo kéo; so sánh sự
giống, khác nhau giữa kéo cắt vải và kéo cắt
chỉ. Cho học sinh quan sát thêm một số loại
kéo..
- Yêu cầu học sinh quan sát tiếp hình 3 để
trả lời câu hỏi về cách cầm kéo cắt vải. Chỉ
định vài học sinh thao tác mẫu.(15’)
<b> 3. Củng cố - dặn dò: (5’)</b>
- Giáo viên nhận xét tiết học
- Dặn học sinh chuẩn bị bài sau: Vật liệu,
<i><b>dụng cụ cắt, khâu, thêu (tiếp theo)</b></i>
- Học sinh quan sát hình 2 và trả
lời câu hỏi.
- Cả lớp theo dõi
<i></i>
<b> TRAO ĐỔI CHẤT Ở NGƯỜI </b>
<b>I. Mục tiêu</b>
- Nêu được một số biểu hiện về sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi
trường như: lấy vào khí ơ-xi, thức ăn, nước uống,; thải ra khí các-bơ-níc, phân và
nước tiểu.
- Hoàn thành sơ đồ sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
<b>BVMT:-Mối quan hệ giữa con người với môi trường : Con người cần đến khơng</b>
<i>khí, thức ăn, nước uống từ mơi trường.</i>
<b>II. Các phương pháp, kỹ thuật dạy học có thể sử dụng</b>
- Kĩ thuật đặt câu hỏi.
- Hoạt động nhóm.
- Xử lí tình huống.
<b>III. Đồ dùng dạy học</b>
- Hình trang 6, 7 SGK.
- Vở bài tập (hoặc giấy vẽ), bút vẽ.
<b>IV. Các hoạt động dạy học:</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1) Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>
- Con người cần gì để sống?
- Nếu đi đến hành tinh khác em sẽ mang theo
những gì? (đưa ra các tấm bìa ghi những điều
kiện cần và có thể khơng cần để duy trì sự
sống)
- Giáo viên nhận xét.
<b>3) Dạy bài mới: (30’)</b>
<b>- Giới thiệu bài: Trao đổi chất ở người (1’)</b>
- Học sinh trả lời trước lớp
- Học sinh cả lớp theo dõi nhận
xét
- Cả lớp chú ý theo dõi
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự trao đổi chất ở</b>
người (14’)
<i>(nhằm giúp học sinh nắm được những gì cơ</i>
<i>thể lấy vào và thải ra trong quá trình sống;</i>
<i>nêu được quá trình trao đổi chất) </i>
- Chia nhóm cho học sinh thảo luận:
+ Em hãy kể tên những gì trong hình
1/SGK6.
+ Trong các thứ đó thứ nào đóng vai trị
+ Cịn thứ gì khơng có trong hình vẽ nhưng
khơng thể thiếu?
+ Vậy cơ thể người cần lấy những gì từ mơi
trường và thải ra mơi trường những gì?
- Cho đại diện các nhóm trình bày kết quả
thảo luận. Yêu cầu các nhóm khác bổ sung.
- Yêu cầu HS đọc nục Bạn cần biết và trả lời:
+ Trao đổi chất là gì?
+ Nêu vai trị của quá trình trao đổi chất đối
với con người, thực vật và động vật.
* Kết luận:
- Hằng ngày, cơ thể người phải lấy từ mơi
trường thức ăn, nước uống, khí ô-xi và thải ra
phân, nước tiểu, khí các-bô-níc để tồn tại.
- Trao đổi chất là quá trình cơ thể lấy thức
ăn, nước, khơng khí, từ mơi trường và thải ra
mơi trường những chất thừa,cặn bã.
- Con người, thực vật và động vật có trao đổi
chất với mơi trường thì mới sống được.
<b>Hoạt động 2: Thực hành viết hoặc vẽ sơ đồ</b>
sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường.
- Em hãy viết hoặc vẽ sơ đồ trao đổi chất
giữa cơ thể người với môi trường theo trí
tưởng tượng của mình.(khơng nhất thiết theo
hình 2/SGK7.
- Cho các nhóm trình bày kết quả vẽ được.
- Nhận xét, bình chọn
<b>4) Củng cố - dặn dị (5’)</b>
+ Xem sách và kể ra.
+ Chọn ra những thứ quan trọng.
+ Khơng khí.
+ Kể ra, bổ sung cho nhau.
- Trình bày kết quả thảo luận:
+Lấy vào thức ăn, nước uống,
khơng khí..
+Thải ra cacbônic,phân và nước
tiểu..
- HS đọc nục Bạn cần biết và trả
lời
Cơ thể người lấy vào những gì và thải ra
- Mối quan hệ giữa con người với môi trường
Con người cần đến khơng khí, thức ăn, nước
uống từ mơi trường.
- Giáo viên nhận xét tinh thần, thái độ học
tập của học sinh.
- Chuẩn bị bài: Trao đổi chất ở người (tt)
<b> </b>
---LỊCH SỬ
<b>MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
- Biết mơn Lịch sử và Địa lí ở lớp 4 giúp học sinh hiểu biết về thiên nhiên và
con người Việt Nam, biết công lao của ơng cha ta trong thời kì dựng nước và giữ
nước từ thời kì Hùng Vương đến buổi đầu thời Nguyễn.
- Biết mơn Lịch sử và Địa lí góp phần giáo dục học sinh tình yêu thiên
nhiên, con người và đất nước Việt Nam.
<b>II. Các phương pháp, kỹ thuật dạy học có thể sử dụng</b>
- Đọc tích cực.
- Quan sát
- Đặt câu hỏi
<b>III. Đồ dung dạy học:</b>
- Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam.
- Hình ảnh sinh hoạt của một số dân tộc ở một số vùng.
<b>IV. Các hoạt động dạy học chủ yếu</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1) Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>
- Giáo viên nêu mục đích u cầu của mơn
Lịch sử và Địa lí.
- Tìm hiểu những kí hiệu trong SGK
<b>3) Dạy bài mới: (30’)</b>
<b>- Giới thiệu bài: Trực tiếp (1’)</b>
<b> Hoạt động 1: Hoạt động cả lớp (10’)</b>
- Giáo viên treo bản đồ
- Giáo viên giới thiệu vị trí của đất nước ta
và cư dân ở mỗi vùng.
<b>Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (7’)</b>
-Giáo viên đưa cho mỗi nhóm 3 bức tranh
(ảnh) nói về một nét sinh hoạt của người dân
- Học sinh lắng nghe
- Tìm hiểu kí hiệu
- Cả lớp chú ý theo dõi
- Cả lớp quan sát bản đồ
- Học sinh xác định vùng miền mà
mình đang sinh sống
ở ba miền (cách ăn, cách mặc, nhà ở, lễ hội)
và trả lời các câu hỏi:
+ Tranh (ảnh) phản ánh cái gì?
+ Ở đâu?
- Mời học sinh đại diện trình bày kết quả
- Nhận xét, bổ sung, sửa chữa
- GV kết luận: Mỗi dân tộc sống trên đất
nước Việt Nam có nét văn hố riêng song
đều có cùng một Tổ quốc, một lịch sử Việt
Nam
<b>Hoạt động 3: Thảo luận nhóm (12’)</b>
<i>GV nêu: Để Tổ quốc ta tươi đẹp như ngày</i>
<i>hôm nay, ông cha ta đã trải qua hàng ngàn</i>
<i>năm dựng nước và giữ nước. Em nào có thể</i>
<i>kể một sự kiện chứng minh điều đó. </i>
<i>- Chia nhóm và yêu cầu học sinh thảo luận</i>
<i>câu hỏi trên.</i>
<i>- Mời học sinh trình bày trước lớp</i>
<i>- Nhận xét, bổ sung, chốt ý</i>
<b>5) Nhận xét, dặn dò: (5’)</b>
- Giáo viên nhận xét tiết học
<i>- Dặn học sinh chuẩn bị bài tiếp theo</i>
- Đại diện nhóm báo cáo
- Nhận xét, bổ sung, sửa chữa
- Hình thành nhóm, nhận u cầu
và thảo luận nhóm.
- Học sinh trình bày kết quả.
<i>- Nhận xét, bổ sung, chốt ý</i>
- HS trả lời
<i><b>---Ngày soạn: 10/9/2019</b></i>
<i><b>Ngày giảng: Thứ sáu ngày 13tháng 9 năm 2018</b></i>
To¸n
Các số có sáu chữ số
<b>I. Mc tiêu : Giúp hs ôn tập về:</b>
- Biết mối quan hệ giữa các đơn vị các hàng liền kề
- Biết viết , đọc các số có đến sáu chữ số
- Giáo dục học sinh đọc chính xác các số có sáu chữ số .
<b>II.Các phương pháp, kỹ thuật dạy học có thể sử dụng</b>
- Động não
- Trình bày 1 phút
<b>III. Đồ dùng dạy học: </b>
- Bảng phụ
<b>IV. Các hoạt động dạy học </b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>
- Gv viết viết bảng:
87 235 , 28 763
- Yêu cầu hs đọc số , phân tích các hàng
thành tổng.
- Gv nhận xét.
<b>2. Bài mới: (33’)</b>
<b>a. Giới thiệu bài: Trực tiếp (1’)</b>
<b>b. Các số có 6 chữ số. (10’)</b>
*.Ôn về các hàng đơn vị , chục , trăm ,
nghìn , chục nghìn.
*.Hàng trăm nghìn.
*.Viết và đọc các số có sáu chữ số.
- Gv gắn các thẻ lên các cột tương ứng.
- Gv ghi kết quả xuống dưới.
- HD hs đọc các số và viết các số.
<b>c.Thực hành:</b>
<b>Bài 1: Viết theo mẫu. (6’)</b>
b.Gv đưa hình vẽ ở sgk.
- Tổ chức cho hs làm bài cá nhân.
- Chữa bài, nhận xét.
<b>Bài 2:Viết theo mẫu.(6’)</b>
- Tổ chức cho hs làm bài vào vở.
- Chữa bài nhận xét.
<b>Bài 3:Đọc các số tương ứng. (5’)</b>
- Gv viết các số lên bảng.
- Gọi hs nối tiếp đọc các số.
- Chữa bài, nhận xét.
<b>Bài 4:Viết các số sau. (5’)</b>
- Gv đọc từng số cho hs viết vào bảng con.
<b>3.Củng cố dặn dò: (2’)</b>
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
lớp làm vào bảng con.
- Hs theo dõi.
- Hs nêu quan hệ giữa các hàng liền kề.
VD : 10 đơn vị = 1 chục
10 chục = 1 trăm.
- Hs nêu :
10 chục nghìn = 100 000
- Hs quan sát bảng các hàng từ đơn vị đến
100 000
- Hs đếm kết quả.
- Hs đọc số vừa phân tích sau đó viết số
vào bảng con.
- Hs lập thêm 1 số các số khác.
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs phân tích mẫu phần a.
- Cả lớp đọc số.
- 1 hs lên bảng, lớp làm vào nháp.
- 1 hs đọc đề bài.
- Hs nối tiếp , mỗi em đọc 1 số.
93 315 : Chín mươi ba nghìn ba trăm mười
lăm.
- 1 hs đọc đề bài.
- 2 hs lên bảng viết số, lớp viết vào bảng
con.
63 115 ; 723 936 ; 943 103 ; 860 372
- Hs lắng nghe
<b></b>
---TẬP LÀM VĂN
<b>NHÂN VẬT TRONG TRUYỆN</b>
<b>I. Mục tiêu </b>
- Bước đầu hiểu thế nào là nhân vật (nội dung Ghi nhớ).
câu chuyện Ba anh em (bài tập 1, mục III).
- Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính
cách nhân vật (bài tập 2, mục III).
<b>II. Các phương pháp, kỹ thuật dạy học có thể sử dụng</b>
- Viết tích cực
- Quan sát
- Đặt câu hỏi.
- Hoạt động nhóm
<b>III. Đồ dùng dạy học</b>
Sách giáo khoa, bảng phụ,
<b>IV. Các hoạt động dạy học</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN </b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>A) Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>
- Thế nào là kể chuyện?
- Thế nào là kể chuyện?
- Nhận xét, tuyên dương
<b>B) Dạy bài mới: (30’)</b>
1/ Giới thiệu bài: Trực tiếp (1’)
<i><b> 2/ Phần nhận xét:</b></i>
<i><b>Bài 1: (7’)</b></i>
- Mời học sinh đọc yêu cầu đề bài
- Yêu cầu HS làm vào phiếu (VBT) theo cặp
- Mời học sinh trình bày trước lớp
- Nhận xét, chốt lại:
<i><b>Bài 2: (7’)</b></i>
- Cho học sinh nêu tính cách của nhân vật
<i><b>a) Nhân vật Dế Mèn khẳng khái, có lịng</b></i>
<i>thương người, ghét áp bức bất công, sẵn</i>
<i>sàng làm việc nghĩa để bênh vực những kẻ</i>
<i>yếu. </i>
<i>Căn cứ vào lời nói và hành động của Dế</i>
<i>Mèn che chở, giúp đỡ Nhà Trị.</i>
<i><b>b) Mẹ con bà nơng dân giàu lịng nhân hậu.</b></i>
<i>Căn cứ vào chi tiết : cho bà cụ xin ăn, ngủ</i>
<i>trong nhà, hỏi bà cụ cách giúp người bị nạn,</i>
<i>chèo thuyền giúp những người bị nạn lụt. </i>
<b>* Phần ghi nhớ:</b>
Yêu cầu học sinh đọc phần Ghi nhớ trong
SGK
3. Luyện tập:
<i><b>Bài tập 1: (8’)</b></i>
- Học sinh nêu trước lớp
- Cả lớp chú ý theo dõi
- Học sinh đọc yêu cầu đề bài
- HS làm vào phiếu (VBT) theo cặp
- Học sinh trình bày trước lớp
- Nhận xét, chốt lại:
HS đọc đề, trao đổi theo cặp, phát
biểu ý kiến.
- HS nêu tính cách của nhân vật
- Nhiều học sinh đọc Ghi nhớ
- Mời học sinh đọc yêu cầu đề bài
- Yêu cầu HS suy nghĩ câu trả lời
- Mời học sinh trình bày trước lớp
- Nhận xét, chốt lại:
Lời giải: + Nhân vật trong chuyện là ba anh
em Ni-ki-ta, Gô-sa, Chi-ôm-ca và bà ngoại.
Tính cách của từng đứa cháu: Ni-ki-ta chỉ
nghỉ đến ham thích riêng của mình. Gơ-sa
láu lỉnh. Chi-ơm-ca nhân hậu, chăm chỉ.
+ Em đồng ý với nhận xét của bà về tính
cách của từng cháu.
<i><b>Bài tập 2: (7’)</b></i>
- Mời học sinh đọc yêu cầu đề bài
- Gợi ý: Nếu bạn nhỏ quan tâm đến người
khác: bạn sẽ chạy lại, nâng em bé dậy, phủi
bụi và vết bẩn trên quần áo, xin lỗi em, dỗ
em nín khóc… Nếu bạn nhỏ không biết
quan tâm: bạn sẽ bỏ chạy….
- Yêu cầu HS suy nghĩ kể theo nhóm đơi
- Mời học sinh kể trước lớp
- Nhận xét, bổ sung, tuyên dương
<b> 4/ Nhận xét, dặn dò: (5’)</b>
- Giáo viên nhận xét tiết học
- Dặn học sinh chuẩn bị bài: Kể lại hành
<i><b>động của nhân vật</b></i>
- Mời học sinh trình bày trước lớp
- Nhận xét, chốt lại:
+ Bà có nhận xét như vậy là nhờ
quan sát hành động của mỗi cháu:
Ni-ki-ta ăn xong là chạy tót đi
chơi, khơng giúp bà dọn bàn.
Gô-sa lén hắt những mẩu bánh
vụn xuống đất để khỏi phải dọn
bàn.
Chi-ôm-ca thương bà, giúp bà dọn
dẹp. Em còn biết nghĩ đến cả những
con chim bồ câu, nhặt mẩu bánh
vụn trên bàn cho chim ăn.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập
- Cả lớp theo dõi
- HS nghĩ và kể theo nhóm đơi
- Mời học sinh kể trước lớp
- Nhận xét, bổ sung
- Nhiều học sinh đọc Ghi nhớ
- Cả lớp chú ý theo dõi
<b> </b>
---SINH HOẠT TUẦN 1 - AN TỒN GIAO THƠNG
I. Mục tiêu:
<i><b>* Sinh hoạt lớp</b></i>
- Giúp học sinh: Nắm được ưu khuyết điểm của bản thân tuần qua.
- Đề ra phương hướng phấn đấu cho tuần tới.
- Giáo dục thơng qua giờ sinh hoạt.
<i><b>* An tồn giao thơng</b></i>
<b>1. kiến thức:</b>
-HS biết thêm nội dung 12 biển báo giao thông phổ biến.
<b>2.Kĩ năng:</b>
-HS nhận biết nội dung của các biển báo hiệu ở gần khu vực trường học, gần nhà
hoặc thượng gặp.
<b>3. Thái độ:</b>
- Khi đi đường có ý thức chú ý đến biển báo.
- tuân theo luật và đi đúng phần đường quy định của biển báo hiệu giao thông.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Những ghi chép trong tuần.
GV: các biển báo
<b>III. Các hoạt động dạy và học cơ bản:</b>
<b>A. Sinh hoạt lớp: (15’)</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b>
<b>B. Ổn định tổ chức.</b>
- Yêu cầu học sinh hát tập thể một bài hát.
<b>C. Tiến hành sinh hoạt:</b>
<i><b>1. Nêu yêu cầu giờ học.</b></i>
<i><b>2. Đánh giá tình hình trong tuần:</b></i>
a. Các tổ trưởng nhận xét về hoạt động của tổ mình trong
tuần qua.
b. Lớp trưởng nhận xét, đánh giá chung tình hình chung
của lớp.
c. Giáo viên nhận xét, tổng kết chung tất cả các hoạt
động.
* Ưu điểm :
- Học tập: ...
...
...
...
- Nề nếp: : ...
...
...
...
* Một số hạn chế:
...
...
...
...
<i><b>3. Phương hướng tuần tới.</b></i>
...
...
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
- Học sinh ht tập thể.
- Học sinh chú ý lắng
nghe.
- Hs chú ý lắng nghe,
rút kinh nghiệm cho
bản thân.
- Hs lắng nghe rút kinh
nghiệm bản thân.
...
...
<b>D. Dạy An tồn giao thơng (20’) </b>
<b>BÀI 1: BIỂN BÁO HIỆU GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HS</b>
<b>Hoạt động 1: Ôn tập và giới thiệu bài mới.</b>
- Để điều khiển nguời và các phương tiện giao
thông đi trên đường được an toàn, trên các đường
phố người ta đặt các biển báo hiệu giao thông.
- Yêu câù HS dán bản vẽ về biển báo hiệu mà em
đã nhìn thấy cho cả lớp xem, nói tên biển báo đó
và em đã nhìn thấy ở đâu.
+ Các em đã nhìn thấy biển báo hiệu đó chưa và có
biết ý nghĩa của báo đó khơng?
<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung biển báo mới.</b>
GV đưa ra biển báo hiệu mới : biển số 11a, 122
+ Em hãy nhận xét hình dáng, màu sắc, hình vẽ
của biển báo.
+ Biển báo này thuộc nhóm biển báo nào?
+ Căn cứ hình vẽ bên trong em có thể hiểu nội
dung cấm của biển là gì?
- GV hỏi như trên với các biển báo 208, 209, 233 ,
biển 301( a,b,d, e)
<b>Hoạt động 3: Trị chơi.</b>
GV chia lớp thành 5 nhóm. GV treo 23 biển báo
hiệu lên bảng. Hướng dẫn HS cách chơi:
Sau một phút mỗi nhóm một em lên gắn tên biển,
gắn xong về chỗ, em thứ hai lên gắn tiếp tên của
biển khác, lần lượt đến hết.
GV tổng kết , biểu dương nhóm chơi tốt nhất và
đúng nhất.
<b>Hoạt động 4: Củng cố</b>
- GV cùng HS hệ thống bài
- 2 - 3 HS phát biểu ý kiến
- Lớp nhận xét
- HS quan sát cá nhân, nhận
xét theo gợi ý của GV
Lớp nhận xét.
- HS theo dõi cách chơi,
tham gia chơi trò chơi
-Lớp nhận xét
<b></b>
---ĐỊA LÝ
- Biết bản đồ là hình vẽ thủ nhỏ một khu vực hay toàn bộ bề mặt Trái Đất theo một
tỉ lệ nhất định.
- Biết một số yếu tố của bản đồ: tên bản đồ, phương hướng, kí hiệu bản đồ.
<i><b>* GDQPAN: Giới thiệu bản đồ hành chính Việt Nam và khẳng định hai quần đảo </b></i>
Trường Sa và Hoàng Sa là của Việt Nam.
<b>II. Các phương pháp, kỹ thuật dạy học có thể sử dụng</b>
- Quan sát
- Đặt câu hỏi.
- Một số loại bản đồ: thế giới, châu lục, Việt Nam.
<b>IV. Các hoạt động dạy học</b>
<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH</b>
<b>1) Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>
- Giáo viên nêu mục đích yêu cầu của
mơn Lịch sử và Địa lí.
- Tìm hiểu những kí hiệu trong SGK
<b>2) Dạy bài mới: (30’)</b>
<b>- Giới thiệu bài: Làm quen với bản đồ</b>
<i><b>(1’)</b></i>
<b>Hoạt động 1: Hoạt động cả lớp (10’)</b>
- GV treo các loại bản đồ lên bảng theo
thứ tự lãnh thổ từ lớn đến nhỏ (thế giới,
châu lục, Việt Nam…)
- Yêu cầu học sinh đọc tên các bản đồ treo
trên bảng.
- Các bản đồ này là hình vẽ hay ảnh chụp?
- Nhận xét về phạm vi lãnh thổ được thể
hiện trên mỗi bản đồ?
- Giáo viên sửa chữa giúp học sinh hoàn
thiện câu trả lời.
<b>Kết luận: Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một</b>
khu vực hay toàn bộ bề mặt của Trái Đất
theo cách nhìn từ trên xuống.
<i><b>* GDQPAN: Nhìn trên bản đồ Địa lí tự </b></i>
nhiên Việt Nam em hãy chỉ vị trí của hai
quần đảo Hồng Sa, Trường Sa và cho
biết 2 quần đảo này thuộc phạm vi lãnh
thổ của nước nào?
<b>* Giáo viên: Từ thế lỉ 17 khi nhà nước </b>
- Học sinh lắng nghe
- Tìm hiểu kí hiệu
- Cả lớp chú ý theo dõi
- Học sinh đọc tên các bản đồ treo trên
bảng
- Các bản đồ này là hình vẽ thu nhỏ
Bản đồ thế giới thể hiện toàn bộ bề
mặt Trái Đất, bản đồ châu lục thể hiện
một bộ phận lớn của bề mặt Trái Đất
các châu lục, bản đồ Việt Nam thể
hiện một bộ phận nhỏ hơn của bề mặt
Trái Đất - nước Việt Nam.
- Hs quan sát và chỉ vị trí 2 quần đảo
Trường Sa và Hồng Sa
phong kiến Việt Nam đã phát hiện bãi cát
vàng trên biển Đơng tức Hồng Sa và
Trường Sa thì hai quần đảo này vẫn vơ
chủ. Kể từ đó nhà nước Việt Nam khai
thác và quản lí. Hồng Sa và Trường Sa là
2 quần đảo tiền tiêu của tổ quốc, là bộ
phận không thể tách rời của lãnh thổ Việt
Nam.
Hoạt động 2: Hoạt động theo cặp (7’)
- Yêu cầu học sinh quan sát hình 1, 2 rồi
chỉ vị trí của Hồ Gươm và đền Ngọc Sơn
theo từng tranh
- Yêu cầu học sinh quan sát bản đồ làm
việc theo nhóm đơi trả lời các câu hỏi
sau:
+ Muốn vẽ bản đồ, chúng ta thường
phải làm như thế nào?
+ Tại sao cùng vẽ về Việt Nam mà bản
đồ trong SGK lại nhỏ hơn bản đồ treo
tường?
- Mời học sinh đại diện trình bày
- Giáo viên giúp học sinh sửa chữa để
hoàn thiện câu trả lời.
<b>Hoạt động 3: Hoạt động nhóm (7’)</b>
- Yêu cầu các nhóm đọc SGK, quan sát
bản đồ trên bảng và thảo luận theo các gợi
ý sau:
+ Tên của bản đồ có ý nghĩa gì?
+ Trên bản đồ, người ta thường quy định
các hướng Bắc, Nam, Đông, Tây như thế
nào?
+ Chỉ các hướng B, N, Đ, T trên bản đồ
tự nhiên Việt Nam?
+ Tỉ lệ bản đồ cho em biết điều gì?
+ Đọc tỉ lệ bản đồ ở hình 3 & cho biết 3
cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu km trên
thực địa?
+ Bảng chú giải ở hình 3 có những kí
hiệu nào? Bảng chú giải có tác dụng gì?
- Học sinh quan sát hình 1, 2 rồi chỉ vị
- Học sinh quan sát bản đồ làm việc
theo nhóm đơi trả lời câu hỏi trước lớp
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết
quả làm việc của nhóm trước lớp
- Các nhóm khác bổ sung và hoàn
thiện
- Tổ chức cho học sinh thi đố nhau
- Hoàn thiện bảng, giáo viên giải thích
thêm cho học sinh: tỉ lệ là một phân số
ln có tử số là 1. Mẫu số càng lớn thì tỉ
lệ càng nhỏ và ngược lại.
GV kết luận: Một số yếu tố của bản đồ
mà các em vừa tìm hiểu đó là tên của bản
đồ, phương hướng, tỉ lệ và bảng chú giải.
<b>Hoạt động 4: Thực hành vẽ một số kí</b>
hiệu bản đồ (5’)
- Tổ chức cho học sinh vẽ kí hiệu rồi
trưng bày trước lớp
- Nhận xét, bình chọn
- Bản đồ là gì?Kể tên 1số yếu tố của bản
đồ?
- Kể một vài đối tượng địa lí được thể
hiện trên bản đồ hình 3.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh chuẩn bị bài sau
- Hai em lần lượt thi đố cùng nhau: 1
em vẽ kí hiệu, 1 em nói kí hiệu đó thể
hiện cái gì
- Học sinh vẽ kí hiệu rồi trưng bày
trước lớp
- Nhận xét, bình chọn
- Học sinh trả lời trước lớp
- Cả lớp chú ý theo dõi