Tải bản đầy đủ (.docx) (36 trang)

Giao an lop 4 tuan 13

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (227.46 KB, 36 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 13</b>
<i><b>Ngày soạn: 30/11/2019 </b></i>


<b>Ngày giảng: Thứ hai ngày 2 tháng 12 năm 2019</b>
<b>TẬP ĐỌC</b>


<b>TIẾT 25: NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Đọc trơi chảy, lưu lốt tồn bài. Đọc đúng tên riêng nước ngồi:
Xi - ơn - cốp - xki. Biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn câu chuyện.


- Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi - ôn - cốp - xki nhờ
nghiên cứu kiên trì, bền bỉ suốt 40 năm đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường
lên các vì sao.


- Giáo dục học sinh lịng kiên trì trong học tập.


<b>II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:</b>


- Xác định giá trị:Nhận biết được sự kiên trì, lịng quyết tâm cần thiết như thế nào
đối với mỗi con người.


- Tự nhận thức bản thân: Biết đánh giá đúng ưu điểm, nhược điểm của bản thân để
có hành động đúng


- Đặt mục tiêu.hiểu ý nghĩa của việc đặt mục tiêu phấn đấu
- Quản lí thời gian: Thực hiện có hiệu quả quỹ thời gian
<b>III. Đồ dung dạy – học: </b>


- Bảng phụ, tranh minh hoạ bài học.



<b>IV.Các phương pháp, kỹ thuật dạy học có thể sử dụng</b>
-Thảo luận nhóm


-Đóng vai (đọc theo vai)


<b>VI. Các hoạt động dạy, học cơ bản:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (5'):</b>


- Yêu cầu hs đọc đoạn bài: Vẽ trứng
- Nhờ đâu Lê - ô - nác - đô đa Vin - xi
thành công ?


- Gv nhận xét.
<b>B. Bài mới: (32’)</b>
<b>1. Gtb (1'): Trực tiếp</b>


<b>2. H/dẫn luyện đọc & tìm hiểu bài:</b>
<b>a. Luyện đọc(9'):</b>


yêu cầu Hs đọc toàn bài


- Gv chia bài làm 4 đoạn, yêu cầu hs đọc
nối tiếp đoạn.


- Gv kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ
hơi ở câu dài.



- Gv nêu cách đọc toàn bài và đọc diễn
cảm bài.


<b>b. Tìm hiểu bài(12'):</b>


- Đọc “Từ đầu ... bay được” để tìm hiểu:
+ Xi - ơn - cốp - xki mơ ước điều gì ?


- 2 hs đọc đoạn.


- 1 Hs đọc toàn bài và nêu nội dung
Nx bạn


- 1Hs đọc toàn bài
- Hs đọc nối tiếp lần 1.
- Hs đọc nối tiếp lần 2.
- Hs đọc chú giải


- Học sinh đọc theo cặp- 1 cặp đọc


- Hs đọc thầm, trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Khi cịn nhỏ ơng đã làm gì để bay được ?
+ Hình ảnh nào gợi mơ ước muốn tìm
bay trong khơng trung ?


Gv tiểu kết, chuyển ý
- Đọc đoạn còn lại cho biết:


- Để tìm điều bí mật đó, Xi- ơn - cốp -


xki đã làm gì ?


+ Ơng kiên trì thực hiện ước mơ như thế
nào ?


+ Nguyên nhân chính giúp Xi - ơn cốp -
xki thành cơng là gì ?


Câu chuện muốn nói về điều gì?


Ghi ý chính


<b>Quyền trẻ em: trẻ em có quyền được</b>
học tập và bổn phận...


<b>c. Đọc diễn cảm (7'):</b>


- Yêu cầu các em đọc nối tiếp đoạn.
- Gv đưa bảng phụ hướng dẫn hs đọc
đoạn 2.


- Nhận xét, tuyên dương hs.
<b>C. Củng cố, dặn dò: (3')</b>
Câu chuyện muốn ca ngợi ai?
- Nhận xét tiết học.


- Về nhà đọc lại bài- kể cho người thân
nghe về câu chuyện, chuẩn bị bài : Văn
hay chữ tốt.



lên bầu trời.


- Ơng dại dột nhảy qua cửa sổ.
- Quả bóng bay trên không trung.
<b>1. Mơ ước được bay lên bầu trời</b>
- Ơng đọc rất nhiều sách, làm thí
nghiệm, ...


- Sống kham khổ, ăn bánh mì xng
nhưng ơng khơng nản chí.


- Có ước mơ đẹp và quyết tâm thực
hiện.


<b>2. Các vì sao đã được Xi- ơn-cốp </b>
<b>xki chinh phục</b>


Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi ôn
-cốp - xki nhờ nghiên cứu kiên trì,
bền bỉ suốt 40 năm đã thực hiện
thành công ....


- 2 học sinh nhắc lại.


- 4 Hs đọc nối tiếp bài.


- Hs nêu cách đọc, ngắt nghỉ, nhấn
giọng.


- Hs đọc trong nhóm.


- Hs thi đọc trước lớp.
Nx bình chọn


Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại...


<b></b>
<b>---TOÁN</b>


<b>Tiết 61: LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu: Giúp học sinh:</b>


- Thực hiện được nhân với số có hai chữ số.


- Vận dụng được vào giải bài tốn có phép nhân với số có hai chữ số.
- Ý thức tự giác tích cực trong học tập.


<b>II.Các phương pháp, kỹ thuật dạy học có thể sử dụng</b>
- Động não


- Trình bày 1 phút


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Vbt, bảng phụ


<b>IV. Các hoạt động dạy, học cơ bản</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (5')</b>


- Yêu cầu hs lên thực hiện tính:
48 15; 145 23



Muốn nhân với số có 2 c.số ta làm ntn?
- Gv nhận xét.


<b>B. Bài mới: (30’)</b>
<b>1. Gtb(1')</b>


<b>2. HD học sinh làm bài tập:</b>
Bài tập 1(8'): Đặt tính và tính
- GV quan sát- giúp HS yếu.


- Tích riêng thứ hai được viết như thế nào
so với tích riêng thứ nhất ?


- Gv củng cố cách đặt tính - thực hiện tính.
Bài tập 2(8'): Viết vào ơ trống


- Muốn tính giá trị n 78 ta làm như thế
nào ?


- Gv theo dõi, giúp đỡ hs khi làm.


- Gv củng cố về nhân số trịn chục với số
có hai chữ số.


Bài tập 3(13'): Giải toán


? Bài toán cho biết gì ,bài tốn hỏi gì?
<b>Tóm tắt:</b>


Cửa hàng bán:



Gạo tẻ: 16 kg; 1 kg: 3800 đồng
Gạo nếp: 14 kg; 1 kg: 6200 đồng
Cửa hàng thu: ... đồng ?


- Ai có cách giải khác?
<b>C. Củng cố, dặn dị: (5')</b>


- Gv tổ chức cho hs chơi trò chơi: Ai
nhanh, ai đúng ?


Muốn nhân với số có 2 số ta làm ntn?
- Nhận xét giờ học.


<b>Hoạt động của học sinh</b>
-2 hs thực hiện tính.


- Nhiều Hs nêu
- Lớp nhận xét.


- 1 hs đọc yêu cầu bài
-3HS làm bảng.


- Hs tự làm và chữa.


Kq:3552; 20482; 60168;
- 1 hs đọc yêu cầu bài.
-1HS giỏi làm mẫu.


- Hs thực hiện làm vở bài tập.


- Lớp chữa bài-nhận xét.


Kq: 1560; 1716;
HSG: làm cả 3 cột: 17160
- 1 hs đọc bài toán.


- hs nêu


1 hs tóm tắt bài tốn
- Hs nêu cách làm.


- Lớp chữa bài-nhận xét - đánh giá.
Giải


Số tiền bán gạo tẻ là:


3800 16 = 60800 (đồng)
Số tiền bán gạo nếp là:


6200 x 14 = 86800 (đồng)
Cửa hàng thu được số tiền là:
60800 + 86800 = 147600 (đồng)


Đáp số: 147600 đồng
- HS trả lời.


- Mỗi dãy cử 2 hs lên chơi.
- Lớp nhận xét.


- Đặt tính và tính



<b></b>
<b>---CHÍNH TẢ (NGHE - VIẾT)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>I. Mục tiêu:</b>


- Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài: Người tìm đường
lên các vì sao.


- Làm đúng các bài tập phân biệt các âm đầu l /n.
- Ý thức rèn chữ viết,giữ vở sạch.


<b>II.Các phương pháp, kỹ thuật dạy học có thể sử dụng</b>
- Viết tích cực.


- Đọc tích cực.


<b>III. Đồ dung dạy, học: </b>
- Bảng phụ.


<b>IV. Các hoạt động dạy, học cơ bản</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b> A. Kiểm tra bài cũ (5'):</b>


-Yêu cầu hs viết các từ sau: châu báu,
chân thành, trân trọng.


- Gv nhận xét.
<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Gtb (1'): </b>


<b>2. Hướng dẫn nghe - viết (20'):</b>
- Gv đọc đoạn chính tả cần viết:
“Từ đầu ... trăm lần”.


- Ngày cịn nhỏ, Xi - ơn - cốp - xki mơ
ước điều gì ?


- Ơng đã làm gì để thực hiện ước mơ
đó?


u cầu Hs tìm từ khó viết, dễ lẫn


- HD viết từ khó:non nớt, rủi ro, Xi - ơn
- cốp - xki.


Nêu cách trìng bày bài, tư thế ngồi, cách
cầm bút


- GV nhắc nhở trước khi viết bài.
- Đọc lại bài viết 1 lần


- Gv đọc cho học sinh viết bài.
- GV đọc lại -HS soát.


- Gv thu 5, 7 bài chấm.


- Gv nhận xét, rút kinh nghiệm chung.
<b>3. Hướng dẫn làm bài tập(11').</b>


Bài tập 2a: Tìm các tính từ


- u cầu hs làm việc theo nhóm vào
bảng phụ:


+ Có 2 tiếng bắt đầu bằng l
+ Có 2 tiếng bắt đầu bằng n.
- Gv nhận xét, đánh giá.
Bài tập 3a: Tìm các từ




- 2 hs lên bảng viết, lớp viết nháp
- Lớp nhận xét, bổ sung.


- Hs lắng nghe.
- Hs đọc thầm lại.


- Mơ ước bay lên bầu trời.


- Kiên trì ngày đêm đọc sách, nghiên
cứu, làm thí nghiệm.


Hs tìm, báo cáo


- 2 hs lên bảng viết-lớp viết nháp.
- HS giỏi đặt câu có từ:non nớt
- Hs nêu


- Hs tự viết bài.



- Hs đổi chéo bài kiểm tra, soát lỗi c


- 1 Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs làm việc theo nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Bài yêu cầu ta làm gì ?


- Yc Hs làm việc cá nhân vào vở bài tập.
- Gv theo dõi, hướng dẫn.


- Gv giúp học sinh hoàn thiện bài.
Liên hệ giáo dục Hs


<b>C. Củng cố, dặn dị: (3').</b>


-Xi- ơn- cốp- xki đã làm gì để thực hiện
ước mơ của mình?.


- Nhận xét giờ học


- Về nhà đọc lại bài vàc chuẩn bị bài
sau.


- 1 hs đọc yêu cầu bài.


- Hs tự làm bài- 1 Hs chữa bảng phụ.
nản chí (nản lịng), lí tưởng, lạc lối
(lạc hướng)



- kiên trì ngày đêm...


<b></b>
<b>---ĐẠO ĐỨC</b>


<b>BÀI 6: HIẾU THẢO VỚI ƠNG BÀ, CHA MẸ (TIẾT 2 )</b>
<b>I. Mục tiêu: Củng cố và rèn kĩ năng:</b>


- Biết được:Con cháu phải hiếu thảo với ông bà cha mẹ để đền đáp công lao
ông bà, cha mẹ đã sinh thành, ni dạy mình.


- Biết thể hiện lịng hiếu thảo với ơng bà cha mẹ bàng một số việc làm cụ thể
trong cuộc sống hàng ngày.


- Quyền bổn phận trẻ em:+Trẻ em có quyền có gia đình,quyền được gia
đình quan tâm,chăm sóc.


+ Trẻ em có bổn phận yêu quý,chăm sóc,giúp đỡ ông bà cha mẹ.


- Biết thực hiện những hành vi, những việc làm hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
- Kính u ơng bà cha mẹ.


<b>II. Các kĩ năng giáo dục cơ bản trong bài:</b>


- Kĩ năng lắng nghe lời dạy bảo của ông bà, cha mẹ.


- Kĩ năng thể hiện tình cảm u thương của mình với ơng bà, cha mẹ
<b>III. Đồ dung dạy học: </b>


<b> - Phiếu học tập</b>



<b>IV.Các phương pháp, kỹ thuật dạy học có thể sử dụng</b>
<i>-Tự nhủ; Thảo luận nhóm</i>


- Đóng vai; Dự án
- Đặt câu hỏi


<b>V. Các hoạt động dạy, học cơ bản:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (5'):</b>


- Kể những việc làm thể hiện sự hiếu thảo
với ông bà, cha mẹ ?


- Gv nhận xét
<b>B. Bài mới:</b>


1. Giới thiệu bài(1')
2. Nội dung: (29’)
<b>* HĐ 1: Đóng vai (10’)</b>


- Chia lớp thành 2 nhóm: Nhóm 1 thảo
luận đóng vai theo tình huống 1, nhóm 2


- 2 hs trả lời.
- Lớp nhận xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

thảo luận đóng vai theo tình huống 2
- Y/c các nhóm thảo luận



- Gọi các nhóm lên đóng vai


- Em cảm thấy thế nào khi em xoa dầu làm
cho bà bớt đau lưng?


- Hãy nêu cảm xúc của mình khi nhận
được sự quan tâm, chăm sóc của con
cháu?


- Y/c hs nx về cách ứng xử của nhóm bạn
<b>Kết luận: Con cháu hiếu thảo cần phải</b>
quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, nhất
là khi ông bà già yếu, ốm đau


<b>* HĐ 2: Em sẽ làm gì để thể hiện sự </b>
<b>quan tâm, chăm sóc ơng bà, cha mẹ </b>
<b>(10’)</b>


- Gọi hs đọc BT 4 SGK/20


- Các em hãy thảo luận nhóm 4 để hồn
thành y/c của bài tập (phát phiếu cho 3
nhóm)


- Gọi các nhóm lên dán phiếu và trình bày
- Y/c các nhóm bổ sung


- Khen ngợi những hs đã biết hiếu thảo với
ông bà, cha mẹ và nhắc nhở các em khác


học tập các bạn.


<b>* HĐ 3: Kể chuyện tấm gương hiếu thảo</b>
<b>(9’) </b>


- Y/c hs thảo luận nhóm đơi kể cho nhau
nghe tấm gương hiếu thảo mà em biết, viết
những câu thành ngữ, tục ngữ, ca dao nói
về cơng lao của ơng bà, cha mẹ và sự hiếu
thảo của con cháu.


tình huống


- Các nhóm lên trình diễn


+ Tình huống 1: Em sẽ mời bà ngồi
nghỉ, lấy dầu xoa cho bà, đấm lưng
cho bà


+ Tình huống 2: Em sẽ không chơi,
lấy nước giúp ông, đỡ ông dậy cho
ông uống nước và hỏi ông khỏe chưa.
- Em cảm thấy rất vui vì mình đã làm
được một việc thể hiện sự hiếu thảo
đối với ông bà


- Mình cảm thấy rất vui khi cháu biết
hiếu thảo với ông, bà, biết chăm sóc,
lo lắng khi ông bà bị bệnh.



- Nhận xét
- Lắng nghe


- 2 hs nối tiếp nhau đọc y/c của BT
- Chia nhóm thảo luận


- Thành viên trong nhóm nối tiếp nhau
trình bày, các nhóm khác bổ sung
a) Việc đã làm:


+ Khi ông bà, cha mẹ bệnh em đã mua
thuốc, lấy nước cho ông bà uống


+ Khi bà ho nhiều, em thường lấy tay
xoa lưng bà


+ Khi ba mẹ đi làm về mệt, em thường
lấy nước mời ba mẹ uống


b) Việc sẽ làm:


+ Mùa đông lạnh, em sẽ nấu nước
nóng cho bà, mẹ tắm


+ Em sẽ lấy mọi thứ đồ đạc tiếp bà, vì
bà em mắt kém


...


- Thảo luận nhóm đơi


- Cơng lao cha mẹ


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- Gọi các nhóm lần lượt trình bày


- Nhận xét, tun dương nhóm tìm được
nhiều câu ca dao, tục ngữ


<b>Kết luận: Ơng bà, cha mẹ đã có cơng lao</b>
<i>sinh thành, ni dạy chúng ta nên người.</i>
<i>Con cháu phải có bổn phận hiếu thảo với</i>
<i>ông bà, cha mẹ.</i>


<b>3. Củng cố, dặn dò: (5’)</b>
- Gọi hs đọc lại ghi nhớ


- Về nhà hãy làm những việc cụ thể hàng
ngày để bày tỏ lịng hiếu thảo đối với ơng
bà, cha mẹ.


- Bài sau: Biết ơn thầy giáo, cô giáo
Nhận xét tiết học


Nuôi con ai dễ kể công tháng ngày
+ Chỗ ướt mẹ nằm, chỗ ráo để con
+ Ơn cha nặng lắm ai ơi


Nghĩa mẹ bằng trời chín tháng cưu
mang


- Về lòng hiếu thảo



+ Mẹ cha ở chốn lều tranh


Sớm thăm tối viếng mới đành dạ con
+ Dù no, dù đói cho tươi


Khoai ăn bớt ngủ mà ni mẹ già
- Lắng nghe


- 2 hs đọc lại ghi nhớ
- Lắng nghe, thực hiện


<b></b>
<b>---ĐỊA LÍ</b>


<b>TIẾT 13: NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Biết đồng bằng Bắc Bộ là nơi nơi dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước,
người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là ngườ Kinh.


- Sử dụng tranh mô tả nhà ở, trang phục truyền thống của người dân ở đồng
bằng Bắc Bộ:


+ Nhà thường được xây dựng chắc chắn, xung quanh có sân, vườn, ao,….
+ Trang phục truyền thống của nam là quần trắng,áo dài the, đầu đội khăn xếp
đen; của nữ là váy đen, áo dài tứ thân bên trong mặc yếm đỏ, lưng thắt khăn lụa
dài, đầu vấn tóc và chít khăn mỏ quạ.


<b>*TKNL&HQ: Những nghề thủ công cổ truyền phát triển mạnh mẽ ở ĐBBB,</b>


đặc biệt là các nghề: đúc đồng, làm đồ gốm, thủ công mĩ nghệ … các nghề này sử
dụng năng lượng để tạo ra các sản phẩm thủ cơng nói trên, đồng thời giáo dục ý
thức bảo vệ môi trường trong quá trình sản xuất đồ thủ cơng.


<b>II. Các phương pháp, kỹ thuật dạy học có thể sử dụng</b>
- Quan sát


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Tranh, ảnh về nhà ở truyền thống và nhà ở hiện nay, cảnh làng quê, trang
phục, lễ hội của người dân ĐBBB


<b>IV. Các hoạt động dạy, học: </b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>A. KTBC: 5’</b>
<b> Đồng bằng Bắc Bộ</b>
Gọi hs lên bảng trả lời:


1)ĐBBB do những sơng nào bồi đắp
nên?


2) Trên bản đồ ĐBBB có hình dạng gì?
Địa hình của ĐBBB như thế nào?


-Nhận xét


<b>B. Dạy-học bài mới: 30’ </b>


<b>1. Giới thiệu bài:(1’) Tiết học hôm nay,</b>
chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về ĐBBB


để biết người dân ở ĐBBB có những
phong tục truyền thống đáng quý nào?
<b> 2. HĐ 1: Chủ nhân của đồng bằng </b>
<b>(14’)</b>


- Gọi hs đọc mục 1 SGK/100


- ĐBBB là nơi đông dân hay thưa dân?
- Người dân sống ở ĐBBB chủ yếu là
dân tộc nào?


- Y/c hs thảo luận nhóm để trả lời các
câu hỏi sau: (2 nhóm thảo luận 1 câu)
1) Làng của người Kinh ở ĐBBB có đặc
điểm gì?


2) Nêu các đặc điểm về nhà ở của người
Kinh. Vì sao nhà ở có đặc điểm đó?
3) Làng Việt cổ có đặc điểm gì?


4) Ngày nay, nhà ở và làng xóm của
người dân ĐBBB có thay đổi như thế
nào?


<b>Kết luận: Trong năm, ĐBBB có hai</b>
mùa nóng và lạnh. Mùa đơng thường có
gió mùa đơng bắc mang theo khơng khí
lạnh từ phương bắc thổi về, trời lạnh và
ít nắng; mùa hạ nóng, có gió mát từ biển
thổi vào. Người dân thường làm nhà


quay về hướng Nam để tránh gió rét và
đón ánh nằng vào mùa đơng, đón gió
biển thổi vào mùa hạ. đây là nơi hay có


2 hs lần lượt lên bảng trả lời


1) ĐBBB do sơng Hồng và sơng Thái
Bình bồi đắp


2) Trên bản đồ ĐBBB có dạng hình tam
giác với đỉnh ở Việt Trì, địa hình ở
ĐBBB khá bằng phẳng.


- Lắng nghe


- 1 hs đọc to trước lớp
- Đông dân nhất cả nước
- Chủ yếu là dân tộc Kinh.
- Chia nhóm thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày


1) Làng có nhiều nhà qy quần với
nhau. Các nhà gần nhau để hỗ trợ, giúp
đỡ nhau.


2) Nhà thường xây bằng gạch, vững
chắc để tránh gió bão, mưa lớn. Xung
quanh nhà thường có sân, vườn, ao
3) Có lũy tre xanh bao bọc. Mỗi làng có
một ngơi đình thờ Thành hồng, chùa


và có khi có miếu.


4) Ngày nay, làng của người dân ở
ĐBBB có nhiều thay đổi. Nhà ở và đồ
dùng trong nhà ngày càng tiện nghi
hơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

bão làm đổ nhà cửa, cây cối nên người
dân phải làm nhà kiên cố để có sức chịu
đựng được bão.


Ngày nay, nhà cửa của người dân có
nhiều thay đổi, làng có nhiều nhà hơn
trước. Nhiều nhà xây cao hai, ba tầng,
nền lát gạch hoa như ở TP. các đồ dùng
trong nhà tiện nghi hơn.


<b>3. Hoạt động 2: Trang phục và lễ hội </b>
<b>(15’)</b>


- Gọi hs đọc mục 2 SGK/84


- Dựa vào thông tin và các tranh, ảnh
trong SGH, các em hãy thảo luận nhóm
4 để trả lời các câu hỏi sau:


+ Trong lễ hội có những hoạt động gì?
Kể tên một số hoạt động trong lễ hội mà
em biết.



+ Kể tên một số lễ hội nổi tiếng của
người dân ĐBBB.


- Gọi đại diện nhóm trả lời (mỗi nhóm
trả lời 1 câu)


<b>Kết luận: Ngày nay, người dân ĐBBB</b>
thường mặc trang phục hiện đại. tuy
nhiên vào những dịp lễ hội họ thích mặc
các trang phục truyền thống.


<b>3. Củng cố, dặn dò: (5’)</b>
- Gọi hs đọc ghi nhớ SGK/102


- Về nhà tiếp tục sưu tầm tranh, ảnh về
hoạt động sản xuất của người dân ĐBBB
để chuẩn bị bài sau, đọc lại nhiều lần ghi
nhớ


- Nhận xét tiết học


- 1 hs đọc to trước lớp
- Chia nhóm thảo luận


+ Thường tổ chức tế lễ và các hoạt động
vui chơi, giải trí. Các hoạt động mà em
biết là chọi gà, cờ người, thi thổi cơm,
rước kiệu,...


+ Hội Lim, hội Chùa Hương, Hội


Gióng,...


- Lắng nghe


- 2 hs đọc ghi nhớ


<b></b>
<b>---KHOA HỌC</b>


<b>BÀI 25: NƯỚC BỊ Ô NHIỄM</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm:


- Nước sạch: trong suốt, không màu, không mùi, không vị, khơng chứa các
vi sinh vật hoặc các chất hồ tan có hại cho sức khoẻ con người.


- Nước bị ơ nhiễm: có màu, có tính chất bẩn, có mùi hơi, chứa vi sinh vật
nhiều q mức cho phép, chứa các chất hồ tan có hại cho sức khoẻ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>II. Các phương pháp, kỹ thuật dạy học có thể sử dụng</b>
- Kĩ thuật đặt câu hỏi.


- Hoạt động nhóm.
- Xử lí tình huống.
<b>III. Đồ dung dạy, học: </b>


- Chuẩn bị theo nhóm: một chai nước sông hay ao, hồ, một chai nước giếng
hoặc nước máy.



- Hai chai không, hai phễu lọc nước, bông để lọc nước, một kính lúp
<b>IV. Các hoạt động dạy, học cơ bản: </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>


- Gọi hs lên bảng trả lời


1) Nêu vai trò của nước đối với sự sống con
người, động vật và thực vật?


2) Nêu vai trị của nước trong sản xuất nơng
nghiệp và công nghiệp ?


- GV nhận xét
<b>B. Dạy bài mới:(30’)</b>


<b>1. Giới thiệu bài: Nước rất cần trong mọi</b>
hoạt động sống của con người hàng ngày.
Làm thế nào để chúng ta biết được đâu là
nước sạch, đâu là nước ô nhiễm các em cùng
tìm hiểu qua bài học hơm nay.(1’)


<b>2. Bài mới:</b>


<b>* Tìm hiểu về một số đặc điểm của nước </b>
<b>trong tự nhiên: (29’)</b>


- Chia nhóm 6, y/c các tổ trưởng báo cáo việc
chuẩn bị của nhóm mình



- Gọi hs đọc thí nghiệm SGK/52


- Các em hãy thực hiện thí nghiệm theo sự hd
trong SGK và quan sát xem sau khi lọc miếng
bông nào bẩn hơn, tại sao?


- Gọi đại diện các nhóm trình bày, ghi nhanh
ý kiến lên bảng theo 2 cột.


- Qua thí nghiệm, chúng tỏ nước sơng, ao, hồ
thường rất bẩn, có nhiều tạp chất như cát, đất,
bụi,... Ngoài các tạp chất, bạn nào cho biết ở
sơng, ao, hồ cịn có những thực vật, sinh vật
nào sinh sống?


- Cua, cá, ốc, rong, rêu mắt thường chúng ta


- Chia nhóm, nhóm trưởng báo cáo
- 1 hs đọc to trước lớp


- HS thực hành thí nghiệm trong
nhóm 6


- Đại diện nhóm trình bày


+ Miếng bông lọc chai nước mưa
(máy) sạch khơng có màu hay mùi
lạ vì nước này sạch



+ Miếng bơng lọc chai nước sơng
(ao, hồ) có màu vàng, có nhiều đất,
bụi, chất bẩn nhỏ đọng lại vì nước
này bẩn, bị ơ nhiễm


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

có thể nhìn thấy. Trong nước cịn có điều gì
nữa? Các em hãy dùng chiếc kính hiển vi này
quan sát.


- Đưa kính hiển vi đến các nhóm, lần lượt
từng em trong nhóm quan sát và nêu những gì
em nhìn thấy.


- Y/c hs quan sát chai đựng nước mưa và chai
đựng nước sông và trả lời xem: chai nước nào
trong hơn, vì sao? chai nước nào đục hơn vì
sao?


<b>Kết luận: Nước sông, hồ, ao hoặc nước đã</b>
dùng rồi thường bị lẫn nhiều cát, đất và có vi
khuẩn trong nước. Nước sơng có nhiều phù sa
nên thường có màu đục, nước ao, hồ thường
có màu xanh vì có nhiều sinh vật sống như
rong, rêu. Nước mưa, nước máy trong hơn vì
khơng có lẫn đất, cát, bụi.


- Phát phiếu học tập cho các nhóm.


- Các em hãy thảo luận nhóm 6 để đưa ra các
đặc điểm của từng loại nước theo các tiêu


chuẩn đã đặt ra và ghi vào phiếu


- Gọi các nhóm dán phiếu và nêu nhận xét
của nhóm mình.


- Y/c hs mở SGk/53 để đối chiếu và tự đánh
giá đúng sai kết quả làm việc của nhóm mình.
- Nhận xét và khen các nhóm có kết quả đúng
<b>Kết luận: Mục bạn cần biết SGK/53</b>


- Gọi hs đọc mục bạn cần biết
<b>3. Củng cố, dặn dò:(5’)</b>


- Giáo dục: cần giữ vệ sinh nguồn nước và
nên dùng nước máy, nước mưa, nước giếng,
hạn chế dùng nước ở sông, ao, hồ.


- Về nhà đọc lại mục bạn cần biết


- Bài sau: Nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm
Nhận xét tiết học


- Lắng nghe


- Lần lượt một vài nhóm quan sát và
nêu những gì mình nhìn thấy trong
nước: có rất nhiều vi khuẩn


- Quan sát và trả lời: chai nước mưa
trong hơn vì khơng có lẫn cát, bụi.


Chai nước sơng (ao, hồ) đục hơn vì
thường bị lẫn nhiều cát, đất, đặc biệt
là nước sơng có nhiều phù sa nên
thường bị đục . Nước ở ao thường
có màu xanh vì trong nước có nhiều
loại tảo sinh sống.


- HS lắng nghe


- Chia nhóm, nhận phiếu học tập
- Thảo luận


- Lần lượt từng nhóm nêu nhận xét
- Đối chiếu, tự đánh giá


- Lắng nghe


- 3 hs đọc to mục cần biết trước lớp
- lắng nghe, ghi nhớ



<i><b>---Ngày soạn: 30 / 11 / 201 </b></i>


<b>Ngày giảng: Thứ ba ngày 3 tháng 12 năm 2019</b>
<b>KỂ CHUYỆN</b>


<b>TIẾT 13: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA </b>
<b>(Giảm tải)</b>


<b>Thay bằng: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>I. Mục tiêu:</b>


- Biết chọn và kể lại được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã
đọc nói về một người có nghị lực, có ý chí vươn lên trong cuộc sống


- Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của câu chuyện.
- Rèn kĩ năng nghe: Hs nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
- HS mạnh dạn tự tin trước đông người.


<b>II. Các phương pháp, kỹ thuật dạy học có thể sử dụng</b>
- Hoạt động nhóm.


- Đặt câu hỏi
- Đọc tích cực


<b>III. Đồ dung dạy, học: </b>
- Sgk, tranh minh hoạ.


<b>IV. Các hoạt động dạy, học cơ bản</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (5'):</b>


- Kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc về
một người có nghị lực và nêu ý nghĩa câu
chuyện ?


Gv nhận xét.
<b>B. Bài mới: 31’</b>



1. Giới thiệu bài (1'):


2. Hướng dẫn học sinh kể chuyện:
a. Tìm hiểu đề (5'):


Đề bài: Kể lại một câu chuyện mà em đã
được nghe hoặc được đọc nói về một
người có nghị lực vươn lên trong cuộc
sống.


Câu chuyện em kể có nội dung gì? Câu
chuyện đó em lấy ở đâu?


Gv gạch chân từ trọng tâm


- Yêu cầu hs tự giới thiệu về câu chuyện
của mình được kể.


* Gv nhắc: Giới thiệu tên truyện, tên người
em định kể.


+ Kể những chi tiết làm nổi rõ ý chí, nghị
lực của nhân vật.


b, Kể chuyện theo nhóm (10'):


- Gv tổ chức cho hs kể chuyện theo bàn.
- Gv theo dõi, nhắc hs trao đổi với bạn về
nội dung câu chuyện.



c, Kể chuyện trước lớp (15'):


- Gv tổ chức cho hs thi kể chuyện trước lớp,
trao đổi thảo luận về nội dung truyện.


- Gv khuyến khích hs nhận xét theo các
tiêu chí đưa ra.


<b> </b>
- 2 hs kể


- Lớp nhận xét.


- Hs lắng nghe.
- 2 hs đọc đề bài.
- Lớp đọc thầm.


- Một người có nghị lực vươn lên trong
c/s- Được nghe, được đọc


- 3, 5 hs nói về câu chuyện mình định
kể.


HSG: có thể kể được c/c ngồi Sgk
- Hs kể chuyện theo bàn.


- Trao đổi góp ý giúp bạn kể chuyện
tốt trong nhóm.



- Đại diện 5-6 hs kể chuyện và trao đổi
về nội dung, nhân vật trong câu


chuyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Gv nhận xét đánh giá, bổ sung cho hs khi
cần.


<b>3. Củng cố, dặn dò (4')</b>


- Các nhân vật trong các câu chuyện em
vừa kể có điểm gì chung ?


- Gv nhận xét giờ học, tuyên dương những
học sinh kể chuyện tốt.


- Vn kể lại chuyện cho người thân nghe.


- Bình chọn bạn kể chuyện hay và hấp
dẫn.


-Là những con người có ý chí và nghị
lực biết vươn lên trong cuộc sống.


<b></b>
<b>---TOÁN</b>


<b>TIẾT 62: GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11</b>
<b>I. Mục tiêu: Giúp học sinh:</b>



- Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11.
- Rèn kĩ năng tính nhẩm, tính nhanh cho học sinh.
- Ý thức học tập tốt.


<b>II. Các phương pháp, kỹ thuật dạy học có thể sử dụng</b>
- Kĩ thuật động não


- Hoạt động nhóm
- Đặt câu hỏi
- Viết tích cực


<b>III. Đồ dung dạy, học: </b>
-Vbt, bảng nhóm.


<b>IV. Các hoạt động dạy, học sơ bản</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (5'):</b>


Đặt tính và tính: 135 23; 26 11
- Nêu các bước thực hiện nhân với số có
hai chữ số ?


- Gv nhận xét.
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Gtb (1'): </b>


<b>2. Hướng dẫn hs nhân nhẩm số có 2 </b>
<b>chữ số với 11: (12')</b>


a, Trường hợp tổng 2 chữ số bé < 10


27 11


- Yêu cầu hs đặt tính và tính:


Vậy: 27 11= 297


- Em có nhận xét gì về hai tích riêng của
phép nhân ?


- Em có nhận xét gì về kết quả của phép
nhân và số 27 ?


<b> Hoạt động của học sinh</b>
- 2 Hs làm bảng


-Nhiều Hs nêu
- Lớp nhận xét.


- 1Hs lên bảng đặt tính rồi tính.


27
11❑
27
27
297


- Hs dưới lớp làm nháp, nhận xét bài
trên bảng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Khi nhân nhẩm 27 với 11 ta làm như


thế nào ?


NX: Khi cộng tích riêng của p/nhân 27
11 với nhau ta chỉ cần cộng 2 chữ số
của 2 & 7(9) rồi viết 9 vào giữa 2 & 7.
- Yêu cầu hs nhẩm: 41 11= 451
b, Trường hợp tổng hai số > 10


48 11
- Yêu cầu hs đặt tính và tính.
Vậy: 48 11 = 528


- Em có nhận xét gì về 2 tích riêng của
phép nhân trên ?


- Nêu rõ cách cộng hai tích riêng ?
* Yêu cầu hs rút ra nhận xét về cách
nhân nhẩm này.


- Muốn nhân nhẩm số có 2 c.số với 11 ta
làm như thế nào?


<b>3. Thực hành: (18’)</b>
Bài tập 1:Tính nhẩm: (5’)


- Yêu cầu hs tự làm bài rồi chữa bài.
- GV nhận xét - đánh giá.


?Muốn nhân nhẩm số có 2 c.số với 11 ta
làm như thế nào?



Bài tập 2: (5’)


- Gv chốt lại bài giải đúng


?Muốn tìm số bị chia ta làm như thế nào?
Bài tập 3:Giải tốn (8’)


- Y/cầu hs tóm tắt bài, nêu cách giải.
Tóm tắt:


Khối 3: 16 hàng- 1 hàng: 14 hs
Khối 4: 14 hàng- 1 hàng: 11 hs
Cả 2 khối: ... hs ?


Nx chữa bài


- Gv khuyến khích hs giỏi tìm thêm
được cách giải khác.


<b>C. Củng cố, dặn dò (4')</b>


- Em hãy nêu cách nhân nhẩm số có 2


vào giữa.
- HS giỏi nêu.
- 2 hs nêu lại.


- Hs tự nhân nhẩm, báo cáo k/q.
- Hs thực hiện nhân & nêu lại cách


làm của mình.


- 1 Hs thực hiện- lớp làm nháp
48<sub>11</sub>


48
48
528


- Hs nhận xét cách làm bài của bạn,
rút ra cách nhân nhẩm.


-HS giỏi nêu.


Cộng 2c.số của thừa số thứ nhất rồi
viết kq vào giữa...


- 1 hs đọc yêu cầu bài.
- Hs tự làm bài


Kq: 473, 946, 803
- Hs làm vào vở bài tập.
- Nhận xét, bổ sung nếu sai.
Kq: 385; 957


- 1 hs đọc bài tốn.


- 1 hs giỏi tóm tắt bài tốn.
- 1 hs lên bảng làm.



- Lớp làm vào vở bài tập-chữa nhận
xét. Bài giải:


C1: Cả hai khối có số học sinh là
11 (16 + 14) = 330 (học sinh)
Đáp số: 330 học sinh
C2: Số học sinh của cả hai khối là:
(11 16) + (11 14) = 330 (học
sinh)


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

chữ số với 11 ?
- Nhận xét tiết học.


- Về nhà nắm chắc cách nhân.
- Chuẩn bị bài sau.



<b>---LUYỆN TỪ - CÂU</b>


<b>TIẾT 25: MỞ RỘNG VỚN TỪ: Ý CHÍ- NGHỊ LỰC </b>
<b>I. Mục tiêu: Giúp học sinh:</b>


- Hệ thống hố tìm hiểu sâu hơn những từ ngữ đã học trong các bài thuộc chủ điểm:
Có chí thì nên.


- Luyện tập mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm trên.
- Ý thức học tập tốt.


<b>II. Các phương pháp, kỹ thuật dạy học có thể sử dụng</b>
- Hoạt động nhóm



- Viết tích cực
- Trình bày 1 phút.
<b>III. Đồ dùng dạy, học</b>


- Một số tờ phiếu kẻ sẵn các cột a,b (Nd BT1), thành các cột DT/ĐT/TT (nd BT2)
<b>IV. Các hoạt dạy, học cơ bản</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>


- Có những cách nào để biểu thị mức độ
khác nhau của đặc điểm, tính chất ?
- Gv nhận xét, ghi điểm.


<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài: (1’)</b>
<b>2. Hướng dẫn làm bài:</b>
<b>Bài tập 1: (9’)</b>


Hãy xếp các từ đã cho thành 2 nhóm:
- Gv chia nhóm, yêu cầu hs thảo luận làm
bảng nhóm.


- Gv theo dõi, hướng dẫn.


- Gv nhận xét, chốt kết quả đúng.
<b>Bài tập 2: (10’)</b>



- Ycầu hs làm bài cá nhân vào vở bài tập.
- Lưu ý hs: có thể chọn từ đã tìm ở nhóm


- 1 hs phát biểu ý kiến.
- Lớp nhận xét.


- Học sinh chú ý lắng nghe.
- 1 hs đọc yêu cầu bài.


- Hoạt động nhóm 6, 2 nhóm làm
bảng phụ.


- Các nhóm báo cáo.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
<b>Đáp án:</b>


- Các từ nói lên ý chí, nghị lực của
con người: quyết chí, quyết tâm, bền
gan, bền chí, bền lòng, kiên nhẫn,
kiên trì, vững dạ, ..


- Các từ nói lên những thử thách đối
với ý chí: khó khăn, gian khổ, gian
nan, gian lao, gian truân, thử thách,
thách thức, ...


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

a. Một số từ vừa là động từ, tính từ, DT.
Vd: Khó khăn khơng làm anh nản chí (DT)
Cơng việc này rất khó khăn (TT)



Đừng khó khăn với tơi (ĐT)
<b>Bài tập 3: (10’)</b>


Đoạn văn yêu cầu em viết về nội dung gì?
- Bằng cách nào em biết được người đó ?
- Yêu cầu hs đọc các câu thành ngữ, tục
ngữ trong chủ điểm: Có chí thì nên. Nhắc
hs: Để viết được đoạn văn hay, các em có
thể sử dụng các câu thành ngữ vào mở
đoạn hoặc kết đoạn.


<b>3. Củng cố, dặn dị: (5’)</b>


- Em hãy đọc các từ ngữ nói lên ý chí,
nghị lực của con người ?


- Gv nhận xét giờ học.


- Về nhà hoàn thiện bài làm trên lớp.
- Chuẩn bị bài sau.


- Hs nối tiếp đặt câu.
- HS giỏi đặt 4câu.
- Lớp nhận xét.


- 1 hs đọc yêu cầu bài.


- Viết về một người có ý chí, nghị lực
nên đã vượt qua nhiều thử thách đạt
thành công.



- Hs đọc bài.
- Hs tự viết bài.


- HS giỏi viết từ 7 đến 10 câu.
- HS yếu viết 5 đến 7 câu.
- Hs đọc bài viết của mình.
- Lớp nhận xét.


- 2 hs đọc lại.


<b></b>
<b>---KHOA HỌC</b>


<b>BÀI 26: NGUYÊN NHÂN LÀM NƯỚC BỊ Ô NHIỄM</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Nêu được một số nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước:
+ Xả rác, phân, nước thải bừa bãi,….


+ Sử dụng phân bón hố học, thuốc trừ sâu.
+ Khói bụi và khí thải từ nhà máy, xe cộ,….
+ Vỡ đường ống dẫn dầu,….


- Nêu được tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khoẻ
con người: lan truyền nhiều bệnh, 80% các bệnh là do sử dụng nguồn bị ô nhiễm
*KNS: - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin về nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm.


- Kĩ năng trình bày thơng tin về ngun nhân làm nước bị ơ nhiễm.
- Kĩ năng bình luận, đánh giá về các hàng động gây ô nhiễm nước.



* GDMT: HS biết giữ gìn, khơng vứt rác, st thực vật,… xuống dịng nước sẽ gây ô
nhiễm nguồn nước.


* Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường biển. Liên hệ những lý do gây ô nhiễm nước
biển: rác thải từ đất liền, ô nhiễm do các hoạt động đánh bắt trên biển...


<b>II.Các phương pháp, kỹ thuật dạy học có thể sử dụng</b>
- Trải nghiệm


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Tranh, ảnh và một số mẫu nước.
cộng đồng về các cách ăn uống khi bị bệnh.
<b>IV. Các hoạt động dạy, học: </b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>


1) Dấu hiệu nào cho biết nước bị ô nhiễm?


2) Thế nà là nước sạch?
- GV nhận xét


<b>B. Dạy bài mới:(33’)</b>
<b>1. Gtb (1'): Trực tiếp</b>


<b>2. HĐ1: Tìm hiểu một số nguyên nhân </b>
<b>làm nước bị ô nhiễm (16’)</b>


- Các em hãy q/s các hình từ hình 1 - 8
SGK/54,55, TL đơi tập đặt câu hỏi và trả


lời cho từng hình.


- Gọi từng cặp hs lên hỏi-đáp trước lớp
1) Hình nào cho biết nước sông/hồ/kênh
rạch bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân gây
nhiễm bẩn được mơ tả trong hình đó là gì?


2) Hình nào cho biết nước máy bị nhiễm
bẩn? Nguyên nhân gây nhiễm bẩn được mơ
tả trong hìn


h là gì?


3) Hình nào cho biết nước biển bị nhiễm
bẩn? Nguyên nhân gây nhiễm bẩn được mơ
tả trong hình đó là gì?


4) Hình nào cho biết nước mưa bị nhiễm
bẩn? Hãy nêu nguyên nhân gây nhiễm bẩn
được mơ tả trong hình?


5) Hình nào cho biết nước ngầm bị nhiễm


2 hs lần lượt lên bảng trả lời:
1) Dấu hiệu cho biết nước bị ô
nhiễm: có màu, có chất bẩn, có mùi
hơi, có chứa các vi sinh vật gây
bệnh nhiều quá mức cho phép hoặc
chứa các chất hịa tan có hại cho sức
khỏe



2) Nước sạch là nước trong suốt,
không màu, không mùi, không vị,
không chứa các vi sinh vật hoặc các
chất hịa tan có hại cho sức khỏe con
người.


- Quan sát hình minh họa để hỏi và
trả lời nhau.


- Từng cặp hs lên thực hiện (mỗi
cặp nói về một nội dung)


1) Hình 1,4. Ngun nhân làm cho
nước sông, hồ, kênh rạch bị nhiễm
bẩn là do nước thải từ nhà máy chảy
khơng qua xử lí xuống sông. Nước
thải này chảy ra sông làm ô nhiễm
nước sơng. Ở hình 4 có hai người đổ
rác xuống sơng và một người giặt
quần áo dưới sông là nguyên nhân
làm cho nước sơng bị nhiễm bẩn
2) Hình 2. Nguyên nhân làm cho
nước máy bị ô nhiễm là do một ống
nước sạch bị vỡ, các chất bẩn chui
vào ống nước làm cho nguồn nước
này bị nhiễm bẩn.


3) Hình 3. Nguyên nhân làm nước
biển bị nhiễm bẩn là do có một con


tàu bị đắm trên biển, dầu tràn ra mặt
biển, nước biển nơi dầu tràn ra có
màu đen gây nên ô nhiễm .


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

bẩn? Nêu nguyên nhân gây nhiễm bẩn
được mơ tả trong hình?


- Gọi hs liên hệ đến địa phương mình nêu
nguyên nhân làm ô nhiễm nước ở địa
phương.


<b>Kết luận: Có rất nhiều việc làm của con</b>
người làm gây ô nhiễm nguồn nước. Nước
rất quan trọng đối với đời sống con người,
thực vật và động vật, do đó chúng ta cần
hạn chế những việc làm có thể gây ơ nhiễm
nguồn nước.


*GDMT: Chúng ta cần gì để bảo vệ nguồn
nước không bị ô nhiễm?


<b>3.HĐ 2: Thảo luận về tác hại của sự ô</b>
<b>nhiễm nước.(16’)</b>


- Các em hãy thảo luận nhóm 4 để trả lời
câu hỏi sau: Điều gì sẽ xảy ra đối với sức
khỏe con người khi nguồn nước bị ô
nhiễm?


- Gọi đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác


nhận xét.


<b>Kết luận: (vừa nói vừa chỉ vào hình 9) </b>
Nguồn nước bị ô nhiễm gây hại cho sức
khỏe con người, thực vật, động vật. Đó là
mơi trường để các vi sinh vật có hại sinh
sống. Chúng là nguyên nhân gây bệnh và
lây bệnh. Trong thực tế cứ 100 người mắc
bệnh thì có 80 người mắc các bệnh liên
quan đến nước. Vì vậy chúng ta phải hạn
chế những việc làm có thể làm cho nước bị
ơ nhiễm.


<b>4. Củng cố, dặn dị: (3’)</b>


- Gọi hs đọc mục bạn cần biết SGK/55
- Theo em, mỗi người dân chúng ta cần
phải làm gì để hạn chế nguồn nước bị ô
nhiễm?


- Về nhà xem lại bài, không làm những


và ô nhiễm nước mưa.


5) Hình 5,6,8. Nguyên nhân là do
bác nông dân đang bón phân cho
rau, phân sẽ thấm vào đất làm gây ô
nhiễm mạch nước ngầm. Việc phun
thuốc trừ sâu cũng gây ra ô nhiễm
nước. Chất thải từ nhà máy, bãi rác


hay sử dụng phân bón, thuốc trừ sâu
ngấm xuống mạch nước ngầm làm
cho nước ngầm bị ô nhiễm


- HS lần lượt nêu


+ Do nước thải từ các chuồng chăn
nuôi của các hộ gia đình


+ Do đổ rác bẩn xuống sơng


+ Do nước thải từ các gia đình đổ
xuống cống


+ Do khói, khí thải từ nhà máy chưa
được xử lí thải lên trời, nước mưa có
màu đen.


- Lắng nghe


- HS trả lời theo hiểu biết.
- Chia nhóm thảo luận
- Đại diện nhóm trả lời


* Nguồn nước bị ô nhiễm là môi
trường tốt để các loại vi sinh vật
sống như: rong, rêu, tảo, bọ gậy,
ruồi, muỗi,... chúng phát triển và là
nguyên nhân gây bệnh và lây lan
các bệnh: tả, lị, thương hàn, tiêu


chảy, bại liệt, viêm gan, đau mắt
hột,..


- Lắng nghe


- 3 hs đọc to trước lớp


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

việc ảnh hưởng đến nguồn nước.
- Bài sau: Một số cách làm nước sạch


<b></b>
<b>---Ngày soạn: 30/ 11 / 2019 </b>


<b>Ngày giảng: Thứ tư ngày 4 tháng 12 năm 2019</b>
<b>TẬP ĐỌC</b>


<b>TIẾT 26 : VĂN HAY CHỮ TỐT</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Đọc trơi chảy tồn bài. Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu
biết đọc diễn cảm đoạn văn.


- Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung: Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm
sửa chữ viết xấu của Cao Bá Quát để trở thành người nổi tiếng văn hay chữ tốt.
- Giáo dục học sinh lòng quyết tâm luyện chữ cho đẹp.


<b>II. Các kĩ năng cơ bản được giáo dục trong bài:</b>


- Xác định giá trị:Nhận biết được sự kiên trì, lịng quyết tâm cần thiết như
thế nào đối với mỗi con người.



- Tự nhận thức bản thân: Biết đánh giá đúng ưu điểm, nhược điểm của bản
thân để có hành động đúng


- Đặt mục tiêu:hiểu ý nghĩa của việc đặt mục tiêu phấn đấu
- Kiên định: quyết tâm thực hiện mục tiêu đã định


<b>III. Đồ dung dạy học:</b>


- Bảng phụ, tranh Sgk.


<b>IV. Các phương pháp, kỹ thuật dạy học có thể sử dụng</b>
- Trải nghiệm


- Đọc tích cực.
- Đặt câu hỏi.


<b>V. Các hoạt động dạy, học cơ bản</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ:(5')</b>


- Yêu cầu hs đọc bài: Người tìm đường lên
các vì sao.


- Xi - ôn - cốp - xki đã kiên trì thực hiện
ước mơ của mình như thế nào ?


- Gv nhận xét
<b>B. Bài mới: 30’</b>


1. Gtb (1'):


2. H/dẫn luyện đọc & tìm hiểu bài
a. Luyện đọc (8'): yêu cầu Hs đọc cả bài
- Gv chia bài thành 3 đoạn.


- Gv kết hợp sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ
hơi ở câu dài.


- Gv nêu cách đọc toàn bài và đọc diễn
cảm bài.


b. Tìm hiểu bài (14'):


- 2 hs đọc bài, trả lời câu hỏi
- Lớp nhận xét.


- 1 Hs đọc cả bài


- 3 hs nối tiếp đọc đoạn.
- Hs đọc nối tiếp lần 2
- Hs đọc chú giải


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- Đọc thầm đoạn đầu:


-Vì sao Cao Bá Quát thường bị điểm kém?
- Thái độ của Cao Bá Quát như thế nào khi
nhận lời giúp bà cụ ?


- Sự việc nào đã xảy ra khiến Cao Bá Quát


rất ân hận ?


- Yêu cầu hs đọc đoạn còn lại và trả lời:
Cáo Bá Quát quyết tâm rèn chữ như thế
nào ?


- Kết quả đạt được ra sao ?
Gv tiểu kết, chuyển ý.
- Nội dung chính của bài ?
=> Ghi ý chính


c. Đọc diễn cảm (7'):


- Yêu cầu học sinh nối tiếp học bài.
- Gv treo bảng phụ:


“Chưa đi học ... sẵn lòng”


- Gv nhận xét, tuyên dương học sinh.
<b>3. Củng cố, dặn dò: (5')</b>


- Câu chuyện ca ngợi ai? Con hiểu được gì
qua câu chyện này?


- Quyền trẻ em: Em học tập ở Cao Bá
Quát điều gì ?


- Nhận xét tiết học.


- Về nhà đọc bài.Lập kế hoạch luyện chữ


của bản thân và trao đổi vơia bạn. Chuẩn
bị bài: Chú Đất Nung


- Hs đọc thầm.


- Vì chữ ơng rất xấu.


- Vui vẻ nhận lời vì tin tưởng sẽ giúp
bà cụ minh oan.


- Lá đơn chữ xấu, không đọc được
nên quan đuổi bà cụ ra.


<i>1. Tác hại của việc viết chữ xấu</i>


- Sáng sáng ông cầm que vạch lên cột
nhà luyện chữ cho cứng cáp. Mỗi tối
ông viết xong 10 trang vở mới chịu đi
ngủ. Khi chữ đã tiến bộ, ông mượn
sách về luyện thêm nhiều kiểu chữ
khác nhau.


- Chữ ơng rất đẹp.


<i>2. Nhờ kiên trì luyện tập Cao Bá </i>
<i>Quát trở thành văn hay chữ tốt</i>
Nhờ quyết tâm kiên trì, khổ cơng
luyện viết Cao Bá Quát trở thành
người văn hay chữ tốt



- 2 học sinh nhắc lại.
- 3 hs đọc nối tiếp bài.
- Hs tìm ra cách đọc.
- Hs đọc nhóm bàn.
- Hs thi đọc.


Nx bình chọn bạn đọc hay
- Cao Bá Quát...


<b></b>
<b>---TOÁN</b>


<b>TIẾT 63: NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ</b>
<b>I. Mục tiêu: Giúp học sinh:</b>


- Biết thực hiện nhân với số có ba chữ số.


- Nhận biết tích riêng thứ nhất và tích riêng thứ hai, tích riêng thứ ba trong phép
nhân với số có ba chữ số.


- Áp dụng phép nhân với số có ba chữ số để giải các bài tốn có liên quan.
<b>II.Các phương pháp, kỹ thuật dạy học có thể sử dụng</b>


- Động não


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

-Làm việc nhóm - chia sẻ thơng tin
<b>III. Đồ dung dạy, học:</b>


- Sgk, Vbt.
- Bảng nhóm.



<b>IV. Các hoạt động dạy, học cơ bản:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (4’)</b>


- Yêu cầu hs đặt tính rồi tính:
58 29; 456 34;
- Gv nhận xét.


<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Gtb: (1’)</b>


<b>2. Nhân với số có ba chữ số. (12’)</b>
- Gv đưa phép nhân: 164 123
- Nhận xét 2 thừa số ?


- Yêu cầu hs áp dụng tính chất nhân một
số với một tổng.


- Vậy 164 123 = 20182
- Gv hdẫn hs đặt tính rồi tính:
164<sub>123</sub>


492
328
164__
20182


- N/xét về cách viết các tích riêng ?


- Nêu các bước thực hiện phép nhân ?
- Gv yêu cầu hs tính: 248 321
<b>3. Thực hành:</b>


<b>Bài tập 1: (7’)</b>


- Yêu cầu hs đặt tính rồi tính.


- Gv theo dõi, hướng dẫn hs làm bài.
- Gv chốt kết quả đúng.


- Gv củng cố cách đặt tính thực hiện tính.
<b>Bài tập 2: (7’)</b>


- Yêu cầu hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs tự làm bài thay bằng chữ số.


-GV củng cố cách nhân.
<b>Bài tập 3:(6’)</b>


- 2 hs lên bảng đặt tính rồi tính.
- Lớp nhận xét.


- Hs đọc phép nhân.
S


- lên bảng tính.


- Lớp nháp-chữa nhận xét.



164 123 = 164 (100 + 20 + 3)
= 164 100 + 164 20 + 164
3


= 16400 + 3280 + 492 = 20182
- 1 hs đặt tính rồi tính.


- Lớp làm vào nháp, nhận xét bài
bạn.


- 2 hs nêu.
-HS báo cáo


- 1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- 2 HS làm bảng.


- Hs tự làm bài và chữa bài.
Kq: 91164; 416384;
- 1 hs đọc yêu cầu bài.
- 1Hs giỏi làm giấy khổ to.
- Hs tự làm.


- Lớp thống nhất kết quả.


a 123 321 321


b 314 141 142


a b 38622 45561 45582
- 1 hs đọc bài tốn.



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

Tóm tắt:


Khu đất hình vng
Cạnh: 215 m


Diện tích: ... m2<sub> ?</sub>


- Gv theo dõi giúp đỡ học sinh.


?Muốn tính diện tích hình vng ta làm
như thế nào?


<b>3. Củng cố, dặn dò: (3’)</b>


- Nêu các bước thực hiện nhân với số có
ba chữ số ?


- Nhận xét tiết học.


- Về nhà làm bài tập 1, 2, 3, 4. Sgk
- Chuẩn bị bài sau.


- Lớp chữa bài.


Bài giải:
Diện tích khu đất là:


215 215 = 46 225 (m2<sub>)</sub>



Đáp số: 46 225 m2


- Muốn tính diện tích hình vng ta
lấy một cạnh nhân với chính nó.


<b></b>
<b>---TẬP LÀM VĂN </b>


<b>TIẾT 25: TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN</b>
<b>I. Mục tiêu: Giúp hs biết:</b>


- Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn kể chuyện( đúng ý, bố cục rõ, dùng
từ, đặt câu và viết chính tả,..).


- Tự sửa được các lỗi đã mắc theo yêu cầu của giáo viên.
- Ý thức học tập tốt


<b>II. Các phương pháp, kỹ thuật dạy học có thể sử dụng:</b>
- Lắng nghe


-Tư duy sáng tạo, phân tích, phán đốn
- Viết tích cực


- Đặt câu hỏi.
- Hoạt động nhóm.
<b>III. Đồ dùng dạy, học:</b>


- Bảng phụ ghi sẵn một số lỗi chính tả, cách dùng từ, ... cần chữa chung cho cả lớp.
<b>IV. Các hoạt động dạy, học cơ bản</b>



<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>


- Nêu lại cấu tạo của bài văn kể chuyện.
<b>B. Bài mới: 30’</b>


1. Gtb (1'):


2. Giáo viên nhận xét chung về bài làm của
học sinh


a) Yêu cầu hs đọc đề bài (3'):


- Hướng dẫn Hs xác định lại yêu cầu của các
đề bài


- GV gạch chân từ trọng tâm
b) Gv nhận xét chung (8'):


* ưu điểm: Hiểu đề, viết đúng theo y/cầu đề .
- Trình bày đúng, đủ bố cục 3 phần của bài


- 3 hs nối tiếp đọc bài.
- 3 Hs nêu


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

văn kể chuyện.


- Dùng từ xưng hô tương đối nhất quán.
- Diễn đạt câu văn tương đối thoát ý,
ngắn gọn, có tiến bộ.



- Liên kết giữa các phần của truyện hợp lí.
- Một số bài viết có sáng tạo.


* Hạn chế:


- Một số bài xưng hô chưa nhất quán.


- Lỗi chính tả vẫn cịn nhiều, trình bày bài
chưa được, chưa đủ 3 phần. Câu văn dài...
3. Hướng dẫn chữa lỗi (18'):


- Gv treo bảng phụ ghi sẵn những lỗi để
chữa- yêu cầu hs trao đổi thảo luận phát hiện
lỗi, nêu cách sửa.


- Gv trả bài cho học sinh.


- Yêu cầu hs tự sửa bài của mình bằng cách
trao đổi với bạn bên cạnh.


- Gv theo dõi kèm cặp.


* Học tập những đoạn văn hay:


- Gv đọc cho hs nghe một số bài viết được
điểm cao.


- Em có nhận xét gì về cách dùng từ, đặt câu
của bạn ?



* Hướng dẫn viết lại một đoạn văn: Yêu cầu
hs chọn viết lại một đoạn văn trong bài.
- Gv nhận xét từng đoạn văn hs viết.
<b>3. Củng cố, dặn dò (5')</b>


- Một bài văn k/c thường gồm mấy phần?
- Nhận xét tiết học - tuyên dương


- Yêu cầu hs về nhà viết lại một đoạn văn
trong bài cho hay hơn.


- Chuẩn bị bài sau: Ôn tập văn kể chuyện


- Hs chú ý lắng nghe.




-- Hs trao đổi, thảo luận.
- Hs sửa lỗi chung
- Hs tự sửa lỗi.


- Học sinh lắng nghe, học tập.
- 2, 3 hs giỏi nêu cảm nghĩ của
mình về bài viết, nhận xét.
- Hs giỏi viết lại.


- Hs đọc lại đoạn văn đã viết.
- 3 phần.



<b></b>
<b>---LỊCH SỬ</b>


<b>BÀI 11: CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC </b>
<b>LẦN THỨ HAI (1075-1077)</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- Biết những nét chính về trận chiến tại phịng tuyến sơng Như Nguyệt ( có thể sử
dụng lược đồ trận chiến tại phịng tuyến sơng Như Nguyệt và bài thơ tương truyền
của Lý Thường Kiệt ):


+ Lý Thường Kiệt chủ động xây dựng phòng tuyến trên bờ nam sông Như Nguyệt.
+ Quân địch do Quách Quỳ chỉ huy từ bờ bắc tổ chức tiến công.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Vài nét về công lao Lý Thường Kiệt: người chỉ huy cuộc kháng chiến chống
quân Tống lần thứ hai thắng lợi.


<b>* GDMTBĐ: - Biết được sống Như Nguyệt (nay là công Cầu) ở tỉnh Bắc Giang</b>
- Qua bài thơ Sống núi nước Nam, khẳng định chủ quyền của đất nước


- Giáo dục ý thức giữ gìn và bảo vệ di tích lịch sử


<b>II. Các phương pháp, kỹ thuật dạy học có thể sử dụng</b>
-Thảo luận nhóm


- Đọc tích cực.
- Quan sát
- Đặt câu hỏi



<b>III. Đồ dùng dạy, học: </b>
- Phiếu học tập


- Lược đồ cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai
<b>IV. Các hoạt động dạy, học:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động dạy</b>


<b>A. KTBC:(5’)</b>
<b> Chùa thời Lý</b>


- Gọi hs lên bảng trả lời:


1) Vì sao dưới thời Lý nhiều chùa được
xây dựng?


2) Vì sao nhân dân ta nhiều người theo
đạo phật?


- Nhận xét, đánh giá


<b>B. Dạy-học bài mới:(30’)</b>


<b>1. Giới thiệu bài:(1’) Sau lần thất bại đầu</b>
tiên của cuộc tiến công xâm lược nước ta
lần thứ nhất năm 981, nhà Tống luôn ấp ủ
âm mưu xâm lược nước ta một lần nữa.
Năm 1072, vua Lý Thánh Tông từ trần,
vua Lý Nhân Tông lên ngôi khi mới 7
tuổi. Nhà Tống coi đó là một cơ hội tốt ,


liền chuẩn bị xâm lược nước ta. Trong
hồn cảnh khó khăn ấy, ai sẽ là người lãnh
đạo nhân dân ta kháng chiến? Cuộc kháng
chiến diễn ra như thế nào? Các em cùng
tìm hiểu qua bài học hơm nay.


<b>2. Bài mới: (29’)</b>


<i><b>Hoạt động 1: Lý Thường Kiệt chủ động</b></i>
<b>tấn công quân xâm lược Tống (10’)</b>
- Gọi hs đọc SGK/34 đoạn: "Cuối năm
1072...rồi rút về".


- Khi biết quân Tống đang xúc tiến việc


- 2 hs lần lượt lên bảng trả lời


1) Vì dưới thời lý mọi người theo đạo
phật rất nhiều, cho nên triều đình đã bỏ
tiền ra xây dựng chùa, nhân dân cũng
góp tiền của xây dựng chùa.


2) Vì giáo lý của đạo phật phù hợp với
lối sống và cách nghĩ của nhân dân ta.
Khuyên con người ta phải biết yêu
thương đồng loại, phải biết nhường
nhịn nhau,... Vì thế nhân dân ta nhiều
người theo đạo phật.


- Lắng nghe



- 1 hs đọc to trước lớp.


- Ông chủ trương "ngồi yên đợi giặc
không bằng đem quân đánh trước để
chặn mũi nhọn của giặc"


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

chuẩn bị xâm lược nước ta lần thứ hai, Lý
Thường Kiệt có chủ trương gì?


- Ơng đã thực hiện chủ trương đó như thế
nào?


- Việc Lý Thường Kiệt cho quân sang đất
Tống có hai ý kiến khác nhau:


+ Để xâm lược nước Tống.


+ Để phá âm mưu xâm lược nước ta của
nhà Tống.


Các em hãy thảo luận nhóm đơi để tìm
ý kiến đúng. Vì sao?


- Gọi đại diện nhóm trả lời


<b>Kết luận: Lý Thường Kiệt chủ động tấn</b>
công nước Tống không phải là để xâm
lược nước Tống mà để phá âm mưu xâm
lược nước ta của nhà Tống.



<i><b> Hoạt động 2: Trận chiến trên sông như </b></i>
<b>nguyệt. (10’)</b>


- Treo lược đồ diễn biến của cuộc kháng
chiến và trình bày tóm tắt diễn biến cuộc
kháng chiến.


- Hỏi một số câu hỏi để các em nhớ lại
diễn biến của cuộc kháng chiến


+ Lý Thường Kiệt đã làm gì để chuẩn bị
chiến đấu với giặc?


+ Quân Tống kéo quân sang xâm lược
nước ta vào thời gian nào?


+ Lực lượng của quân Tống khi sang xâm
lược nước ta như thế nào? Do ai chỉ huy?
+ Trận quyết chiến giữa ta và giặc diễn ra
ở đâu? Nêu vị trí quân giặc và quân ta
trong trận này?


+ Kể lại trận quyết chiến trên phịng tuyến
sơng Như Nguyệt?


qn thành 2 cánh, bất ngờ đánh vào
nơi tập trung quân lương của nhà Tống
ở Ung Châu, Khâm Châu, Liêm Châu,
rồi rút về nước.



- Thảo luận nhóm đơi


- ý kiến thứ hai đúng, bởi vì : Trước đó,
lợi dụng việc vua Lý mới lên ngơi cịn
q nhỏ, quân Tống đã chuẩn bị xâm
lược; Lý Thường Kiệt cho quân đánh
sang đất Tống, triệt phá nơi tập trung
quân Lương của giặc rồi kéo về nước.
- Lắng nghe


- Quan sát, lắng nghe theo dõi


+ Ông xây dựng phịng tuyến sơng Như
Nguyệt (ngày nay là sơng Cầu)


+ Vào cuối năm 1076


+ Chúng kéo 10 vạn bộ binh, 1 vạn
ngựa, 20 vạn dân phu, dưới sự chỉ huy
của Quách Quỳ ồ ạt tiến vào nước ta.
+ Trận quyết chiến diễn ra trên phịng
tuyến sơng Như Nguyệt. Qn giặc ở
phía Bắc của sơng, quân ta ở phía Nam.
+ Khi đã đến bờ Bắc sơng Như Nguyệt,
Qch quỳ nóng lòng chờ quân thuỷ
tiến vào phối hợp vượt sông nhưng
quân Thủy của chúng đã bị quân ta
chặn đứng ngồi bờ biển. Qch Quỳ
cho qn đóng bè tổ chức tiến cơng ta.


Hai bên giao chiến ác liệt, phịng tuyến
sông Như Nguyệt tưởng như sắp vỡ. Lý
Thường Kiệt tự mình thúc qn xơng
tới tiêu diệt kẻ thù. Qn giặc bị quân
ta phản công bất ngờ không kịp chống
đỡ vội tìm đường tháo chạy. Trận Như
Nguyệt ta đại thắng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

- 2 em ngồi cùng bàn hãy kể cho nhau
nghe diễn biến của cuộc kháng chiến và
trao đổi để tìm hiểu nguyên nhân nào dẫn
đến thắng lợi của cuộc kháng chiến.


- Gọi lần lượt các nhóm kể lại diễn biến
của cuộc kháng chiến và nêu nguyên nhân
thắng lợi.


<b>Kết luận: Cuộc kháng chiến chống quân</b>
Tống xâm lược lần thứ hai của qn dân ta
đã hồn tồn thắng lợi. Có được thắng lợi
ấy là vì dân ta có lịng nồng nàn u nước,
tinh thần dũng cảm, ý chí quyết tâm đánh
giặc, bên cạnh đó lại có sự lãnh đạo tài
giỏi của Lý Thường Kiệt.


<i><b>* Hoạt động 3: Kết quả của cuộc kháng</b></i>
<b>chiến. (9’)</b>


- Gọi hs đọc SGK/36 đoạn "Sau hơn...giữ
vững"



- Hãy trình bày kết quả của cuộc kháng
chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ
hai?


<b>Kết luận: Dưới sự lãnh đạo tài tình của</b>
Lý Thường Kiệt , với sự tấn công ồ ạt của
quân và dân ta đã làm cho quân giặc thất
bại thảm hại, số quân chết gần quá nửa,
quách Quỳ đã hạ lệnh cho quân rút về
nước.


<b>3. Củng cố, dặn dò: (5’)</b>


- Gọi hs đọc bài thơ trong SGK


- Bài thơ chính là tiếng của núi sơng nước
Việt vang lên cỗ vũ tinh thần đấu tranh
của người Việt trước kẻ thù để nhấn chìm
quân cướp nước giữ vẹn bờ cõi nước Nam.
- Về nhà kể lại diễn biến của cuộc khởi
nghĩa, trả lời 2 câu hỏi cuối bài.


- Bài sau: Nhà Trần thành lập
Nhận xét tiết học


- 2 em trong nhóm nối tiếp nhau kể và
nêu nguyên nhân thắng lợi:


+ Do quân ta rất dũng cảm



+ Do Lý Thường Kiệt là một tướng tài
chỉ huy giỏi. Ơng đã chủ động tấn cơng
sang đất Tống; lập phịng tuyến sơng
Như Nguyệt.


- Lắng nghe


- 1 hs đọc to trước lớp


+ Quân Tống chết quá nửa và phải rút
về nước, nền độc lập của nước Đại Việt
được giữ vững


- HS lắng nghe


- 1 hs đọc diễn cảm bài thơ
- Lắng nghe


- Lắng nghe, thực hiện


<i></i>
<b>---KĨ THUẬT</b>


<b>TIẾT 12: THÊU MÓC XÍCH (TIẾT 1)</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- Học sinh hứng thú học thêu.


<b>II. Các phương pháp, kỹ thuật dạy học có thể sử dụng</b>


- Quan sát


- Đặt câu hỏi.
- Hoạt động nhóm.
- Xử lí tình huống.


<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


<b> - Mẫu thêu móc xích. Vải trắng, chỉ thêu các màu, kim khâu, kéo, bút chì, thước </b>
kẻ.


<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CƠ BẢN</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (5'): </b>


- Gv kiểm tra dụng cụ học tập của học
sinh.


<b>B. Bài mới: 30’</b>


<b>1. Giới thiệu bài (1'): </b>
<b>2. Nội dung:</b>


Hoạt động 1(6'): Gv hướng dẫn hs quan sát
và nhận xét mẫu.


- Gv giới thiệu mẫu thêu móc xích , hướng
dẫn hs quan sát các mũi thêu ở mặt phải,
mặt trái đường thêu kết hợp với quan sát


hình 1 và trả lời câu hỏi:


- Em hãy nêu đặc điểm của mũi thêu móc
xích?


Hoạt động 2 (12'): Gv hướng dẫn thao tác
kĩ thuật.


- Gv treo tranh qui trình thêu móc xích.
- Hướng dẫn hs quan sát các hình 2, 3, 4.
Sgk để nêu các bước trong qui trình thêu
móc xích.


- u cầu hs q/ sát hình 2, nêu cách vạch
dấu và thực hiện thao tác vạch dấu đường
thêu ?


- Gv hướng dẫn thao tác bắt đầu thêu, thêu
mũi thứ 1, thêu mũi thứ 2 bằng kim thêu.
-Gv yêu cầu hs nêu cách kết thúc đường
thêu và gọi hs thực hiện thao tác thêu


lại mũi, nút chỉ cuối đường thêu.
=>Ghi nhớ/SGK


Hoạt động 3(11'): Thực hành


- Gv yêu cầu hs tập thêu trên giấy kẻ ô li
với các điểm cách đều 1 ô trên đường dấu.
- Nx - kết luận



<b>3. Củng cố, dặn dò: (5')</b>


<b> </b>


- Hs trình bày sự chuẩn bị của mình.


- Hs quan sát mẫu mà giáo viên đưa
ra.


- Hs nêu ý kiến nhận xét.


- 1, 2 hs dựa vào quan sát thao tác
của gv & h/ dẫn trong Sgk để thực
hiện thao tác thêu.


Nêu lại


- Hs qs và lắng nghe.
- Hs trả lời câu hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Các bước thêu móc xích?
- Nhận xét tiết học.


- Về nhà tập thêu, chuẩn bị giờ sau thực
hành


<b></b>
<i><b>---Ngày soạn: 30 /11/2019 </b></i>



<b>Ngày giảng: Thứ năm ngày 5 tháng 12 năm 2019</b>
<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>


<b>TIẾT 26: CÂU HỎI VÀ DẤU CHẤM HỎI</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Hiểu được tác dụng của câu hỏi và dấu hiệu chính để nhận biết chúng.
- Xác định được câu hỏi trong một văn bản, bước đầu biết đặt được câu hỏi
để trao đổi theo nội dung, yêu cầu cho trước.


- Học sinh tự giác tích cực trong học tập.


<b>II. Các phương pháp, kỹ thuật dạy học có thể sử dụng</b>
- Xử lí tình huống.


-Làm việc nhóm - chia sẻ thơng tin
- Quan sát


- Đặt câu hỏi.


<b>III. Đồ dùng dạy, học: </b>


- Bảng phụ kẻ các cột: câu hỏi - của ai - hỏi ai - dấu hiệu theo nội dung BT 1,2,3
(phần nhận xét)


<b>IV. Các hoạt động dạy, học cơ bản:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A . Kiểm tra bài cũ: (5')</b>



- Tìm từ nói về ý chí, nghị lực của con
người?.


- Đặt câu có từ vừa tìm được.
- Gv nhận xét.


<b>B. Bài mới: 30’</b>
1. Gtb (1'):


2. Phần nhận xét (12'):


Bài 1: Đọc bài Người tìm đường lên các...
Tìm các câu hỏi trong bài (4’)


+ Vì sao quả bóng khơng có cánh mà vẫn
bay được ?


+ Cậu làm thế nào mà mua được nhiều
sách vở và dụng cụ thí nghiệm như thế ?
Bài 2, 3: (6’)


- Câu hỏi 1 là của ai và hỏi ai?
- Câu hỏi 2 là của ai và hỏi ai?


- Những dấu hiệu nào giúp em nhận ra đó
là câu hỏi?


- Câu hỏi dùng để làm gì?
- Gọi hs đọc lại tồn bộ bảng.



- 1 Hs trả lời.
- 3 Hs đặt câu
- Lớp nhận xét.


- 1 Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs nêu những câu hỏi.


- Của Xi-ơn-cốp-xki tự hỏi mình
- Của 1 người bạn hỏi Xi-ôn-cốp-xki.
- Các câu này đều có dấu chấm hỏi và từ
để hỏi Vì sao? Như thế nào?


- Để hỏi người khác hay hỏi chính mình.
- 1 hs đọc lại


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>Kết luận: Câu hỏi hay còn gọi là câu</b>
<i>nghi vấn dùng để hỏi những điều mà mình</i>
<i>cần biết. Phần lớn câu hỏi là để hỏi người</i>
<i>khác, nhưng cũng có khi để tự hỏi mình.</i>
<i>Câu hỏi thường có các từ nghi vấn ai, gì,</i>
<i>nào, sao, khơng. Khi viết cuối câu hỏi có</i>
<i>dấu chấm hỏi.</i>


- Gọi hs đọc phần ghi nhớ SGK/131
3. Ghi nhớ : Sgk(2’)


- Yêu cầu hs lấy ví dụ.
<b>4. Luyện tập: (20’)</b>


<i><b>Bài tập 1: Gọi hs đọc y/c (6’)</b></i>



- hãy đọc thầm bài Thưa chuyện với mẹ
SGK/85 và bài Hai bàn tay SGK/114 và
thực hiện theo y/c của bài (phát phiếu cho
2 hs)


- Gọi hs lần lượt phát biểu


- Dán phiếu của hs làm trên phiếu, gọi hs
nhận xét.


- Gọi hs đọc lại bảng đúng


<i><b>Bài tập 2: Gọi hs đọc y/c và mẫu (6’)</b></i>
- Ghi bảng: Về nhà, bà kể lại câu chuyện,
khiến Cao Bá Quát vô cùng ân hận.


- Gọi 2 hs lên làm mẫu
+ HS 1: Về nhà bà cụ làm gì?


+ HS1: Bà cụ kể lại chuyện gì?


+ HS1: Vì sao Cao Bá Quát ân hận?


- 2 em ngồi cùng bàn đọc lại bài Văn hay
chữ tốt, chọn 3-4 câu trong bài và thực
hành hỏi đáp liên quan đến nội dung câu
văn mà mình chọn.



- Gọi từng cặp hs thi hỏi-đáp.


- Cùng hs nhận xét, bình chọn cặp hỏi-đáp
tự nhiên, đúng ngữ điệu.


1) Từ đó, ơng dốc sức luyện viết chữ sao
cho đẹp.


2) Ông nổi danh khắp nước là người văn
hay chữ tốt.


- 3 hs đọc to trước lớp
- 1 hs đọc y/c


- Đọc thầm và tự làm bài vào VBT
- HS lần lượt nêu các câu hỏi mà mình
tìm được.


- Theo dõi bài làm trên phiếu, nhận xét
-HS nối tiếp đọc (mỗi em đọc 1 câu)
- 1 hs đọc


- 2 hs lên thực hiện(1 em hỏi, 1 em đáp)
+ Về nhà, bà cụ kể lại câu chuyện xảy ra
cho Cao Bá Quát nghe.


+ Bà cụ kể lại chuyện bị quan cho lính
đuổi bà ra khỏi huyện đường.



+ Cao Bá Quát ân hận vì mình viết chữ
xấu mà bà cụ bị đuổi khỏi cửa quan,
không giải được nổi oan ức.


- HS thực hành trao đổi theo cặp
- Lần lượt từng cặp hs thi hỏi-đáp
- Nhận xét


1) Cao Bá Quát dốc sức làm gì?


2) Cao Bá Quát dốc sức luyện chữ để
làm gì?


3) Từ khi nào, Cao Bá Quát dốc sức
luyện chữ viết?


+ Ai nổi danh khắp nước là người văn
hay, chữ tốt?


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>Bài tập 3: Gọi hs đọc y/c (7’)</b>


- Gợi ý: Các em có thể tự hỏi về một bài
học đã qua, 1 cuốn sách cần tìm, 1 bộ
phim đã xem, 1 đồ dùng đã mua,... Các em
nhớ nói đúng ngữ điệu câu hỏi - tự hỏi
mình.


- Y/c hs tự đặt câu vào VBT.
- Gọi hs lần lượt đọc câu mình đặt
- Cùng hs nhận xét.



<b>3. Củng cố, dặn dò (4')</b>


- Em hãy nêu tác dụng của câu hỏi và dấu
chấm hỏi ?


- Nhận xét tiết học.
- Vn học bài và làm bài.
- Chuẩn bị bài sau.


+ Vì sao Cao Bá Quát nổi danh là người
văn hay chữ tốt?


- 1 hs đọc y/c


- Lắng nghe, thực hiện
- Tự làm bài


- HS lần lượt đọc câu mình đặt
- Nhận xét


+ Mình để bút ở đâu nhỉ?


+ Hình như bộ phim hoạt hình này mình
đã xem rồi?


+ Bài này cơ dạy mình rồi mà?


+ Mình để quyển sách Đơ-rê-mon ở đâu
rồi nhỉ?



<b></b>
<b>---TOÁN</b>


<b>TIẾT 64: NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (TIẾP)</b>
<b>I. Mục tiêu: Giúp học sinh:</b>


<b> - Biết cách nhân với số có ba chữ số mà chữ số hàng chục là chữ số 0.</b>
- Học sinh có kĩ năng đặt tính thực hiện tính.


- Ý thức tự giác trong học tập.


<b>II.Các phương pháp, kỹ thuật dạy học có thể sử dụng</b>
- Động não


- Trình bày 1 phút


-Làm việc nhóm - chia sẻ thông tin
<b>III. Đồ dung dạy, học: </b>


<b>-Vbt, bảng phụ.</b>


<b>IV. Các hoạt động dạy, học cơ bản:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ (5'):</b>


- Đặt tính rồi tính:


546 123; 258 326


Nêu cách nhân với số có 3 chữ số?
- Gv nhận xét.


<b>B. Bài mới: 32’</b>
<b>1. Gtb (1'): </b>


<b>2. Cách đặt tính và tính (10'):</b>
- Gv đưa phép nhân: 258 203
- Nhận xét về hai thừa số ?
- Nhận xét về thừa số thứ hai ?


- 2 Hs làm bảng.
- Nhiều Hs nêu
- Lớp nhận xét.


- Đọc phép nhân
- Đều có 3 chữ số.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- Yêu cầu hs tự đặt tính và tính.
Vậy 258 203 =52374


- Em có nhận xét gì về tích riêng thứ hai ?
Gv: Ta có thể bỏ tích riêng thứ hai mà vẫn dễ
dàng thực hiện phép cộng.


258
203


774
516__


52374


- Tích riêng thứ ba viết như thế nào so với
tích riêng thứ nhất ?


- Khi nhân số có ba chữ số mà chữ số hàng
chục là chữ số 0 ta làm như thế nào?


<b>3. Thực hành:</b>


Bài tập 1(10'):Đặt tính rồi tính
- Yêu cầu hs tự làm và chữa bài.


- Gv theo dõi, hướng dẫn học sinh làm bài
- Nêu các bước thực hiện phép nhân ?
- Gv củng cố cách đặt tính thực hiện tính..
Bài tập 2(5'):Đ- S


- Yêu cầu hs tự làm và chữa bài.


- Tổ chức cho Hs chơi trò chơi tiếp sức điền
nhanh


-GV nhận xét chốt lời giải đúng.
Bài tập 3: (6’)


- Yêu cầu hs tóm tắt và nêu cách giải.
Tóm tắt: Khu đất HCN:


Chiều dài: 125 m


Chiều rộng: 105 m
Diện tích: ... m2 <sub>?</sub>


- Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm
như thế nào?


<b>C. Củng cố, dặn dò (3'):</b>


- Nêu các bước nhân với số có 3 chữ số ?
- Nhận xét giờ học.


- Về nhà nắm chắc cách nhân
- Chuẩn bị bài sau.


- 1 hs làm bảng, lớp làm nháp.


258
203


774
000
516__
52374
Nx chốt kết quả đúng
- Hs phát biểu.


- Lớp nhận xét.


- Tích riêng thứ 3 lùi sang bên trái 2
cột so với tích riêng thứ nhất.



- Học sinh giỏi trả lời.
Nhiều Hs nhắc lại
- 1 hs đọc yêu cầu bài.


- Hs tự làm bài-chữa-nhận xét.
Kq:


118205; 200471;
- 1 hs đọc yêu cầu bài.
- Hs tự làm bài và chữa.


- 1 hs đọc bài toán.
- 1 hs tóm tắt bài.
- Hs tự làm và chữa.


Bài giải:
Diện tích khu đất là:


125 105 = 13125 (m2<sub>)</sub>


Đáp số: 13125 m2


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>---TẬP LÀM VĂN</b>


<b>Tiết 26: ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


<b> - Củng cố các đặc điểm của văn kể chuyện( nội dung, nhân vật, cốt truyện).</b>
- Kể lại câu chuyện theo đề tài cho trước.



- Nắm được nhân vật, tính cách của nhân vật và ý nghĩa câu chuyện để trao đổi
với bạn.


- Rèn cho học sinh mạnh dạn trước đông người.


<b>II. Các phương pháp, kỹ thuật dạy học có thể sử dụng</b>
-Làm việc nhóm - chia sẻ thơng tin


-Xử lí tình huống.
-Trình bày 1 phút
-Đóng vai


<b>III. Đồ dung dạy, học: </b>
- Bảng phụ, Vbt, Sgk.


<b>IV. Các hoạt động dạy, học cơ bản:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>A . Kiểm tra bài cũ: (5')</b>


- Cấu tạo của bài văn kể chuyện?
Kiểm tra sự chuẩn bị của Hs
- Nx đánh giá


<b>B. Bài mới: 30’</b>
1. Gtb (1'):


2. HDHS làm bài tập:
Bài 1(5'): Nhận dạng đề



- Yêu cầu học sinh đọc các đề bài.


- Tổ chức cho học sinh trao đổi theo cặp
để trả lời câu hỏi:


- Đề 2 là thể loại văn gì ?


- Vì sao em cho rằng đề 2 là văn kể
chuyện ?


- Đề 1 và đề 3 thuộc loại văn gì ? Vì sao
* Gv chốt lại: đề 2 là văn kể chuyện, khi
làm cần chú ý đến nhân vật, cốt truyện,
diễn biến ý nghĩa của câu chuyện. ...
Sử dụng bảng phụ củng cố các đặc điểm
về văn kể chuyện


Bài 2 + 3 (24'): Kể 1 câu chuyện...
- Yc Hs suy nghĩ chọn đề tài của mình.
a, Kể chuyện trong nhóm:


- Yêu cầu Hs kể chuyện và trao đổi về
câu chuyện theo cặp.


b, Học sinh thi kể trước lớp.


- 3 Hs trả lời.
Nx bạn



- 1 Hs đọc yêu cầu bài.
- Học sinh đọc các đề bài.
- Hs trao đổi theo cặp.
- Hs báo cáo - lớp nhận xét.


- Đề 2 là đề bài thuộc loại văn kể
chuyện.


- Vì đây kể lại một chuỗi các sự việc có
liên quan ...


Đề 1: văn viết thư
Đề 3: văn miêu tả


- Hs nêu yêu cầu của từng bài.
- 3, 4 Hs phát biểu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

- Gv yêu cầu Hs thi kể trước lớp.
- Gv theo dõi, nhận xét.


<b>3. Củng cố, dặn dò (5')</b>


- Đặc điểm của văn kể chuyện?
- Nhận xét tiết học.


- Vn: kể lại cho người thân nghe.
- Chuẩn bị bài sau.


- 3, 4 Hs thi kể.



- Lớp nhận xét - bình chọn bạn kể hay
Có nội dung, nhân vật, cốt truyện
- Hỏi và trả lời về nội dung truyện.
+ Câu chuyện bạn kể có những nhân
vật nào?


+ Bạn hãy cho biết tính cách của nhân
vật được thể hiện ở những chi tiết nào?
+ Qua câu chuyện bạn muốn nói với
các bạn điều gì?


+ Qua câu chuyện tơi kể, các bạn hãy
cho biết câu chuyện được mở đầu và
kết thúc theo cách nào?


Bảng tóm tắt kiến thức về văn KC
<b>Văn kể</b>


<b>chuyện</b>


- Kể lại một chuỗi sự việc có đầu, có cuối, liên quan đến một hay
một số nhân vật


- Mỗi câu chuyện nói lên một điều có ý nghĩa
<b>Nhân vật</b>


- Là người hay các con vật, đồ vật, cây cối,... được nhân hóa


- Hành động, lời nói, suy nghĩ... của nhân vật nói lên tính cách của
nhân vật



<b>Cốt truyện</b>


- Có 3 phần: mở đầu, diễn biến, kết thúc


- Có hai kiểu mở bài (trực tiếp hay gián tiếp). Có 2 kiểu kết bài (mở
rộng và không mở rộng.


<b></b>
<i><b>---Ngày soạn: 30/ 12 / 2019 </b></i>


<b>Ngày giảng:Thứ sáu ngày 6 tháng 12 năm 2019</b>
<b>TOÁN</b>


<b>TIẾT 65: LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu: Giúp học sinh:</b>


<b> - Thực hiện được nhân với số có hai, ba chữ số.</b>


- Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính.


- Biết cơng thức tính (bằng chữ) và tính được diện tích hình chữ nhật.
- Ý thức học tập tốt.


<b>II.Các phương pháp, kỹ thuật dạy học có thể sử dụng</b>
- Động não


- Trình bày 1 phút


-Làm việc nhóm - chia sẻ thông tin


<b>III. Đồ dùng dạy, học:</b>


- Vbt - Bảng phụ.
<b>IV. Các hoạt động dạy, học:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>A. Kiểm tra bài cũ (5'):</b>
- Đặt tính rồi tính:


365 276; 356 408


Muốn nhân với số có 2,3 c.số ta làm ntn?
- Gv nhận xét.


<b>B. Bài mới: 32’</b>
1. Gtb (1'):


2. Hướng dẫn làm bài


Bài tập 1 (8'): Đặt tính rồi tính
-GV quan sát - giúp HS yếu.


- Nêu cách nhân với số có 2, 3 chữ số ?
- Gv củng cố cách đặt tính thực hiện tính?.
Bài tập 2:(6’)


- Gv quan sát, theo dõi học sinh làm bài.
- Gv củng cố cách làm cho học sinh.
Bài tập 3(8'): Tính bằng cách thuận tiện
nhất:



- Gv theo dõi, hướng dẫn một số em còn
lúng túng.


- Gv nhận xét, đánh giá.


Con vận dụng tính chất nào để làm bài?
Bài tập 5(9')-Sgk


- Yêu cầu học sinh nhắc lại cách tính diện
tích hình chữ nhật ?


- u cầu hs tính từng diện tích mới và cũ
để so sánh, rút ra kết luận.


làm phần b
- Gv củng cố bài.


<b>3. Củng cố, dặn dị: (3')</b>


- Muốn nhân với số có 2,3 c.số ta làm ntn?
Cách tính diện tích HCN?


- Nhận xét giờ học.


- 2 hs làm bảng
- Lớp nhận xét.
- Gọi 3 hs trả lời


- 1 hs đọc yêu cầu bài.



- 3 hs làm vào bảng, lớp làm vào vở.
- Nhận xét chữa bài trên bảng.


- 1 hs đọc yêu cầu bài.
- Hs tự làm vào vở bài tập.
Kết quả:


a, 69 000 b, 5688 c, 139438
- 1 hs đọc yêu cầu bài


- 2 hs lên làm bảng - Lớp làm vào vở
- Kiểm tra bài, nhận xét.


Đáp án:


a, 142 12 + 142 18
= 142 (12 +18)


= 142 30
= 4260


b, 49 365 - 39 365
= (49 - 39) 365


= 10 365
= 3650


c, 4 18 25 = 4 25 18
= 100 18
= 1800



- giải thích cách làm.
- 1 hs đọc yêu cầu bài


- Hs tự làm bài vào vở bài tập.


- Đổi chéo bài kiểm tra, nhận xét bổ
sung.


Đáp án:


a, Diện tích = 12 x 5 = 60 (cm2<sub>)</sub>


Diện tích = 15 x 10 = 150 (m2<sub>)</sub>


b, Nếu chiều dài gấp lên 2 lần thì
chiều dài mới là 2 a,


Diện tích hình chữ nhật mới là:
a 2 b = 2 a b = 2 (a


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

- Về nhà ôn các kiến thức đã học 2 lần và chiều rộng giữ nguyên thì
diện tích hình chữ nhật gấp lên 2 lần.
<b></b>


<b>---SINH HOẠT – KĨ NĂNG SỐNG</b>


<b>BÀI 2: THỰC HIỆN NỘI QUY LỚP HỌC</b>
<b>I. Mục tiêu :</b>



<b>*Sinh hoạt: - Giúp HS nhận ra ưu, khuyết điểm cá nhân, tập thể trong tuần học</b>
vừa qua đồng thời có ý thức sửa chữa.


- Nhắc lại nội quy của trường, lớp. Rèn nề nếp ra vào lớp, đi học đầy đủ.
- HS biết xử dụng 1 tiết sinh hoạt lớp sôi nổi,hiệu quả.


<b>* Kĩ năng sống:</b>


- Hiểu được ích lợi của việc thực hiện nội quy lớp học.
- Tạo dựng được thói quen chấp hành tốt nội quy lớp học.
- Vận dụng điều đó học vào cuộc sống hàng ngày.


<b>II. Các phương pháp, kỹ thuật dạy học có thể sử dụng</b>
- Quan sát


- Đặt câu hỏi.


-Làm việc nhóm - chia sẻ thơng tin
- Trải nghiệm


<b>III. Đồ dùng dạy, học:</b>
- Ghi chép trong tuần
- Tranh trong SGK


<b>IV. Các hoạt động dạy, học:</b>


<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>


<b>I. Sinh hoạt lớp: (15’)</b>



<b>1. Kiểm điểm hoạt động trong tuần </b>


- Y/c các ban lên báo cáo tình hình hoạt động
của lớp trong tuần


<b>2. Đánh giá chung </b>


- Tuyên dương nhóm thực hiện nghiêm túc
- Nxét chung các mặt hoạt động trong tuần
<b>3. Hoạt động tập thể </b>


- Tổ chức cho HS chơi trò chơi yêu thích
<b>4. Phương hướng </b>


- Thực hiện tốt các quy định đề ra


- Tiếp tục thực hiện tốt các hoạt động của lớp,
trường


- Phát huy ưu điểm, khắc phục nhược điểm
- Tiếp tục thực hiện ATGT


<b>II.Kĩ năng sống (25’):</b>


<i><b>Hoạt động 1: Biết giữ kỉ luật chung.</b></i>


-Yêu cầu HS đọc truyện: Bạn lớp phú kỉ luật
BT 1 .- Vì sao cô giáo lại cử Huy làm lớp phú
phụ trách kỉ luật ?



- Nhóm trưởng từng nhóm lên
báo cáo nhận xét


- Tun dương, phê bình Hs


- Chơi trị chơi


- 1 HS, lớp đọc thầm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

- Nêu ý nghĩa của việc chấp hành nội quy lớp
học?


- Gọi HS trả lời
- GV nhận xét.


BT2: Đánh dấu X vào ý em chọn


<i>- Những việc làm nào là thực hiện đúng nội </i>
<i>quy lớp học ?</i>


BT 3: Thảo luận nhóm về những lợi ích của
việc thực hiện đúng nội quy lớp học ?


BT 4: Viết ra những quy tắc mà em tự đặt ra
cho mình khi học tập ở lớp.


<i>- Những việc em cần làm để đi học đúng giờ?</i>
<i>C. Thực hành: HS nối BT 1/10</i>


BT2: HS nêu việc làm vi phạm nội quy lớp


học.


- GV chốt về cỏc việc cần làm để thực hiện
đúng nội quy lớp học.


- thực hiện tốt nội quy lớp học đem lại kết quả
như thế nào cho chúng ta?


<i><b>Hoạt động 2: Em tự đánh giá</b></i>


- HS đọc bảng tự đánh giá và hoàn thiện bảng
đánh giá.


- Qua bảng đánh giá em thấy mình là người đó
biết thực hiện tốt nội quy lớp học chưa?


<b>3. Củng cố, dặn dị:</b>


- Vì sao phải đặt ra nội quy lớp học ?


- Thực hiện tốt nội quy lớp học mang lại ích lợi
gì?


- Em đó làm gì để thực hiện tốt nội quy lớp
học?


- Đại diện 1-2 nhóm trả lời, nhóm
khác nhận xét bổ sung.


- HS nêu



- HS đọc phần bài học.
- HS tự làm việc cỏ nhõn.
-2 HS đọc bài đó hồn thành


- HS nêu các việc em cần làm để
đi học đúng giờ..


- Giúp chúng ta cú một môi
trường học tập nghiêm túc, học
tập có hiệu quả.


- HS tự nêu cách làm của mình.


- HS nêu.
-HS trả lời


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×