Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (259.3 KB, 31 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>TUẦN 14</b>
<i><b>Ngày soạn: 3/12/2016</b></i>
<i><b>Ngày giảng: Thứ hai ngày 5 tháng 12 năm 2016</b></i>
<b>TIẾNG VIỆT</b>
<b>Bài 14A: NHỮNG TẤM LÒNG CAO ĐẸP (Tiết 1)</b>
<b>I.</b> <b>Mục tiêu: </b>
- Đọc – hiểu bài Chuỗi ngọc lam
<b>II.</b> <b>Chuẩn bị</b>
- Phiếu điều chỉnh
<b> III. Nội dung các hoạt động </b>
<i><b>A. Hoạt động khởi động</b></i>
<i><b>- Ban văn nghệ cho cả lớp hát một bài</b></i>
- Ban học tập chia sẻ nội dung hoạt động ứng dụng:
+ Yêu cầu các nhóm trưởng báo cáo kết quả kiểm tra hoạt động ứng dụng
+ Yêu cầu nêu lại nội dung yêu cầu hoạt động ứng dụng
+ Mời 2 bạn chia sẻ nội dung hoạt động ứng dụng.
<i><b>B. Hoạt động tiếp nối</b></i>
- Giáo viên nhận xét phần hoạt động của lớp
- Ban học tập chia sẻ mục tiêu của tiết học trước lớp
- Giáo viên chốt mục tiêu, yêu cầu HS thực hiện từ ND 1 đến ND 5 của HĐCB
<i><b>C. Hoạt động cơ bản </b></i>
<b>1. Tìm hiểu tranh</b>
- Quan sát kĩ 4 tranh trong HDH (trang 59)
- Trả lời câu hỏi
- Chia sẻ câu trả lời
- Nhận xét, bổ sung
<b>- Nhóm trưởng yêu cầu các bạn chia sẻ câu trả lời</b>
- Nhận xét, bổ sung
- Thống nhất ý kiến, báo cáo giáo viên
<b>2. Nghe thầy (cô) đọc bài: Chuỗi ngọc lam</b>
- Theo dõi vào bài đọc, lắng nghe cô giáo đọc bài và phát hiện giọng đọc
<b>3. Từ ngữ và</b> lời giải nghĩa
- Đọc thầm từ và lời giải nghĩa trang 43
- Thay nhau đọc từ và lời giải nghĩa
- Các bạn đặt câu với từ vừa giải nghĩa
<b>4. Luyện đọc</b>
- Đọc thầm từ, câu, đoạn, bài
- Đọc cho nhau nghe
- Nhận xét, sửa lỗi
<b>Nhóm trưởng yêu cầu: </b>
- Đọc nối tiếp đoạn đến hết bài và sửa lỗi cho nhau.
- Đọc tiêu chí: + Đọc đúng các từ
+ Đọc đúng tốc độ, ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu
+ Biết đọc nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm
- Mỗi bạn đọc toàn bài 1 lượt
- Bình xét bạn đọc hay.
<b>5. Tìm hiểu bài</b>
- Đọc và trả lời nhanh câu hỏi trong HDH trang 43, 44 (vào vở nháp hoặc tự
ghi nhớ)
- Chia sẻ câu trả lời với bạn.
- Nhận xét, bổ sung
<b>Nhóm trưởng yêu cầu: </b>
- Các bạn đọc chia sẻ câu trả lời trong nhóm
- Chia sẻ câu hỏi:
+ Nêu nội dung của đoạn 1, 2
+ Nêu nội dung bài
- Nhận xét, bổ sung
- Cả nhóm thống nhất nội dung, báo cáo cô giáo.
<b> 1. Nhiệm vụ Ban học tập : </b>
- Ban học tập chia sẻ câu hỏ
+ Nêu cảm nghĩ của bạn về các nhân vật trong câu chuyện?
+ Hãy nêu những việc làm thể hiện sự quan tâm và đem lại niềm vui cho
người khác?
- Yêu cầu các bạn nhận xét, bổ sung
- Thống nhất ý kiến
- Mời cô giáo chia sẻ
<b> 2. Nhiệm vụ của giáo viên </b>
<i>- Chia sẻ nội dung bài: Ca ngợi ba nhân vật trong truyện là những ng ười có tấm lòng</i>
nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác.
- Nhận xét tiết học.
<i><b>E. Hoạt động ứng dụng</b></i>
<b>TIẾNG VIỆT</b>
<b>Bài 14A: NHỮNG TẤM LÒNG CAO ĐẸP (Tiết 2)</b>
<b>I.</b> <b>Mục tiêu: </b>
- Nghe – viết đúng chính tả đoạn văn trong bài “Chuỗi ngọc lam”; viết đúng
các từ ngữ chứa tiếng có âm đầu ch/tr hoặc tiếng có vần ao/au.
<b>II.</b> <b>Chuẩn bị</b>
- Phiếu điều chỉnh
<b> III. Nội dung các hoạt động </b>
<i><b>A. Hoạt động khởi động</b></i>
<i><b>- Ban văn nghệ cho cả lớp hát bài hát</b></i>
- Ban học tập chia sẻ nội dung hoạt động ứng dụng:
+ Yêu cầu các nhóm trưởng báo cáo kết quả kiểm tra hoạt động ứng dụng
+ Yêu cầu nêu lại nội dung yêu cầu hoạt động ứng dụng
+ Mời 2 bạn chia sẻ nội dung hoạt động ứng dụng.
+ Nhận xét, bổ sung.
<i><b>B. Hoạt động tiếp nối</b></i>
- Giáo viên nhận xét phần hoạt động của lớp
- Ban học tập chia sẻ mục tiêu của tiết học trước lớp
- Giáo viên chốt mục tiêu, yêu cầu HS thực hiện từ ND 1 đến ND 3 của HĐTH
<i><b>C. Hoạt động thực hành</b></i>
<b>1. Nghe – viết: “Chuỗi ngọc lam”</b>
a. Tìm hiểu bài:
- Đọc thầm đoạn văn của bài “Chuỗi ngọc lam”
- Ghi các từ khó ra nháp.
- Trao đổi với nhau các từ tìm được.
- Nhận xét, bổ sung.
- Nhóm trưởng:
+ Yêu cầu các bạn chia sẻ những từ khó.
+ Nhận xét, bổ sung.
? Khi viết ta cần trình bày như thế nào?
? Tên bài cách lề mấy ơ?
? Nêu tư thế khi ngồi viết?
- Cả nhóm thống nhất câu trả lời, báo cáo cô giáo.
<b> * Nhớ – viết đoạn văn “Chuỗi ngọc lam”</b>
<i><b>b. Chữa lỗi</b></i>
<b>*GV: - Thu 7 – 10 chấm nhận xét</b>
- Phát vở, nhận xét chung
2. Tìm những từ ngữ chứa tiếng bắt dầu bằng tr hay ch:
- Đọc thầm yêu cầu (2 lần)
- Ghi câu trả lời vào VTH trang 115
- Chia sẻ bài làm với bạn.
- Nhận xét, bổ sung.
<b>Nhóm trưởng yêu cầu: </b>
- Các bạn nối tiếp chia sẻ bài làm
- Nhận xét, bổ sung cho bạn.
- Thống nhất kết quả
3. Điền vào chỗ trống vần ao/au hoặc âm đầu tr/ch để hoàn chỉnh mẩu tin sau:
- Đọc thầm yêu cầu và mẩu tin trong VTH trang 116 (2 lần)
- Thực hiện yêu cầu vào VTH
- Chia sẻ bài làm với bạn.
- Nhận xét, bổ sung.
<b>Nhóm trưởng yêu cầu: </b>
- Chia sẻ nhanh bài làm
- Nhận xét, bổ sung
- Thống nhất kết quả, thư kí ghi nhanh vào bảng nhóm
- Nhóm trưởng dán lên bảng
<i><b>D. Hoạt động cả lớp</b></i>
<b> 1. Nhiệm vụ Ban học tập : </b>
- Ban học tập tổ chức chia sẻ ND3:
+ Gọi đại diện từng nhóm chia sẻ bài làm
+ Yêu cầu các nhóm khác nhận xét
+ Thống nhất kết quả
- Mời cô giáo chia sẻ
<b> 2. Nhiệm vụ của giáo viên</b>
- Chia sẻ:
+ Nội dung đoạn viết chính tả: Sự quan tâm của cơ bé với chị của mình
+ Khi viết những từ ngữ chứa tiếng có âm đầu ch/tr hoặc tiếng có vần
ao/au cần chú ý viết đúng để tạo thành những tiếng có nghĩa.
- Nhận xét tiết học.
<i><b>G. Hoạt động ứng dụng</b></i>
Hoàn thành nội dung 2 phần b vào VTH trang 115
<b></b>
<b>---TOÁN</b>
Em biết: Vận dụng để tìm thành phần chưa biết trong phép nhân với số thập phân
và giải các bài tốn có lời văn.
<b> II. Nội dung các hoạt động </b>
<i><b>A. Hoạt động khởi động:</b></i>
- Ban văn nghệ tổ chức cho cả lớp hát một bài.
- Ban học tập: + Chia sẻ nội dung hoạt động ứng dụng giờ trước.
<i><b> + Mời giáo viên vào tiết học.</b></i>
<i><b>B. Hoạt động tiếp nối</b></i>
- Giáo viên: + Nhận xét phần khởi động và hoạt động ứng dụng.
+ Giới thiệu bài mới.
- Ban học tập: + Chia sẻ mục tiêu trước lớp.
+ Mời giáo viên vào tiết học.
- Giáo viên: Chốt mục tiêu; giao nhiệm vụ cho học sinh hoạt động hết hoạt động thực
hành
<i><b>C. Hoạt động thực hành .</b></i>
<b>1. Thực hiện lần lượt các nội dung sau: 1,2,3,4,5 VTH</b>
- Làm các nội dung vào vở thực hành.
-Trao đổi với bạn kết quả.
*NT:
-Lần lượt nêu kết quả.
- ND 1: Số tự nhiên là trường hợp gì của số thập phân? Muốn chia mốt số tự
nhiên cho 0,1; 0,01; 0,001 …ta làm thế nào?
- ND 2: Chia một số tự nhiên cho 0,2; 0,5; 0,25 có nghĩa là nhân với các số
nào?
- ND 3: Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào?
- ND 4, 5: vận dụng phép tính gì vào giải tốn?
- Thống nhất ý kiến, báo cáo với thầy cô.
<i><b>D. Hoạt động cả lớp</b></i>
1.Ban học tập chia sẻ trước lớp.
- Nêu lại cách chia một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001 …
- Nêu lại cách thực hiện chia một số tự nhiên cho một số thập phân.
2. Giáo viên chia sẻ trước lớp:
- Chia một số cho 0,1; 0,01; 0,001… tức là nhân với những số nào?
- Chia một số tự nhiên cho 0,2; 0,5; 0,25 có nghĩa là nhân với các số nào?
- Nhận xét tiết học.
<b>G. Hoạt động ứng dụng</b>
- Giao hoạt động ứng dụng VTH .
<i><b></b></i>
<b>---KĨ THUẬT</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học để thực hành làm được một sản phẩm yêu
thích.
<b>II.Chuẩn bị</b>
- Bộ ĐDCKT, một số sản phẩm mẫu
<i><b>A.Hoạt động khởi động</b></i>
- Ban Văn nghệ t/c trò chơi
- Ban học tập kiểm tra HĐƯD
<i><b>B. Hoạt động tiếp nối</b></i>
- Giáo viên giới thiệu bài
- Ban học tập chia sẻ mục tiêu
- Giáo viên chốt mục tiêu, giao nhiệm vụ
<i><b>C. Hoạt động thực hành</b></i>
<b>1.</b> Thực hành
- Thực hiện sản phẩm mình chọn.
- Chia sẻ, nhận xét, bổ sung cho bạn.
- Nhóm trưởng yêu cầu chia sẻ:
- Tiến hành đánh giá bài để tìm ra các điểm đã làm được, điểm chưa làm được.
- Tiêu chí đánh giá: Sản phẩm đảm bảo được các yêu cầu kĩ thuật, mĩ thuật…
- Nhận xét báo cáo thầy, cô
<i><b>D. Hoạt động cả lớp</b></i>
<b> 1. Nhiệm vụ Ban học tập </b>
- Các nhóm trưng bày sản phẩm
- Nêu quy trình thực hiện các sản phẩm mà mình lựa chọn.
+ Sản phẩm hoàn thiện nhanh, đúng thời gian.
+ Sản phẩm đẹp, đúng kĩ thuật.
+ Sản phẩm khó, nhiều chi tiết.
<b> 2. Nhiệm vụ của giáo viên </b>
- Nhận xét, đánh giá, khen ngợi, động viên.
<i><b>E. Hoạt động ứng dụng</b></i>
Cùng người thân hoàn thiện sản phẩm nếu chưa hoàn thành hoặc làm lại sản
phẩm nếu chưa đạt yêu cầu.
<b></b>
<b>---GIÁO DỤC LỐI SỐNG</b>
<b>Bài 11: THẦY GIÁO, CÔ GIÁO EM (Tiết 1)</b>
<i><b>I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có thể:</b></i>
- Nêu được một kỉ niệm sâu sắc về một thầy cô giáo đã dạy
- Nêu được hành vi, việc làm thể hiện tình cảm kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo
<b>II. Chuẩn bị</b>
- Phiếu điều chỉnh
- Phiếu học tập
- Truyện “Người thầy năm xưa”
<b> </b> <b>III. Nội dung các hoạt động </b>
<i><b>A. Hoạt động khởi động:</b></i>
- Ban văn nghệ tổ chức cho cả lớp hát một bài.
- Ban học tập:
+ Chia sẻ nội dung hoạt động ứng dụng giờ trước.
+ Mời giáo viên vào tiết học.
<i><b>B. Hoạt động tiếp nối</b></i>
- Giáo viên: + Nhận xét phần khởi động và hoạt động ứng dụng.
+ Giới thiệu bài mới.
- Ban học tập: + Chia sẻ mục tiêu trước lớp.
+ Mời giáo viên vào tiết học.
- Giáo viên: Chốt mục tiêu; giao nhiệm vụ cho học sinh hoạt động từ ND1 – ND3 của
HĐCB
<i><b>C. Hoạt động cơ bản</b></i>
<b>1. Trải nghiệm</b>
- Nhớ lại một kỉ niệm đáng nhớ về một thầy cô giáo đã dạy
- Cùng nhau trao đổi một kỉ niệm đáng nhớ về một thầy cơ giáo đã dạy
- Nhận xét
Nhóm trưởng u cầu:
- Lần lượt chia sẻ một kỉ niệm đáng nhớ về một thầy cô giáo đã dạy
- Nhận xét
<b>*GV: Thầy giáo, cô giáo là những người dạy dỗ em những điều hay, lẽ phải. Thầy giáo,</b>
cô giáo như người cha, người mẹ yêu thương, chăm sóc em khi em ở trường.
<b>2. Cơng lao và tình cảm của thầy cơ giáo đối với học sinh</b>
- Đọc truyện “Người thầy năm xưa”
- Đọc và trả lời câu hỏi:
+ Người thầy giáo trong câu chuyện là người như thế nào?
+ Tác giả bài viết có tình cảm như thế nào đối với người thầy giáo cũ của
mình?
+ Qua câu chuyện trên, em rút ra điều gì cho bản thân?
- Cùng nhau trao đổi câu trả lời
- Nhận xét
- Nhóm trưởng yêu cầu các bạn chia sẻ câu trả lời
- Nhận xét, bổ sung
- Thống nhất ý kiến, báo cáo cô giáo
nhọc, tận tình dạy dỗ các em nên người. Em cần cố gắng học tập, rèn luyện để tỏ lịng
kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo.
<b>3. Những hành động thể hiện tình cảm kính trọng, biết ơn đối với thầy giáo, cơ</b>
<b>giáo</b>
- Đọc thầm u cầu và khoanh trịn vào chữ cái trước những hành vi, việc làm
thể hiện tình cảm kính trọng, biết ơn thầy giáo, cơ giáo vào phiếu học tập.
a. Viết thư, gửi thiệp thăm hỏi, chúc mừng thầy giáo, cô giáo nhân ngày lễ,
ngày Tết.
b. Nói chuyện, làm việc riêng trong giờ học.
c. Giúp đỡ thầy giáo, cô giáo những công việc vừa sức.
d. Nói năng lễ phép với thầy giáo, cô giáo
e. Chăm chỉ học tập
g. Thực hiện tốt những lời dạy của thầy giáo, cô giáo
h. vô lễ với thầy giáo, cô giáo
i. Quan tâm, chia sẻ khi thầy giáo, cơ giáo có chuyện vui, buồn.
k. Khơng vâng lời thầy giáo, cô giáo
l. Hợp tác với thầy giáo, cô giáo trong các công việc của lớp, của trường.
m. Đưa ra câu trả lời hoặc lời giải khác với thầy giáo, cô giáo.
n. Đề nghị thầy giáo, cô giáo giảng bài khi em chưa hiểu
o. Luôn nhớ về thầy giáo, cô giáo cũ.
- Trao đổi phiếu học tập
- Nhận xét, bổ sung
Nhóm trưởng yêu cầu:
- Lần lượt chia sẻ phiếu học tập
- Nhận xét, khen ngợi trong nhóm.
- Thống nhất ý kiến, báo cáo kết quả với thầy cô giáo.
<b>*GV: Các hành vi, việc làm được diễn tả trong các câu a, c, d, e, g, i, l, m, n, o là thể</b>
hiện tình cảm kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo
<i><b>D. Hoạt động cả lớp</b></i>
<b> 1. Nhiệm vụ Ban học tập : </b>
- Ban học tập chia sẻ câu hỏi: Nêu những hành động thể hiện tình cảm kính trọng, biết
ơn thầy giáo, cô giáo
- Yêu cầu các bạn nhận xét, bổ sung
- Thống nhất kết quả
- Mời cô giáo chia sẻ
<b> 2. Nhiệm vụ của giáo viên </b>
- Chia sẻ nội dung: Thầy giáo, cô giáo là những người rất yêu thương
HS. Thầy cô đã khơng quản khó nhọc, tận tình dạy dỗ các em nên người. Em cần cố
gắng học tập, rèn luyện để tỏ lịng kính trọng, biết ơn thầy giáo, cơ giáo.
- Nhận xét tiết học.
<i><b>E. Hoạt động ứng dụng</b></i>
<i><b>Ngày soạn: 3/12/2016</b></i>
<i><b>Ngày giảng: Thứ ba ngày 6 tháng 12 năm 2016</b></i>
<b>TIẾNG VIỆT</b>
<b>Bài 14A: NHỮNG TẤM LÒNG CAO ĐẸP (Tiết 3)</b>
<b>I.</b> <b>Mục tiêu: </b>
- Nhận biết danh từ riêng, danh từ chung và đại từ xưng hô trong đoạn văn
<b>II.</b> <b>Chuẩn bị</b>
- Phiếu điều chỉnh
<b> III. Nội dung các hoạt động </b>
<i><b>A. Hoạt động khởi động</b></i>
<i><b>- Ban văn nghệ cho cả lớp hát bài hát</b></i>
- Ban học tập chia sẻ nội dung hoạt động ứng dụng:
+ Yêu cầu các nhóm trưởng báo cáo kết quả kiểm tra hoạt động ứng dụng
+ Yêu cầu nêu lại nội dung yêu cầu hoạt động ứng dụng
+ Mời 2 bạn chia sẻ nội dung hoạt động ứng dụng.
+ Nhận xét, bổ sung.
<i><b>B. Hoạt động tiếp nối</b></i>
- Giáo viên nhận xét phần hoạt động của lớp
- Ban học tập chia sẻ mục tiêu của tiết học trước lớp
- Giáo viên chốt mục tiêu, yêu cầu HS thực hiện từ ND 4 đến ND 7 của HĐTH
<i><b>C. Hoạt động thực hành</b></i>
<b>4. Tìm danh từ chung và danh từ riêng có trong đoạn văn:</b>
- Đọc thầm yêu cầu và đoạn văn và lời giải nghĩa từ ngữ trang 116 trong VTH
(2 lần)
- Chia sẻ bài làm
- Nhận xét, bổ sung
<b>Nhóm trưởng tổ chức: </b>
- Chia sẻ bài làm
- Chia sẻ câu hỏi: Khái niệm danh từ chung, danh từ riêng
- Nhận xét, bổ sung
- Thống nhất ý kiến
5. Viết lại đúng chính tả các tên riêng sau:
- Đọc thầm các tên riêng trong VTH trang 117 (2 lần)
- Viết lại đúng chính tả các tên riêng.
- Đổi chéo vở kiểm tra.
- Nhận xét, bổ sung.
<b>Nhóm trưởng yêu cầu: </b>
- Các cặp đôi báo cáo kết quả kiểm tra bài làm
- Nhận xét, bổ sung cho bạn.
- Thống nhất kết quả
6. Khoanh trịn các đại từ xưng hơ có trong đoạn văn sau:
- Đọc thầm yêu cầu và đoạn văn trong VTH trang 117 (2 lần)
- Thực hiện yêu cầu vào VTH
- Chia sẻ bài làm với bạn.
- Nhận xét, bổ sung.
<b>Nhóm trưởng yêu cầu: </b>
- Các bạn nối tiếp chia sẻ bài làm
- Nhận xét, bổ sung cho bạn.
- Thống nhất kết quả
7. Viết 1 câu theo kiểu câu “Ai làm gì?”, “Ai thế nào?” và gạch dưới bộ phận chủ ngữ của các câu
đó.
- Đọc thầm yêu cầu trong VTH trang 118 (2 lần)
- Thực hiện yêu cầu vào VTH
- Chia sẻ bài làm với bạn.
- Nhận xét, bổ sung.
<b>Nhóm trưởng yêu cầu: </b>
- Các bạn nối tiếp chia sẻ bài làm
- Nhận xét, bổ sung cho bạn.
- Thống nhất kết quả, báo cáo giáo viên
<i><b>D. Hoạt động cả lớp</b></i>
<b> 1. Nhiệm vụ Ban học tập : </b>
<b>+ Khái niệm danh từ chung, danh từ riêng?</b>
+ Khi viết danh từ riêng cần chú ý điều gì?
+ Khái niệm đại từ? Nêu ví dụ
- Yêu cầu các bạn nhận xét, bổ sung
- Thống nhất kết quả
- Mời cô giáo chia sẻ
<b> 2. Nhiệm vụ của giáo viên</b>
- Chia sẻ nội dung:
+ Danh từ riêng : là tên riêng của một sự vật ( tên người, tên địa phương, tên địa
danh,.. ).
+ Danh từ chung : là tên của một loại sự vật (dùng để gọi chung cho một loại sự vật).
Danh từ chung có thể chia thành 2 loại :
DT cụ thể : là DT chỉ sự vật mà ta có thể cảm nhận được bằng các giác quan
(sách, vở, gió, mưa,...).
DT trừu tượng : là các DT chỉ sự vật mà ta không cảm nhận được bằng các giác
quan ( cách mạng, tinh thần, ý nghĩa,... )
Đại từ xưng hô thể hiện ở 3 ngôi :
Đại từ chỉ ngơi thứ nhất ( chỉ người nói ) : tôi, ta, tớ, chúng tôi, chúng ta,...
Đại từ chỉ ngôi thứ hai ( chỉ người nghe ) : mày, cậu, các cậu, ...
Đại từ chỉ ngôi thứ ba ( người được 2 người ở ngôi thứ nhất và thứ 2 nói tới) :
họ, nó, hắn, bọn họ, chúng nó,...
Đại từ dùng để hỏi : ai ? gì? nào? bao nhiêu ?...
Đại từ dùng để thay thế từ ngữ đã dùng cho khỏi lặp : vậy, thế .
<i><b>G. Hoạt động ứng dụng</b></i>
Đặt câu có sử dụng danh từ chung, danh từ riêng, đại từ xưng hô.
<b></b>
<b>---TIẾNG VIỆT</b>
<b>Bài 14B: HẠT VÀNG LÀNG TA (Tiết 1)</b>
<b>I.</b> <b>Mục tiêu: </b>
<i>- Đọc – hiểu bài Hạt gạo làng ta</i>
<b>II.</b> <b>Chuẩn bị</b>
- Tranh, ảnh minh họa về nông thôn, giành bằng tre, máy tính, loa
<b> III. Nội dung các hoạt động </b>
<i><b>A. Hoạt động khởi động</b></i>
- Ban văn nghệ cho cả lớp hát bài: Em đi giữa biển vàng
- Mời Ban học tập chia sẻ hoạt động ứng dụng
- Mời thầy cô nhận xét phần hoạt động của lớp
<i><b>B. Hoạt động tiếp nối</b></i>
- Giáo viên nhận xét phần hoạt động của lớp
- Ban học tập chia sẻ mục tiêu của tiết học trước lớp
- Giáo viên chốt mục tiêu, yêu cầu HS thực hiện từ ND 1 đến ND 7 của HĐCB
<i><b>C. Hoạt động cơ bản </b></i>
<b>1. Tìm hiểu các bài thơ, tục ngữ, ca dao nói về cây lúa, hạt gạo hạt cơm</b>
- Đọc mẫu và tìm theo yêu cầu
- Đọc cho nhau nghe
- Nhóm trưởng chia sẻ câu hỏi:
+Các câu thơ, tục ngữ ca dao đều nói về điều gì?
- Nhận xét, bổ sung, báo cáo cô giáo
<b>2. Nghe thầy (cô) đọc </b>bài Hạt gạo làng ta
- Theo dõi vào bài đọc và phát hiện giọng đọc
<b>3. Từ ngữ và lời giải</b> nghĩa
- Thay nhau đọc từ và lời giải nghĩa
<b>- Nhóm trưởng yêu cầu các bạn chia sẻ những từ còn chưa hiểu trong bài.</b>
- Giúp nhau giải nghĩa từ chưa hiểu (nếu có): dùng từ điển, nhờ TBHT. Nếu
cần nhờ thầy cô trợ giúp.
- Đặt câu với từ trành
<b>4. L</b>uyện đọc
- Đọc thầm 1 lần cả bài
- Thay nhau đọc nối tiếp khổ thơ
<b>Nhóm trưởng yêu cầu: </b>
- Nêu khổ thơ, Giọng đọc của bài
- Nối tiếp nhau đọc khổ thơ
- Nhận xét bạn đọc, báo cáo với thầy cơ
<b>5. Tìm hiểu bài</b>
- Đọc 1 lần tồn bài và trả lời câu hỏi
- Chia sẻ câu trả lời với bạn.
- Nhận xét, bổ sung
<b>Nhóm trưởng chia sẻ:</b>
+ Theo bạn hạt gạo được làm nên từ những gì?
+ Những hình ảnh nào nói lên nỗi vất vả của người nông dân?
+ Các bạn đã làm gì để góp phần làm ra hạt gạo?
+ Ghi vào vở câu thơ có hình ảnh bạn thích nhất trong bài
+ Trao đổi nội dung của bài đọc
- Nhận xét, thống nhất ý kiến trả lời
- Cả nhóm thống nhất nội dung, báo cáo cô giáo.
<b>6.</b> Học thuộc lòng bài thơ
- Đọc nhẩm thuộc lòng bài Hạt gạo làng ta
- Đọc cho nhau nghe
<b>Nhóm trưởng yêu cầu:</b>
<b>- Thi đọc thuộc lịng và đọc diễn cảm bài thơ</b>
- Nhóm trưởng nêu tiêu chí:
- Bình chọn bạn đọc tốt,báo với thầy cô
<i><b>D. Hoạt động cả lớp</b></i>
<b> 1. Nhiệm vụ Ban học tập : </b>
- Chia sẻ câu hỏi:
+ Để làm ra hạt gạo người nông dân phải vất vả như thế nào?
+ Vì sao tác giả gọi hạt gạo là hạt vàng?
+ Để biết ơn mồ hôi công sức của người lao động làm ra hạt gạo chúng ta
cần làm gì?
<b>2. Nhiệm vụ của giáo viên</b>
- Chia sẻ nội dung bài: Hạt gạo làng ta được làm nên từ mồ hôi công sức của cha mẹ,
của các bạn thiếu nhi. Là tấm lịng hậu phương góp phần vào chiến thắng nơi tiền
tuyến. Mỗi chúng ta cần biết quý trọng công sức của những người lao động để làm ra
hạt gạo.
- Cho cả lớp hát bài Hạt gạo làng ta
- Nhận xét giờ học, giao hoạt động ứng dụng
<i><b>E. Hoạt động ứng dụng</b></i>
Đọc cho người thân nghe bài Hạt gạo làng ta
<b>---TOÁN</b>
<b>Bài 45: CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN (tiết 1)</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
- Em biết: thực hiện phép chia một số thập phân cho một sô thập phân.
<b> II. Nội dung các hoạt động </b>
<i><b>A. Hoạt động khởi động:</b></i>
- Ban văn nghệ tổ chức cho cả lớp hát một bài.
- Ban học tập: + Chia sẻ nội dung hoạt động ứng dụng giờ trước.
<i><b> + Mời giáo viên vào tiết học.</b></i>
<i><b>B. Hoạt động tiếp nối</b></i>
- Giáo viên: + Nhận xét phần khởi động và hoạt động ứng dụng.
+ Giới thiệu bài mới.
- Ban học tập: + Chia sẻ mục tiêu trước lớp.
+ Mời giáo viên vào tiết học.
- Giáo viên: Chốt mục tiêu; giao nhiệm vụ cho học sinh hoạt động từ nội dung 1 hết
- Giáo viên: Chốt mục tiêu; giao nhiệm vụ cho học sinh hoạt động hết hoạt động cơ
bản.
<i><b>C. Hoạt động cơ bản:.</b></i>
1. Thực hiện lần lượt các hoạt động.
- Nghĩ ra 2 phép tính có số bị chia hoặ số chia là số thập phân.
- Thực hiện ra nháp.
*NT:
- Lần lượt báo cáo kết quả.
- Khi chia ta cần chú ý điều gì?
- Thống nhất ý kiến, báo cáo với thầy cơ.
2.Hình thành cách chia một số thập phân cho một số thập phân.
- Đọc thầm bài tốn.
- Viết phép tính.
- Thực hiện phép tính đó như thế nào?
- Đọc kĩ nội dung phần c.
- Trao đổi vói bạn về cách thực hiện tính.
*NT:
- Lần lượt nêu cách thực hiện tính.
- Chuyển phép tính chia một số thập phân cho một số thập phân thành phép
chia gì?
- Thống nhất ý kiến, báo cáo thầy cơ.
3. Thực hành tính chia một số thập phân cho một số thập phân.
- Thực hiên phép chia sau ra nháp:49,95 : 1,35 = ?
- Đọc kĩ nội dung phần c
-Trao đổi cách thực hiện và kết quả với bạn.
-Nói lại cách thực hiện chia một số thập phân cho một số thập phân.
*NT:
- Trình bày cách tính.
- Nếu bên phải của số bị chia khơng cịn chữ số nào thì ta phải viết thêm chữ
số gì?
- Thống nhất ý kiến, báo cáo thầy cơ.
4. Đặt tính rồi tính.
- Làm bài vào VTH.
-Trao đổi chéo vở kiểm tra lẫn nhau
*NT:
- Lần lượt đọc kết quả.
- Lần lượt nêu cách đặt tính và cách tính của mỗi phép tính.
- Thống nhất ý kiến, báo cáo thầy cô.
<i><b>D. Hoạt động cả lớp</b></i>
1.Ban học tập chia sẻ trước lớp.
- Nêu cách thực hiện chia một số thập phân cho một số thập phân.
2. Giáo viên chia sẻ trước lớp:
- Nêu cách thực hiện chia.
- Nhận xét tiết học.
<b>E. Hoạt động ứng dụng.</b>
- Viết 3 phép tính chia một số thập phân cho một số thập phân, đặt tính rồi tính, chia
sẻ với người thân cách thực hiện.
<b></b>
<i><b>---Ngày soạn: 3/12/2016</b></i>
<i><b>Ngày giảng: Thứ tư ngày 7 tháng 12 năm 2016</b></i>
<b>TIẾNG VIỆT</b>
<b>Bài 14B: HẠT VÀNG LÀNG TA (Tiết 2)</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>
- Hiểu thế nào là biên bản
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Phiếu điều chỉnh
<b>III. Nội dung các hoạt động </b>
<i><b>A. Hoạt động khởi động</b></i>
- Ban văn nghệ cho cả lớp hát bài: Reo vang bình minh
- Mời Ban học tập chia sẻ hoạt động ứng dụng
- Mời thầy cô nhận xét phần hoạt động của lớp
<i><b> B. Hoạt động tiếp nối</b></i>
- Giáo viên nhận xét phần hoạt động của lớp
- Ban học tập chia sẻ mục tiêu của tiết học trước lớp
- Giáo viên chốt mục tiêu, yêu cầu HS thực hiện ND 8 của HĐCB và nội dung 1 của
HĐTH
<i><b>C. Hoạt động cơ bản</b></i>
<b>8. </b>Tìm hiểu biên bản cuộc họp
- Đọc 1 lần Biên bản Đại hội chi đội (HDHTV5 trang 70-71)
- Làm vào vở nội dung 1, 2, 3, 4(VTH trang 119)
- Chia sẻ bài làm với bạn
<b>Nhóm trưởng yêu cầu: </b>
- Các bạn nối tiếp chia sẻ bài làm
+ Thế nào là biên bản?
+ Nội dung biên bản thường gồm có mấy phần? Nội dung của từng phần?
- Thống nhất ý kiến, báo cáo cô giáo.
D. Hoạt động thực hành
- Đọc yêu cầu và làm vào vở nội dung 2(VTH trang 120)
- Chia sẻ với bạn
<b>Nhóm trưởng yêu cầu: </b>
- Các bạn nối tiếp chia sẻ:
+ Những trường hợp nào cần ghi biên bản? Vì sao?
- Nhận xét,thống nhất, báo cáo cô giáo.
<i><b>E. Hoạt động cả lớp</b></i>
<b> 1. Nhiệm vụ Ban học tập : </b>
- Ban học tập chia sẻ:
+Thế nào là biên bản?
+ Nội dung biên bản thường gồm có mấy phần ? Nội dung của từng phần là gì?
+ Vì sao phải ghi biên bản ?
- Mời cô giáo chia sẻ
<b> 2. Nhiệm vụ của giáo viên </b>
Chia sẻ: Biên bản là văn bản ghi lại nội dung một cuộc họp, hoặc một sự việc
đã diễn ra để làm bằng chứng. Biên bản gồm có 3 phần: Phần mở đầu, phần chính và
phần kết thúc.
<i><b>E. Hoạt động ứng dụng</b></i>
Chia sẻ với người thân những điều em biết về biên bản.
<b></b>
<b>---TIẾNG VIỆT</b>
<b>Bài 14B: HẠT VÀNG LÀNG TA (Tiết 3)</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>
- Kể lại được câu chuyện Pa-xtơ và em bé
<b>II. Chuẩn bị</b>
- Tranh, ảnh minh họa câu chuyện,
<b>III. Nội dung các hoạt động </b>
<i><b>A. Hoạt động khởi động</b></i>
- Ban văn nghệ cho cả lớp chơi trò chơi: Đi chợ
- Mời Ban học tập chia sẻ hoạt động ứng dụng
- Mời thầy cô nhận xét phần hoạt động của lớp
<i><b>B. Hoạt động tiếp nối</b></i>
- Giáo viên nhận xét phần hoạt động của lớp
- Ban học tập chia sẻ mục tiêu của tiết học trước lớp
- Giáo viên chốt mục tiêu, yêu cầu HS thực hiện ND 2,3,4,5(HĐTH)
<i><b>C. Hoạt động thực hành</b></i>
<b>2. Nghe thầy cô kể chuyện Pa- xtơ và em bé</b>
<b>3.</b> Dựa vào tranh và lời thuyết minh dưới tranh luyện kể theo đoạn
- Đọc thông tin và quan sát tranh nội dung 3 (HDH trang 73,74)
<b>Nhóm trưởng yêu cầu: </b>
- Nối tiếp nhau kể theo đoạn
- Đọc thông tin và quan sát tranh nội dung 3 (HDH trang 73,74)
- Kể lại câu chuyện và trả lời câu hỏi
- Kể cho nhau nghe và trao đổi ý nghĩa câu chuyện
- Nhận xét, bổ sung.
<b>Nhóm trưởng yêu cầu: </b>
- Các bạn nối tiếp kể toàn bộ câu chuyện
+Vì sao Pa- xtơ phải suy nghĩ day dứt rất nhiều trước khi tiêm vắc –xin
cho Giô-dép?
+ Câu chuyện nói lên điều gì?
- Nhận xét,thống nhất, báo cáo cô giáo.
<i><b>D. Hoạt động cả lớp</b></i>
<b> 1. Nhiệm vụ Ban học tập : </b>
- Mời đại diện các nhóm thi kể trước lớp
- Yêu cầu các bạn nhận xét, bình chọn, tuyên dương
+ Qua câu chuyện chúng ta học được gì ở ơng Pa – x tơ?
- Mời cô giáo chia sẻ
<b> 2. Nhiệm vụ của giáo viên </b>
- Giáo viên chia sẻ ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tài năng và tấm lòng nhân hậu, rất
mực yêu thương con người của bacs sĩ Pa- xtơ. Ông đã cống hiến cho loài người một
phát minh khoa học mang lại lợi ích lớn lao.
- Nhận xét tiết học.
<i><b>E. Hoạt động ứng dụng</b></i>
Kể lại câu chuyện Pa- xtơ và em bé cho người thân nghe
<b> </b>
<b>---TOÁN</b>
<b>Bài 45: CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN (tiết 2)</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
- Vận dụng để tìm thành phần chưa biết trong phép nhân với số thập phân và
giải các bài tốn có lời văn.
<b> II. Nội dung các hoạt động </b>
- Ban văn nghệ tổ chức cho cả lớp hát một bài.
- Ban học tập: + Chia sẻ nội dung hoạt động ứng dụng giờ trước.
<i><b> + Mời giáo viên vào tiết học.</b></i>
<i><b> B. Hoạt động tiếp nối</b></i>
- Giáo viên: + Nhận xét phần khởi động và hoạt động ứng dụng.
+ Giới thiệu bài mới.
- Ban học tập: + Chia sẻ mục tiêu trước lớp.
+ Mời giáo viên vào tiết học.
- Giáo viên: Chốt mục tiêu; giao nhiệm vụ cho học sinh hoạt động hết hoạt động thực
hành
1. Thực hiện lần lượt các nội dung sau: 1,2,3,4,5 VTH
- Làm các nội dung vào vở thực hành.
-Trao đổi với bạn kết quả.
*NT:
-Lần lượt nêu kết quả.
- ND 1: Nêu lại cách chuyển dấu phẩy ở số bị chia.
- ND 2: Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào?
- ND 3: Bài tốn thuộc dạng gì?
- ND 4, 5: Để tìm được số dư ta làm thế nào?
- Thống nhất ý kiến, báo cáo với thầy cô.
<i><b>D. Hoạt động cả lớp</b></i>
1.Ban học tập chia sẻ trước lớp.
- Nêu lại cách thực hiện chia một số thập phân cho một số thập phân.
2. Giáo viên chia sẻ trước lớp:
- Số dư của phép tính 158 : 2,8 hay 1580 : 28 ? Khi tìm số dư cần lưu ý điều gì?
Nêu cách tìm?
- Nhận xét tiết học.
<b>G. Hoạt động ứng dụng</b>
- Giao hoạt động ứng dụng VTH
<b></b>
<b>---KHOA HỌC</b>
<b>BÀI 15: GẠCH, NGÓI </b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- Xác định được một số tính chất và cơng dụng của gạch, ngói.
- Trình bày được sự cần thiết phải xóa bỏ các lị sản xuất gạch, ngói thủ công để bảo
vệ môi trường.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
- Các mẫu đá vơi
- A-xít
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
<b>* Khởi động: </b>
- Ban văn nghệ tổ chức cả lớp hát
- Ban học tập yêu cầu các bạn chia sẻ nội dung hoạt động ứng dụng
- Nhận xét bổ sung cho bạn
- HS ghi đầu bài và đọc mục tiêu.
- Ban học tập chia sẻ mục tiêu của tiết học trước lớp.
<b>A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN</b>
<b>1. </b>Quan sát và trả lời
- Quan sát các hình 1-8 trang 73
- Chỉ và nói tên một số gạch ngói được dùng trong xây dựng.
- Nêu quy trình sản xuất gạch
- Chia sẻ với bạn nội dung trên.
<b>GV chia sẻ: Quy trình sản xuất gạch:</b>
- Trộn đất sét với nước
- Tạo hình đóng gạch, phơi khơ
- Nhóm trưởng tổ chức cho các bạn thực hành làm thí nghiệm tìm hiểu
tính chất của gạch, ngói.
* Thí nghiệm1: Thả viên gạch hoặc ngói khơ và chậu nước. Hiện tượng gì
xảy ra?
* Thí nghiệm 2: Lấy ái búa gõ vào viên gạch, hoặc ngói quan sát hiện
tượng?
+ Qua các thí nghiệm trên rút ra kết luận gì ?
- Thư kí ghi kết quả. Thống nhất báo cáo với thầy cơ giáo
<b>GV chia sẻ: Tính chất của gạch, ngói</b>
- Đá vơi khơng cứng, đá vơi tác dụng với a-xít sủi bọt.
- Yêu cầu hs giở sách trang 75 đọc phần đóng khung
<b>B. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH</b>
1. Làm bài tập 1
- Làm bài tập 1 điển từ hoặc cụm từ cho trước trong khung vào chỗ chấm
(vở thực hành)
2. Tìm hiểu về gạch khơng nung
- Đọc nội dung phần đóng khung trang 76.
- Chia sẻ với bạn nội dung vừa đọc
- Nhóm trưởng yêu cầu các bạn chia sẻ:
+ Gạch khơng nung là gạch gì?
+ Nêu những lí do khiến Chính phủ khuyến khích xóa bỏ các lị gạch thủ
cơng thay thế bằng việc sản xuất gạch không nung.
- Nhận xét, bổ sung.
- Thống nhất kết quả, báo cáo với thầy cô giáo
<b>3. Ban học tập chia sẻ:</b>
- Gạch khơng nung là gạch gì?
- Nêu những lí do khiến Chính phủ khuyến khích xóa bỏ các lị gạch thủ cơng thay thế
bằng việc sản xuất gạch khơng nung.
- Các lị gạch thủ cơng cần được thay thế bằng loại lị gạch nào? Chúng có ưu điểm gì
<b>4. GV chia sẻ: Gạch, ngói được làm bằng đất sét nung ở nhiiệt độ cao. Từ năm 2012,</b>
Chính phủ đã ra chỉ thị phải chấm dứt sản xuất gạch đất sét nung bằng lị thủ cơng.
Đồng thời khuyến khích sử dụng gạch khơng nung.
<b>B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG</b>
- Chia sẻ với người thân về tính chất của gạch, ngói.
<i><b>---Ngày soạn: 3/12/2016</b></i>
<i><b>Ngày giảng: Thứ năm ngày 8 tháng 12 năm 2016</b></i>
<b>Bài 46: EM ƠN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC.</b>
<b>III.</b> <b>Mục tiêu:</b>
- Em biết:
+ Thực hiện các phép tính với số thập phân.
+ So sánh các số thập phân.
+ Vận dụng để tìm thành phần chưa biết trong các phép tính với số thập phân.
<b> II. Nội dung các hoạt động </b>
<i><b>A. Hoạt động khởi động:</b></i>
- Ban văn nghệ tổ chức cho cả lớp hát một bài.
- Ban học tập: + Chia sẻ nội dung hoạt động ứng dụng giờ trước.
<i><b> + Mời giáo viên vào tiết học.</b></i>
<i><b>B. Hoạt động tiếp nối</b></i>
- Giáo viên: + Nhận xét phần khởi động và hoạt động ứng dụng.
+ Giới thiệu bài mới.
- Ban học tập: + Chia sẻ mục tiêu trước lớp.
+ Mời giáo viên vào tiết học.
- Giáo viên: Chốt mục tiêu; giao nhiệm vụ cho học sinh hoạt động hết nội dung 1,2,
3, 4 hoạt động thực hành
<i><b>C. Hoạt động thực hành .</b></i>
* Thực hiện lần lượt các hoạt động 1, 2, 3, 4.
- Học sinh làm bài vào vở thực hành.
-Trao đổi với bạn kết quả của bài
*NT:
-Lần lượt nêu kết quả nội dung 1,2 3,4.
- Phần d nội dung 1: Để thực hiện được phép tính ta phải làm gì?
- Nêu cách so sánh nội dung 2.
- Muốn tìm thành phần chưa biết ta phải làm gì?
- Thống nhất ý kiến, báo cáo với thầy cô.
<i><b>D. Hoạt động cả lớp</b></i>
1. Ban học tập chia sẻ trước lớp.
- Nêu lại cách thực hiện tính:
+ Chia một số thập phân cho một số tự nhiên.
+ Chia một số thập phân cho một số thập phân.
+ Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên.
+ Chia một số tự nhiên cho một số thập phân.
2. Giáo viên chia sẻ trước lớp:
- Nêu cách chuyển hỗn số thành số thập phân.
- Nêu lại cách so sánh 2 số thập phân.
- Nhận xét tiết học.
<b> E . Hoạt động ứng dụng</b>
- Giáo viên giao bài HĐ Ư D trong vở thực hành.
<b>---KHOA HỌC</b>
<b>BÀI 16: THỦY TINH</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
- Nêu được một số tính chất và cơng dụng của thủy tinh.
- Biết cách bảo quản các đồ dùng bằng thủy tinh
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
- Chai, lọ thủy tinh.
- A-xít, thủy tinh vụn.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
<b>* Khởi động: </b>
- Ban văn nghệ tổ chức cả lớp hát
- Ban học tập yêu cầu các bạn chia sẻ nội dung hoạt động ứng dụng
- Nhận xét bổ sung cho bạn
- Mời cô giáo vào tiết học.
<b>* Hoạt động nối tiếp:</b>
- HS ghi đầu bài và đọc mục tiêu.
- Ban học tập chia sẻ mục tiêu của tiết học trước lớp.
<b>A. HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN</b>
<b>1. </b>Liên hệ thực tế
<b>2. </b>Tìm hiểu tính chất của thủy tinh
- Dự đốn tính chất của thủy tinh viết vào vở.
- Nhóm trưởng tổ chức cho các bạn thực hành làm thí nghiệm tìm hiểu
tính chất thủy tinh
* Thí nghiệm 1: Quan sát lọ thủy tinh, gõ thử rồi rút ra kết luận.
* Thí nghiệm 2: Đốt lọ thủy tinh trên ngọn lửa rút ra kết luận.
* Thí nghiệm 3: Đổ a-xít lên lọ thủy tinh. Nhận xét?
- Thư kí ghi kết quả. Thống nhất báo cáo với thầy cô giáo
<b>GV chia sẻ: Tính chất của thủy tinh</b>
- Thủy tinh được làm từ cát trắng và một số chất khác.
- Thủy tinh trong suốt, không gỉ, cứng, dễ vỡ. Thủy tinh không cháy, khơng hút ẩm và
khơng bị a-xít ăn mịn.
- u cầu hs giở sách đọc nội dung trang 78
<b>3. </b>Tìm hiểu cơng dụng thủy tinh
- Đọc nội dung đóng khung trang 79
- Để sử dụng những đồ dùng làm bằng thủy tinh an toàn cần chú ý điều gì ?
- Chia sẻ với bạn
- Nhóm trưởng yêu cầu các bạn chia sẻ:
+ Nêu tác dụng thủy tinh
+Để sử dụng những đồ dùng làm bằng thủy tinh an tồn cần chú ý điều gì ?
- Nhận xét, bổ sung.
- Thống nhất kết quả, báo cáo với thầy cô giáo
<b>GV chia sẻ: </b>
- Thủy tinh chất lượng cao được dùng làm chai, lọ trong phòng thí nghiệm, đồ dùng y
tế, kính xây dựng ....
- Khi sử dụng những đồ dùng bằng thủy tinh cần cẩn thận, nhẹ nhàng, tránh va chạm
mạnh.
<b>B. HOẠT ĐỘNG ỨNG DỤNG</b>
Thực hiện hoạt động ứng dụng 80
<b>---GIÁO DỤC LỐI SỐNG</b>
<b>Bài 11: THẦY GIÁO, CÔ GIÁO EM (Tiết 2)</b>
<i><b>I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS có thể:</b></i>
- Biết thể hiện lịng kính trọng, biết ơn thầy giáo, cơ giáo bằng các việc làm cụ thể
hằng ngày
<b>II. Chuẩn bị</b>
- Phiếu điều chỉnh
- Phiếu học tập
- Ban văn nghệ tổ chức cho cả lớp hát một bài.
- Ban học tập:
+ Chia sẻ nội dung hoạt động ứng dụng giờ trước.
+ Mời giáo viên vào tiết học.
<i><b>B. Hoạt động tiếp nối</b></i>
- Giáo viên: + Nhận xét phần khởi động và hoạt động ứng dụng.
+ Giới thiệu bài mới.
- Ban học tập: + Chia sẻ mục tiêu trước lớp.
+ Mời giáo viên vào tiết học.
- Giáo viên: Chốt mục tiêu; giao nhiệm vụ cho học sinh hoạt động từ ND1 – ND3 của
HĐCB
<i><b>C. Hoạt động thực hành</b></i>
<b>1. Xử lí tình huống</b>
- Đọc các tình huống trong phiếu học tập
- Lựa chọn tình huống và xử lí
- Cùng nhau trao đổi về cách xử lí tình huống
- Nhận xét
Nhóm trưởng u cầu:
- Lần lượt chia sẻ về cách xử lí tình huống
- Nhận xét, khen ngợi trong nhóm cách xử lí tình huống hay nhất
- Thống nhất ý kiến, báo cáo kết quả với thầy cơ giáo.
<b>*GV: Sự kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo được thể hiện bằng những việc làm cụ</b>
thể như: HS gặp thầy cô đều chào hỏi lễ phép, giúp đỡ thầy cơ trong khả năng của mình,
ln chăm chú nghe thầy cơ giảng bài, hăng hái đóng góp ý kiến xây dựng bài ở lớp...
<b>2. Liên hệ thực tế.</b>
- Kể những việc đã làm thể hiện sự biết ơn thầy giáo, cô giáo
- Cùng nhau trao đổi việc làm thể hiện sự biết ơn thầy giáo, cô giáo
- Nhận xét, bổ sung
- Nhóm trưởng yêu cầu các bạn chia sẻ việc làm thể hiện sự biết ơn thầy giáo,
cô giáo.
- Nhận xét, bổ sung
- Thống nhất ý kiến, báo cáo cô giáo
<b>*GV: Thầy giáo, cô giáo là những người rất yêu thương HS. Thầy cô đã không quản khó</b>
nhọc, tận tình dạy dỗ các em nên người. Các em cần có những việc làm thể hiện sự biết
<b>3. Xây dựng kế hoạch chào mừng Ngày Nhà giáo Việt Nam 20/11</b>
- Trao đổi về kế hoạch xây dựng
- Nhận xét, bổ sung
Nhóm trưởng yêu cầu:
- Lần lượt chia sẻ kế hoạch xây dựng
- Thống nhất ý kiến, thư kí ghi nhanh vào kế hoạch chung cả nhóm
- Báo cáo kết quả với thầy cô giáo.
<b>*GV: Ngày 20 /11 hằng năm là ngày tri ân các thầy giáo, cô giáo. Em cần tỏ lịng biết</b>
ơn các thầy giáo, cơ giáo bằng các việc làm cụ thể.
<i><b>D. Hoạt động cả lớp</b></i>
<b> 1. Nhiệm vụ Ban học tập: </b>
- Ban học tập chia sẻ câu hỏi: Nêu những việc làm cụ thể thể hiện tình
cảm kính trọng, biết ơn thầy giáo, cơ giáo
- u cầu các bạn nhận xét, bổ sung
- Thống nhất kết quả
- Mời cô giáo chia sẻ
<b> 2. Nhiệm vụ của giáo viên </b>
- Chia sẻ nội dung: Bổn phận của HS là phải biết khiêm nhường, tơn
kính, biết ơn người thầy của mình. Sự kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo được lưu
truyền và nâng lên thành truyền thống “Tơn sư trọng đạo”. Đó là một truyền thống tốt
đẹp của dân tộc Việt Nam.
- Nhận xét tiết học.
<i><b>E. Hoạt động ứng dụng</b></i>
<i><b>1. Chia sẻ với người thân một kỉ niệm đáng nhớ về thầy giáo, cô giáo và những việc </b></i>
em đã làm thể hiện sự biết ơn thầy giáo, cô giáo
2. Sưu tầm các câu ca dao, tục ngữ, bài thơ, bài hát về cơng ơn của thầy giáo, cơ giáo
về tình cảm thầy trò và giới thiệu với các bạn trong nhóm, trong lớp.
<b></b>
<b>---ĐỊA LÍ</b>
<b>BÀI 6: NƠNG, LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN ( Tiết 2)</b>
<b>I. Mục tiêu </b>
- Nêu được các hoạt động sản xuất của ngành nông và lâm ngiệp và thủy sản.
- Bước đầu trình bày được tình hình phát triển và phân bố của ngành nông và lâm
nghiệp và thủy sản.
- Nhận biết được mối quan hệ giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người.
- Thấy được sự cần thiết phải bảo vệ rừng và nguồn lợi từ thủy sản.
<b>II. Chuẩn bị</b>
<b>- Một số hình ảnh và sản phẩm của nông, lâm nghiệp.</b>
<b>III. Nội dung các hoạt động </b>
<i><b>A. Hoạt động khởi động:</b></i>
- Ban văn nghệ tổ chức cho cả lớp hát
- Ban học tập: + Chia sẻ nội dung hoạt động ứng dụng giờ trước.
<i><b> + Mời giáo viên vào tiết học.</b></i>
- Giáo viên: + Nhận xét phần khởi động và hoạt động ứng dụng.
+ Giới thiệu bài mới.
- Ban học tập: + Chia sẻ mục tiêu trước lớp.
+ Mời giáo viên vào tiết học.
- Giáo viên: Chốt mục tiêu; giao nhiệm vụ cho học sinh thực hiện ND5 của HĐCB và
ND2 – ND4 của hoạt động thực hành
<i><b>C. Hoạt động cơ bản </b></i>
<b>5. Tìm hiểu ngành thủy sản</b>
- Quan sát lược đồ hình 3 và đọc thơng tin trang 139.
- Trao đổi với nhau các thơng tin trang 139 SHD
*Nhóm trưởng yêu cầu các bạn chia sẻ:
- Ngành thủy sản có những hoạt động gì?
- Việc khai thác và ni trồng thủy sản cần phải chú ý điều gì?
- So sánh sản lưởng thủy sản năm 1990 và năm 2011 ở nước ta.
- Báo cáo cô giáo.
<i><b>D. Hoạt động thực hành</b></i>
<b>Các bài tập 1, 2, 3, 4 đều thực hiện theo yêu cầu sau:</b>
- Thực hiện bài tậptrong vở thực hành.
- Trao đổi vở kiểm tra gạch chân lỗi
*Nhóm trưởng yêu cầu:
- Chia sẻ các bài tập trong nhóm
- Nêu những lợi ích mà rừng mang lại ở địa phương mình?
- Nhận xét về thực trạng rừng hiện nay ở đại phương mình?
<i><b>E. Hoạt động cả lớp</b></i>
<b> 1. Nhiệm vụ Ban học tập</b>
+ Ngành Nông nghiệp:
- Ngành Nông nghiệp nước ta chủ yếu trồng những loại cây nào?
- Nêu điều kiện thuận lợi cho việc phát triển cây trồng đó?
+ Ngành Lâm nghiệp:
- Bạn biết gì về một số rừng lớn trên đất nước ta?
- Chúng ta phải làm gì để rừng được giữ gìn và phát triển?
+ Ngành thủy sản
- Ngành thủy sản ở địa phương mình chủ yếu được phát triển mạnh ở vùng
nào?
- Nêu khái quát chung về đặc điểm và lợi ích của nơng, lâm nghiệp và thủy sản nước
ta.
<i><b>G. Hoạt động ứng dụng</b></i>
Hoàn thành nội dung trang 144
<b></b>
<i><b>---Ngày soạn: 3/12/2016</b></i>
<i><b>Ngày giảng: Thứ sáu ngày 9 tháng 12 năm 2016</b></i>
<b>TIẾNG VIỆT</b>
<b>Bài 14C: LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP (Tiết 1)</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>
- Luyện tập nhận biết và sử dụng động từ, tính từ, quan hệ từ
<b>II. Chuẩn bị</b>
- Đoạn văn mẫu
<b>III. Nội dung các hoạt động </b>
<i><b>A. Hoạt động khởi động</b></i>
- Ban văn nghệ cho cả lớp hát bài: Những bong hoa những bài ca
- Mời Ban học tập chia sẻ hoạt động ứng dụng
- Mời thầy cô nhận xét phần hoạt động của lớp
<i><b>B. Hoạt động tiếp nối</b></i>
- Giáo viên nhận xét phần hoạt động của lớp
- Ban học tập chia sẻ mục tiêu của tiết học trước lớp
- Giáo viên chốt mục tiêu, yêu cầu HS thực hiện ND 1,2,3,4 (HĐTH)
<i><b>C. Hoạt động thực hành</b></i>
<b>1. </b>Nói câu theo mẫu
- Đọc yêu cầu, quan sát các bức ảnh HDH trang 75
- Nói 1 câu theo mẫu Ai làm gì? Hoặc Ai thế nào?
- Nói cho nhau nghe
<b>Nhóm trưởng yêu cầu: </b>
- Lần lượt từng bạn chia sẻ câu
- Nhận xét, báo cáo với thầy cô
<b>2. Xếp từ in đậm vào 3 nhóm:</b> Động từ, tính từ, quan hệ từ
- Đọc yêu cầu và mẫu (HDH trang 76)
- Làm vào vở thực hành bài 1,trang 121
- Đổi chéo vở kiểm tra
<b>- Nhóm trưởng yêu cầu các bạn chia sẻ bài làm.</b>
+ Thế nào là động từ? Tính từ? quan hệ từ?
- Thống nhất ý kiến, báo cáo cô giáo
<b>3. </b>Viết đoạn văn tả người mẹ cấy lúa
- Làm vào vở thực hành bài 3, trang 122
- Đọc cho nhau nghe
<b>- Nhóm trưởng yêu cầu các bạn chia sẻ đoạn văn </b>
+ Khi viết đoạn văn trên bạn cần chú ý điều gì?
- Nhận xét, báo cáo cô giáo
<i><b>D. Hoạt động cả lớp</b></i>
<b>1. Nhiệm vụ Ban học tập : </b>
- Chia sẻ câu hỏi:
+ Thế nào là động từ? Tính từ? quan hệ từ?
+ Khi viết đoạn văn miêu tả hoạt động bạn cần chú ý điều gì?
- Mời cơ giáo chia sẻ
<b>2. Nhiệm vụ của giáo viên</b>
<i>- Chia sẻ: Khi viết đoạn văn miêu tả hoạt động chúng ta cần sử dụngthích hợp</i>
<i>một số động từ, tính từ, quan hệ từ để miêu tả cảnh vật và con người.</i>
- Đọc đoạn văn mẫu cho cả lớp nghe.
- Nhận xét tiết học.
<i><b>E. Hoạt động ứng dụng</b></i>
Cùng người thân hoàn thành bài 2 trang 121
<b></b>
<b>---TIẾNG VIỆT</b>
<b>Bài 14C: LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP (Tiết 2)</b>
<b>I.</b> <b>Mục tiêu: </b>
- Luyện tập làm biên bản cuộc họp.
<b>II.</b> <b>Chuẩn bị</b>
- Biên bản mẫu
<b> III. Nội dung các hoạt động </b>
<i><b>A. Hoạt động khởi động</b></i>
- Ban văn nghệ cho cả lớp hát bài: Vui đến trường
- Mời Ban học tập chia sẻ hoạt động ứng dụng
- Mời thầy cô nhận xét phần hoạt động của lớp
<i><b>B. Hoạt động tiếp nối</b></i>
- Giáo viên nhận xét phần hoạt động của lớp
- Ban học tập chia sẻ mục tiêu của tiết học trước lớp
- Giáo viên chốt mục tiêu, yêu cầu HS thực hiện ND 5,6 (HĐTH)
<i><b>C. Hoạt động thực hành</b></i>
<b> Thực hiện các nội dung 5, 6</b> trong HDH trang 77,78
- Đọc gợi ý nội dung 5 và yêu cầu nội dung 6 trong HDH trang 77,78
- Làm vào vở bài 4, 5(VTH trang 122, 123, 124, 125)
<b>Nhóm trưởng yêu cầu: </b>
- Chia sẻ:
- Lần lượt chia sẻ bài làm
+ Nêu những điều bạn biết về biên bản cuộc họp?
<i><b>D. Hoạt động cả lớp</b></i>
<b> 1. Nhiệm vụ Ban học tập : </b>
- Chia sẻ:
+ Thế nào là biên bản?
+ Nội dung biên bản gồm có mấy phần ? Nội dung của từng phần là gì?
- Mời cô giáo chia sẻ
<b> 2. Nhiệm vụ của giáo viên </b>
- Chia sẻ câu hỏi: Để ghi lại biên bản một cuộc họp em cần lưu ý điều gì?
- Chia sẻ: Để ghi lại biên bản một cuộc họp em cần lưu ý Chọn viết biên bản cuộc họp
nào? Nhớ lại nội dung, thời gian, địa điểm, thành phần tham dự.Sắp xếp các ý theo
thứ tự 3 phần của một biên bản cuộc họp.
- Đọc biên bản mẫu cho cả lớp nghe.
- Nhận xét tiết học.
<i><b>E. Hoạt động ứng dụng</b></i>
Hoàn thành hoạt động ứng dụng trong sách HDH trang 79
<b>---TỐN</b>
<b>Bài 47: EM ƠN LẠI NHỮNG GÌ ĐÃ HỌC.</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
Em thực hiện được:
+ Cộng, trừ, nhân, chia số thập phân.
+ Tính giá trị của biểu thức, tìm thành phần chưa biết của phép tính.
+ Vận dụng các phép tính với số thập phân vào giải tốn.
<b> II. Nội dung các hoạt động </b>
<i><b>A. Hoạt động khởi động:</b></i>
- Ban văn nghệ tổ chức cho cả lớp hát một bài.
- Ban học tập: + Chia sẻ nội dung hoạt động ứng dụng giờ trước.
<i><b> + Mời giáo viên vào tiết học.</b></i>
<i><b>B. Hoạt động tiếp nối</b></i>
- Giáo viên: + Nhận xét phần khởi động và hoạt động ứng dụng.
+ Giới thiệu bài mới.
- Ban học tập: + Chia sẻ mục tiêu trước lớp.
+ Mời giáo viên vào tiết học.
- Giáo viên: Chốt mục tiêu; giao nhiệm vụ cho học sinh hoạt động hết nội dung
1,2,3,4 hoạt động thực hành
<i><b>C. Hoạt động thực hành.</b></i>
-Trao đổi với bạn kết quả của bài
*NT:
-Lần lượt nêu kết quả nội dung 1,2 3,4.
- Nêu cách tính giá trị biểu thức.
- Muốn tìm thành phần chưa biết ta phải làm gì?
- Bài tốn thuộc dạng tốn gì?
- Thống nhất ý kiến, báo cáo với thầy cô.
<i><b>D. Hoạt động cả lớp</b></i>
1. Ban học tập chia sẻ trước lớp.
- Nêu lại cách thực hiện tính:
+ Chia một số thập phân cho một số tự nhiên.
+ Chia một số thập phân cho một số thập phân.
+ Chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên.
+ Chia một số tự nhiên cho một số thập phân.
2. Giáo viên chia sẻ trước lớp:
- Muốn tìm thành phần chưa biết ta làm thế nào?
- Nêu cách thực hiện tính giá trị biểu thức.
- Nhận xét tiết học.
<b> E . Hoạt động ứng dụng</b>
- Giáo viên giao hoạt hoạt động ứng dụng VTH.
<b></b>
<b>---LỊCH SỬ</b>
<b>Bài 6: CHIẾN THẮNG VIỆT BẮC (1947) VÀ BIÊN GIỚI (1950) ( tiết 1)</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
- Trình bày được một số sự kiện trong chiến thắng Việt Bắc thu – đồng năm 1947 và ý
nghĩa của chiến thắng đó.
- Nêu được trận đánh tiêu biểu nhất trong chiến thắng Biên giới thu – đông năm 1950
và ý nghĩa củ chiến thắng Biên giới.
- Kể lại hành động của anh hùng La Văn Cầu trong chiến dịch Biên giới.
- Biết ơn các anh hùng liệt sĩ đã hi sinh vì nền độc lập của dân tộc.
<b>II.</b> <b>Chuẩn bị</b>
- Video về trận đánh 1947 và 1950.
<b> III. Nội dung các hoạt động </b>
<i><b>A. Hoạt động khởi động</b></i>
- Giáo viên giới thiệu bài
- Ban học tập chia sẻ mục tiêu
<b>1.</b> Cùng chia sẻ
- Đọc thơng tin trang 58 SHD
- Hồn thành bài tập trong vở thực hành.
-Chia sẻ, nhận xét, bổ sung cho bạn.
Nhóm trưởng yêu cầu chia sẻ trong nhóm:
- Bài trong vở thực hành.
- Nêu những hiểu biết của mình về Việt Bắc, Biên giới, sơng Lơ, Đơng Khê,
Đại tướng Võ Nguyên Giáp.
<b>2.</b> Xem xét nguyên nhân Pháp tấn công lên Việt Bắc trong thu- đông năm 1947 và sự chuẩn bị
của quân dân ta
- Quan sát tranh và đọc thơng tin trang 59; 60 SHD.
- Hồn thành bài trong vở thực hành
-Chia sẻ, nhận xét, bổ sung cho bạn.
NT yêu cầu các bạn chia sẻ trong nhóm:
- Bài trong vở thực hành.
- Âm mưu của Pháp khi tấn công căn cứ địa Việt Bắc trong thu- đông năm
1947 là gì?
<b>2.</b> Tìm hiểu chiến thắng Việt Bắc thu – đông năm 1947
- Quan sát tranh và đọc thông tin trang 60; 6; 62 SHD.
- Hoàn thành bài trong vở thực hành
-Chia sẻ, nhận xét, bổ sung cho bạn.
NT yêu cầu các bạn chia sẻ trong nhóm:
- Bài trong vở thực hành.
- Cuộc tấn công lên Việt Bắc của thực dân Pháp có kết cục như thế nào?
<b>3.</b> Đánh giá ý nghĩa của chiến thắng Việt Bắc.
- Đọc thơng tin trang 62SHD.
- Hồn thành bài trong vở thực hành
-Chia sẻ, nhận xét, bổ sung cho bạn.
NT yêu cầu các bạn chia sẻ trong nhóm:
- Bài trong vở thực hành.
- Nêu ý nghĩa của chiến thắng Việt Bắc thu – đông năm 1947 đối với cuộc
kháng chiến của nhân dân ta.
<i><b>D. Hoạt động cả lớp</b></i>
- Kể lại một số trận đánh trong chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947.
- Nêu ý nghĩa của chiến thắng Việt Bắc thu – đông năm 1947 đối với cuộc
kháng chiến của nhân dân ta
<b> 2. Nhiệm vụ của giáo viên </b>
- Đánh giá ý nghĩa của chiến thắng Việt Bắc thu – đông năm 1947 đối với cuộc kháng
chiến của nhân dân ta
<i><b>E. Hoạt động ứng dụng</b></i>
- Cùng người thân tìm hiểu về chiến thắng Việt Bắc 1947.
<b></b>
<b>---SINH HOẠT TUẦN 14</b>
A. TỔ CHỨC SINH HOẠT
<b>1. Lớp sinh hoạt văn nghệ</b>
<b>2. Nội dung sinh hoạt: </b>
- Chủ tịch hội đồng tự quản điều khiển sinh hoạt.
- Đại diện các ban báo cáo hoạt động diễn ra trong tuần của lớp
- GV đánh giá chung:
<i> a.Ưu điểm : </i>
- Đã ổn định được nề nếp lớp, mua sắm đủ đồ dùng học tập.
- Có ý thức tự giác làm vệ sinh lớp học.
- Học tập khá nghiêm túc, một số em phát biểu xây dựng bài sôi nổi:
<i> b. Khuyết điểm:</i>
...
...
* Bình các ban làm tốt nhiệm vụ, cá nhân xuất sắc:
- Ban: ...
- Cá nhân: ...
<b>3. Kế hoạch tuần tới:</b>
- Tiếp tục mua sắm dụng cụ học tập. Duy trì các nề nếp đã có.
- Học bài và làm bài ở nhà đầy đủ trước khi đến lớp.