Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (233.04 KB, 30 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i>Ngày giảng: Thứ hai, 22/01/2018</i>
<b>TẬP ĐỌC</b>
<b>TIẾT 58 + 59: ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIĨ</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Đọc trơn tồn bài. Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. Biết
phân biệt giọng người kể chuyện với giọng các nhân vật, phù hợp với từng đoạn.
- Hiểu: + Nghĩa các từ mới: đồng bằng, hoành hành, ngạo nghễ…
+ ND: Ông Mạnh tượng trưng cho con người. Thần Gió tượng trưng cho thiên
nhiên. Con người thắng Thần Gió, chiến thắng thiên nhiên nhờ quyết tâm và lao
động. Nhưng con người cũng cần “kết bạn” với thiên nhiên, sống thân ái, hoà thuận
với thiên nhiên.
<b>* MT: Con người chiến thắng thiên nhiên, biết phòng chống và bảo vệ trong những</b>
mùa mưa bão.
<b>* QTE: Quyền và bổn phận sống thân ái, hòa thuận với thiên nhiên.</b>
<b>II. KNS:</b>
- Kĩ năng giao tiếp, ứng xử văn hóa, kiên định.
<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Bảng phụ viết câu văn cần luyện đọc.
- Tranh vẽ SGK.
III. HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C:Ạ Ọ
- 2 HS đọc bài “Thư Trung thu”
- 1 HS trả lời: Qua bài tập Thư
Trung thu muốn nói về điều gì?
- GV nhận xét
<b>B. Bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài: (2') </b>
<b>2. Luyện đọc. (29')</b>
- GV đọc mẫu: GV nêu giọng đọc
a. Đọc nối tiếp câu
* Đọc nối tiếp câu lần 1:
- GV ghi từ khó phát âm.
- Gọi HS đọc từ khó
* Đọc nối tiếp câu lần 2
- GV theo dõi, sửa sai.
b. Đọc nối tiếp đoạn:
* Đọc nối tiếp đoạn lần 1
- Hướng dẫn đọc ngắt câu dài
<b>- 2 HS đọc bài: Thu Trung thu và trả</b>
lời câu hỏi SGK
- HS nhận xét
- Lắng nghe
- HS đọc
- Đọc đúng: Loài người, hang núi, lăn
quay, lồm cồm, lớn nhất.
- Câu dài: Ơng vào rừng/ lấy gỗ/ dựng
nhà.
Cuối cùng/ ơng quyết định dựng một
Hs Giang
Lắng nghe
- Gọi 2 HS đọc câu dài
* Đọc nối tiếp đoạn lần 1
- Giải nghĩa từ khó
* Đọc đoạn trong nhóm:
- Gọi 3 nhóm đọc
* Đọc đồng thanh bài
<b>Tiết 2</b>
<b>3. Tìm hiểu bài: (20')</b>
<b> - Thần gió đã làm gì khiến ông </b>
mạnh nổi giận?
- Kể việc làm của ông mạnh
- Hình ảnh nào chứng tỏ thần gió
phải bó tay?
- Ơng mạnh đã làm gì để thần gió
trở thành bạn của mình?
- Hành đồng kết bạn với thần gió
cho thấy ơng Mạnh là người như
thế nào?
- Ông mạnh tượng trưng cho ai?
- Nêu ý nghĩa ND câu chuyện?
<b>4. Luyện đọc lại: (11')</b>
- Hướng dẫn HS đọc phân vai.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- Lớp và GV nhận xét bạn đọc
hay.
<b>C. Củng cố, dặn dò: (4')</b>
- GDBVMT: Qua câu chuyện em
hiểu
điều gì?
- Nhận xét giờ học
- Chuẩn bị bài sau: Muà xuân đến
ngôi nhà thật vững chãi.//
- HS đọc chú giải
Đồng bằng, hoành hành, ngạo nghễ.
- HS đọc theo nhóm.
- HS thi đọc giữa các nhóm, NX.
- Cả lớp đọc đồng thanh
- Gặp Ơng Mạnh Thần Gió xơ Ông
Mạnh ngã lăn quay…
- Ông vào phòng lấy gỗ, dựng nhà…
những viên đá to để làm tường.
- Hình ảnh cây cối quanh nhà đổ rạp,
ngôi nhà vẫn đứng vững.
- …Ông Mạnh an ủi, mời thỉnh
thoảng tới chơi...
- Ông Mạnh là người nhân hậu, khôn
ngoan biết sống thân thiện với thiên
nhiên…
- Ông Mạnh tượng trưng cho con
- HS tự nêu
- HS đọc phân vai theo nhóm.
- HS thi đọc theo nhóm.
- HS nhận xét.
- Ơng Mạnh tượng trưng cho con
người, Thần gió tượng trưng cho thiên
nhiên. Con người chiến thắng thiên
nhiên.Biết phòng chống và bảo vệ
trong những mùa mưa bão.
Lắng nghe
Đọc lại câu
trên
<b></b>
<b>---TOÁN</b>
<b>TIẾT 96: BẢNG NHÂN 3</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Giúp HS lập bảng nhân 3 (3 nhân với 1, 2, 3, …10) và học thuộc bảng nhân 3.
- Thực hành nhân 3, giải bài toán và đếm thêm 3.
- Bảng phụ, VBT.
III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y – H C:Ạ Ọ
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>
- 2 học sinh lên bảng:
+ HS1: Chuyển các phép tính
cộng thành phép tính nhân:
3 + 3 + 3 + 3 =
+ HS2: Đọc thuộc bảng nhân 2
- GV nhận xét
<b>B. Bài mới: </b>
<b>1. Lập bảng nhân 3, lấy 3 nhân </b>
<b>với 1 số. (7’)</b>
- GV hướng dẫn HS như SGK.
3 được lấy 1 lần ta viết:
3 x 1 = 3
3 được lấy 2 lần ta viết:
3 x 2 = 3 + 3 = 6 Vậy 3 x 2 = 6
3 được lấy 3 lần, ta có:
3 x 3 = 3 + 3 + 3 = 9 Vậy 3 x 3
Tương tự HD HS lập tiếp 3 x 10
= 30
- Cả lớp đọc đồng thanh
- Gọi 4 học sinh đọc thuộc bảng
nhân 3
<b>2. Thực hành: (20’)</b>
<b>Bài 1: Tính nhẩm.</b>
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- Bài yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét và chữa
<b>Bài 2: Bài tốn.</b>
+ Bài tốn cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?
- Mỗi can là mấy can?
- GV yêu cầu HS làm bài
- 27 lít dầu là của mấy can?
- GV nhận xét và chữa.
<b>Bài 3: Đếm thêm 3 và viết số </b>
- 2 HS lên bảng
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS làm việc theo cặp
- Trình bày kết quả và nhận xét.
- 4 HS đọc thuộc bảng nhân 3
- 1 HS đọc yêu cầu
- Tính nhẩm
3 x 2 = 6 3 x 1 = 3 3 x 4 =
12
3 x 5 = 15 3 x 3 = 9 3 x 6 =
18
3 x 8 = 24 3 x7 = 21 3 x 9 =
27
3 x 10 =
30
- Mỗi can : 3 lít dầu
- 9 can : ... lít dầu?
Mỗi can là 1 can
Bài giải
Mỗi can có số lít dầu là:
Đáp số: 27 lít dầu
- 27 lít dầu của 9 can
Hs giang
Lắng nghe
<b>thích hợp vào ô trống.</b>
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu Hs làm bài
- Củng cố về bảng nhân 3.
- Nhận xét các số ở dãy ô trống
- GV nhận xét chữa
<b>C. Củng cố dặn dò: (3’)</b>
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS học thuộc bảng nhân 3
- 1 HS đọc yêu cầu
- Đếm thêm 3 vào ô trống
3 9 12 15 2
4
- Là kết quả của bảng nhân 3.
Lắng nghe
<b></b>
---ĐẠO ĐỨC
<b>TRẢ LẠI CỦA RƠI (Tiết 2)</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- HS biết nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người mất.
- Trả lại của rơi là thật thà sẽ được mọi người quý trọng
- Thực hành trả lại của rơi khi nhặt được.
- HS có thái độ quý trọng những người thật thà, không tham của rơi.
<i><b>*TTHCM: HS có thái độ thật thà thực hiện theo 5 điều Bác Hồ dạy.</b></i>
<b>* Các kĩ năng sống cơ bản:</b>
- KN xác định giá trị bản thân (giá trị của sự thật thà).
- KN giải quyết vấn đề trong tình huống nhặt được của rơi.
<b>II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP </b>
- Tranh cho tình huống hoạt động 1. Bài hát “ Bà còng”;
- Vở bài tập Đạo đức
- Các tấm bìa có ba màu đỏ, xanh, trắng
III. HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (4’)</b>
- Khi nhặt được của rơi em làm thế nào?
- Vì sao cần trả lại của rơi?
- Nhận xét, đánh giá.
<b>B. Dạy bài mới: (28’)</b>
<b>1. Giới thiệu bài: </b>
- Trả lại của rơi Tiết 2
<b>2. Các hoạt động:</b>
<i><b>Hoạt động 1. Đóng vai </b></i>
Cách tiến hành:
Bài tập 3: Em sẽ làm gì trong những tình
huống dưới đây? Vì sao?
a) Em làm trực nhật lớp và nhặt được
quyển truyện của bạn nào đó để quên
trong ngăn bàn.
b) Giờ ra chơi em nhặt được một chiếc
- Tìm cách trả lại cho người mất.
- Trả lại của rơi là người thật
thà, được mọi người yêu quý.
- Nghe.
- Mở VBT/30
- Đọc yêu cầu.
- Đọc 3 tình huống a), b), c).
Hs Giang
Lắng nghe
bút rất đẹp ở sân trường.
c ) Bạn em nhặt được của rơi nhưng
không chịu trả lại cho người mất.
- Chia lớp thành nhóm 2.
- Giao việc: Dãy 1 các nhóm thảo luận
tình huống a), dãy 2 các nhóm thảo luận
tình huống b), dãy 3 các nhó thảo luậnn
tình huống c). Thời gian 2’
- Theo dõi, giúp đỡ HS thảo luận .
- Khi lớp trao đổi, ghi câu hỏi hợi ý cho
lớp trao đổi ở mỗi tình huống :
+ Em có đồng tình với bạn vừa lên đóng
vai khơng? Tại sao?
+ Vì sao em lại làm như vậy khi nhặt
được của rơi ? Khi thấy bạn không chịu
trả lại của rơi cho người đánh mất em sẽ
làm gì?
+ Em nghĩ gì khi nhận được lời khuyên
của bạn?
<b>- Kết luận: </b>
a) Em cần hỏi xem bạn nào mất để trả
lại. Tình huống b) Em nộp lên văn
phòng để nhà trường trả lại cho người
mất.
c) Em cần khuyên bạn hãy trả lại cho
người mất không nên tham của rơi.
<i><b>Hoạt động 2: Liên hệ thực tế </b></i>
Cách tiến hành:
- Chia lớp thành nhóm 2
- Giao việc: Kể cho bạn cùng bàn nghe
việc em đã làm hoặc chứng kiến người
khác trả lại của rơi.
- Qua lời kể của bạn em cảm thấy thế
nào?
- Kết luận chung: Cần trả lại của rơi khi
nhặt được và nhắc nhở bạn bè anh em
cùng thực hiện.
<b>3. Củng cố, dặn dị: (3’)</b>
- Các em vừa học hành vi gì ?
- Người trả lại của rơi là người thế nào ?
- Về thực hiện theo bài học .
- Nhận xét tiết học .
- Thảo luận theo yêu cầu giáo
viên.
- Lần lượt lên trước lớp đóng vai
xử lý tình huống.
- Nhận xét, trao đổi.
- HS nêu:
- HS nêu:
- Nghe, ghi nhớ .
- Thực hiện theo yêu cầu của
GV.
- Kể trước lớp
- Nhận xét.
- Nêu cảm xúc của mình.
- Nghe, ghi nhớ .
<i><b> </b></i>
- Trả lại của rơi
- Người thật thà đựơc mọi người
quý mến
Lắng nghe
THỰC HÀNH
<b>ƠN LUYỆN TỐN</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Ơn lại bảng nhân 2 và nhân 3.
- Giải bài toán lời văn áp dụng bảng nhân 3 và 4.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Vở ơn luyện tốn
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>
<b>Bài 1: Tính nhẩm.</b>
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- Bài yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét và chữa
<b>Bài 2: Số.</b>
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Gv yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét và chữa
<b>Bài 3. Tính:</b>
a, 3cm x 6 = ... b, 2l x 7 = ...
2kg x 8 = ... 3kg x 10 = ...
3dm x 3= ... 3dm x 7 = ...
- Nhận xét các phép tính
- GV yêu cầu HS làm bài
- Gọi 2 HS lên bảng
- GV nhận xét
1 HS đọc yêu cầu
- Tính nhẩm
3 x 4 = 12 3 x 6 = 18 3 x 5
= 15
3 x 2 = 6 3 x 9 = 27
3 x 7 = 21 3 x 3 = 9 3 x 8
= 24
3 x 10
= 30
- Điền số vào chỗ trống
- HS làm bài
X 8
X ...
X 4
X ...
- 1 HS đọc yêu cầu
<b>- Các phép tính nhân trong bảng </b>
nhân 2 và bảng nhân 3. Mỗi phép
tính có có kèm đơn vị
Hs giang
Lắng nghe
Viết số
3 <b>24</b>
3 <b>21</b>
3 <b>12</b>
<b>Bài 4: Bài tốn.</b>
+ Bài tốn cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?
- GV u cầu HS làm bài
- 18 cánh quạt là của mấy cái quạt?
- GV nhận xét và chữa.
<b>* Củng cố dặn dò</b>
- GV nhận xét tiết học
- Mỗi cái quạt : 3 cánh
- 6 cái quạt có bao nhiêu cánh
Bài giải
Mỗi cái quạt có số cánh là:
3 x 6 = 18 (cánh)
Đáp số: 18 cánh
quạt
- 18 cánh quạt là của 6 cái quạt.
- HS lắng nghe
Lắng nghe
<i></i>
<i>Ngày giảng: Thứ ba, 23/01/2018</i>
KỂ CHUYỆN
<b>ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Biết sắp xếp lại thứ tự các tranh theo đúng trình tự nội dung truyện.
- Kể lại được toàn bộ câu chuyện với giọng kể tự nhiên, kêt hợp điệu bộ, cử chỉ, nét
mặt.
- Đặt được tên khác phù hợp với nội dung câu chuyện.
- Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
- Rèn kĩ năng kể chuyện lưu loát.
- Giáo dục HS có u thích về sự đa dạng của ngơn ngữ.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- GV: 4 tranh minh họa câu chuyện trong sgk.
- HS: SGK.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1. Bài cũ (3’) </b>
- Giờ trước học bài gì?
- Gọi 6 HS lên bảng, phân vai cho HS và
yêu cầu dựng lại câu chuyện Chuyện bốn
mùa
- Nhận xét HS.
<b>2. Bài mới (35’)</b>
a. Giới thiệu:
Hướng dẫn kể chuyện
a. Sắp xếp lại thứ tự các bức tranh theo
đúng nội dung câu chuyện
- Hỏi: Bức tranh 1 vẽ cảnh gì?
- Chuyện bốn mùa.
- 6 HS lên bảng thực hiện yêu
cầu.
- HS dưới lớp theo dõi và nhận
xét.
- Ghi đầu bài.
- Theo dõi và mở sgk trang 15.
- HS quan sát tranh.
Hs Giang
- Đây là nội dung thứ mấy của câu chuyện?
- Hỏi: Bức tranh 2 vẽ cảnh gì?
- Đây là nội dung thứ mấy của câu chuyện?
- Quan sát 2 bức tranh còn lại và cho biết
bức tranh nào minh họa nội dung thứ nhất
của chuyện. Nội dung đó là gì?
- Hãy nêu nội dung của bức tranh thứ 3.
- Hãy sắp lại thứ tự cho các bức tranh theo
đúng nội dung câu chuyện.
b) Kể lại toàn bộ nội dung truyện
- GV chia HS thành các nhóm nhỏ, giao
nhiệm vụ cho các em tập kể lại chuyện
trong nhóm:
+ Các nhóm có 4 em kể chuyện theo hình
thức nối tiếp nhau. Mỗi em kể một đoạn
truyện tương ứng với nội dung của mỗi
bức tranh.
+ Các nhóm có 3 em kể theo hình thức
phân vai: người dẫn chuyện, ơng Mạnh,
Thần Gió.
- Tổ chức cho các nhóm thi kể.
- Nhận xét và tuyên dương các nhóm kể
tốt.
c. Đặt tên khác cho câu chuyện
- Yêu cầu các nhóm thảo luận và đưa ra
các tên gọi mà mình chọn.
- Nhận xét các tên gọi mà HS đưa ra. Nêu
cho HS giải thích vì sao con lại đặt tên đó
cho câu chuyện?
<b>3. Củng cố - Dặn dị (2’)</b>
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà kể lại truyện cho
người thân nghe và chuẩn bị bài sau.
-Chuẩn bị: Chim sơn ca và bông cúc trắng.
- Bức tranh 1 vẽ cảnh Thần Gió
và ơng Mạnh đang uống rượu
với nhau rất thân thiện.
- Đây là nội dung cuối cùng của
câu chuyện.
- Bức tranh 2 vẽ cảnh ông Mạnh
đang vác cây, khiêng đá để dựng
- Đây là nội dung thứ hai của câu
chuyện.
- Bức tranh 4 minh họa nội dung
thứ nhất của chuyện. Đó là Thần
Gió xơ ơng Mạnh ngã lăn quay.
- Thần Gió ra sức tìm cách để xơ
đổ ngôi nhà của ông Mạnh
nhưng phải bó tay, ngôi nhà của
ông Mạnh vẫn đứng vững trong
khi cây cối xung quanh bị đổ rạp.
- 1 HS lên bảng sắp xếp lại thứ
tự các bức tranh: 4, 2, 3, 1.
- HS tập kể lại tồn bộ câu
chuyện trong nhóm.
- Các nhóm thi kể.
- Nhận xét
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý
kiến.
Con người đã thắng gió như thế
nào? / Ơng Mạnh và Thần Gió /
Ong Mạnh và Thần Gió đã kết
bạn với nhau như thế nào?/ Bạn
của ông Mạnh / Chuyện Thần
Lắng nghe
Lắng nghe
CHÍNH TẢ ( Nghe – viết)
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Làm được BT(2)a,b hoặc BT(3)a,b.
- Nghe viết chính xác bài CT; biết trình bày đúng hình thức bài thơ 7 chữ.
<b>* GDMT : Giúp học sinh thêm quý môi trường thiên nhiên (HĐ1).</b>
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
- GV: Giáo án
- HS: Bảng con.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<i><b>A. Bài cũ (5p) </b></i>
<i>- Yêu cầu HS viết các từ sau: chiếc lá, quả</i>
<i>na, cái nón, lặng lẽ, no nê,… (MB): cái tủ,</i>
<i>khúc gỗ, cửa sổ, muỗi,… (MN).</i>
- GV nhận xét HS.
<b>* Giới thiệu bài (1p)</b>
<b>* Dạy bài mới</b>
<b>1. HĐ1: Hướng dẫn HS viết chính tả</b>
<b>(23p)</b>
a. Ghi nhớ nội dung đoạn viết
- Gọi HS lần lượt đọc bài thơ.
- Bài thơ viết về ai?
<i>* BVMT: Hãy nêu những ý thích và hoạt</i>
<i>động của gió được nhắc đến trong bài thơ.</i>
b. Hướng dẫn cách trình bày
+ Bài viết có mấy khổ thơ? Mỗi khổ thơ có
mấy câu thơ? Mỗi câu thơ có mấy chữ?
+ Vậy khi trình bày bài thơ chúng ta phải
chú ý những điều gì?
c. Hướng dẫn viết từ khó
- Hãy tìm trong bài thơ:
+ Các chữ bắt đầu bởi âm r, d, gi;
- HS viết vào bảng.
d. Viết bài
- GV đọc bài, đọc thong thả, mỗi câu thơ
đọc 3 lần.
e. Soát lỗi
- GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các
chữ khó cho HS sốt lỗi.
g. Nhận xét bài
- Thu và nhận xét một số bài.
<b>2.HĐ2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả</b>
- BVN cho các bạn khởi động
- 4 HS lên bảng viết bài, cả lớp
viết vào giấy nháp.
- HS dưới lớp nhận xét bài của
các bạn trên bảng.
- 2 HS lần lượt đọc bài.
- Bài thơ viết về gió.
+ Gió thích chơi thân với mọi
nhà: gió cù anh mèo mướp; gió rủ
ong mật đến thăm hoa; gió đưa
những cánh diều bay lên; gió ru
cái ngủ; gió thèm ăn quả lê, trèo
bưởi, trèo na.
+ Bài viết có hai khổ thơ
+ HS nêu
+ gió, rất, rủ, ru, diều.
- HS viết bảng con
- Viết bài.
- Soát lỗi, sửa lỗi sai và ghi tổng
số lỗi ra lề vở.
Hs Giang
Lắng nghe
Quan sát
<b>(6p)</b>
Bài 1
- Gọi HS lên bảng làm bài
- GV, HS nhận xét
Bài 2
- Hướng dẫn HS chơi trò chơi đố vui:
<b>C. Củng cố – Dặn dò (5p)</b>
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu các em viết sai 3 lỗi chính tả trở
- HS nêu yêu cầu
- 2 HS làm bài trên bảng lớp. Cả
lớp làm bài vào Vở Bài tập Tiếng
Việt 2, tập hai.
- HS chơi trị tìm từ.
Viết vào vở
Lắng nghe
<b></b>
<b>---TOÁN</b>
<b>TIẾT 97: LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Giúp HS củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 3 qua thực hành tính.
- Giải bài tốn đơn về nhân 3.
- Tìm các số thích hợp của dãy số.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Bảng phụ, VBT.
III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y VÀ H C:Ạ Ọ
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>
- 3 HS đọc thuộc bảng nhân
3
- GV nhận xét
<b>B. Thực hành: (27’)</b>
<b>Bài 1: Số.</b>
- Bài tập yêu cầu chúng ta
làm gì?
- Gv yêu cầu HS làm bài
<b>- Củng cố về bảng nhân 3.</b>
- GV nhận xét và chữa
<b>Bài 3: Bài tốn.</b>
+ Bài tốn cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?
- 2 HS đọc bài
-.
- HS nhận xét, bổ sung.
- Điền số vào ô trống
- HS chữa và nhận xét.
X 4
X 6
X 7
X 9
- Mỗi đĩa : 3 quả cam
- 8 đĩa : .... quả cam?
Hs giang
Lắng nghe
3 <b>12</b>
3 <b>18</b>
3 <b>21</b>
- GV yêu cầu HS làm bài
- 24 quả cam đựng trong
mấy đĩa?
- GV nhận xét và chữa.
<b>Bài 4: Số?</b>
a, 3 ; 6 ; 9;...;…
b, 10 ; 12; 14 ; …;...
- Gv yêu cầu nhận xét dãy số
- GV yêu cầu HS làm bài
- Gọi 3 HS đọc bài
- GV nhân xét
<b>C. Củng cố dặn dò: (3’)</b>
- Nhận xét giờ học.
Bài giải
8 đĩa có số quả cam là:
3 x 8 = 24 (quả )
Đáp số: 24 quả cam
- 24 quả cam đựng trong 8 đĩa
- Trình bày kết quả
- HS làm việc và nhận xét.
- 1 HS đọc yêu cầu
- Dãy số phần a, b tăng lên 3 đơn vị
- Dãy số phần b tăng lên 2 đơn vị
- HS làm bài.
- Đại diện nhóm trình bày
- HS nhận xét.
Viết số
Lắng nghe
<b></b>
<i>---Ngày soạn: 21/ 01/ 2018</i>
<i>Ngày giảng: Thứ tư, 24/01/2018</i>
TẬP ĐỌC
- Đọc đúng, rõ ràng toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, đọc rành mạch
được bài văn.
- Hiểu ND: Bài văn ca ngợi vẻ đẹp mùa xuân (TL được câu hỏi 1, 2, 3 (mục a hoặc b)
- HSNK: trả lời đầy đủ câu hỏi 3.
<i><b>* BVMT: GV giúp HS cảm nhận được ND: Mùa xuân đến làm cho cả bầu trời và </b></i>
<i>mọi vật đều trở nên đẹp đẽ và giàu sức sống. Từ đó HS có ý thức BVMT.</i>
<b>II. ĐỒ DÙNG HỌC TẬP </b>
- Bảng phụ, trang trong SGK
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Gọi 2 HS đọc bài Mùa xuân đến
+ Kể việc làm của ơng Mạnh
chống lại Thần Gió?
+ Ông Mạnh đã làm gì để Thần
- 2 HS nối tiếp đọc câu chuyện ơng
Mạnh thắng Thần Gió.
- HS nhận xét
Hs Giang
Gió trở thành bạn của mình?
- GV nhận xét
<b>B. Dạy bài mới:</b>
<b>1. Giới thiệu bài: </b>
- GV giới thiệu bài
<b>2. Hướng dẫn HS luyện đọc:</b>
a. GV đọc mẫu toàn bài
- GV nêu giọng đọc
b. Hướng dẫn HS luyện đọc
* Đọc nối tiếp câu:
+ Đọc nối tiếp từng câu lần 1 .
- Chọn từ khó đọc ghi từ khó lên
bảng: nắng vàng, nồng nàn, chích
chịe, khướu, trầm ngâm.
+ Đọc nối tiếp từng câu lần 2
* Đọc nối tiếp:
- Chia bài làm 3 đoạn .
+ Đọc nối tiếp đoạn lần 1:
- Hướng dẫn học sinh đọc câu dài:
- Gọi 2 HS đọc
+ Đọc nối tiếp đoạn lần 2:
* Đọc từng đoạn trong nhóm:
- Chia lớp thành nhóm 3.
- Theo dõi, giúp đỡ HS đọc bài.
- Thể hiện bài đọc giữa các nhóm
- Nhận xét, chỉnh sửa.
<b>3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:</b>
- Gọi 1 HS đọc toàn bài
+ Dấu hiệu nào báo mùa xuân
đến?
* Dấu hiệu bào mùa xuân đến
+Ngoài dấu hiệu hoa mận tàn các
em còn biết dấu hiệu nào của các
lồi hoa báo mùa xn đến?
*Đó là lồi hoa dân 2 miền
thường trang trí trong dịp tết.
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
- Nối tiếp mỗi em đọc 1 câu.
- Cá nhân, đồng thanh lớp.
Đoạn 1: Hoa mận ………. Hoa cau
thoảng qua.
Đoạn 2: Vườn cây lại đầy …. Trầm
ngâm
Đoạn 3: Đoạn còn lại.
+ Nhưng trong trí thơ ngây của chú /
cịn mãi sáng ngời một cành hoa mận
trắng / biết nở cuối mùa đông để báo
trước mùa xuân tới. //
Giải nghĩa từ:
+Nồng nàn có nghĩa là như thế nào?
* Khướu là lồi chim đi dài, lơng
+ Em hiểu đỏm dáng có nghĩa là như
thế nào?
+Trầm ngâm có nghĩa là như thế nào?
- 3 HS đọc
+ ý nói tỏa mùi thơm đậm đà, dễ chịu.
+ đẹp bề ngồi, có vẻ chải chuốt
+có dáng lặng lẽ như đang suy nghĩ.
Lắng nghe
Đọc một câu trong
bài
+ Kể lại những thay đổi của bầu
trời và mọi vật khi mùa xuân đến .
* Thay đổi của bầu trời và mặt đất
khi mùa xuân đến.
+ Tìm những từ ngữ trong bài
giúp em cảm nhận được :
a) Hương vị của các loài hoa?
b) Vẻ riêng của mỗi loài chim?
GV: Hoa bưởi nồng nàng, hoa
nhãn ngọt, hoa cau thoảng qua.
Chích chịe nhanh nhảu, khướu
* Bài văn ca ngợi điều gì ?
<i>MT: GV giúp HS cảm nhận được </i>
<i>ND: Mùa xuân đến làm cho cả </i>
<i>bầu trời và mọi vật đều trở nên </i>
<i>đẹp đẽ và giàu sức sống. Từ đó </i>
<i>HS có ý thức BVMT.</i>
<b>4. Luyện đọc lại:</b>
- Gọi HS đọc bài
<b>5. Củng cố, dặn dị:</b>
+ Qua bài văn em biết gì về mùa
xuân ?
- Về tìm hiểu những điều em biết
về mùa xuân và hỏi thêm về mùa
xuân.
- Nhận xét tiết học.
- Đọc bài trong nhóm.
- 3 HS thể hiện đọc đoạn 3
- Nhận xét.
- Tuyên dương.
+ Hoa mận tàn báo mùa xuân đến.
+ Miền Bắc hoa đào nở, miền Nam hoa
mai nở.
+ Bầu trời ngày thêm xanh, nắng vàng
ngày càng rực rỡ. Sự thay đổim cỉa mọi
vật: Vườn cây đâm chồi nảy lộc, ra hoa
tràn ngập tiếng hót của các lồi chim và
bóng chim bay nhảy.
+Hoa bưởi nồng nàn, hoa nhãn ngọt,
hoa cau thoảng qua.
+ Chích chịe nhanh nhảu, những chú
khướu lắm điều, những anh chào mào
đỏm dáng, cu gáy trầm ngâm.
* Bài văn ca ngợi vẻ đẹp của mùa
xuân. Mùa xuân đến làm cho cảnh sắc
thiên nhiên thay đổi, trở nên tươi đẹp
bội phần, cần chăm sóc và bảo vệ cho
mùa xuân luôn tươi đẹp
- Thể hiện đọc đoạn 3, 4.
- Nhận xét, tuyên dương.
Lắng nghe
Đọc lại câu trên
<b></b>
---TOÁN
- Giúp HS lập bảng nhân 4 (4 nhân với 1, 2, 3, …10) và học thuộc bảng nhân 4.
- Thực hành nhân 4, giải bài toán và đếm thêm 4.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- GV: Bảng phụ.
- HS: SGK. Vở
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>
- 2 HS đọc thuộc bảng nhân 3. - 2 HS lên bảng
- GV nhận xét
<b>B. Bài mới: </b>
<b>1. HD HS lập bảng nhân 4, lấy 4 </b>
<b>nhân với 1 số: (7’)</b>
- GV hướng dẫn HS như SGK.
4 được lấy 1 lần ta viết:
4 x 1 = 4
4 được lấy 2 lần ta viết:
4 x 2 = 4 + 4= 8 Vây 4 x 2 = 8
4 được lấy 3 lần, ta có:
4 x 3 = 4 + 4 + 4 = 12 Vậy 4 x 3 =
12
Tương tự lập tiếp 4 x 10 = 40
- Cả lớp đọc đồng thanh
- Gọi 4 HS đọc thuộc lịng bảng
nhân 4
<b>2. Thực hành: (20’)</b>
<b>Bài 1: Tính nhẩm.</b>
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- Bài yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV yêu cầu HS làm bài
<b>- GV nhận xét và chữa </b>
<b>Bài 2: Bài toán.</b>
+ Bài tốn cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?
- Mỗi con ngựa là mấy con ngựa?
- GV yêu cầu HS làm bài
- 40 chân chân ngựa là của mấy
con?
- GV nhận xét và chữa.
<b>Bài 3: Đếm thêm 4 và viết số </b>
<b>thích hợp vào ơ trống.</b>
- Bài tập u cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu Hs làm bài
- Củng cố về bảng nhân 4.
<b>C. Củng cố dặn dò: (3’)</b>
- Nhận xét giờ học.
- HS nhận xét, bổ sung.
- HS nghe và quan sát.
- Tính nhẩm
4 x 5 = 20 4 x 1 = 4 4 x 2 = 8
4 x 4 = 16 4 x 7 = 28 3 x 10 = 30
4 x 3 = 12 4 x 9 = 36 4 x 8 = 32
- Mỗi con ngựa: 4 chân
- 10 con ngựa có bao nhiêu chân
- Mỗi con ngựa là một con ngựa
Bài giải
10 con ngựa có số chân là:
4 x 10 = 40 (chân)
Đáp số : 40 chân
ngựa
- 40 chân ngựa là của 10 con
1 HS đọc yêu cầu
- Đếm thêm 3 vào ô trống
4 1
2
16 2
8
3
6
- Là kết quả của bảng nhân 4.
Lắng nghe
Viết số
- Về nhà đọc thuộc bảng nhân 4cho
người thân nghe.
<b></b>
---TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
<b>AN TOÀN KHI ĐI CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THƠNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Nhận biết một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao
thông.
- Chấp hành các quy định về trật tự an tồn giao thơng
- Một số điều cần lưu ý khi đi các phương tiện giao thông.
- Rèn kĩ năng đi đúng luật lệ ATGT.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS ý thức thực hiện ATGT.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- GV: Tranh ảnh trong SGK trang 42, 43. Chuẩn bị một số tình huống cụ thể xảy ra
khi đi các phương tiện giao thơng ở địa phương mình.
- HS: SGK.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>1. Bài cũ (3’) </b>
- Giờ trước học bài gì?
- Có mấy loại đường giao thông? Là những
đường nào?
- Kể tên các phương tiện giao thông đi trên
từng loại đường giao thông?
- GV nhận xét.
<b>2. Bài mới </b>
a.Giới thiệu: (1’)
- Khi đi các phương tiện giao thơng chúng ta
cần lưu ý điểm gì?
* Hoạt động 1: Nhận biết một số tình huống
nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương
tiện giao thông. (10’)
- Tranh SGK
- Chia nhóm (ứng với số tranh).
Gợi ý thảo luận:
- Tranh vẽ gì?
- Điều gì có thể xảy ra?
- Đã có khi nào em có những hành động như
- Em sẽ khun các bạn trong tình huống đó
ntn?
- Kết luận: Để đảm bảo an tồn, khi ngồi sau
xe đạp, xe máy phải bám chắc người ngồi
- Đường giao thơng.
- Có 4 loại đường giao thơng:
Đường bộ, đường sắt, đường
thuỷ và đường hàng không.
- HS trả lời. Bạn nhận xét.
- Ghi đầu bài
- Đi cẩn thận để tránh xảy ra tai
nạn.
- Quan sát tranh.
- Thảo luận nhóm về tình huống
được vẽ trong tranh.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Hs giang
Lắng nghe
phía trước. Khơng đi lại, nơ đùa khi đi trên ô
tô, tàu hỏa, thuyền bè. Không bám ở cửa ra
vào, khơng thị đầu, thị tay ra ngồi,... khi
tàu xe đang chạy.
* Hoạt động 2: Biết một số quy định khi đi
các phương tiện giao thông. (11’)
- Tranh ảnh SGK
- Hướng dẫn HS quan sát ảnh và đặt câu hỏi.
- Bức ảnh 4: Hành khách đang làm gì? ở
đâu? Họ đứng gần hay xa mép đường?
- Bức ảnh thứ 5: Hành khách đang làm gì?
Họ lên xe ơ tơ khi nào?
- Bức ảnh thứ 6: Hành khách đang làm gì?
Theo bạn hành khách phải ntn khi ở trên xe
ơ tơ?
- Bức ảnh 7: Hành khách đang làm gì? Họ
xuống xe ở cửa bên phải hay cửa bên trái
của xe?
- Kết luận: Khi đi xe buýt, chờ xe ở bến và
không đứng sát mép đường. Đợi xe dừng
hẳn mới lên xe. Khơng đi lại, thị đầu, thị
* Hoạt động 3: Củng cố kiến thức (8’)
- HS vẽ một phương tiện giao thông.
- 2 HS ngồi cạnh nhau cho nhau xem tranh
và nói với nhau về:
+ Tên phương tiện giao thơng mà mình vẽ.
+ Phương tiện đó đi trên loại đường giao
thông nào?
+ Những điều lưu ý khi cần đi phương tiện
giao thơng đó.
- GV đánh giá.
<b>3. Củng cố - Dặn dò (2’)</b>
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Cuộc sống xung quanh.
- Làm việc theo cặp.
- Quan sát ảnh. TLCH với bạn:
- Đứng ở điểm đợi xe buýt. Xa
mép đường.
- Hành khách đang lên xe ô tô
khi ô tô dừng hẳn.
- Hành khách đang ngồi ngay
ngắn trên xe. Khi ở trên xe ô tô
không nên đi lại, nô đùa, không
thò đầu, thò tay qua cửa sổ.
- Đang xuống xe. Xuống ở cửa
bên phải.
- Làm việc cả lớp.
- Một số HS nêu một số điểm
cần lưu ý khi đi xe buýt.
- Một số HS trình bày trước
lớp.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
Lắng nghe
THỦ CÔNG
<b>CẮT, GẤP, TRANG TRÍ THIẾP CHÚC MỪNG (Tiết 2)</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>
1. Học sinh biết cách cắt, gấp, trang trí thiếp chúc mừng.
2. Học sinh cắt, gấp và trang trí được thiếp chúc mừng. Có thể cắt, gấp, trang trí thiếp
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b>1. Giáo viên: </b>
- Bài mẫu, quy trình gấp.
- Giấy thủ cơng, kéo, hồ dán, thước.
<b>2. Học sinh : </b>
- Giấy thủ công, kéo, hồ dán, thước.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:</b>
<b>1. Khởi động: (1’)</b>
<b>2. Kiểm tra đồ dùng học tập: (1-2’)</b>
- Nêu các bước gấp, cắt, trang trí thiếp
CM?
<b>3. Bài mới: (28’)</b>
<b>* Giới thiệu bài: </b>
- Ghi đầu bài:
<i><b>* Hoạt động 1: HD HS thực hành</b></i>
<i><b>gấp, cắt, hình trên giấy thủ cơng.</b></i>
- GV giới thiệu bài mẫu.
- GV KL: Thiếp chúc mừng gửi tới
người nhận bao giờ cũng đặt trong
phong bì. Thiếp chúc mừng được ghi
- Y/C HS nhắc lại các bước:
- Y/C HS thực hành gấp, cắt trang trí
thiếp chúc mừng.
- Quan sát h/s, giúp những em còn
lúng túng.
<i><b>* Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá.</b></i>
- Y/c HS trình bày sản phẩm trên giấy
thủ công.
- GV nhận xét về tinh thần học tập, kĩ
năng gấp, cắt, dán thiếp chúc mừng của
- Hát
- HS nêu các bước.
- Nhắc lại.
- Lắng nghe.
<i><b>Bước 1: Gấp, cắt cắt thiếp chúc</b></i>
<i>mừng.</i>
- Gấp, cắt tờ giấy trắng hoặc giấy
thủ cơng, HCN có chiều dài 20 ô,
rộng 15 ô.
- Gấp đôi tờ giấy theo chiều rộng
được thiếp chúc mừng có chiều dài
15 ơ, kích thước 10 ơ.
<i>Bước 2: Trang trí thiếp chúc mừng.</i>
- Để trang trí thiếp có thể vẽ hình
hoặc cắt, dán, xé dán lên mặt ngoài
của thiếp và lời chúc mừng bằng
tiếng Việt hoặc tiếng nước ngoài.
- Thực hành gấp, cắt trang trí thiếp
chúc mừng.
- HS trình bày SP trên giấy thủ
công.
- Lắng nghe.
Hs Giang
Lắng nghe
Lắng nghe
HS.
- Nhận xét - đánh giá.
+ Khen ngợi HS khéo tay, có sản phẩm
đẹp.
<b>* Củng cố – dặn dò: (3’)</b>
- Để gấp, cắt được thiếp chúc mừng ta
cần thực hiện qua những bước nào?
- Chuẩn bị giấy thủ công bài sau thực
hành gấp, cắt dán phong bì.
- HS trả lời.
- Ghi nhớ. Lắng nghe
<b></b>
---THỰC HÀNH TỐN
<b>ƠN LUYỆN TỐN TUẦN 20</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Ơn lại bảng nhân 4 và bảng nhân 5
- Giải bài toán lời văn áp dụng bảng nhân 3 và 4.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Vở ơn luyện tốn
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- Bài yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét và chữa
<b>Bài 2: Tính</b>
- Bài tập u cầu chúng ta làm gì?
- Nêu cách tính
- GV nhận xét và chữa
<b>Bài 3: Viết số thích hợp vào chỗ </b>
<b>chấm:</b>
1 HS đọc yêu cầu
- Tính nhẩm
4 x 6 = 24 4 x 10 = 40 5 x 8 =
40
4 x 1 = 4 4 x 8 = 32 5 x 6 =
30
4 x 7 = 28 4 x 9 = 36 5 x 10 =
50
- Bài tập yêu cầu tính
- Tính từ trái sang phải
4 x 2 + 20 = 8 + 20
= 28
4 x 3 + 18 = 12 + 18
= 20
5 x 5 – 12 = 25 – 12
= 13
4 x 9 – 24 = 36 – 24
= 12
1 HS đọc yêu cầu
- Dãy số phần a tăng lên 3 đơn vị
- Dãy số phần b tăng lên 4 đơn vị
đơn vị.
Hs giang
Lắng nghe
a, 3 ; 6 ; 9;...;…
b, 8 ; 12; 16 ; …;...
c, 50 ; 54; 40;…;…
- Gv yêu cầu nhận xét dãy số
- GV yêu cầu HS làm bài
<b>Bài 4: Bài tốn.</b>
+ Bài tốn cho biết gì?
- GV u cầu HS làm bài
- 20 ngày là số ngày học của mấy
tuần?
- GV nhận xét và chữa.
<b>* Củng cố dặn dò</b>
- GV nhận xét tiết học
- Dãy số phần c giảm đi 5 đơn vị
- Mỗi tuần lễ : 5 ngày
- 4 tuần lễ học bao nhiêu ngày?
Bài giải
4 tuần lễ học số ngày là
4 x 5 = 20 (ngày)
Đáp số: 20 ngày
- 20 ngày là số ngày học của 5 tuần
- HS lắng nghe
Lắng nghe
<i></i>
---SÁCH BÁC HỒ
<b>BÀI 4 : CÂY BỤT MỌC</b>
<b>I.MỤC TIÊU</b>
- Cảm nhận được tình u cây xanh, mơi trường sống của Bác Hồ
- Thực hành, vận dụng bài học về tình yêu cây xanh, môi trường trong cuộc sống của
học sinh
<b>II.CHUẨN BỊ:</b>
<b>- Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống lớp 2– Tranh </b>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC</b>
<b>A. Bài cũ : Bác nhường chiếc lị sưởi cho </b>
<b>đồng chí bảo vệ</b>
<b>+ Quan tâm đến người khác nhất là những </b>
người đang gặp khó khăn, chúng ta nhận
được điều gì?
- HS trả lời-Nhận xét
<i><b>B.Bài mới: - Giới thiệu bài : Cây bụt mọc</b></i>
<b>1. Hoạt động 1: Đọc hiểu</b>
<b>- GV đọc đoạn văn “Cây bụt mọc” </b>
( Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo
đức, lối sống lớp 2/ tr14)
+ Vì sao Bác dặt tên cây thông này là cây bụt
mọc?
+ Khi phát hiện ra cây bụt mọc bị mối xông
đến quá nửa, anh em phục vụ định làm gì?
+ Bác Hồ đã nói gì và bày cách gì để cứu
- HS lắng nghe
- HS trả lời cá nhân
- HS chia 4 nhóm, thảo luận
câu hỏi, ghi vào bảng nhóm
-Đại diện nhóm trả lời, các
nhóm khác bổ sung
- HS trả lời cá nhân
- Lớp nhận xét
Hs Giang
cây? Kết quả ra sao?
<b>2.Hoạt động 2: Hoạt động nhóm</b>
+ Các em hãy trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
<b>3. Hoạt động 3: Thực hành- ứng dụng</b>
<b>- GV hướng dẫn HS trả lời cá nhân</b>
<b>+Mỗi khi đến nơi nào có nhiều cây xanh, em </b>
cảm thấy khơng khí thế nào?
+ Em đã bao giờ tự tay trồng một cây xanh ở
đâu chưa?
+ Em đã làm gì để bảo vệ cây xanh ở nhà, ở
trường hay trên đường em đi học?
<b>- GV cho HS thảo luận nhóm 2:</b>
<b>+ Cùng nhau trao đổi cách chăm sóc và bảo </b>
vệ cây xanh ở nhà, ở trường và trên đường
em đi học
<b>+5. Củng cố, dặn dò: </b>
+ Em đã làm gì để bảo vệ cây xanh ở nhà, ở
trường hay trên đường em đi học?
Nhận xét tiết học
- HS thảo luận câu hỏi
Đại diện nhóm trả lời, các
nhóm khác bổ sung
<b>- Lắng nghe</b>
-HS trả lời
Vào nhóm
cùng bạn
Lắng nghe
<i></i>
<i>---Ngày soạn: 22/ 01/ 2018</i>
<i>Ngày giảng: Thứ năm, 25/01/2018</i>
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Mở rộng vốn từ về thời tiết.
- Biết dùng các cụm từ: bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ thay cho cụm từ khi
nào để hỏi về thời điểm.
- Dùng đúng dấu chấm và dấu chấm than trong đoạn văn đã cho.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- GV: Bảng phụ viết sẵn bài tập 3. Bài tập 2 viết vào 2 tờ giấy, 2 bút màu.
- HS: SGK. Vở
III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ
<b>1. Bài cũ (3’) </b>
? Giờ trước học bài gì?
- Gọi 2 HS trả lời.
- Nhận xét.
<b>2. Bài mới (34’)</b>
a. Giới thiệu:
- Từ ngữ về các mùa. Đặt và trả
lời câu hỏi: Khi nào?
- 2 HS thực hiện hỏi đáp theo mẫu
câu hỏi có từ “Khi nào?”
- Ghi đầu bài
b. Hướng dẫn làm bài tập
<b>Bài 1:</b>
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Phát giấy và bút cho 2 nhóm HS.
- Gọi HS nhận xét và chữa bài.
- Nhận xét, tuyên dương từng
nhóm.
<b>Bài 2:</b>
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- GV ghi lên bảng các cụm từ: bao
giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ.
- Yêu cầu HS nêu kết quả làm bài.
Ví dụ: Cụm từ khi nào trong câu
Khi nào lớp bạn đi thăm viện bảo
tàng? Có thể thay thế bằng những
cụm từ nào? Hãy đọc to câu văn
sau khi đã thay thế từ.
- Nhận xét và cho HS.
<b> Bài 3:</b>
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Treo bảng phụ và gọi HS lên bảng
làm.
- Gọi HS nhận xét và chữa bài.
- Khi nào ta dùng dấu chấm?
- Dấu chấm cảm được dùng ở cuối
các câu văn nào?
- Kết luận cho HS hiểu về dấu
chấm và dấu chấm cảm.
<b>3. Củng cố – Dặn dò (3’)</b>
Trò chơi:
GV nêu luật chơi: Khi GV nói 1
câu
- HS đọc yêu cầu
- HS lên bảng làm, HS dưới lớp
làm vào Vở Bài tập tiếng Việt 2,
tập hai.
- Nhận xét
- HS đọc yêu cầu.
- HS đọc từng cụm từ.
- HS làm việc theo cặp.
- Có thể thay thế bằng: bao giờ,
lúc nào, tháng mấy, mấy giờ.
Đáp án:
b) bao giờ, lúc nào, tháng mấy.
c) bao giờ, lúc nào, (vào) tháng
mấy.
d) bao giờ, lúc nào, tháng mấy.
- HS đọc yêu cầu.
- 2 HS lên bảng, HS dưới lớp làm
vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2.
- Đặt ở cuối câu kể.
- Ở cuối các câu văn biểu lộ thái
độ, cảm xúc.
Các nhóm phải tìm ra sau câu đó
dùng dấu gì. Nhóm nào có tín hiệu
nói trước (giơ tay, phất cờ) và nói
đúng được cơ khen. Nói sai khơng
được khen.
Lắng nghe
Lắng nghe
Lắng nghe
Lắng nghe
Mùa xuân
Mùa hạ
Mùa thu
Mùa đông
ấm áp
giá lạnh
Mưa phùn gió b
bấcc
VD: - Mùa xuân đẹp quá!
- Hôm nay, tôi được đi chơi.
- Tổng kết trò chơi.
- Dặn HS về nhà làm bài tập và đặt
câu hỏi với các cụm từ vừa học.
- Chuẩn bị: Từ ngữ về chim chóc.
- HS nói câu
<b></b>
---TẬP VIẾT
- Hiểu nghĩa câu ứng dụng.
<i><b>- Viết đúng chữ hoa Q; chữ và câu ứng dụng: Quê, Quê hương tươi đẹp.</b></i>
- HS thêm yêu quê hương mình.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b>- GV: Giáo án, mẫu chữ hoa Q</b>
- HS: VTV, bảng con.
III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ
<i><b>A. Bài cũ (5p)</b></i>
<b>- Kiểm tra vở viết.</b>
- Yêu cầu viết: P
- Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
- Viết : Phong cảnh hấp dẫn.
- GV nhận xét, tuyên dương.
<i><b>B. Bài mới </b></i>
<b>* Giới thiệu bài (1p)</b>
<b>* Dạy bài mới</b>
<b>1. HĐ1: Hướng dẫn HS quan sát</b>
<b>và nhận xét (6p)</b>
- Gắn mẫu chữ Q
+ Chữ Q cao mấy li?
+ Gồm mấy đường kẻ ngang?
+ Viết bởi mấy nét?
<i>- GV chỉ vào chữ Q và miêu tả:</i>
+ Gồm 2 nét – nét 1 giống nét 1 của
chữ O, nét 2 là nét cong dưới có 2
đầu uốn ra ngồi khơng đều nhau
- GV viết bảng lớp.
- GV hướng dẫn cách viết:
- Nét 1: Đặt bút trên đường kẽ 6,
viết nét móc ngược trái. Dừng bút
trên đường kẽ 4.
- Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét
1, lia bút xuống đường kẽ 2, viết
nét cong trên có 2 đầu uốn ra
ngoài , dừng bút ở giữa đường kẽ 2
- BVN cho các bạn khởi động
- HS viết bảng con.
- HS nêu câu ứng dụng.
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết
bảng con.
- HS quan sát
+ 5 li
+ 6 đường kẻ ngang.
+ 2 nét
- HS quan sát
- HS quan sát.
<b>Hs Giang</b>
Lắng nghe
và đường kẽ 3.
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại
cách viết.
- HS viết bảng con.
- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
- GV nhận xét uốn nắn.
<b>2. HĐ2: Hướng dẫn viết câu ứng</b>
<b>dụng (8p)</b>
- Treo bảng phụ
<i><b>+ Giới thiệu câu: Quê hương tươi</b></i>
đẹp.
+ Quan sát và nhận xét:
+ Nêu độ cao các chữ cái.
+ Cách đặt dấu thanh ở các chữ?
+ Các chữ viết cách nhau khoảng
chừng nào?
- GV viết mẫu chữ: Quê lưu ý nối
<i>nét Q và uê.</i>
- HS viết bảng con
<i><b>- Viết: Quê </b></i>
- GV nhận xét và uốn nắn.
<b>3. HĐ3: Hướng dẫn HS viết vào</b>
<b>VTV (15p)</b>
- GV nêu yêu cầu viết.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu
kém.
- Nhận xét, chữa bài.
- GV nhận xét chung.
<i><b>C. Củng cố – Dặn dò (5p)</b></i>
<b>- GV cho 2 dãy thi đua viết chữ</b>
đẹp.
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS hoàn thành nốt bài viết.
- Chuẩn bị: Chữ hoa R
- HS tập viết trên bảng con
<i>- HS đọc câu: Quê hương tươi</i>
<i>đẹp</i>
+ Q: 5 li
+ g, h: 2,5 li
+ t, đ, p: 2 li
+ u, e, ư, ơ, n, i: 1 li
+ Dấu nặng (.) dưới e
+ Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
- Vở Tập viết
- HS viết vở
- Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ
đẹp trên bảng lớp.
Lắng nghe
TOÁN
- Giúp HS củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 4 qua thực hành tính.
- Giải bài tốn đơn về nhân 4.
- Bảng phụ, VBT.
III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H CẠ Ọ
<b>A. Bài cũ: (5’)</b>
- Gọi 2 HS lên bảng:
+ HS1: Chuyển phép tính
nhân thành phép tính cộng:
5 x 4 = ...
+ HS 2: Chuyển phép tính
cộng thành phép tính nhân:
4 + 4 + 4 + 4 + 4
= ...
<b>B. Thực hành: ( 27’)</b>
<b>Bài 1: Tính nhẩm.</b>
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- Bài yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV yêu cầu HS làm bài
<b>- GV nhận xét và chữa </b>
<b>Bài 2: Tính (theo mẫu).</b>
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm
gì?
M: 4 x 5 + 10 = 20 + 10
= 30
- Nêu cách tính
- Gọi 4 HS lên bảng
- GV chữa và nhận xét.
<b>Bài 3: Bài toán.</b>
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?
- Mỗi cái bàn là mấy cái bàn?
- GV nhận xét và chữa.
<b>Bài 4: Số?</b>
- Bài tập yêu cầu gì?
<b>- Gv yêu cầu HS làm bài </b>
- GV nhận xét chữa.
<b>C. Củng cố dặn dò: (3’)</b>
- 2 HS lên bảng.
- Dưới lớp làm vào vở nháp
- HS chữa và nhận xét.
- HS làm việc nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày
- HS nhận xét.
- Tính nhẩm
4 x 5 = 20 4 x 3 = 12 4 x 8 = 32
4 x 7 = 28 4 x 2 = 8 4 x 6 = 24
- Tính
- Tính từ trái sang phải
4 x 6 + 6 = 24 + 6 4 x 7 + 12 = 28 +
12
= 20 = 30
4 x 9 + 24 = 36 + 24 ,4 x 2 + 32 = 8 + 32
= 60 = 40
- Mỗi bàn có 4 cái chân
- 6 cái bàn có bao nhiêu cái chân
- Mỗi cái bàn là 1 cái bàn
Bài giải
6 cái bàn có số cái chân là:
4 x 6 = 24 (cái)
Đáp số: 24 cái chân
- Điền số vào ô trống
-
Thừa số 2 3 4 4 4 4
Hs giang
Lắng nghe
Viết số
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà đọc bảng nhân 4 cho
người thân cùng nghe.
Thừa số 8 6 3 7 10 2
Tích 20
<b></b>
---CHÍNH TẢ ( Nghe – viết)
<b>MƯA BÓNG MÂY </b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Làm được BT(2)a,b.
- Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ và các dấu
câu trong bài.
- HS hiểu biết thêm về những cơn mưa.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>
<b>- GV: Giáo án.</b>
- HS: Bảng con, VBT
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>A. Bài cũ (5p)</b>
<i>- Gọi 3 HS lên bảng viết: hoa sen, sáo,</i>
<i>giọt sương, xương cá, cây sung, cá</i>
<i>diếc, diệt ruồi.</i>
- Nhận xét.
<i><b>B. Bài mới </b></i>
<b>* Giới thiệu bài (1p)</b>
<b>* Dạy bài mới</b>
<b>1. HĐ1: Hướng dẫn HS nghe viết</b>
<b>chính tả (23p)</b>
a. Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết
<i>- GV đọc bài thơ Mưa bóng mây.</i>
+ Cơn mưa bóng mây lạ như thế nào?
+ Em bé và cơn mưa cùng làm gì?
+ Cơn mưa bóng mây giống các bạn
nhỏ ở điểm nào?
b. Hướng dẫn cách trình bày
+ Bài thơ có mấy khổ? Mỗi khổ có
+ Các chữ đầu câu thơ viết như thế
nào?
+ Trong bài thơ những dấu câu nào
được sử dụng?
+ Giữa các khổ thơ viết như thế nào?
c. Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS đọc các từ khó dễ lẫn và
các từ khó viết.
d. Viết chính tả
<b>- GV đọc cho HS viết theo đúng yêu</b>
- BVN cho các bạn khởi động
- 3 HS lên bảng, dưới lớp viết bảng
con.
- 1 HS đọc lại bài.
- HS trả lời
+ Bài thơ có 3 khổ thơ. Mỗi khổ có
4 câu thơ. Mỗi câu thơ có 5 chữ.
+ Viết hoa.
+ Dấu phẩy, dấu chấm, dấu hai
chấm, dấu ngoặc kép.
+ Để cách một dòng.
- 4 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào
bảng con.
- HS nghe – viết.
- Dùng bút chì, đổi vở cho nhau để
Hs Giang
Lắng nghe
Quan sát
cầu.
e. Soát lỗi
g. Nhận xét bài
<b>- Nhận xét 4 bài.</b>
- Nhận xét bài viết.
<b>2. HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập</b>
<b>(7p)</b>
Bài 2
- GV đổi tên bài thành: Nối mỗi từ ở
cột A với mỗi từ thích hợp ở cột B.
<i><b>C. Củng cố – Dặn dò (4p)</b></i>
<b>- Nhận xét tiết học.</b>
- Dặn HS chú ý học lại các trường hợp
chính tả cần phân biệt trong bài.
- Chuẩn bị: Chim sơn ca và bơng cúc
trắng.
sốt lỗi, chữa bài.
- Chia lớp thành 4 nhóm. Thảo luận
nhóm và làm. Nhóm nào làm xong
trước thì mang dán lên bảng.
Viết vào vở
Lắng nghe
<b></b>
<i>---Ngày soạn: 23/ 01/ 2018</i>
<i>Ngày giảng: Thứ sáu, 26/01/2018</i>
TẬP LÀM VĂN
<b>TẢ NGẮN VỀ BỐN MÙA</b>
- Đọc và trả lời đúng các câu hỏi về nội dung bài văn ngắn (BT1).
- Dựa vào gợi ý, viết được 1 đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu nói về mùa hè (BT2).
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- GV: Câu hỏi gợi ý bài tập 2 trên bảng phụ. Bài tập 1 viết trên bảng lớp.
- HS: SGK. Vở bài tập.
III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ
<b>1. Bài cũ (3’) </b>
? Giờ trước học bài gì?
- Gọi HS đóng vai xử lý các tình huống
trong bài tập 2 sgk trang 12.
- Nhận xét.
<b>2. Bài mới (35’)</b>
a. Giới thiệu:
b. Hướng dẫn làm bài tập
<b>Bài 1:</b>
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Bài văn miêu tả cảnh gì?
- Tìm những dấu hiệu cho con biết mùa
xuân đến?
- Đáp lời chào, lời tự giới thiệu.
- Thực hiện yêu cầu của GV.
- Ghi đầu bài
- Đọc đoạn văn sau và trả lời câu
hỏi.
- Mùa xuân đến.
- Mùi hoa hồng, hoa huệ thơm
nức, khơng khí ấm áp. Trên các
cành cây đều lấm tấm lộc non.
Xoan sắp ra hoa, râm bụt cũng
Hs Giang
- Mùa xuân đến, cảnh vật thay đổi ntn?
- Tác giả đã quan sát mùa xuân bằng
cách nào?
- Gọi 1 HS đọc lại đoạn văn.
<b>Bài 2:</b>
- Trong bài tập 2, các con sẽ được luyện
viết những điều mình biết về mùa hè.
- GV hỏi để HS trả lời thành câu văn.
- Mùa hè bắt đầu từ tháng nào trong
năm?
- Mặt trời mùa hè ntn?
- Khi mùa hè đến cây trái trong vườn
ntn?
- Mùa hè thường có hoa gì? Hoa đó đẹp
ntn?
- Con thường làm gì vào dịp nghỉ hè?
- Con có mong ước mùa hè đến khơng?
- Mùa hè con sẽ làm gì?
- Yêu cầu HS viết đoạn văn vào nháp.
- Gọi HS đọc và gọi HS nhận xét đoạn
văn của bạn.
- GV chữa bài cho từng HS. Chú ý
những lỗi về câu từ
<b>3. Củng cố - Dặn dò (2’)</b>
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết đoạn văn vào Vở.
sắp có nụ.
- Nhiều HS nhắc lại.
- Trời ấm áp, hoa, cây cối xanh
- HS đọc.
- Mùa hè bắt đầu từ tháng 6
trong năm.
- Mặt trời chiếu những ánh nắng
vàng rực rỡ.
- Cây cam chín vàng, cây xồi
thơm phức, mùi nhãn lồng ngọt
lịm.
- Hoa phượng nở đỏ rực một góc
trời.
- Được đi nghỉ mát, vui chơi.
- Trả lời.
- Trả lời.
- Viết trong 5 đến 7 phút.
- Nhiều HS được đọc và chữa
bài.
Lắng nghe
Lắng nghe
<b></b>
---TOÁN
- Giúp HS lập bảng nhân 5 (5 nhân với 1, 2, 3, …10) và học thuộc bảng nhân 5.
- Thực hành nhân 5, giải bài toán và đếm thêm 5.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Bảng phụ, VBT.
III. CÁC HO T Ạ ĐỘNG D Y H C:Ạ Ọ
<b>A. Kiểm tra bài cũ: (5’)</b>
- 2 HS lên bảng đọc thuộc bảng nhân 4
- GV nhận xét
<b>B. Bài mới: </b>
- 2 HS lên bảng .
- HS nhận xét.
<b>1. HD HS lập bảng nhân 5, lấy 5 </b>
<b>nhân với 1 số. (7’)</b>
- GV HD HS như SGK.
5 được lấy 1 lần ta viết:
5 được lấy 2 lần ta viết:
5 x 2 = 5 + 5 = 10 Vậy 5 x 2 = 10
5 được lấy 3 lần, ta có:
5 x 3 = 5 + 5 + 5 = 15 Vậy 5 x 3 = 15
- Tương tự HD HS lập tiếp 5 x 10 =
50
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- Gọi 4 HS đọc thuộc bài 5
<b>2. Thực hành: (20’)</b>
<b>Bài 1: Tính nhẩm.</b>
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- Bài yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV yêu cầu HS làm bài
<b>- GV nhận xét và chữa </b>
<b>Bài 2: Bài toán.</b>
- Củng cố cách giải tốn có lời văn.
+ Bài tốn cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?
- Mỗi tuần lễ là mấy tuần lễ?
- GV nhận xét và chữa.
- 40 ngày là của mây tuần?
<b>Bài 3: Đếm thêm 5 và viết số thích </b>
<b>hợp vào ô trống.</b>
- GV yêu cầu HS làm bài
- Củng cố về Bảng nhân 5.
- GV nhận xét chữa.
<b>C. Củng cố dặn dò: (3’)</b>
- Nhận xét giờ học.
-Về nhà đọc bảng nhân 5 cho người
thân cùng nghe.
- HS nghe và quan sát.
- HS làm việc theo cặp
- Trình bày kết quả và nhận xét.
- Tính nhẩm
5 x 2 = ... 5 x 9 = .... 5 x 5
= ....
5 x 3 = ... 5 x 8 = ... 5 x 6
= ....
5 x 4 = ... 5 x 7 = ... 5 x 10
= ...
- Mỗi tuần lễ có 5 ngày học
- 8 tuần lễ có bao nhiêu ngày?
- Mỗi ngày lễ là một ngày lễ?
Bài giải
8 tuần lễ có số ngày là:
5 x 8 = 40 (tuần)
Đáp số: 40 tuần lễ
- 40 ngày là của 8 tuần lễ
<b>5 ; 10 ; 15 ; 20 ; 25; 30; 35; 40; </b>
<b>45 ; 50.</b>
Lắng nghe
Viết số
Lắng nghe
<b></b>
---SINH HOẠT TUẦN 20
* HS nắm được ưu nhược điểm trong tuần và phương hướng trong tuần tới.
- Biết đề ra biện pháp khắc phục nhược điểm.
- HS biết cách tự giới thiệu mình với mọi người xung quanh.
- Biết được những việc nên làm và không nên làm khi nói chuyện điện thoại.
<b>II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>A. SINH HOẠT : ( 17’)</b>
<b>1. Nhận xét, đánh giá hoạt động tuần 20</b>
a. Các tổ nhận xét chung hoạt động của tổ.
b. Lớp trưởng nhận xét chung hoạt động của lớp về từng mặt hoạt động.
c. GV nhận xét hoạt động tuần 20 .
- Về nề nếp
………...
………
- Về học tập
………...
………
<b>-</b> Các hoạt động khác
………
………
- Tuyên dương cá nhân
………
<b>2. Triển khai hoạt động tuần 21</b>
<b>- GV triển khai kế hoạch tuần 21: </b>
+ Thực hiện tốt luật an toàn giao thơng.
+ Thực hiện tốt nền nếp học tập.
+ Tích cực luyện đọc, nghe viết và làm tốn có lời văn.
+ Thực hiện nghiêm túc nền nếp ra vào lớp
+ Giữ gìn vệ sinh trường, lớp sạch sẽ.
+Tham gia đầy đủ và có hiệu quả cao các hoạt động của trường đề ra
+ Tham gia tốt nền nếp thể dục giữa giờ, nền nếp sinh hoạt Sao.