Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (87.78 KB, 15 trang )

Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập
hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công
ty may Thăng Long
I. Đánh giá thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm ở Công ty May Thăng Long.
Qua nhiều năm phát triển với những khó khăn do nền kinh tế mang lại, đến nay
Công ty May Thăng Long đã khẳng định đợc vị trí của mình trên thị trờng bằng các
sản phẩm áo sơ mi nam, áo jackét...
Để đảm bảo hiệu quả sản xuất kinh doanh, vào quý IV hàng năm, Công ty tiến
hành xây dựng chiến lợc, kế hoạch sản xuất - kỹ thuật và tài chính cho năm sau, bao
gồm toàn bộ các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật và các yếu tố cần thiết để làm căn cứ cho
Công ty thực hiện các chỉ tiêu pháp lệnh và các chỉ tiêu hớng dẫn của cơ quan chủ
quản giao cho. Đồng thời, căn cứ vào các chỉ tiêu kế hoạch để tính toán, xác định
mức vốn lu động cần thiết phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Tính toán và cân đối vật t dự trữ để phục vụ kịp thời cho sản xuất, tránh hiện
tợng ứ đọng vốn trong sản xuất .
Là một doanh nghiệp sản xuất, nhận thức đợc tầm quan trọng của việc tiết kiệm
chi phí trong sản xuất, hạ giá thành sản phẩm, Công ty luôn chú trọng đến công tác
quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm và đã đạt đợc nhiều kết quả tốt.
1. Mặt thuận lợi trong công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty
- Về cơ bản, Công ty đã thực hiện tốt việc hạch toán chi phí sản xuất và tính
giá thành các loại sản phẩm của Công ty, thực hiện tốt việc tổ chức hệ thống sổ
sách, chứng từ hạch toán ban đầu theo qui định của chế độ kế toán do Nhà nớc ban
hành và bảo đảm phù hợp với hoạt động của Công ty. Chế độ báo cáo tài chính và
báo cáo thống kê đợc thực hiện một cách kịp thời, đáp ứng đợc một phần yêu cầu
quản lý của Nhà nớc và lãnh đạo Công ty.
- Việc tổ chức tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành tơng đối phù hợp với
đặc điểm sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, giúp kế toán phát huy đợc chức
năng giám sát tình hình thực hiện kế hoạch giá thành, đáp ứng đợc yêu cầu cung cấp
thông tin cho Lãnh đạo doanh nghiệp có căn cứ đa ra quyết định kinh tế, tài chính


đúng đắn, sát thực.
Với những u điểm nh trên, công tác quản lý chi phí và giá thành ngày càng đợc
phát huy, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty...
Tuy nhiên, công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm ở Công ty
cũng không tránh khỏi những khó khăn, tồn tại cần khắc phục và đi vào hoàn thiện.
2. Mặt tồn tại cần khắc phục
-Về hệ thống tài khoản chi tiết dùng để tập hợp CPSX và tính giá thành sản
phẩm hiện nay cha đáp ứng đợc yêu cầu của kế toán tập hợp CPSX và cha phù hợp
với đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty. Các tài khoản phản ánh CPSX chung
cha chi tiết đầy đủ các yếu tố của chi phí nh quy định của Bộ Tài chính; TK 154: Chi
phí sản xuất kinh doanh dở dang cha đợc mở chi tiết theo các xí nghiệp thành viên, vì
vậy cha phản ánh đợc CPSX của từng xí nghiệp.
-Về hạch toán chi phí nhân công trực tiếp sản xuất: Hiện nay, Công ty không
thực hiện trích trớc tiền lơng nghỉ phép cho cán bộ, công nhân viên. Công ty May 10
là một doanh nghiệp sản xuất nên lực lợng lao động trực tiếp lớn. Do đó, nếu ngời lao
động nghỉ phép nhiều vào một tháng nào đó trong năm sẽ gây biến động đột ngột cho
chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm do việc tính tiền lơng nghỉ phép không hợp lý.
-Về hạch toán NVL nhận gia công: Loại hình sản xuất của Công ty chủ yếu là
sản xuất gia công hàng xuất khẩu. Toàn bộ nguyên vật liệu chính và phần lớn nguyên
vật liệu phụ là do khách hàng đem đến, Công ty chỉ hạch toán vào khoản mục chi phí
NVL chính phần chi phí vận chuyển bốc dỡ mà Công ty đã chi ra và hạch toán vào
khoản mục chi phí vật liệu phụ, giá trị vật liệu phụ do Công ty mua hộ. Đối với vật
liệu nhận gia công do khách hàng đa đến, Công ty chỉ theo dõi về mặt lợng, không
theo dõi mặt giá trị. Phơng pháp hạch toán nh trên dẫn đến toàn bộ phần NVL chính
và vật liệu phụ do khách hàng đem đến cha đợc hạch toán trên tài khoản kế toán và
cha đợc phản ánh vào báo cáo kế toán do cha sử dụng TK 002: Vật t hàng hoán nhận
giữ hộ, nhận gia công để phản ánh tình hình nhập, xuất kho vật liệu do bên thuê gia
công đa đến.
-Về phơng pháp đánh giá sản phẩm dở dang: Phơng pháp xác định giá trị của
sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp đang áp dụng tại Công ty cha

hợp lý, đặc biệt là đối với những sản phẩm sản xuất gia công theo đơn đặt hàng thì
chi phí nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng rất nhỏ trong chi phí sản xuất sản phẩm. Vì
vậy, mà giá trị của sản phẩm dở dang trên dây chuyền cha đợc phản ánh hợp lý, ảnh
hởng đến sự chính xác của giá thành sản phẩm.
Trên đây là những hạn chế khiến cho công tác kế toán tập hợp chi phí và tính
giá thành sản phẩm cha đạt đợc hiệu quả cao để đáp ứng đầy đủ yêu cầu quản lý của
Công ty và cơ quan chủ quản mà Công ty cần quan tâm để khắc phục và hoàn thiện
hơn.
II. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm:
1. Những yêu cầu đối với công tác hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm:
- Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm không đợc làm ảnh hởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp và phải tôn trọng những nguyên tắc chuẩn mực kế toán mà Nhà nớc qui
định.
- Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm phải đảm
bảo cung cấp số liệu một cách kịp thời, chính xác và đầy đủ phục vụ cho công tác
quản lý và điều hành các hoạt động kinh tế, tài chính của doanh nghiệp.
- Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm phải làm
cho bộ máy kế toán gọn nhẹ nhng vẫn phải đảm bảo hiệu quả công tác cao, nâng cao
đợc năng lực quản lý và mang lại hiệu quả kinh tế cao cho doanh nghiệp.
- Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm phải đ-
ợc thực hiện trên cơ sở khoa học, phù hợp với chế độ, chính sách quản lý hiện hành
của Nhà nớc.
- Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm phải
phù hợp với sự phát triển của doanh nghiệp trong tơng lai và phải đảm bảo tính khả
thi, phù hợp với đặc điểm tổ chức, qui mô, trình độ năng lực của đội ngũ kế toán, tình
hình trang thiết bị của doanh nghiệp.
2. Những phơng hớng và giảp pháp nhằm hoàn thiện kế toán tập hợp CPXS và

tính giá thành sản phẩm tại Công ty May Thăng Long:
2.1 Xây dựng hệ thống tài khoản kế toán chi tiết:
Về xây dựng hệ thống tài khoản kế toán chi tiết phục vụ công tác kế toán
tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trên cơ sở hệ thống tài khoản
kế toán do Nhà nớc ban hành theo Quyết định số 1141/CĐKT ngày 01/11/1995 và
một số quyết định sửa đổi bổ sung khác của Bộ Tài chính tính đến thời điểm hiện
nay.
Công ty cần xây dựng các tài khoản kế toán chi tiết nhằm cung cấp các thông
tin cần thiết cho quản trị kinh doanh trên lĩnh vực tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm. Các tài khoản cấp 2, 3. .. sẽ đợc xây dựng theo đặc điểm sản xuất và
yêu cầu quản lý của Công ty. Hoạt động sản xuất sản phẩm tại Công ty đợc bố trí ở
các xí nghiệp thành viên, mỗi xí nghiệp sản xuất một số sản phẩm nhất định. Xuất
phát từ những đặc điểm đó, Công ty cần xây dựng các tài khoản chi tiết cho từng loại
chi phí theo từng xí nghiệp thành viên và theo yêu cầu tính giá thành cho từng loại
sản phẩm.
Căn cứ vào nguyên tắc xây dựng tài khoản nh trên, các tài khoản kế toán có thể
đợc mở chi tiết nh sau:
Hệ thống tài khoản kế toán chi tiết
Kí hiệu TK
cấp 1
Kí hiệu
TK cấp 2
Kí hiệu
TK cấp 3
Tên tài khoản
1 2 3 4
154
1541
1542
15411

15412
15413
1541....
15421
15422
1542...
Chi phí SXKD dở dang
Chi phí SXKD KD chính dở dang
Chi phí SXKD dở dang XNTV 1
Chi phí SXKD dở dang XNTV 2
Chi phí SXKD dở dang XNTV 3
..............
Chi phí SXKD phụ dở dang .
Chi phí SXDD của PX Bao bì
Chi phí SXDD của PX Thêu in
.........
155
1551
1552
1553
Thành phẩm
Thành phẩm gia công theo đơn đặt hàng
Thành phẩm xuất khẩu
Thành phẩm nội địa
627 Chi phí sản xuất chung
6271
6272
6273
6274
6277

6278
62711
62712
6271...
62721
62722
6272.....
62731
62732
6273....
62741
62742
6274.....
62771
62772
6277....
62781
Chí phí nhân viên phân xởng
Chi phí nhân viên phân xởng XNTV1
Chi phí nhân viên phân xởng XNTV2
...............
Chi phí vật liệu
Chi phí vật liệu XNTV1
Chi phí vật liệu XNTV2
.....................
Chi phí công cụ sản xuất
Chi phí công cụ DC XNTV 1
Chi phí công cụ DC XNTV 2
......................
Chi phí khấu hao TSCĐ

Chi phí khấu hao TSCĐ ở XNTV 1
Chi phí khấu hao TSCĐ ở XNTV 2
...........
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Chi phí dịch vụ mua ngoài XNTV 1
Chi phí dịch vụ mua ngoài XNTV 2
.........
Chí phí bằng tiền khác
Chi cho XNTV 1

×