Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

A_6_97d1dc3858.docx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (116.58 KB, 22 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>GIÁO VIÊN : VÕ VĂN TIẾN</b>
<b>Trường THCS TRƯỜNG CHINH</b>


KIẾN THỨC VÀ ÔN TẬP , KIỂM TRA ĐỊA LÝ 6
Từ tuần 22 đến tuần 37


Tuần 22 :


<b>Bài 17 : Kiến thức cơ bản</b>
<b>1.Thành phần của không khí : </b>


-Thành phần của khơng khí : Khí Nitơ chiếm 78% ,khí ơ xi chiếm 21% ,hơi nước
và các khí khác : 1%.


- Lượng hơi nước tuy chiếm tỉ lệ rất nhỏ nhưng nguồn gốc sinh ra các hiện tượng
khí tượng như mây, mưa, sương mù...


<b>2.</b>


<b> Cấu tạo của lớp vỏ khí (lớp khí quyển)</b>
+Tầng đối lưu:


- Sát mặt đất độ cao 0-16km
- Tập trung 90% khơng khí .
- Nhiệt độ giảm dần theo độ cao


- Khơng khí chuyển động theo chiều thẳng đứng
- Nơi sinh ra các hiện tượng khí tượng


+ Tầng bình lưu:



- Trên tầng đối lưu cao 16-80 km .


- Có lớp ơdơn lớp này có tác dụng ngăn cản những tia bức xạ có hại cho sinh vật và
con người .


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Nằm trên tầng bình lưu.
- Khơng khí cực lỗng
<b>3. Các khối khí</b>


- Khối khí nóng: hình thành trên các vùng vĩ độ thấp, có nhiệt độ tương đối cao
- Khối khí lạnh : hình thành trên các vùng vĩ độ cao, có nhiệt độ tương đối thấp .
- Khối khí đại dương : hình thành trên các biển và đại dương. có độ ẩm lớn .
- Khối khí lục địa : hình thành trên các vùng đất liền có tình chất tương đối khô


<b>Bài 19 : Kiến thức cơ bản</b>


<b>1. Khí áp và các đai khí áp trên Trái Đất :</b>
a. Khí áp


- Khí áp là sức ép của khơng khí lên bề mặt Trái Đất
- Đơn vị đo khí áp là mm thủy ngân .


- Dụng cụ để đo khí áp là áp kế
b. Các đai khí áp trên bề mặt Trái đất


- Khí áp được phân bố trên bề mặt Trái Đất thành các đai khí áp thấp và cao từ
xích đạo về cực như sau:


+ Các đai khí áp thấp nằm ở khoảng vĩ độ 00 <sub>và khoảng vĩ độ 60</sub>0<sub> Bắc và Nam .</sub>



+Các đai áp cao nằm ở khoảng vĩ độ 300<sub> Bắc và Nam và 90</sub>0<sub> Bắc và Nam . </sub>


<b>2. Gió và các hịan lưu khí quyển :</b>


- Gió là sự chuyển động của khơng khí từ các khu vực áp cao về các khu vực áp
thấp .


<b>+Tín phong (Gió mậu dịch): thổi từ 30</b>0<sub> Bắc và Nam(đai áp cao chí tuyến) về Xích</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Hướng gió: Nửa cầu Bắc: hướng Đông Bắc; Nửa cầu Nam:hướng Đông Nam.
<b>+Gió Tây ơn đới: thổi từ 30</b>0<sub> Bắc và Nam (đai áp cao chí tuyến) lên 60</sub>0<sub> B và N(đai</sub>


áp thấp ơn đới).


- Hướng gió: Nửa cầu Bắc: hướng Tây Nam; Nửa cầu Nam: hướng Tây Bắc.


<b>+Gió Đơng cực: thổi từ 90</b>0<sub> Bắc và Nam (đai áp cao cực) về 60</sub>0<sub> Bắc và Nam (đai</sub>


áp thấp ơn đới).


- Hướng gió: Nửa cầu Bắc: hướng Đông Bắc; Nửa cầu Nam: hướng Đông Nam.


<b>Bài 20 : Kiến thức cơ bản</b>


<b>1. Hơi nước và độ ẩm của khơng khí:</b>
<b>a. Độ bảo hịa nước trong khơng khí.</b>


- Khơng khí bao giờ cũng chứa một lượng hơi nước nhất định, lượng hơi nước đó
làm cho khơng khí có độ ẩm.



- Dụng cụ đo độ ẩm khơng khí: ẩm kế.


- Khơng khí bảo hịa hơi nước khi nó chứa một lượng hơi nước tối đa.


- Nhiệt độ có ảnh hưởng đến khả năng chứa hơi nước của khơng khí. Nhiệt độ
khơng khí càng cao, lượng hơi nước chứa được càng nhiều( độ ẩm càng cao)
<b>b. Hiện tượng ngưng tụ của hơi nước.</b>


- Khơng khí khi đã bảo hòa, nếu vẫn được cung cấp them hơi nước hoặc bị hóa
lạnh thì khơng khí sẽ ngưng tụ và đọng lại thành hạt nước, tạo thành mây, mưa,
sương.


<b>2. Mưa và sự phân bố lượng mưa trên Trái đất.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Trên Trái đất , lượng mưa phân bố khơng đều từ Xích đạo đến cực . Mưa nhiều
nhất ở vùng Xích đạo, mưa ít nhất ở hai vùng cực Bắc và Nam .


<b>a. Tính lượng mưa trung bình của một địa phương.</b>


- Để tính lượng mưa của một địa phương người ta ang thùng đo mưa( vũ kế)
- Lượng mưa TB năm = lượng mưa nhiều năm của một địa phương cộng lại : số
năm.


<b>Bài 22 : Kiến thức cơ bản</b>
<b>I . Các chí tuyến và vịng cực</b>


<b>Chí tuyến:Là những đường có ánh ang mặt trời chiếu vng góc với mặt đất vào</b>
các ngày hạ chí và đơng chí ( 230<sub>27’ Bắc là chí tuyến Bắc; 23</sub>0<sub>27’ Nam là chí</sub>


tuyến Nam )



<b>Vịng cực :Là những đường giới hạn khu vực có ngày và đêm dài 24giờ (66</b>0<sub>33’</sub>


Bắc là vòng cực Bắc; 660<sub>33’ Nam là vịng cực Nam )</sub>


- Các chí tuyến và vòng cực là ranh giới của các vành đai nhiệt (5 vành đai nhiệt )
<b>2.Sự phân chia bề mặt Trái đất ra các đới khí hậu theo vĩ độ:</b>


-Tương ứng với 5 vành đai nhiệt, Trái đất cũng chia ra 5 đới khí hậu:1 nhiệt đới, 2
ơn đới và 2 hàn đới.


- Đặc điểm :


<b>a. Đới nóng: (Nhiệt đới)</b>


- Giới hạn từ chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam


- Quanh nămcó góc chiếu của ánh ang Mặt trời lúc giữa trưa tương đối lớn và thời
gian chiếu ang trong năm chênh lệch nhau ít


- Lượng nhiệt hấp thu được tương đối nhiều nên quanh năm nóng
- Gió thổi thường xun: Tín phong


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Câu hỏi Ơn Tập</b>
<b>Câu hỏi thảo luận </b>


Nhóm 1 : Bài 15 – 18
Nhóm 2 : Bài 17
Nhóm 3 : Bài 19 - 20
Nhóm 4 : Bài 22



<b>+ Hoạt động 2: Đại diện nhóm trình bày - nhận xét bổ sung – 20 phút</b>
<b> + Hoạt động 3: Giáo viên chuẩn kiến thức – 10 phút</b>


<b>+Bài 15:Các mỏ khoáng sản </b>
- Khoáng sản là gì ?


- Dựa vào cơng dụng người ta chia khống sản được chia làm mấy loại ? Có mấy
loại mỏ khoáng sản ?


<b>+ Bài 17 : Lớp vỏ khí </b>


- Thành phần khơng khí gồm những loại khí nào ? Mỗi thành phần chiếm tỉ lệ bao
nhiêu ?


- Cấu tạo của lớp vỏ khí .


-Trên Trái đất có những loại khối khí nào ? Đặc điểm .
<b>+Bài 18 : Thời tiết khí hậu và nhiệt độ khơng khí </b>
- Thời iết và khí hậu khác như thế nào ?


- Nhiệt độ thay đổi do những yếu tố nào ?
<b>+ Bài 19 : Khí áp và gió trên Trái Đất </b>
- Khí áp là gì ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Khái niệm về gió .


- Hồn lưu khí quyển là gì ?


<b>+ Bài 20 : Hơi nước trong khơng khí – Mưa </b>


- Tại sao trong khơng khí lại có độ ẩm ?


- Có nhận xét gì về mối quan hệ giữa nhiệt độ và lượng hơi nước trong khơng khí .
- Mưa được hình thành như thế nào ?


<b>+ Bài 22 : Các đới khí hậu trên Trái Đất </b>


- Các đường chí tuyến Bắc, chí tuyến Nam nằm ở những vĩ độ nào ?Đặc điểm cơ
bản .


- Trái Đất được phân chia làm mấy đới khí hậu ? Nêu đặc điểm
- Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào ?


- Cách tính nhiệt độ trung bình
- Cách tính lượng mưa


- Xem bài thực hành 16


<b>KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ HỌC SINH</b>
<b>Câu 1: ( 2.0 điểm )</b>


Dựa vào công dụng người ta chia khoáng sản được chia làm mấy loại ?
<b>Câu 2 : ( 3.5 điểm )</b>


- Mưa được hình thành như thế nào ?
<b>Câu 3: ( 1.0 điểm )</b>


Một ngày ở Tân An, người ta đo nhiệt độ lúc 5 giờ sáng được 260<sub>C, lúc 13 giờ </sub>


được 360<sub>C và lúc 21 giờ được 34</sub>0<sub>C. Hỏi nhiệt độ trung bình của ngày hơm đó là </sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Câu 4 : ( 3.5 điểm )</b>


Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới ?


<b>Bài 23 : Kiến thức cơ bản</b>


<b>I. Sông và lượng nước của sơng</b>
<b>1.Sơng </b>


<b>- Là dịng nước chảy thường xuyên tương đối ổn định trên bề mặt lục địa</b>
<b>- Lưu vực sông : là vùng đất đai cung cấp nước thường xuyên cho sông</b>
<b>- Hệ thống sông gồm : sơng chính, phụ lưu và chi lưu hợp lại với nhau.</b>
<b>2.Lượng nước của sông:</b>


- Lưu lượng : Là lượng nước chảy qua mặt cắt ngang lịng sơng ở một địa điểm nào
đó trong một giây ( m3<sub>/giây )</sub>


- Mối quan hệ giữa nguồn cấp nước và chế độ chảy : nếu sông chỉ phụ thuộc vào
một nguồn cấp nước thì thủy chế của nó đơn giản , cịn nếu song phụ thuộc vào
nhiều nguồn cấp nước khác nhau thì thủy chế của nó phức tạp .


- Chế độ chảy ( thủy chế )của sông: là nhịp điệu thay đổi lưu lượng của sông trong
1 năm


<b>II.Hồ</b>


- Là những khoảng nước đọng tương đối rộng và sâu trong đất liền.
- Phân loại hồ :



- Theo tính chấtcủa nước : hồ nước mặn, hồ nước ngọt.


- Theo nguồn gốchình thành : hồ miệng núi lửa, hồ vết tích của khúc sông , hồ
băng hà, hồ miệng núi lửa, hồ nhân tạo…


<b>Bài 24 : Kiến thức cơ bản</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Độ muối trung bình của nước biển và đại dương có độ muối trung bình 350<sub>/</sub>
00.


- Độ muối là do: Nước sơng hịa tan các loại muối từ đất, đá trong lục địa đưa ra.
- Độ muối của biển và các đại dương không giống nhau: Tùy thuộc vào nguồn
nước chảy vào biển nhiều hay ít và độ bốc hơi lớn hay nhỏ.


Ví dụ :- Biển Việt Nam : 33 0<sub>/</sub>
00


<b>2. Sự vận động của nước biển và đại dương: - Có 3 sự vận động chính:</b>
<b>a. Sóng:</b>


- Sóng là hình thức dao động tại chỗ của nước biển và đại dương.


- Sóng được sinh ra chủ yếu là nhờ gió. Gió càng mạnh thì sóng càng lớn.Động đất
ngầm dưới đáy biển sinh ra sóng thần


- Sức phá hoại sóng thần vơ cùng to lớn
<b>b. Thủy triều:</b>


- Là hiện tượng nước biển có lúc dâng lên, lấn sâu vào đất liền, có lúc lại rút
xuống, lùi tít ra xa.



- Nguyên nhân sinh ra thủy triều là do sức hút của Mặt Trăng và Mặt Trời.
- Có 3 loại thủy triều: Bán nhật triều.


+ Nhật triều. Triều khơng đều.


- Việt Nam có đủ cả 3 loại thủy triều trên.
<b>c. Các dòng biển:</b>


- Là sự chuyển động của nước biển trên mặt, tạo thành các dòng chảy trong các
biển và đại dương .


- Nguyên nhân sinh ra dịng biển là do các loại gió thổi thường xun ở Trái Đất
như gió Tín Phong ,Tây ơn đới


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

dòng biển lạnh.


<b>Bài 25 : Kiến thức cơ bản</b>
<b>Bài tập 1:</b>


<b>+ Ở nửa cầu bắc:</b>


- Dòng biển nóng xuất phát từ vùng xích đạo chảy về vùng cực bắc với hướng
chính là tây nam-đơng bắc.


- Dịng biển lạnh xuất phát từ vùng cực chảy về vùng xích đạo với hướng chính là
đơng bắc-tây nam.


<b>+ Ở nửa cầu nam:</b>



- Dịng biển nóng xuất phát từ vùng xích đạo chảy về vùng cực nam với hướng
chính là tây bắc-đơng nam.


- Dịng biển lạnh xuất phát từ vùng cực nam chảy về vùng xích đạo với hướng
chính là đơng nam-tây bắc.


→ Dịng biển nóng xuất phát từ vùng vĩ độ thấp chảy về vùng vĩ độ cao.
- Dòng biển lạnh xuất phát từ vùng vĩ độ cao chảy về vùng vĩ độ thấp.
<b>Bài tập 2:</b>


- Nhiệt độ địa điểm A< B< C < D.


(Vì do ảnh hưởng của dịng biển nóng và lạnh chảy ven bờ)


- Những nơi có dịng biển nóng chảy ven bờ thì nhiệt độ và độ ẩm khơng khí sẽ
tăng lên.


- Những nơi có dịng biển lạnh chảy ven bờ thì nhiệt độ và độ ẩm khơng khí sẽ
giảm đi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Bài 26: Kiến thức cơ bản</b>
<b>1. Lớp đất trên bề mặt lục địa.</b>


- Lớp vật chất mỏng, vụn bở, bao phủ trên bề mặt các lục địa gọi là lớp đất (thổ
nhưỡng).


<b>2.Thành phần và đặc điểm của thổ nhưỡng:</b>
- Có 2 thành phần chính:


+ Thành phần khống.



- Chiếm phần lớn trọng lượng của đất. Gồm những hạt khống có màu sắc loang
lổ, kích thước to, nhỏ khác nhau.


+ Thành phần hữu cơ:


- Chiếm tỉ lệ nhỏ.Tồn tại trong tầng trên cùng của lớp đất. Tầng này có màu xám
thẫm hoặc đen.


+Ngồi ra trong đất cịn có nước và khơng khí.


- Độ phì là tính chất quan trọng ,là khả năng cung cấp nước ,các chất dinh dưỡng
và các yếu tố khác như nhiệt độ ,khơng khí ,để thực vật sinh trưởng và phát triển
<b>3. Các nhân tố hình thành đất:</b>


+ Đá mẹ: Sinh ra thành phần khoáng trong đất.
+ Sinh vật: Sinh ra thành phần hữu cơ.


+ Khí hậu: Gây thuận lợi hoặc khó khăn cho q trình phân giải chất khống và
hữu cơ trong đất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Bài 27: Kiến thức cơ bản</b>
<b>1.</b>


<b> Lớp vỏ sinh vật</b>


- Sinh vật có mặt ở khắp nơi trên Trái đất tạo nên lớp vỏ sinh vật
<b>2. </b>


<b> Ảnh hưởng của các nhân tố tự nhiên tới sự phân bố động thực vật</b>


<b>a.</b>


<b> Đối với thực vật</b>


-Khí hậu là nhân tố ảnh hưởng quyết định đến sự phong phú hay nghèo nàn của
thực vật .


<b>b.</b>


<b> Đối với động vật</b>


-Các miền khí hậu khác nhau có những động vật khác nhau
- Nơi có thực vật phong phú thì động vật cũng phong phú
<b>c. Mối quan hệ giữa thực vật với động vật </b>


- Sự phân bố các loài thực vật có ảnh hưởng sau sắc tới sự phân bố các loài động
vật


- Thành phần, mức độ tập trung của thực vật ảnh hưởng tới sự phân bố các loài
động vật.


<b>3. </b>


<b> Ảnh hưởng của con người đối với sự phân bố động, thực vật</b>
<b>a.Tích cực </b>


- Mang giống cây trồng từ nơi khác nhau để mở rộng sự phân bố .
- Lai tạo nhiều giống cây trồng vật ni có hiệu quả kinh tế cao.
<b>b.Tiêu cực </b>



- Phá rừng bừa bãi thực vật, động vật mất nơi cư trú sinh sống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>HƯỚNG DẪN ÔN TẬP HK II, KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ HỌC SINH</b>
<b>Câu 1:- Khoáng sản là gì?Khi nào gọi là mỏ khống sản?</b>


- Khống sản là những khống vật và đá có ích,được con người khai thác và sử
dụng .


- Mỏ khoáng sản là nơi tập trung khống sản .


<b>- Hãy trình bày sự phân loại khống sản theo cơng dụng.</b>
- Dựa vào cơng dụng có thể chia khống sản làm 3 nhóm:


- Nhóm khống sản năng lượng(than đá,than bùn,dầu mỏ,khí đốt...):cung cấp nhiên
liệu cho công nghiệp năng lượng ,cungcấp nguyên liệu cho ngành công nghiệp hố
chất...


- Nhóm khống sản kim loại: kim loại đen(sắt,man gan,titan,crơm...)và kim loại
màu (đồng, chì, kẽm...)ngun liệu cho ngành luyện kim đen và luyện kim màu,sản
xuất ra gang, thép,đồng,chì...


- Nhóm phi kim loại(muối mỏ,apatit,thạch anh,kim cương,đá vơi...):cung cấp
nguyên liệu để sản xuất phân bón,gốm,sứ,thuỷ tinh,vật liệu xây dựng...


<b>Câu 2:- Lớp vỏ khí được chia thành mấy tầng?Nêu vị trí, đặc điểm của các </b>
<b>tầng?Nêu vai trị của lớp vỏ khí?</b>


- Lớp vỏ khí được chia làm 3 tầng:


- Tầng đối lưu giáp với mặt đất,với độ dày từ 0-16 km,chiếm 90% khơng khí của


khí quyển, khơng khí di chuyển theo chiều thẳng đứng,nhiệt độ giảm dần khi lên
cao,là nơi sinh ra các hiện tượng khí tượng như mây,mưa,sấm chớp...


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Các tầng cao của khí quyển ở độ cao trên 80 km, khơng khí ở đây cực lỗng hầu
như khơng có quan hệ trực tiếp đối với đời sống sinh vật và con người.


- Vai trị của lớp vỏ khí:


- Bảo vệ cuộc sống của sinh vật trên Trái đất


- Ngăn cản những tia bức xạ có hại cho cuộc sống của con người trên Trái đất
- Điều hồ khơng khí,cung cấp độ ẩm,nhiệt độ...


<b>- Đặc điểm các khối khí nóng,lạnh và các khối khí đại dương,lục địa?Khi nào </b>
<b>khối khí bị biến tính?</b>


+ Khối khí nóng:được hình thành trên các vùng có vĩ độ thấp,có nhiệt độ tương đối
cao.


+ Khối khí lạnh:được hình thành trên các vùng có vĩ độ cao,có nhiệt độ tương đối
thấp.


+ Khối khí đại dương:được hình thành trên biển và đại dương có độ ẩm lớn.
+ Khối khí lục địa:được hình thành trên đất liền,có tính chất tương đối khơ.


- Các khối khí khơng đứng yên mà luôn luôn di chuyển,di chuyển tới đâu,chúng lại
chịu ảnh hưởng bởi mặt đệm của những nơi đó mà thay đổi tính chất hay bị biến
tính.


<b>- Khí quyển là gì?Nêu các thành phần của khơng khí ?</b>



- Khí quyển là lớp khơng khí bao quanh Trái đất, tác động trực tiếp đến cuộc sống
trên Trái đất.


- Các thành phần khơng khí gồm:


+ Khí nitơ chiếm 78% là thành phần quan trọng của mọi cơ thể sống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

+Hơi nước và các khí khác chiếm 1%,hơi nước chỉ chiếm tỉ trọng rất nhỏ nhưng lại
có vai trị rất quan trọng vì là nguồn gốc sinh ra các hiện tượng khí tượng như
mây,mưa...


<b>Câu 3Thời tiết và khí hậu giống và khác nhau như thế nào ?</b>
- Giống nhau:Cả hai đều là trạng thái của khí quyển.


- Khác nhau:Thời tiết chỉ diễn ra trong một thời gian ngắn và ln có sự thay
đổi,khí hậu diễn ra trong một thời gian dài ổn định và có tính quy luật.


<b>- Nêu cách tính nhiệt độ trung bình ngày,tháng,năm?</b>


- Nhiệt độ trung bình ngày:Tổng nhiệt độ các lần đo chia cho số lần đo.


- Nhiệt độ trung bình tháng:Tổng nhiệt độ trung bình của tất cả các ngày trong
tháng rồi chia cho số ngày trong tháng.


- Nhiệt độ trung bình năm:Tổng nhiệt độ trung bình của 12 tháng trong năm rồi
chia cho 12.


<b>Câu 4:- Khí áp là gì?Tại sao có khí áp?Người ta dùng dụng cụ gì để đo khí </b>
<b>áp?</b>



- Khí áp là sức ép của khí quyển lên bề mặt Trái đất


- Có khí áp vì khơng khí tuy nhẹ nhưng vẫn có trọng lượng,khí quyển rất dày nên
trọng lượng của nó cũng tạo ra một sức ép rất lớn lên bề mặt Trái đất ,sức ép đó gọi
là khí áp.


- Dụng cụ dùng để đo khí áp là khí áp kế.


<b>- Gió là gì?Trên Trái đất có mấy loại gió chính?Ngun nhân nào đã sinh ra </b>
<b>gió?</b>


- Gió là sự chuyển động của khơng khí từ các khu khí áp cao về các khu khí áp
thấp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Nguyên nhân sinh ra gió là do sự chênh lệch khí áp cao và thấp giữa hai vùng.


<b>Câu 5:- Dựa vào bảng sau:Lượng mưa(mm)</b>


<b>Tháng</b> <b>1</b> <b>2</b> <b>3</b> <b>4</b> <b>5</b> <b>6</b> <b>7</b> <b>8</b> <b>9</b> <b>10</b> <b>11</b> <b>12</b>


<b>TP.Hồ </b>
<b>Chí </b>
<b>Minh</b>


<b>18</b> <b>14</b> <b>16</b> <b>35</b> <b>110 160 150 145 158 140 55</b> <b>25</b>


<b>- Hãy tính tổng lượng mưa trong năm ở Thành phố Hồ Chí Minh.</b>


- Tổng lượng mưa trong năm của Thành phố Hồ Chí Minh là bằng tổng lượng mưa


của 12 tháng cộng lại bằng 1026 mm.


<b>- Mưa hình thành như thế nào ?</b>


- Khơng khí bốc lên cao bị lạnh dần,hơi nước ngưng tụ thành những hạt nước nhỏ
và nhẹ, tạo thành mây.Gặp điều kiện thuận lợi,hơi nước tiếp tục ngưng tụ,làm các
hạt nước to dần rơi xuống đất sẽ tạo thành mưa.


<b>- Nước ta nằm trong khu vực có lượng mưa trung bình năm là bao nhiêu?</b>
<b>Dụng cụ đo mưa là gì?Đơn vị đo mưa là gì?</b>


- Nước ta nằm trong khu vực có lượng mưa trung bình năm từ 1001-2000 mm.
- Dụng cụ dùng để đo mưa là thùng đo mưa(vũ kế).


- Đơn vị đo mưa là mm.


<b>Câu 6:- Các chí tuyến và vịng cực là những ranh giới của các vành đai nhiệt </b>
<b>nào?</b>


- Các chí tuyến và vòng cực là ranh giới của các vành đai nhiệt sau:vành đai
nóng,hai vành đai ơn hồ,hai vành đai lạnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Vị trí khoảng từ 23 0<sub>27’ Bắc đến 23 </sub>0 <sub>27’Nam.</sub>


- Là khu vực quanh năm có góc chiếu của tia sáng mặt trời lúc giữa trưa lớn,thời
gian chiếu sáng trong năm ít chênh lệch.


- Lượng nhiệt hấp thu được nhiều nên quanh năm nóng,mùa đơng chỉ là lúc nhiệt
độ giảm chút ít.



- Tín phong là gió thổi thường xun trong khu vực này.


- Lượng mưa trung bình năm lớn,từ 1000mm đến trên 2000mm.


<b>- Nêu đặc điểm của đới khí hậu ơn đới.Gió thổi trong đới này chủ yếu là gió </b>
<b>gì?</b>


- Nằm từ chí tuyến Bắc đến vịng cực Bắc và từ chí tuyến Nam đến vịng cực Nam.
- Góc chiếu của tia sáng mặt trời và thời gian chiếu sáng trong năm chênh lệch
nhiều.


- Lượng nhiệt hấp thu được ở mức trung bình.Bốn mùa thể hiện rất rõ trong năm.
- Gió thổi thường xun là gió Tây ơn đới.


- Lượng mưa trung bình năm dao động từ 500mm đến 1000mm.


<b>- Nêu đặc điểm của đới khí hậu hàn đới.Gió thổi trong đới này chủ yếu là gió </b>
<b>gì?</b>


- Nằm từ vòng cực Bắc đến cực Bắc và từ vòng cực Nam đến cực Nam.


- Góc chiếu của ánh sáng mặt trời rất nhỏ,thời gian chiếu sáng dao động rất lớn .
- Lượng nhiệt hấp thu được trong năm rất ít nên khí hậu lạnh giá,có băng tuyết
quanh năm.


- Gió thổi thường xun là gió Đơng cực.
- Lượng mưa trung bình năm dưới 500mm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Sơng là dịng chảy thường xuyên tương đối ổn định trên bề mặt lục địa được các
nguồn nước mưa,nước ngầm,nước băng tuyết tan cung cấp.



- Hệ thống sơng gồm dịng sơng chính,phụ lưu và các chi lưu hợp lại tạo thành một
hệ thống sơng.


- Lựu vực sơng là diện tích đất đai cung cấp nước thường xuyên cho sông.


- Lưu lượng nước của một con sông là lượng nước chảy qua mặt cắt ngang lịng
sơng ở một địa điểm nào đó trong một giây đồng hồ(đơn vị:m3<sub>/s).</sub>


- Giá trị kinh tế của sơng:


+ Sơng ngịi đem lại nhiều lợi ích cho con người:bồi đắp phù sa,hình thành các
đồng bằng châu thổ màu mỡ


+Cung cấp nước cho nông nghiệp,sinh hoạt,công nghiệp sản xuất điện.


+Cung cấp thực phẩm cho con người,nuôi trồng đánh bắt thuỷ sản,thuận lợi giao
thông,du lịch...


-Tuy nhiên sông ngịi cũng gây khơng ít khó khăn:mùa mưa hay gây lũ lụt,thiệt hại
lớn của cải vật chất và con người.Việc phòng chống lũ lụt hằng năm rất tốn kém.
<b>- Thế nào là hồ?Nêu nguồn gốc và cách phân loại hồ?Cho ví dụ cụ thể.</b>


- Hồ là khoảng nước đọng tương đối rộng và sâu trong đất liền
- Nguồn gốc hình thành hồ:


+Hồ vết tích của các khúc sơng(Ví dụ:Hồ Tây ở Hà Nội...)


+Hồ được hình thành ở miệng của các núi lửa.Ví dụ:Hồ Tơ-nưng ở Plây-ku...
+Hồ nhân tạo.Ví dụ:Hồ Thác Bà,hồ Trị An



-Căn cứ vào tính chất của nước phân thành hồ nước mặn và hồ nước ngọt.
<b>Câu 8:- Vì sao độ muối của các biển và đại dương lại khác nhau?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>- Hãy nêu nguyên nhân của hiện tượng thuỷ triều trên Trái đất</b>


- Nguyên nhân do sức hút của mặt trăng và mặt trời đối với lớp nước biển và đại
dương.


<b>Câu 9:- Đất(hay thổ nhưỡng)gồm có những thành phần nào?</b>


- Đất gồm có những thành phần:thành phần khoáng và thành phần hữu cơ.
<b>- Chất mùn có vai trị như thế nào trong lớp thổ nhưỡng?</b>


- Chất mùn là nguồn thức ăn dồi dào cung cấp các chất cần thiết cho thực vật tồn
tại trên mặt đất.


<b>- Con người có vai trị như thế nào đối với độ phì trong đất?</b>


- Trong sản xuất nông nghiệp các hoạt động kinh tế làm cho độ phì của đất tăng
hoặc giảm.


- Trồng cây,chăm sóc,bảo vệ,bón phân và canh tác đúng phương pháp độ phì sẽ
tăng lên đất trở nên tốt.


- Trái lại khai thác bừa bãi khơng có kế hoạch,khơng đúng phương pháp độ phì sẽ
giảm đất sẽ trở nên xấu.


<b>Câu 10:- Khí hậu có ảnh hưởng đến sự phân bố các lồi động,thực vật trên </b>
<b>Trái Đất như thế nào? </b>



- Khí hậu có ảnh hưởng trực tiếp đến sự phân bố động,thực vật trên Trái Đất qua
nhiệt độ, nước, độ ẩm khơng khí và ánh sáng.


- Tuỳ theo đặc điểm khí hậu mỗi nơi mà có các lồi động,thực vật khác
nhau:động,thực vật của miền nhiệt đới,của vùng ôn đới,vùng núi cao...


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>Tại sao nói sự phân bố các lồi thực vật có ảnh hưởng đến sự phân bố các </b>
<b>lồi động vật.</b>


-Vì thực vật là nguồn thức ăn chính cho động vật,nên thực vật càng đa dạng thì
động vật càng phong phú.Mà sự phân bố thực vật phụ thuộc vào khí hậu.


- Mức độ tập trung của thực vật ảnh hưởng đến sự phân bố các lồi động vật.
<b>- Con người có ảnh hưởng như thế nào đến sự phân bố thực động vật trên </b>
<b>Trái Đất?Vì sao động vật ít chịu tác động của khí hậu hơn thực vật.</b>


- Ảnh hưởng tích cực:


+Con người có thể mang những giống cây trồng,vật ni từ nơi này đến nơi khác
làm thay đổi,sự phân bố,phạm vi phân bố.Ví dụ :Người Âu đã đem cừu từ châu Âu
sang nuôi ở châu Úc từ thế kỉ 18 hoặc đem cao su từ Bra-xin sang trồng ở Đông
Nam Á.


+Nhân giống,lai tạo nhiều giống cây trồng vật nuôi có hiệu quả kinh tế và chất
lượng cao làm cho nguồn động,thực vật thêm phong phú.


+Việc trồng và mở rộng diện tích rừng cũng ngày càng được chú trọng.
- Ảnh hưởng tiêu cực:



+Thu hẹp nơi sinh sống của nhiều lồi động,thực vật.


+Làm ơ nhiễm mơi trường do phát triển công nghiệp,dân số,...


+Phá rừng bừa bãi làm tiêu diệt thực vật,động vật mất nơi cư trú sinh sống.
<b>Rút kinh nghiệm : </b>


...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>Kiểm tra đánh giá học sinh</b>


<b>(Học sinh được chọn 1 trong 2 đề làm bài)</b>
<b>Đề 1</b>


<b>Câu 1: ( 2.0 điểm )</b>


- Khống sản là gì ? Dựa vào cơng dụng người ta chia khống sản làm mấy loại ?
Cho ví dụ .


<b>Câu 2: ( 3.5 điểm )</b>


a. Mưa hình thành như thế nào ?
b. Dựa vào bảng sau:Lượng mưa(mm)


Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12


TP.Hồ Chí Minh 18 14 16 35 110 160 150 145 158 140 55 25
- Hãy tính tổng lượng mưa trong năm ở Thành phố Hồ Chí Minh.



c. Việt Nam nằm trong khu vực có lượng mưa trung bình bao nhiêu ?
<b>Câu 3: ( 2.5 điểm )</b>


Nêu đặc điểm của đới khí hậu nhiệt đới.
<b>Câu 4: ( 2.0 điểm )</b>


Con người có vai trị như thế nào đối với độ phì trong đất?
<b>Đề 2</b>


<b>Câu 1: ( 2.5 điểm )</b>


Thời tiết và khí hậu giống và khác nhau như thế nào ?
<b>Câu 2: ( 3.0 điểm )</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>Câu 3: ( 3.5 điểm )</b>


Con người có ảnh hưởng như thế nào đến sự phân bố thực động vật trên Trái Đất?
<b>Câu 4: ( 1.0 điểm )</b>


- Nhiệt độ có ảnh hưởng đến khả năng chứa hơi nước của khơng khí như thế nào ?
<b>Câu 3: ( 3.5 điểm )</b>


- Ảnh hưởng tích cực:


+Con người có thể mang những giống cây trồng,vật nuôi từ nơi này đến nơi khác
<b>làm thay đổi,sự phân bố,phạm vi phân bố. ( 0.5 )</b>


Ví dụ :Người Âu đã đem cừu từ châu Âu sang nuôi ở châu Úc từ thế kỉ 18 hoặc
<b>đem cao su từ Bra-xin sang trồng ở Đông Nam Á. ( 0.5 )</b>



+Nhân giống,lai tạo nhiều giống cây trồng vật nuôi có hiệu quả kinh tế và chất
<b>lượng cao làm cho nguồn động,thực vật thêm phong phú. ( 0.5 )</b>


<b>+Việc trồng và mở rộng diện tích rừng cũng ngày càng được chú trọng. ( 0.5 )</b>
- Ảnh hưởng tiêu cực:


<b>+Thu hẹp nơi sinh sống của nhiều loài động,thực vật. ( 0.5 )</b>


<b>+Làm ô nhiễm môi trường do phát triển công nghiệp,dân số,... ( 0.5 )</b>


<b>+Phá rừng bừa bãi làm tiêu diệt thực vật,động vật mất nơi cư trú sinh sống. ( 0.5 )</b>
<b>Câu 4: ( 1.0 điểm )</b>


<b>- Nhiệt độ càng cao thì khơng khí càng chứa nhiều hơi nước. ( 0.5 )</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×