Tải bản đầy đủ (.pdf) (197 trang)

Thiết kế và sử dụng hệ thống câu hỏi, bài tập nhằm phát triển năng lực sinh học cho học sinh trong dạy học chương chuyển hóa vật chất và năng lượng sinh học 11, trung học phổ thông​

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.03 MB, 197 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN THỊ HIỀN

THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG CÂU HỎI, BÀI TẬP
NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC SINH HỌC CHO HỌC SINH
TRONG DẠY HỌC CHƢƠNG CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT
VÀ NĂNG LƢỢNG - SINH HỌC 11, TRUNG HỌC PHỔ THÔNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ SƢ PHẠM SINH HỌC
Bộ môn: Sinh học

HÀ NỘI – 2020


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

NGUYỄN THỊ HIỀN

THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG CÂU HỎI, BÀI TẬP
NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC SINH HỌC CHO HỌC SINH
TRONG DẠY HỌC CHƢƠNG CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT
VÀ NĂNG LƢỢNG - SINH HỌC 11, TRUNG HỌC PHỔ THÔNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ SƢ PHẠM SINH HỌC
CHUYÊN NGÀNH: LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC
BỘ MÔN SINH HỌC
MÃ SỐ: 8.14.01.11


Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Lê Thị Phƣợng

HÀ NỘI – 2020


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn này, đầu tiên tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc
đến cơ giáo TS. Lê Thị Phƣợng – Giảng viên khoa Sinh học trƣờng Đại học
Giáo dục, Đại học Quốc gia Hà Nội đã tận tình hƣớng dẫn và tạo mọi điều
kiện thuận lợi nhất để tơi nghiên cứu và hồn thành tốt luận văn này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô giáo trƣờng Đại học Giáo dục,
Đại học Quốc gia Hà Nội đã tận tình giảng dạy cho chúng tôi trong thời gian
học tập và rèn luyện tại trƣờng.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến quý thầy cô và các em học sinh trƣờng
Trung học phổ thông Tống Văn Trân đã tạo điều kiện để tôi tiến hành thực
nghiệm sƣ phạm thành công.
Cuối cùng, tôi cũng xin cảm ơn tất cả những ngƣời thân trong gia đình,
bạn bè, đồng nghiệp đã động viên kịp thời, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình
học tập, rèn luyện và thực hiện luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 05 tháng 11 năm 2020
Tác giả

Nguyễn Thị Hiền


MỤC LỤC

MỞ ĐẦU ...................................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài ...................................................................................................1

1.1. Xuất phát từ yêu cầu của chƣơng trình giáo dục phổ thơng tổng thể và
chƣơng trình Sinh học trung học phổ thông ..............................................................1
1.2. Xuất phát từ thực tiễn của việc thiết kế và sử dụng câu hỏi, bài tập..................1
2. Mục đích nghiên cứu .............................................................................................2
3. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu ......................................................................2
4. Giả thuyết khoa học ..............................................................................................2
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................................3
6. Phạm vi nghiên cứu ...............................................................................................3
7. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................................3
8. Những đóng góp mới của đề tài ............................................................................4
9. Cấu trúc luận văn nghiên cứu................................................................................4
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN .................................................5
1.1. Lƣợc sử nghiên cứu ............................................................................................5
1.1.1. Ở nƣớc ngoài ...................................................................................................5
1.1.2. Ở Việt Nam .....................................................................................................5
1.1.3. Những nghiên cứu về năng lực sinh học .........................................................7
1.1.4. Những nghiên cứu về việc xây dựng và sử dụng câu hỏi, bài tập trong
dạy học ......................................................................................................................8
1.2. Cơ sở lý luận ......................................................................................................9
1.2.1. Khái niệm năng lực, năng lực sinh học ...........................................................9
1.2.2. Một số biện pháp phát triển năng lực sinh học cho học sinh ........................13
1.2.3. Cơ sở lí luận của việc sử dụng câu hỏi, bài tập trong dạy học ......................14
1.2.4. Khái niệm câu hỏi, bài tập.............................................................................15
1.3. Cơ sở thực tiễn .................................................................................................23
1.3.1. Mục đích điều tra ..........................................................................................23


1.3.2. Địa bàn và đối tƣợng nghiên cứu ..................................................................23
1.3.3. Nội dung điều tra ...........................................................................................24
1.3.4. Các bƣớc tiến hành điều tra...........................................................................24

1.3.5. Phân tích kết quả điều tra ..............................................................................24
Tiểu kết chƣơng 1....................................................................................................37
CHƢƠNG 2. THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG HỆ THỐNG CÂU HỎI VÀ BÀI
TẬP NHẰM PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC SINH HỌC CHO HỌC SINH
TRONG DẠY HỌC CHƢƠNG CHUYỂN HÓA VẬT CHẤT VÀ NĂNG
LƢỢNG - SINH HỌC 11, TRUNG HỌC PHỔ THÔNG .....................................38
2.1. Phân tích mục tiêu, nội dung chƣơng chuyển hóa vật chất và năng lƣợng ......38
2.1.1. Mục tiêu xây dựng và phát triển chƣơng trình sinh học 11 ..........................38
2.1.2. Tóm tắt nội dung chƣơng trình Sinh học 11 .................................................39
2.1.3. Tóm tắt nội dung kiến thức chƣơng Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng ....40
2.2. Thiết kế hệ thống câu hỏi, bài tập chƣơng Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng ..43
2.2.1. Nguyên tắc xây dựng câu hỏi, bài tập ...........................................................43
2.2.2. Quy trình xây dựng câu hỏi, bài tập nhằm phát triển năng lực sinh học
cho học sinh.............................................................................................................45
2.2.3. Ví dụ minh họa cho quy trình .......................................................................48
2.2.4. Hệ thống câu hỏi, bài tập chƣơng Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng........63
2.3. Sử dụng hệ thống câu hỏi, bài tập trong dạy học chƣơng Chuyển hóa vật
chất và năng lƣợng ..................................................................................................67
2.3.1. Quy trình sử dụng hệ thống câu hỏi, bài tập trong dạy học ..........................67
2.3.2. Ví dụ minh họa cho quy trình sử dụng câu hỏi, bài tập trong dạy học
phát triển năng lực sinh học cho học sinh ...............................................................68
2.4. Xây dựng tiêu chí và công cụ đánh giá năng lực sinh học của học sinh ..........69
Tiểu kết chƣơng 2....................................................................................................71
CHƢƠNG 3. THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM ...........................................................72
3.1. Mục đích và nhiệm vụ của thực nghiệm sƣ phạm ...........................................72
3.1.1. Mục đích của thực nghiệm sƣ phạm .............................................................72
3.1.2. Nhiệm vụ của thực nghiệm sƣ phạm.............................................................72


3.2. Đối tƣợng và nội dung thực nghiệm sƣ phạm ..................................................73

3.2.1. Đối tƣợng thực nghiệm sƣ phạm ...................................................................73
3.2.2. Nội dung thực nghiệm sƣ phạm ....................................................................73
3.3. Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm .................................................................73
3.4. Tiến hành thực nghiệm.....................................................................................73
3.5. Kết quả thực nghiệm ........................................................................................76
3.5.1. Kết quả định tính ...........................................................................................76
3.5.2. Kết quả định lƣợng ........................................................................................78
Tiểu kết chƣơng 3....................................................................................................89
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .........................................................................90
1. Kết luận ...............................................................................................................90
2. Khuyến nghị ........................................................................................................91
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................92
PHỤ LỤC


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Viết đầy đủ

BT

Bài tập

CH

Câu hỏi

ĐC


Đối chứng

GV

Giáo viên

HS

Học sinh

NL

Năng lực

TN

Thực nghiệm

THPT

Trung học phổ thông


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1.

Phân biệt CH, BT truyền thống và CH, BT phát triển NL HS ..............20

Bảng 1.2.


Những đặc điểm của CH, BT định hƣớng phát triển NL ......................21

Bảng 1.3. Đánh giá tình hình sử dụng các CH, BT trong sách Sinh học và các
CH, BT ngoài sách Sinh học .................................................................28
Bảng 1.4.

Các căn cứ để HS trả lời các CH, BT và mức độ trả lời tƣơng ứng
với từng căn cứ ......................................................................................34

Bảng 2.1.

Thống kê số lƣợng CH, BT theo từng nội dung dạy học ......................65

Bảng 2.2.

Bảng mô tả các tiêu chí NL thành phần của NL sinh học và mức
độ đạt đƣợc NL sinh học của HS ...........................................................70

Bảng 3.1.

Đối tƣợng và địa bàn TN sƣ phạm ........................................................73

Bảng 3.2.

Kết quả thăm dò ý kiến của GV về hệ thống CH, BT ...........................78

Bảng 3.3.

Thống kê kết quả bài kiểm tra số 1 .......................................................79


Bảng 3.4.

Phân phối tần số và tần suất tích lũy bài kiểm tra số 1 .........................79

Bảng 3.5.

Thống kê điểm bài kiểm tra số 2 ...........................................................80

Bảng 3.6.

Phân phối tần số và tần suất tích lũy bài kiểm tra số 2 .........................80

Bảng 3.7.

Phân loại kết quả học tập của HS qua các bài kiểm tra .........................81

Bảng 3.8.

Thống kê các tham số đặc trƣng của 2 lớp ............................................81

Bảng 3.9.

Thống kê NL nhận thức sinh học của lớp 11A2 và 11A4 trƣớc và
sau TN ...................................................................................................83

Bảng 3.10. Thống kê NL tìm hiểu thế giới sống của lớp 11A2 và 11A4 trƣớc
và sau TN ...............................................................................................85
Bảng 3.11. Thống kê NL vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học của lớp 11A2 và
11A4 trƣớc và sau TN ...........................................................................87
Bảng 1.4:


Bảng mô tả các chỉ số hành vi của NL sinh học và mức độ đạt
đƣợc NL sinh học của HS........................................................................5

Bảng mơ tả các tiêu chí NL thành phần của NL sinh học và mức độ đạt đƣợc
NL sinh học của HS ...............................................................................61


DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Sơ đồ hệ thống các NL theo Chƣơng trình tổng thể 2018, các NL
thành phần của NL khoa học ...................................................................11
Hình 1.2. Sơ đồ tóm tắt các NL thành phần và biểu hiện của NL sinh học ............13
Hình 1.3. Vai trị của CH, BT để kết nối các hoạt động học tập .............................14
Hình 1.4. Biểu đồ biểu thị mức độ quan tâm của GV đến việc cần hình thành
và phát triển NL sinh học cho HS ........................................................... 25
Hình 1.5. Biểu đồ biểu thị tầm quan trọng của việc hình thành và phát triển
NL sinh học..............................................................................................25
Hình 1.6. Biểu đồ biểu thị tầm quan trọng của CH, BT trong dạy học phát
triển NL sinh học .....................................................................................26
Hình 1.7. Biểu đồ đánh giá số lƣợng, chất lƣợng của các CH, BT .........................26
Hình 1.8. Biểu đồ đánh giá mức độ GV tự thiết kế các CH, BT .............................28
Hình 1.9. Biểu đồ những khó khăn khi GV tự thiết kế CH, BT phát triển NL
sinh học ....................................................................................................29
Hình 1.10. Biểu đồ biểu thị khả năng của GV trong việc xác định các NL thành
phần của NL sinh học mà CH, BT biểu đạt .............................................30
Hình 1.11. Biểu đồ biểu thị tình hình sắp xếp các CH, BT phù hợp với tiến
trình dạy học ............................................................................................30
Hình 2.1. Cấu trúc chƣơng trình Sinh học 11 THPT ...............................................39
Hình 2.2. Sơ đồ cấu trúc nội dung chƣơng Chuyển hóa vật chất và năng
lƣợng, Sinh học 11, THPT. ......................................................................42

Hình 2.3. Quy trình thiết kế CH, BT phát triển NL sinh học ..................................46
Hình 2.4. Sơ đồ thể hiện cách sắp xếp các CH, BT của nội dung dạy học .............64
Hình 2.5. Quy trình sử dụng CH, BT ......................................................................67
Hình 3.1. Hình ảnh các hoạt động học tập của HS ở lớp TN (lớp 11A2) ...............77
Hình 3.2. Đƣờng tích lũy biểu diễn kết quả bài kiểm tra số 1 .................................79
Hình 3.3. Đƣờng tích lũy biểu diễn kết quả bài kiểm tra số 2 .................................80
Hình 3.4. Kết quả phân loại bài kiểm tra số 1 .........................................................81


Hình 3.5. Kết quả phân loại bài kiểm tra số 2 .........................................................81
Hình 3.6. Đồ thị so sánh các TC.1.1, TC.1.2, TC1.3 của lớp 11A2 trƣớc và
sau TN ......................................................................................................84
Hình 3.7. Đồ thị so sánh các TC.1.1, TC.1.2, TC1.3 của lớp 11A4 trƣớc và
sau TN ......................................................................................................84
Hình 3.8. Đồ thị so sánh các TC.2.1, TC.2.2 của lớp 11A2 trƣớc và sau TN .........86
Hình 3.9. Đồ thị so sánh các TC.2.1, TC.2.2 của lớp 11A4 trƣớc và sau TN .........86
Hình 3.10. Đồ thị so sánh các TC.3.1, TC.3.2 của lớp 11A2 trƣớc và sau TN ........88
Hình 3.11. Đồ thị so sánh các TC.3.1, TC.3.2 của lớp 11A4 trƣớc và sau TN ....... 88


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
1.1. Xuất phát từ u cầu của chương trình giáo dục phổ thơng tổng thể và
chương trình Sinh học trung học phổ thơng
Đứng trƣớc những đổi mới về giáo dục của quốc tế và các châu lục là chuyển
mục tiêu giáo dục từ nền giáo dục định hƣớng nội dung, tập trung vào truyền thụ
kiến thức, sang nền giáo dục định hƣớng phát triển phẩm chất và năng lực (NL) cho
học sinh (HS). Khi nói NL là nói tới khả năng của con ngƣời trong một hoạt động
nhất định nào đó. NL chỉ đƣợc phát triển khi các yếu tố của những mặt hoạt động
luôn luôn tác động đúng chỗ, đúng hƣớng vào con ngƣời và đề ra yêu cầu phải có

tác động trở lại một cách có hiệu quả nhất. Giáo dục Việt Nam đã kịp thời nắm bắt
xu hƣớng đó. Vào tháng 12 năm 2018, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã chính thức ban
hành Chƣơng trình giáo dục phổ thơng tổng thể và chƣơng trình các mơn học rất
khoa học, tồn diện, cụ thể và chi tiết trong đó chỉ ra rõ những phẩm chất và NL cần
hình thành cho HS. Chƣơng trình 2018 này đã đề cập đến 3 NL chung và 7 NL đặc
thù cần hình thành cho HS, bao gồm: NL tự chủ và tự học, NL giải quyết vấn đề và
sáng tạo, NL giao tiếp và hợp tác; NL ngơn ngữ, NL tính tốn, NL khoa học, NL
công nghệ, NL tin học, NL thẩm mĩ, NL thể chất. Một trong những NL đặc thù mà
nhiều môn học cần hình thành và phát triển là NL khoa học. Việc hình thành, phát
triển NL khoa học cho HS trong quá trình dạy học là một nhiệm vụ đối với giáo
viên (GV) phổ thơng. NL khoa học đƣợc hình thành, phát triển ở nhiều mơn học
khoa học trong đó có mơn Sinh học. Hay nói cách khác, NL sinh học là một bộ
phận của NL khoa học. NL sinh học bao gồm các NL thành phần: nhận thức sinh
học; tìm hiểu thế giới sống; vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học. Vì vậy đổi mới
thành tố của quá trình dạy học các mơn học nói chung và mơn Sinh học nói riêng để
đáp ứng u cầu Chƣơng trình giáo dục phổ thông 2018 là rất cần thiết.
1.2. Xuất phát từ thực tiễn của việc thiết kế và sử dụng câu hỏi, bài tập
Câu hỏi (CH), bài tập (BT) đóng một vai trị quan trọng trong q trình dạy
học, là một nguồn tài nguyên tiềm năng cho cả việc dạy và học. Đặt CH là một phần
không thể thiếu của việc học hỏi và nghiên cứu khoa học. Việc xây dựng CH, BT
chu đáo trong dạy học là chìa khóa để ni dƣỡng tinh thần tìm hiểu ở HS. Đặt CH
tốt khơng những có tác dụng tốt trong dạy học mà còn rèn cho HS kĩ năng đặt ra các

1


CH tốt cho ngƣời khác nên từ lâu nay ông cha ta dùng từ ―học hỏi‖ nghĩa là ―biết
học thì mới biết hỏi‖ và ―biết hỏi mới biết học‖. CH là vừa là phƣơng pháp vừa là
phƣơng tiện, đồng thời là biện pháp tổ chức dạy học định hƣớng cho cả GV trong
quá trình dạy và định hƣớng cho HS trong q trình học. Tuy đã có rất nhiều tác giả

nghiên cứu về việc xây dựng CH, BT nhằm phát triển các NL chung cho HS nhƣng
việc xây dựng hệ thống CH, BT trong dạy học Sinh học nhằm phát triển đƣợc NL
sinh học vẫn chƣa đƣợc khai thác nhiều.
Trong chƣơng trình Sinh học 11 Trung học phổ thơng (THPT), chƣơng
Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng trang bị cho HS các kiến thức về các quá trình
sống của thực vật, động vật và con ngƣời. Do đó, chƣơng trình có nhiều kiến thức
gần gũi với HS, gợi cho HS hứng thú tìm hiểu kiến thức Sinh học, tìm hiểu thế giới
sống; vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học vào cuộc sống hàng ngày. Đây cũng chính
là điều kiện thuận lợi để GV có thể sử dụng các CH, BT hình thành và phát triển NL
sinh học cho HS.
Xuất phát từ những lí do trên đây, tơi lựa chọn và nghiên cứu đề tài:
“Thiết kế và sử dụng hệ thống câu hỏi, bài tập nhằm phát triển năng lực
sinh học cho học sinh trong dạy học chương Chuyển hóa vật chất và năng lượng
- Sinh học 11, Trung học phổ thơng.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu, thiết kế, sử dụng hệ thống CH, BT nhằm phát triển NL sinh học cho
HS trong dạy học chƣơng Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng - Sinh học 11, THPT.
3. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu
a. Đối tượng
NL sinh học, thiết kế và sử dụng hệ thống CH, BT nhằm phát triển NL sinh
học trong dạy học chƣơng Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng – Sinh học 11,
THPT.
b. Khách thể nghiên cứu
Quá trình dạy học Sinh học 11 chƣơng Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng.
4. Giả thuyết khoa học
Nếu thiết kế đƣợc hệ thống CH, BT của chƣơng Chuyển hóa vật chất và
năng lƣợng – Sinh học 11 và sử dụng chúng một cách thích hợp trong dạy học thì sẽ
phát triển NL sinh học cho HS.

2



5. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để thực hiện mục tiêu trên, chúng tôi đề ra nhiệm vụ nghiên cứu như sau:
- Nghiên cứu những vấn đề về mặt lý luận lẫn thực tiễn dạy học có liên quan
đến đề tài: NL, NL sinh học, dạy học phát triển NL.
- Điều tra thực trạng việc thiết kế và sử dụng hệ thống CH, BT cho HS THPT
nhằm phát triển NL sinh học.
- Nghiên cứu nội dung, cấu trúc chƣơng trình Sinh học 11 THPT, tập trung
vào chƣơng Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng và các vấn đề thực tiễn có liên quan
đến nội dung.
- Xây dựng quy trình thiết kế và sử dụng CH, BT trong các tiết học nhằm
phát triển NL sinh học cho HS trong dạy học chƣơng Chuyển hóa vật chất và năng
lƣợng – Sinh học 11.
- Xây dựng hệ thống CH, BT chƣơng Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng –
Sinh học 11, THPT để phát triển NL sinh học.
- Xây dựng bộ tiêu chí đánh giá NL sinh học của HS.
- Thực nghiệm sƣ phạm ở trƣờng THPT để đánh giá tính phù hợp của hệ
thống CH, BT trong việc thực hiện phát triển NL sinh học cho HS trong dạy học
chƣơng Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng – Sinh học 11, THPT.
6. Phạm vi nghiên cứu
- NL sinh học cho HS.
- Nội dung dạy học chƣơng Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng -Sinh học 11,
THPT.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
a. Phương pháp nghiên cứu lý luận
Nghiên cứu tài liệu cho phép ngƣời nghiên cứu tìm hiểu lịch sử nghiên cứu,
kế thừa thành tựu của ngƣời đi trƣớc. Nhờ đó khơng lặp lại những cơng việc mà
ngƣời trƣớc đã thực hiện. Nghiên cứu tài liệu giúp ngƣời nghiên cứu xây dựng cơ sở
lý luận cho đề tài. Trong đó bao gồm các vấn đề nhƣ:

- Lịch sử nghiên cứu.

- Chủ trƣơng, chính sách, văn bản chỉ đạo liên quan đến nội dung
nghiên cứu.
- Nội dung chƣơng trình Sinh học 11.

3


b. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn bằng điều tra
- Sử dụng phiếu điều tra GV dạy Sinh học THPT và HS để điều tra về thực
trạng thiết kế, sử dụng CH, BT nhằm phát triển NL sinh học.
- Đánh giá NL sinh học của HS trƣớc và sau khi thực nghiệm sƣ phạm.
c. Phương pháp tham vấn chuyên gia
Tham khảo ý kiến các chuyên gia, các giảng viên và GV có nhiều kinh
nghiệm để điều chỉnh và hồn thiện đề tài nghiên cứu tốt nhất.
d. Phương pháp thực nghiệm sư phạm
Tiến hành dạy song song lớp thực nghiệm (TN) và lớp đối chứng (ĐC). Một
nhóm lớp TN sử dụng CH, BT phát triển NL sinh học trong các khâu của q trình
học; cịn nhóm lớp ĐC tiến hành học bình thƣờng nhƣ các tiết học khác.
e. Phương pháp xử lý số liệu bằng thống kê toán học kết quả thực nghiệm
Sau khi thu đƣợc thông tin từ các phiếu điều tra và điểm các bài kiểm tra,
ngƣời nghiên cứu tiến thành xử lý số liệu bằng cách sử dụng các phần mềm thống
kê tốn học, từ đó đƣa ra các kết luận cho việc nghiên cứu.
8. Những đóng góp mới của đề tài
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận về NL sinh học.
- Xây dựng quy trình thiết kế hệ thống CH, BT nhằm phát triển NL sinh học.
- Thiết kế đƣợc hệ thống CH, BT chƣơng Chuyển hóa vật chất và năng lƣợng
- Sinh học 11 nhằm phát triển NL sinh học và sử dụng chúng trong dạy học.
- Xây dựng bộ tiêu chí đánh giá NL sinh học của HS.

9. Cấu trúc luận văn nghiên cứu
Ngoài phần mở đầu và kết luận, khuyến nghị, tài liệu tham khảo, phụ lục, nội
dung chính của luận văn đƣợc trình bày gồm 3 chƣơng.
Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn.
Chương 2. Thiết kế và sử dụng hệ thống CH, BT dạy học chƣơng Chuyển hóa vật
chất và năng lƣợng – Sinh học 11, THPT.
Chương 3. Thực nghiệm sƣ phạm.

4


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
1.1. Lƣợc sử nghiên cứu
1.1.1. Ở nước ngoài
1.1.1.1. Những nghiên cứu về năng lực
Vào những năm 70 của thế kỉ XX, tại Liên xô (cũ) các vấn đề rèn luyện NL
cho HS trong nhà trƣờng đã đƣợc đặc biệt quan tâm, điển hình có các tác giả
I.Ia.lecne. M.I.Macmutov, M.N. Xkatkin, V.Okon, V.G.Razumovski. Tiếp đó,
nhiều nhà nghiên cứu, nhà giáo dục đã có những quan điểm làm sáng tỏ khái niệm
về NL nhƣ P.A.Rudich, Gerard và Roegiers, De Ketele, Xavier Roegiers (1996),
John Erpenbeck. Các khái niệm về NL của các tác giả này nêu ra đều rất gần nhau
và đều nêu đƣợc 3 thành phần của NL là kiến thức (nội dung), kĩ năng và tình
huống [26].
Theo tác giả Weitnert (2001), NL là những khả năng và kĩ xảo học đƣợc
hoặc sẵn có của cá thể nhằm giải quyết các tình huống xác định [26]. Nhƣ vậy, dù
phát biểu nhƣ thế nào thì khi đề cập đến NL là phải nói đến khả năng thực hiện, là
phải biết làm, chứ không chỉ biết và hiểu.
1.1.1.2. Những nghiên cứu về dạy học phát triển năng lực
Đi cùng với sự hoàn thiện khái niệm về NL là khái niệm giáo dục dựa vào

NL cũng đƣợc quan tâm mạnh mẽ từ những năm 1960-1970. Trong giáo dục,
chƣơng trình giáo dục định hƣớng phát triển NL đã đƣợc bàn đến nhiều từ những
năm 90 của thế kỉ XX và đến nay đã trở thành xu hƣớng giáo dục quốc tế. Ở thế kỉ
này, nhiều quốc gia trên thế giới đã và đang thiết kế chƣơng trình giáo dục, nội
dung giáo dục, phƣơng pháp dạy học theo hƣớng phát triển NL và xây dựng hệ
thống các NL chung và NL chun biệt cho từng mơn học, điển hình nhƣ ở Hoa Kỳ,
Đức, Anh, Ôxtrâylia…
1.1.2. Ở Việt Nam
1.1.2.1. Những nghiên cứu về năng lực
Nắm bắt xu hƣớng đổi mới giáo dục trên toàn cầu nên từ những năm cuối thế
kỉ XX và những năm đầu thế kỉ XXI, giáo dục Việt Nam đã và đang tiếp tục triển

5


khai đổi mới chƣơng trình. Có rất nhiều nhà giáo dục đã nghiên cứu về dạy học phát
triển NL cho HS.
Tác giả Đào Trọng Khanh đã khái quát lại NL là phẩm chất tâm lí, sinh lí của
con ngƣời đảm bảo thực hiện đƣợc một hoạt động nào đó [17].
Theo cách hiểu của Trần Trọng Thủy và Nguyễn Quang Uẩn thì cho rằng NL
là tổng hợp những thuộc tính độc đáo của cá nhân phù hợp với những yêu cầu đặc
trƣng của một hoạt động nhất định, nhằm đảm bảo việc hồn thành có kết quả tốt
trong lĩnh vực hoạt động ấy [Dẫn theo 23, tr.18-19].
Theo Bernd Meier và Nguyễn Văn Cƣờng (2012), NL là khả năng thực hiện
có trách nhiệm và hiệu quả các hành động, giải quyết các nhiệm vụ, vấn đề trong
những tình huống khác nhau thuộc các lĩnh vực nghề nghiệp, xã hội hay cá nhân
trên cơ sở hiểu biết, kĩ năng, kĩ xảo và kinh nghiệm cũng nhƣ sự sẵn sàng hành
động [4].
Nhƣ vậy, cho dù khó định nghĩa NL một cách chính xác nhất nhƣng các nhà
nghiên cứu Việt Nam và thế giới đã có cách hiểu tƣơng tự nhau về khái niệm này.

Tựu chung lại, NL đƣợc coi là sự kết hợp của các khả năng, phẩm chất, thái độ của
một cá nhân hoặc tổ chức để thực hiện một nhiệm vụ có hiệu quả và đƣợc bộc lộ
thông qua các hoạt động (hành động, công việc...).
1.1.2.2.. Những định hướng về dạy học phát triển năng lực ở Việt Nam gần đây
Ở Việt Nam, vấn đề dạy học theo định hƣớng phát triển NL sớm đƣợc đƣa
vào nguyên lí giáo dục trong nhà trƣờng. Thực hiện các Nghị quyết của Đảng, Quốc
hội và Quyết định của Thủ tƣớng Chính phủ, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã tổ chức
xây dựng và ban hành Chƣơng trình giáo dục phổ thơng 2018 để nâng cao chất
lƣợng giáo dục thế hệ trẻ, đáp ứng những đòi hỏi của thực tế và bắt kịp xu thế
chung của nhân loại.
Để thực hiện đổi mới giáo dục phổ thông đáp ứng chủ trƣơng chính sách của
Đảng, Quốc hội và Thủ tƣớng, ngày 26 tháng 12 năm 2018, Bộ trƣởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo đã ra thông tƣ số 32/2018/TT-BGDĐT kèm theo đó là Chƣơng trình
giáo dục phổ thơng tổng thể và chƣơng trình các mơn học rất khoa học, chi tiết.

6


Chƣơng trình giáo dục phổ thơng tổng thể nêu rõ NL của ngƣời học có thể chia
thành hai loại chính là những NL chung và NL đặc thù [2].
NL chung là NL trong một phạm vi rộng, tạo tiền đề và là cơ sở cần thiết
trong nhiều lĩnh vực hoạt động khác nhau. Nhƣ vậy, NL chung là năng lực cơ bản,
thiết yếu để con ngƣời có thể sống và làm việc bình thƣờng trong xã hội. NL này là
NL chủ đạo đƣợc hình thành và phát triển xuyên suốt chƣơng trình do nhiều mơn
học, liên quan đến nhiều mơn học. Những NL chung này là rất quan trọng với tất cả
mọi ngƣời bởi nó giúp cho các cá nhân đáp ứng đƣợc những đòi hỏi của một bối
cảnh xã hội rộng lớn và phức tạp. Trong Chƣơng trình giáo dục phổ thơng có đề cập
đến 3 NL chung cần hình thành cho HS là: NL tự chủ và tự học, NL giao tiếp và
hợp tác, NL giải quyết vấn đề và sáng tạo.
NL đặc thù là NL đƣợc hình thành, phát triển chủ yếu thông qua một số môn

học và hoạt động giáo dục nhất định bao gồm NL ngơn ngữ, NL tính tốn, NL khoa
học, NL cơng nghệ, NL tin học, NL thẩm mĩ, NL thể chất. Những NL này góp phần
giúp mọi ngƣời giải quyết các cơng việc chun mơn trong lĩnh vực cơng tác hẹp
của mình đạt kết quả tốt. Ví dụ, NL ngơn ngữ đƣợc phát triển ở môn Ngữ văn và
môn Ngoại ngữ là chủ đạo.
1.1.3. Những nghiên cứu về năng lực sinh học
Trên thế giới cũng có nhiều cơng trình nghiên cứu về NL sinh học. Ví dụ,
theo nghiên cứu đề xuất của trƣờng Đại học Victoria (Úc) thì hệ thống các NL sinh
học bao gồm 4 nhóm NL chính: (1) Tri thức về sinh học, (2) NL nghiên cứu, (3) NL
thực địa, (4) NL thực hiện trong phịng thí nghiệm. Theo chuẩn NL của CHLB Đức,
các NL ngƣời học cần đạt khi học Sinh học bao gồm: (1) Kiến thức môn học; (2)
Nghiên cứu khoa học; (3) Truyền thông; (4) Đánh giá các quy chuẩn [1].
Một số tác giả trong nƣớc đã có các cơng trình nghiên cứu, các bài báo cơng
bố trên các tạp chí uy tín về NL chung, NL đặc thù của mơn Sinh học. Tác giả Lê
Đình Trung và Phan Thị Thanh Hội [25] đã trình bày về dạy học Sinh học góp phần
hình thành và phát triển các NL chung cho ngƣời học; một số giải pháp hình thành
NL cho ngƣời học trong dạy học Sinh học nhƣ: Xây dựng các bài tập tình huống để
sử dụng vào các khâu của quá trình dạy học; Xây dựng các dự án học tập; Xây dựng

7


các bài toán Sinh học ở một số nội dung Sinh học; Tăng cƣờng các thí nghiệm thực
hành, thí nghiệm nghiên cứu để giúp HS thƣờng xuyên trải nghiệm qua thực tiễn
trong dạy học Sinh học. Bài viết cũng phân tích NL chun biệt cần hình thành và
phát triển cho ngƣời học trong dạy học Sinh học, tập trung chủ yếu vào 2 NL chủ
yếu là: NL tri thức khoa học sinh học; NL thực nghiệm và NL nghiên cứu khoa học
sinh học. Về sự hình thành và phát triển NL chuyên biệt cho HS trong dạy học Sinh
học ở trƣờng phổ thơng nhƣ: Hình thành và phát triển NL nhận thức tri thức sinh
học; Hình thành và phát triển NL thực nghiệm và NL nghiên cứu khoa học cho HS.

Từ đó, tác giả đề xuất xây dựng đƣờng phát triển NL chuyên biệt để đánh giá mục
đích đạt đƣợc của HS nhƣ: Xây dựng đƣờng phát triển NL và nêu ví dụ về đƣờng
phát triển NL nhận thức quy luật di truyền.
Trong tài liệu Chƣơng trình giáo dục phổ thông môn Sinh học [3] cũng đã
chỉ rõ môn Sinh học đóng góp vào việc phát triển NL khoa học. Việc hình thành,
phát triển NL sinh học cho HS trong quá trình dạy học là một nhiệm vụ đối với GV
phổ thông. Các NL thành phần của NL sinh học là: NL nhận thức sinh học; NL tìm
hiểu thế giới sống; NL vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học. Đồng thời, chƣơng trình
cũng nêu rõ các biểu hiện từng NL thành phần của NL sinh học.
1.1.4. Những nghiên cứu về việc xây dựng và sử dụng câu hỏi, bài tập trong
dạy học
Tác giả Nguyễn Đình Nhâm và Trần Ái Huế cùng đã khẳng định việc dạy
mỗi khái niệm sinh học trong Chƣơng trình phổ thơng có thể thực hiện bằng nhiều
cách khác nhau, trong đó dạy học bằng cách sử dụng CH, BT là một cách dạy hiệu
quả vì thông qua cách dạy này sẽ phát triển đƣợc NL tƣ duy cho ngƣời học, HS sẽ
hiểu sâu sắc bản chất của khái niệm qua đó hình thành đƣợc NL nhận thức. Đồng
thời nó là cơ sở để HS vận dụng tốt những tri thức vừa học đƣợc vào thực tiễn, là
nền tảng để phát triển đƣợc NL vận dụng kiến thức đã học [21].
Bên cạnh đó có rất nhiều các cơng trình nghiên cứu khác về việc xây dựng và
sử dụng CH, BT trong dạy học Sinh học nhƣ: Đinh Quang Báo, Phùng Thị Mai Hòa
[6], Lê Thanh Oai, Phan Thị Thanh Hội [20]. Gần đây nhất là tác giả Mai Văn
Hƣng và Nguyễn Văn Bình, 2020 [15] đã trình bày trong báo cáo khoa học Nghiên

8


cứu và giảng dạy Sinh học ở Việt nam về việc thiết kế và sử dụng CH, BT trong dạy
học chủ đề ―Tuần hoàn‖ - Sinh học 11, Trung học phổ thơng chun. Nhìn chung,
các giả đã nêu rõ khái niệm, vai trị cũng nhƣ ngun tắc, quy trình thiết kế CH, BT
và việc thiết kế và sử dụng CH, BT phù hợp trong quá trình dạy học đã nâng cao

hiệu quả dạy và học.
Trong các cơng trình nghiên cứu nêu trên thì chúng tơi nhận thấy các cơng
trình nghiên cứu về phát triển NL sinh học cịn rất ít hoặc phát triển một NL thành
phần của NL sinh học nhƣ NL vận dụng kiến thức. Các đề tài này chƣa cập nhật
nhiều đến việc thiết kế và sử dụng CH, BT trong dạy học Sinh học để phát triển
đƣợc đầy đủ 3 NL thành phần của NL sinh học.
1.2. Cơ sở lý luận
1.2.1. Khái niệm năng lực, năng lực sinh học
1.2.1.1. Khái niệm năng lực
Khái niệm NL có nguồn gốc tiếng Latinh ―competentia‖, có nghĩa là g p
g . Theo tiếng Anh, ―competence‖ có nghĩa là NL hay khả năng hoặc cịn có nghĩa
là thẩm quyền [17].
Theo từ điển tiếng Việt của GS. Hoàng Phê (2019), NL là khả năng, điều
kiện chủ quan hoặc tự nhiên sẵn có để thực hiện một hoạt động nào đó. NL cũng là
phẩm chất tâm lí và sinh lí tạo cho con ngƣời khả năng hồn thành một loại hoạt
động nào đó với chất lƣợng cao [22].
Theo tác giả Lê Thanh Oai và Phan Thị Thanh Hội (2016): ―Năng lực là
những khả năng, kĩ xảo học đƣợc hay sẵn có của cá nhân nhằm giải quyết các tình
huống xác định, cũng nhƣ sự sẵn sàng về động cơ, xã hội…và khả năng vận dụng
các cách giải quyết vấn đề một cách có trách nhiệm và hiệu quả trong những tình
huống linh hoạt bằng những phƣơng tiện, biện pháp, cách thức phù hợp‖ [19].
Nhƣ vậy, có thể hiểu rằng: NL là khả năng thực hiện có trách nhiệm và đạt
hiệu quả những nhiệm vụ, những vấn đề nảy sinh trong cuộc sống của mỗi cá nhân
dựa trên sự huy động tổng lực của tất cả các kiến thức, kĩ năng, kĩ xảo, nền tảng
kinh nghiệm sống tích lũy đƣợc và thái độ sẵn sàng tiếp nhận và hành động.

9


Trong Chƣơng trình Giáo dục phổ thơng tổng thể của Bộ Giáo dục và Đào

tạo (tháng 12/2018), NL đã đƣợc định nghĩa nhƣ sau: NL là thuộc tính cá nhân đƣợc
hình thành, phát triển nhờ tố chất sẵn có và quá trình học tập, rèn luyện, cho phép
con ngƣời huy động tổng hợp các kiến thức, kĩ năng và các thuộc tính cá nhân khác
nhƣ hứng thú, niềm tin, ý chí,... thực hiện thành cơng một loại hoạt động nhất định,
đạt kết quả mong muốn trong những điều kiện cụ thể [2]. Cũng theo tài liệu này thì
NL đƣợc chia thành hai loại chính, đó là NL chung và NL đặc thù.
 NL chung đƣợc hình thành, phát triển thơng qua tất cả các môn học và hoạt
động giáo dục.
 NL đặc thù là NL mà môn học/hoạt động giáo dục nào đó có ƣu thế hình
thành và phát triển do đặc điểm của mơn học đó. Ví dụ trong dạy học các mơn khoa
học (Vật lí, Hóa học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí) thì NL đặc thù đƣợc hình thành và
phát triển là NL khoa học.

10


Hình 1.1. Sơ đồ hệ thống các NL theo Chương trình tổng thể 2018,
các NL thành phần của NL khoa học
NL tự chủ và
tự học

Năng lực
chung

Hệ
thống
năng
lực
theo
chƣơn

g trình
tổng
thể
2018

NL giao tiếp và
hợp tác
NL giải quyết vấn
đề và sáng tạo

NL ngơn ngữ
NL tốn học
Năng lực
đặc thù

NL công nghệ
NL tin học
NL thẩm mỹ
NL thể chất

NL khoa học
Nhận thức
khoa học

Tìm hiểu tự nhiên,
tìm hiểu xã hội

Vận dụng kiến thức,
kĩ năng đã học


Các môn học phát triển NL khoa học ở các cấp
học
Cấp tiểu học
Tự nhiên và
Xã hội, Khoa
học, Lịch sử
và Địa lí

Cấp trung học
cơ sở
Khoa học tự
nhiên, Lịch sử và
Địa lí

11

Cấp trung học
phổ thơng
Vật lí, Hố học, Sinh
học, Lịch sử, Địa lí,
Giáo dục kinh tế

và pháp luật


1.2.1.2. Năng lực sinh học
Môn Sinh học là một môn trong nhóm các mơn khoa học giúp phát triển NL
đặc thù ở HS NL khoa học. Mơn Sinh học góp phần hình thành và phát triển ở HS
NL sinh học, biểu hiện của NL khoa học tự nhiên, bao gồm 3 NL thành phần là: NL
nhận thức sinh học, NL tìm hiểu thế giới sống và NL vận dụng kiến thức, kĩ năng đã

học.
NL nhận thức sinh học là một trong những NL thành phần của NL Sinh học.
Đây là NL nền tảng để giúp HS phá triển các NL thành phần khác nhƣ NL tìm hiểu,
khám phá Sinh học và NL vận dụng kiến thức vào thực tiễn và ứng xử phù hợp với
tự nhiên, con ngƣời. Vì vậy, nếu giúp HS phát triển tốt NL này cũng chính là góp
phần phát triển 2 NL thành phần cịn lại của NL sinh học.
NL tìm hiểu thế giới sống là tìm tịi, khám phá các hiện tƣợng trong tự nhiên
và trong đời sống liên quan đến Sinh học. Phát triển NL tìm hiểu thế giới sống cho
HS đƣợc xác định là nhiệm vụ quan trọng của dạy học Sinh học. Để phát triển NL
tìm hiểu thế giới sống có thể sử dụng nhiều biện pháp khác nhau, trong đó việc sử
dụng CH, BT phát huy đƣợc hiệu quả.
NL vận dụng kiến thức vào thực tiễn là khả năng ngƣời học huy động tổng
hợp kiến thức đã học với thái độ tích cực để giải quyết có hiệu quả các vấn đề thực
tiễn liên quan đến tự nhiên và đời sống cá nhân, cộng đồng.
Theo Chƣơng trình giáo dục phổ thơng môn Sinh học [3], NL sinh học bao
gồm các NL thành phần và biểu hiện của chúng có thể đƣợc khái quát lại nhƣ trong
hình 1.2 sau đây:

12


Hình 1.2. Sơ đồ tóm tắt các NL thành phần và biểu hiện của NL sinh học
Năng lực sinh học

Năng lực
thành phần

Biểu hiện

Năng lực

nhận thức
sinh học

- Nhận biết, kể tên,
phát biểu, nêu đƣợc
- Trình bày đƣợc
bằng các hình thức
biểu đạt
- Phân loại đƣợc
- Phân tích đƣợc
- So sánh, lựa chọn
đƣợc
- Giải thích đƣợc
- Nhận ra điểm sai và
chỉnh sửa, phê phán
- Tìm từ khóa, kết
nối đƣợc thơng tin

Năng lực tìm
hiểu thế giới
sống
- Đề xuất vấn đề
- Đƣa ra phán
đoán và xây
dựng giả thuyết
- Lập kế hoạch
thực hiện
-Thực hiện kế
hoạch
-So sánh, lựa

chọn đƣợc
- Viết, trình bày
báo cáo, thảo
luận

Năng lực vận dụng
kiến thức, kĩ năng
đã học

- Giải thích thực tiễn
+ Giải thích, đánh giá
hiện tƣợng tự nhiên và
đời sống
+ Giải thích, đánh giá,
phản biện mơ hình cơng
nghệ
- Có hành vi và thái độ
thích hợp
+ Đề xuất, thực hiện giải
pháp bảo vệ sức khỏe
+ Đề xuất, thực hiện giải
pháp bảo vệ thiên nhiên,
môi trƣờng, phát triển
bền vững

1.2.2. Một số biện pháp phát triển năng lực sinh học cho học sinh
Tác giả Lê Đình Trung, Phan Thanh Hội [26] đã đƣa ra một số biện pháp
hình thành NL cho ngƣời học trong dạy học Sinh học nhƣ: Xây dựng CH, BT để sử
dụng vào các khâu của quá trình dạy học; Xây dựng các dự án học tập; Xây dựng
các bài toán sinh học ở một số nội dung; Tăng cƣờng thí nghiệm thực hành nghiên

cứu để giúp HS trải nghiệm qua thực tiễn trong dạy học Sinh học.
Các tác giả Phạm Thị Hồng Tú, Đặng Thị Thanh Hiền, Hoàng Anh Tú [27]
đã khẳng định rằng áp dụng dạy học thực hành thí nghiệm kèm theo các CH định
hƣớng nghiên cứu là biện pháp nhằm phát triển NL sinh học cho HS ở trƣờng
THPT.
Qua phân tích các tài liệu trên có thể thấy việc sử dụng các CH, BT để hình
thành và phát triển NL sinh học cho HS là một biện pháp quan trọng và cần thiết.
Các tác giả cũng khẳng định rằng dạy học Sinh học theo phƣơng pháp tích cực để
phát triển NL cho HS cũng cần phải có CH, BT định hƣớng giúp HS sau khi trả lời
thì hình thành đƣợc NL nhận thức sinh học, thúc đẩy HS tìm hiểu thế giới sống và
giúp HS vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học vào thực tiễn.

13


1.2.3. Cơ sở lí luận của việc sử dụng câu hỏi, bài tập trong dạy học
CH trong đời thƣờng của con ngƣời từ thuở mới bắt đầu tập nói là biểu hiện
sự mong muốn tìm tịi, hiểu biết về thế giới xung quanh. Việc đặt ra các CH và trả
lời cho những loại CH là nguồn gốc để có kho tàng tri thức của nhân loại ngày nay.
Trong dạy học, CH, BT là yếu tố không thể thiếu trong quá trình dạy học.
Tác giả Đinh Quang Báo [5], Lê Đình Trung [24] cũng đã khẳng định rằng dù sử
dụng phƣơng pháp dạy học nào thì cũng khơng thể thiếu hệ thống CH, BT trong dạy
học. CH, BT là cầu nối để GV định hƣớng HS giúp HS hoạt động tƣơng tác với đối
tƣợng để lĩnh hội đƣợc tri thức, kĩ năng, thái độ. Q trình đó đƣợc biểu đạt nhƣ
hình sau:
Hình 1.3. Vai trị của CH, BT để kết nối các hoạt động học tập

Việc sử dụng CH, BT có vai trị quan trọng trong hoạt động dạy học. Vì CH,
BT có vai trị định hƣớng hoạt động nghiên cứu tài liệu kết hợp tri thức HS sẵn có,
hoặc thúc đẩy HS tiến hành các thao tác thực hành thí nghiệm, điều tra phỏng vấn,

trao đổi với bạn học để trả lời. CH, BT thiết kế đạt yêu cầu sẽ có vai trị quan trọng
trong việc biến HS trở thành chủ thể của q trình nhận thức, qua đó khắc phục
đƣợc tình trạng dạy học lấy GV làm trung tâm. Đây là vai trị có ý nghĩa to lớn đối
với dạy học trong giai đoạn hiện nay.
Theo tác giả Mai Văn Hƣng thì ―Câu hỏi, bài tập vừa là phƣơng tiện vừa là
phƣơng pháp, biện pháp tổ chức dạy học, trong dạy học, câu hỏi/bài tập có thể đƣợc
sử dụng để dạy kiến thức mới, để cũng cố, hoàn thiện kiến thức, để kiểm tra - đánh
giá và điều chỉnh lơgic trong q trình dạy‖[15].

14


Nhƣ vậy, CH, BT nhƣ là mối liên kết gắn các yếu tố của quá trình dạy học
thành một chỉnh thể toàn vẹn. Việc sử dụng CH, BT để tổ chức hoạt động học tập
cho HS giúp HS tự chiếm lĩnh đƣợc tri thức mới, kích thích tìm tịi khám phá đối
tƣợng và vận dụng có ích những tri thức vào cuộc sống. Vì vậy, việc thiết kế và sử
dụng CH, BT trong dạy học cần đƣợc chú trọng nhằm đạt đƣợc mục tiêu phát triển
NL sinh học trong Chƣơng trình chi tiết mơn Sinh học 2018.
1.2.4. Khái niệm câu hỏi, bài tập
* Khái niệm câu hỏi
Theo từ điển tiếng Việt của GS. Hồng Phê thì ―hỏi‖ có nghĩa là nói ra điều
mình muốn ngƣời ta cho mình biết với yêu cầu đƣợc trả lời [22].
Aristotle là ngƣời đầu tiên đã phân tích câu hỏi và ơng cho rằng ―Câu hỏi là
một mệnh đề trong đó chứa cả cái đã biết và cái chƣa biết‖.
CH là dạng cấu trúc ngôn ngữ có 3 ý nghĩa: một u cầu, một địi hỏi, một
mệnh lệnh đòi hỏi phải trả lời, phải thực hiện. Việc trả lời, hay thực hiện CH thì
thúc đẩy việc mở rộng hiểu biết của con ngƣời.
Hình thức ngơn ngữ của câu hỏi hỏi là một mệnh đề nghi vấn hay diễn đạt
bằng một ngữ điệu đặc trƣng phân biệt nó với những hình thức ngơn ngữ khác.
CH trong dạy học đó là những bài làm mà khi hồn thành chúng HS phải tiến

hành hoạt động tái hiện, bất luận trả lời viết, trả lời miệng hoặc có kèm theo thực
hành hoặc xác minh bằng thí nghiệm.
*Khái niệm bài tập
Theo từ điển Tiếng việt phổ thơng của GS. Hồng Phê: “Bài tập là bài ra
cho HS làm để tập vận dụng những điều đã học”
Theo tác giả Lê Đình Trung, (2004): BT là nhiệm vụ học tập mà GV đặt
ra cho ngƣời học, buộc ngƣời học phải vận dụng các kiến thức đã biết hoặc các
kinh nghiệm thực tiễn, sử dụng các hành động trí tuệ hay hành động thực tiễn để
giải quyết các nhiệm vụ đó nhằm chiếm lĩnh tri thức, kĩ năng một cách tích cực,
hứng thú và sáng tạo [24].

15


×