Tải bản đầy đủ (.docx) (45 trang)

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THÀNH PHẨM BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI XUÂN THÀNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (262.13 KB, 45 trang )

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THÀNH PHẨM BÁN HÀNG
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG CỦA CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI XUÂN THÀNH
2.1 Đặc điểm chung của công ty TNHH Thương mại Xuân Thành.
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Thương mại
Xuân Thành.
Từ những năm 1990 của thế kỷ 20, nền kinh tế Việt Nam đã có những
bước chuyển biến lớn. Theo như các nhà bình luận kinh tế Châu Âu thì Việt
Nam đã có bước ngoặt lịch sử trong bối cảnh vô vàn khó khăn, khi mà các nước
XHCN trên thế giới đang rơi vào tình trạng khủng hoảng đường lối.
Trong đà phát triển đó của nước ta, phải nói tới sự bùng nổ của các thành
phần kinh tế mà thời bao cấp đã bị kìm nén, đó là thành phần kinh tế tư nhân, tư
bản chủ nghĩa đã góp phần rất lớn trong sự thành công của đất nước.
Trong bối cảnh chuyển mình của nền kinh tế , công ty TNHH Thương
mại Xuân Thành được thành lập và hoạt động theo luật công ty, cùng với các
qui định hiện hành khác được Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam thông qua
ngày 21/12/1990. Công ty TNHH Thương mại Xuân Thành được UBND Thành
phố cấp giấy phép thành lập, được sở kế hoạch và đầu tư Hà Nội cấp giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh với các đặc trưng sau:
- Tên công ty: Công ty TNHH Thương mại Xuân Thành
- Tên giao dịch đối ngoại tiếng anh: Xuân Thành Trading Company
Limited
- Tên giao dịch viết tắt:XT.CO.Ltd.
- Trụ sở giao dịch của công ty: 60/41 Thái Hà- Đống Đa- Hà Nội.
- Mã TK ngân hàng:TK 431101001322- Sở giao dịch I Ngân hàng Nông
nghiệp và phát triển nông thôn I Hà Nội- Số 4 Phạm Ngọc Thạch.
Báo cáo thực tập Trường THDL Công nghệ ANHSTANH
Công ty được thành lập và đi vào hoạt đông chính thức tháng 9 năm 1999.
Thời hạn hoạt động của công ty là 3o năm kể từ ngày công ty được Sở kế hoạch
và đầu tư Hà Nội cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Khi mới thành lập vốn điều lệ của công ty chỉ có 4 tỷ đồng. Được thành


lập từ vốn góp của 2 anh em Đặng Đình Thảo và Đặng Đình Hữu. Trong suốt
quá trình hình thành và phát triển, công ty đã tự khẳng định mình bằng uy tín và
chất lượng đối với những sản phẩm, hàng hoá được bán ra trên thị trường. Sự
phát triển mạnh mẽ của công ty được thể hiện qua bảng số liệu của hai năm
2002-2003
Chỉ tiêu Năm 2002 Năm 2003
Doanh thu bán hàng 3.650.000.000 3.800.000.000
Thu nhập chịu thuế 15.000.000 22.000.000
Thu nhập bình quân của người lao động 800.000 850.000
Trải qua 5 năm hoạt động công ty đã góp phần đắc lực vào ngành công
nghiệp Việt Nam, đáp ứng tốt nhu cầu người tiêu dùng, luôn hoàn thành kế
hoạch đặt ra. Thu nhập lao động được đảm bảo và không ngừng nâng cao, hoàn
thành nghĩa vụ với Ngân sách Nhà nước, bảo toàn tăng trưởng vốn góp phần
thiết thực vào việc phát triển kinh tế xã hội. Mục tiêu của công ty trong những
năm tới là tiếp tục mở rộng thị trường, tiêu thụ sản phẩm trong nước và cả xuất
khẩu sang thị trườmg nước ngoài. Với phương trâm lấy chất lượng hàng hoá,
sản phẩm và uy tín khách hàng làm hàng đầu. Chính vì thế các sản phẩm hàng
hoá của công ty TNHH Thương mại Xuân Thành ngày càng được nâng cao về
chất lượng và mẫu mã để chiếm lòng tin của khách hàng và khẳng định sự phát
triển vững chắc của mình.
2.1.2 Chức năng, nhiêm vụ, đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty.
- Chức năng: Công ty là doanh nghiệp tư nhân có chức năng là cung cấp
đầy đủ mọi nhu cầu xã hội trong nền kinh tế thị trường về mặt hàng kinh doanh
của mình. Như buôn bán tư liệu sản xuất, tư liệu tiêu dùng, đại lý mua, đại lý
bán, ký gửi hàng hoá kinh doanh.
- Nhiệm vụ của công ty:
Nguyễn Thị Hạnh
2
2
Công ty

Các phòng chức năng Cửahàng Tổngkho
Các điểm bán hàng Các tổ chức năng
Các quầy bán hàng
Báo cáo thực tập Trường THDL Công nghệ ANHSTANH
+ Công ty thực hiện đúng mục đích thành lập kinh doanh và dịch vụ các
mặt hàng đã đăng ký
+Nhiệm vụ của công ty là kinh doanh trong sạch lành mạnh và có hiệu
quả.Đồng thời công ty tự bảo toàn vốn kinh doanh, giải quyết việc làm, đời sống
cho người lao động trong công ty. Mặt khác công ty phải chấp hành nghiêm
chỉnh đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước.Thực hiện đầy đủ trách
nhiệm với Ngân sách Nyhà nước, tạo tích luỹ cho công ty nhằm mở rộng và phát
triển sản xuất kinh doanh.
- Đặc điểm: Công ty TNHH Thương mại Xuân Thành với hình thức sở
hữu vốn tư nhân. Công ty kinh doanh nhiều mặt hàng khác nhau , đa dạng về
chủng loại, đảm bảo về chất lượng: Hàng hoá và tư liệu sản xuất , tư liệu tư
dùng,…
* Phương thức kinh doanh của công ty.
- Bán buôn: Bao gồm bán buôn qua kho và bán buôn vận chuyển thẳng
- Bán lẻ: Bán hàng thu tiền trực tiếp, bán hàng tự chọn.
Sơ đồ mạng lưới kinh doanh của công ty




2.1.3.Công tác tổ chức quản lý, và tổ chức bộ máy kế toán của công ty.
Với chức năng và nhiệm vụ của công ty là chuyên buôn bán các tư liệu
sản xuất, tư liệu tiêu dùng,… Do đó các mặt hàng kinh doanh chủ yêu của công
ty là.
- Gỗ, ván ép gồm có:Ván ép thường, ván ép keo đỏ,…
Nguyễn Thị Hạnh

3
3
Báo cáo thực tập Trường THDL Công nghệ ANHSTANH
- Phụ tùng dệt gồm có: Lược, thoi suốt, cọc thoi,…
- Dụng cụ y tế.
a)Tổ chức bộ máy quản lý kinh doanh của công ty TNHH thương mại Xuân
Thành.
- Công ty TNHH thương mại Xuân Thành là một tổ chức kinh tế có tư
cách pháp nhân, hạch toán kinh tế độc lập.Vì thế để tăng cường bộ máy quản lý
có hiệu quả, đảm bảo quản lý chạt chẽ quá trình kinh doanh, công ty đã thiết lập
một bộ máy quản lý kinh doanh gọn nhẹ phù hợp yêu cầu của chính công ty.
Việc quản lý công ty được giám đốc công ty trực tiếp điều hành các phòng
ban.Bên cạnh đó còn có Phó Giám Đốc cũng tham gia đống góp vào việc điều
hành và quản lý công ty.
Cơ cấu bộ máy của công ty gồm:
+ Giám đốc công ty: Là người đứng đầu công ty, có vai trò lãnh đạo cao
nhất và đưa ra mọi quyết định trong kinh doanh. Đồng thời Giám đốc cũng là
người chịu trách nhiệm cao nhất trước công ty, trước pháp luật về mọi quyết
định trong kinh doanh của công ty mình.
+ Phó Giám đốc: Là người giúp việc cho Giám đốc công ty, tham mưu
cho Giám đốc những chiến lược, những kế hoạch kinh doanh. Ngoài ra P.Giám
đốc còn trực tiếp chỉ đạo, điều hành các phòng ban toạ thành mạng lưới liên kết
thông suốt có khoa học, đạt hiệu quả cao trong công ty, giúp cho việc quản lý
kinh doanh trong công ty tốt hơn. Mặt khác P.Giám đốc có quyền đại diện cho
công ty trước cơ quan nhà nước khi được uỷ quyền và phải chịu trách nhiệm về
mọi hoạt động của mình trước Giám đốc và các thành viên trong công ty.
+ Phòng kế toán: Có nhiệm vụ tổ chức thực hiện công tác hạch toán kế
toán trong công ty, đảm bảo chính xác, kịp thời, trung thực và có hiệu quả cao.
Ngoài ra phòng kế toán còn phải quản lý tài chính, theo dõi tình hình sử dụng
vốn, tình hình thu chi,tính tóan lãi gộp, thống kê lợi nhuận, báo cáo chi tiết tình

hình tài chính của doanh nghiệp, phân tích tài chính để phản ánh kinh doanh.
Nguyễn Thị Hạnh
4
4
Giám đốc
Phó giám đốc
Phòng kế hoạch
Phòng kế toán
Phòng kinh doanh
Kế toán trưởng
Kế toán tiền lươngKế toán tiền mặtKế toán thanh toánKế toán tổng hợp
Kế toán kho
Thủ quỹ
Báo cáo thực tập Trường THDL Công nghệ ANHSTANH
+ Phòng kế hoạch: Tham gia cùng ban Giám đốc kế hoạch có các dự án
đầu tư dài hạn hoặc ngắn hạn trong việc phát triển công ty. Và có nhiệm vụ điều
hành mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, xây dựng kế hoạch, định
hướng kinh doanh và thường xuyên theo dõi chặt chẽ việc thực hiện kế hoạch đề
ra trong năm.
+ Phòng kinh doanh: Có nhiệm vụ theo dõi quá trình kinh doanh của
công ty , nắm bắt nhu cầu thị trường từ đó có những chính sách kinh doanh phù
hợp. Ngoài ra phòng kinh doanh còn phải nghiên cứu,quản lý nguồn hàng và
thực hiện tốt việc ký kết hợp đồng với các bạn hàng để đem lại hiệu quả kinh
doanh cao cho công ty
Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý kinh doanh của công ty.
b) Tổ chức bộ máy kế toán tài chính của công ty.
Căn cứ vào đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của công ty và địa bàn
hoạt động, trình độ quản lý nên công ty đã lựa chọn hình thức tổ chức kế toán
tập trung. Theo quy mô này, công ty tổ chức một phòng kế toán duy nhất làm
nhiệm vụ hạch ton chi tiết và hạch toán tổng hợp.

Phòng kế toán tổ chức mọi công việc kế toán , thực hành đầy đủ và có
chất lượng từ khâu đầu tiên và thu nhập, xử lý chứng từ, ghi sổ kế toán đến khâu
cuối cùng và lập báo cáo kế toán .
Mô hình tổ chức bộ máy kế toán của công ty được thể hiện qua sơ đồ:
Nguyễn Thị Hạnh
5
5
Báo cáo thực tập Trường THDL Công nghệ ANHSTANH

Kế toán trưởng là người giúp việc cho giám đốc trong phạm vi hoạt động
tài chính kế toán của công ty và tổ chức chỉ đạo thực hiện toàn bộ công tác kế
toán, thống kê theo đúng quy định, từng bước hoàn thiện hạch toán kinh tế của
công ty. Ngoài ra kế toán trưởng còn chịu trách nhiệm trước giám đốc, trước
pháp luật trong việc quản lý tài chính của công ty.
- Kế toán tổng hợp: Giúp kế toán trưởng trong mọi hoạt động của cả
phòng. Kế toán tổng hợp làm công tác kế toán tổng hợp và tập hợp số liệu để lập
báo cáo kế toán .
- Kế toán thanh toán: Thực hiện, theo dõi và thanh toán khối lượng hàng
hoá, đồng thời theo dõi tình hình thu hồi công nợ của khách hàng.
- Kế toán tiền lương: Hàng tháng tính lương cho cán bộ công nhân trong
công ty, tính công tác phí tàu xe và các khoản chi khác, hàng quý lập quyết toán.
- Kế toán tiền mặt: Hàng ngày lập các chứng từ thu, chi, vay vốn, các
nghiệp vụ bảo lãnh làm việc với ngân hàng lấy giấy báo nợ, báo có và đối chiếu
số dư, định kỳ lên kế hoạch vay vốn dài hạn.
- Kế toán kho: Theo dõi tình hình xuất, nhập và tồn kho của hàng hoá
hàng tháng
- Thủ quỹ: Thực hiện thu chi hàng ngày, lập báo cáo quỹ, cuối tháng báo
cáo tồn quỹ tiền mặt.
Nguyễn Thị Hạnh
6

6
Báo cáo thực tập Trường THDL Công nghệ ANHSTANH
*Chính sách của công ty
Theo quyết định của Bộ Tài Chính, kể từ ngày1 tháng 9 năm 1999 công ty
đã áp dụng hệ thống chế độ kế toán doanh nghiệp của Bộ Tài Chính ban hành
theo quyết định số 1114TCQĐ/CĐKT Ngày 1 tháng 1 năm 1995 để thực hiện
công tác quản lý kế toán tài chính tại đơn vị.
- Hiện nay công ty TNHH Thương mại Xuân Thành đang áp dụng hình
thức kế toán “Chứng từ ghi sổ” theo hình thức này thì các nghiệp vụ kinh tế tài
chính phát sinh phản ánh ở chứng từ gốc trước hết phải được phân loại, tổng
hợp, lập chứng từ ghi sổ sau đó mới sử dụng chứng từ ghi sổ cái tài khoản.
Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên,
kỳ hạch toán là một tháng và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức “chứng từ ghi sổ”.
Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc sau khi đãphân loại, kiểm tra, tổng
hợp lập chứng từ ghi sổ, sổ quỹ và sổ thẻ kế toán chi tiết.
Sau đó dựa vào chứng từ ghi sổ đã lập ghi vào sổ đăng ký chứng từ, ghi
sổ theo thời gian rồi vào sổ cái các tài khoản.
Cuối tháng dựa vào sổ, thẻ kế toán chi tiết lập bảng tổng hợp chi tiết. Sau
khi lập xong bảng tổng hợp chi tiết thì kiểm tra, đối chiếu giữa sổ cái và bảng
tổng hợp chi tiết, giữa bảng cân đối số phát sinh với sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
Cũng vào thời gian cuối tháng căn cứ vào sổ cái các tài khoản lập bảng
cân đối số phát sinh. Đồng thời căn cứ vào sổ cái các tài khoản lập bảng tổng
hợp số liệu chi tiết rồi lấy số liệu lập báo cáo kế toán .
Nguyễn Thị Hạnh
7
7
Chứng từ gốc
Sổ quỹ Chứng từ ghi sổ Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Sổ cái

Bảng tổng hợp chi tiết
Bảng đối chiếu sổ phát sinh
Báo cáo kế toán
Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra
Báo cáo thực tập Trường THDL Công nghệ ANHSTANH
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức “chứng từ ghi sổ”
được thể hiện qua sơ đồ sau:
Nguyễn Thị Hạnh
8
8
Báo cáo thực tập Trường THDL Công nghệ ANHSTANH
Trình tự kế toán theo hình thức “chứng từ ghi sổ” của công ty TNHH
Thương Mai Xuân Thành được thể hiện cụ thể qua sơ đồ sau:
Ghi chú : Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Nguyễn Thị Hạnh
Hoá đơn bán hàng
Phiếu nhập kho
Phiếu xuất kho
Báo cáo tài
chính
Chứng từ
ghi sổ
Bảng tổng hợp
X-N-T hàng hoá
Bảng cân đối sổ
phát sinh
Sổ cái TK (như
TK156, TK632

Tk511…)
Sổ quỹ
tiền mặt
Thẻ kho, sổ chi tiết
N-X-T hàng hoá,sổ
chi tiết mua và sổ chi
tiết BH
9
9
Báo cáo thực tập Trường THDL Công nghệ ANHSTANH
2.2 Thực tế công tác kế toán tại công ty TNHHTM Xuân Thành
2.2.1. Kế toán thành phẩm
2.2.1.1 Kế toán chi tiết thành phẩm
a) Chứng từ sử dụng
Để có thể thực hiện toàn bộ công tác kế toán thành phẩm công ty sử dụng
những chứng từ sau:
- Phiếu nhập kho ( Mẫu số 01-VT/BB ) và hoá đơn GTGT.
- Phiếu xuất kho ( Mẫu số 02-VT/BB ) và hoá đơn GTGT.
- Thẻ kho ( Mẫu số 06-VT/BB ), số chi tiết hàng hoá.
*Thủ tục nhập kho.
Thành phẩm mua về sau khi kiểm tra về chất lượng, số lượng, quy cách
và phẩm chất thì thủ kho sẽ ký vào mặt sau của tờ hoá đơn là thủ kho đã nhận
hàng. Tiếp theo thủ kho tiến hành nhập kho và ghi sổ lượng nhập vào cột thực
nhập, ghi đơn giá rồi ký nhận vào phiếu nhập kho được chia làm 2 liên.
- Liên 1 : lưu
- Liên 2 : Thủ kho ( kế toán kho) nhận để ghi vào thẻ kho rồi
chuyển cho phòng kế toán.
Nguyễn Thị Hạnh
10
10

Báo cáo thực tập Trường THDL Công nghệ ANHSTANH
Biểu1
HOÁ ĐƠN GTGT Mẫu số 01 : GTKT- 3LL
Ngày 10 tháng 3 năm2003 No : 031501
- Đơn vị bán hàng : Công ty Lâm Đặc Sản Hà Tĩnh
- Địa chỉ : Nghi Xuân – Hà Tây Số TK…
- Điện thoại : MS…
- Họ tên người mua hàng : Đặng Thế Hữu
- Đơn vị : Công ty TNHH TM Xuân Thành
- Địa chỉ : 60/41 Thái Hà - Đống Đa – HN Số TK…
- Hình thức thanh toán : tiền gửi ngân hàng MS…
S
T
T
Tên hàng hoá,
dịch vụ
Đơn
vị
tính
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3 = 1 * 2
Ván ép thường
1,22 *2,44 * 3ly
1,22 * 2,44 * 4ly
1,22 * 2,44 * 12ly
1,22 * 2,44 * 18ly
Tấm
Tấm

Tấm
Tấm
500
200
400
100
33.181
38.636
101.818
147.278
16.590.500
7.727.200
40.727.200
14.727.800
Cộng tiền hàng 79.772.700
Thuế suất thuế GTGT : 10% Tiền thuế GTGT : 7.977.270
Tổng thanh toán : 87.749.970
Số tiền viết bằng chữ : Tám mươi bảy triệu bảy trăm bốn mươi chín
nghìn chín trăm bảy mươi đồng.

Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
( Ký, họ tên) ( ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Nguyễn Thị Hạnh
11
11
Báo cáo thực tập Trường THDL Công nghệ ANHSTANH
Biểu 2
Đơn vị : Công ty TNHH TM Xuân Thành Mẫu số 01 – VT
Địa chỉ : 60/41 Thái Hà - Đống Đa – HN QĐ1141-TC/QĐ/CĐKT
Ngày 1 tháng 11 năm 1995

Của Bộ Tài Chính.
HOÁ ĐƠN GTGT
Ngày 10 tháng 3 năm 2003 Số : 310
Nợ TK 155, 133
Có TK 112
- Họ tên người giao hàng : Công ty Lâm Đặc Sản Hà Tĩnh
- Theo hoá đơn số31501 Ngày 10 tháng 3 năm 2003 của công ty
- Nhận tại kho : Ván ép
S
T
T
Tên nhãn hiệu,
quy cách, phẩm
chất vật tư ( sản
phẩm, hàng
hoá)

số
Đơn
vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
Theo
chứn
g
từ
Thực
nhập
A B C D 1 2 3 4
1

.
2
3
4
Ván ép thường
1,22*2,44*3ly
1,22*2,44*4ly
1,22*2,44*12ly
1,22*2,44*ly
Tấ
m
Tấ
m
Tấ
m
Tấ
m
500
200
400
100
500
200
400
100
33.181
38.636
101.818
147.278
16.590.500

7.727.200
40.727.200
14.727.800
Nguyễn Thị Hạnh
12
12
Báo cáo thực tập Trường THDL Công nghệ ANHSTANH
Cộng tiền hàng 79.727.700
Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho
( Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu 3
HOÁ ĐƠN GTGT Mẫu số 01: GTKT - 3LL
Ngày 18 tháng 3 năm 2003 No : 075802
- Đơn vị bán hàng : Công ty Đông Đô Bộ Quốc Phòng
- Địa chỉ : Yên Hoà - Cầu Giấy – Hà Nội STK…
- Điện thoại : MS…
- Họ tên người mua hàng : Đằng Hải Yến
- Đơvị : Công ty TNHH Thương mại Xuân Thành
- Địa chỉ : 60/41 Thái Hà - Đống Đa – HN STK…
- Hình thức thanh toán : MS…
ST
T
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn
vị
tính
Số
lượn
g
Đơn giá Thành tiền

A
B
C 1 2 3 = 1 * 2
1
2
3
Phụ tùng dệt
Lược 56/2*120*1800
Cọc thoi
Lược 52/8 * 1800
Lược 47/2 * 1070
Ván ép keo đỏ
1,22 * 2,44 * 12ly
1,22 * 2,44 * 12ly
Cái
Cái
Cái
Cái
m
3
m
3
32
30
60
46
8
7.5
280.000
8.000

180.000
90.000
4.181.818
4.181.818
8.960.000
240.000
10.800.000
4.140.000
33.454.544
31.363.635
Cộng tiền hàng 88.958.179
Thuế suất thuế GTGT : 10% Tiền thuế GTGT : 8.895.817,9
Tổng thanh toán : 97.853.996,9
Nguyễn Thị Hạnh
13
13
Báo cáo thực tập Trường THDL Công nghệ ANHSTANH
Số tiền viết bằng chữ : Chín mươi bảy triệu tám trăm năm mươi ba
nghìn chín trăm chín mươi sáu phảy chín đồng.

Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu 4
Đơn vị : Công ty TNHH TM Xuân Thành Mẫu số 01- VT
Địa chỉ : 60/41 Thái Hà - Đống Đa - HN QĐ1141TC/QĐ/CĐKT
Ngày 1 tháng 11 năm 1995
Bộ Tài Chính.
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 18 tháng 3 năm2003
Số : 312

Nợ TK 155,133
Có TK 331`
- Họ tên người giao hàng : Công ty Đông Đô - Bộ Quốc Phòng
- Theo hoá đơn số 07582 ngày 18 tháng 3 năm 2003
- Nhập tại kho :
S
T
T
Tên nhãn hiệu,
quy cách, phẩm
chất vật tư (sản
phẩm, hàng hoá)
M
ã
số
Đơ
n
vị
tính
Số lượng Đơn
giá
Thành
tiền
Theo
chứn
g
từ
Thực
nhập
A B C D 1 2 3 4

1
2
3
Phụ tùng dệt
Lược
56/2*120*1800
Cọc thoi
Lược 52/8*1800
Lược 47/2*1070
Ván ép keo đỏ
1,22 * 2,44 * 12ly
1,22 * 2,44 * 12ly
Cái
Cái
Cái
Cái
m
3
m
3
32
30
60
46
8
7.5
32
30
60
46

8
7.5
280.000
8.000
180.000
90.000
4.181.81
8
4.181.81
8
8.960.000
240.000
10.800.000
4.140.000
33.454.544
31.363.635
Tổng tiền hàng 88.958.179

Nguyễn Thị Hạnh
14
14
Báo cáo thực tập Trường THDL Công nghệ ANHSTANH
Số tiền viết bằng chữ : Tám mươi tám triệu chín trăm năm mươi tám nghìn
một trăm bảy mươi chín đồng.
Nhập, ngày 18 tháng 3 năm 2003
Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho
( Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
* Thủ tục xuất kho.
Khi khách hàng có nhu cầu mua hàng và đã đến công ty . Thì công ty
bán cho khách và trình tự xuất kho như sau :

Kế toán viết phiếu xuất kho, căn cứ vào đó kế toán viết hoá đơn GTGT
( hoá dơn bán hàng). Hoá đơn này được chia làm 3 liên.
- Liên 1 : Lưu lại làm chứng từ gốc ở phòng kế toán
- Liên 2 : “Hoá đơn đỏ” giao cho khách hàng để lấy hàng
- Liên 3 : “Hoá đơn xanh” kế toán giữ để ghi vào thẻ kho, sauđó chuyển cho
phòng kế toán.
Nguyễn Thị Hạnh
15
15
Báo cáo thực tập Trường THDL Công nghệ ANHSTANH
Biểu 5
Đơn vị : Công ty TNHH TM Xuân Thành
Địa chỉ : 60/41 Thái Hà - Đống Đa – HN
PHIẾU XUẤT KHO Mẫu số 02 – VT
Ngày 25 tháng 3 năm 2003 QĐ số1141- TC/QĐ/CĐKT
Ngày 1 tháng 11 năm 1995
Bộ Tài Chính.
Số TK : 501
Nợ TK 111
Có TK 155
- Họ tên người nhận hàng : Kiều Công Dũng
- Lý do xuất bán : Bán cho công ty Thương mại Chấn Giang San.
- Xuất tại kho :….60/41 Thái Hà - Đống Đa –Hà Nội.
S
T
T
Tên nhãn hiệu,
quy cách, phẩm
chất vật tư (sản
phẩm, hàng hoá)


số
Đơn
vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
Theo
chứn
g từ
Thực
tế
xuất
A B C D 1 2 3 4
1
.
2
Ván ép thường
1,22*2,44*3ly
1,22*2,44*4ly
1,22*2,44*18ly
ván ép keo đỏ
1,22*2,44*12ly
Tấm
Tấm
Tấm
m
3
500
100
70

7
500
100
70
7
50.000
110.000
163.000
4.545.454
25.000.000
11.000.000
11.410.000
31.818.178
Nguyễn Thị Hạnh
16
16
Báo cáo thực tập Trường THDL Công nghệ ANHSTANH
. 1,22*2,44*12ly m
3
6 6 4.545.454 27.272.724
Cộng tiền hàng 106.500.90
2
Viết bằng chữ : một trăm linh sáu triệu năm trăm nghìn chín trăm linh hai
đồng.
Xuất, ngày 25 tháng 3 năm 2003
Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Nguyễn Thị Hạnh
17
17

Báo cáo thực tập Trường THDL Công nghệ ANHSTANH
Biểu 6
HOÁ ĐƠN GTGT Mẫu số 01: GTKT-3LL
Ngày 25 tháng 3 năm 2003 No : 98763
- Đơn vị hàng hoá : công ty TNHHTM Xuân Thành
- Địa chỉ 60/41 Thái Hà - Đống Đa – Hà Nội STK…
- Điện thoại : MS…
- Họ tên người mua hàng : Kiều công Dũng
- Đơn vị : công ty Thương mại Chấn Giang San
- Địa chỉ : Nghệ An STK...
- Hình thức thanh toán : tiền mặt MS…
ST
T
Tên hàng hoá,
dịch vụ
Đơn
vị
tính
Số
lượn
g
Đơn giá Thành tiền
A
B C 1 2 3 =1*2
1.
2.
Ván ép thường
1,22*2,44*3ly
1,22*2,44*4ly
1,22*2,44*18ly

Ván ép keo đỏ
1,22*2,44*12ly
1,22*2,44*12ly
Tấm
Tấm
Tấm
m
3
m
3
500
100
70
7
6
50.000
110.000
163.000
4.545.454
4.545.454
25.000.000
11.000.000
11.410.000
31.818.178
27.272.724
Cộng tiền hàng 106.500.902
Thuế suất thuế GTGT 10% Tiền thuế GTGT : 10.650.092,2
Tổng cộng tiền thanh toán : 117.150.992,2
Viết bằng chữ : Một trăm mươi bảy triệu một trăm năm mươi nghìn chín
trăm chín mươi hai phẩy hai đồng.

Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Nguyễn Thị Hạnh
18
18

×