Tải bản đầy đủ (.docx) (35 trang)

GIƠÍ THIỆU KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG HT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (234.33 KB, 35 trang )

GIƠÍ THIỆU KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG HT
2.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty
Công ty Cổ phần đầu tư xây dựng HT có vị trí khá quan trọng trong nền kinh
tế quốc dân. Là một doanh nghiệp có tư cách pháp nhân, hạch toán độc lập và
có tài khoản ngân hàng
Để phù hợp với sự phát triển của nền kinh tế thị trường đặc biệt là sự kiện
Việt Nam gia nhập tổ chức Thương mại Thế Giới WTO, Công ty CPĐTXD HT
đã và đang đạt được những thành tựu to lớn không ngừng nâng cao vai trò uy tín
trên thị trường
Tên Công ty: Công ty CPĐTXD HT
Địa Chỉ: 262A – Trường Trinh – Quyết Thăng – Sỏn La
Điện thoại: 0223857566
Mã số thuế: 5500359614
Số tài khoản: 0021001035847 tại Ngân hàng ngoại thương Sỏn La – TP Sơn La
Ngành nghề kinh doanh chủ yếu:
- Thi công các công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp, giao thông,
thuỷ lợi,thuỷ điện,sân bay, bến cảng, các công trình hạ tầng kỹ thuật và
khu công nghiệp, các công trình hạ tâng kỹ thuật và khu công nghiệp, các
công trình cấp thoát nước.
- cấp thoát nước.
- Đầu tư và kinh doanh nhà ở, khu đô thị mới, hạ tầng kỹ thuật, khu công
nghiệp.
- SXKD thiết bị vật tư phụ tùng và vật liệu xây dựng.
Qua nhiều năm đổi mới và đầu tư nguồn vốn ban đầu là 4 tỷ đồng và vối đội
ngũ lao động chưa được ổn dịnh còn kém về trình độ, hiện nay cty
CPDTXDHL. Đã có những bước về nhiều mặt, đội ngũ cán bộ công nhân
viên có năng lực và trình độ cao, uy tín của công ty về việc thi công các
1
Trang
1


công trình dân dụng và CN tại khu vực Sỏn La, các tỉnh lân cận ngày càng
tăng. Công ty đã thi công nhiều công trình như :
- Công trình Sỏn La plaza
- Cty ks2 trung kính
- Công trình cầu vĩnh tuy
- Công trình nhà ở vĩnh phúc
- Công trình thuỷ điện sơn la
CT: Khu nhà ở phục vụ di dân và GPMB điểm x2 phường hạ phố mói -
hạng mục nhà A2.
2.2. Chức nâng nhiệm vụ và đặc điểm tính chất sản xuất kinh doanh của
công ty
2.2.1.Chức năng và nhiệm vụ của công ty
Công ty Cổ phần Đầu tư xây dựng HT là một đơn vị Nhà nước có tư cách
pháp nhân với chức năng sản xuất theo lĩnh vực thi công, xây dựng cơ sở hạ
tầng, các công trình dân dụng và công nghiệp thực hiện các dịch vụ về xây dung
và thiết kế các công trình xây dựng, tiếp thị.
- Công ty Cổ phần Đầu tư xây dựng HT có quyền tự kinh doanh, có con
dấu riêng, có nhiệm vụ độc lập tổ chức và thực hiện kế hoạch kinh doanh xây
dựng, hoàn thành các hợp đồng kinh tế với các tổ chức cơ quan, đơn vị trong và
ngoài nước.
Công ty Cổ phần Đầu tư xây dựng HT có nhiệm vụ thi công các công
trình dân dụng và công nghiệp, lực lượng sản xuất của công ty được chia thành
5 đội xây dựng gồm 5 đội trưởng các kỹ sư kỹ thuật và công nhân…
2.2.2.Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh
Do đặc thù của ngành xây dựng cơ bản tạo nên sự khác biệt giữa sản
phẩm xây dựng với sản phẩm của các ngành xây dựng khác, với chức năng là
đơn vị xây dựng các công trình nên hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
mang những đặc điểm cơ bản của ngành xây dựng. Đặc điểm của các công trình
2
Trang

2
mà công ty thi công chủ yếu là: những công trình kiến trúc xây dựng có giá trị
thi công lớn với thời gian thi công dài. Do vậy phải đòi hỏi một lượng vốn lớn
trong thời gian dài và công tác quản lý chặt chẽ.
Công ty hoạt động chủ yếu ở khu vực và các vùng lân cận, do đó việc di
chuyển vật liệu, lao động, máy thi công cũng không gặp nhiều khó khăn.
Công ty tổ chức bộ máy quản lý sản xuất theo đội, mỗi đội thi công 1
công trình. Tại mỗi đội cộng tác đảm bảo sinh hoạt và an toàn cho con người lao
động, công tác an ninh được đặc biệt quan tâm.
2.2.3.Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm
Một trong những căn cứ quan trọng để xây dựng đối tượng tập hợp chi phí
đó là căn cứ vào quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm. Có thể tóm tắt quy
trình công nghệ của công ty như sau:
1.Đấu thầu và nhận thầu công trình
2.Lập dự toán công trình và ký hợp đồng với chủ đầu tư.
3.Tiến hành hoạt động xây dựng theo quy trình công nghệ
- Khảo sát
- Xây dựng
- Hoàn thiện
4.Giao nhận hạng mục, công trình hoàn thành và thanh lý hợp đồng giao
nhận công trình.
2.3. Đặc điểm về tính chất bộ máy quản lý sản xuất kinh doanh của công ty.
Công ty có mô hình tổ chức quả lý hoạt động theo cấu trúc kết hợp, các
bộ phận của công ty được chia thành các phòng ban theo chức năng hoạt động
có quan hệ với Nhà u được đặt dưới sự chỉ đạo chung của Giám đốc được thể
hiện qua sơ đồ sau:
3
Trang
3
Giám đốc

Phó giám đốc kinh tế kỹ thuật
Phó giám đốc thi cụng
Phũng tổ chức hành chớnh
Phũng tài chớnh kế toỏn
Phũng kinh tế kỹ thuật
Đội công trỡnh 2
Đội công trỡnh 1
Đội công trỡnh 3 Đội công trỡnh 4 Đội công trỡnh 5
Biểu số 2.3.
Sơ đồ Tổ chức bộ máy quản lý của Cụng ty
*Giám đốc: là người giữ vai trũ lónh đạo chung của công ty, chỉ đạo trực
tiếp từng công trỡnh, và chịu trỏch nhiệm trước pháp luật và tổng giám đốc về
mọi mặt hoạt động kết quả sản xuất kinh doanh của cụng ty.
*Các Phó giám đốc: giúp việc cho Giám đốc. Gồm có 2 phó giám đốc:
- Phó giám đốc kinh tế kỹ thuật: có nhiệm vụ chỉ huy điều phối lập kế
hoạch các hoạt động chuẩn bị thi công, thực hiện thi công và quản lý cỏc phũng
ban.
- Phó giám đốc thi công: phụ trách về công tác tổ chức và chỉ
đạo việc ký kết thực hiện hợp đồng cung ứng vật tư với các công ty và thị
trường bên ngoài.
*Phũng Tài chớnh kế toỏn: có chức năng tham mưu cho Giám đốc về
công tác hạch toán kế toán, quản lý và sử dụng cỏc loại vốn, quỹ. Đồng thời,
4
Trang
4
giúp Giám đốc thực hiện kiểm tra, kiểm soát bằng tiền mọi hoạt động nghiệp vụ,
phối hợp với các phũng chức năng xây dựng, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kế
hoạch tài chính, phân bổ các khoản tiền lương, thưởng… Đây là một mắt xích
quan trọng trong hệ thống kiểm soát nội bộ của công ty.
*Phũng Kinh tế kỹ thuật: tham mưu cho Giám đốc về kỹ thuật, tổ chức

thi công, lập các phương án thi công, chỉ đạo thi công và thay mặt Giám đốc
nghiệm thu các hạng mục công trỡnh. Mặt khỏc, phũng cũng trực tiếp quản lý
khối lượng chất lượng công trỡnh, lập hồ sơ hoàn công cho công trỡnh sau khi đó
được nghiệm thu, bàn giao và đưa vào sử dụng… Xây dựng kế hoạch và thiết lập
các hợp đồng kinh tế theo yêu cầu của Giám đốc và các Phó giám đốc được ủy
quyền. Theo dừi tổng hợp, phõn tớch tỡnh hỡnh sản xuất kinh doanh của cụng ty
để đề ra các giải pháp giúp Giám đốc xem xét, xử lý các tỡnh huống khụng thuận
lợi nhằm sản xuất kinh doanh cú hiệu quả.
*Phũng Tổ chức hành chớnh: cú trỏch nhiệm chung trong việc bảo vệ
kho tàng, nhà xưởng và phương tiện đi lại, phương tiện thông tin của Chi nhánh.
Hàng tháng, phũng này tớnh toỏn lương cho toàn thể cán bộ công nhân viên của
công ty. Có nhiệm vụ tổ chức, sắp xếp, điều động hợp lý lao động, giải quyết
các chế độ chính sách đối với người lao động. Bên cạnh đó, phũng cũn cú nhiệm
vụ tiếp nhận cụng văn, lưu giữ các loại văn bản của Nhà nước, hồ sơ lý lịch của
cụng nhõn viờn, quản lý con dấu.
*Các đội công trỡnh: Mỗi đội công trình 1 đội trưởng, kỹ thuật, thủ kho
và các tổ sản xuất. Đội trưởng do Giám đốc quyết định bổ nhiệm và hoàn toàn
chịu trách nhiệm trước giám đốc.
2.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của công ty.
2.4.1.Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán.
Xuất phát từ đặc điểm của tổ chức sản xuất và quản lý của cụng ty là ỏp
dụng hỡnh thức khoỏn gọn cho cỏc đội công trỡnh nhưng không tổ chức hạch
toán riêng nên việc tổ chức bộ máy kế toán của công ty đảm bảo nguyên tắc gọn
nhẹ, đơn giản đảm bảo sự chỉ đạo chặt chẽ.
5
Trang
5
Kế toán trưởng
Bộ phận kế toỏn thanh toỏn với CNVC và kế toỏn quỹBộ phận kế toán vật tư, thiết bị và tài sản cố định
Bộ phận kế toỏn ngõn hàng và cụng nợBộ phận kế toỏn tổng hợp và giỏ thành

Thủ quỹ tiền mặt
Nhân viên hạch toán ở các đội công trỡnh
Tổ chức bộ mỏy kế toỏn ở cụng ty gồm: Kế toán trưởng; Kế toán tổng
hợp; Kết toán thanh toán; Kế toán vật tư, thiết bị và TSCĐ; Kế toán ngân hàng,
công nợ và Thủ quỹ. Trong đó, bộ phận kế toán vật tư, thiết bị và TSCĐ và kế
toán ngân hàng, công nợ do một kế toán viên phụ trách.
Cơ cấu tổ chức phũng Tài chớnh kế toỏn được thể hiện qua sơ đồ sau:
Biểu số 2.4.1
Sơ đồ phũng Tài chớnh kế toỏn tại Cụng ty
Quan hệ chỉ đạo nghiệp vụ
6
Trang
6
Quan hệ cung cấp thụng tin
*Bộ phận kế toỏn tổng hợp: Phụ trách kế toán tổng hợp, thu thập tổng hợp
các tài liệu, kiểm tra đối chiếu các nội dung kinh tế để phản ánh kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh, xác định chi phí và tính giá thành từng công trỡnh, lập bỏo cỏo
tài chớnh thỏng, quý, năm nộp cấp trên và cỏc cấp cú liờn quan.
*Bộ phận Kế toán vật tư, thiết bị và tài sản cố định: Thu thập tổng hợp
tài liệu để ghi chép phản ảnh về tỡnh hỡnh biến động các loại tài sản; Lập kế
hoạch và thực hiện khấu hao tài sản cố định theo quy định Nhà nước.
*Bộ phận Kế toỏn thanh toỏn ngõn hàng và cụng nợ: Lập kế hoạch
vay vốn với ngân hàng và giải quyết các thủ tục cấp phát vốn cho các hoạt động
sản xuất kinh doanh; theo dừi, giải quyết thu hồi cụng nợ cỏc đơn vị; Kê khai và
quyết toán thuế với cục thuế các tỉnh theo dừi cỏc chứng từ thu, chi tiền gửi
ngõn hàng, mở sổ chi tiết tỡnh hỡnh thanh toỏn.
*Bộ phận Kế toỏn thanh toỏn với cụng nhõn viờn và kế toỏn quỹ: Thu
thập tổng hợp các tài liệu có liên quan để thanh toán với công nhân viên chức và
kế toán quỹ tiền mặt; Thanh toán lương, bảo hiểm xó hội của người lao động với
Công ty .

*Thủ quỹ: Thực hiện nghiệp vụ thu, chi tiền mặt trờn cơ sở chứng từ hợp
lệ, hợp phỏp.
*Nhân viên hạch toán đội : tập hợp toàn bộ chứng từ phát sinh ở đội
mỡnh để gửi lên phũng Tài chớnh kế toỏn của cụng ty.
2.4.2.Đặc điểm vận dụng chế độ sổ sách kế toán tại công ty.
Hệ thống sổ sỏch kế toỏn tại cụng ty bao gồm:
- Sổ nhật ký chung, sổ nhật ký đặc biệt, sổ cái.
- Sổ cái các tài khoản như: Tk 111,112,621,622,623,627…
7
Trang
7
- Cỏc sổ, bảng chi tiết: bảng kê lĩnh tiền mặt, bảng phân bổ tiền lương
và khoản trích, bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ, sổ chi tiết các tài khoản…
8
Trang
8
Biểu 2.4.2:
Sơ đồ hỡnh thức ghi sổ Nhật Ký Chung:
Ghi chỳ:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối thỏng
Đối chiếu kiểm tra
II. THỰC TRẠNG VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
HT
2.1. Công tác quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công
ty Cổ phần đầu tư xây dựng HT.
9
Trang
Chứng từ gốc và cỏc bảng

phõn bổ
Sổ và thẻ chi tiết
Sổ nhật ký chung
Sổ nhật ký đặc biệt
Bảng chi tiết số
phỏt sinh
Sổ cỏi
Bảng cân đối số
phát sinh
Bỏo cỏo tài chớnh
9
-Mục đích của chi phí sản xuất là phải đảm bảo kiểm soát được chi phí
phát sinh của công trình, đồng thời cần tập hợp phân bổ chi phí sản xuất cho
tong công trình.
-Tại công ty việc kiểm soát chi phí ở mỗi công trình được các đội trưởng
thực hiện nghiêm ngặt tập trung chủ yếu vào việc quản lý máy móc, vật
liệu,nhân công.
-Công tác kế toán của công ty được thực hiện 1 phần trên máy và 1 phần
thủ công, đối với kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm thì
phần hành kế toán tiền lương, tính khâu hao tài sản cố định và tính giá thành
được thực hiện thủ công. (tính trên EXCEL).
2.2.Kế toán chi phí sản xuất tại công ty
-Trong bài báo cáo thực tập này en xin lấy số liệu về kế toán Sỏn La chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công trình nhà A2 Phố mới – Sỏn La
Mã công trình: Công trình nhà A2 Phố mới – Sỏn La
Thời gian lấy số liệu minh hoạ: Quý 1 năm 2010.
a.Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là toàn bộ giá trị nguyên vật liệu mà
công ty đưa vào sản xuất như: dầu điezen, dầu thuỷ lực, dầu cầu… không bao
gồm vật liệu, nhiên liệu sử dụng cho máy thi công và sử dụng cho quản lý đội

công trình. Chi phí NVL trực tiếp của công ty bao gồm: chi phí NVL chính, chi
phí NVL phụ, chi phí vật liệu trực tiếp khác.
NVL trực tiếp là khoản mục chi phí chiếm tỷ trọng lớn (từ 75-80%) và
đóng vai trò quan trọng trong toàn bộ cơ cấu chi phí sản xuất của công ty. Do là
một loại chi phí trực tiếp nên toàn bộ chi phí NVL được hạch toán trực tiếp vào
tong đối tượng sử dụng là công trình, để hạch toán khoản mục chi phí NVL trực
tiếp công ty sử dụng tài khoản 621 –“CPNVLTT”.
-NVL sử dụng cho công trình phần lớn là do mua ngoài sử dụng ngay cho
công trình không tiến hành nhập kho và xuất kho, chỉ dự trữ một lượng nhỏ khi
cần thiết. Thông thường giá mua nguyên vật liệu ( không có thuế GTGT) và chi
10
Trang
10
phí vận chuyển đến chân công trình, các đội tham gia thi công có nhiệm vụ tập
hợp chi phí qua các hoá đơn chứng từ rồi chuyển về công ty. Hàng tháng kế toán
tập hợp hoá đơn, chứng từ và nhập dữ liệu vào máy tính.
-Tại phòng kế toán: căn cứ vào giấy đề nghị tậm vay được giám đốc duyệt
do đội trưởng đề nghị kèm theo bản phô tô hoá đơn GTGT hoặc phiếu báo giá là
những căn cứ để kế toán quỹ viết phiếu chi và thủ quỹ chi tiền kế toán định
khoản
Nợ TK 331 (chi tiết cho từng khách hàng) nếu mua VL
Có TK 111,112,331
-Khi mua NVL sử dụng cho công trình, kế toán căn cứ vào phiếu chi, Hoá
đơn GTGT của người bán kế toán định khoản.
Nợ TK 621: Chi tiết từng công trình
Nợ TK 133:
Có TK 111,112,331,141
Khi đó máy sẽ tự động ghi vào sổ Nhật ký chung, Sổ cáI TK 621, Sổ chi
tiết 621.
Sau khi “ Giấy đề nghị tạm ứng” đã được các phòng ban xem xét, ký

duyệt mức tạm ứng, kế toán sẽ tập hợp phiếu chi.
11
Trang
11
Công ty CPĐTXDHL CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Giấy đề nghị tạm ứng
Kớnh gửi: Ông Giám đốc công ty Cổ phần Đầu tư xây dựng HT
Tờn tụi là: Phạm Minh Tuấn
Đề nghị ông cho vay số tiền: 150.000.000 đồng
(Bằng chữ): một trăm năm mươi triệu đồng chẵn./.
Trả cho đơn vị: đặt cọc tiền mua dầu điezen, dầu thuỷ lực, và thuê máy
Để mua vật tư cho công trỡnh: Nhà A2 – Phố mới – Sỏn La
Ngày 15 thỏng 1 năm 2010
Giám Đốc Kế toán trưởng Phụ trách bộ phận Người đề nghị
Đv: đội thi công
số 2
PHIẾU CHI Quyển số:
09
Số: 480
Mẫu số: 02
(Ban hành theo QĐ sô
15/2006/QĐ-BTC ngày
20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
Người nhận tiền: Phạm Minh Tuấn
Địa chỉ: Nhà A2 – Phố mới – Sỏn La
Lý do chi: vay tiền cụng trỡnh Nhà A2 – Phố mới – Sỏn La
Số tiền: 150.000.000 đồng (Viết bằng chữ: một trăm năm mươi triệu đồng chẵn)
Kốm theo 01 chứng từ gốc
Đó nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): một trăm năm mươi triệu đồng

Ngày 17 thỏng 1 năm 2010
Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người
nhận tiền
Phiếu chi này kế toỏn định khoản
Nợ TK 1411: 150.000.000
Cú TK 1111: 150.000.000
12
Trang
12
Biểu 2.0
NHẬT KÝ CHUNG
Quý I / 2010
ĐVT: Việt Nam Đồng
NT ghi
sổ
CT
Diễn Giải
Đã
ghi
sổ
cái
SH
TK
Nợ Có
SH NT
Trang trước chuyển sang
17/01 480 17/01 Chi tiền tạm ứng cho
ctrinh nhà A2
141
111

150.000.000 150.000.000
21/01 350 21/01 Chi tiền mua NVL phục
vụ ctrình nhà A2
152
111
80.000.000 80.000.000
……. ………….. … … ………. ……….
02/02 52 02/02 Xuất kho NVL phục vụ
Ctrình nhà A2
621
152
350.250.000 350.200.000
28/02 32 28/02 Trả lương cho công nhân
xây dựng
622
334
80.000.000 80.000.000
…. ….. …………… …. …. ……….. ………..
31/03 31/03 K/c chi phí NVL sang
cpsxkd nhà A2
154
621
852.250.000 852.250.000
31/03 31/03 K/c chi phí NVl sang CP
SXKD nhà A3
154
621
751.852.000 751.852.000
Tổng phát sinh 1.528.560.000 1.528.560.000
13

Trang
13
Biểu 2.2.a1:
Công ty cổ phần ĐTXD HL
Đơn vị: đội xây dựng số 2
Sổ chi tiết
TK 621-chi phớ nguyờn vật liệu trực tiếp
Cụng trỡnh Nhà A2 –Phố mới – Sỏn La
Quý 1 năm 2010
ST
T
Ngày CT
Số
Hiệu
CT
Nội dung Ct
TKĐƯ Số tiền
Nợ Cú Nợ Cú
30/01/2010 145 Tiền VT CT Nhà A2
Tuấn-CT XD số 626
621 3311 277.681.81
6
30/01/2010 145 Tiền VT CT Nhà A2
-Tuấn-Đào Hữu Tấn
621 3311 3.390.00
0
30/01/2010 145 Tiền VTCT Nhà A2
-Tuấn-Trần THị Thơm
621 3311 3.150.00
0

30/01/2010 145 Kết chuyển tiền VT CT
Nhà A2
15411 621 284.221.81
6
... ... ... ... ... ... ...
30/02/2010 130 Tiền VT CT Nhà A2 –
Duy
621 3311 276.190.47
6
30/02/2010 130 Tiền VT CT Nhà A2
-Duy-HTX Chiến
Thắng
621 3311 518.571.44
0
30/02/2010 130 Tiền VT CT Nhà A2-
Duy
621 1409 280.000.00
0
30/02/2010 130 Tiền VT CT Nhà A2
-Duy
621 3311 090.079.98
7
30/02/2010 130 Tiền VT CT Nhà A2
-Duy-CT XD 626
621 3311 1.343.485.63
5
30/02/2010 130 Kết chuyển tiền VT XT
Nhà A2 -Duy
15411 621 2.538.327.538
Số dư đầu Kỳ:

Số dư cuối kỳ:
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
14
Trang
14

×