Tải bản đầy đủ (.docx) (31 trang)

THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG BẢO LÃNH TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH NAM HÀ NỘI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (240.56 KB, 31 trang )

THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG BẢO LÃNH TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH
NAM HÀ NỘI
2.1. Khái quát hoạt động của Agribank Nam Hà Nội
Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Nam Hà Nội
là doanh nghiệp nhà nớc đợc thành lập theo quyết định số 48/ QĐ-HĐQT
ngày 12/03/2001 của chủ tịch hội đồng quản trị ngân hàng nông nghiệp và phát
triển nông thôn Việt Nam. Chi nhánh chính thức khai trơng đi vào hoạt động
ngày 08/05/2001 với đội ngũ cán bộ công nhân viên ban đầu là 36 cán bộ và đến
nay là 129 cán bộ.
Chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Nam Hà Nội là
chi nhánh phụ thuộc của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt
Nam. Chi nhánh có trụ sở tại tòa nhà C3 –Phờng Phơng Liệt – Quận Thanh
Xuân – Hà Nội. Có mạng lới phòng giao dịch đ\ợc bố trí rải rác trên các địa
bàn dân c nh Chùa Bộc, Triệu Quốc Đạt ,Thanh Xuân,…và thành lập phòng
giao dịch số 6 tại trờng KTQD. Phòng giao dịch số 1 chi nhánh Giảng Võ, chi
nhánh Tây Đô và chi nhánh Nam Đô.
Hoạt động kinh doanh trong nền kinh tế thị trờng với thực trạng nhiều
doanh nghiệp nhà nớc cha đứng vững trong cạnh tranh, tốc độ cổ phần hóa
chậm, các doanh nghiệp ngoài quốc doanh gặp rất nhiều khó khăn về vốn tự có
và đảm bảo tiền vay… đã ảnh hởng rất lớn đến hoạt động của Ngân hàng. Hơn
nữa, các doanh nghiệp đã có quan hệ truyền thống với một hoặc nhiều ngân
hàng khác nên đối với chi nhánh mới hoạt động từ tháng 5/2001 việc chiếm lĩnh
thị trờng, thị phần đòi hỏi phải khai thác triệt để thế mạnh về cơ sở vật chất
,các mối quan hệ , phong cách phục vụ tuyên truyền ,tiếp thị ,đổi mới công nghệ
,linh hoạt về lãi suất đáp ứng các dịch vụ và tiện ích của ngân hàng …Khắc
phục những khó khăn ban đầu, hoạt động của chi nhánh luôn đợc điều chỉnh
cho phù hợp, kịp thời các chính sách kinh doanh, tích cực tìm hiểu nhu cầu thị
trờng nên đã đem lại những kết quả kinh doanh khả quan đợc NHNN
&PTNN VN và các ngân hàng khác đánh giá là một chi nhánh hoạt động có
hiệu quả và có qui mô lớn.


Thực hiện chính sách của Đảng và Nhà nớc về công nhiệp hoá- hiện đại
hoá nền kinh tế đất nớc, trong những năm qua Chi nhánh NHNN& PTNN
Nam Hà Nội luôn lấy hoạt động đầu t tín dụng là chiến lợc kinh doanh hàng
đầu của mình.Vợt qua khó khăn thách thức thuở ban đầu, đóng góp của chi
nhánh trong thời gian qua thật đáng trân trọng. Trong những năm tới ngân hàng
tiếp tục quá trình đổi mới và phục vụ ngày càng tốt hơn cho mục tiêu phát triển
và hội nhập quốc tế.
Các lĩnh vực hoạt động chính của Agribank Nam Hà Nội là: huy động
vốn ngắn hạn , trung hạn và dài hạn từ dân c và các tổ chức kinh tế, cấp tín
dụng cho các tổ chức cá nhân với hình thức cho vay, chiết khấu thơng phiếu và
các giấy tờ có giá , bảo lãnh, cho thuê tài chính và các hình thức khác theo qui
định của Ngân hàng Nhà nớc .
Năm 2003, Ngân hàng Nhà nớc Việt Nam thay đổi cơ chế điều hành lãi
suất đối với nền kinh tế từ chế độ lãi suất cơ bản sang cơ chế lãi suất thỏa
thuận ; cạnh tranh lãi suất của các TCTD trên địa bàn đặc biệt là tăng lãi suất
huy động và giảm lãi suất cho vay các doanh nghiệp lớn ; sự biến động bên
ngoài của đồng nội tệ so với đô la Mỹ trong năm 2003, sự biến động của thị
trờng đất đai theo từng vùng cũng ảnh hởng khá mạnh tới tình hình huy động
vốn, cơ cấu nguồn vốn huy động của NHNN &PTNN Nam Hà Nội ; một số cơ
chế điều hành nội ngành thay đổi cũng tác động tới hoạt động kinh doanh của
chi nhánh nh cơ chế điều hành lãi suất huy động từng thời kì, cơ chế bảo đảm
tiền vay ..( thiếu sự đồng nhất trong cơ chế lãi suất giữa các ngân hàng thơng
mại, giữa ngân hàng thơng mại quốc doanh với liên doanh và các ngân hàng
cổ phần ngoài quốc doanh) Đó chính là những khó khăn mà ngân hàng gặp phải
trong thời kì này. Tuy nhiên, chi nhánh đã không ngừng nỗ lực và kết quả kinh
doanh đã đạt vợt mức đề ra. Tổng thu là 120.440 triệu đồng tăng so với năm
2002 là 83.239 triệu đồng, đạt 189% kế hoạch giao.Trong đó thu từ hoạt động
tín dụng 46.667 triệu đồng chiếm 39% tổng thu và 88% thu nội bảng ,thu dịch
vụ và thu khác chiếm 12% tổng thu nội bảng. Tổng chi là 89.599 triệu .Chênh
lệch thu nhập – chi phí: Cả năm 2003 đạt là 30.841 triệu, tăng so kế hoạch giao

năm 2003 là 20.034 triệu. Chênh lệch lãi suất bình quân: 0,335%/tháng. Hệ số
tiền lơng cả năm là 2,06.
Bớc sang năm 2004 ,sự biến động về tình hình kinh tế chính trị thế giới
lớn: chiến tranh, khủng bố gia tăng, giá dầu lửa, giá vàng tăng quá cao, lãi suất
của đồng USD tăng nhiều lần...Tình hình trong nớc: sức cạnh tranh yếu của
nền kinh tế chậm đợc khắc phục lại gặp phải tình trạng bùng phát về dịch cúm
gia cầm, thiên tai, giá cả tiêu dùng tăng 9,5%... ảnh hởng rất nhiều đến hoạt
động ngân hàng. Mặt khác, sự phát triển nhanh màng lới của các ngân hàng trên
địa bàn, việc tăng mức dự trữ an toàn chi trả, tình trạng khan hiếm vốn, hệ thống
thông tin cha đầy đủ ...đã làm tăng tính cạnh tranh trên thị trờng Tài chính-
Tiền tệ và tăng khả năng xảy ra rủi ro cho ngân hàng.Tổng thu của Chi nhánh
năm 2004 đã tăng 86 tỷ so với năm trớc (tăng 72%). Tổng chi đạt 163 tỷ tăng
73 tỷ so với năm trớc (tăng 82%). Chênh lệch thu chi trớc thuế tăng 52% so
với năm trớc.Hệ số tiền lơng tăng 17% so với năm trớc.
Năm 2005 là năm cuối cùng của kế hoạch 5 năm, là năm cả nớc thi đua
lập thành tích chào mừng Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ X. Kinh tế Việt Nam
tuy gặp nhiều khó khăn, thách thức nh hạn hán, bão lụt tàn phá, dịch H
5
N
1
nhng vẫn ổn định về chính trị và phát triển mạnh về kinh tế, tốc độ tăng trởng
GDP cả nớc đạt 8,4%. Năm 2005 cũng là năm giá cả, lãi suất của thế giới và
trong nớc có nhiều biến động nh giá xăng dầu, giá sắt thép, cà phê, giá vàng,
lãi suất USD, lãi suất huy động vốn...Năm 2005 là năm thứ 5 trong chặng
đờng phát triển của Chi nhánh Nam HN, là năm thứ t trong đề án phát triển 5
năm tại các Đô thị lớn của NHNo VN, là năm phấn đấu nâng hạng doanh
nghiệp của Chi nhánh, đây là động lực quan trọng tác động đến mọi công tác chỉ
đạo điều hành và hành động của Chi nhánh. Cán bộ công nhân viên chi nhánh
đã không ngừng nỗ lực để hoàn thành chỉ tiêu đề ra. Cụ thể là: tổng thu đạt 333
tỷ đồng tăng thêm 125 tỷ đồng so năm trớc, tốc độ tăng trởng 60%. Nguồn

vốn chủ yếu của Chi nhánh vẫn là thu từ tín dụng chiếm tỷ trọng 98% nguồn
thu. Trong đó thu phí điều vốn từ Trụ sở chính là 232 tỷ, chiếm tỷ trọng 70%
tổng thu của Chi nhánh. Đây là 1 yếu tố chính ảnh hởng lãi suất bình quân đầu
ra của Chi nhánh khó có khả năng cao lên đợc.Tổng chi là : 274 tỷ đồng tăng
110 tỷ đồng so năm trớc, thấp hơn mức tăng thu 15 tỷ, tốc độ tăng trởng là
68%. Chi phí chủ yếu của Chi nhánh cũng là chi phí trả lãi tiền gửi, tiền vay vốn
: 244 tỷ, chiếm tỷ trọng 89% tổng chi. Ngoài ra năm 2005 còn có những khoản
phí tăng thêm theo chế độ lơng mới, và chế độ trích DPRR mới theo Quyết
định 493/2005/QĐ-NHNN.

Bảng 1 :Kết quả tài chính năm 2004 và năm 2005
Đơn vị tính:Triệu đồng
Chỉ tiêu 2004 KH TH
2005
So sánh
+/- 2004 KH
+Tổng thu
- Thu lãi
- Thu DV
+Tổng chi
- Chi trả lãi
- Thu trả phí
- Chi khác
+Chênh lệch (cha lơng)
+Hệ số tiền lơng
+Chênh lệch lãi suất
208150
201775
6375
164255

147426
1016
14157
43895
248
0,307
44918
135
0,354
332929
324481
8448
274485
243902
859
29721
58444
2,41
0,40
124779
122706
2073
110230
96546
157
15564
14549
(0,07)
0,047
122%

178%
0,89%
( Nguồn : Phòng tín dụng )
Năm 2006 là năm đánh dấu nhiều sự kiện trọng đại của đất nớc: Đại Hội
Đảng toàn quốc lần thứ 10, sự thay đổi về nhân sự Lãnh đạo cao cấp sau kỳ họp
lần thứ 9 của Quốc hội khoá XI, Việt Nam gia nhập WTO... điều này tác động
đến sự ổn định và phát triển kinh tế của đất nớc. Thu nhập Quốc dân tăng 8,4%,
giá tiêu dùng tăng 6,6%, thị trờng chứng khoán sôi động; giá USD đầu năm biến
động, những tháng cuối năm lại khá ổn định; hệ thống văn bản luật pháp đợc
hoàn thiện với tốc độ cao... Đây là cơ hội vàng cho sự ổn định và phát triển của
hệ thống Ngân hàng.
Sự cạnh tranh trong hệ thống các NHTM ngày càng căng thẳng, mặt bằng
lãi suất tăng, giá vàng biến động, giá xăng dầu, điện than tăng, thị trờng nhà đất
đóng băng, sự chậm chuyển biến của các doanh nghiệp nhà nớc... là các yếu tố
gây bất lợi cho các NHTM quốc doanh. Kết quả hoạt động kinh doanh mà chi
nhánh đạt đợc ngày càng khẳng định đợc vị thế của chi nhánh : tổng thu năm
2006 đạt 556.189 triệu đồng, tăng 223.260 triệu đồng so năm trớc với tốc độ
tăng là 67%. Trong đó thu hoạt động tín dụng 529.102 triệu đồng, chiếm tỷ lệ:
95%/ tổng thu; Thu dịch vụ: 18,288 tỷ đồng, chiếm tỷ lệ 3.3%/ tổng thu (bằng
16,11%/ thu nhập ròng). Tổng chi năm 2006 là 461.630 triệu đồng, tăng
187.145 triệu đồng so năm trớc với tốc độ tăng 68%. Trong đó chi trả lãi huy
động vốn 433.362 triệu đồng, chiếm tỷ lệ: 94%/ tổng chi (riêng phần lãi trả TSC
5.181 triệu đồng), trích thêm quỹ dự phòng rủi ro 7.163 triệu đồng.
Bảng 2 :Kết quả tài chính năm 2005 và năm 2006
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT Chỉ tiêu TH 2005
KH
2006
Năm 2006
TH so 05 So KH

1 Tổng thu 332929 556189 223260
4 Tổng chi 274485

461630 187145

5 Quỹ thu nhập 58444 67252 94559 36115 27307
6 Hệ số lơng đựơc hởng 2.41 1.35 2.86 0.45 1.51
( Nguồn : Phòng tín dụng )
Năm 2007 là năm thứ 2 Việt Nam gia nhập WTO đã tạo điều kiện thuận
lợi để nền kinh tế Việt Nam phát triển. Tuy nhiên đây cũng là năm lũ lụt, hạn
hán, dịch bệnh xảy ra ở nhiều địa phơng gây thiệt hại đến sản xuất và đời sống
nhân dân. Giá dầu thô và giá nhiều vật t chủ yếu trên thế giới tiếp tục tăng cao
gây áp lực lớn đầu vào trong nớc. Chỉ số giá tiêu dùng tăng cao so với những
năm trớc đây ảnh hởng xấu đến sản xuất và đời sống.
Trớc những thuận lợi và khó khăn trên, năm 2007 nền kinh tế Việt Nam
vẫn đạt tốc độ tăng trởng 8,5%, cao nhất trong vòng 10 năm qua với mức GDP
bình quân đầu ngời khoảng 833 USD. Kim ngạch xuất khẩu năm 2007 cũng
đạt 48,387 tỷ USD, vợt 3,4% kế hoạch và tăng 21,5% so với năm trớc. Nhận
rõ vai trò quan trọng của sản phẩm dịch vụ trong Ngân hàng hiện đại và tăng
cờng tính cạnh tranh lành mạnh, Nam Hà Nội đã có nhiều cố gắng ttrong việc
thực hiện tốt các sản phẩm dịch vụ đã có nh: Bảo lãnh, thanh toán Quốc tế, đại
lý Western union, thanh toán điện tử, thẻ ATM, Ngân hàng đầu mối, Ngân hàng
phục vụ dự án... Bên cạnh đó còn phát triển một số sản phẩm dịch vụ mới nh:
+ Duy trì, hoàn thiện dịch vụ cho Trung tâm chuyển tiền Bu điện.
+ Ngân hàng đầu mối phục vụ các dự án có vốn đầu t nớc ngoài.
+ Duy trì thu tiền mặt tại chỗ của sinh viên, dịch vụ nhận tiền của Tổng
Công ty Xi Măng, trả lơng qua thẻ ATM.
Nhờ có sự nhận thức đúng và tập trung chỉ đạo phát triển mạnh sản phẩm
dịch vụ nên năm 2007 thu dịch vụ của Chi nhánh đạt 18.899 trđ, tỷ lệ thu dịch
vụ đạt 12,2%.

Bảng 3 : Kết quả tài chính năm 2006 và năm 2007
Đơn vị tính: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm Năm
% so
KH
% So
cùng kỳ
2006 2007
Tổng thu 556119 738093 181904 133%
Trđó: - Thu tín dụng 529102 691702 162600 131%
- Thu dịch vụ 18288 18899 611 103%
Tổng chi 461630 646409 184779 140%
- Chi trả lãi 433362 555659 122297 128%
Trđó: Trả phí 5181 20441 15260 395%
- Chi phí khác 0 3107 3107
Quỹ thu nhập 94559 91684 144% -2,875 97%
( Nguồn : Phòng tín dụng )
Tổng thu năm 2007 đạt 738.093 triệu đồng, tăng 181.904 triệu đồng so
năm trớc với tốc độ tăng 33%. Trong đó thu lãi cho vay là 691.702 triệu đồng,
chiếm 94% tổng thu; Thu dịch vụ: 18.899 trđ, chiếm 2,6% tổng thu (bằng
12,20% thu nhập ròng). Tổng chi năm 2006 là 646.409 triệu đồng, tăng 184.779
triệu đồng so năm trớc với tốc độ tăng 40%. Trong đó chi trả lãi huy động vốn
555.659 triệu đồng, chiếm 86% tổng chi.
Năm 2008, Việt Nam đối mặt với khó khăn do kinh tế thế giới rơi vào
khủng hoảng. Tổng sản phẩm quốc nội trong nhiều năm đạt tốc độ tăng trởng
hơn 8% đến năm 2008 chỉ đạt 6,23%. Lạm phát đã vợt lên mức hai con số,
đỉnh điểm lên đến 23%, cao nhất trong vòng 20 năm trở lại đây. Thị trờng
chứng khoán ảm đạm, chỉ số giá chứng khoán giảm đã đẩy nhiều nhà đầu t vào
thua lỗ và hàng loạt Công ty chứng khoán đứng trớc nguy cơ phá sản. Tuy

nhiên với nỗ lực, nền kinh tế Việt Nam vẫn đạt đợc những thành tựu đáng kể:
Kim ngạch xuất khẩu đạt mức cao nhất trong vòng 10 năm qua (65 tỷ USD),
tổng vốn đầu t nớc ngoài đăng ký tại Việt Nam đạt hơn 64 tỷ USD, tăng gấp
2 lần năm 2007, là mức cao nhất từ trớc tới nay.
Đây cũng là một năm khó khăn đối với các Ngân hàng. Chính sách tiền tệ
từ định hớng thắt chặt và linh hoạt nửa đầu năm 2008 chuyển dần sang nới
lỏng một cách thận trọng trong những tháng cuối năm. Đi cùng với quá trình
này là tần suất điều chỉnh các công cụ điều hành của Ngân hàng nhà nớc, tập
trung ở các lãi suất chủ chốt, tỷ lệ dự trữ bắt buộc và biên độ tỷ giá.
Tình hình trên đã ảnh hởng không nhỏ tới hoạt động của Ngân hàng
No&PTNT Việt Nam nói chung và Chi nhánh Nam Hà Nội nói riêng. Vì vậy,
tổng nguồn vốn đến 31/12/2008 là 6.994 tỷ đồng, trong đó nguồn vốn huy động
địa phơng là 4.787 tỷ, giảm 514 tỷ so với 31/12/2007, vợt 1.119 tỷ so với KH
và đạt 130% kế hoạch năm. Chi tiết:
- Nguồn nội tệ : 4.207 tỷ, giảm 559 tỷ so với 31/12/2007, vợt 1.007 tỷ
so với kế hoạch và đạt 131% KH năm. Nguồn nội tệ chiếm tỷ trọng 88% tổng
nguồn vốn tại địa phơng.
- Nguồn ngoại tệ USD : 31.679 ngàn USD tơng đơng 538 tỷ đồng,
giảm 33 ngàn USD so với 31/12/2007, vợt 5.679 ngàn USD so với KH và đạt
122% KH năm. Chiếm tỷ trọng 11% tổng nguồn vốn địa phơng.
- Nguồn ngoại tệ EUR : 1.789 ngàn EUR tơng đơng 43 tỷ đồng, tăng
653 ngàn EUR tơng đơng 57% so với năm trớc, chiếm tỷ trọng 1% tổng
nguồn vốn.
Bớc sang 2009, trong điều kiện khó khăn chung của toàn ngành, mặc dù
lãi suất huy động tăng cao, hạn mức d nợ giảm nhng chi nhánh đã tích cực
đôn đốc, tận thu đến mức tối đa nh thu nợ đến hạn, nợ đã xử lý rủi ro và tiết
kiệm các khoản phí, do đó chi nhánh đã duy trì và đạt đợc nhiều mục tiêu đề
ra. Tổng nguồn vốn đến thời điểm 31/12/2009 đạt 6.243 tỷ đồng, trong đó:
Nguồn vốn huy động tại địa phơng đạt 4.056 tỷ đồng. Cụ thể: nguồn nội tệ đạt
3.454 tỷ đồng, đạt 79% kế hoạch năm 2009, trong đó có 400 tỷ của TCTD hạch

toán tại SGD NHNo&PTNT Việt Nam. Nguồn ngoại tệ đạt 30.466 ngàn USD,
vợt 2% so với kế hoạch năm 2009. Tổng d nợ cho vay nền kinh tế đạt: 3.128 tỷ
đồng, trong đó d nợ tại địa phơng là 2.650 tỷ đồng. D nợ nội tệ đạt 2.044 tỷ,
đạt 97% kế hoạch năm 2009; D nợ ngoại tệ đạt 25.462 ngàn USD, đạt 100%
kế hoạch năm đợc giao. D nợ cho vay hỗ trợ lãi suất đạt 439 tỷ đồng.D nợ
chủ yếu phục vụ cho các dự án giải ngân đồng tài trợ, dự án dài hạn đi vào hoạt
động để thu hồi vốn và phục vụ lĩnh vực thực phẩm, phân bón...
Bảng 4 :Kết quả tài chính năm 2007, 2008 và 2009
Đơn vị triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm
Năm
Năm
2007
2008
2009
Tổng thu 738093 592083 529426
Trđó: - Thu tín dụng 691702 541704 475241
- Thu dịch vụ 18899 25198 15893
Tổng chi 646409 464823 424044
- Chi trả lãi 555659 399814 348024
Trđó: Trả phí 20441 19484 348024
- Chi phí khác 3107 65009 3388
Quỹ thu nhập 91684 135000 118117
(Nguồn phòng tín dụng)
Nhìn chung, hoạt động kinh doanh của ngân hàng đã có những bớc phát
triển đáng ghi nhận.
2.2. Thực trạng hoạt động bảo lãnh tại Agribank Nam Hà Nội
2.2.1. Văn bản điều chỉnh và các loại bảo lãnh được thực hiện
2.2.1.1. Văn bản pháp luật điều chỉnh nghiệp vụ bảo lãnh tại Agribank

Nam Hà Nội
- Luật dân sự năm 2005
- Luật các tổ chức tín dụng
- Quy chế bảo lãnh ban hành kèm theo quyết định số 26/2006/ QĐ-
NHNN ngày 26/06/2006 của Thống đốc ngân hàng Nhà nớc Việt Nam
- Quyết định số 398/QĐ-HĐQT-TD quy định về bảo lãnh ngân hàng
trong hệ thống ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam.
2.2.1.2. Các loại bảo lãnh thực hiện tại Agribank Nam Hà Nội
- Bảo lãnh dự thầu
- Bảo lãnh thực hiện hợp đồng.
- Bảo lãnh thanh toán.
- Bảo lãnh vay vốn.
- Bảo lãnh hoàn trả tiền ứng trớc.
- Bảo lãnh bảo đảm chất lợng sản phẩm.
- Bảo lãnh đối ứng.
- Bảo lãnh mở L/C trả chậm.
- Bảo lãnh mở L/C trả ngay.
- Bảo lãnh khác.
2.2.2. Biểu phí dịch vụ bảo lãnh
Bảng 5 : Biểu phí dịch vụ bảo lãnh
Mã dịch
vụ
Các loại dịch vụ Mức phí đã bao gồm VAT
Mức phí Tối thiểu Tối đa
DV0048 ( bảo lãnh trong nớc)
1.Phát hành th bảo lãnh
DV0049
1.1.Miễn kí quĩ hoặc kí quĩ dới
100% trị giá
2%/năm 110.000đ

DV0050 1.2.Kí quĩ 100% trị giá 1%/năm 110.000đ
DV0051 2.Sửa đổi th bảo lãnh
DV0052 2.1.Sửa đổi tăng tiền ,gia hạn áp dụng nh
1.1,1.2
DV0053 2.2 Sửa đổi khác 50.000đ
DV0054 3.Huỷ th bảo lãnh 100.000đ
E.Dịch vụ bảo lãnh
1.Phát hành th bảo lãnh
DV0118
1.1.Miễn kí quĩ hoặc kí quĩ dới
100% trị giá
2%/năm 300.000đ
DV0119 1.2.Kí quĩ 100% trị giá 1%/năm 300.000đ
2.Sửa đổi th bảo lãnh
DV0120 2.1.Sửa đổi tăng,gia hạn áp dụng nh
1.1,1.2
50.000đ
DV0121 2.2.Sửa đổi khác 10 USD
DV0122 3.Huỷ th bảo lãnh 15 USD
4.Chấp nhận thanh toán đối với L/C
hàng nhập khẩu trả chậm
DV0123
4.1.Miễn kí quĩ hoặc kí quĩ dới
100% trị giá
áp dụng nh
1.1
DV0124 4.2.Kí quĩ 100% trị giá áp dụng nh
1.2
DV0125 5.Phát hành th cam kết sẽ phát hành
th bảo lãnh

10 USD
6.Phát hành bảo lãnh đối ứng
DV0126 6.1NHNN và chi nhánh NHNN tại
Việt Nam
1%/năm 300.000đ
DV0127 6.2.NH trong nớc 1%/năm 200.00đ
DV0128 7.Phát hành th bảo lãnh trên cơ sở
bảo lãnh đối ứng của NH trong nớc
1%/năm 300.000đ
DV0129 8.Xác nhận bảo lãnh 1%/năm 300.000đ
DV0130 9.Bảo lãnh nhận hàng 30 USD
DV0131 10.Thông báo th bảo lãnh của ngân
hàng nhà nớc
20 USD
DV0132 11.Thông báo sửa đổi th bảo lãnh
của NHNN
10 USD
DV0133 12.Kiểm tra xác nhận chữ kí th bảo
lãnh của NHNN theo yêu cầu của
khách hàng trong nớc
30 USD
DV0134 13. Kiểm tra xác nhận chữ kí th bảo
lãnh của ngân hàng nớc ngoài theo
yêu cầu của khách hàng trong nớc
15 USD
DV0135 14.Đòi hộ tiền bảo lãnh của khách
hàng trong nớc theo th bảo lãnh
0,2% trị giá số
tiền đòi hộ
20USD

trực tiếp của NHNN
(Nguồn phòng tín dụng)
Nhìn chung mức phí bảo lãnh của ngân hàng là không cao. Phí bảo lãnh
thấp tạo cho ngân hàng thế mạnh về cạnh tranh trong việc cung cấp dịch vụ tuy
nhiên cũng hạn chế phần nào mức thu nhập của ngân hàng.Việc giải quyết hài
hoà mối quan hệ giữa hai vấn đề này là điều ngân hàng cần phải quan tâm. Mức
phí đợc xác định theo tỷ lệ phần trăm nhất định nên rất linh hoạt, nhằm hạn
chế việc hợp đồng chính thay đổi kéo theo giá trị bảo lãnh tăng lên. Tuy nhiên,
các khoản mục trong biểu phí cha đa dạng , kém sự phong phú của các hình
thức bảo lãnh. Ngân hàng cha khai thác đợc tối đa các nguồn thu từ bảo
lãnh .Nội dung các khoản mục cha đợc cụ thể hoá với từng loại bảo lãnh. Ví
dụ nh mức phí phát hành th bảo lãnh thì mức phí áp dụng với từng loại bảo
lãnh: bảo lãnh thực hiện hợp đồng, bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh thanh toán là
cha có. Mỗi loại bảo lãnh có tính chất khác nhau, giá trị khác nhau, mức ràng
buộc trách nhiệm và độ rủi ro cũng khác nhau cho nên sự phân chia mức phí
bảo lãnh đối với mỗi loại bảo lãnh cũng nh từng đối tợng khách hàng là rất
cần thiết.
2.2.3. Qui trình nghiệp vụ bảo lãnh
Qui trình bảo lãnh tại ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn chi
nhánh Nam Hà Nội đợc thực hiện theo Quyết định số 398/QĐ-HĐQT-TD của
ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam. Cụ thể bao gồm các
bớc nh sau:
Bước 1 : Tiếp nhận và hoàn chỉnh hồ sơ xin bảo lãnh của khách
hàng
Khi khách hàng đến ngân hàng xin cấp bảo lãnh thì cán bộ tín dụng của
ngân hàng sẽ hớng dẫn khách hàng lập hồ sơ theo đúng qui định của mỗi loại
bảo lãnh
a, Hồ sơ áp dụng chung cho tất cả các loại bảo lãnh:
* Giấy đề nghị bảo lãnh

×