Tải bản đầy đủ (.pdf) (110 trang)

(Luận văn thạc sĩ) Nghiên cứu giải pháp nâng cao hiệu quả ứng dụng đấu thầu qua mạng tại Ban quản lý đầu tư xây dựng công trình Quận 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.4 MB, 110 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI
----------------

NGUYỄN KHIẾT

NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ ỨNG
DỤNG ĐẦU THẦU QUA MẠNG TẠI BAN QUẢN LÝ ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH QUẬN 4

LUẬN VĂN THẠC SĨ

HỒ CHÍNH MINH, NĂM 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI
----------------

NGUYỄN KHIẾT

NGHIÊN CỨU GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ ỨNG
DỤNG ĐẦU THẦU QUA MẠNG TẠI BAN QUẢN LÝ ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH QUẬN 4


Chun ngành: Quản lý xây dựng
Mã số: 8580302


NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS.TS.
LÊ TRUNG THÀNH


HỒ CHÍ MINH, NĂM 2018


LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của bản thân tác giả. Các kết quả nghiên
cứu và các kết luận trong luận văn là trung thực, không sao chép từ bất kỳ một nguồn nào
và dưới bất kỳ hình thức nào. Việc tham khảo các nguồn tài liệu (nếu có) đã được thực
hiện trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo đúng quy định.
Tác giả luận văn

Nguyễn Khiết

i


LỜI CẢM ƠN
Luận văn tốt nghiệp là học phần rất quan trọng trong chương trình đào tạo Thạc sĩ của
Trường Đại học Thủy Lợi, đây cũng như nghiên cứu của tác giả trong chương trình vì
việc nghiên cứu và đưa ra giải pháp giúp học viên hiểu sâu hơn về chun ngành học
của mình cũng như đánh giá lại tồn bộ kiến thức đã được học. Qua đó, tác giả có thể
nhìn nhận đánh giá lại thực trạng cơng việc của mình đang làm hiện nay và các quy
trình quản lý đấu thầu qua mạng đang được áp dụng trong đơn vị mình. Từ đó, bản

thân sẽ chủ động hồn thiện và củng cố lại các công việc và nhiệm vụ được giao để
nâng cao hơn nữa chất lượng công tác đấu thầu qua mạng cho bản thân và cho đơn vị
mình.
Tơi xin chân thành cảm ơn đến Ban Giám Hiệu nhà trường và thầy cô Bộ môn Công
nghệ & Quản lý xây dựng đã tạo điều kiện tốt nhất cho cả lớp 25QLXD21-CS2 có
mơi trường học tập tốt, lý thuyết đi đôi với thực hành, giúp các học viên như chúng tơi
tích lũy thêm nhiều kiến thức, kinh nghiệm phục vụ cho công việc sau này.
Tôi cũng xin chân thành gửi lời cảm ơn đến thầy PGS.TS Lê Trung Thành cùng các
thầy cơ đã giảng dạy suốt q trình học tập tại Trường Đại học Thủy Lợi. Lời cuối
cùng tơi kính chúc thầy PGS.TS Lê Trung Thành cùng các thầy cô nhiều sức khỏe, gặp
nhiều niềm vui trong cuộc sống, gặt hái nhiều thành công trong công việc.
Trân trọng !
Tác giả luận văn

Nguyễn Khiết

ii


MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH................................................................................. vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ....................................................................................... viii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ..............................................................................x
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
: TỔNG QUAN VỀ ĐẤU THẦU QUA MẠNG ...................................4
Khái niệm và mục đích của đấu thầu qua mạng .............................................4
Khái niệm ........................................................................................................4
Mục đích ..........................................................................................................4
Đặc điểm và vai trị của đấu thầu qua mạng ...................................................5

Đặc điểm ..........................................................................................................5
Vai trị ..............................................................................................................6
Tổng quan về tình hình đấu thầu qua mạng ...................................................8
Thực trạng công tác đấu thầu qua mạng trong nước và ngoài nước ............9
Trong nước ......................................................................................................9
1.4.1.1. Tình hình phát triển TMDT ở Việt Nam ...................................................9
1.4.1.2. Hiện trạng ứng dụng TMDT trong công tác đấu thầu ............................. 10
1.4.1.3. Cơ quan quản lý đấu thầu ........................................................................10
1.4.1.4. Trung tâm đấu thầu qua mạng quốc gia...................................................12
1.4.1.5. Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia ........................................................... 13
1.4.1.6. Đặc điểm của hệ thống ............................................................................15
1.4.1.7. Lợi ích của hệ thống đấu thầu điện tử .....................................................15
Ngoài nước ....................................................................................................17
Những hạn chế trong lựa chọn nhà thầu qua mạng, các giải pháp nhận diện
và phòng ngừa rủi ro. ..................................................................................................18
Kết luận chương 1 ............................................................................................ 23
: CƠ SỞ LÝ LUẬN ĐỂ XÂY DỰNG QUY TRÌNH VÀ ĐÁNH GIÁ
TRONG VIỆC LỰA CHỌN NHÀ THẦU QUA MẠNG.........................................24
Hệ thống các văn bản pháp luật của Nhà nước trong đấu thầu qua mạng 24
Nội dung - quy trình đấu thầu qua mạng ......................................................25
Nội dung đấu thầu qua mạng áp dụng ở Việt Nam .......................................25
Quy trình đấu thầu qua mạng ........................................................................29
2.2.2.1. Các đối tượng tham gia trong một hệ thống đấu thầu qua mạng. ............29
2.2.2.2. Các thành phần trong hệ thống đấu thầu qua mạng .................................29
2.2.2.3. Các bước hoạt động của hệ thống đấu thầu qua mạng ............................ 30
2.2.2.4. Chức năng hệ thống đấu thầu qua mạng ..................................................31
2.2.2.5. Quy trình đấu thầu qua mạng...................................................................33
2.2.2.6. Nội dung các thủ tục đấu thấu qua mạng .................................................34

iii



Nội dung đánh giá trong lựa chọn thầu qua mạng .......................................39
Yêu cầu về đấu thầu qua mạng .......................................................................41
Điều kiện hạ tầng CNTT ...............................................................................41
2.4.1.1. Đường truyền Internet..............................................................................41
2.4.1.2. Cấu hình máy tính: ...................................................................................41
Cài đặt phần mềm ..........................................................................................41
Nghiệp vụ đấu thầu........................................................................................41
Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý lựa chọn nhà thầu qua
mạng. ............................................................................................................................. 42
Ảnh hưởng của lãnh đạo và cấp trên ............................................................. 42
2.5.1.1. Cấp trên không quyết tâm thực hiện ........................................................42
2.5.1.2. Lãnh đạo các địa phương, Bộ, ban, ngành ................................................42
Ảnh hưởng của khung pháp lý ......................................................................42
Ảnh hưởng của việc đào tạo nghiệp vụ .........................................................42
2.5.3.1. Nghiệp vụ công tác đấu thầu ...................................................................42
2.5.3.2. Khóa học đấu thầu qua mạng...................................................................42
Ảnh hưởng của hệ thống đấu thầu .................................................................43
2.5.4.1. Lỗi chưa cài đặt phần mềm ......................................................................43
2.5.4.2. Lỗi không cài đặt phần mềm....................................................................43
2.5.4.3. Lỗi không bật được cửa sổ Pop-Up ............................................................ 43
2.5.4.4. Lỗi không dự thầu được do khơng tìm thấy đường dẫn files ........................43
2.5.4.5. Lỗi không dự thầu được do giá dự thầu không hiển thị ............................... 43
Ảnh hưởng của Bản chất ứng dụng ............................................................... 43
Ảnh hưởng của máy tính và internet ............................................................. 43
2.5.6.1. Cáp truyền tín hiệu khơng tốt .....................................................................43
2.5.6.2. Khơng kết nối được Wifi ............................................................................44
2.5.6.3. Máy con không nhận được địa chỉ IP ..........................................................44
2.5.6.4. Hiệu suất mạng không cao ..........................................................................44

2.5.6.5. Lỗi không vào được trang mạng .................................................................44
Một số kinh nghiệm và xử lý tình huống về quản lý lựa chọn nhà thầu qua
mạng .............................................................................................................................. 44
Xử lý kỹ thuật trong trường hợp Hệ thống gặp sự cố ngồi khả năng kiểm sốt
.......................................................................................................................................44
Xử lý tình huống trong lựa chọn nhà thầu.....................................................45
Nghiên cứu đề xuất phát triển hệ thống đấu thầu qua mạng theo hướng tinh
gọn, giảm trình tự, liên kết với các hệ thống của các cơ quan khác để truy xuất hồ
sơ mà không cần đến cung cấp nhiều hồ sơ trong thời gian tới. ............................. 46
Kết luận chương 2 ............................................................................................ 47

iv


: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ ỨNG
DỤNG ĐẤU THẦU QUA MẠNG TẠI BAN QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
CƠNG TRÌNH QUẬN 4 ............................................................................................. 48
Cơ cấu tổ chức hoạt động tại Ban Quản lý đầu tư xây dựng cơng trình Quận
4. ....................................................................................................................................48
Vị trí và chức năng ........................................................................................48
Nhiệm vụ và quyền hạn .................................................................................48
Cơ cấu tổ chức ............................................................................................... 50
Thực trạng công tác lựa chọn nhà thầu tại Ban Quản lý đầu tư xây dựng
cơng trình Quận 4 những năm gần đây .....................................................................51
Thực trạng công tác lựa chọn nhà thầu tại Ban Quản lý đầu tư xây dựng cơng
trình Quận 4 năm 2016-2017. ........................................................................................51
3.2.1.1. Tổng hợp chung về kết quả thực hiện cơng tác đấu thầu ........................51
3.2.1.2. Tình hình thực hiện việc đăng tải thông tin trong đấu thầu và lựa chọn nhà
thầu qua mạng ................................................................................................................54
3.2.1.3. Tình hình phân cấp trong đấu thầu ..........................................................54

3.2.1.4. Năng lực của đội ngũ cán bộ tham gia hoạt động đấu thầu .....................55
Lộ trình đấu thầu qua mạng theo quy định ....................................................55
Giải pháp nâng cao hiệu quả ứng dụng dụng đấu thầu qua mạng lựa chọn
nhà thầu xây lắp thực hiện các dự án tại Ban Quản lý đầu tư xây dựng cơng trình
Quận 4 trong thời gian tới ..........................................................................................56
Mơ hình nghiên cứu.......................................................................................56
Giả thuyết nghiên cứu ...................................................................................57
Bảng khảo sát ................................................................................................ 58
Kích thước mẫu ............................................................................................. 61
Bảng tần số ....................................................................................................61
Bảng mô tả .....................................................................................................63
Biểu đồ thể hiện ............................................................................................. 66
Kiểm tra độ tin cậy thang đo Cronbach’s Alpha ...........................................69
Phân tích nhân tố khám phá EFA ..................................................................75
Tương quan PEARSON ..............................................................................79
Phân tích hồi quy tuyến tính đa biến SPSS .................................................80
3.3.11.1. Các tiêu chí trong phân tích hồi quy đa biến: ........................................80
3.3.11.2. Kiểm tra vi phạm giả định phân bối chuẩn của phần dư: ......................83
3.3.11.3. Kiểm tra vi phạm giả định liên hệ tuyến tính: .......................................85
3.3.11.4. Kiểm tra vi phạm giả định phương sai phần dư không đổi: ..................86
Một số giải pháp giải pháp nâng cao hiệu quả ứng dụng dụng đấu thầu qua
mạng lựa chọn nhà thầu xây lắp thực hiện các dự án tại Ban Quản lý đầu tư xây dựng
cơng trình Quận 4 trong thời gian tới ............................................................................87
3.3.12.1. Nhóm các giải pháp đối với nhân tố Hệ thống đấu thầu .......................87

v


3.3.12.2. Nhóm các giải pháp đối với nhân tố Đào tạo và nghiệp vụ ...................88
3.3.12.3. Nhóm các giải pháp đối với nhân tố Bản chất ứng dụng .......................89

3.3.12.4. Nhóm các giải pháp đối với nhân tố Văn bản pháp luật ........................89
. Kết luận chương 3 ..........................................................................................90
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .....................................................................................91
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................92
PHỤ LỤC .....................................................................................................................93

vi


DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Hình 2. 1: Mơ hình đấu thầu qua mạng .........................................................................29
Hình 2. 2: Mơ hình chức năng của hệ thống .................................................................30
Hình 3. 1: Cơ cấu tổ chức .............................................................................................. 50
Hình 3. 2: Mơ hình nghiên cứu......................................................................................57
Hình 3. 3: Tỷ trọng giới tính..........................................................................................66
Hình 3. 4: Tỷ trọng độ tuổi ............................................................................................ 67
Hình 3. 5: Tỷ trọng học vấn........................................................................................... 67
Hình 3. 6: Tỷ trọng bộ phận ..........................................................................................68
Hình 3. 7: Tỷ trọng thâm niên .......................................................................................68
Hình 3. 8: Tỷ trọng tham gia lớp bồi dưỡng nghiệp vụ .................................................69
Hình 3. 9: Kiểm định thống kê Durbin-Watson [6] ......................................................81
Hình 3. 10: Biếu đồ Histogram......................................................................................84
Hình 3. 11: Biểu đồ Normal P-P Plot ............................................................................85
Hình 3. 12: Biểu đồ phân tán Scatter Plot .....................................................................86

vii


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1. 1: Những ưu điểm của đấu thầu qua mạng ........................................................7

Bảng 1. 2: Bảng tỷ lệ tiết kiệm đạt được khi ứng dụng đấu thầu qua mạng của các
nước đã triển khai [1] ...................................................................................................17
Bảng 2. 1: Thủ tục đấu thầu qua mạng ..........................................................................34
Bảng 3. 1 Bảng thống kê kết quả đấu thầu năm 2016 ...................................................51
Bảng 3. 2: Bảng thống kê kết quả đấu thầu năm 2017 ..................................................52
Bảng 3. 3: Bảng thống kê kết quả đấu thầu năm 2016-2017.........................................53
Bảng 3. 4: Bảng khảo sát ............................................................................................... 58
Bảng 3. 5: Thống kê số người tham gia khảo sát ..........................................................61
Bảng 3. 6: Tần số về độ tuổi người tham gia khảo sát ..................................................61
Bảng 3. 7: Tần số về học vấn người tham gia khảo sát .................................................62
Bảng 3. 8: Tần số về bộ phận làm việc người tham gia khảo sát ..................................62
Bảng 3. 9: Tần số về thâm niên người tham gia khảo sát .............................................62
Bảng 3. 10: Tần số về số lần tham gia lớp bồi dưỡng nghiệp vụ người tham gia khảo
sát ...................................................................................................................................63
Bảng 3. 11: Giá trị trung bình của biến quan sát trong nhóm Máy tính và internet ......63
Bảng 3. 12: Giá trị trung bình của biến quan sát trong nhóm Hệ thống đấu thầu .........64
Bảng 3. 13: Giá trị trung bình của biến quan sát trong nhóm Đào tạo và nghiệp vụ ....64
Bảng 3. 14: Giá trị trung bình của biến quan sát trong nhóm Lãnh đạo và cấp trên .....65
Bảng 3. 15: Giá trị trung bình của biến quan sát trong nhóm Bản chất ứng dụng ........65
Bảng 3. 16: Giá trị trung bình của biến quan sát trong nhóm Văn bản pháp luật .........66
Bảng 3. 17:

Kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo Cronbach’s Alpha của nhóm

biến quan sát Hệ thống đấu thầu....................................................................................70
Bảng 3. 18:

Kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo Cronbach’s Alpha của nhóm

biến quan sát Đào tạo và nghiệp vụ ...............................................................................71

Bảng 3. 19:

Kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo Cronbach’s Alpha của nhóm

biến quan sát Lãnh đạo và cấp trên ...............................................................................71
Bảng 3. 20:

Kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo Cronbach’s Alpha của nhóm

biến quan sát Bản chất ứng dụng ...................................................................................72

viii


Bảng 3. 21:

Kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo Cronbach’s Alpha của nhóm

biến quan sát Văn bản pháp luật ....................................................................................73
Bảng 3. 22:

Kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo Cronbach’s Alpha lần 2 của

nhóm biến quan sát ........................................................................................................73
Bảng 3. 23:

Kết quả kiểm định độ tin cậy thang đo Cronbach’s Alpha của nhóm

biến quan sát triển khai ứng dụng đấu thầu qua mạng ..................................................74
Bảng 3. 24: Bảng thống kê kết quả tổng hợp lần kiểm định cuối cùng ........................74

Bảng 3. 25: Giá trị tiêu chuẩn của hệ số tải Factor Loading .........................................76
Bảng 3. 26: Phân tích nhân tố khám phá EFA cho biến phụ thuộc ............................... 78
Bảng 3. 27: Bảng nhân tố được định nghĩa lại ............................................................. 79
Bảng 3. 28: Model Summaryb (Phân tích hồi quy tuyến tính).......................................82
Bảng 3. 29: ANOVAa (Phân tích hồi quy tuyến tính) ...................................................82
Bảng 3. 30: Coefficientsa (Phân tích hồi quy tuyến tính) ..............................................83

ix


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
HSMT Hồ sơ mời thầu
HSDT Hồ sơ dự thầu
E-HSMT Hồ sơ mời thầu
E- HSDT Hồ sơ dự thầu
CNTT Công nghệ thông tin
TMDT Thương mại điện tử

x


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của Đề tài
Ban Quản lý đầu tư xây dựng cơng trình quận do Ủy ban nhân dân quận thành lập (trên cơ
sở chuyển đổi nguyên trạng từ Ban quản lý dự án khu vực đầu tư xây dựng quận) nhằm
giúp cho Ủy ban nhân dân quận trực tiếp tổ chức quản lý thực hiện dự án do Ủy ban nhân
dân quận làm chủ đầu tư; chịu sự quản lý, chỉ đạo trực tiếp của Ủy ban nhân dân quận,
đồng thời chịu sự hướng dẫn nghiệp vụ của các sở - ngành chức năng đối với các hoạt động
liên quan.
Một trong những nhiệm vụ của Ban Quản lý đầu tư xây dựng cơng trình Quận 4 là tổ chức

việc đấu thầu hoặc chọn thầu cung cấp thiết bị và xây lắp cơng trình.
Trong bất kì nền kinh tế nào, đấu thầu luôn là phương thức hữu hiệu nhất để chủ đầu tư có
thể chọn được những nhà thầu có khả năng tốt nhất, đưa ra mức giá hợp lý nhất và Ban
Quản lý đầu tư xây dựng cơng trình Quận 4 cũng khơng ngoại lệ trong trường hợp này.
Đặc biệt trong lĩnh vực xây lắp khi sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước, thì việc sử
dụng hiệu quả nguồn tiền đó chỉ có thể thực hiện được thông qua hoạt động đấu thầu.
Thực tế chỉ ra rằng, đấu thầu thông thường ngày càng bộc lộ những hạn chế khó khắc phục.
Chi phí thực hiện cao, sự lách luật, thiếu minh bạch, tiết kiệm trong đấu thầu không nhiều...
đang là những điều cản trở mục tiêu của hoạt động đấu thầu. Trong bối cảnh đó, đấu thầu
qua mạng là phương pháp tốt nhất để hạn chế những nhược điểm trên. Rút kinh nghiệm từ
những nước đi trước và Việt Nam đang từng bước triển khai đấu thầu qua mạng để nâng
cao hiệu quả của hoạt động đấu thầu. Đây là một bước đi lớn trong công tác đấu thầu ở
nước ta. Tuy nhiên việc triển khai thực hiện, nhận thức của người sử dụng tham gia hệ
thống ở cả chủ đầu tư và nhà thầu còn nhiều hạn chế. Thiếu sự nhận thức đầy đủ về ý nghĩa
và tác dụng của việc đấu thầu qua mạng, tác động đến việc triển khai ứng dụng sử dụng.
Ngoài ra, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính đã có lộ trình áp dụng lựa chọn nhà thầu
qua mạng, trong đó năm 2017 là 15% và năm 2018 là 30% gói thầu quy mơ nhỏ đấu thầu
rộng rãi, đấu thầu hạn chế đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và tại Ban
Quản lý đầu tư xây dựng cơng trình Quận 4 cũng khơng ngoại lệ việc áp dụng này.

-1-


Trên địa bàn Quận 4, trong kế hoạch đầu tư cơng năm 2016-2020 đã lập ra chương trình
chỉnh trang đơ thị, trong đó có việc thực hiện xây dựng trường lớp, nâng cao chất lượng
giáo dục và xây dựng các dự án khác theo quy hoạch đến năm 2020.
Xuất phát từ sự quan trọng của việc ứng dụng đấu thầu qua mạng ở Việt Nam nói chung
và tại Ban Quản lý đầu tư xây dựng cơng trình Quận 4 nói riêng, tôi đã chọn đề tài: "
Nghiên cứ giải pháp Nâng cao hiệu quả ứng dụng đầu thầu qua mạng tại Ban Quản lý đầu
tư xây dựng cơng trình Quận 4" để viết luận văn tốt nghiệp.

2. Mục đích của Đề tài
Nghiên cứu giải pháp nâng cao hiệu quả ứng dụng đầu thầu qua mạng trong lựa chọn thầu
xây lắp thực hiện các dự án làm giảm bớt chi phí quản lý và thời gian thực hiện nên đã tiết
kiệm được một khoản khơng nhỏ trong suốt q trình đấu thầu. Hơn thế nữa, bằng việc gia
tăng hiệu quả của hệ thống đấu thầu qua mạng mang lại giá trị lớn hơn so với việc không
thực hiện đấu thầu qua mạng.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là xây dựng quy trình, giải pháp đề xuất nâng cao hệ thống
đấu thầu qua mạng, cũng như tiếp cận nhận thức của người sử dụng hệ thống để quản lý
lựa chọn nhà thầu thi công xây lắp trong quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình tại ban
quản lý đầu tư xây dựng cơng trình 24 quận, huyện để áp dụng tại Ban Quản lý đầu tư xây
dựng cơng trình Quận 4.
Luận văn nghiên cứu về công tác quản lý đấu thầu qua mạng và chọn nhà thầu thi công
xây dựng theo quy trình, tiêu chí lựa chọn nhà thầu qua mạng, kiểm sốt q trình đấu thầu
qua mạng và vận dụng vào thực tế nhằm chọn được nhà thầu tốt thực hiện các dự án tại
ban quản lý đầu tư xây dựng cơng trình Quận 4 và Ban Quản lý đầu tư xây dựng cơng trình
23 quận, huyện cịn lại.
4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
Luận văn áp dụng một số phương pháp nghiên cứu sau đây:
- Phương pháp kế thừa: Kế thừa và ứng dựng cơ sở dữ liệu, những kiến thức khoa học.

-2-


- Phương pháp tích hợp hệ thống các văn bản pháp luật về đấu thầu qua mạng, quản lý dự
án đầu tư xây dựng và quản lý hợp đồng.
- Phương pháp thống kê, nghiên cứu, thu thập, tổng hợp và phân tích số liệu, thống kê thực
trạng tồn tại việc quản lý chọn thầu qua mạng bằng phần mềm SPSS.
- Phương pháp nghiên cứu chuyên gia: Tham khảo các tài liệu, ý kiến của các nhà khoa
học có trình độ chuyên môn cao và nhiều kinh nghiệm thực tế trong quá trình nghiên cứu.

5. Cấu trúc của luận văn:
Kết cấu dự kiến của đề tài luận văn bao gồm ngoài phần mở đầu, kết luận và danh mục tài
liệu tham khảo có nội dung chính gồm 3 Chương:

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ ĐẤU THẦU QUA MẠNG
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN ĐỂ XÂY DỰNG QUY TRÌNH VÀ ĐÁNH GIÁ
TRONG VIỆC LỰA CHỌN NHÀ THẦU QUA MẠNG
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP CHO NHẰM NÂNG CAO HIỆU
QUẢ ỨNG DỤNG ĐẤU THẦU QUA MẠNG TẠI BAN QUẢN LÝ ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG CƠNG TRÌNH QUẬN 4

-3-


: TỔNG QUAN VỀ ĐẤU THẦU QUA MẠNG
Khái niệm và mục đích của đấu thầu qua mạng
Khái niệm
Đấu thầu qua mạng là việc ứng dụng CNTT (đặc biệt là mạng Internet) vào q trình đấu
thầu bởi Chính phủ, nhằm kiểm soát những mối quan hệ về đấu thầu với các nhà cung cấp
và nhà thầu trong việc đấu thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp và dịch vụ tư vấn. Đấu thầu
qua mạng sẽ dỡ bỏ khoảng cách vật lý về không gian và thời gian, cho phép cung cấp một
luồng thông tin minh bạch và hiệu quả cùng quá trình thực hiện rộng rãi hơn.
Các bên tham gia đấu thầu qua mạng phải thực hiện khai báo, đăng tải nội dung HSMT,
nộp HSDT, thông báo kết quả đấu thầu… theo các mẫu được lập trình sẵn. Việc sử dụng
chữ ký điện tử và có sự quản lý chặt chẽ của một cơ quan quản lý chung là điều bắt buộc
trong quy trình thực hiện.
Mục đích
Quản lý: Cùng với sự trợ giúp của quy trình đấu thầu qua mạng, tồn bộ q trình đấu thầu
có thể được giám sát bởi bất kỳ ai quan tâm. Nói cách khác, những quy trình, quyết định
và kết quả của hoạt động đấu thầu có thể được quan sát một cách trực tuyến bởi những nhà

cung cấp tiềm năng, cộng đồng và bản thân Chính phủ. Chính sự minh bạch và dễ dàng
trong quản lý của đấu thầu qua mạng làm gia tăng tính trách nhiệm và hiệu quả của những
bộ phận tham gia vào q trình đấu thầu. Nó cũng khuyến khích những nhà cung cấp mới
tham gia vào hoạt động đấu thầu và gia tăng niềm tin của cả cộng đồng nhằm thúc đẩy sự
cạnh tranh.
Hiệu quả: Đấu thầu qua mạng bao hàm những quy chuẩn, sự tổ chức hợp lý và sự thống
nhất của cả một q trình. Chính điều này làm giảm bớt chi phí quản lý và thời gian thực
hiện nên đã tiết kiệm được một khoản không nhỏ trong suốt quá trình đấu thầu. Hơn thế
nữa, bằng việc gia tăng hiệu quả của hoạt động đầu tư công, hệ thống đấu thầu qua mạng
mang lại giá trị lớn hơn của những khoản đầu tư này so với việc không thực hiện đấu thầu
qua mạng. Việc này đã giảm bớt gánh nặng về thuế mà người dân một quốc gia phải gánh
chịu.

-4-


Phát triển cân bằng: Một giải pháp điện tử hóa q trình đấu thầu khiến nó trở nên thương
mại hóa hơn, và do vậy thúc đẩy sức sản xuất và cạnh tranh, chống lại cơ chế độc quyền,
giảm thiểu những rào cản của thị trường Chính phủ, làm cho tồn bộ nền kinh tế nói chung
và nền kinh tế từng khu vực nói riêng phát triển. Điều đó thiết lập nền tảng cho đầu tư công
trở nên công bằng, cân bằng và hiệu quả hơn. Do vậy, nó giúp những quốc gia đang phát
triển tiến lên một nấc mới trong quá trình hội nhập vào nền kinh tế khu vực và tồn cầu.
Đặc điểm và vai trị của đấu thầu qua mạng
Đặc điểm
Hệ thống đấu thầu qua mạng với các chức năng quản lý hệ thống thông tin đấu thầu, dữ
liệu thông tin nhà thầu, tổ chức thẩm định phê duyệt kế hoạch đấu thầu, HSMT, kết quả
đấu thầu trực tuyến; quản lý việc thông báo mời thầu cùng hệ thống báo cáo thống kê tự
động trên mạng giúp cho q trình đấu thầu diễn ra cơng khai, đúng thủ tục qui trình trong
luật đấu thầu, bảo mật an tồn thông tin, tiến từng bước đến áp dụng tác nghiệp đấu thầu
qua mạng, góp phần giảm gánh nặng quản lý và chi phí trong cơng tác đấu thầu.

Hệ thống đấu thầu qua mạng được phát triển trên nền web thiết kế với giao diện thân thiện,
hỗ trợ tính năng đa ngữ. Với tiêu chí mang đến cho người dùng cuối (các tổ chức, cá nhân
có nhu cầu tổ chức đấu thầu và tham gia thầu) sử dụng phần lớn các tiện ích của mạng máy
tính, mạng Internet với một cách tiếp cận tự nhiên nhất, giúp họ có một phong cách làm
việc hiện đại, hiệu quả, chuyên nghiệp.
Về mặt công nghệ, hệ thống đấu thầu qua mạng được xây dựng trên nền công nghệ Portal
mã nguồn mở, kỹ thuật xây dựng portlet theo đúng chuẩn quốc tế JSR 168, có khả năng
tương thích, mở rộng cao. Về mặt kiến trúc hệ thống, tồn bộ phần mềm được thiết kế theo
mơ hình phân tầng (3-tiers) và triết lý MVC (Model View Controller). Về qui trình phát
triển, hệ thống đấu thầu qua mạng là kết quả của việc áp dụng linh hoạt qui trình eXtreme
Programming (XP), đảm bảo chất lượng và độ tin cậy của sản phẩm. Về tính ứng dụng, hệ
thống đấu thầu qua mạng cơ bản số hóa được qui trình nghiệp vụ đấu thầu, bảo đảm tính
tin cậy và an tồn trong suốt q trình thực hiện đấu thầu. Về vấn đề bảo mật hệ thống
được đảm bảo bởi các cơ chế xác nhận và chứng thực JAAS (Java Authentication and
Authorization Service), đồng bộ hóa LDAP (Lightweight Directory Access Protocol) và

-5-


tích hợp cơ chế chứng thực JA-SIG (Out-of- the box Single Sign-On JA-SIG Central
Authentication Service) do Portal mang lại. Về an tồn truyền tin, tính tin cậy các thơng
tin được đảm bảo với chữ kí điện tử (digital signature) và giải pháp SSL VPN
Vai trò
Đâu thầu qua mạng là một giải pháp mới cho Chính phủ điện tử trong lĩnh vực đấu thầu
tại Việt Nam. Hệ thống đấu thầu qua mạng có vai trị quan trọng như sau :
Tăng cường tính cơng bằng, cơng khai, minh bạch và hiệu quả trong cơng tác đấu thầu.
Đưa quy trình đấu thầu dần theo đúng qui trình đấu thầu chuẩn trong mơi trường hiện đại
hội nhập kinh tế quốc tế.
Đảm bảo thực hiện nghiêm túc và tuân thủ chặt chẽ hơn nữa các qui định của Nhà nước và
pháp luật Việt Nam về đấu thầu.

Với giao diện thân thiện, đơn giản, dễ sử dụng sẽ tạo thuận lợi cho quá trình đấu thầu diễn
ra nhanh chóng, kịp thời và tiết kiệm.
Tăng cường bảo mật và an tồn thơng tin đấu thầu, đảm bảo quy trình thực hiện đấu thầu
ln được kiểm tra, giám sát chặt chẽ, tránh thất thốt, lãng phí.
Những ưu điểm nổi trội của đấu thầu qua mạng so với đấu thầu thơng thường
Đấu thầu thơng thường có những nhược điểm sau:
Thời gian thực hiện một hoạt động đấu thầu kéo dài, trung bình là 45 ngày (tùy vào từng
loại gói thầu).
Chưa nhất quán trong quá trình thực hiện các quy trình, thủ tục theo các quy định về đấu
thầu.
Các đối tượng tham gia trong hoạt động đấu thầu chưa tuân thủ các qui định về cung cấp
thông tin đấu thầu.
Thông tin chưa được tập trung đầy đủ vào một đầu mối duy nhất.
Nhà thầu gặp khó khăn trong việc tiếp cận thông tin đấu thầu, HSMT,...

-6-


Chi phí đi lại của nhà thầu khi mua HSMT, nộp HSDT, in ấn tài liệu cao.
Trong khi đó, đấu thầu qua mạng hoàn toàn khắc phục hoàn toàn những nhược điểm trên
của đấu thầu thơng thường, và cịn có những ưu điểm nổi trội hơn rất nhiều:
Bảng 1. 1: Những ưu điểm của đấu thầu qua mạng
Tiêu
chí

Chính phủ

Chống gian lận
Thúc đẩy tăng số lượng
nhà cung cấp

Là cơ hội tốt để tích hợp
với các hệ thống khác của
Chính phủ (VD: tài chính)
Giám sát việc đấu thầu
Minh chuyên nghiệp hơn
bạch Nâng cao chất lượng về
đấu thầu
Công khai thông tin

Nhà cung cấp

Cộng đồng

Nâng cao tính cơng
bằng và cạnh tranh
Cải thiện việc tiếp cận
vào thị trường của
Chính phủ
Mở rộng thị trường
Chính phủ cho các nhà
cung cấp mới
Khuyến
khích/kích
thích khối doanh
nghiệp vừa và nhỏ
tham gia
Cải thiện việc tiếp cận
các thơng tin đấu thầu
Chính phủ thơng tin
cho doanh nghiệp


Dễ dàng tiếp cận các
thơng tin đấu thầu
Có thể theo dõi, giám
sát việc thực hiện dấu
thầu

Có được giá tốt hơn
Giảm thiểu được chi phí
Giảm thiểu chi phí giao giao dịch
Hiệu
dịch
Giảm thiểu được nhân sự
quả
Phân phối lại được
Giảm được nhân sự tổ Cải thiện được dòng tiền
Chi
ngân sách
chức đấu thầu
doanh nghiệp
phí
Giảm được chi phí ngân
sách
Đơn giản hố/Loại bỏ đi Đơn giản hố/Loại bỏ đi
được các cơng việc lặp đi được các cơng việc lặp đi
lặp lại
lặp lại
Có được các dịch vụ
Thời Có thể giao dịch bất cứ - Có thể giao dịch bất cứ
tốt hơn, nhanh hơn

gian nơi đâu, bất cứ thời gian nơi đâu, bất cứ thời gian
nào
nào
Rút ngắn được chu trình Rút ngắn được chu trình
đấu thầu
đấu thầu

-7-


Tổng quan về tình hình đấu thầu qua mạng
Trong giai đoạn năm 2009-2011, đấu thầu qua mạng được áp dụng thí điểm tại 03 đơn vị
(EVN, VNPT và Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội).
Trong giai đoạn năm 2012-2015, đấu thầu qua mạng mở rộng triển khai thí điểm trên phạm
vi toàn quốc và hoàn chỉnh khung pháp lý đấu thầu qua mạng: Luật đấu thầu, Nghị định,
Thông tư về đấu thầu qua mạng, Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
Từ năm 2016 đến nay, đấu thầu qua mạng được triển khai chính thức trên phạm vi tồn
quốc theo lộ trình cụ thể.
Theo Trung tâm Đấu thầu qua mạng quốc gia (Cục Quản lý đấu thầu), tính đến 31/12/2017,
số lượng bên mời thầu đăng ký tham gia hệ thống đấu thầu qua mạng là 17.637, số lượng
nhà thầu là 62.018.
Đấu thầu qua mạng được chính thức triển khai trên phạm vi cả nước từ ngày 1/1/2016 theo
lộ trình quy định tại Thông tư liên tịch số 07/2015/TTLT-BKHĐT-BTC và Quyết định số
1402/QĐ-TTg ngày 13/7/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch tổng thể và
lộ trình áp dụng đấu thầu qua mạng giai đoạn 2016-2025.
Số liệu tổng kết đấu thầu qua mạng năm 2017 cho thấy, tính đến 31/12/2017, số lượng bên
mời thầu đăng ký tham gia hệ thống là 17.637, số lượng nhà thầu là 62.018. Số lượng kế
hoạch lựa chọn nhà thầu và thông báo mời thầu đăng tải trong năm 2017 lần lượt là 68.973
và 93.000 thông báo. Tỷ lệ chủ đầu tư, bên mời thầu tự dùng chứng thư số để đăng tải
thông tin đấu thầu trên hệ thống theo quy định là 51%, còn lại vẫn gửi phiếu đăng tải thông

tin qua Báo Đấu thầu chiếm 49%.
Theo số liệu thống kê từ Trung tâm Đấu thầu qua mạng quốc gia, số lượng gói thầu áp
dụng đấu thầu qua mạng trong năm 2017 là 8.200 gói, tăng hơn gấp đơi so với năm 2016.
Tuy nhiên, tỷ lệ đấu thầu qua mạng trong năm 2017 vẫn chỉ chiếm khoảng 12% các gói
thầu thuộc phạm vi áp dụng theo lộ trình tối thiểu 30% các gói chào hàng cạnh tranh và
15% số lượng các gói thầu quy mô nhỏ đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế. Tỷ lệ tiết kiệm
đấu thầu qua mạng đạt 9%, cao hơn so với đấu thầu trực tiếp là 7%.

-8-


Trong năm 2017, bên cạnh những đơn vị tích cực thực hiện đấu thầu qua mạng, đáp ứng
chỉ tiêu đấu theo lộ trình quy định như Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Thơng tin và Truyền
thơng, Học viện chính trị quốc gia Hồ Chí Minh; Ủy ban nhân dân Thành phố Đà Nẵng,
Tập đoàn điện lực Việt Nam (EVN), cịn nhiều đơn vị triển khai cầm chừng, khơng tn
thủ lộ trình theo quy định, thậm chí cịn có những đơn vị chưa thực hiện gói thầu điện tử
nào.
Theo Trung tâm Đấu thầu qua mạng quốc gia, ngày 15/11/2017, Bộ trưởng Bộ Kế hoạch
và Đầu tư đã ban hành Thông tư số 04/2017/TT-BKHĐT quy định chi tiết về lựa chọn nhà
thầu qua Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia (Hệ thống), có hiệu lực thi hành từ ngày
1/3/2018. Thơng tư ra đời nhằm khắc phục các khó khăn, vướng mắc của bên mời thầu,
nhà thầu khi thực hiện lựa chọn nhà thầu trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia, giúp việc
tổ chức lựa chọn nhà thầu qua mạng được thuận lợi, dễ dàng hơn.
Thực trạng công tác đấu thầu qua mạng trong nước và ngồi nước
Trong nước
1.4.1.1. Tình hình phát triển TMDT ở Việt Nam
TMDT đã trở thành một khái niệm quen thuộc đối với các doanh nghiệp và hầu hết người
dân. Các doanh nghiệp ngày càng nhận thức rõ các cơ hội của TMDT và quan tâm tới việc
xây dựng các mơ hình kinh doanh TMDT, đưa TMDT thành một phần không thể tách rời
của chiến lược phát triển doanh nghiệp trong thời đại hội nhập kinh tế quốc tế. Phát triển

TMDT sẽ góp phần quan trọng thúc đẩy thương mại và nâng cao sức cạnh tranh của doanh
nghiệp trong bối cảnh Việt Nam hội nhập ngày càng sâu vào nền kinh tế thế giới.
Nhà nước đã tạo ra môi trường thuận lợi cho ứng dụng và phát triển TMDT, xây dựng
khuôn khổ pháp lý, thiết lập sự cạnh tranh lành mạnh, hỗ trợ tạo ra cơ chế giải quyết tranh
chấp, bí mật riêng tư, bảo vệ người tiêu dùng. Luật giao dịch TMDT, Luật CNTT, các
Nghị Định về TMDT, về ứng dụng CNTT trong cơ quan Nhà nước, về chứng thực số và
chữ ký số v.v. đã tạo khung pháp lý căn bản để triển khai ứng dụng thương mại điện tự.
Hạ tầng CNTT và truyền thông của Việt Nam đã đạt được nhiều tiến bộ, số người sử dụng
Internet đã đạt 66% đứng thứ 12 thế giới là tỷ lệ khá cao cho ứng dụng TMDT.

-9-


Nhà nước cần phải đi tiên phong trong việc ứng dụng TMDT, chính phủ điện tử, để cung
cấp qua mơi trường mạng các dịch vụ công như hải quan điện tử, thuế điện tử, cấp phép
nhập khẩu điện tử. Chính các dịch vụ công của Nhà nước sẽ lôi kéo các doanh nghiệp tham
gia vào môi trường mạng, tham gia TMDT.
Các cơ quan Nhà nước đang tích cực triển khai cung cấp cho người dân và doanh nghiệp
các dịch vụ cơng. Tổng Cục Thuế, Hải Quan đang tích cực triển khai các chương trình khai
báo thuế, khai báo hải quan qua mạng. Chính phủ cũng đã xác định đẩy mạnh ứng dụng
TMDT trong đấu thầu để phát huy vai trò tiên phong của các cơ quan Nhà nước trong việc
ứng dụng TMDT.
1.4.1.2. Hiện trạng ứng dụng TMDT trong công tác đấu thầu
Hiện nay nước ta đã có các văn bản luật tạo tiền đề trực tiếp để xây dựng khung pháp lý
cho việc ứng dụng TMDT trong đấu thầu, gồm: Luật Đấu thầu; Luật đầu tư công; Luật
Xây dựng; Luật Thương mại; Luật Đầu tư; Luật CNTT; Luật Giao dịch điện tử và các văn
bản dưới hướng dẫn thi hành của Chính phủ và một số Bộ: Nghị định hướng dẫn thi hành
về TMDT; Nghị định hướng dẫn thi hành Luật giao dịch điện tử về giao dịch điện tử trong
lĩnh vực tài chính; Nghị định hướng dẫn thi hành Luật giao dịch điện tử về chữ ký số và
chứng thực chữ ký số; Nghị định hướng dẫn về giao dịch điện tử trong lĩnh vực Ngân hàng;

Nghị định về ứng dụng CNTT trong cơ quan Nhà nước; Quy chế tổ chức mua sắm tài sản,
hàng hoá sử dụng ngân sách Nhà nước theo phương thức tập trung; hướng dẫn của Bộ
Thông tin và Truyền thông về mẫu chứng thực chữ ký số; hướng dẫn của Bộ Tài Chính về
thực hiện đấu thầu mua sắm tài sản nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan Nhà
nước bằng vốn Nhà nước.
1.4.1.3. Cơ quan quản lý đấu thầu
Cục Quản lý đấu thầu thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Quyết định số 1858/QĐBKHĐT của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ngày 21 tháng 12 năm 2017 về chức năng,
nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý đấu thầu quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn như sau:
-

Tổ chức nghiên cứu, soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật về đấu thầu và PPP để trình

các cơ quan chức năng ban hành theo thẩm quyền.

-10-


-

Tổ chức phổ biến, tuyên truyền, hướng dẫn thực hiện các quy định của pháp luật về đấu

thầu, về PPP và các cam kết quốc tế về đấu thầu mà Việt Nam là thành viên; hướng dẫn
xử lý tình huống trong đấu thầu.
-

Tổ chức thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư, kết quả lựa chọn nhà đầu tư

và phương án lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư trong trường hợp đặc biệt thuộc thẩm quyền
quyết định của Thủ tướng Chính phủ và các trường hợp khác do Thủ tướng Chính phủ yêu

cầu.
-

Tổ chức thẩm định các nội dung về đấu thầu thuộc thẩm quyền quyết định của Bộ trưởng.

-

Thường trực giúp việc Hội đồng tư vấn giải quyết kiến nghị theo quy định của pháp luật

về đấu thầu.
-

Tổ chức kiểm tra công tác đấu thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu; tham gia các

hoạt động thanh tra về đấu thầu và PPP theo yêu cầu của Bộ trưởng.
-

Theo dõi, giám sát hoạt động đấu thầu; đánh giá, tổng kết, báo cáo tình hình thực hiện

hoạt động đấu thầu và PPP trong phạm vi cả nước.
-

Hợp tác quốc tế về đấu thầu; nghiên cứu, tham gia đàm phán nội dung mua sắm chính

phủ trong các điều ước quốc tế mà Việt Nam dự kiến ký kết gia nhập; điều phối triển khai
thực hiện cam kết về mua sắm chính phủ trong các điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành
viên.
-

Xây dựng, quản lý, hướng dẫn sử dụng hệ thống mạng đấu thầu quốc gia và đấu thầu qua


mạng; quản lý hệ thống thông tin và các cơ sở dữ liệu về đấu thầu, về PPP trên phạm vi cả
nước.
-

Quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng về đấu thầu.

-

Tổ chức thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu; cấp, cấp lại, thu hồi

chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu; tổ chức bồi dưỡng giảng viên đấu thầu và cấp
chứng nhận bồi dưỡng giảng viên đấu thầu.
-

Cung cấp dịch vụ đào tạo, bồi dưỡng, tư vấn, hỗ trợ nghiệp vụ về đấu thầu, kiểm tốn về

trình tự, thủ tục trong đấu thầu theo yêu cầu của tổ chức, cá nhân.

-11-


-

Xây dựng, quản lý và phát hành Báo Đấu thầu.

-

Quản lý tổ chức, biên chế, tài sản được giao theo quy định của pháp luật và phân cấp của


Bộ.
-

Thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân công của Bộ trưởng.

1.4.1.4. Trung tâm đấu thầu qua mạng quốc gia
Tại Quyết định số 1248/QĐ-BKHĐT, ngày 24/8/2016, Bộ Kế hoạch và Đầu tư đã thành
lập Trung tâm Đấu thầu qua mạng quốc gia thuộc Cục Quản lý đấu thầu trên cơ sở chuyển
đổi, nâng cấp Phòng Quản lý mạng đấu thầu để thực hiện chức năng quản lý, vận hành,
phát triển hệ thống mạng đấu thầu quốc gia và cung cấp dịch vụ công thuộc lĩnh vực đấu
thầu, mua sắm công qua mạng
Trung tâm Đấu thầu qua mạng quốc gia là đơn vị sự nghiệp cơng lập, có tư cách pháp
nhân, có con dấu và tài khoản riêng; thực hiện cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư,
trụ sở đặt tại Thành phố Hà Nội, có nhiệm vụ và quyền hạn:
-

Tham gia xây dựng các văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế, chính sách về đấu thầu qua

mạng.
-

Tổ chức quản lý, vận hành và phát triển Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia; quản lý đăng

ký của chủ đầu tư, bên mời thầu, nhà thầu, nhà đầu tư và các thơng tin khác có liên uan
vào Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia; đôn đốc chủ đầu tư, bên mời thầu, nhà thầu, nhà
đầu tư và các bên liên quan triển khai đấu thầu qua mạng theo quy định của pháp luật.
-

Tổ chức các khóa đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ về đấu thầu, đấu thầu qua mạng và cấp


chứng chỉ, chứng nhận đào tạo về đấu thầu, đấu thầu qua mạng theo quy định của pháp
luật.
-

Cung cấp các dịch vụ hướng dẫn, hỗ trợ đăng ký, đăng tải thông tin vào Hệ thống mạng

đấu thầu quốc gia; cung cấp dịch vụ về thông tin đấu thầu và các dịch vụ khác có liên quan
đến đấu thầu qua mạng.

-12-


-

Xây dựng, duy trì và quản lý các cơ sở dữ liệu về đấu thầu theo quy định của pháp luật;

tổng hợp, lưu trữ thông tin phục vụ công tác thống kê, báo cáo, tra cứu, theo dõi, giám sát,
kiểm tra, thanh tra, kiểm toán.
-

Thực hiện các hoạt động truyền thông, hợp tác quốc tế về đấu thầu qua mạng.

-

Nghiên cứu, đề xuất và triển khai các ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác đấu

thầu.
-


Quản lý tổ chức, biên chế, tài sản được giao theo quy định của pháp luật, phân cấp của

Cục Quản lý đấu thầu và Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
-

Thực hiện các nhiệm vụ khác do Cục trưởng Cục Quản lý đấu thầu giao

1.4.1.5. Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia
Ngày 29/12/2011, tại Hà Nội, Bộ Kế hoạch và Đầu tư tổ chức Hội nghị tổng kết thí điểm
đấu thầu qua mạng giai đoạn 2009-2011 và đề xuất thực hiện đấu thầu qua mạng giai đoạn
tiếp theo.
Đấu thầu qua mạng được quy định tại Điều 30 Luật Đấu thầu số 61/2005/QH11 ngày
19/11/2005 của Quốc Hội nước CHXHCN Việt Nam khóa XI, tạo cơ sở pháp lý cao nhất
cho việc triển khai đấu thầu qua mạng tại Việt Nam. Việc ứng dụng thương mại điện tử
trong mua sắm chính phủ nhằm xây dựng Hệ thống đấu thầu điện tử quốc gia nằm trong
Kế hoạch tổng thể phát triển thương mại điện tử giai đoạn 2006 – 2010 (Quyết định số
222/2005/QĐ-TTg ngày 15/9/2005), Kế hoạch tổng thể phát triển thương mại điện tử giai
đoạn 2011 – 2015 (Quyết định số 1073/2010/QĐ-TTg ngày 12/7/2010) và Chương trình
quốc gia về ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước (Quyết
định số 1065/QĐ-TTg ngày 27/8/2010) do Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
Năm 2009, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, với sự trợ giúp của Chính phủ Hàn Quốc mà đại diện
là Cơ quan hợp tác quốc tế Hàn Quốc (KOICA), đã tiến hành xây dựng Hệ thống đấu thầu
điện tử thử nghiệm tại địa chỉ dựa trên Hệ thống mua sắm
chính phủ điện tử của Hàn Quốc (KONEPS) và được tối ưu hóa phù hợp với điều kiện
thực tiễn của Việt Nam. Trong giai đoạn thí điểm, Hệ thống do Bộ Kế hoạch và Đầu tư
quản lý và vận hành cung cấp cho người sử dụng đầy đủ các chức năng từ đăng tải kế

-13-



×