Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

GIỚI THIỆU VỀ SẢN PHẨM CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI ACB

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (144.09 KB, 13 trang )

2.1 GIỚI THIỆU VỀ SẢN PHẨM CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI ACB
2.1.1 Khái niệm cho vay tiêu dùng
Cho vay tiêu dùng là sản phẩm tín dụng nhằm hỗ trợ nguồn vốn cho khách hàng để
khách hàng sử dụng vào mục đích tiêu dùng như mua sắm vật dụng gia đình, sữa chữa
nhà ở, mua xe, mua nền nhà, làm kinh tế hộ gia đình, thanh toán học phí, đi du lịch,
chữa bệnh, ma chay, cưới hỏi... mà có thể cần hoặc không cần tài sản đảm bảo.
2.1.2 Đặc điểm cho vay tiêu dùng
Từ trước đến nay cho vay tiêu dùng vẫn được các ngân hàng coi là khoản mục mang
lại lợi nhuận khá cao, điều đó có nghĩa là nó đủ bù đắp chi phí huy động vốn của ngân
hàng. Loại cho vay này đang chiếm một tỷ trọng đáng kể trong các loại cho vay hiện
nay tại ACB. Tuy cho vay tiêu dùng thường chỉ là những món vay nhỏ, nhưng đây là
loại cho vay có số lượng khách hàng nhiều nhất, phát triển tốt loại vay này sẽ góp phần
quan trọng đưa tiếng nói của ngân hàng rộng khắp quần chúng nhân dân và từ đó ngân
hàng sẽ thu dược lợi nhuận khả quan nhất.
2.1.3 Đối tượng và điều kiện vay tiêu dùng tại ACB
Khách hàng vay vốn của ngân hàng phải hội đủ các điều kiện sau:
- Người vay vốn là công dân Việt Nam từ 18 tuổi trở lên không bị bệnh tâm thần có
đủ năng lực pháp luật, năng lực hành vi dân sự theo quy định tại Luật dân sự Việt Nam.
- Có mục đích vay hợp pháp.
- Có khả năng trả nợ.
- Có giấy chứng minh nhân dân, có hộ khẩu thường trú tại địa phương hay làm việc
tại doanh nghiệp có trụ sở cùng địa phương với đơn vị tác nghiệp của ngân hàng.
2.2 PHÂN LOẠI CHO VAY TIÊU DÙNG
Cho vay tiêu dùng được phân loại dựa vào tài sản đảm bảo khi vay. Cho vay tiêu
dùng hiện nay tại ACB Cần Thơ được chia ra làm hai loại:
- Cho vay tiêu dùng trong trường hợp có tài sản đảm bảo (Thế Chấp).
- Cho vay tiêu dùng trong trường hợp không có tài sản đảm bảo (Tín chấp).
2.2.1 Cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo (Cho vay thế chấp)
2.2.1.1 Phạm vi áp dụng
- Bao gồm tất cả các khoản cho vay với mục đích tiêu dùng cho cá nhân và gia
đình hàng ngày (như mua sắm phương tiện đi lại, mua sắm đồ dùng gia đình, tiện nghi


sinh hoạt, chi phí sinh hoạt cá nhân, đời sống cá nhân và gia đình).
- Loại cho vay này thường theo phương thức trả góp hàng tháng hay định kỳ với
thời hạn trung hoặc dài hạn (đôi khi vẫn cho vay ngắn hạn theo phương thức trả góp
hoặc trả lãi, đáo hạn hợp đồng sẽ trả vốn theo đề nghị của khách hàng (người vay)).
- Có thể cho vay trực tiếp khách hàng hoặc cho vay gián tiếp trả thẳng tiền cho
các đơn vị bán hàng tiêu dùng cho khách hàng (người vay)).
- Loại cho vay này khuyến khích người tiêu dùng chi tiêu trước thu nhập, chưa đủ
thu nhập vẫn có thể sở hữu được tài sản, sản phẩm tiêu dùng như ý, chỉ cần có ý thức
tiết kiệm tích góp một thời gian thì sản phẩm tiêu dùng đó sẽ hoàn toàn thuộc về mình.
Người tiêu dùng còn tiếp cận ngay với sản phẩm mới, có giá trị mà không phải đợi đến
khi có đủ thu nhập. Qua đó kích thích sản xuất tiêu thụ trong nền kinh tế, ngân hàng
nhanh chóng mở rộng hoạt động tín dụng.
2.2.1.2 Những quy định chung
- Khi cho vay phải luôn chú ý đến: Tình hình nợ nần của khách hàng, mục đích
vay cụ thể, giá trị mua sắm, chi tiêu là gì? Khả năng trả nợ, thu nhập dành trả nợ, tính
thanh khoản trả nợ.
- Loại vay tiêu dùng có thể dùng cho nhiều mục đích khác nhau, thường giá trị
vay không lớn nhưng vẫn phải biết rõ tiêu dùng vào mục đích cơ bản nào, nhằm hạn
chế rủi ro sau này.
- Thời hạn cho vay thường là trung hạn (<=5 năm). Tùy theo mức vay, khả năng
trả nợ và yêu cầu khách hàng bố trí một thời hạn vay thích hợp.
- Phương thức vay chủ yếu là trả góp vốn và lãi hàng tháng hoặc định kỳ, các
trường hợp khác vẫn xem xét giải quyết nhưng cần có ý kiến của ban lãnh đạo hoặc
HĐTD/ BTD.
- Lãi được tính trên dư nợ giảm dần hoặc cố định trên dư nợ vay ban đầu. Tuỳ
theo từng trường hợp áp dụng cách tính nào sẽ có lãi suất cho vay thích hợp.
- Khoản vay được chia đều số tiền phải trả trong từng kỳ cụ thể. Nếu trả không
đúng mức quy định mà không có được một thỏa thuận nào khác, sẽ lập tức bị phân loại
chuyển sang loại vay có nợ trễ kỳ hoặc nợ quá hạn, nợ xấu theo quy định của ngân hàng
Nhà nước và ACB. Một số khoản vay được đảm bảo bằng tài sản có tính thanh khoản

cao (như thế chấp sổ tiết kiệm, tiền gửi chứng khoán mạnh ...) sẽ không áp dụng quy
định trên.
- Tính ổn định của thu nhập khách hàng và tỷ lệ thu nhập trên giá trị khoản vay
càng cao sẽ là tiêu chuẩn quan trọng trong việc xét duyệt cho vay. Thu nhập phụ của
các thành viên trong gia đình, có sự cam kết đồng trả nợ, có mối quan hệ với người vay
rõ ràng, hợp lý cũng là yếu tố tham khảo trong việc xét duyệt.
- Thế chấp trực tiếp, hoặc tài sản thế chấp, cầm cố do người thứ ba bảo lãnh càng
có giá trị cao, dễ bán, tính thanh khoản cao là yếu tố quyết định trong quá trình cho vay.
Cần lưu ý khi có tài sản thế chấp, cầm cố, bảo lãnh thì phải xem xét mối quan hệ gần
gũi với người vay như thế nào, có cùng chung sử dụng món vay hay không và cần xem
xét tư cách của người này cũng như khả năng trả nợ vay của họ.
- Vay tiêu dùng từng món vay thường có giá trị không lớn nhưng có rất nhiều
khách hàng tham gia vì vậy ngân hàng phải có chương trình nhập, tổ chức quy trình cho
vay - thu nợ khoa học thì mới quản lý được khách hàng đặc biệt là công tác thu hồi nợ,
xử lý nợ chặt chẽ, chính xác và kịp thời.
2.2.2 Cho vay tiêu dùng không có tài sản đảm bảo (Cho vay tín chấp)
2.2.2.1 Phạm vi áp dụng
Cho vay tiêu dùng tín chấp bao gồm tất cả các khoản cho vay cho mục đích tiêu
dùng sinh hoạt cá nhân và gia đình hàng ngày bao gồm:
- Mua xe, sửa chữa xe
- Xây nhà, sửa chữa nhà
- Học tập
- Sản xuất kinh doanh
- Du lịch
- Mua nhà, đất
- Mua vật dụng gia đình
- Các mục đích tiêu dùng khác
2.2.2.2 Các quy định chung
Khi thẩm định khách hàng, sở Giao dịch và chi nhánh cần quan tâm tới nhân thân
và khả năng trả nợ của khách hàng thể hiện qua:

- Lịch sử trả nợ của kách hàng: Lịch sử trả nợ của khách hàng được thẻ hiện qua
quá trình thanh toán các khoản vay trong quá khứ tại ACB hay bất kỳ tổ chức tín dụng
nào khác.
- Uy tín khách hàng trong xã hội thể hiện qua vị trí công tác, quan hệ bạn bè hay
quan hệ hàng xóm.
- Thu nhập và tính ổn định của thu nhập thể hiện qua vị trí công tác, quy mô đơn
vị khách hàng đang công tác, thời gian công tác, sự khan hiếm trên thị trường lao
động...
- Mức trả nợ hàng tháng bao gồm tất cả các nghiệp vụ tài chính hàng tháng của
khách hàng tính cả bảo hiểm và các khoản nợ cá nhân. Trường hợp các nghiệp vụ này
không phát sinh hàng tháng thì tính trung bình các tháng có phat sinh nghiệp vụ tài
chính để ra được mức trả nợ bình quân của khách hàng. Tùy theo từng nhóm khách
hàng nhưng mức trả nợ không vượt quá 50% mức vay.
- Tính ổn định của nơi khách hàng cư ngụ thể hiện qua tình trạng hôn nhân của
khách hàng, tính pháp lý của bất động sản nơi khách hàng cư ngụ.
- Các nguồn trả nợ thay thế.
2.3 MỘT SỐ SẢN PHẨM CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI ACB HIỆN NAY
- Cho vay trả góp mua nhà ở, nền nhà: Thời gian cho vay tối đa 120 tháng. Loại tiền
vay: VND hoặc vàng SJC. Lãi suất theo lãi suất hiện hành của ACB. Phương thức trả
nợ: trả lãi hàng tháng và vốn trả vào cuối kỳ.
- Cho vay mua nền nhà Phú Mỹ Hưng: Thời gian cho vay tối đa 240 tháng. Loại tiền
vay: VND. Lãi suất theo lãi suất hiện hành của ACB. Mức cho vay tối đa 70% giá trị
căn nhà mua. Phương thức trả nợ: trả dần vốn và lãi theo định kỳ.
- Cho vay mua biệt thự Riviera: Thời gian cho vay tối đa 144 tháng. Loại tiền vay:
VND. Lãi suất theo lãi suất hiện hành của ACB. Phương thức trả nợ: trả dần vốn và lãi
theo định kỳ.
- Cho vay trả góp xây dựng sửa chữa nhà: Thời gian cho vay tối đa 84 tháng. Loại
tiền vay: VND hay vàng SJC. Lãi suất theo lãi suất hiện hành của ACB. Mức cho vay
được xác định dựa vào nhu cầu vốn thực tế (căn cứ vào dự toán công trình), trị giá tài
sản thế chấp, cầm cố đảm bảo cho khoản vay, khả năng thanh toán nợ của khách hàng.

Phương thức trả nợ: trả lãi hàng tháng và vốn trả vào cuối kỳ (nếu vay ngắn hạn) hoặc
trả dần (vốn + lãi) hàng tháng (nếu vay trung dài hạn).
- Cho vay trả góp sinh hoạt tiêu dùng: Thời gian cho vay tối đa 60 tháng. Loại tiền
vay: VND hoặc vàng SJC. Lãi suất theo quy định hiệ hành của ACB. Mức cho vay theo
nhu cầu khách hàng tối đa không vượt quá 100 triệu VND và giá trị tài sản cầm cố, thế
chấp. Phương thức trả nợ: trả lãi hàng tháng và vốn trả vào cuối kỳ (nếu vay ngắn hạn),
hoặc trả dần (vốn + lãi) hàng tháng (nếu vay trung dài hạn).
- Cho vay hỗ trợ tiêu dùng: Thời gian cho vay từ 12 đến 60 tháng. Loại tiền vay:
VND. Lãi suất add- on theo quy định hiện hành của ACB. Mức cho vay: tối đa 200
triệu VND tùy theo nhu cầu và khả năng trả nợ của khách hàng. Phương thức trả nợ: trả
dần (vốn + lãi) hàng tháng.
- Cho vay mua xe ô tô cầm cố bằng chính xe mua: Thời gian cho vay tối đa 36 tháng.
Loại tiền vay: VND hoặc vàng SJC. Lãi suất theo quy định hiện hành của ACB. Mức
cho vay căn cứ nhu cầu vay vốn và khả năng trả nợ tối đa 60% trị giá mua xe. Phương
thức trả nợ: trả dần (vốn + lãi) hàng tháng.
- Cho vay du học: Thời gian cho vay tối đa 120 tháng. Loại tiền vay: VND. Lãi suất
theo quy định hiện hành của ACB. Mức cho vay xác định dựa trên:
+ Nhu cầu vốn và khả năng trả nợ của khách hàng.
+ Tổng số tiền cho vay với một khách hàng không vượt quá mức chi phí hợp lý (bao
gồm học phí, sinh hoạt phí, y tế...) cho toàn bộ khóa học do nhà trường hoặc cơ sở giáo
dục ở nước ngoài thông báo.
+ Trị giá tài sản thế chấp, cầm cố đảm bảo cho khoản vay.
Phương thức trả nợ: trả lãi hàng tháng và vốn trả vào cuối kỳ (nếu vay ngắn hạn)
hoặc trả dần (vốn + lãi) hàng tháng (nếu vay trung dài hạn).
- Cho vay cầm cố sổ tiết kiệm, giấy tờ có giá: Thời hạn vay được xác định phù hợp
với nhu cầu người vay. Loại tiền vay: VND, USD, vàng, EUR theo quy định về quản lý
ngoại hối. Mức cho vay theo nhu cầu của khách hàng. Lãi suất theo quy định hiện hành
của ACB. Phương thức trả nợ: nợ gốc và lãi vay được thnah toán một hoặc nhiều lần
trong thời hạn vay.
- Cho vay thẻ tín dụng (quốc tế, nội địa): Cho vay đối với số tiền đã chi tiêu trên thẻ

và chưa thể hoàn trả khi đến hạn thanh toán. Thời gian cho vay tối đa 12 tháng. Loại

×