Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

Quản lý hoạt động cho vay đối với hộ dân tộc thiểu số tại Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam Chi nhánh tỉnh Lào Cai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.01 MB, 111 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

ĐOÀN TRÚC LOAN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHO VAY
ĐỐI VỚI HỘ DÂN TỘC THIỂU SỐ TẠI NGÂN
HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH LÀO CAI

LUẬN VĂN THẠC SĨ
THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG
NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ

THÁI NGUYÊN - 2020


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

ĐOÀN TRÚC LOAN

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHO VAY
ĐỐI VỚI HỘ DÂN TỘC THIỂU SỐ TẠI NGÂN
HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI VIỆT NAM CHI NHÁNH TỈNH LÀO CAI
Ngành: Quản lý kinh tế
Mã số: 8.34.04.10

LUẬN VĂN THẠC SĨ
THEO ĐỊNH HƯỚNG ỨNG DỤNG

Người hướng dẫn khoa học: TS. HÀ QUANG TRUNG



THÁI NGUYÊN - 2020


i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Quản lý hoạt động cho vay đối với hộ Dân tộc
thiểu số tại Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Lào Cai”
là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, do tôi thực hiện.
Các số liệu, kết quả trong luận văn được sử dụng là trung thực, được trích dẫn
và có tính kế thừa, phát triển từ các tài liệu, tạp chí, các cơng trình nghiên cứu, các
báo cáo số liệu đã được công bố, các website,… Các giải pháp nêu trong luận văn
được rút ra từ cơ sở lý luận và quá trình nghiên cứu thực tiễn.
Thái Nguyên, ngày tháng năm 2020
Tác giả luận văn

Đoàn Trúc Loan


ii
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ sự cảm ơn tới Ban giám hiệu, các thầy cô giáo Trường Đại học
Kinh tế và Quản trị Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên đã cung cấp kiến thức, hướng
dẫn tôi trong việc học tập, nghiên cứu và hồn thành các mơn học trong chương trình
học.
Tơi xin đặc biệt bày tỏ sự cảm ơn chân thành của mình tới Tiến sĩ Hà Quang
Trung, người đã dành nhiều thời gian, kiến thức, kinh nghiệm và công sức, trực tiếp
hướng dẫn tác giả nghiên cứu và hoàn thiện đề tài nghiên cứu và bản luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám đốc, các phịng chun mơn nghiệp vụ
Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Lào Cai đã cung cấp thơng

tin cần thiết, đóng góp, bổ sung ý kiến hữu ích cho tơi trong việc nghiên cứu và hồn
thiện luận văn của mình.
Cuối cùng, tơi xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc đến gia đình và các đồng
nghiệp, cũng như các bạn lớp cao học Quản lý kinh tế K15M, Trường Đại học
Kinh tế và Quản trị Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên đã luôn giúp đỡ, động
viên, khuyến khích tơi trong suốt q trình học tập và nghiên cứu để hoàn thiện
luận văn này.
Xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày tháng năm 2020
Tác giả luận văn

Đoàn Trúc Loan


iii
MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................... ii
MỤC LỤC ......................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ, TỪ VIẾT TẮT ........................................ vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................ viii
DANH MỤC CÁC HỘP, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ ................................................... ix
MỞ ĐẦU ........................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................. 1
2. Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................... 2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................. 3
4. Đóng góp mới của luận văn ........................................................................... 3
5. Kết cấu của luận văn ...................................................................................... 4
Chương 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO

VAY ĐỐI VỚI HỘ DTTS TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI ... 5
1.1. Cơ sở lý luận ............................................................................................... 5
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm Ngân hàng Chính sách xã hội ............................ 5
1.1.2. Khái niệm và đặc điểm của hộ DTTS ...................................................... 8
1.1.3. Quản lý hoạt động cho vay đối với hộ DTTS tại Ngân hàng chính sách
xã hội ................................................................................................................ 10
1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động cho vay đối với hộ DTTS tại
Ngân hàng Chính sách xã hội........................................................................... 19
1.2.1. Yếu tố khách quan .................................................................................. 19
1.2.2. Yếu tố chủ quan ..................................................................................... 21
1.3. Cơ sở thực tiễn .......................................................................................... 22
1.3.1. Kinh nghiệm quản lý hoạt động cho vay đối với hộ DTTS tại Ngân hàng
Chính sách xã hội Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Hà Giang ................................. 22
1.3.2. Kinh nghiệm quản lý hoạt động cho vay đối với hộ DTTS tại Ngân hàng
Chính sách xã hội Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Lai Châu ................................. 25
1.3.3. Bài học kinh nghiệm rút ra đối với Ngân hàng Chính sách xã hội Việt
Nam - Chi nhánh tỉnh Lào Cai ......................................................................... 27


iv
Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .............................................. 29
2.1. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................... 29
2.2. Phương pháp nghiên cứu........................................................................... 29
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ................................................................. 29
2.2.2. Phương pháp tổng hợp số liệu ................................................................ 31
2.2.3. Phương pháp phân tích số liệu ............................................................... 32
2.3. Hệ thống chỉ tiêu nghiên cứu .................................................................... 32
2.3.1. Doanh số cho vay ................................................................................... 32
2.3.2. Doanh số thu nợ ..................................................................................... 33
2.3.3. Dư nợ ...................................................................................................... 33

2.3.4. Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ (%) .................................................................. 33
2.3.5. Tỷ lệ nợ xấu (%)..................................................................................... 33
2.3.6. Tỷ lệ nợ xóa (%)..................................................................................... 33
2.3.7. Số hộ/cán bộ tín dụng ............................................................................. 34
Chương 3. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI
HỘ DTTS TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI VIỆT NAM - CHI
NHÁNH TỈNH LÀO CAI .............................................................................. 35
3.1. Tổng quan chung về Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam - Chi nhánh
tỉnh Lào Cai ...................................................................................................... 35
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ......................................................... 35
3.1.2. Chức năng, nhiệm vụ ............................................................................. 35
3.1.3. Cơ cấu tổ chức quản lý của ngân hàng .................................................. 38
3.1.4. Kết quả hoạt động trong những năm gần đây ........................................ 40
3.2. Thực trạng quản lý hoạt động cho vay đối với hộ DTTS tại Ngân hàng
Chính sách xã hội Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Lào Cai ................................... 43
3.2.1. Thực trạng hoạt động cho vay đối với hộ DTTS tại Ngân hàng Chính sách
xã hội Việt Nam - chi nhánh tỉnh Lào Cai ..................................................... 43
3.2.2. Quy trình thủ tục cho vay ....................................................................... 48
3.2.3. Thực trạng quản lý hoạt động cho vay đối với hộ DTTS tại Ngân hàng
Chính sách xã hội Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Lào Cai ................................... 51


v
3.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động cho vay đối với hộ DTTS tại
Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam - chi nhánh tỉnh Lào Cai .................. 73
3.3.1. Yếu tố khách quan .................................................................................. 73
3.3.2. Yếu tố chủ quan ..................................................................................... 75
3.3.3. Các yếu tố của nhóm quản lý hoạt động cho vay................................... 76
3.4. Đánh giá chung về quản lý hoạt động cho vay đối hộ DTTS tại Ngân hàng
Chính sách xã hội Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Lào Cai ................................... 77

3.4.1. Những kết quả đạt được ......................................................................... 77
3.4.2. Những tồn tại, hạn chế ........................................................................... 79
3.4.3. Nguyên nhân của hạn chế ...................................................................... 81
Chương 4. GIẢI PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI
83HỘ DÂN TỘC THIỂU SỐ TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH LÀO CAI ............................................. 83
4.1. Định hướng, mục tiêu chương trình cho vay hộ DTTS tại Ngân hàng Chính
sách xã hội Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Lào Cai .............................................. 83
4.1.1. Định hướng hoạt động............................................................................ 83
4.1.2. Mục tiêu cụ thể ....................................................................................... 83
4.2. Giải pháp quản lý hoạt động cho vay đối với hộ DTTS tại Ngân hàng Chính
sách xã hội Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Lào Cai .............................................. 85
4.2.1. Xây dựng, tổ chức thực hiện kế hoạch nguồn vốn ................................. 85
4.2.2. Tổ chức thực hiện các quy định, quy trình về nghiệp vụ tín dụng, kế hoạch
cho vay ............................................................................................................. 85
4.2.3. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát hoạt động tín dụng ................. 87
4.2.4. Tăng cường công tác đào tạo, nâng cao chất lượng cán bộ, đặc biệt cán
bộ tín dụng........................................................................................................ 87
4.2.5. Tăng cường cơng tác phối hợp giữa các cấp, các ngành........................ 88
4.2.6. Chú trọng cơng tác tun truyền các chính sách tín dụng ..................... 88
4.2.7. Một số giải pháp khác ............................................................................ 89


vi
4.3. Một số kiến nghị........................................................................................ 89
4.3.1. Đối với Chính phủ .................................................................................. 89
4.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam .................. 90
4.3.3. Kiến nghị với UBND tỉnh và UBND cấp huyện.................................... 91
4.3.4. Kiến nghị đối với các tổ chức chính trị - xã hội ủy thác ........................ 92
KẾT LUẬN ..................................................................................................... 94

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................. 95
PHỤ LỤC ........................................................................................................ 97


vii
DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ, TỪ VIẾT TẮT

ASXH
BĐD
CT-XH
DTTS
ĐBKK
ĐTN
GQVL
HCCB
HCM
HCN
HĐND
HĐQT
HĐQT
HMTN
HN
HND
HPN
KFW
LĐTB&XH
NS&VSMT
NSNN
NHCSXH
NHNN

NHNo&PTNT
NHTM

SXKD
TK&VV
TDCS
UBND
UNDP
VKK
WB
XĐGN
XKLĐ

An sinh xã hội
Ban đại diện
Chính trị - xã hội
Dân tộc thiểu số
Đặc biệt khó khăn
Đồn thanh niên
Giải quyết việc làm
Hội cựu chiến binh
Hồ Chí Minh
Hộ cận nghèo
Hội đồng nhân dân
Hội đồng quản trị
Hội đồng quản trị
Hộ mới thốt nghèo
Hộ nghèo
Hội nơng dân
Hội phụ nữ

Cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ
Lao động Thương binh và Xã hội
Nước sạch và vệ sinh môi trường
Ngân sách Nhà nước
Ngân hàng Chính sách xã hội
Ngân hàng Nhà nước
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Ngân hàng Thương mại
Quyết định
Sản xuất kinh doanh
Tiết kiệm và vay vốn
Tín dụng chính sách
Ủy ban nhân dân
Chương trình Phát triển Liên Hợp Quốc
Vùng khó khăn
Ngân hàng thế giới
Xóa đói giảm nghèo
Xuất khẩu lao động


viii
DANH MỤC BẢNG BIỂU

Bảng 2.1.

Số khách hàng hộ DTTS còn dư nợ phân theo đơn vị hành chính tại
NHCSXH Việt Nam - chi nhánh tỉnh Lào Cai giai đoạn 2017 2019............................................................................................ 30

Bảng 3.1.


Kết quả cho vay tại NHCSXH Việt Nam - chi nhánh tỉnh Lào Cai
giai đoạn 2017 - 2019 ................................................................ 41

Bảng 3.2.

Một số chỉ tiêu phản ánh chất lượng cho vay hộ DTTS tại NHCSXH
Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Lào Cai giai đoạn 2017 -2019 ............ 45

Bảng 3.3.

Cơ cấu dư nợ theo tính chất nợ hộ DTTS tại NHCSXH Việt Nam
- chi nhánh tỉnh Lào Cai giai đoạn 2017 - 2019 ........................ 47

Bảng 3.4.

Bảng tổng hợp Quy trình lập kế hoạch cho vay tại NHCSXH Việt
Nam - Chi nhánh tỉnh Lào Cai .................................................. 53

Bảng 3.5.

Số lượng hồ sơ hộ DTTS đề nghị cấp cho vay tại NHCSXH Việt
Nam - Chi nhánh tỉnh Lào Cai giai đoạn 2017 - 2019 .............. 55

Bảng 3.6.

Số lượng hộ DTTS vay vốn tại NHCSXH Việt Nam - Chi nhánh
tỉnh Lào Cai giai đoạn 2017 - 2019 ........................................... 58

Bảng 3.7.


Bảng tổng hợp kết quả khảo sát ............................................... 59

Bảng 3.8:

Đánh giá của người dân về cơ chế chính sách .......................... 61

Bảng 3.9:

Đánh giá về tổ chức quản lý hoạt động cho vay của NHCSXH 62

Bảng 3.10:

Đánh giá về năng lực, trình độ, thái độ của đội ngũ cán bộ NHCSXH .63

Bảng 3.11.

Đánh giá về sự phối hợp của chính quyền và các tổ chức đoàn thể
trong việc thực hiện chính sách tín dụng hộ DTTS ................... 63

Bảng 3.12:

Đánh giá về việc sử dụng vốn của người vay vốn..................... 64

Bảng 3.13:

Đánh giá về lợi ích khi tham gia hưởng thu chính sách tín dụng
hộ DTTS .................................................................................... 65

Bảng 3.14.


Kết quả hoạt động thanh tra, kiểm tra tại NHCSXH tỉnh Lào Cai
giai đoạn 2017 - 2019 ................................................................ 67

Bảng 3.15.

Doanh số thu nợ đến hạn hộ DTTS tại NHCSXH tỉnh Lào Cai
giai đoạn 2017 - 2019 ................................................................ 68


ix
DANH MỤC CÁC HỘP, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Biểu đồ
Biểu đồ 3.1.

Cơ cấu nguồn vốn giai đoạn 2017-2019........................................ 44

Biểu đồ 3.2.

Số cuộc thanh, kiểm tra tại NHCSXH tỉnh Lào Cai giai đoạn
2017-2019 ............................................................................................... 67

Sơ đồ
Sơ đồ 1.1.

Sơ đồ mơ hình tổ chức và quản lý NHCSXH ................................. 8

Sơ đồ 3.1.

Sơ đồ cơ cấu tổ chức và quản lý của NHCSXH Việt Nam - chi
nhánh tỉnh Lào Cai ............................................................................... 39


Sơ đồ 3.2.

Sơ đồ cho vay hộ DTTS...................................................................... 50

Hộp

Hộp 3.1.

Ý kiến Ban Giám đốc về xây dựng cơ chế chính sách cho vay ..... 51

Hộp 3.2.

Ý kiến của Ban giám đốc về việc triển khai và hướng dẫn của
các văn bản chính sách tại NHCSXH Việt Nam - chi nhánh tỉnh
Lào Cai .................................................................................................... 58


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ở Việt Nam, vùng dân tộc thiểu số (DTTS) và miền núi chiếm ¾ diện tích tự
nhiên của cả nước, hộ đồng bào DTTS chiếm khoảng 14% dân số cả nước. Trong đó,
hộ nghèo là đồng bào DTTS chiếm 52,6% tổng số hộ nghèo trên toàn quốc (Niên
giám thống kê 2019). Đồng bào DTTS chủ yếu sinh sống tại các vùng sâu, vùng xa,
vùng khó khăn và đặc biệt khó khăn, giao thơng đi lại, cơ sở hạ tầng còn hạn chế,
chưa thể đáp ứng tốt cho cuộc sống cũng như phát triển kinh tế gia đình, tỷ lệ đói
nghèo vùng DTTS vẫn còn ở mức cao.
Để giúp đồng bào DTTS cải thiện cuộc sống, phát triển kinh tế gia đình, hội
nhập với trình độ phát triển chung của cả nước, đồng thời đảm bảo an ninh, quốc phịng,

ổn định chính trị quốc gia, trong những năm qua, Đảng, Nhà nước, Chính phủ và cả hệ
thống chính trị đã và đang thực thi nhiều chính sách phát triển kinh tế - xã hội đối với
đồng bào DTTS. Các chính sách này đã có tác động to lớn đến các mặt của đời sống
kinh tế - xã hội, làm thay đổi diện mạo nông thơn vùng dân tộc thiểu số, miền núi.
Trong đó, chính sách tín dụng ưu đãi đóng vai trị hết sức quan trọng trong việc cải
thiện và nâng cao đời sống của đồng bào DTTS. Ngân hàng Chính sách xã hội
(NHCSXH) đã được Chính phủ giao thực hiện các chương trình tín dụng chính sách
xã hội đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác, trong đó có đồng bào
DTTS. Tín dụng chính sách xã hội đối với đồng bào DTTS là một chính sách quan
trọng trong chính sách dân tộc của Đảng và Nhà nước Việt Nam, là một bộ phận cấu
thành quan trọng trong hoạt động của NHCSXH. Nhờ có nguồn vốn vay từ
NHCSXH, hàng năm, tỉ lệ đói nghèo cả nước liên tục giảm, tỉ lệ hộ thoát nghèo vươn
lên làm giàu tăng, đồng bào dân tộc thiểu số có thêm nhiều cơ hội nâng cao dân trí,
phát triển kinh tế - xã hội, miền núi tiến kịp miền xuôi...
Được thành lập từ năm 2003, sau hơn 17 năm xây dựng và phát triển, NHCSXH
Việt Nam - chi nhánh tỉnh Lào Cai đã và đang góp phần quan trọng vào phát triển kinh
tế - xã hội, giảm nghèo bền vững, ổn định an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội tại
địa phương. Nguồn vốn cho vay ưu đãi của NHCSXH đã đến với 100% số xã, phường,
thị trấn, trong đó nguồn vốn tập trung cho các xã khu vực nông thôn, vùng sâu, vùng


2
xa, miền núi, vùng khó khăn. Vốn tín dụng chính sách xã hội đã góp phần giúp hộ
DTTS phát triển sản xuất, cải thiện cuộc sống... Đạt được những kết quả đó là do ngân
hàng đã triển khai thực hiện nghiêm túc, đúng quy trình, quy định các văn bản chỉ đạo
của Trung ương, của NHCSXH Việt Nam và của UBND tỉnh Lào Cai. Tuy nhiên, trong
công tác quản lý hoạt động cho vay đối với hộ DTTS tại NHCSXH Việt Nam - chi
nhánh tỉnh Lào Cai thời gian qua vẫn còn tồn tại một số hạn chế cần khắc phục như:
vốn vay sử dụng hiệu quả chưa cao, công tác quản lý và xử lý nợ cho vay đạt hiệu quả
chưa cao, vẫn tiềm ẩn rất nhiều rủi ro ...

Để chương trình tín dụng đối với hộ DTTS của NHCSXH Việt Nam - Chi
nhánh tỉnh Lào Cai hoạt động hiệu quả hơn, hạn chế các rủi ro thì cần phải có biện
pháp quản lý hoạt động cho vay đúng đắn, kịp thời. Xuất phát từ yêu cầu cấp thiết
nêu trên, tôi chọn đề tài “Quản lý hoạt động cho vay đối với hộ dân tộc thiểu số
tại Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Lào Cai” làm luận
văn thạc sĩ của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở đánh giá thực trạng công tác quản lý hoạt động cho vay đối với hộ
DTTS tại Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Lào Cai, từ đó đề
xuất một số giải pháp quản lý hoạt động cho vay đối với hộ DTTS tại Ngân hàng
Chính sách xã hội Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Lào Cai trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý hoạt động cho vay đối với
hộ DTTS tại Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Đánh giá thực trạng quản lý hoạt động cho vay đối với hộ DTTS tại Ngân
hàng Chính sách xã hội Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Lào Cai;
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động cho vay và các vấn
đề đặt ra trong quản lý hoạt động cho vay đối với hộ DTTS tại Ngân hàng Chính sách
xã hội Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Lào Cai;
- Đề xuất một số giải pháp tăng cường quản lý hoạt động cho vay đối với hộ
DTTS tại Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Lào Cai.


3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là quản lý hoạt động cho vay đối với hộ
DTTS tại Ngân hàng Chính sách xã hội.
3.2. Phạm vi nghiên cứu

- Về nội dung: Luận văn tập trung phân tích thực trạng, nội dung, kết quả, nguyên
nhân, giải pháp quản lý hoạt động cho vay đối với hộ DTTS tại Ngân hàng Chính sách
xã hội Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Lào Cai qua 3 năm từ 2017 đến 2019.
- Về không gian: Nghiên cứu được thực hiện tại tỉnh Lào Cai
- Về thời gian: Luận văn được thực hiện từ tháng 12 năm 2019 đến tháng
7 năm 2020; Số liệu thứ cấp nghiên cứu từ báo báo kết quả hoạt động tại Ngân hàng
Chính sách xã hội Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Lào Cai qua 3 năm từ 2017 đến 2019;
số liệu sơ cấp khảo sát năm 2020.
4. Đóng góp mới của luận văn
Luận văn sau khi hồn thành, có thể có một số đóng góp mới về mặt lý luận
và thực tiễn sau:
* Về lý luận: Hệ thống hóa và luận giải cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý
hoạt động cho vay đối với hộ DTTS tại NHCSXH.
* Về thực tiễn:
Luận văn đã tổng hợp một cách khoa học thực trạng quản lý hoạt động cho vay
các chương trình tín dụng chính sách xã hội đối với hộ DTTS tại Ngân hàng Chính
sách xã hội Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Lào Cai bao gồm các nội dung: Xây dựng chính
sách cho vay; tổ chức bộ máy quản lý cho vay ở chi nhánh; tổ chức triển khai hoạt động
cho vay; một số kết quả đạt được. Cùng với việc phân tích các yếu tố ảnh hưởng, tác
giả đã đề xuất 8 nhóm giải pháp nhằm tăng cường quản lý hoạt động cho vay các
chương trình tín dụng chính sách xã hội đối với hộ DTTS tại Ngân hàng Chính sách xã
hội Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Lào Cai. Luận văn là tài liệu thiết thực để các nhà khoa
học, nhà quản lý, đặc biệt là Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam - Chi nhánh tỉnh
Lào Cai tham khảo và vận dụng trong thực tế.


4
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn được kết
cấu thành 4 chương:

- Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động cho vay đối với hộ DTTS
tại ngân hàng chính sách xã hội.
- Chương 2: Phương pháp nghiên cứu.
- Chương 3: Thực trạng quản lý hoạt động cho vay đối với Hộ DTTS tại Ngân
hàng Chính sách xã hội Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Lào Cai.
- Chương 4: Giải pháp tăng cường quản lý hoạt động cho vay đối với Hộ DTTS
tại Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Lào Cai.


5
Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY
ĐỐI VỚI HỘ DTTS TẠI NGÂN HÀNG CHÍNH SÁCH XÃ HỘI
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm Ngân hàng Chính sách xã hội
1.1.1.1. Khái niệm NHCSXH
Tín dụng chính sách là một trong những giải pháp quan trọng để thực hiện
Chương trình Mục tiêu quốc gia XĐGN. Tiền thân của NHCSXH là Quỹ cho vay ưu
đãi hộ nghèo do NHNo thực hiện từ năm 1994-1995, sau đó là Ngân hàng Phục vụ
người nghèo từ tháng 8/1995 đến tháng 12/2002.
Kế thừa và phát huy những kết quả đạt được trong 7 năm hoạt động của Ngân
hàng Phục vụ người nghèo, ngày 04 tháng 10 năm 2002 Thủ tướng Chính phủ ký Quyết
định số 131/2002/QĐ-TTg thành lập Ngân hàng Chính sách xã hội để thực hiện chính
sách tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác trên cơ sở tổ chức
lại Ngân hàng Phục vụ người nghèo được thành lập theo Quyết định số 230/QĐ-NH5
ngày 01 tháng 9 năm 1995 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
NHCSXH là một định chế tài chính, là một loại hình ngân hàng chính sách có
nhiệm vụ chủ yếu là thực thi tín dụng chính sách của Chính phủ trong từng thời kỳ
đối với nhóm đối tượng chính sách xã hội.
1.1.1.2. Đặc điểm hoạt động của NHCSXH

NHCSXH là ngân hàng đặc thù của Chính phủ, hoạt động trong lĩnh vực XĐGN,
có nhiều điểm khác biệt so với các NHTM. Những điểm khác biệt chủ yếu là:
Thứ nhất, là ngân hàng dành cho người nghèo và các đối tượng chính sách.
Theo quyết định số 30/2007/QĐ-TTg ngày 5/3/2007 của Thủ tướng Chính phủ, đối
tượng vay vốn của NHCSXH là những hộ gia đình nghèo, các đối tượng chính sách
gặp khó khăn thiếu thốn trong cuộc sống khơng đủ điều kiện để vay vốn từ các
NHTM, các đối tượng sinh sống ở những xã thuộc vùng khó khăn.
Thứ hai, là ngân hàng của Chính phủ, có tư cách pháp nhân. Dù vậy, NHCSXH
vẫn là đơn vị tự chủ về tài chính, tự chịu trách nhiệm về hoạt động tín dụng của mình
trước pháp luật; thực hiện bảo tồn và phát triển vốn; bù đắp chi phí và rủi ro hoạt
động tín dụng. Là đơn vị tự chủ, nhưng NHCSXH thực hiện hạch tốn tập trung tồn
hệ thống.


6
Vốn điều lệ ban đầu của NHCSXH là 5.000 tỷ đồng và được cấp bổ sung phù
hợp với yêu cầu hoạt động từng thời kỳ. Đến ngày 31/12/2019, vốn điều lệ của
NHCSXH là 17.287,7 tỷ đồng.
Thứ ba, NHCSXH có nguồn vốn chủ yếu từ ngân sách và được ngân sách tài trợ
chi phí. Hoạt động huy động vốn của NHCS xuất phát từ tính chất của các món cho vay
mà ngân hàng cung ứng. Đó là các món vay có tỷ lệ sinh lời thấp (cho vay xố đói giảm
nghèo, tạo việc làm…), thời gian dài (cho vay đối với đầu tư phát triển), rủi ro cao nên
yêu cầu đối với ngân hàng là phải huy động vốn có lãi suất tương đối thấp, thời gian sử
dụng dài và chịu đựng rủi ro. Vốn cho hoạt động của ngân hàng bao gồm:
- Vốn có nguồn gốc từ Nhà nước (là nguồn chủ yếu). Nhà nước hỗ trợ vốn cho
NHCSXH thể hiện vai trò chủ sở hữu của Nhà nước đối với ngân hàng, cung ứng vốn
khi ngân hàng mới đi vào hoạt động (vốn ban đầu) và bổ sung trong quá trình hoạt
động khi cần thiết (vốn chủ sở hữu). Nguồn này một phần được ngân hàng sử dụng để
hình thành nên các tài sản cố định của ngân hàng (trụ sở, phương tiện làm việc và đi
lại, thiết bị…), một phần gộp vào các nguồn khác để cho vay. Việc gia tăng nguồn vốn

này tùy thuộc vào nhiều yếu tố như: chính sách đối với các đối tượng chính sách, năng
lực tài chính của bản thân NHCS, nhu cầu về vốn của khách hàng…
- Nguồn vốn từ các tổ chức chính trị, xã hội. Đây là một nguồn quan trọng của
ngân hàng. Mục tiêu kinh tế xã hội mà NHCS theo đuổi có thể phù hợp với mục tiêu
hoạt động của nhiều tổ chức chính trị, xã hội, tổ chức Chính phủ và phi Chính phủ
trong và ngồi nước: phát triển ngành, phát triển vùng và khu vực, xoá đói giảm
nghèo… thơng qua xây dựng cơ sở hạ tầng, khu cơng nghiệp… Vốn từ nguồn này có
khối lượng lớn, lãi suất tương đối thấp, thời hạn sử dụng thường là dài hạn, có thời
gian ân hạn, kèm theo chuyển giao công nghệ, chuyên gia, cung cấp thông tin và đào
tạo. Tuy vậy, nguồn vốn này thường kèm theo các điều kiện kinh tế, chính trị mà
ngân hàng khơng dễ thực hiện và nhiều khi những điều kiện này làm cho vốn đắt lên
và hiệu quả sử dụng thấp đi.
- Vốn huy động trên thị trường trong và ngoài nước. Vốn NHCSXH huy động
trên thị trường bao gồm: huy động tiền gửi, tiết kiệm của dân cư và đi vay. Ngân hàng
khuyến khích mở tài khoản tiền gửi và tiết kiệm đối với các tổ chức và cá nhân có


7
vốn tạm thời nhàn rỗi chưa sử dụng. Đặc biệt, các NHCSXH thường tập trung vận
động các tổ chức lớn như bảo hiểm xã hội, bảo hiểm tiền gửi, các dự án, NHTM, cơng
ty tài chính gửi tiền vào ngân hàng dưới hình thức tiền gửi thanh tốn, tiền gửi không
hưởng lãi hoặc hưởng lãi suất thấp.
Đây là nguồn vốn có vai trị quan trọng đối với ngân hàng, đánh giá vị thế của
ngân hàng trên thị trường tài chính. NHCSXH được Chính phủ đảm bảo khả năng
thanh tốn đối với các nguồn mà ngân hàng huy động vì ngân hàng hoạt động khơng
vì mục tiêu lợi nhuận nên nếu khơng được Chính phủ đảm bảo khả năng thanh tốn
thì việc huy động vốn của những ngân hàng này sẽ rất khó khăn.
Thứ tư, NHCSXH hoạt động khơng vì mục tiêu lợi nhuận mà vì ASXH, thực
hiện cho vay với lãi suất và các điều kiện ưu đãi. Nói cách khác, mục tiêu chủ yếu
của NHCSXH là xố đói giảm nghèo, vì vậy mức cho vay và lãi suất cho vay của

NHCSXH là do Chính phủ qui định, tùy thuộc vào từng thời kỳ cụ thể. Hiện nay, lãi
suất của các chương trình cho vay của NHCSXH từ 0%/tháng đến 0,9%/tháng. NH
thực hiện phương thức cho vay ủy thác thông qua các tổ chức chính trị - xã hội.
NHCSXH có Hội đồng quản trị và Ban đại diện HĐQT các cấp. HĐQT
NHCSXH cấp Trung ương có 14 thành viên, gồm 12 thành viên kiêm nhiệm và 02
thành viên chuyên trách. HĐQT có chức năng quản trị các hoạt động của NHCSXH,
phê duyệt chiến lược phát triển dài hạn, kế hoạch hoạt động hàng năm, ban hành các
văn bản về chủ trương, chính sách, quy định, quy chế tổ chức và hoạt động của
NHCSXH các cấp, nghị quyết các kỳ họp HĐQT thường kỳ và đột xuất...
Tại NHCSXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, quận, huyện, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh có Ban đại diện HĐQT có chức năng giám sát việc thực thi các
Nghị quyết, Văn bản chỉ đạo của HĐQT tại các địa phương. Chỉ đạo việc gắn tín
dụng chính sách với kế hoạch xố đói giảm nghèo và dự án phát triển kinh tế xã hội
tại địa phương để nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn ưu đãi. Thành phần, số lượng
thành viên Ban đại diện HĐQT các cấp tại địa phương tương đương như thành phần
của HĐQT ở Trung ương (nhưng khơng có thành viên chuyên trách).
Thứ năm, được Nhà nước bảo đảm khả năng thanh toán, tỷ lệ dự trữ bắt buộc
bằng 0% (không phần trăm), không phải tham gia bảo hiểm tiền gửi, được miễn thuế
và các khoản phải nộp ngân sách.


8

Sơ đồ 1.1. Sơ đồ mơ hình tổ chức và quản lý NHCSXH
(Nguồn: NHCSXH)
1.1.2. Khái niệm và đặc điểm của hộ DTTS
1.1.2.1. Khái niệm về hộ DTTS
Có rất nhiều khái niệm, định nghĩa về dân tộc thiểu số được giới thiệu trong
nhiều giáo trình chuyên ngành, tài liệu nghiên cứu, ... Từ điển Bách khoa Việt Nam
đưa ra định nghĩa dân tộc thiểu số như sau: “Dân tộc còn đồng nghĩa với cộng đồng

mang tính tộc người ... cộng đồng này có thể là bộ phận chủ yếu hay thiểu số của một
dân tộc sinh sống ở nhiều quốc gia dân tộc khác nhau liên kết với nhau bằng nhũng
đặc điểm ngơn ngữ, văn hóa, và nhất là ý thức tự giác tộc người.


9
Dân tộc thiểu số là thuật ngữ ám chỉ cho một nhóm người: (i) Cư trú trên lãnh
thổ của một quốc gia có chủ quyền mà họ là cơng dân của quốc gia này; (ii) Duy trì
mối quan hệ lâu dài với quốc gia mà họ đang sinh sống; (iii) Thể hiện bản sắc riêng về
chủng tộc, văn hóa, tơn giáo và ngôn ngữ của họ; (iv) Đủ tư cách đại diện cho nhóm
dân tộc của họ, mặc dù số lượng ít hơn trong quốc gia này hay tại một khu vực của
quốc gia này; (v) Có mối quan tâm đến vấn đề bảo tồn bản sắc chung của họ, bao gồm
cả yếu tố văn hóa, phong tục tập quán, tơn giáo và ngơn ngữ của họ". Có thể thấy “Dân
tộc thiểu số” là một khái niệm được sử dụng phổ biến ở nhiều lĩnh vực, ngành khoa
học khác nhau trên thế giới, trong đó có khoa học pháp lý.
Trên thực tế, khái niệm “dân tộc thiểu số” chỉ có ý nghĩa biểu thị tương quan
về dân số trong một quốc gia đa dân tộc. Ở Việt Nam, khái niệm DTTS được sử dụng
rộng rãi trong các văn bản pháp luật cũng như trong công tác nghiên cứu, học tập và
trong hoạt động thực tiễn. Thuật ngữ này cũng được sử dụng chính thức trong các
bản hiến pháp. Nghị định 05/2011/NĐ-CP của Chính phủ về cơng tác dân tộc đưa ra
khái niệm tại Khoản 2 - Điều 4 "DTTS là những dân tộc có số dân ít hơn so với dân
tộc đa số trên phạm vi lãnh thổ nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam"; Khoản3Điều 4: "Dân tộc đa số là dân tộc có số dân chiếm trên 50% tổng số dân của cả nước
theo điều tra dân số quốc gia". Căn cứ vào kết quả tổng điều tra dân số và nhà ở quốc
gia 2019, Việt Nam có 54 dân tộc sinh sống trên lãnh thổ của cả nước, trong đó có 53
dân tộc thiểu số với số dân 14,146 triệu người (chiếm 14,7%). Rõ ràng, quan niệm về
“dân tộc thiểu số” và “dân tộc đa số” cũng như nội hàm của chúng hiện nay còn có
những vấn đề chưa thống nhất và nó cũng được vận dụng xem xét rất linh hoạt trong
từng điều kiện cụ thể, tuỳ theo quan niệm và mối quan hệ so sánh về dân số của mỗi
quốc gia dân tộc. Song, những nội dung được quan niệm như đã phân tích ở phần trên
về cơ bản là tương đối thống nhất không chỉ ở nước ta mà trong cả giới nghiên cứu

dân tộc học trên thế giới.
1.1.2.2. Đặc điểm của hộ DTTS
Đặc điểm hộ DTTS thường được nhận biết thông qua những đặc trưng chủ yếu
sau đây:
- Đồng bào các DTTS thường tập trung vào các vùng núi và vùng sâu vùng xa,
tuy nhiên họ cư trú phân tán, xen kẽ nhau, không tập trung tại một địa bàn cụ thể.


10
- Có chung một phương thức sinh hoạt kinh tế. Đây là đặc trưng quan trọng
nhất của dân tộc. Các mối quan hệ kinh tế là cơ sở liên kết các bộ phận, các thành
viên của dân tộc, tạo nên nền tảng vững chắc của cộng đồng dân tộc.
- Có thể cư trú tập trung trên một vùng lãnh thổ của một quốc gia, hoặc cư trú
đan xen với nhiều dân tộc anh em.
- Có ngơn ngữ riêng và có thể có chữ viết riêng (trên cơ sở ngơn ngữ chung
của quốc gia) làm công cụ giao tiếp trên mọi lĩnh vực: kinh tế, văn hố, tình cảm.
- Có nét tâm lý riêng (nét tâm lý dân tộc) biểu hiện kết tinh trong nền văn hoá
dân tộc và tạo nên bản sắc riêng của nền văn hoá dân tộc, gắn bó với nền văn hố của
cả cộng đồng các dân tộc.
- Một đặc điểm khá nổi trội trong các cộng đồng dân tộc thiểu số, đó là tính
gắn kết cộng đồng cao và vai trò dẫn dắt, then chốt của những người tiên phong,
người có uy tín. Hơn thế nữa, người dân tộc thiểu số thường có tâm lý tự ti, bảo thủ,
mẫn cảm, không dễ tiếp nhận cái mới.
1.1.3. Quản lý hoạt động cho vay đối với hộ DTTS tại Ngân hàng chính sách xã hội
1.1.3.1. Khái niệm quản lý hoạt động cho vay đối với hộ DTTS
* Khái niệm hoạt động cho vay:
Cho vay, cịn gọi là tín dụng, là việc một bên (bên cho vay) cung cấp nguồn
tài chính cho đối tượng khác (bên đi vay) trong đó bên đi vay sẽ hồn trả tài chính
cho bên cho vay trong một thời hạn thỏa thuận và thường kèm theo lãi suất. Do hoạt
động này làm phát sinh một khoản nợ nên bên cho vay còn gọi là chủ nợ, bên đi vay

gọi là con nợ. Do đó, Cho vay phản ánh mối quan hệ giữa hai bên - Một bên là người
cho vay, và một bên là người đi vay. Quan hệ giữa hai bên ràng buộc bởi cơ chế cho
vay, thỏa thuận thời gian cho vay, lãi suất phải trả,…
Tại điểm 16 điều 4 Luật các tổ chức tín dụng năm 2010 (Luật Số:
47/2010/QH12) định nghĩa “Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay
giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác
định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với ngun tắc có hồn trả cả gốc
và lãi.” (Quốc Hội, 2010).


11
Tại Việt Nam quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31/12/2001 của Thống
đốc ngân hàng Nhà nước về việc ban hành quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối
với khách hàng qui định “Cho vay là một hình thức cấp tín dụng, theo đó ngân hàng
cho vay giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian
nhất định theo thoả thuận với nguyên tắc có hoản trả cả ngốc và lãi” (Ngân hàng nhà
nước Việt Nam, 2001).
Định nghĩa trên được các ngân hàng và tổ chức tín dụng khác áp dụng để làm
tiền đề căn bản cho các hoạt động cho vay của mình.
* Khái niệm về hoạt động cho vay đối với hộ DTTS:
Là việc ngân hàng cấp cho hộ DTTS một khoản tín dụng trong đó chuyển giao cho
hộ DTTS vay sử dụng vốn trong một khoảng thời gian nhất định theo thoả thuận, hộ DTTS
có trách nhiệm hồn trả cả gốc và lãi cho ngân hàng khi đến thời hạn thanh toán.
* Khái niệm quản lý hoạt động cho vay đối với hộ DTTS:
Quản lý hoạt động cho vay đối với hộ DTTS là hoạt động thực hiện các
nghiệp vụ quản lý, kiểm tra và giám sát việc vận dụng các chính sách, quy định
của tổ chức tín dụng, pháp luật của nhà nước về hoạt động cho vay giữa ngân hàng
và các đơn vị liên quan để triển khai thực hiện các chương trình tín dụng theo quy
định của Chính phủ, nhằm đảm bảo nguồn vốn cho vay đến đúng đối tượng khách
hàng là hộ DTTS tuân thủ các quy định và hạn chế mức thấp nhất những rủi ro

trong hoạt động này.
1.1.3.2. Đặc điểm cho vay đối với hộ DTTS tại ngân hàng chính sách xã hội
* Đối tượng:
Hộ đồng bào dân tộc thiểu số (kể cả vợ hoặc chồng là người dân tộc thiểu số)
có hộ khẩu thường trú hoặc có đăng ký tạm trú dài hạn tại địa phương nơi cho vay.
* Điều kiện vay vốn
- Có phương án sử dụng vốn vay vào sản xuất kinh doanh được chính quyền
cùng các tổ chức chính trị - xã hội của thôn, bản xác nhận hoặc hỗ trợ gia đình lập.
- Chủ hộ hoặc người thừa kế được ủy quyền giao dịch là người đại diện hộ
gia đình chịu trách nhiệm trong mọi quan hệ với Bên cho vay, là người trực tiếp ký
nhận nợ và chịu trách nhiệm trả nợ Ngân hàng.


12
* Thời hạn cho vay
Thời hạn cho vay căn cứ vào mục đích sử dụng vốn vay, khả năng trả nợ của
hộ vay vốn và do NHCSXH quy định.
Trường hợp đến hạn trả nợ, những hộ vay gặp khó khăn và có nhu cầu tiếp tục
sử dụng vốn vay thì NHCSXH xem xét cho gia hạn nợ. Thời gian cho gia hạn nợ tối
đa bằng ½ thời hạn đã cho vay.
* Lãi suất cho vay
Do Thủ tướng Chính phủ quy định theo từng thời kỳ, các khoản cho vay từ
ngày thay đổi lãi suất trở về trước còn dư nợ vẫn được áp dụng lãi suất cho vay đã
ghi trên Hợp đồng tín dụng hoặc Sổ vay vốn cho đến khi thu hồi hết nợ.
* Phương thức cho vay
Việc cho vay đối với hộ DTTS được ngân hàng thực hiện theo phương thức
cho vay trực tiếp và có thể uỷ thác từng phần cho các tổ chức chính trị - xã hội cấp
cơ sở trong việc cho vay vốn và thu hồi nợ. Đại diện hộ gia đình là người trực tiếp
vay vốn và có trách nhiệm trả nợ NHCSXH.
* Tổ chức giải ngân

- NHCSXH thực hiện giải ngân trực tiếp cho người vay bảo đảm đúng danh
sách đã được duyệt. Khi nhận tiền, người vay phải có chứng minh nhân dân, nếu
khơng có chứng minh nhân dân thì phải có giấy xác nhận của UBND cấp xã. Trường
hợp, người đứng tên vay vốn khơng đến nhận tiền vay thì có thể uỷ quyền cho thành
viên khác trong hộ (người từ 18 tuổi trở lên có năng lực hành vi dân sự) đến nhận tiền
vay nhưng phải có giấy uỷ quyền của người đứng tên vay vốn có xác nhận của UBND
cấp xã.
- Tuỳ thuộc vào điều kiện cụ thể, Ngân hàng nơi cho vay có thể lựa chọn
phương thức giải ngân trực tiếp bằng tiền mặt cho người vay, hoặc giải ngân bằng
hiện vật dưới sự chứng kiến của đại diện Tổ TK&VV, đại diện của tổ chức chính trị
- xã hội nhận uỷ thác và của UBND cấp xã. Việc giải ngân bằng hiện vật được thực
hiện trong trường hợp chính quyền hoặc tổ chức chính trị - xã hội có khả năng tổ chức
mua hiện vật (cây, con giống…) cho người vay, được người vay chấp thuận nhận
bằng hiện vật và ký đầy đủ vào hồ sơ vay vốn.


13
* Định kỳ hạn trả nợ, thu nợ, thu lãi tiền vay
- Số tiền cho vay được phân kỳ trả nợ nhiều lần, phù hợp với khả năng trả nợ
của người vay (thường phân kỳ trả nợ tối đa 6 tháng 1 lần) do ngân hàng và người
vay thoả thuận ghi vào Khế ước nhận nợ.
- Trước ngày đến hạn trả nợ, tổ chức chính trị - xã hội nhận uỷ thác căn cứ vào
thông báo danh sách nợ đến hạn (thông báo của NHCSXH tại Điểm giao dịch) để
thông báo cho Tổ trưởng Tổ TK&VV đôn đốc người vay trả nợ cho Ngân hàng.
1.1.3.3. Nội dung quản lý hoạt động cho vay đối với hộ DTTS tại Ngân hàng chính
sách xã hội
a. Quản lý cơng tác lập kế hoạch cho vay
Lập kế hoạch là quá trình xác định mục tiêu và lựa chọn các phương thức để
đạt được mục tiêu đó. Cơng tác lập kế hoạch của ngân hàng có vai trị quan trọng, nó
là cơng cụ điều hành hoạt động của các ngân hàng.

Lập kế hoạch cho vay đối với hộ DTTS là khâu đầu tiên và giữ vai trò quan
trọng trong quản lý hoạt động cho vay hộ DTTS tại ngân hàng bởi việc lập kế hoạch
sẽ cho biết phương hướng hoạt động trong tương lai để tránh được sự lãng phí các
nguồn lực trong khi thực hiện chức năng quản lý.
Trên cơ sở các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về tín dụng đối với hộ
DTTS, căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao, NHCSXH sẽ xây dựng các kế
hoạch để đưa chương trình vào thực tế, một số kế hoạch cụ thể như: kế hoạch về
nguồn vốn, kế hoạch tập huấn, kế hoạch phối hợp... Các kế hoạch được lập để triển
khai chương trình phải được xác định một cách rõ ràng, các mục tiêu đề ra, các công
việc phải làm, thời gian triển khai thực hiện, sự phân bổ các nguồn lực để thực hiện
theo từng giai đoạn của chương trình ...
b. Quản lý các hoạt động thực hiện cho vay đối với hộ DTTS
* Quản lý lập hồ sơ đề nghị cấp cho vay
Lập hồ sơ cho vay là khâu căn bản đầu tiên của quy trình cho vay, nó được
thực hiện ngay sau khi cán bộ cho vay tiếp xúc với khách hàng có nhu cầu vay vốn.
Lập hồ sơ cho vay là khâu quan trọng vì nó là khâu thu thập thông tin làm cơ sở để
thực hiện các khâu sau, đặc biệt là khâu phân tích và ra quyết định cho vay. Việc quản
lý nội dung này được thực hiện chặt chẽ, đúng quy trình sẽ tạo hành lang pháp lý
vững chắc cho ngân hàng trong quá trình quản lý cho vay.


14
Hồ sơ đề nghị cấp cho vay NHCSXH sẽ thu hồ sơ đề nghị vay vốn thông qua
tổ TK&VV. Cán bộ NHCSXH được Giám đốc phân công thực hiện việc kiểm tra,
đối chiếu tính hợp pháp, hợp lệ của bộ hồ sơ vay vốn và tập hợp hồ sơ trình lãnh đạo
ngân hàng. Hồ sơ theo mẫu của NHCSXH bao gồm: (1) Giấy đề nghị vay vốn kiêm
Khế ước nhận nợ; (2) Danh sách hộ DTTS đề nghị vay vốn NHCSXH; (3) Biên bản
họp Tổ TK&VV.
* Thẩm định cho vay
Đây là bước rất quan trọng trong quy trình nghiệp vụ, nếu làm tốt bước thẩm

định này sẽ hạn chế được rất nhiều rủi ro cho ngân hàng. Trong quá trình làm hồ sơ
vay, sau khi khách hàng cung cấp đầy đủ giấy tờ để nộp lên ngân hàng xem xét, thì
quy trình thẩm định được tiến hành.
Trong quá trình này, ngân hàng sẽ xem xét lại toàn bộ hồ sơ khách hàng cung
cấp, đánh giá thông tin, đánh giá thực địa tại nơi cư trú của khách hàng. Ngân hàng
sẽ dùng các biện pháp nghiệp vụ để đối chiếu, xác minh từ đó xác định khách hàng
có đủ điều kiện về mặt pháp lý để được vay vốn theo quy định của pháp luật hay
không và xác định sự phù hợp với các điều kiện vay vốn với khách hàng.
Thông thường, đây là khoảng thời gian quan trọng nhất, mất nhiều thời gian và
ảnh hưởng quyết định đến kết quả khách hàng đó có được vay hay khơng. Tuy nhiên,
nếu khách hàng càng cung cấp thơng tin đầy đủ thì bước thẩm định sẽ càng nhanh.
Trong quá trình thẩm định, nhân viên ngân hàng có thể đặt câu hỏi cho khách
hàng hoặc những người liên quan, yêu cầu khách hàng cung cấp thêm hồ sơ bổ sung.
Để quá trình thẩm định thuận lợi, khách hàng nên chủ động bố trí thời gian trao đổi
trực tiếp với nhân viên ngân hàng và cung cấp bổ sung hồ sơ kịp thời.
* Quyết định cho vay
Quyết định cho vay là quyết định đồng ý cho vay hoặc từ chối cho vay đối với
một hồ sơ vay vốn của khách hàng. Đây là khâu cực kỳ quan trọng trong quy trình
cho vay vì nó ảnh hưởng rất lớn đến các khâu sau và ảnh hưởng đến uy tín cũng như
chất lượng khoản vay. Ngân hàng thường quyết định cho khách hàng vay dựa trên 5
tiêu chí: (i) khách hàng có tên trong danh sách được UBND cấp xã xác nhận; (ii)
khách hàng có năng lực hành vi dân sự, năng lực pháp luật dân sự đầy đủ; (iii) mục
đích sử dụng vốn hợp pháp; (iv) khách hàng có nguồn trả nợ; (v) khách hàng có
phương án sản xuất kinh doanh khả thi, hiệu quả.


×