Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

Xác định các giải pháp bảo vệ môi trường Khu đô thị Cầu Lạc Trung thành phố Uông Bí tỉnh Quảng Ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.06 MB, 99 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC

CAO TRẦN NHẬT

XÁC ĐỊNH CÁC GIẢI PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG
KHU ĐÔ THỊ CẦU LẠC TRUNG, THÀNH PHỐ
NG BÍ, TỈNH QUẢNG NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG

THÁI NGUYÊN - 2020


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC

CAO TRẦN NHẬT

XÁC ĐỊNH CÁC GIẢI PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƢỜNG
KHU ĐÔ THỊ CẦU LẠC TRUNG, THÀNH PHỐ
NG BÍ, TỈNH QUẢNG NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG
Chuyên ngành: Quản lý Tài nguyên và Môi trƣờng
Mã số: 8850101

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. LÊ NHƢ QUÂN


THÁI NGUYÊN - 2020


i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn thạc sỹ chuyên ngành Quản lý Tài nguyên và Môi
trƣờng: “Xác định các giải pháp bảo vệ môi trường khu đô thị cầu Lạc Trung,
Thành phố ng Bí, tỉnh Quảng Ninh” là do chính tơi thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn
của TS. Lê Nhƣ Quân.
Các tài liệu, số liệu, dẫn chứng mà tơi sử dụng trong đề tài là có thực và do
bản thân tơi thu thập, xử lý mà khơng có bất cứ sự sao chép khơng hợp lệ nào.
Tơi hồn toàn chịu trách nhiệm về sự cam đoan này.
Tác giả luận văn

Cao Trần Nhật


ii
LỜI CẢM ƠN
Trƣớc hết, em xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, các thầy cô giáo
Trƣờng Đại học Khoa học đã tạo điều kiện tốt nhất cho em trong quá trình học tập
tại trƣờng và thực hiện đề tài này.
Em xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến TS. Lê Nhƣ Quân, ngƣời đã tận tình
hƣớng dẫn nghiên cứu và giúp em hoàn thành luận văn tốt nghiệp này.
Em cũng xin đƣợc gửi lời cảm ơn chân thành tới cán bộ, công chức, viên
chức và ngƣời lao động Sở Tài nguyên và Môi trƣờng tỉnh Quảng Ninh; UBND
thành phố ng Bí đã tận tình giúp đỡ em trong thời gian đi khảo sát thực tế vừa
qua. Đồng thời, em xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, ngƣời thân và anh, chị,
em đồng nghiệp đã tạo điều kiện về thời gian để em có thể hồn thành luận văn này.
Tuy nhiên, do hạn chế về trình độ, thời gian nghiên cứu nên luận văn sẽ

không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận đƣợc sự góp ý của Quý thầy
cô giáo, các anh/chị và các bạn đồng nghiệp để luận văn đƣợc hoàn thiện hơn.
Học viên xin chân thành cảm ơn!
Học viên thực hiện

Cao Trần Nhật


iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
DANH MỤC CÁC BẢNG..........................................................................................v
DANH MỤC HÌNH VẼ ............................................................................................ vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ................................................................................... vii
PHẦN MỞ ĐẦU .........................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu .....................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................2
3. Nhiệm vụ nghiên cứu ...........................................................................................2
4. Ý nghĩa của đề tài .................................................................................................4
5. Dự kiến những đóng góp của đề tài ......................................................................5
6. Kết cấu luận văn ...................................................................................................5
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ......................................6
1.1. Một số quan niệm và khái niệm cơ bản .............................................................6
1.2. Giới thiệu chung về khu đơ thị cầu Lạc Trung, thành phố ng bí, tỉnh Quảng
Ninh ......................................................................................................................20
1.3. Một số kinh nghiệm, giải pháp bảo vệ môi trƣờng các khu đô thị tại Việt Nam
và trên thế giới ......................................................................................................22
CHƢƠNG 2: ĐỐI TƢỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU ........................................................................................................32

2.1. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu ................................................32
2.2. Nội dung nghiên cứu .......................................................................................49
2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................................50
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..................................54
3.1. Đánh giá hiện trạng môi trƣờng KĐT cầu Lạc Trung, thành phố ng bí, tỉnh
Quảng Ninh ...........................................................................................................54


iv
3.2. Đánh giá, dự báo các tác động .........................................................................59
3.3. Biện pháp phòng ngừa, giảm thiểu các tác động tiêu cực đến môi trƣờng .....66
3.4. Biện pháp giám sát môi trƣờng .......................................................................80
3.5. Biện pháp khắc phục các vấn đề bức xúc trong cộng đồng dân cƣ .................85
KẾT LUẬN ...............................................................................................................88
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................89


v
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Ranh giới quy hoạch của khu đô thị .........................................................21
Bảng 2.1. Dân số của thành phố ng Bí từ năm 2010 - 2019 ................................36
Bảng 2.2. Nhiệt độ khơng khí trung bình trong các tháng ........................................45
Bảng 2.3. Độ ẩm khơng khí trung bình trong các tháng ...........................................46
Bảng 2.4. Lƣợng bốc hơi trung bình trong các tháng và năm...................................46
Bảng 2.5. Lƣợng mƣa trung bình trong các tháng và năm........................................46
Bảng 3.1. Mạng điểm quan trắc hiện trạng môi trƣờng khu vực khu đô thị .............54
Bảng 3.2. Kết quả quan trắc mơi trƣờng khơng khí ..................................................56
Bảng 3.3. Kết quả quan trắc chất lƣợng nƣớc mặt ....................................................57
Bảng 3.4. Tải lƣợng và nồng độ các chất gây ô nhiễm từ động cơ đốt trong chạy
bằng xăng ..................................................................................................................59

Bảng 3.5. Giới hạn tối đa cho phép về tiếng ồn ........................................................61
Bảng 3.6. Tổng cộng mức ồn cơ sở gây ra do máy và thiết bị thi công ...................62
Bảng 3.7. Giới hạn tối đa cho phép về độ rung đối với hoạt động xây dựng ...........62
Bảng 3.8. Đặc trƣng của nƣớc thải sinh hoạt ............................................................65
Bảng 3.9. Vị trí quan trắc mơi trƣờng khơng khí khu vực thực hiện giai đoạn thi
công xây dựng ...........................................................................................................82
Bảng 3.10. Vị trí quan trắc nƣớc thải khu vực thực hiện giai đoạn vận hành ..........84


vi
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1. Hình ảnh về ơ nhiễm khơng khí ................................................................11
Hình 1.2. Hình ảnh về ơ nhiễm nguồn nƣớc .............................................................12
Hình 1.3. Sơ đồ các giải pháp bảo vệ mơi trƣờng phù hợp với khu đơ thị ...............18
Hình 2.1. Một góc cảnh quan thành phố ng Bí, tỉnh Quảng Ninh .......................32
Hình 2.2. Hiện trạng khu đơ thị cầu Lạc Trung, thành phố ng Bí, Quảng Ninh ..42
Hình 2.3. Sơ đồ khu đô thị cầu Lạc Trung, thành phố Uông Bí, Quảng Ninh .........43
Hình 3.1. Sơ đồ mạng điểm quan trắc mơi trƣờng hiện trạng KĐT .........................55
Hình 3.2. Quy trình cơng nghệ xử lý nƣớc thải sinh hoạt .........................................75
Hình 3.3. Sơ đồ cấu tạo của bể tự hoại 3 ngăn ..........................................................76
Hình 3.4. Sơ đồ cơng nghệ xử lý nƣớc thải ..............................................................77
Hình 3.5. Sơ đồ mạng điểm quan trắc mơi trƣờng giai đoạn thi cơng xây dựng ......83
Hình 3.6. Sơ đồ mạng điểm quan trắc môi trƣờng giai đoạn vận hành ....................85


vii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
TỪ VIẾT TẮT
BVMT
BTNMT

CTNH

NGHĨA ĐẦY ĐỦ
Bảo vệ môi trƣờng
Bộ Tài nguyên môi trƣờng
Chất thải nguy hại

CTR

Chất thải rắn

KĐT

Khu đô thị

ĐTM

Đánh giá tác động môi trƣờng

QCVN

Quy chuẩn kỹ thuật Việt Nam

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

UBND

Uỷ ban nhân dân


BOD

Biochemical Oxygen Demand (Nhu cầu oxy sinh hoá)

COD

Chemical Oxygen Demand (Nhu cầu oxy hóa học)

DO

Dissolvel Oxygen (Oxy hịa tan)

TDS

Total Dissolvel Solids (Tổng chất rắn hoà tan)

TSS

Total Suspended Solids (Tổng chất rắn lơ lửng)


1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Trong những năm qua, Quảng Ninh đã tập trung đầu tƣ nhiều hệ thống hạ
tầng cơ sở tƣơng đối đồng bộ, nhiều khu đô thị đã đƣợc quy hoạch và xây dựng đáp
ứng nhu cầu của các dự án đầu tƣ và nhu cầu phát triển kinh tế xã hội nhất là ở các
thành phố, thị xã. Hệ thống các dịch vụ nhƣ ngân hàng, tài chính, bảo hiểm, hệ
thống cung ứng dịch vụ, điện nƣớc, viễn thông...phát triển nhanh. Trong suốt thời

gian qua, tuy chịu ảnh hƣởng của suy thối kinh tế, tốc độ đơ thị hóa của tỉnh Quảng
Ninh đã và đang ở mức rất cao.
Quá trình phát triển nói trên cũng làm tập trung nhanh chóng dân cƣ về các
thành phố lớn trong đó có thành phố ng Bí từ, đó nảy sinh khơng ít các vấn đề về
an sinh xã hội. Việc phát triển kinh tế cần đi đôi với việc mở rộng đô thị từ đó tạo
thêm quỹ đất ở phục vụ nhu cầu đất ở ngày càng gia tăng của ngƣời dân đang sống
và làm việc trên địa bàn thành phố.
Thành phố ng Bí là đô thị loại 2, bên cạnh các ngành công nghiệp lớn nhƣ
than, điện, vật liệu xây dựng... nền kinh tế thành phố đang từng bƣớc chuyển dần
sang lĩnh vực dịch vụ - du lịch để tranh thủ thế mạnh của các khu di tích danh thắng
cảnh lớn nhƣ Yên Tử, Ba Vàng, Lựng Xanh...
Trƣớc yêu cầu đòi hỏi khách quan về phát triển đô thị và định hƣớng phát
triển kinh tế - xã hội của thành phố ng Bí, ngày 08/04/2011 UBND tỉnh Quảng
Ninh đã có quyết định số 1052/QĐ-UBND: “V/v phê duyệt Quy hoạch chi tiết xây
dựng tỷ lệ 1/500 Khu dân cư cầu Lạc Trung, Phường Quang Trung, Thành phố
ng Bí”.
Hiện trạng của khu đơ thị vẫn đang là đất nông nghiệp năng suất thấp, một
phần hoang hóa nằm ở khu vực trung tâm của phƣờng với tổng diện tích 8,45 ha.
Tƣơng lai khu vực này sẽ là khu đô thị sầm uất, mật độ cƣ dân lớn với nhiều cơ sở
kinh doanh, dịch vụ đi kèm. Đây là thách thức không nhỏ đối với môi trƣờng trong
cả q trình xây dựng và vận hành đơ thị.
Vì vậy, việc sớm xác định các giải pháp bảo vệ môi trƣờng khu đô thị cầu
Lạc Trung, thành phố Uông Bí, tỉnh Quảng Ninh là một yếu tố cần thiết và quan


2
trọng trong việc giúp UBND tỉnh Quảng Ninh, thành phố ng Bí đƣa ra các cơ
chế, chính sách bảo vệ môi trƣờng, đảm chất lƣợng cuộc sống của ngƣời dân trong
khu đơ thị nói riêng và của tỉnh Quảng Ninh nói chung.
Xuất phát từ thực tiễn và tính cấp bách của vấn đề, tác giả đã chọn đề tài:

“Xác định các giải pháp bảo vệ môi trường khu đô thị cầu Lạc Trung, thành phố
ng Bí, tỉnh Quảng Ninh” để thực hiện luận văn thạc sỹ, chuyên ngành Quản lý
tài ngun và mơi trƣờng của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Trên cơ sở phân tích đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội khu vực; q trình
xây dựng các cơng trình nhà ở liền kề, nhà biệt thự, cơng trình công cộng, cây xanh,
vƣờn hoa, đƣờng giao thông, kè đá, mƣơng thủy lợi,..; hiện nay tại khu vực nghiên
cứu chƣa có dân cƣ sinh sống, tác giả đƣa ra dự báo các tác động từ hoạt động sinh
sống của ngƣời dân khu vực khu đô thị (nƣớc thải sinh hoạt, chất thải rắn, chất thải
nguy hại,..), hoạt động của các cơng trình bảo vệ mơi trƣờng (hệ thống thu gom
nƣớc mƣa chảy tràn, trạm xử lý nƣớc thải sinh hoạt,..). Trên cơ sở đó xác định các
biện pháp khắc phục, giảm thiểu ơ nhiễm, bảo vệ mơi trƣờng.
Các chính sách, biện pháp quản lý giảm thiểu tác động tiêu cực đến môi
trƣờng trong 02 giai đoạn: giai đoạn thi công xây dựng, giai đoạn vận hành. Nghiên
cứu đề xuất các biện pháp, giải pháp bảo vệ môi trƣờng, giám sát nguồn thải phù hợp
với điều kiện thực tế của khu đơ thị, góp phần nâng cao hiệu quả trong cơng tác quản
lý, bảo vệ môi trƣờng.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Xác định đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu:
Nghiên cứu tổng quan tình hình kinh tế - xã hội, điều kiện tự nhiên, địa lý
của TP. ng Bí, tỉnh Quảng Ninh, chất lƣợng mơi trƣờng hiện tại khơng khí, bụi,
nƣớc mặt, nƣớc mặt, mơi trƣờng đất,…
Nghiên cứu các biện pháp BVMT phù hợp với KĐT.


3
Nghiên cứu và đƣa ra các giải pháp khắc phục, giảm thiểu ảnh hƣởng của
việc xây dựng KĐT (trong quá trình thi cơng xây dựng, vận hành) đến điều kiện tự
nhiên, đời sống của ngƣời dân xung quanh.

- Phạm vi nghiên cứu:
Tình hình kinh tế - xã hội, điều kiện tự nhiên, địa lý, chất lƣợng môi trƣờng
khu vực KĐT và dân cƣ xung quanh từ năm 2014 đến thời điểm hiện tại.
Dự báo các vấn đề về môi trƣờng diễn biến trong tƣơng lai để đề xuất các
biện pháp phòng tránh, giảm thiểu các tác động tiêu cực.
3.2. Xác định vấn đề nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu
- Các vấn đề nghiên cứu:
Điều kiện môi trƣờng tự nhiên (Điều kiện về địa lý, địa chất; Điều kiện về
khí hậu, khí tƣợng; Điều kiện thủy văn/hải văn; Hiện trạng chất lƣợng các thành
phần mơi trƣờng đất, nƣớc, khơng khí).
Điều kiện kinh tế - xã hội (Điều kiện tự nhiên; Điều kiện kinh tế xã hội).
Mối liên hệ, mức độ, phạm vi tác động giữa điều kiện tự kinh tế xã hội với
môi trƣờng và ngƣợc lại.
Nghiên cứu đề xuất giải pháp về biện pháp, cơng trình BVMT, giải pháp xử
lý sự cố, đề xuất các chính sách BVMT.
- Giả thuyết nghiên cứu:
+ Nghiên cứu tác động đến môi trƣờng trong giai đoạn thi công xây dựng:
Nguồn phát sinh chất thải: bao gồm bụi trong quá trình vận chuyển đất thải,
làm móng, xây dựng hạ tầng, làm mái; nồng độ các khí độc (NOx, CO, SO2,..)
trong khí thải từ hoạt động của máy móc, thiết bị thi cơng, máy phát điện; nƣớc
thải: nƣớc thải sinh hoạt, nƣớc mƣa chảy tràn bề mặt, nƣớc thải thi công (súc rửa
thiết bị, rửa nguyên vật liệu cát, đá, sỏi); CTNH; tiếng ồn; độ rung.
Đối tƣợng chịu tác động của chất thải: thực vật, sức khỏe của ngƣời lao động
và dân cƣ xung quanh, hệ thống thoát nƣớc thải chung của khu vực, tƣới tiêu, thủy
lợi, môi trƣờng nƣớc ngầm, môi trƣờng đất, cảnh quan, sinh thái, giao thông.
Biện pháp giảm thiểu: che chắn, phủ bạt cho các xe tải chở đất đá, nguyên vật
liệu; biện pháp thi công cuốn chiếu; xử lý, xây dựng hệ thống rãnh thoát nƣớc, hố ga,


4

thƣờng xuyên nạo vét không để xảy ra bồi lắng, sự cố; xây dựng các khu vệ sinh tập
trung cho cơng nhân, th đơn vị có chức năng định kỳ hút chất thải; thu gom, hợp
đồng với đon vị có chức năng xử lý rác thải, CTNH đúng quy đinh; xử lý tiếng ồn, độ
rung; có biện pháp đảm bảo an tồn giao thơng nhƣ đặt biển báo, đèn cảnh báo nguy
hiểm,… Đánh giá về mức độ khả thi, ƣu nhƣợc điểm của các biện pháp giảm thiểu.
Biện pháp đánh giá: quan trắc môi trƣờng định kỳ theo quy định của pháp
luật; thƣờng xuyên kiểm tra, giám sát của các cơ quan chức năng, liên ngành.
+ Nghiên cứu tác động đến môi trƣờng trong giai đoạn vận hành:
Nguồn phát sinh chất thải: phát sinh bụi và khí thải; phát sinh CTR sinh hoạt
từ hoạt động sinh sống của ngƣời dân, tập trung đánh giá chủ yếu ở nƣớc thải sinh
hoạt. Đánh sự cố rủi ro nhƣ cháy nổ, ngập úng,..
Đối tƣợng chịu tác động: mơi trƣờng khơng khí, sức khỏe ngƣời dân, hệ
thống thốt nƣớc thải, mơi trƣờng đất,..
Biện pháp giảm thiểu: trồng cây xanh cải thiện môi trƣờng không khí; xây
dựng hệ thống thu gom, hố lắng xử lý nƣớc mƣa chảy tràn bề mặt; xây dựng hệ
thống xử lý nƣớc thải sinh hoạt công suất phù hợp; biện pháp quản lý CTR; biện
pháp giảm thiểu ảnh hƣởng của các tác động khác nhƣ tiếng ồn, độ rung. Đánh giá
về mức độ khả thi, ƣu nhƣợc điểm của các biện pháp giảm thiểu.
Biện pháp đánh giá: xây dựng mạng điểm quan trắc môi trƣờng định kỳ theo
quy định của pháp luật; thƣờng xuyên kiểm tra, giám sát của các cơ quan chức
năng, liên ngành.
+ Các tác động giữa điều kiện tự kinh tế xã hội với môi trƣờng, từ đó đề
xuất, kiến nghị các giải pháp, đề xuất các chính sách đối với cơ quan quản lý nhà
nƣớc trên địa bàn..
4. Ý nghĩa của đề tài
1. Giảm thiểu bụi, khí thải tiếng ồn phát sinh từ các hoạt động thi công xây
dựng của KĐT.
2. Giảm thiểu tác động của chất thải sinh hoạt phát sinh của KĐT trong giai
đoạn hoạt động/vận hành.



5
3. Giảm thiểu tác động đến môi trƣờng kinh tế - xã hội của thành phố ng
Bí, tỉnh Quảng Ninh, góp phần thúc đẩy hiện đại hóa đơ thị, tăng thêm hình ảnh cho
thành phố ng Bí nói riêng và tỉnh Quảng Ninh nói chung.
4. Đề xuất các chính sách, biện pháp quản lý giảm thiểu tác động tiêu cực
đên môi trƣờng đối với các cơ quan quản lý nhà nƣớc.
5. Dự kiến những đóng góp của đề tài
Đề tài góp phần làm rõ một số nội dung sau:
- Phân tích và làm rõ hiện trạng mơi trƣờng, hiện trạng kinh tế xã hội, khả
năng phát sinh, phát tán ô nhiễm của đối tƣợng nghiên cứu.
- Xác định các giải pháp BVMT phù hợp đối với KĐT trong quá trình thi
công xây dựng và vận hành.
- Nghiên cứu, đánh giá các giải pháp BVMT và đề xuất chính sách BVMT
đảm bảo theo quy định của pháp luật.
6. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, luận văn
gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu.
Chƣơng 2: Đối tƣợng, phạm vi, nội dung và phƣơng pháp nghiên cứu
Chƣơng 3: Kết quả nghiên cứu và thảo luận.


6
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Một số quan niệm và khái niệm cơ bản
Trƣớc khi tiến hành nghiên cứu, việc xác định những khái niệm cơ bản liên
quan đến nội dung của luận văn là hết sức quan trọng. Điều này làm rõ hơn về đối
tƣợng nghiên cứu của luận văn và giúp chọn phƣơng pháp nghiên cứu phù hợp với
nội dung nghiên cứu “Xác định các giải pháp bảo vệ môi trường khu đô thị cầu Lạc

Trung, Thành phố ng Bí, tỉnh Quảng Ninh”.
1.1.1. Khu đô thị
1.1.1.1. Định nghĩa khu đô thị
Với phạm vi nghiên cứu của luận văn, đối tƣợng nghiên cứu là KĐT cần
đƣợc làm rõ nhằm xác định các giải pháp BVMT phù hợp. Theo quy định tại khoản
3, điều 1.2, chƣơng I, QCXDVN 01:2008/BXD có định nghĩa: “Khu đơ thị là khu
vực xây dựng một hay nhiều khu chức năng của đô thị, đƣợc giới hạn bởi các ranh
giới tự nhiên, ranh giới nhân tạo hoặc các đƣờng chính đơ thị. Khu đô thị bao gồm:
các đơn vị ở; các công trình dịch vụ cho bản thân khu đơ thị đó; có thể có các cơng
trình dịch vụ chung của tồn đơ thị hoặc cấp vùng” (Bộ Xây dựng, 2008).
Ngồi ra, tại Khoản 3, Điều 3 Luật quy hoạch đô thị 2009 có khái niệm:
“Khu đơ thị mới là một khu vực trong đô thị, đƣợc đầu tƣ xây dựng mới đồng bộ về
hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và nhà ở” (Quốc hội, 2009).
Theo định nghĩa trên, có thể hiểu các cơng trình/giải pháp BVMT cho KĐT
sẽ thuộc “các cơng trình dịch vụ cho bản thân KĐT”, “các cơng trình dịch vụ chung
của tồn đơ thị hoặc cấp vùng” hoặc thuộc “hạ tầng kỹ thuật” đối với KĐT mới.
1.1.1.2. Quy mơ khu đơ thị
Quy mơ KĐT có vai trò quan trọng trong việc xác định số lƣợng các cơng
trình dịch vụ, hạ tầng kỹ thuật, số lƣợng dân cƣ trong KĐT,... từ đó quy mơ của các
giải pháp, cơng trình BVMT xây dựng hoặc áp dụng cho KĐT cũng đƣợc đánh giá
một cách hợp lý. Đến nay, chƣa có văn bản quy phạm pháp luật nào quy định cụ thể


7
về quy mô của KĐT hay KĐT mới. Quy mô các KĐT mới có diện tích đa dạng từ
vài hécta đến hàng trăm hécta, thậm chí hàng nghìn hécta. Là một loại hình của dự
án đầu tƣ phát triển đơ thị nên KĐT mới có tính chất đa dạng và thuộc phạm vi điều
chỉnh của nhiều lĩnh vực quản lý nhà nƣớc. Tại Điều 21 của Nghị định số
11/2013/NĐ-CP của Chính phủ có phân loại dự án đầu tƣ xây dựng KĐT mới theo
quy mô sử dụng đất để xác định thẩm quyền chấp thuận đầu tƣ. Tuy nhiên, cách

phân loại loại nhƣ vậy chƣa thật sự cụ thể để thuận lợi cho việc xác định các giải
pháp BVMT cho KĐT.
Khu đô thị đƣợc đánh giá về chất lƣợng dựa theo một số tiêu chí nhƣ sau: hạ
tầng đồng bộ, dịch vụ tiện ích tốt, khơng xảy ra tranh chấp giữa cƣ dân và chủ đầu
tƣ, khơng có sai phạm pháp lý, xây dựng đƣợc văn hóa cộng đồng. Một số các KĐT
có chất lƣợng tốt ở Việt Nam có thể kể đến nhƣ: Khu đô thị Ecopark; Khu đô thị
Vinhomes Times City; Khu đô thị Royal City; Khu đô thị Ciputra; Khu đô thị
Sunrise City; Khu đô thị Phú Mỹ Hƣng; Khu đô thị Vinhomse Central Park; Khu đô
thị Gamuda Gardens; Khu đơ thị Manor Central Park… Ngồi chức năng dân cƣ,
các KĐT cịn tích hợp các chức năng khác nhƣ thƣơng mại - tài chính, dịch vụ , giải
trí nhằm góp phần nâng cao chất lƣợng cuộc sống cộng đồng. Trên địa bàn cả nƣớc
hiện nay có hàng trăm các dự án KĐT hiện đại, sang trọng đang góp phần thay đổi
mạnh mẽ bộ mặt đơ thị Việt Nam và cuộc sống của ngƣời dân.
Nhƣ vậy, để đạt mục tiêu xác định các biện pháp BVMT thì KĐT có thể
đƣợc phân loại dựa trên các tiêu chí nhƣ: số lƣợng khu chức năng, mật độ dân cƣ,
các loại hình kinh doanh, dịch vụ có chính (nếu có), tần suất sử dụng dịch vụ (nếu
có)… Theo đó, KĐT cầu Lạc Trung với thơng tin quy hoạch về diện tích, dân số,
hạng mục cơng trình kiến trúc đƣợc trình bày cụ thể tại mục 1.2.1, thì có thể đƣợc
gọi là khu đơ thị quy mơ diện tích nhỏ, dân cƣ thấp, phân khu chức năng tƣơng đối
đơn giản.
1.1.1.3. Các loại dự án đầu tư xây dựng khu đô thị
Các loại dự án đầu tƣ xây dựng KĐT đƣợc định nghĩa tại Khoản 9, Điều 2,
Nghị định 11/2013/NĐ-CP về quản lý đầu tƣ phát triển đô thị Dự án đầu tƣ xây


8
dựng KĐT nhƣ sau: “Dự án đầu tƣ xây dựng khu đô thị là dự án đầu tƣ xây dựng
các cơng trình (có thể bao gồm: Nhà ở, hạ tầng kỹ thuật, cơng trình cơng cộng...)
trên một khu đất đƣợc giao trong khu vực phát triển đô thị theo quy hoạch đƣợc cấp
có thẩm quyền phê duyệt” (Chính phủ, 2013).

Dự án đầu tƣ xây dựng KĐT bao gồm các loại sau:
a) Dự án đầu tƣ xây dựng KĐT mới là dự án đầu tƣ xây dựng mới một KĐT
trên khu đất đƣợc chuyển đổi từ các loại đất khác thành đất xây dựng đô thị;
b) Dự án tái thiết KĐT là dự án xây dựng mới các cơng trình kiến trúc và hạ
tầng kỹ thuật trên nền các cơng trình hiện trạng đã đƣợc phá dỡ theo quy hoạch đô
thị đã đƣợc cấp có thẩm quyền phê duyệt;
c) Dự án cải tạo chỉnh trang KĐT là dự án cải tạo, nâng cấp mặt ngồi hoặc
kết cấu các cơng trình trong khu vực đô thị hiện hữu nhƣng không làm thay đổi quá
10% các chỉ tiêu sử dụng đất của khu vực;
d) Dự án bảo tồn, tôn tạo KĐT là các dự án nhằm bảo tồn tôn tạo các giá trị
văn hóa, lịch sử, kiến trúc của các cơng trình, cảnh quan trong khu vực di sản văn
hóa của đơ thị;
đ) Dự án đầu tƣ xây dựng KĐT hỗn hợp là các dự án đầu tƣ xây dựng KĐT
trong đó có thể bao gồm các cơng trình xây dựng mới, cơng trình cải tạo chỉnh
trang, tái thiết và bảo tồn, tơn tạo.
1.1.2. Ơ nhiễm mơi trường đơ thị
1.1.2.1. Khái niệm mơi trường đô thị
Trong phạm vi nghiên cứu của luận văn, tác giả nghiên cứu về nguyên nhân
hình thành, tác động, hậu quả, ảnh hƣởng của ô nhiễm môi trƣờng đối với chất
lƣợng môi trƣờng tự nhiên và đời sống con ngƣời trong đơ thị, từ đó đƣa ra các biện
pháp, giải pháp BVMT phù hợp.


9
Mơi trƣờng đơ thị là một bộ phận trong tồn bộ mơi trƣờng nói chung. Tất cả
các yếu tố mơi trƣờng xét trong không gian đô thị đều thuộc phạm vi môi trƣờng đô
thị.
- Bản chất môi trƣờng đô thị:
Môi trƣờng đô thị bao gồm môi trƣờng thiên nhiên bên ngồi bao quanh đơ
thị (nƣớc, khơng khí, đất, động thực vật...) tất cả những gì tạo nên cấu trúc vật thể

đô thị, bắt đầu từ khoảng không gian bên trong đến khu đất rộng lớn nhƣ khu dân
cƣ, khu công nghiệp, khu vui chơi giải trí... của đơ thị.
Ngồi ra mơi trƣờng đơ thị cịn bao gồm cả yếu tố nhân văn đa dạng phát
sinh do hoạt động của con ngƣời nhƣ tiếng ồn, điện từ trƣờng, tiếng rung,... Môi
trƣờng đô thị đƣợc tổ chức và phát triển theo hệ thống qui luật phức tạp gồm các
phân hệ xã hội và phân hệ các thành phần vật thể của đô thị.

(Báo , tác giả Khai Hoan Chu ngày 04/10/2019)
Sơ đồ 1.1: Các thành phần môi trƣờng đô thị


10
- Vai trị của mơi trƣờng đơ thị:
Mơi trƣờng đơ thị có ảnh hƣởng quan trọng tới sự hoạt động, tồn tại và phát
triển của đơ thị, trong đó có con ngƣời là hạt nhân trung tâm. Môi trƣờng khu đơ thị
thể hiện các vai trị sau:
+ Một là khơng gian sống của con ngƣời: Nếu khơng có mơi trƣờng, con
ngƣời chẳng thể nào sinh sống và phát triển đƣợc. Tuy nhiên, chính sự phát triển
của khoa học cơng nghệ và nhu cầu đời sống nâng cao của con ngƣời đã vơ tình gây
nên hàng loạt những tác động xấu, làm môi trƣờng ngày càng xấu đi.
+ Hai là nguồn cung ứng tài nguyên cần thiết cho đời sống, các hoạt động
sản xuất của con ngƣời: Đây là một trong những chức năng vô cùng quan trọng
của môi trƣờng. Nhờ có chức năng này, cuộc sống con ngƣời mới đƣợc đảm bảo,
phát triển.
+ Ba là nơi chứa đựng các loại chất thải phát sinh trong quá trình sống, lao
động và sản xuất: Các loại chất thải, nƣớc thải phát sinh từ sinh hoạt sẽ đƣợc phân
hủy thành chất đơn giản hơn, tham gia vào các q trình sinh địa hóa. Thế nhƣng,
q trình này khơng cịn diễn ra theo đúng cơ chế tự nhiên. Dân số tăng, công
nghiệp phát triển chóng mặt đã dẫn đến lƣợng chất thải xả ra mơi trƣờng vƣợt mức
kiểm sốt, chƣa kể, hành động vơ ý thức của một phận con ngƣời đã khiến môi

trƣờng ô nhiễm đến mức báo động.
+ Bốn là nơi bảo vệ con ngƣời khỏi những tác động từ bên ngoài.
1.1.2.2. Một số loại ô nhiễm môi trường khu đô thị
- Ơ nhiễm khơng khí
Ơ nhiễm khơng khí từ máy móc sinh hoạt của chúng ta: xe máy, xe ô tô, máy
phát điện, lò đốt rác thải phế liệu của các hộ dân nhỏ lẻ…


11

Hình 1.1. Hình ảnh về ơ nhiễm khơng khí
- Ơ nhiễm nguồn nƣớc
Sự thiếu ý thức từ một số hộ dân đã gây ra ô nhiễm nguồn nƣớc nghiêm
trọng. Cả nƣớc ngọt lẫn nƣớc mặn (nƣớc biển). Trong quá sinh hoạt của con ngƣời
đã xả thải ra một lƣợng rác thải khơng nhỏ ra mơi trƣờng, trong đó có cả rác thải thơ
lẫn nƣớc thải sinh hoạt. Thậm chí có những loại phế liệu cũng xả thải trực tiếp
xuống sông xuống biển.
Ơ nhiễm ao hồ, sơng suối, kênh rạch, thác nƣớc, mƣợng nƣớc: khơng có sự
lƣu thơng dịng chảy dẫn đến lƣợng rác thải tồn động, gây ô nhiễm, phát sinh nguy
cơ lây nhiễm dịch bệnh.


12

Hình 1.2. Hình ảnh về ơ nhiễm nguồn nƣớc
- Ơ nhiễm đất:
Ơ nhiễm đất là loại ơ nhiễm bị ảnh hƣởng trực tiếp từ ô nhiễm nguồn
nƣớc. Hiện tƣợng ô nhiễm đất là do ảnh hƣởng từ rác thải rắn trên bề mặt và
trong lịng đất. Các chất hóa học có trong rác thải sẽ làm thay đổi tính chất của
đất. Các loại ô nhiễm nguồn đất chủ yếu là do sự khai thác quá mức, sử dụng

chất hóa học quá nhiều trong trồng trọt, khai thác mỏ… Hay do hiện tƣợng tự
nhiên: Động đất, ngập mặn…
- Ô nhiễm tiếng ồn:
Ơ nhiễm tiếng ồn cũng là một loại ơ nhiễm ảnh hƣởng trực tiếp đến cuộc
sống của con ngƣời trong và ngồi khu đơ thị. Nó có thể khơng chế đƣợc và giảm
thiểu tùy vào ý thức của mỗi ngƣời. Các biểu hiện: Ơ nhiễm tiếng ồn ở khu đơ thị;
Ô nhiễm tiếng ồn ở gần các nhà máy; Ô nhiễm tiếng ồn từ phƣơng tiện giao thông.


13
1.1.3. Quản lý khu đô thị
1.1.3.1. Khái niệm
Vấn đề quản lý KĐT là hết sức quan trọng trong việc vận hành, duy trì hoạt
động của KĐT đảm bảo theo quy định của pháp luật, nhất là công tác quản lý các
cơng trình, biện pháp, giải pháp BVMT. Khái niệm quản lý KĐT nhƣ sau:
Quản lý KĐT là công tác quản lý, điều hành các hoạt động trong KĐT nhƣ
khai thác, vận hành, bảo trì các hạng mục cơng trình hạ tầng xã hội và xử lý các vấn
đề liên quan đến hạ tầng kỹ thuật của một khu độ thị mới bao gồm:
- Cơng trình hạ tầng xã hội: nhà ở, trƣờng học, bệnh viện, khu vui chơi, giải
trí, cơng viên cây xanh;
- Cơng trình hạ tầng kỹ thuật: mạng lƣới đƣờng bộ, lối đi bộ, hệ thống cấp
thoát nƣớc, xử lý nƣớc thải, hệ thống điện, khí gas, thơng tin an ninh, phịng cháy
chữa cháy.
Có thể thấy vấn đề BVMT trong quản lý KĐT nằm ở việc quản lý cơng viên
cây xây thuộc cơng trình hạ tầng xã hội và quản lý hệ thống xử lý nƣớc thải thuộc
công trình hạ tâng kỹ thuật.
1.1.3.2. Trách nhiệm của các bên liên quan trong công tác BVMT khu đô thị
Các bên liên quan trong công tác BVMT khu đô thị bao gồm: chủ đầu tƣ, nhà
thầu thi công, tƣ vấn giám sát. Trách nhiệm cụ thể của các bên liên quan nhƣ sau:
Chủ đầu tư có vai trị xun suốt đảm bảo tuân thủ các quy định pháp luật về

BVMT. Chủ đầu tƣ có trách nhiệm: lập báo cáo ĐTM của khu đô thị; phổ biến tới
nhà thầu các nội dung của kế hoạch quản lý môi trƣờng và các biện pháp xử lý chất
thải, các biện pháp giảm thiểu tác động xấu đến mơi trƣờng đối với gói thầu mà nhà
thầu thi công; tổ chức giám sát, đôn đốc nhà thầu thực thi các biện pháp quản lý, thu
gom, xử lý chất thải (đặc biệt là CTNH), các biện pháp giảm bụi, ồn, rung và các
biện pháp ứng phó sự cố trong thi công xây dựng; đánh giá sự tuân thủ môi trƣờng
của nhà thầu; tổ chức quan trắc môi trƣờng và tổng hợp, đánh giá, lập báo cáo về


14
việc tuân thủ các nội dung BVMT của khu đô thị theo tiến độ thi công xây dựng gửi
cơ quan có thẩm quyền theo quy định; trƣờng hợp xảy ra sự cố môi trƣờng phải
dừng thi công, thực hiện biện pháp khắc phục và báo cáo cho cơ quan có thẩm
quyền; báo cáo giải trình cơ quan phê duyệt báo cáo ĐTM trong trƣờng hợp có thay
đổi quy mơ, cơng suất, công nghệ làm tăng tác động xấu đến môi trƣờng so với
phƣơng án trong báo cáo ĐTM nhƣng chƣa đến mức phải lập lại báo cáo ĐTM và
chỉ đƣợc thực hiện những thay đổi sau khi có văn bản chấp thuận của cơ quan phê
duyệt báo cáo ĐTM...
Nhà thầu thi công xây dựng phải tuân thủ các quy định của pháp luật về
BVMT và đáp ứng đầy đủ yêu cầu về BVMT trong hợp đồng đã ký với chủ đầu tƣ.
Nhà thầu phải thực hiện các yêu cầu của kế hoạch quản lý môi trƣờng của KĐT và
biện pháp xử lý chất thải, giảm thiểu tác động xấu đến môi trƣờng; thƣờng xuyên
giám sát, đôn đốc cán bộ, công nhân viên tuân thủ thực hiện các yêu cầu về BVMT
đối với gói thầu trong q trình thi cơng xây dựng; nâng cao nhận thức, ý thức
BVMT cho ngƣời lao động; thu gom, lƣu giữ, vận chuyển, xử lý hoặc đổ chất thải
đúng vị trí, phƣơng pháp và khối lƣợng quy định; thu gom, lƣu giữ rác thải sinh
hoạt và hợp đồng với đơn vị vệ sinh môi trƣờng địa phƣơng để vận chuyển, xử lý
hoặc tự xử lý theo biện pháp đƣợc quy định; thu gom, lƣu giữ CTNH và hợp đồng
với đơn vị có giấy phép hành nghề quản lý CTNH để vận chuyển, xử lý; bố trí nhà
vệ sinh, thiết bị thu gom, lƣu giữ chất thải, cơng trình xử lý nƣớc thải tạm thời trên

cơng trƣờng thi cơng, văn phịng điều hành cơng trƣờng và khu vực lán trại công
nhân; thực hiện các biện pháp giảm bụi, ồn, rung, các biện pháp thoát nƣớc, chống
ngập cục bộ; xây dựng và tổ chức thực hiện phƣơng án ứng phó sự cố, bảo đảm an
tồn giao thơng trong suốt q trình thi cơng; hồn ngun mơi trƣờng, thu dọn vệ
sinh cơng trƣờng, thanh thải lịng sơng, kênh sau khi hồn thành thi cơng gói thầu;
hợp tác, cung cấp thông tin liên quan cho cơ quan quản lý nhà nƣớc về BVMT trong
kiểm tra, thanh tra.
Tư vấn giám sát cần tuân thủ các điều kiện môi trƣờng của KĐT trong tất cả
các giai đoạn trƣớc, trong và sau khi thi cơng, bao gồm: rà sốt ĐTM, xem xét kế


15
hoạch quản lý môi trƣờng, kế hoạch tái định cƣ và đảm bảo khơng có các thiếu sót
lớn trong các biện pháp giảm thiểu tác hại; đề xuất với chủ đầu tƣ những vấn đề cần
cập nhật cho kế hoạch quản lý môi trƣờng, cho thiết kế chi tiết và/hoặc các đặc
điểm kỹ thuật; rà soát các tài liệu về BVMT do các nhà thầu lập (bao gồm các kế
hoạch BVMT tại từng công trƣờng cụ thể, kế hoạch chi tiết quản lý vật liệu đƣợc
nạo vét và các kế hoạch dọn dẹp, hoàn trả mặt bằng), đề xuất các vấn đề cần thiết
phải bổ sung và sửa đổi và kiến nghị phê duyệt các kế hoạch.
Tƣ vấn giám sát phải đảm bảo nhà thầu tuân thủ đúng các cam kết đã nêu
trong báo cáo ĐTM và những yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền trong quyết định
phê duyệt báo cáo ĐTM; thƣờng xuyên kiểm tra, đôn đốc tại hiện trƣờng; kịp thời
đề nghị nhà thầu xử lý các sự cố môi trƣờng; đảm bảo các công tác thi công tuân thủ
đúng kế hoạch quản lý môi trƣờng đƣợc phê duyệt và đảm bảo các nhà thầu chấp
hành các biện pháp giảm thiểu tác hại theo đúng kế hoạch BVMT và các tài liệu
khác có liên quan tại từng công trƣờng cụ thể.
Trách nhiệm của các bên liên quan trong công tác BVMT KĐT là hết sức
quan trọng đối với việc BVMT. Việc tuân thủ pháp luật, các quy định, cam kết đã
đƣợc thể hiện trong báo cáo ĐTM, kế hoạch BVMT cần có sự giám sát chặt chẽ của
các cơ quan quản lý nhà nƣớc để đảm bảo hoạt động của KĐT không ảnh hƣởng

đến môi trƣờng và đời sống của dân cƣ xunh quanh. Ngoài những đối tƣợng chịu
trách nhiệm chính nêu trên thì cƣ dân sống trong KĐT cũng góp một phần khơng
nhỏ tới hiệu quả của công tác BVMT.
1.1.4. Các biện pháp bảo vệ môi trường
1.1.4.1. Khái niệm
Hoạt động BVMT rất quan trọng trong đời sống và đảm bảo cho sự phát
triển bền vững của mỗi quốc gia. Khái niệm hoạt động BVMT nhƣ sau:
Tại Luật bảo vệ môi trƣờng năm 2014, hoạt động bảo vệ mơi trƣờng là: “hoạt
động giữ gìn, phịng ngừa, hạn chế các tác động xấu đến mơi trƣờng; ứng phó sự cố
mơi trƣờng; khắc phục ơ nhiễm, suy thối, cải thiện, phục hồi môi trƣờng; khai thác,


16
sử dụng hợp lý tài nguyên thiên nhiên nhằm giữ môi trƣờng trong lành” (Quốc hội,
2014). Nhƣ vậy, BVMT vừa đƣợc hiểu là bảo vệ chất lƣợng mơi trƣờng nói chung,
vừa bảo vệ chất lƣợng của từng thành phần môi trƣờng nhƣ bảo vệ đất, bảo vệ rừng,
bảo vệ nguồn nƣớc, bảo vệ nguồn lợi thủy sản, bảo vệ đa dạng sinh học...
Bảo vệ môi trƣờng là trách nhiệm chung của tất cả mọi ngƣời và của mọi
quốc gia, không phân biệt hình thức chính thể, chế độ chính trị và trình độ phát triển
kinh tế - xã hội của mỗi nƣớc.
Bảo vệ môi trƣờng đƣợc thực hiện bằng việc áp dụng tổng hợp các biện pháp
khác nhau nhƣ biện pháp tổ chức - chính trị, biện pháp kinh tế, biện pháp khoa học công nghệ, biện pháp tuyên truyền, giáo dục, biện pháp pháp lý...
1.1.4.2. Các vấn đề môi trường và giải pháp BVMT
Đối với việc xây dựng khu đô thị mới, các tác động môi trƣờng diễn ra ở các
giai đoạn: chuẩn bị; thực hiện; đƣa khu đô thị đi vào hoạt động. Trong đó, giai đoạn
thực hiện là giai đoạn quan trọng vì phát sinh nhiều chất thải, đồng thời là giai đoạn
triển khai thực hiện các giải pháp kỹ thuật, cơng trình BVMT phục vụ khu đô thị
khi đi vào hoạt động.
a) Tác động trong giai đoạn thực hiện xây dựng cơ bản:
Chất thải rắn: CTR xây dựng phát sinh từ q trình phá dỡ cơng trình, phát

quang cây xanh, san lấp mặt bằng, xây dựng lán trại cho công nhân, tập kết nguyên
vật liệu; CTR sinh hoạt của công nhân. Các loại CTR này nếu không đƣợc quản lý
phù hợp sẽ gây những tác động nhƣ làm tắc nghẽn dịng chảy, ơ nhiễm mơi trƣờng
nƣớc ngầm, phát tán bụi gây ô nhiễm môi trƣờng không khí.
Nước thải: Chủ yếu là nƣớc thải sinh hoạt của công nhân trên công trƣờng,
hoạt động sinh sống của con ngƣời trong khu đô thị, nƣớc mƣa chảy tràn bề mặt.
Nƣớc thải sinh hoạt có các thành phần dễ phân hủy sinh học, lƣợng phát sinh không
nhiều và đƣợc xử lý bằng các công nghệ đơn giản nhƣ bể tự hoại là có thể đáp ứng
đƣợc các quy chuẩn hiện hành về mơi trƣờng. Tuy nhiên, nếu khơng có biện pháp
thu gom, xử lý phù hợp thì nƣớc thải sinh hoạt có nguy cơ gây ơ nhiễm nƣớc mặt và


×