Tải bản đầy đủ (.pdf) (125 trang)

Quy trình kiểm toán tài sản cố định trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH kiểm toán và tư vấn ac chi nhánh nha trang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.9 MB, 125 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƢỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG
KHOA KẾ TỐN – TÀI CHÍNH

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
QUY TRÌNH KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM
TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY TNHH KIỂM
TỐN VÀ TƢ VẤN A&C – CHI NHÁNH NHA TRANG

Giảng viên hƣớng dẫn: ThS. Phạm Đình Tuấn
Sinh viên thực hiện

: Nguyễn Quốc Lam

Mã số sinh viên

: 56131183

Khánh Hòa - 2018


TRƢỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

KHOA KẾ TỐN – TÀI CHÍNH
BỘ MƠN KẾ TỐN

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
QUY TRÌNH KIỂM TỐN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM
TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY TNHH KIỂM
TỐN VÀ TƢ VẤN A&C – CHI NHÁNH NHA TRANG



GVHD: ThS. Phạm Đình Tuấn
SVTH : Nguyễn Quốc Lam
MSSV : 56131183

Khánh Hòa, tháng 7/2018

i


QUYẾT ĐỊNH GIAO KHÓA LUẬN CHO SINH VIÊN

ii


PHIẾU THEO DÕI TIẾN ĐỘ VÀ ĐÁNH GIÁ KLTN CỦA CBHD

iii


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là bài nghiên cứu của riêng tơi. Các số liệu, kết quả trình
bày trong khóa luận là trung thực và xuất phát từ tình hình thực tế tại đơn vị thực tập.
Tơi hồn toàn chịu trách nhiệm trƣớc nhà trƣờng về lời cam đoan này.
Khánh Hòa, ngày 05 tháng 7 năm 2018
Sinh viên

Nguyễn Quốc Lam

iv



NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP

v


LỜI CẢM ƠN
Để có thể hồn thành tốt bài khóa luận tốt nghiệp của mình, tơi xin gửi làm cảm
ơn chân thành đến Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tƣ vấn A&C – Chi nhánh Nha
Trang, đặc biệt là Anh Nguyễn Văn Kiên – Giám đốc Chi nhánh, Chị Phan Thị Ngọc
Trâm – Phó Giám đốc Chi Nhánh đã tạo điều kiện để tôi đƣợc thực tập tại công ty. Tôi
cũng xin gửi lời cảm ơn đến các anh chị phịng Kiểm tốn Báo cáo tài chính, phịng Tƣ
vấn và tồn thể các anh chị ở các phịng ban khác trong công ty đã chia sẻ những kinh
nghiệm làm việc quý báu, hƣớng dẫn và giúp đỡ tôi rất tận tình trong thời gian thực
tập tại cơng ty. Nhờ đó, tơi đã tích lũy đƣợc cho bản thân một khối kiến thức tƣơng đối
về nghề nghiệp cũng nhƣ trong đời sống.
Tơi xin chân thành cảm ơn thầy Phạm Đình Tuấn là ngƣời trực tiếp hƣớng dẫn,
giúp tôi giải quyết những vƣớng mắt, khó khăn trong q trình làm khóa luận tốt
nghiệp để tơi có thể hồn thành một cách tốt nhất.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn đến thầy Nguyễn Tuấn, ngƣời đã giới thiệu và tạo
động lực để tôi đến thực tập tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tƣ vấn A&C - Chi
nhánh Nha Trang.
Cuối cùng, tôi xin cảm ơn Trƣờng Đại học Nha Trang đã tạo những điều kiện, cơ
hội tốt nhất để tôi và các bạn sinh viên có thể học tập, rèn luyện bản thân thật tốt trong
môi trƣờng đại học.
Sinh viên
Nguyễn Quốc Lam

vi



MỤC LỤC
ĐỀ MỤC

TRANG

TRANG BÌA PHỤ -------------------------------------------------------------------------------- i
QUYẾT ĐỊNH GIAO KLTN CHO SINH VIÊN --------------------------------------------ii
PHIẾU THEO DÕI TIẾN ĐỘ VÀ ĐÁNH GIÁ KLTN CỦA CBHD -------------------- iii
LỜI CAM ĐOAN -------------------------------------------------------------------------------- iv
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP -------------------------------------------------- v
LỜI CẢM ƠN ------------------------------------------------------------------------------------ vi
MỤC LỤC --------------------------------------------------------------------------------------- vii
DANH MỤC HÌNH ẢNH ----------------------------------------------------------------------- x
DANH MỤC BẢNG BIỂU -------------------------------------------------------------------- xi
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT --------------------------------------------------------------- xii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ -------------------------------------------------------------- xiii
LỜI MỞ ĐẦU ------------------------------------------------------------------------------------- 1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG
KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH -------------------------------------------------------- 4
1.1 Những vấn đề chung về tài sản cố định và tổ chức cơng tác kế tốn tài sản cố định
------------------------------------------------------------------------------------------------------- 4
1.1.1 Khái niệm, phân loại về tài sản cố định ---------------------------------------------- 4
1.1.2 Yêu cầu quản lý của tài sản cố định -------------------------------------------------- 6
1.1.3 Tổ chức công tác kế toán tài sản cố định -------------------------------------------- 7
1.2 Những vấn đề chung về kiểm toán tài sản cố định ----------------------------------- 11
1.2.1 Đặc điểm kiểm toán đối với tài sản cố định --------------------------------------- 11
1.2.2 Mục tiêu kiểm toán đối với tài sản cố định ---------------------------------------- 12
1.2.3 Căn cứ kiểm toán tài sản cố định --------------------------------------------------- 12

1.2.4 Rủi ro thƣờng gặp khi kiểm toán tài sản cố định------------ --------------------- 13
vii


1.2.5 Khảo sát kiểm soát nội bộ tài sản cố định trong kiểm tốn báo cáo tài chính 14
1.2.6 Quy trình kiểm tốn tài sản cố định ----------------------------------------------- 14
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TỐN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY TNHH KIỂM TOÁN
VÀ TƢ VẤN A&C – CHI NHÁNH NHA TRANG --------------------------------------- 28
2.1 Khái quát chung về Công ty TNHH Kiểm toán và Tƣ vấn A&C ------------------ 28
2.1.1 Giới thiệu chung ---------------------------------------------------------------------- 28
2.1.2 Lịch sử hình thành và phát triển ---------------------------------------------------- 30
2.1.3 Tầm nhìn và chiến lƣợc -------------------------------------------------------------- 30
2.1.4 Các dịch vụ của Công ty ------------------------------------------------------------- 31
2.1.5 Cơ cấu tổ chức và hệ thống kiểm soát chất lƣợng nội bộ tại Công ty --------- 31
2.1.6 Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty (giai đoạn 2015 – 2017) --------- 33
2.2 Khái qt chung về Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tƣ vấn A&C - Chi nhánh Nha
Trang ---------------------------------------------------------------------------------------------- 36
2.2.1 Lịch sử hình thành, phát triển và cơ cấu tổ chức của Chi nhánh --------------- 36
2.2.2 Quy trình kiểm tốn chung tại Chi nhánh ----------------------------------------- 37
2.3 Thực trạng kiểm toán TSCĐ tại Công ty Cổ phần ABC ---------------------------- 40
2.3.1 Giai đoạn chuẩn bị kiểm toán ------------------------------------------------------- 40
2.3.2 Giai đoạn thực hiện kiểm toán ------------------------------------------------------ 66
2.3.3 Giai đoạn tổng hợp kết quả kiểm toán -------------------------------------------- 100
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HỒN THIỆN QUY
TRÌNH KIỂM TỐN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI
CHÍNH TẠI CƠNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƢ VẤN A&C - CHI NHÁNH
NHA TRANG ---------------------------------------------------------------------------------- 101
3.1 Nhận xét quy trình kiểm tốn tài sản cố định trong kiểm toán báo cáo tài chính tại
Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tƣ vấn A&C – Chi nhánh Nha Trang ------------------ 101

3.1.1 Ƣu điểm ------------------------------------------------------------------------------- 101
viii


3.1.2 Hạn chế -------------------------------------------------------------------------------- 103
3.2 Sự cần thiết phải hoàn thiện quy trình kiểm tốn tài sản cố định trong kiểm tốn
báo cáo tài chính tại Cơng ty TNHH Kiểm toán và Tƣ vấn A&C – Chi nhánh Nha
Trang --------------------------------------------------------------------------------------------- 104
3.3 Giải pháp hồn thiện quy trình kiểm tốn tài sản cố định trong kiểm tốn báo cáo
tài chính tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tƣ vấn A&C – Chi nhánh Nha Trang --- 105
3.4 Kiến nghị nhằm hoàn thiện quy trình kiểm tốn tài sản cố định trong kiểm tốn
báo cáo tài chính tại Cơng ty TNHH Kiểm toán và Tƣ vấn A&C – Chi nhánh Nha
Trang --------------------------------------------------------------------------------------------- 109
3.4.1 Về phía Cơng ty khách hàng ------------------------------------------------------- 109
3.4.2 Về phía A&C Nha Trang và Kiểm tốn viên ------------------------------------ 109
KẾT LUẬN ------------------------------------------------------------------------------------- 111

ix


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 2.1. Logo Cơng ty A&C ----------------------------------------------------------------- 28
Hình 2.2. Trích Giấy tờ làm việc 5.09 – Tìm hiểu về hệ thống kiểm sốt nội bộ ------ 43
Hình 2.3. Trích Giấy tờ làm việc 5.05 – Mức trọng yếu----------------------------------- 54
Hình 2.4. Trích Giấy tờ làm việc BHc - Chƣơng trình kiểm tốn TSCĐ đối với khách
hàng ABC ---------------------------------------------------------------------------------------- 60
Hình 2.5. Trích Giấy tờ làm việc BH1.3 - Kiểm kê TSCĐ ------------------------------- 67
Hình 2.6. Trích Giấy tờ làm việc – Báo cáo kiểm kê TSCĐ ------------------------------ 69
Hình 2.7. Trích Giấy tờ làm việc BH0 - Tờ tổng hợp tài sản cố định và chi phí xây
dựng cơ bản dở dang --------------------------------------------------------------------------- 73

Hình 2.8. Trích Giấy tờ làm việc BH0.1 - Tăng, giảm tài sản cố định hữu hình ------- 74
Hình 2.9. Trích Giấy tờ làm việc BH0.4 - Tăng, giảm chi phí XDCB dở dang -------- 76
Hình 2.10. Trích Giấy tờ làm việc BH1 - Thủ tục phân tích ------------------------------ 77
Hình 2.11. Trích Giấy tờ làm việc BH2 - Đối chiếu số liệu ------------------------------ 79
Hình 2.12. Trích Giấy tờ làm việc BH3 - Kiểm tra phát sinh tăng, giảm tài sản cố định
----------------------------------------------------------------------------------------------------- 82
Hình 2.13. Trích Giấy tờ làm việc BH3.1 - Kiểm tra khấu hao TSCĐ hữu hình ------ 85
Hình 2.14. Trích Giấy tờ làm việc BH4 – Chi phí XDCB dở dang ---------------------- 95
Hình 2.15. Trích Giấy tờ làm việc BH4.1 – Kiểm tra phát sinh tăng, giảm chi phí
XDCB dở dang ---------------------------------------------------------------------------------- 97
Hình 3.1. Mẫu bảng tƣờng thuật nghiệp vụ mua sắm TSCĐ ---------------------------- 106
Hình 3.2. Lƣu đồ luân chuyển chứng từ nghiệp vụ mua sắm TSCĐ ------------------- 107

x


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Mơ hình đánh giá rủi ro phát hiện (DR) ----------------------------------------- 19
Bảng 2.1. Kết quả HĐKD của Công ty A&C giai đoạn 2015 - 2017 ------------------- 34
Bảng 2.2. Thời gian khấu hao của các loại TSCĐ ----------------------------------------- 42

xi


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
TỪ VIẾT ĐẦY ĐỦ

TỪ VIẾT TẮT
BCTC


Báo cáo tài chính

BCĐKT

Bảng cân đối kế tốn

BCKQHĐKD

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh

CLĐG

Chênh lệch đánh giá

GTGT

Giá trị gia tăng

KQKD

Kết quả kinh doanh

KSNB

Kiểm soát nội bộ

KTV

Kiểm toán viên


LNST

Lợi nhuận sau thuế

NCC

Nhà cung cấp

PYCMH

Phiếu yêu cầu mua hàng

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TK

Tài khoản

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TSCĐ

Tài sản cố định

VND


Việt Nam Đồng

XDCB

Xây dựng cơ bản

xii


DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ hạch toán các nghiệp vụ phát sinh liên quan TSCĐ hữu hình, vơ hình
----------------------------------------------------------------------------------------------------- 10
Sơ đồ 1.2. Quy trình đánh giá mức trọng yếu ----------------------------------------------- 18
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty A&C ----------------------------------------------- 31
Sơ đồ 2.2. Cơ cấu tổ chức của A&C Nha Trang -------------------------------------------- 36
Sơ đồ 2.3. Quy trình kiểm tốn TSCĐ do A&C Nha Trang thực hiện ------------------ 39

xiii


LỜI MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài
BCTC của mỗi một doanh nghiệp là căn cứ để đƣa ra quyết định tài chính đối
với các bên liên quan (nhà đầu tƣ, chủ nợ, chủ doanh nghiệp và các bên liên quan
khác). Để có thể đƣa ra một quyết định tài chính đúng đắn phải dựa trên một BCTC
minh bạch, chính xác.Vì vậy kiểm tốn BCTC là cơng cụ hiệu quả nhất để đảm bảo
rằng BCTC phản ánh trung thực nhất tình hình kinh doanh của một doanh nghiệp.
Trên những vai trị quan trọng của kiểm tốn BCTC thì do những nguyên nhân khách
quan và chủ quan mà kiểm toán BCTC cịn tồn tại hạn chế, sai sót cần bổ sung và
hồn thiện. Đặc biệt là trong tình hình kinh tế Việt Nam hiện nay đang trên đà phát

triển hội nhập kinh tế tồn cầu, các doanh nghiệp kiểm tốn ở Việt Nam mới chỉ xuất
hiện từ cuối thập niên 90 vẫn chƣa đáp ứng đƣợc nhu cầu kiểm toán của các doanh
nghiệp cả về số lƣợng và chất lƣợng.
TSCĐ là một trong những khoản mục chiếm tỷ trọng lớn trên bảng cân đối kế
tốn, vì vậy mà khoản mục này có khả năng chứa đựng nhiều rủi ro do những gian lận
làm thay đổi theo hƣớng có chủ định của chủ doanh nghiệp. Điều này gây ảnh hƣởng
trọng yếu tới tồn bộ BCTC của doanh nghiệp, từ đó ảnh hƣởng trực tiếp đến quyết
định tài chính của ngƣời sử dụng BCTC. Do đó kiểm tốn khoản mục TSCĐ đóng
một vai trị quan trọng trong kiểm tốn BCTC.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng này, tác giả đã lựa chọn đề tài “Quy trình
kiểm tốn Tài sản cố định trong kiểm tốn báo cáo tài chính tại Cơng ty TNHH
Kiểm tốn và Tư vấn A&C - Chi nhánh Nha Trang” nhằm đi sâu tìm hiểu và nghiên
cứu thực tế cơng việc kiểm tốn khoản mục TSCĐ tại cơng ty kiểm tốn.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là dựa trên những lý luận chung về kiểm toán
TSCĐ trong kiểm toán BCTC và thực tế vận dụng tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn và
Tƣ vấn A&C – Chi nhánh Nha Trang để tiến hành đối chiếu giữa lý thuyết và thực tế,
từ đó đƣa ra một số giải pháp, kiến nghị nhằm hồn thiện quy trình kiểm tốn khoản
mục TSCĐ trong kiểm tốn BCTC tại Cơng ty TNHH Kiểm toán và Tƣ vấn A&C –
Chi nhánh Nha Trang.
Mục tiêu nghiên cứu của khóa luận nhằm giải quyết các câu hỏi:
1


- Những rủi ro về kiểm toán liên quan đến TSCĐ khi kiểm tốn BCTC.
- Quy trình kiểm tốn TSCĐ của Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tƣ vấn A&C cịn
những hạn chế nào khơng? So sánh với quy trình kiểm tốn một số cơng ty kiểm tốn
khác.
- Hồn thiện quy trình kiểm tốn TSCĐ của Cơng ty TNHH Kiểm toán và Tƣ
vấn A&C giúp tăng hiệu quả trong kiểm toán TSCĐ.

3. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phƣơng pháp nghiên cứu chung: sử dụng một số phƣơng pháp nhƣ: khảo sát,
phỏng vấn, quan sát,...
- Phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể: kết hợp phân tích và sử dụng bảng biểu, sơ đồ
diễn giải minh họa và một số phƣơng pháp khác.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài: Tìm hiểu quy trình kiểm tốn khoản mục
TSCĐ trong kiểm tốn BCTC do Cơng ty TNHH Kiểm toán và Tƣ vấn A&C – Chi
nhánh Nha Trang thực hiện.
- Phạm vi nghiên cứu của đề tài:
+ Quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ trong kiểm toán BCTC do Cơng ty
TNHH Kiểm tốn và Tƣ vấn A&C – Chi nhánh Nha Trang thực hiện tại một số công
ty khách hàng điển hình.
+ Thời gian nghiên cứu: từ ngày 01/01/2018 đến ngày 30/04/2018.
5. Kết cấu của bài khóa luận
Nội dung của khóa luận gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về kiểm toán tài sản cố định trong kiểm tốn báo cáo
tài chính.
Chƣơng 2: Thực trạng quy trình kiểm toán tài sản cố định trong kiểm toán báo
cáo tài chính tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tƣ vấn A&C – Chi nhánh Nha Trang.
Chƣơng 3: Một số nhận xét và kiến nghị nhằm hồn thiện quy trình kiểm toán
tài sản cố định trong kiểm toán báo cáo tài chính tại Cơng ty TNHH Kiểm tốn và Tƣ
vấn A&C – Chi nhánh Nha Trang.

2


6. Đóng góp của đề tài
- Về mặt lý thuyết: Kết quả nghiên cứu đã trình bày những lý thuyết về rủi ro và
các phƣơng pháp kiểm toán về TSCĐ trên BCTC, liên hệ với thực tiễn kiểm tốn tại

Cơng ty A&C.
- Về phía cơng ty kiểm tốn: Kết quả nghiên cứu của khóa luận có giá trị tham
khảo đối với KTV trong hoạt động kiểm toán TSCĐ trên BCTC.

3


CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG
KIỂM TỐN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
1.1 Những vấn đề chung về tài sản cố định và tổ chức cơng tác kế tốn tài sản cố
định
1.1.1 Khái niệm, phân loại về tài sản cố định
1.1.1.1 Khái niệm tài sản cố định
TSCĐ trong các doanh nghiệp là những tài sản có thể có hình thái vật chất cụ thể
và cũng có thể chỉ tồn tại dƣới hình thái giá trị đƣợc sử dụng để thực hiện một hoặc
một số chức năng nhất định trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp, có giá trị lớn
và sử dụng đƣợc trong thời gian dài.
1.1.1.2 Phân loại tài sản cố định
TSCĐ trong một doanh nghiệp rất đa dạng, có sự khác biệt về tính chất kỹ thuật,
cơng dụng, thời gian sử dụng… Do vậy phân loại TSCĐ theo những tiêu thức khác
nhau là công việc hết sức cần thiết nhằm quản lý thống nhất TSCĐ trong doanh
nghiệp, phục vụ phân tích đánh giá tình hình trang bị, sử dụng TSCĐ cũng nhƣ để xác
định các chỉ tiêu tổng hợp liên quan đến TSCĐ. Phân loại TSCĐ là một trong những
căn cứ để tổ chức kế tốn TSCĐ.
a) Căn cứ vào hình thái vật chất hiện hữu và kết cấu thì TSCĐ được phân thành
- Tài sản cố định hữu hình: Mỗi tƣ liệu lao động là từng TSCĐ hữu hình có
kết cấu độc lập hoặc là một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản riêng lẻ liên kết với
nhau để cùng thực hiện một hay một số chức năng nhất định mà nếu thiếu bất kỳ một
bộ phận nào trong đó thì cả hệ thống khơng thể hoạt động đƣợc, nếu thỏa mãn đồng
thời cả 3 tiêu chuẩn dƣới đây thì đƣợc coi là TSCĐ: (Trích nội dung Thơng tƣ

45/2013/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 25/4/2013 Hƣớng dẫn chế độ, quản
lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định và Thơng tƣ 200/2014/TT-BTC do Bộ
Tài chính ban hành ngày 22/12/2014 Hƣớng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp)
 Chắc chắn thu đƣợc lợi ích kinh tế trong tƣơng lai từ việc sử dụng tài sản đó;
 Có thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên;
 Nguyên giá tài sản phải đƣợc xác định một cách tin cậy và có giá trị từ
30.000.000 đồng (ba mƣơi triệu đồng) trở lên.

4


 Có giá trị theo quy định hiện hành (điểm mới của Thông tƣ 200 so với
Thông tƣ 45).
Trƣờng hợp một hệ thống gồm nhiều bộ phận tài sản riêng lẻ liên kết với nhau,
trong đó mỗi bộ phận cấu thành có thời gian sử dụng khác nhau và nếu thiếu một bộ
phận nào đó là cả hệ thống vẫn thực hiện đƣợc chức năng hoạt động chính của nó mà
do yêu cầu quản lý, sử dụng TSCĐ đòi hỏi phải quản lý riêng từng bộ phận tài sản thì
mỗi bộ phận tài sản đó đƣợc coi là 1 TSCĐ hữu hình độc lập.
Đối với súc vật làm việc, súc vật cho sản phẩm thì từng con súc vật đƣợc coi là 1
TSCĐ hữu hình, đối với vƣờn cây lâu năm thì từng mảng vƣờn đƣợc coi là một TSCĐ
hữu hình nếu chúng thỏa mãn đồng thời 3 tiêu chuẩn nêu trên.
Những tƣ liệu lao động không hội đủ tiêu chuẩn về giá trị hoặc/ và thời gian sử
dụng nêu trên đƣợc gọi là cơng cụ, dụng cụ.
TSCĐ hữu hình bao gồm các loại:
+ Loại 1: Nhà cửa, vật kiến trúc: Là TSCĐ của doanh nghiệp đƣợc hình thành
sau quá trình thi cơng xây dựng nhƣ trụ sở làm việc, nhà kho, hàng rào, thác nƣớc, sân
bãi, các cơng trình trang trí cho nhà cửa, đƣờng sá, cầu cống, đƣờng sắt, cầu tàu, cầu
cảng,…
+ Loại 2: Máy móc thiết bị: Là tồn bộ các loại máy móc, thiết bị dùng trong
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nhƣ máy móc chuyên dùng, thiết bị công tác,

dây chuyền công nghệ, những máy móc đơn lẻ,…
+ Loại 3: Phƣơng tiện, vận tải, thiết bị truyền dẫn: Là các loại phƣơng tiện vận
tải gồm phƣơng tiện vận tải đƣờng sắt, đƣờng thủy, đƣờng bộ, đƣờng hàng không,
đƣờng ống và các thiết bị truyền dẫn nhƣ hệ thống thông tin, hệ thống điện, đƣờng
ống nƣớc, băng tải,…
+ Loại 4: Thiết bị, dụng cụ quản lý: Là những thiết bị, dụng cụ dùng trong công
tác quản lý hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nhƣ máy vi tính phục vụ quản lý,
thiết bị điện tử, thiết bị, dụng vụ đo lƣờng, kiểm tra chất lƣợng, máy hút ẩm, hút bụi,
chống mối mọt,…
+ Loại 5: Vƣờn cây lâu năm, súc vật làm việc và/ hoặc cho sản phẩm: Là các
vƣờn cây lâu năm nhƣ vƣờn cà phê, vƣờn chè, vƣờn cao su, vƣờn cây ăn quả, thảm cỏ,
thảm cây xanh,…: súc vật làm việc và/ hoặc cho sản phẩm nhƣ đàn voi, đàn ngựa, đàn
trâu, đàn bò,…
5


+ Loại 6: Các loại TSCĐ khác: là toàn bộ các TSCĐ khác chƣa liệt kê vào 5
loại trên nhƣ tranh ảnh, tác phẩm nghệt thuật,…
- Tài sản cố định vơ hình: Mọi khoản chi phí thực tế mà doanh nghiệp đã chi ra
thỏa mãn đồng thời 3 tiêu chuẩn nêu trên mà khơng hình thành TSCĐ hữu hình thì
đƣợc coi là TSCĐ vơ hình.
Nếu những khoản chi phí này không thỏa mãn tiêu chuẩn về giá trị hoặc/ và thời
gian sử dụng nêu trên thì đƣợc hạch tốn trực tiếp hoặc phân bổ dần vào chi phí kinh
doanh của doanh nghiệp.
TSCĐ vơ hình bao gồm các loại:
+ Chi phí về đất sử dụng;
+ Quyền phát hành;
+ Bản quyền, bằng sáng chế;
+ Nhãn hiệu hàng hóa;
+ Phần mềm máy vi tính;

+ Giấy phép và giấy phép chuyển nhƣợng;
+ TSCĐ vơ hình khác.
b) Căn cứ vào mục đích và tình hình sử dụng thì TSCĐ được phân thành
- TSCĐ dùng cho mục đích kinh doanh;
- TSCĐ dùng cho mục đích phúc lợi, sự nghiệp, an ninh quốc phòng;
- TSCĐ chờ xử lý;
- TSCĐ bảo quản hộ, giữ hộ, cất giữ hộ cho nhà nƣớc.
c) Căn cứ vào tính chất sở hữu thì TSCĐ được phân thành
- TSCĐ tự có;
- TSCĐ đi thuê (gồm TSCĐ thuê tài chính và TSCĐ thuê hoạt động).
d) Ngồi ra TSCĐ cịn được phân loại theo nguồn vốn hình thành
- TSCĐ đƣợc hình thành từ nguồn vốn chủ sở hữu;
- TSCĐ đƣợc hình thành từ các khoản nợ phải trả.
1.1.2 Yêu cầu quản lý của tài sản cố định
1.1.2.1 Quản lý về mặt hiện vật: Bao gồm cả quản lý về mặt số lƣợng và chất
lƣợng của TSCĐ.
- Về mặt số lƣợng: Bộ phận quản lý TSCĐ phải bảo đảm cung cấp đầy đủ về
6


công suất, đáp ứng yêu cầu SXKD của doanh nghiệp. Mọi TSCĐ trong doanh nghiệp
phải có bộ hồ sơ riêng (Gồm biên bản giao nhận TSCĐ, hợp đồng, hoá đơn mua
TSCĐ và các chứng từ, giấy tờ khác có liên quan). Mỗi TSCĐ phải đƣợc phân loại,
đánh số và có thẻ riêng, đƣợc theo dõi chi tiết theo từng đối tƣợng ghi TSCĐ và đƣợc
phản ánh trong sổ theo dõi TSCĐ.
- Về mặt chất lƣợng: Công tác bảo quản phải đảm bảo tránh hỏng hóc, mất mát
các bộ phận chi tiết làm giảm giá trị TSCĐ.
Doanh nghiệp phải thực hiện việc quản lý đối với những TSCĐ đã khấu hao hết
nhƣng vẫn tham gia vào hoạt động kinh doanh nhƣ những TSCĐ thông thƣờng. Đối
với những TSCĐ không cần dùng, chờ thanh lý nhƣng chƣa hết khấu hao, doanh

nghiệp phải thực hiện quản lý, theo dõi, bảo quản theo quy định hiện hành và trích
khấu hao theo quy định tại Thông tƣ 200/2014/TT-BTC. Để thực hiện tốt vấn đề này,
mỗi doanh nghiệp cần phải xây dựng nội quy bảo quản và sử dụng TSCĐ một cách
hợp lý, phù hợp với đặc điểm hoạt động kinh doanh của mình.
1.1.2.2 Quản lý về mặt giá trị: Mỗi TSCĐ phải đƣợc quản lý theo nguyên giá, số
hao mòn luỹ kế và giá trị cịn lại trên sổ sách kế tốn:
Giá trị cịn lại trên sổ kế
tốn của TSCĐ

Số hao mịn

Ngun giá
=

của TSCĐ

-

luỹ kế của TSCĐ

Quản lý TSCĐ về mặt giá trị là công việc chủ yếu trong cơng tác hạch tốn kế
tốn. Cơng việc này đảm bảo cho ban quản lý có thể biết chính xác, kịp thời và đầy đủ
những thơng tin về mặt giá trị (Nguyên giá, giá trị hao mòn và giá trị còn lại) của từng
loại TSCĐ (TSCĐ hữu hình, TSCĐ vơ hình, TSCĐ th tài chính) trong doanh
nghiệp tại từng thời điểm xác định.
1.1.3 Tổ chức công tác kế toán tài sản cố định
1.1.3.1 Hệ thống chứng từ, sổ sách kế toán
 Về chứng từ kế toán:
Các chứng từ thƣờng đƣợc sử dụng trong các ngiệp vụ liên quan đến TSCĐ bao
gồm:

- Hợp đồng mua TSCĐ.
- Hoá đơn bán hàng, hoá đơn kiêm phiếu xuất kho của ngƣời bán.
- Biên bản bàn giao TSCĐ.
7


- Biên bản thanh lý TSCĐ.
- Biên bản nghiệm thu khối lƣợng sửa chữa lớn hoàn thành.
- Biên bản đánh giá lại TSCĐ.
- Biên bản kiểm kê TSCĐ.
- Biên bản quyết tốn, thanh lý hợp đồng mua TSCĐ.
- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
- Thẻ TSCĐ.
 Về sổ sách kế toán:
Để theo dõi kịp thời và đầy đủ các thông tin về TSCĐ, các doanh nghiệp thƣờng
sử dụng hệ thống sổ sách kế toán, bao gồm:
- Sổ chi tiết TSCĐ theo từng bộ phận sử dụng và theo từng loại TSCĐ theo dõi.
- Sổ cái các tài khoản 211, 212, 213, 214…
1.1.3.2 Hệ thống tài khoản kế toán
Theo Thơng tƣ 200/2014/TT-BTC do Bộ Tài chính ban hành ngày 22/12/2014
Hƣớng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp hiện hành, trong hạch tốn TSCĐ, TSCĐ
đƣợc phân thành những nhóm khác nhau và sử dụng những tài khoản và tiểu khoản
khác nhau.
TK 211: “Tài sản cố định hữu hình”
2111: Nhà cửa,vật kiến trúc.
2112: Máy móc, thiết bị.
2113: Phƣơng tiện vận tải, truyền dẫn.
2114: Thiết bị, dụng cụ quản lý.
2115: Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm.
2118: TSCĐ khác.

TK 212: “Tài sản cố định thuê tài chính”
2121: TSCĐ hữu hình th tài chính.
2122: TSCĐ vơ hình th tài chính.
TK 213: Tài sản cố định vơ hình”
2131: Quyền sử dụng đất.
2132: Quyền phát hành.
2133: Bản quyền, bằng phát minh sáng chế.
2134: Nhãn hiệu, tên thƣơng mại.
8


2135: Chƣơng trình phần mềm.
2136: Giấy phép và giấy phép nhƣợng quyền.
2138: TSCĐ vơ hình khác.
TK214: Hao mịn Tài sản cố định
2141: Hao mịn TSCĐ hữu hình.
2142: Hao mịn TSCĐ vơ hình.
2143: Hao mịn TSCĐ th tài chính.
2147: Hao mịn Bất động sản đầu tƣ
1.1.3.3 Hạch toán TSCĐ và khấu hao TSCĐ
Để đáp ứng yêu cầu quản lý TSCĐ cần thiết tổ chức ghi chép, phản ánh, tổng
hợp số liệu chính xác, đầy đủ kịp thời về số lƣợng, hiện trạng và giá trị TSCĐ hiện có,
tình hình tăng giảm và di chuyển TSCĐ trong nội bộ đơn vị nhằm giám sát chặt chẽ
việc mua sắm, đầu tƣ, bảo quản và sử dụng TSCĐ. Đồng thời phản ánh kịp thời giá trị
hao mịn TSCĐ trong q trình sử dụng, tính tốn chính xác số khấu hao vào chi phí
kinh doanh trong kỳ của đơn vị có liên quan.

9



TK 811

TK 211, 213
TK 211, 213
211211
TSCĐ mua ngoài đƣa ngay vào sử
,213
dụng

TK 111, 112, 331

Giá trị còn lại

Nguyên giá
TSCĐ nhƣợng
bán thanh lý

TK 133

TK 214
Thuế GTGT
(nếu có)
Giá trị hao mịn

TK 331

TSCĐ mua trả chậm

TK 133
Thuế


TSCĐ gửi đi góp
vốn, liên doanh

Giá trị hao mòn

TK 128, 222

GTGT
TK 242
TK 811

Lãi trả chậm

Giá trị đƣợc
đánh giá

CLĐG
giảm

TK 411

TK 711
TSCĐ hữu hình hình thành vốn
góp

CLĐG
tăng

TK 711


TK138
Giá trị cịn lại

TSCĐ hữu hình tăng do đƣợc biếu
tặng tài trợ

Ngun giá
TSCĐ

TK 128, 222
TSCĐ hữu hình tăng do góp vốn liên
doanh

TK 214
Thiếu kiểm kê
chƣa rõ nguyên
nhân

Giá trị hao mòn

Sơ đồ 1.1. Sơ đồ hạch toán các nghiệp vụ phát sinh liên quan TSCĐ hữu hình, vơ hình

10


1.2 Những vấn đề chung về kiểm toán tài sản cố định
1.2.1 Đặc điểm kiểm toán đối với tài sản cố định
TSCĐ là một khoản mục giá trị lớn, thƣờng chiếm tỷ trọng đáng kể trong tổng
tài sản trên BCĐKT, các chi phí hình thành TSCĐ rất lớn và khả năng quay vịng vốn

chậm nên việc kiểm tốn TSCĐ sẽ giúp cho nhà quản lý đánh giá đƣợc hiệu quả việc
đầu tƣ vào TSCĐ. Vì thế kiểm tốn khoản mục TSCĐ đƣợc đánh giá quan trọng.
Đồng thời kiểm toán khoản mục TSCĐ sẽ góp phần phát hiện ra các sai sót trong việc
xác định chi phí cấu thành ngun giá TSCĐ, chi phí sửa chữa, chi phí khấu hao,
những sai sót trong việc tính chi phí này thƣờng dẫn đến những sai sót trọng yếu trên
BCTC.
Kiểm tốn TSCĐ là việc thực hiện kiểm tra, kiểm soát những vấn đề liên quan
đến thực trạng tài sản cũng nhƣ tình hình tăng giảm trong kỳ của đơn vị. Với sự tiến
bộ của khoa học kỹ thuật, kiểm tốn TSCĐ khơng chỉ phát hiện các sai sót trong
nghiệp vụ liên quan đến TSCĐ mà cịn góp phần nâng cao hiệu quả cơng tác quản lý
TSCĐ.
Tuy nhiên, kiểm tốn TSCĐ thƣờng khơng chiếm nhiều thời gian vì:
- Số lƣợng TSCĐ thƣờng khơng nhiều và từng đối tƣợng thƣờng có giá trị lớn.
- Số lƣợng nghiệp vụ tăng, giảm TSCĐ trong năm thƣờng ít phát sinh.
- Vấn đề khóa sổ cuối năm khơng phức tạp nhƣ tài sản ngắn hạn.
Đối với chi phí khấu hao, khác với các chi phí thơng thƣờng khác, việc kiểm
tốn có hai đặc điểm riêng nhƣ sau:
- Chi phí khấu hao là một khoản mục ƣớc tính kế tốn chứ khơng phải là chi phí
thực tế phát sinh. Vì vậy việc kiểm tốn chi phí khấu hao mang tính chất kiểm tra một
khoản mục ƣớc tính kế tốn hơn là một chi phí phát sinh thực tế.
- Do chi phí khấu hao là một sự phân bổ có hệ thống của nguyên giá sau khi trừ
giá trị thanh lý ƣớc tính nên sự hợp lý của nó cịn phụ thuộc vào phƣơng pháp khấu
hao đƣợc sử dụng. Vì vậy kiểm tốn chi phí khấu hao cịn mang tính chất của sự kiểm
tra về việc áp dụng phƣơng pháp kế toán.

11


×