Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Tải Giải bài tập Vật lý 10 nâng cao bài 7: Bài tập về chuyển động thẳng biến đổi đều - Hướng dẫn giải bài tập môn Vật lý 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (103.66 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Bài 7: Bài tập về chuyển động thẳng biến đổi đều</b>



<b>Bài 1 (trang 36 sgk Vật Lý 10 nâng cao): </b>Một ô tô đang chuyển động thẳng
với vận tốc 72km/h thì giảm đều tốc độ cho đến khi dừng lại. Biết rằng sau
quãng đường 50m, vận tốc giảm đi cịn một nửa.


a) Tính gia tốc của xe.


b) Quãng đường đi được từ lúc vận tốc còn một nửa cho đến lúc xe dừng hẳn là
bao nhiêu?


Lời giải:


a) Ban đầu: v0 = 72km/h = 20m/s, sau quãng đường S = 50m, vận tốc ơ tơ giảm
cịn v = v0/2 = 10m/s


Áp dụng công thức = v2 - v02 = 2a.Δx. Vì ơ tơ chuyển động khơng đổi chiều
và chọn chiều chuyển động làm chiều dương nên S = Δx (S là quãng đường đi
được).


Suy ra gia tốc của xe:


b) Khi xe dừng hẳn thì v’ = 0.


Quãng đường đi được từ lúc vận tốc còn một nửa v = 10m/s cho đến lúc xe
dừng hẳn (v’ = 0) là:


<b>Bài 2 (trang 36 sgk Vật Lý 10 nâng cao): </b>Một người thợ xây ném một viên
gạch theo phương thẳng đứng cho một người khác ở trên tầng cao 4m. Người
này chỉ việc giơ tay ngang ra là bắt được viên gạch. Hỏi vận tốc ném là bao
nhiêu để cho vận tốc viên gạch lúc người kia bắt được bằng 0?



Lời giải:


Chọn chiều dương của trục tọa độ thẳng đứng là hướng lên, gốc tại điểm ném
(coi như tại mặt đất) : Δx = S.


Ta có: v2-v02 = 2aS với a = -g, tại độ cao S = 4m thì v = 0
Do đó: -v02 = 2.(-9,8).4 = - 78,4 v0 = 8,85 m/s⇒


Lưu ý: Chuyển động ném lên là chuyển động chậm dần đều dưới tác dụng của
trọng lực, do đó: a.v < 0


Vì chọn chiều dương hướng lên tức cùng chiều chuyển động nên v > 0 a < 0⇒


(a = -g = -9,8 m/s2)


<b>Bài 3 (trang 36 sgk Vật Lý 10 nâng cao): </b>Người ta ném một vật từ mặt đất
lên trên cao theo phương thẳng đúng với vận tốc 4,0 m/s. Hỏi sau bao lâu thì
vật đó rơi, chạm đất? Độ cao cực đại vật đạt được là bao nhiêu? Vận tốc khi
chạm đất là bao nhiêu?


Lời giải:


a) Chọn trục tọa độ Oy thẳng đứng, hướng lên, gốc tại mặt đất (điểm ném).
Phương trình chuyển động là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Vậy sau thời gian 0,82 giây kể từ lúc ném,vật rơi tới đất.
b) Độ cao cực đại mà vật đạt được:


áp dụng công thức v2-v02=2a.Δx với: v = 0; a = -g = -9,8; Δx = hmax



Vậy độ cao cực đại mà vật đạt được so với mặt đất là 0,816 (m)
c)Vận tốc khi chạm đất:


v = v0 + at = v0 – gt = 4 – 9,8.0,82 = -4,04m/s ≈ -4m/s


Vậy khi rơi đến mặt đất vật có vận tốc bằng lúc ném lên nhưng chuyển động là
ngược chiều.


<b>Bài 4 (trang 36 sgk Vật Lý 10 nâng cao):</b> Một máy bay chở khách muốn cất
cánh được phải chạy trên đường băng dài 1,8km để đạt vận tốc 300km/h. Hỏi
máy bay phải có gia tốc khơng đổi tối thiểu bằng bao nhiêu?


Lời giải:


Ban đầu máy bay có vận tốc v0 = 0m/s, để cất cánh được thì sau quãng đường
Smax = 1,8km = 1800m nó phải có vận tốc:


Vậy amin = 1,93m/s2.


<b>Bài 5 (trang 36 sgk Vật Lý 10 nâng cao):</b> Một đoàn tàu rời ga chuyển động
nhanh dần đều với gia tốc 0,1 m/s2 trên đoạn đường 500m, sau đó thì chuyển
động đều. Hỏi sau 1h, tàu đi được quãng đường bằng bao nhiêu?


Lời giải:


*Thời gian để tàu rời ga đi hết quãng đường 500m là:


*Tại thời điểm t = 100s vận tốc của tàu là:
v = v0 + at1 = 0 + 0,1.100 = 10 m/s



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

*Thời gian tàu chuyển động thẳng đều theo đề cho là:
t2 = 3600 – 100 = 3500 (s)


*Quãng đường tàu chạy trong thời gian t2 là:
S2 = v.t2 = 10.3500 = 35000 (m)


</div>

<!--links-->

×