Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện của người dân tại huyện Trà Cú tỉnh Trà Vinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (289.18 KB, 14 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

iii
<b>MỤC LỤC </b>


<b>Mục lục </b> <b>Trang </b>


LỜI CAM ĐOAN ... i


LỜI CẢM ƠN ...ii


MỤC LỤC ... iii


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT... vii


DANH MỤC BẢNG ... viii


DANH MỤC HÌNH ẢNH ...ix


TÓM TẮT ... x


<b>CHƯƠNG 1 ... 1 </b>


<b>TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ... 1 </b>


1.1 TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI ... 1


1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ... 4


1.2.1 Mục tiêu chung ... 4


1.2.2 Mục tiêu cụ thể ... 4



1.2.3 Câu hỏi nghiên cứu ... 4


1.3 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU... 4


1.3.1 Đối tượng nghiên cứu ... 4


1.3.2 Đối tượng khảo sát ... 4


1.3.3 Phạm vi nghiên cứu ... 5


1.4 TỔNG QUAN TÀI LIỆU... 5


1.4.1 Tổng quan về các phương pháp ước lượng ... 5


1.4.2 Tổng quan về các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định ... 6


1.4.3 Đánh giá tóm tắt kết quả tham khảo tài liệu ... 8


1.4.4 Tính mới và tính kề thừa của đề tài ... 11


1.5 BỐ CỤC LUẬN VĂN... 13


<b>CHƯƠNG 2 ... 14 </b>


<b>CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU ... 14 </b>


2.1 CÁC KHÁI NIỆM ... 14


2.1.1 Khái niệm về An sinh xã hội ... 14



<i>2.1.1.1 Bản chất của An sinh xã hội ... 14 </i>


<i>2.1.1.2 Vai trò của An sinh xã hội... 15 </i>


2.1.2 Khái niệm về bảo hiểm xã hội ... 15


<i>2.1.2.1 Bản chất của chính sách bảo hiểm xã hội ... 17 </i>


<i>2.1.2.2 Vai trị của chính sách bảo hiểm xã hội ... 18 </i>


2.1.3 Khái niệm về bảo hiểm xã hội tự nguyện ... 19


<i>2.1.3.1 Đối tượng tham gia ... 19 </i>


<i>2.1.3.2 Phương thức đóng, mức đóng ... 19 </i>


<i>2.1.3.3 Hồ sơ, thủ tục tham gia ... 24 </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

iv


2.2.1 Lý thuyết hành vi người tiêu dùng... 24


2.2.2 Lý thuyết về thái độ ... 26


2.2.3 Mô hình thái độ ba thành phần (tricomponent attitude model) ... 27


2.2.4 Mơ hình thái độ đa thuộc tính (multi-attitude model) ... 27


2.2.5 Thuyết hành động hợp lý TRA (Theory of Reasoned Action) ... 28



2.2.6 Thuyết hành vi dự định TPB ( Theory of Planned Behavior)... 29


2.2.7 Lý thuyết kỳ vọng hợp lý ... 29


2.2.8 Lý thuyết tâm lý đám đông ... 30


2.2.9 Lý thuyết về sự hiểu biết tài chính... 30


2.3 MƠ HÌNH NGHIÊN CỨU... 31


<b>CHƯƠNG 3 ... 35 </b>


<b>PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ... 35 </b>


3.1 QUY TRÌNH NGHIÊN CỨU ... 35


3.1.1 Nghiên cứu sơ bộ ... 35


3.1.2 Quy trình nghiên cứu chuyên sâu ... 35


3.1.3 Phương pháp phân tích dữ liệu ... 36


<i>3.1.3.1 Xác định cỡ mẫu và phương pháp chọn mẫu ... 36 </i>


<i>3.1.3.2 Phân tích thống kê mơ tả ... 37 </i>


<i>3.1.3.3 Phân tích độ tin cậy – Cronbach’s Alpha ... 37 </i>


<i>3.1.3.4 Phân tích nhân tố khám phá – EFA ... 38 </i>



<i>3.1.3.5 Kiểm định sự khác biệt bằng T- test và Anova ... 39 </i>


3.2 XÂY DỰNG THANG ĐO ... 39


3.2.1 Thang đo thái độ về an sinh xã hội ... 39


3.2.2 Thang đo kiến thức về bảo hiểm xã hội tự nguyện ... 40


3.2.3 Thang đo ảnh hưởng xã hội ... 40


3.2.4 Thang đo tuyên truyền ... 41


3.2.5 Thang đo trách nhiệm xã hội ... 42


3.2.6 Thang đo ý thức sức khỏe về già ... 43


3.2.7 Thang đo chính sách an sinh xã hội ... 43


3.2.8 Thang đo kiểm soát hành vi ... 44


<b>CHƯƠNG 4 ... 45 </b>


<b>KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ... 45 </b>


4.1 SƠ LƯỢC VỀ ĐỊA BÀN NGHIÊN CỨU ... 45


4.1.1 Khái quát về địa bàn huyện Trà Cú ... 45


4.1.2 Sơ lược về bảo hiểm xã hội huyện Trà Cú ... 46



<i>4.1.2.1 Vị trí, chức năng của bảo hiểm xã hội huyện ... 46 </i>


<i>4.1.2.2 Nhiệm vụ, quyền hạn của bảo hiểm xã hội huyện ... 47 </i>


4.2 TÌNH HÌNH NGƯỜI DÂN THAM GIA BẢO HIỂM XÃ HỘI TỰ NGUYỆN TẠI
HUYỆN TRÀ CÚ ... 48


4.2.1 Thực trạng người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện tại huyện Trà Cú... 49


4.2.2 Tình hình thu bảo hiểm xã hội tự nguyện tại huyện Trà Cú ... 51


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

v


4.4 CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH THAM GIA BẢO HIỂM XÃ


HỘI TỰ NGUYỆN ... 55


4.4.1 Phân tích độ tin cậy của thang đo (Cronbach’s Alpha)... 55


4.4.2 Phân tích nhân tố khám phá EFA ... 57


4.4.4 Phân tích hồi quy ... 60


4.4.5 Phân tích kiểm định ANOVA ... 64


<b>CHƯƠNG 5 ... 68 </b>


<b>KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý CHÍNH SÁCH ... 68 </b>


5.1 KẾT LUẬN... 68



5.2 HÀM Ý CHÍNH SÁCH VÀ KIẾN NGHỊ ... 38


5.2.1 Các hàm ý chính sách... 69


<i>5.2.1.1 Chính sách về cơng tác tun truyền ... 69 </i>


<i>5.2.1.2 Chính sách về kiến thức bảo hiểm xã hội ... 69 </i>


<i>5.2.1.3 Chính sách quản bá dịch vụ, mở rộng đại lý thu ... 70 </i>


<i>5.2.1.4 Chính sách bảo hiểm xã hội gắn liền chính sách mục tiêu quốc gia ... 70 </i>


<i>5.2.1.5 Chính sách nâng cao tỷ lệ thụ hưởng ... 70 </i>


<i>5.2.1.6 Chính sách đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực ... 71 </i>


<i>5.2.1.7 Bổ sung chính sách tài chính gắn liền với tài sản của người lao động .... 71 </i>


<i>5.2.1.8 Chính sách thay đổi mức hưởng khi nghỉ việc ... 72 </i>


<i>5.2.1.9 Bổ sung quyền lợi thụ hưởng ... 72 </i>


<i>5.2.1.10 Thiết kế gói sản phẩm phù hợp ... 73 </i>


5.2.2 Kiến nghị ... 73


<i>5.2.2.1 Kiến nghị đối với ngành bảo hiểm xã hội ... 73 </i>


<i>5.2.2.2 Kiến nghị đối với chính sách an sinh xã hội của Nhà nước... 74 </i>



5.3 CÁC HẠN CHẾ VÀ HƯỚNG NGHIÊN CỨU TIẾP THEO... 74


5.3.1 Hạn chế của nghiên cứu ... 74


5.3.2 Hướng nghiên cứu tiếp theo... 75


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

vi


<b>DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT </b>


<b>Từ viết tắt </b> <b> Ý nghĩa của từ </b>


ASXH : An sinh xã hội


BH : Bảo hiểm


BHHTTN : Bảo hiểm hưu trí tự nguyện


BHNT : Bảo hiểm nhân thọ


BHTN : Bảo hiểm thất nghiệp
BHTNLĐ : Bảo hiểm tai nạn lao động


BHXH : Bảo hiểm xã hội


BHXHTN : Bảo hiểm xã hội tự nguyện


BHYT : Bảo hiểm y tế



BNN : Bệnh nghề nghiệp


EFA : Exploratory Factor Analysis (Phân tích nhân tố khám phá)
GDP : Gross Domestic Product (Tổng sản phẩm quốc nội)


KVPCT : Khu vực phi chính thức


NLĐ Người lao động


TNLĐ-BNN : Tai nạn lao động - Bệnh nghề nghiệp


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

vii


<b>DANH MỤC BẢNG </b>


<b>Tên bảng </b> <b>Trang </b>


Bảng 1.1 Tổng hợp các nghiên cứu trong và ngoài nước ... 9


Bảng 3.1 Thang do thái độ về an sinh xã hội của bảo hiểm xã hội tự nguyện... 39


Bảng 3.2 Thang do kiến thức về bảo hiểm xã hội tự nguyện ... 40


Bảng 3.3 Thang do ảnh hưởng xã hội ... 41


Bảng 3.4 Thang do tuyên truyền ... 41


Bảng 3.5 Thang đo trách nhiệm xã hội ... 42


Bảng 3.6 Thang đo ý thức sức khỏe về già ... 43



Bảng 3.7 Thang đo chính sách an sinh xã hội... 43


Bảng 3.8 Thang đo kiểm soát hành vi ... 44


Bảng 4.1 Bảng tổng hợp tình hình người dân tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện tại
huyện Trà Cú 2012-2018... 49


Bảng 4.2 Bảng tổng hợp đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện theo giới tính và
độ tuổi tại huyện Trà Cú ... 50


Bảng 4.3 Bảng tổng hợp đối tượng khảo sát ... 53


Bảng 4.4 Hệ số Cronbach’s Alpha của các thang đo ... 55


Bảng 4.5 Bảng phân tích ma trận xoay các nhóm nhân tố ... 58


Bảng 4.6 Phân loại quyết định tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện ... 61


Bảng 4.7 Bảng kiểm định Omnibus Tests ... 61


Bảng 4.8 Bảng tổng hợp kết quả phân tích mơ hình hồi quy Binary Logistic ... 62


Bảng 4.9 Bảng kiểm định ANOVA ... 65


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

viii


<b>DANH MỤC HÌNH </b>


<b>Tên hình </b> <b>Trang </b>



Hình 2.1 Mơ hình hành vi của người tiêu dùng ... 25


Hình 2.2 Mơ hình các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi mua của người tiêu dùng ... 26


Hình 2.3 Mơ hình thuyết hành động hợp lý (TRA) ... 28


Hình 2.4 Mơ hình thuyết hành vi dự định (TPB) ... 29


Hình 2.5 Mơ hình nghiên cứu các yếu tố tác động đến quyết định tham gia bảo hiểm xã
hội tự nguyện ... 31


Hình 3.1 Quy trình nghiên cứu sơ bộ ... 35


Hình 3.2 Quy trình nghiên cứu chuyên sâu ... 36


Hình 4.1 Biểu đồ so sánh số người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện qua các năm .... 51


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

ix
<b>TÓM TẮT </b>


Nghiên cứu phân tích thực trạng và xác định các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định
tham gia BHXH tự nguyện, từ đó đề xuất một số hàm ý chính sách nhằm khuyến khích
người dân tham gia BHXH tự nguyện. Qua phân tích nhóm, phân tích EFA và kiểm định
tương quan, mơ hình được xây dựng gồm 12 yếu tố có tương quan đến quyết định tham
gia BHXH tự nguyện của người dân tại huyện Trà Cú. Kết quả kiểm tra độ tin cậy cho
thấy hệ số Cronbach’s Alpha các thang đo của các yếu tố trong mô hình nghiên cứu đều
đạt yêu cầu lớn hơn 0,3 phù hợp với yêu cầu, qua phân tích ma trận xoay cho thấy mức
độ hội tụ phân thành 8 nhóm đạt u cầu cho phân tích tiếp theo.



Kết quả phân tích hồi quy Binary Logistic lượng hóa mối quan hệ giữa các yếu tố
ảnh hưởng đến quyết định tham gia BHXH tự nguyện, yếu tố ảnh hưởng xã hội lại khơng
phải là những yếu tố có tác động mạnh nhất đến quyết định tham gia BHXH tự nguyện
mà là yếu tố thái độ. Kết quả là, phương trình hồi quy cịn 6 biến quan sát có ý nghĩa
thống kê gồm các yếu tố thành viên phụ, sản phẩm thay thế, tuyên truyền chính sách, thái
độ an sinh xã hội, kiến thức về BHXH tự nguyện, ý thức sức khỏe về già.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

x
<b>ABSTRACT </b>


The study is to analyze the situation and identify the factors affecting the decision
to participate in voluntary social insurance, thereby proposing some policy implications
to encourage people to participate in voluntary social insurance. Through group analysis,
EFA analysis and correlation testing, the model was built with 12 factors related to
people's voluntary social insurance participation decisions in Tra Cu district. The
reliability test results show that Cronbach's Alpha coefficients of the factors in the
research model all meet the requirements greater than 0,3 in accordance with the
requirements, through analysis of rotation matrix shows the degree of converge into 8
groups to meet the requirements for the next analysis.


The results of Binary Logistic regression analysis quantify the relationship
between the factors affecting the decision to participate in voluntary social insurance, the
factors affecting society are not factors that have a strong impact on the decision to
participate Voluntary social insurance which is an attitude factor. As a result, the
regression equation has 6 observed variables that are statistically significant including the
auxiliary members, substitutes, policy propaganda, social security attitudes, knowledge of
voluntary social insurance, health awareness of old age.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

1



<b>CHƯƠNG 1 </b>


<b>TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU </b>
<b>1.1 TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI </b>


Việt Nam sau hơn 30 năm đổi mới, nền kinh tế chuyển từ quan liêu bao cấp sang
nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa đã mang lại hiệu quả thiết thực
trong sự phát triển toàn diện của đất nước. Cùng với sự phát triển đó là sự phát triển
không ngừng của hệ thống an sinh xã hội (ASXH), đặc biệt là chính sách Bảo hiểm xã
hội (BHXH), Bảo hiểm y tế (BHYT), Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN), Bảo hiểm tại nạn
lao động – Bệnh nghề nghiệp (BHTNLĐ-BNN) đã phát huy vai trị trụ cột trong hệ thống
ASXH, góp phần tích cực vào việc ổn định xã hội, thực hiện mục tiêu dân giàu, nước
mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.


Tại mỗi quốc gia, tùy theo hoàn cảnh lịch sử, trình độ kinh tế - xã hội khác nhau
mà xây dựng một hệ thống an sinh xã hội có phạm vi, đối tượng tham gia và người thụ
hưởng khác nhau. Ở Việt Nam hệ thống ASXH sẽ được đảm bảo quyền lợi cho người lao
động trên cơ sở đóng góp của người lao động (NLĐ) và người sử dụng lao động. Theo
phương thức đó, người lao động phải có đóng góp vào quỹ BHXH, BHYT và BHTN mới
được hưởng các quyền lợi về BHXH, BHYT và BHTN. Cịn mối quan hệ giữa mức đóng
và quyền lợi được hưởng lại chịu sự ràng buộc của các nguyên tắc như: nguyên tắc đoàn
kết tương trợ chia sẻ rủi ro; nguyên tắc tương quan giữa đóng và hưởng có sự can thiệp
bằng cách thức phân phối lại mang tính xã hội.


Tính đến hết tháng 6 năm 2018 cả nước có 81,686 triệu người, đạt 97,6% so với kế
hoạch giao, tăng 1,507 triệu người tương đương tăng 1,9% so với năm 2017. Tham gia
BHXH là 14,081 triệu người, chiếm khoảng 29,1% lực lượng lao động trong độ tuổi,
trong đó tham gia BHXH bắt buộc là 13,849 triệu người; BHXH tự nguyện 231 nghìn
người. Tuy nhiên, công tác phát triển đối tượng tham gia vẫn chưa đạt yêu cầu. Trong 6
tháng đầu năm, tồn ngành phát triển được 258 nghìn người, số người còn phải phát triển


6 tháng cuối năm là 798 nghìn người, chỉ đạt 1/3 so với chỉ tiêu được giao. Riêng BHXH
tự nguyện toàn ngành BHXH chỉ phát triển được 3,7 nghìn người bằng 1,43% số lao
động tăng mới, số người còn phải phát triển 6 tháng cuối năm là hơn 100 nghìn người[2].


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

2


tầng; sửa đổi điều kiện hưởng chế độ hưu trí theo hướng giảm dần số năm đóng BHXH
với mức hưởng được tính tốn phù hợp, nhằm tạo điều kiện cho người lao động cao tuổi,
có số năm tham gia BHXH thấp được tiếp cận và thụ hưởng quyền lợi BHXH; tiếp tục
hồn thiện cách tính lương hưu, bảo đảm công bằng và theo nguyên tắc đóng - hưởng.
Bên cạnh đó, khuyến khích người lao động tham gia BHXH thời gian dài hơn, từng bước
tăng tuổi nghỉ hưu nhằm tăng nhanh độ bao phủ, tiến tới BHXH toàn dân. Trong đó,
trọng tâm là phát triển 35 triệu lao động trong khu vực phi chính thức - khu vực tiềm
năng khai thác cho loại hình BHXH tự nguyện. Theo báo cáo của BHXH Việt Nam ước
tính đến hết tháng 11 năm 2018, mới có hơn 253 nghìn người tham gia BHXH tự nguyện.
Chủ yếu là những người đã đóng BHXH bắt buộc, tiếp tục tham gia đủ năm để được
hưởng lương hưu, con số này chỉ chiếm khoảng 0,4% tổng lực lượng lao động, một kết
quả còn quá thấp so Nghị quyết 28-NQ/TW đề ra. Bên cạnh đó, trong số những người
tham gia BHXH tự nguyện, có đến 60% đã tham gia BHXH bắt buộc trước đó nên đóng
tiếp để đủ thời gian hưởng chế độ hưu trí. Chính sách bảo hiểm xã hội tự nguyện ra đời
được sự đón nhận tích cực của người dân, đặc biệt là những người đã gần hết tuổi lao
động nhưng chưa tích lũy được đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội để hưởng lương hưu
nhằm thực hiện mục tiêu ASXH lâu dài.


Bên cạnh những kết quả đã đạt được, việc triển khai chính sách Bảo hiểm xã hội
tự nguyện vẫn còn nhiều hạn chế, đặc biệt là số đối tượng tham gia còn thấp chỉ khoảng
0,45% lực lượng lao động. Tỷ lệ tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện còn thấp là do một
số nguyên nhân: chính sách Bảo hiểm xã hội tự nguyện mặc dù đã được thiết kế ưu việt
về quyền lợi nhưng tính hấp dẫn cịn chưa cao trong bối cảnh đối tượng thuộc diện tham
gia bảo hiểm xã hội tự nguyện là người lao động thuộc khu vực phi chính thức, tính chất


cơng việc khơng ổn định, mặt bằng bình quân thu nhập thấp, điều kiện kinh tế cịn khó
khăn; thời gian đóng tối thiểu để hưởng lương hưu dài (20 năm); mức hỗ trợ từ ngân sách
nhà nước còn thấp. Với những hạn chế nêu trên, làm thế nào để đạt được các chỉ tiêu
quan trọng trong Nghị quyết số 28-NQ/TW về cải cách chính sách bảo hiểm xã hội, phấn
đấu đến năm 2021, nông dân và lao động khu vực phi chính thức tham gia BHXH tự
nguyện chiếm khoảng 1% lực lượng lao động trong độ tuổi; đến năm 2025 đạt khoảng
2,5% và đến năm 2030 đạt khoảng 5%[7].


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

3


phủ so với lượng lao động là 12,98%. Trong đó BHXH bắt buộc là 77.727 người tăng
4.086 người so với năm 2017. Tỷ lệ bao phủ so với lượng lao động là 12,63%; BHXH tự
nguyện là 2.177 người tăng 1.109 người so với năm 2017, tỷ lệ bao phủ của đối tượng
tham gia BHXH tự nguyện so với lượng lao động là 0,35% với 107 đại lý thu trực thuộc
UBND xã, phường, thị trấn, Bưu điện và các tổ chức khác với 403 điểm thu, 422 nhân
viên đại lý thu được đào tạo bồi dưỡng kiến thức về BHYT và BHXH tự nguyện. Thời
gian qua BHXH tỉnh có phối hợp với các ngành có liên quan trong thực hiện tuyên truyền
chính sách BHXH, BHYT, BHTN nhưng chưa thực sự đạt hiệu quả như mong muốn.
Riêng tại Trà Cú là một huyện nghèo của tỉnh Trà Vinh có hơn 60% dân số là đồng bào
Khmer. Người dân chủ yếu sống ở nông thôn với tỷ lệ gần 93% dân số của huyện. Tính
đến cuối năm 2018 toàn huyện thu được 182,63 tỷ đồng với 171.610 người tham gia
BHXH, BHYT tăng 2,3% so với 2017[3], trong số lao đối tượng tham gia BHXH thì đối
tượng tham gia BHXH tự nguyện là 289 người tăng 98 người chiếm khoảng 0,24% so lực
lượng lao động của huyện, theo chỉ tiêu kế hoạch Nghị quyết 28 thì tồn huyện cần vận
động phát triển thêm khoảng 321 lao động tăng mới trong năm 2019. Đây là một trong
những nhiệm vụ trọng tâm của ngành trong năm 2019 về phát triển đối tượng tham gia
BHXH trong đó có đối tượng BHXH tự nguyện. Với tốc độ tăng trưởng bình qn 5 năm
vào khoảng 12,2% cịn q nhỏ so với tiềm năng và kỳ vọng của ngành chức năng và địa
phương. Nguyên nhân liên quan đến nhiều vấn đề như trình độ học vấn, tuổi, giới tính,
nhận thức xã hội, việc làm, thu nhập …Từ đó, cho thấy người dân chưa xem ASXH là


một nhu cầu cấp thiết. Mặt khác, công tác chỉ đạo, tuyên truyền vận động người dân tham
gia BHXH tự nguyện của ngành chưa phát huy hết hiệu quả. Vậy các yếu tố nào ảnh
hưởng đến quyết định tham gia BHXH tự nguyện của người dân Trà Cú và mức ảnh
hưởng của các yếu tố đó như thế nào? Với đề tài “<i><b>Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định </b></i>


<i><b>tham gia Bảo hiểm xã hội tự nguyện của người dân tại huyện Trà Cú tỉnh Trà Vinh</b></i>”,


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

4
<b>1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU </b>
<b>1.2.1 Mục tiêu chung </b>


Phân tích thực trạng tình hình người dân tham gia BHXH tự nguyện tại huyện Trà
Cú, xác định và đo lường các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định tham gia BHXH tự
nguyện, từ đó đề xuất một số hàm ý chính sách nhằm khuyến khích người dân tham gia
BHXH tự nguyện góp phần đảm bảo an sinh lâu dài cho người dân sau khi hết tuổi lao
động tại huyện Trà Cú.


<b>1.2.2 Mục tiêu cụ thể </b>


Để đạt được mục tiêu chung nói trên, nội dung đề tài sẽ lần lượt giải quyết các
mục tiêu cụ thể như sau:


<b>Mục tiêu 1: Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định tham gia BHXH tự </b>
nguyện của người dân trên địa bàn huyện Trà Cú;


<b>Mục tiêu 2: Đo lường các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định tham gia BHXH tự </b>
nguyện của người dân trên địa bàn huyện Trà Cú;


<b>Mục tiêu 3: Đề xuất một số hàm ý chính sách nhằm khuyến khích người dân tham </b>
gia Bảo hiểm xã hội tự nguyện góp phần đảm bảo an sinh xã hội lâu dài cho người dân


sau khi hết tuổi lao động.


<b>1.2.3 Câu hỏi nghiên cứu </b>


<b>- Người dân nghĩ như thế nào về hệ thống an sinh xã hội hiện nay? </b>


- Thực trạng người dân tại huyện Trà Cú tham gia BHXH tự nguyện như thế nào?
- Các yếu tố nào ảnh hưởng đến quyết định tham gia BHXH tự nguyện của người
dân trên địa bàn huyện Trà Cú?


- Nhà nước và ngành Bảo hiểm xã hội cần làm gì nhằm khuyến khích người dân
tham gia BHXH tự nguyện?


<b>1.3 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU </b>
<b>1.3.1 Đối tượng nghiên cứu </b>


Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định tham gia Bảo hiểm xã hội tự nguyện của
người dân tại huyện Trà Cú tỉnh Trà Vinh.


<b>1.3.2 Đối tượng khảo sát </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

76


<b>TÀI LIỆU THAM KHẢO </b>
<b>A. Danh mục tài liệu tiếng Việt </b>


[1]. Bảo hiểm xã hội tỉnh Trà Vinh (2017) , “ Báo cáo hàng năm”.


[2]. Bảo hiểm xã hội Việt Nam (2018), “Báo cáo tổng kết 6 tháng đầu năm 2018”.
[3]. Bảo hiểm xã hội tỉnh Trà Vinh (2018), “ Báo cáo tháng”, báo cáo tháng 06/2018.


[4]. Nguyễn Xuân Cường (2014),“Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự quan tâm
tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện của người lao động buôn bán nhỏ, lẻ tại tỉnh Nghệ
An”, tạp chí Khoa học Đại học quốc gia Hà Nội, Kinh tế và Kinh doanh, Tập 30, Số 1
(2014) 36-45.


[5]. Nguyễn Tiến Dũng và cộng sự (2015), “Các yếu tố ảnh hưởng đến ý định mua bảo
hiểm hưu trí tự nguyện (BHHTTN) của cư dân TP. HCM”, Tạp chí phát tiển KH&CN,
tập 18, số Q4- 2015.


[6]. Nguyễn Giáp Nguyên (2014), “Hoàn thiện quy trình quản lý thu bảo hiểm xã hội
trên địa bàn tỉnh Trà Vinh” luận văn thạc sĩ.


[7]. Nghị quyết số 28-NQ/TW về cải cách chính sách BHXH. Nghị quyết đã đặt ra các
mục tiêu quan trọng, cụ thể trong lĩnh vực BHXH giai đoạn 2021 - 2030.


[8]. Trần Thị Mỹ Nhân (2017), “Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định tham gia bảo
hiểm nhân thọ (BHNT) Prudential của khách hàng tại TP Cần Thơ”, luận văn thạc sĩ.
[9]. Lê Khương Ninh và cộng sự (2013), “Ảnh hưởng của thái độ đối với rủi ro đến
quyết định đầu tư trong điều kiện không chắc chắn về thị trường đầu ra của doanh nghiệp
ở đồng bằng sông Cửu Long”, Phát triển Kinh tế 2014, số 282 tr.94-110.


[10]. Trương Thị Phượng và cộng sự (2013), “Các nhân tố ảnh hưởng đến ý định tham
gia bảo hiểm xã hội tự nguyện của người lao động khu vực phi chính thức tại tỉnh Phú
Yên”, tạp chí khoa học – Công nghệ thủy sản số 2-2013.


[11]. Quốc hội (2014), “ Luật Bảo hiểm xã hội”, số 58/2014/QH13 ban hành ngày 20
tháng 11 năm 2014.


[12]. Lê Cảnh Bích Thơ (2017), “Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua bảo hiểm y
tế tự nguyện của người dân thành phố Cần Thơ”, tạp chí Khoa học Trường Đại học Cần


Thơ, 48d: 20-25.


[13]. Mạc Văn Tiến (2010) “ An sinh xã hội và Phúc lợi xã hội- các cách tiếp cận lý
thuyết và thực tiễn”, Tạp chí BHXH.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

77
phướng hướng nhiệm vụ năm 2017".


<b>B. Danh mục tài liệu tiếng Anh </b>


[15]. Ajzen, I., (1991), The theory of planned behavior, Organizational Behavior and
Human Decision Process, 50, 179-211


[16]. Aurelija Ulbinaite và cộng sự (2013), “Các yếu tố quyết định của việc ra quyết
định mua bảo hiểm ở Lithuania”, Inzinerine Ekonomika-Engineering Economics, 2013,
24(2), 144-159.


[17]. Curak và các cộng sự (2013), “nghiên cứu về tác động của xã hội và các yếu tố
nhân khẩu học đến nhu cầu BHNT tại Croatia”.


[18]. Luciano và các cộng sự (2015), đã thực hiện một nghiên cứu về sự ảnh hưởng của
hiểu biết tài chính đối với nhu cầu tham gia BHNT ở Ý. .


[19]. Merouani Walid và cộng sự (2012), “Yếu tố quyết định nhu cầu về an sinh xã hội:
bằng chứng từ thị trường lao động Algeria”


[20]. Philip Kotler (2001), Quản trị Marketing, NXB Giáo dục


[21]. Thomas và các cộng sự (2005) đã tiến hành một cuộc khảo sát với 450 người được
phỏng vấn đang sinh sống tại Đức, nghiên cứu về thái độ đối với rủi ro của cá nhân.


[22]. Yaari, M. (1965) Uncertain Lifetime, Life Insurance, and the Theory of the
Consumer. Review of Economic Studies, 32, 137-150.


</div>

<!--links-->

×