Tải bản đầy đủ (.docx) (77 trang)

Báo cáo tự đánh giá kiểm định chất lượng giáo dục THCS Vĩnh Bình Nam 1 - Phòng GD&ĐT Huyện Vĩnh Thuận

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (404.13 KB, 77 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HUYỆN VĨNH THUẬN
<b>TRƯỜNG THCS VĨNH BÌNH NAM 1</b>


<b>BÁO CÁO TỰ ĐÁNH GIÁ</b>



<b>DANH SÁCH VÀ CHỮ KÝ THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG TỰ ĐÁNH GIÁ</b>


<b>TT</b> <b>Họ và tên</b> <b>Chức vụ</b> <b>Nhiệm vụ</b> <b>Chữ ký</b>


1 Đặng Thị Mỹ <sub>Trang</sub> Hiệu trưởng Chủ tịch HĐ
2 Nguyễn Văn Bạo Phó hiệu trưởng Phó Chủ tịch




3 Phạm Thị Nhanh Tổ trưởng tổ văn <sub>phòng</sub> Thư ký HĐ
4 Vũ Hữu Thanh Tổ trưởng tổ Toán- <sub>lý</sub> Uỷ viên HĐ
5 Võ Thị Út Tổ trưởng tổ Văn- <sub>GDCD</sub> Uỷ viên HĐ
6 Bùi Minh Khải Tổ trưởng tổ Tiếng <sub>Anh- Sử, địa</sub> Uỷ viên HĐ
7 Đỗ Văn Tới Tổ trưởng tổ Hoá- <sub>sinh</sub> Uỷ viên HĐ
8 Trần Thạch Mal Chủ tịch Cơng đồn Uỷ viên HĐ
9 Trần Trọng Nghĩa Bí thư chi đồn Uỷ viên HĐ
10 Lê Ngọc Diễm <sub>Hương</sub> Cán bộ thiết bị Uỷ viên HĐ
11 Nguyễn Văn Đáng Kế tốn Uỷ viên HĐ
12 Nguyễn Cơng <sub>Dững</sub> Thủ quỹ Uỷ viên HĐ
13 Vũ Hữu Thuận Tổng phụ trách đội Uỷ viên HĐ


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>MỤC LỤC</b>



<b>NỘI DUNG</b> <b>Trang</b>


Mục lục 2- 6



Danh mục các chữ viết tắt (nếu có) 7


Bảng tổng hợp kết quả tự đánh giá 8


<b>Phần I. CƠ SỞ DỮ LIỆU</b> 9-12


<b>Phần II. TỰ ĐÁNH GIÁ</b> 13


<b>I. ĐẶT VẤN ĐỀ</b> 13-16


<b>II. TỰ ĐÁNH GIÁ</b> 16


<b>Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường</b> 16
Tiêu chí 1: Cơ cấu tổ chức bộ máy của nhà trường theo quy


định của Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ
thơng và trường phổ thơng có nhiều cấp học (sau đây gọi là Điều
lệ trường trung học) và các quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.


16-17


Tiêu chí 2: Lớp học, số học sinh, điểm trường theo quy định
của Điều lệ trường tiểu học (nếu trường có cấp tiểu học) và Điều
lệ trường trung học.


17-19


Tiêu chí 3: Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Cơng đồn,
Đồn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên tiền


phong Hồ Chí Minh, các tổ chức xã hội khác và các hội đồng hoạt
động theo quy định của Điều lệ trường trung học và quy định của
pháp luật.


19-20


Tiêu chí 4: Cơ cấu tổ chức và việc thực hiện nhiệm vụ của
các tổ chun mơn, tổ Văn phịng (tổ Giáo vụ và Quản lý học
sinh, tổ Quản trị Đời sống, các bộ phận khác đối với trường
chuyên biệt) theo quy định tại Điều lệ trường trung học.


20-21


Tiêu chí 5: Xây dựng chiến lược phát triển nhà trường. 21-23
Tiêu chí 6: Chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng,


chính sách, pháp luật của Nhà nước, của địa phương và sự lãnh
đạo, chỉ đạo của cơ quan quản lý giáo


23-24


Tiêu chí 7: Quản lý hành chính, thực hiện các phong trào thi


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>NỘI DUNG</b> <b>Trang</b>
Tiêu chí 8:Quản lý các hoạt động giáo dục, quản lý cán bộ,


giáo viên, nhân viên, học sinh. 25-27


Tiêu chí 9:<sub>Quản lý tài chính, tài sản của nhà trường</sub> 27-28
Tiêu chí 10:Đảm bảo an ninh trật tự, an toàn cho học sinh và



cho cán bộ, giáo viên, nhân viên; phòng chống bạo lực học đường,
phòng chống dịch bệnh, phòng tránh các hiểm họa thiên tai, các tệ
nạn xã hội trong trường


28-29


Kết luận tiêu chuẩn 1 29-30


<b>Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và</b>


<b>học sinh</b> 30-31


Tiêu chí 1: Năng lực của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng trong


q trình triển khai các hoạt động giáo dục. 31 - 32
Tiêu chí 2: Số lượng, trình độ đào tạo của giáo viên theo quy


định của Điều lệ trường tiểu học (nếu trường có cấp tiểu học),
Điều lệ trường trung học


32- 33


Tiêu chí 3: Kết quả đánh giá, xếp loại giáo viên và việc đảm


bảo các quyền của giáo viên. 33- 34


Tiêu chí 4: Số lượng, chất lượng và việc đảm bảo các chế


độ, chính sách đối với đội ngũ nhân viên của nhà trường 34- 35


Tiêu chí 5: Học sinh của nhà trường đáp ứng yêu cầu theo


quy định của Điều lệ trường tiểu học (nếu trường có cấp tiểu học),
Điều lệ trường trung học và của pháp luật.


35-37


Kết luận tiêu chuẩn 2 37


<b>Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học</b> 37-38
Tiêu chí 1: Khn viên, cổng trường, biển trường, tường


hoặc hàng rào bảo vệ, sân chơi, bãi tập theo quy định của Điều lệ
trường trung học.


39


Tiêu chí 2: Phịng học, bảng, bàn ghế cho giáo viên, học sinh. 39-40
Tiêu chí 3: Khối phịng, trang thiết bị văn phịng phục vụ


cơng tác quản lý, dạy và học theo quy định của Điều lệ trường


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>NỘI DUNG</b> <b>Trang</b>
trung học.


Tiêu chí 4: Cơng trình vệ sinh, nhà để xe, hệ thống nước
sạch, hệ thống thoát nước, thu gom rác đáp ứng yêu cầu của hoạt
động giáo dục.


42-43


Tiêu chí 5: Thư viện đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, học tập


của cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh 44
Tiêu chí 6: Thiết bị dạy học, đồ dùng dạy học và hiệu quả sử


dụng thiết bị, đồ dùng dạy học. 45


Kết luận tiêu chuẩn 3 46-47


<b>Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã</b>


<b>hội</b> 47


Tiêu chí 1: Tổ chức và hiệu quả hoạt động của Ban đại diện


cha mẹ học sinh 47-49


Tiêu chí 2: Nhà trường chủ động tham mưu với cấp ủy
Đảng, chính quyền và phối hợp với các tổ chức đoàn thể ở địa
phương để huy động nguồn lực xây dựng nhà trường và mơi
trường giáo dục.


49-50


Tiêu chí 3: Nhà trường phối hợp với các tổ chức đoàn thể
của địa phương, huy động sự tham gia của cộng đồng để giáo dục
truyền thống lịch sử, văn hóa dân tộc cho học sinh và thực hiện
mục tiêu, kế hoạch giáo dục


50-52



Kết luận tiêu chuẩn 4 52


<b>Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục</b> 53
Tiêu chí 1: Thực hiện chương trình giáo dục, kế hoạch dạy


học của Bộ Giáo dục và Đào tạo, các quy định về chuyên môn của
cơ quan quản lý giáo dục địa phương


53-54
Tiêu chí 2: Đổi mới phương pháp dạy học nhằm khuyến


khích sự chuyên cần, tích cực, chủ động, sáng tạo và ý thức vươn
lên, rèn luyện khả năng tự học của học sinh


54-56


Tiêu chí 3: Thực hiện nhiệm vụ phổ cập giáo dục của địa


phương. 56-57


Tiêu chí 4: Thực hiện hoạt động bồi dưỡng học sinh giỏi,
giúp đỡ học sinh yếu, kém theo kế hoạch của nhà trường và theo


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>NỘI DUNG</b> <b>Trang</b>
quy định của các cấp quản lý giáo dục


Tiêu chí 5: Thực hiện nội dung giáo dục địa phương theo


quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo 58-60



Tiêu chí 6: Tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể


thao, khuyến khích sự tham gia chủ động, tự giác của học sinh 60-61
Tiêu chí 7: Giáo dục, rèn luyện kỹ năng sống thông qua các


hoạt động học tập, hoạt động tập thể và hoạt động giáo dục ngồi
giờ lên lớp cho học sinh


61-63


Tiêu chí 8: Học sinh tham gia giữ gìn vệ sinh mơi trường lớp


học, nhà trường. 63


Tiêu chí 9: Kết quả xếp loại học lực của học sinh hằng năm


đáp ứng mục tiêu giáo dục. 63-64


Tiêu chí 10: Kết quả xếp loại hạnh kiểm của học sinh hằng


năm đáp ứng mục tiêu giáo dục. 64-65


Tiêu chí 11: Kết quả hoạt động giáo dục nghề phổ thông và


hoạt động giáo dục hướng nghiệp cho học sinh hằng năm 65-66
Tiêu chí 12: Hiệu quả hoạt động giáo dục hằng năm của nhà


trường. 66-67



Kết luận tiêu chuẩn 5 67-68


<b>III. KẾT LUẬN CHUNG</b> 68-70


<b>Phần III. PHỤ LỤC </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT</b>


<b>TT</b> <b>Nội dung</b> <b>Viết tắt</b>


01 Giáo dục và Đào tạo GD&ĐT


02 Tự đánh giá TĐG


03 Trung học cơ sở THCS


04 Thanh niên cộng sản TNCS


05 Thiếu niên tiền phong TNTP


06 Ban giám hiệu BGH


07 Cán bộ, viên chức CB-VC


08 Công nghệ thông tin CNTT


09 Giáo dục Đào tạo GD-ĐT


10 Phụ huynh học sinh PHHS



11 Trung học phổ thơng THPT


12 Phịng giáo dục PDG


13 Bộ khoa học và công nghệ BKH&CN


14 Giáo dục Trung học cơ sở GDTHCS


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>BẢNG TỔNG HỢP</b>
<b>KẾT QUẢ TỰ ĐÁNH GIÁ</b>
<b> Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường</b>


<b>Tiêu chí</b> <b>Đạt</b> <b>Khơng đạt</b> <b>Tiêu chí</b> <b>Đạt</b> <b>Khơng đạt</b>


1 x 6 x


2 x 7 x


3 x 8 x


4 x 9 x


5 x 10 x


<b>Tiêu chuẩn 2: Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên và học sinh</b>


<b>Tiêu chí</b> <b>Đạt</b> <b>Khơng đạt</b> <b>Tiêu chí</b> <b>Đạt</b> <b>Khơng đạt</b>


1 x 4 x



2 x 5 x


3 x


<b>Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học</b>


<b>Tiêu chí</b> <b>Đạt</b> <b>Khơng đạt</b> <b>Tiêu chí</b> <b>Đạt</b> <b>Không đạt</b>


1 x 4 x


2 x 5 x


3 x 6 x


<b>Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội</b>


<b>Tiêu chí</b> <b>Đạt</b> <b>Khơng đạt</b> <b>Tiêu chí</b> <b>Đạt</b> <b>Không đạt</b>


1 x 3 x


2 x


<b>Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục</b>


Tiêu chí Đạt Khơng đạt Tiêu chí Đạt Khơng đạt


1 x 7 x


2 x 8 x



3 x 9 x


4 x 10 x


5 x 11 x


6 x 12 x


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Phần I</b>
<b>CƠ SỞ DỮ LIỆU</b>
Tên trường: Trường THCS Vĩnh Bình Nam 1


Tên trước đây: Trường phổ thơng số 07 Vĩnh Bình Nam
Cơ quan chủ quản: Phòng Giáo dục và Đào tạo Vĩnh Thuận.


Tỉnh Kiên Giang Họ và tên hiệu


trưởng


Đặng Thị
Mỹ Trang


Huyện Vĩnh Thuận Điện thoại 09131314


11


Xã Vĩnh Bình


Nam FAX



Đạt chuẩn quốc gia Đạt Website


Năm thành lập 1994 Số điểm trường


Cơng lập Cơng lập Có học sinh khuyết
tật


Tư thục Có học sinh bán trú


Thuộc vùng đặc biệt


khó khăn Có học sinh nội trú


Trường liên kết với


nước ngoài Loại hình khác


Trường phổ thơng
DTNT


1. Số lớp


<b>Số lớp</b> <b>Năm học</b>
<b>2008-2009</b>
<b>Năm học</b>
<b>2009-2010</b>
<b>Năm học</b>
<b>2010-2011</b>
<b>Năm học</b>
<b>2011-2012</b>


<b>Năm học</b>
<b>2012-2013</b>


Khối lớp 6 4 3 3 4 5


Khối lớp 7 4 4 4 4 4


Khối lớp 8 4 4 4 3 3


Khối lớp 9 3 4 4 3 3


<b>Cộng</b> <b>15</b> <b>15</b> <b>15</b> <b>14</b> <b>15</b>


2. Số phòng học
<b>Năm học</b>
<b>2008-2009</b>
<b>Năm học</b>
<b>2009-2010</b>
<b>Năm học</b>
<b>2010-2011</b>
<b>Năm học</b>
<b>2011-2012</b>
<b>Năm học</b>
<b>2012-2013</b>


Tổng số 9 5 8 15 15


Phòng học


kiên cố 8 15 15



Phòng học
bán kiên cố


9 5


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Năm học</b>
<b>2008-2009</b>
<b>Năm học</b>
<b>2009-2010</b>
<b>Năm học</b>
<b>2010-2011</b>
<b>Năm học</b>
<b>2011-2012</b>
<b>Năm học</b>
<b>2012-2013</b>
tạm


<b>Cộng</b> 9 5 8 15 15


<b>3. Cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên</b>
a) Số liệu tại thời điểm tự đánh giá:


<b>Tổng</b>


<b>số</b> <b>Nữ</b>


<b>Dân</b>
<b>tộc</b>



<b>Trình độ đào tạo</b>


<b>Ghi</b>
<b>chú</b>
Đạt
chuẩn
Trên
chuẩn
Chưa đạt
chuẩn


Hiệu trưởng 01 01 01


Phó hiệu trưởng 01 01


Giáo viên 30 13 01 9 21


Nhân viên 06 03 01 3 3


<b>Cộng</b> <b>38</b> <b>17</b> <b>2</b> <b>13</b> <b>25</b>


b) Số liệu của 05 năm gần đây:
<b>Năm học</b>
<b>2008-2009</b>
<b>Năm học</b>
<b>2009-2010</b>
<b>Năm học</b>
<b>2010-2011</b>
<b>Năm học</b>
<b>2011-2012</b>


<b>Năm học</b>
<b></b>
<b>2012-2013</b>
Tổng số giáo


viên


29 29 27 29 30


Tỷ lệ giáo
viên/lớp


1.9 1.9 1.9 2.1 2.0


Tỷ lệ giáo
viên/học sinh
0.051
(29/558)
0.059
(29/490)
0.057
(27/470)
0.059
(29/485)
0.057
(30/523)
Tổng số giáo


viên dạy giỏi
cấp huyện và


tương đương


09 05 06


Tổng số giáo
viên dạy giỏi
cấp tỉnh trở
lên


02


<b>4. Học sinh</b>


<b>Năm học</b>
<b>2008-2009</b>
<b>Năm học</b>
<b>2009-2010</b>
<b>Năm học</b>
<b>2010-2011</b>
<b>Năm học</b>
<b>2011-2012</b>
<b>Năm học</b>
<b></b>
<b>2012-2013</b>


Tổng số 558 490 470 485 523


<i>- Khối lớp 6</i> 159 118 140 170 185


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Năm học</b>


<b>2008-2009</b>
<b>Năm học</b>
<b>2009-2010</b>
<b>Năm học</b>
<b>2010-2011</b>
<b>Năm học</b>
<b>2011-2012</b>
<b>Năm học</b>
<b></b>
<b>2012-2013</b>


<i>- Khối lớp 8</i> 149 115 122 92 99


<i>- Khối lớp 9</i> 120 127 97 105 84


Nữ 247 243 227 242 266


Dân tộc 49 47 46 42 40


Đối tượng
chính sách


4 <sub>4</sub> 141 131 133


Khuyết tật 2 4


Tuyển mới 161 189


Lưu ban 19 14 4 4 5



Bỏ học 16 14 4 4 3


Học 2
buổi/ngày
Bán trú
Nội trú
Tỷ lệ bình
quân học
sinh (học
viên)/lớp
37.2
(558/15)
32.7
(490/15)
33.6
(470/14)
34.6
(485/14)
34.9
(523/15)


Tỷ lệ đi học
đúng độ tuổi


83%
(88/106)
81.4%
(96/118)
83.3%
(105/6126


)
86.3%
(151/175)
86.9%
(152/175)


<i> - Nữ</i> 56 60 51 83 98


<i> - Dân tộc</i> 2 3 1 2


Tổng số học
sinh/học viên
hoàn thành
chương trình
cấp học/tốt
nghiệp


120/120 127/127 97/97 105/105 84/84


<i> - Nữ</i> 51 73 43 45 44


<i> - Dân tộc</i> 12 7 12 12 09


Tổng số học
sinh/học viên
giỏi cấp tỉnh


01 02


Tổng số học


sinh/học viên
giỏi quốc gia
Tỷ lệ


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Phần II </b>
<b>TỰ ĐÁNH GIÁ</b>
<b>I. ĐẶT VẤN ĐỀ</b>


Trường Trung học cơ sở Vĩnh Bình Nam 1 được thành lập năm 1994
theo Quyết định số 94/1994/TC-QĐ ngày 09/09/1994 của Sở Giáo dục và Đào
tạo tỉnh Kiên Giang, trường được xây dựng trên địa bàn ấp Bời Lời A, xã
Vĩnh Bình Nam, huyện Vĩnh Thuận, tỉnh Kiên Giang, có diện tích 5.655 m2
với 21 phịng, đủ để đáp ứng được yêu cầu cơ bản của việc dạy và học nhằm
nâng cao chất lượng giáo dục. Năm 2013 trường được Phịng GD&ĐT cấp
tổng kinh phí 2.712.409.315 đồng. Trong đó chi lương, các khoản phụ cấp
cho cán bộ giáo viên nhân viên là 2.562.717.443 đồng; chi cho hoạt động
chuyên môn và mua sắm trang thiết bị để phục vụ cho công tác dạy và học là
158.691.872 đồng. Tài chính đảm bảo cho các hoạt động trong nhà trường.


Nhà trường đã từng bước xây dựng được đội ngũ giáo viên tương đối
đồng đều về chuyên môn, nghiệp vụ. Hằng năm, trường đều có giáo viên
tham gia Hội thi giáo viên giỏi, học sinh giỏi cấp huyện. Đã có cán bộ, giáo
viên được cơng nhận danh hiệu chiến sĩ thi đua cấp cơ sở, cấp tỉnh. Tỷ lệ đỗ
tốt nghiệp trung học cơ sở đạt 100%.


Năm học 2012 - 2013, trường có 30 giáo viên trực tiếp giảng dạy,
100% trình độ đạt chuẩn trong đó có 21 giáo viên có trình độ đại học đạt tỷ lệ
70%. Số học sinh là 523 em chia thành 15 lớp. Trường có tổ chức Chi bộ
Đảng gồm 25 đảng viên, liên tục đạt cơ sở đảng trong sạch vững mạnh, giữ
vai trị hạt nhân lãnh đạo trong tồn bộ hoạt động của nhà trường. Các tổ


chức: Cơng đồn, Đồn thanh niên, Đội thiếu niên, Hội cha mẹ học sinh đều
hoạt động tích cực, góp phần cùng nhà trường hồn thành xuất sắc nhiệm vụ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

trường cam kết, từng bước phấn đấu thực hiện các biện pháp cải tiến chất
lượng để nâng cao chất lượng giáo dục.


Mục đích của tự đánh giá là nhà trường tự xem xét, tự kiểm tra, chỉ ra
các điểm mạnh, điểm yếu của từng tiêu chí, xây dựng kế hoạch cải tiến chất
lượng và các biện pháp thực hiện để đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng giáo
dục do Bộ Giáo dục Đào tạo ban hành. Nhằm xác định mức độ đáp ứng mục
tiêu giáo dục trong từng giai đoạn của nhà trường; thông báo công khai với
các cơ quan quản lý và xã hội về thực trạng chất lượng giáo dục; để cơ quan
chức năng đánh giá và công nhận nhà trường đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo
dục từ đó khơng ngừng nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện.


Về phạm vi tự đánh giá, trường khái quát toàn bộ các hoạt động của
nhà trường theo 36 tiêu chí được quy định tại Thông tư số
42/2012/TT-BGDĐT. Về phương pháp và công cụ đánh giá: Nhà trường đã căn cứ vào
Thông tư số số 42/2012/TT-BGDĐT ngày 23 tháng 11 năm 2012 của Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo; Thông tư số 46/KTKĐCLGD-KĐPT ngày
15/01/2013 của Cục khảo thí và kiểm định chất lượng giáo dục và hướng dẫn
số 8987/BGDĐT-KTKĐCLGD ngày 28/02/2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo làm công cụ đánh giá, thực hiện đảm bảo tính dân chủ, cơng khai,
khoa học.


Thực hiện công văn số 788/SGDĐT&KĐCLGD ngày 06/07/2012 của
Sở Giáo dục và Đào tạo Kiên Giang về việc hướng dẫn thực hiện tự đánh giá
trường Mầm non, Tiểu học và THCS, trường THCS Vĩnh Bình Nam 1 thành
lập Hội đồng tự đánh giá chất lượng giáo dục gồm 13 thành viên với đầy đủ
các thành phần theo đúng quy định. Hội đồng tự đánh giá thực hiện quy trình


tự đánh giá gồm các bước sau:


- Họp lãnh đạo nhà trường để thảo luận mục đích, phạm vi, thời gian
biểu và xác định các thành viên Hội đồng tự đánh giá.


- Hiệu trưởng ra quyết định thành lập Hội đồng TĐG, công bố quyết
định thành lập Hội đồng TĐG, phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành
viên; dự thảo kế hoạch TĐG.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Phổ biến kế hoạch triển khai TĐG đến toàn thể cán bộ, giáo viên, nhân
viên của nhà trường;


- Tổ chức Hội thảo về chuyên môn, nghiệp vụ triển khai TĐG cho các
thành viên của Hội đồng TĐG, giáo viên và nhân viên;


- Hoàn thành cơ sở dữ liệu;


- Chuẩn bị đề cương báo cáo TĐG;
- Thu thập thông tin và minh chứng;


- Mã hố các thơng tin và minh chứng thu được;


- Các cá nhân, nhóm chuyên trách hồn thiện các Phiếu đánh giá tiêu
chí;


- Họp Hội đồng TĐG: Xác định các vấn đề phát sinh từ các thông tin và
minh chứng thu được; xác định nhu cầu thu thập thông tin bổ sung; điều chỉnh
đề cương báo cáo TĐG và xây dựng đề cương chi tiết;


- Họp Hội đồng TĐG. Thông qua đề cương chi tiết báo cáo TĐG; kiểm


tra lại thông tin và minh chứng được sử dụng trong báo cáo TĐG;


- Hoàn thiện báo cáo TĐG;


- Họp Hội đồng TĐG để thông qua bản báo cáo TĐG đã sửa chữa; công
bố báo cáo TĐG trong nội bộ nhà trường và thu thập các ý kiến đóng góp;


- Xử lý các ý kiến đóng góp và hồn thiện bản báo cáo TĐG
- Cơng bố báo cáo TĐG đã hoàn thiện, niêm yết tại nhà trường;


- Nộp báo cáo tự đánh giá cho Phòng Giáo dục và Đào huyện Vĩnh
Thuận;


Những vấn đề nổi bật trong báo cáo tự đánh giá: Báo cáo được trình
bày lần lượt từng tiêu chí của từng tiêu chuẩn. Mỗi tiêu chí đều được mô tả rõ
ràng, cụ thể hiện trạng của nhà trường cần đạt được trong mỗi tiêu chí. Sau
khi mơ tả hiện trạng, báo cáo TĐG còn nêu ra những điểm mạnh, điểm yếu
của nhà trường và kế hoạch cải tiến chất lượng trong từng tiêu chí, tuy ngắn
gọn nhưng rõ ràng và có tính khả thi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

nền tảng vững chắc để nhà trường tiến tới đăng ký kiểm định chất lượng cơ sở
giáo dục của đơn vị.


<b>II. TỰ ĐÁNH GIÁ</b>


<b>Tiêu chuẩn 1: Tổ chức và quản lý nhà trường </b>


Sau 9 năm được thành lập và phát triển, cơ cấu nhà trường đã từng
bước được bổ sung, củng cố, hoàn thiện và đi vào hoạt động ngày càng đạt
hiệu quả, đến nay trường có đủ cơ cấu tổ chức theo quy định của Điều lệ


trường THCS. Nhà trường có hội đồng trường, hội đồng Thi đua - khen
thưởng, hội đồng tư vấn, các tổ chuyên môn; tổ chức Đảng, Cơng đồn, Đồn
thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên Tiền Phong Hồ Chí Minh,
Ban đại diện cha mẹ học sinh, hội Khuyến học,... có đủ giáo viên dạy các môn
học cơ bản và giáo viên chuyên trách dạy các môn năng khiếu. Các tổ chức,
hội đồng... hoạt động đúng theo quy định của điều lệ trường trung học và các
quy định hiện hành. Nhà trường thực hiện đầy đủ các hoạt động quản lý, xây
dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện và kiểm tra đánh giá theo đúng quy chế góp
phần quan trọng trong thành tích chung của đơn vị. Căn cứ trên tình hình thực
tế. Hội đồng tự đánh giá của cơ sở giáo dục trường THCS Vĩnh Bình Nam 1
xin báo cáo kết quả tự đánh giá của 10 tiêu chí trong tiêu chuẩn 1 với các nội
dung cụ thể như sau:


<i><b>Tiêu chí 1: Cơ cấu tổ chức bộ máy của nhà trường theo quy định của</b></i>
<i><b>Điều lệ trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường phổ</b></i>
<i><b>thông có nhiều cấp học và các quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.</b></i>


<i> a) Có hiệu trưởng, phó hiệu trưởng và các hội đồng (hội đồng trường,</i>
<i>hội đồng thi đua và khen thưởng, hội đồng kỷ luật, hội đồng tư vấn khác);</i>


<i>b) Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Cơng đồn, Đồn Thanh niên</i>
<i>Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh;</i>


<i>c) Có các tổ chun mơn và tổ văn phịng.</i>


1. Mơ tả hiện trạng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

thành lập hội đồng Thi đua- Khen thưởng 01-03], hội đồng tư vấn
[H1-1-01-04];



Nhà trường có: Chi bộ Đảng thuộc Đảng bộ xã Vĩnh Bình Nam với 25
đảng viên [H1-1-01-05], tổ chức Cơng đồn được bầu vào nhiệm kì X
(2012-2014) [H1-1-01-06], tổ chức Đồn TNCS Hồ Chí Minh trực thuộc xã đồn
Vĩnh Bình Nam [H1-1-01-07], tổ chức Đội TNTP Hồ Chí Minh được Liên đội
đại hội vào đầu năm học [H1-1-01-08];


Năm học 2012-2013 Hiệu trưởng thành lập 04 tổ chun mơn. Trong
đó tổ Anh Văn-Sử Địa: Có 07 thành viên; tổ Văn – GDCD: Có 08 thành viên,
tổ Hóa- Sinh- Thể Dục: Có 07 thành viên, tổ Tốn – Lý: Có 08 thành viên và
01 tổ văn phịng: Có 08 thành viên [H1-1-01-09].


2. Điểm mạnh:


Trường có cán bộ quản lí, các hội đồng trường, các tổ chức trong nhà
trường đủ cơ cấu theo yêu cầu của Điều lệ trường THCS.


Trong năm 2012-2013 chi bộ kết nạp thêm 05 Đảng viên vượt chỉ tiêu
đề ra, nâng tổng số Đảng viên lên 25/39, đạt tỉ lệ 64.1%. Tổ chức Cơng đồn
phối hợp với chính quyền thực hiện đúng chế độ, quyền lợi của cán bộ giáo
viên, nhân viên. Đoàn thanh niên, Đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh
hoạt động theo sự chỉ đạo, giám sát của chi bộ, lãnh đạo đơn vị.


Tổ chuyên môn lập kế hoạch hoạt động rõ ràng cụ thể, sinh hoạt định kì
theo quy chế.


3. Điểm yếu:


4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:


Tiếp tục duy trì, phát huy các mặt mạnh của các tổ chức và các tổ


chuyên môn trong trường.


5. Tự đánh giá: Đạt


<i><b>Tiêu chí 2: Lớp học, số học sinh, điểm trường theo quy định của Điều</b></i>
<i><b>lệ trường trung học.</b></i>


<i>a) Lớp học được tổ chức theo quy định;</i>
<i>b) Số học sinh trong một lớp theo quy định;</i>
<i>c) Địa điểm của trường theo quy định.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Trường có 15 lớp, các lớp học được tổ chức đúng quy định. Mỗi lớp
học đều có 01 lớp trưởng, 02 lớp phó; được chia thành các tổ, thơng thường
một lớp có 4 tổ, mỗi tổ có tổ trưởng và tổ phó [H1-1-02-01];


Số học sinh được bố trí trong một lớp không quá 45 em, năm học
2012-2013 nhà trường có 523 học sinh, được chia thành 15 lớp, lớp nhiều nhất có
42 học sinh, lớp ít nhất có 28 học sinh.


Địa điểm của trường được đặt tại trung tâm xã, gần chợ, có tường bao
quanh, có cổng trường, có biển tên trường thuận lợi cho cơng tác giáo dục tại địa
phương. Trường được thành lập theo Quyết định số 94/1994/TC-QĐ của Sở
GD& ĐT Kiên Giang [H1-1-02-02], sơ đồ quy hoạch tổng thể nhà trường
[H1-1-02-03]. Tuy nhiên tường rào cịn thấp.


2. Điểm mạnh:


Trường có lớp học, số học sinh, theo đúng quy định của Điều lệ trường
trung học.



Mỗi lớp học không quá 45 học sinh theo đúng quy định Điều lệ trường
Trung học.


Địa điểm trường là một khu riêng biệt, khuôn viên xanh, sạch, đẹp
thuận lợi cho công tác giáo dục tại địa phương.


3. Điểm yếu


Trường gần khu vực chợ việc ô nhiễm môi trường, tiếng ồn; hoạt
động kinh doanh: Game, bi da, trò chơi khác làm ảnh hưởng đến môi
trường sư phạm và chất lượng giáo dục trong nhà trường.


4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:


Phối hợp Ủy ban nhân dân xã, Ban quản lý chợ có biện pháp hạn chế
tình trạng ơ nhiễm mơi trường, tiếng ồn, kiến nghị di dời các cơ sở kinh
doanh: Game, bi da ra khỏi khu vực trường.


Trong năm 2013-2014 tham mưu với Phòng giáo dục đầu tư, xây dựng
nâng cấp hàng rào.


5. Tự đánh giá: Đạt


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<i><b>Minh và các hội đồng hoạt động theo quy định của Điều lệ trường trung</b></i>
<i><b>học và quy định của Pháp luật.</b></i>


<i>a) Hoạt động đúng qui định;</i>


<i>b) Lãnh đạo, tư vấn cho Hiệu trưởng thực hiện nhiệm vụ thuộc trách</i>
<i>nhiệm và quyền hạn của mình;</i>



<i>c) Thực hiện rà sốt, đánh giá các hoạt động sau mỗi học kì.</i>


1. Mơ tả hiện trạng:


Chi bộ trường xây dựng đầy đủ kế hoạch năm, tháng, tổ chức sinh hoạt
định kì 1 lần/ tháng [H1-1-03-01], năm 2012 chi bộ được công nhận chi bộ
“Trong sạch vững mạnh” [H1-1-03-02], tổ chức Cơng đồn hoạt động theo kế
hoạch năm, tháng theo sự chỉ đạo của Cơng đồn ngành 03-03];
[H1-1-01-06], Đoàn Thanh niên, Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh hoạt
động theo sự chỉ đạo của hiệu trưởng, bí thư chi bộ 03-04];
[H1-1-01-07], [H1-1-01-08]; [H1-1-03-05]. Hội đồng trường hoạt động theo quy
định Điều lệ trường trung học, tổ chức họp 2 lần/năm [H1-1-03-06]; hội đồng
Thi đua - khen thưởng hoạt động theo từng đợt thi đua, có tổng kết, sơ kết
[H1-1-03-07].


Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam [H1-1-03-01], Cơng đồn
[H1-1-01-06], Đồn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh [H1-1-01-07], Đội Thiếu niên
Tiền phong Hồ Chí Minh tham gia lãnh đạo, tổ chức hoạt động thuộc phạm
vi, chức trách được giao [H1-1-01-08], tư vấn cho hiệu trưởng thực hiện
nhiệm vụ thuộc lãnh vực phụ trách.


Các tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Cơng đồn, Đồn Thanh niên
Cộng sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh, các tổ chức
xã hội khác thực hiện việc rà soát, đánh giá các hoạt động sau học kỳ I và
cuối năm học [H1-1-03-08].


2. Điểm mạnh:


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

trường được cấp Ủy đảng, BGH nhà trường quan tâm tạo điều kiện và chỉ đạo


kịp thời để các tổ chức trong trường phối hợp thực hiện tốt nhiện vụ.


3. Điểm yếu:


4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:


Phát huy vai trò lãnh đạo của Chi bộ Đảng trong nhà trường. Tăng
cường phối hợp giữa Công đồn và nhà trường để tổ chức cho CBVC cơng
tác tốt hơn.


Tăng cường công tác giao lưu, học hỏi kinh nghiệm, hoàn thiện kỹ
năng tổ chức các hoạt động Đoàn TNCS Hồ Chí Minh và Đội TNTP Hồ Chí
Minh đa dạng, phong phú.


5. Tự đánh giá: Đạt.


<i><b>Tiêu chí 4: Cơ cấu tổ chức và việc thực hiện nhiệm vụ của các tổ</b></i>
<i><b>chun mơn, tổ Văn phịng theo quy định tại Điều lệ trường trung học.</b></i>


<i>a) Có cơ cấu tổ chức theo quy định;</i>


<i>b) Có kế hoạch hoạt động của tổ theo tuần, tháng, học kỳ, năm học và</i>
<i>sinh hoạt tổ theo quy định;</i>


<i>c) Thực hiện các nhiệm vụ của tổ theo quy định.</i>


1. Mô tả hiện trạng:


Nhà trường có 5 tổ: Tổ Văn phịng, tổ Tốn- Lý- Cơng nghệ, tổ
Văn-GDCD, tổ Tiếng Anh-Sử-Địa, tổ Hóa- Sinh-TD [H1-1-04-01]. Mỗi tổ có 1 tổ


trưởng do Hiệu trưởng bổ nhiệm vào đầu năm học, cán bộ, giáo viên, nhân
<b>viên trong các tổ được phân phù hợp với chuyên môn đào tạo. [H1-1-04-02]; </b>


Tổ chun mơn và tổ văn phịng có kế hoạch hoạt động theo tuần,
tháng, năm học dựa trên kế hoạch chung của nhà trường, phù hợp với nội lực
và điều kiện hoạt động của tổ [H1-1-04-03]. Tổ chuyên môn sinh hoạt hai
tuần một lần, đúng theo quy định của Điều lệ trường trung học [H1-1-04-04].
Tuy nhiên việc sinh hoạt tơ chun mơn cịn mang tính chiếu lệ, chưa đa dạng
về hình thức, nội dung.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

Chuẩn nghề nghiệp [H1-1-04-05], giới thiệu tổ trưởng; đề xuất khen thưởng
đối với giáo viên và nhân viên nhà trường [H1-1-03-07].


<i>2. Điểm mạnh: </i>


Có cơ cấu tổ chức theo quy định, tổ chuyên môn và tổ văn phịng có kế
hoạch cơng tác theo tuần, tháng, năm học với nội dung hoạt động rõ ràng, cụ
thể, đúng định kì.


3. Điểm yếu:


Hình thức sinh hoạt tổ chun mơn chưa phong phú.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:


Năm học 2013-2014 chú trọng nâng cao chất lượng, đa dạng phương pháp
sinh hoạt tổ chuyên môn, đặc biệt là các buổi hội thảo theo chuyên đề.


5. Tự đánh giá: Đạt.


<i><b>Tiêu chí 5: Xây dựng chiến lược phát triển nhà trường.</b></i>



<i>a) Chiến lược được xác định rõ ràng bằng văn bản, được cấp quản</i>
<i>lý trực tiếp phê duyệt, được công bố cơng khai dưới hình thức niêm yết tại</i>
<i>nhà trường hoặc đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng của địa</i>
<i>phương; </i>


<i>b) Chiến lược phù hợp mục tiêu giáo dục của cấp học được quy định</i>
<i>tại Luật Giáo dục, với các nguồn lực của nhà trường và định hướng phát</i>
<i>triển kinh tế - xã hội của địa phương;</i>


<i>c) Rà soát, bổ sung, điều chỉnh chiến lược của nhà trường phù hợp</i>
<i>với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương theo từng giai</i>
<i>đoạn.</i>


1. Mô tả hiện trạng:


Nhà trường đã có chiến lược phát triển theo từng giai đoạn cụ thể và đã
<i>được Phòng giáo dục phê duyệt [H1-1-05-01], được cơng bố cơng khai dưới</i>
hình thơng qua trong cuộc họp hội đồng sư phạm và niêm yết tại phòng
giáo viên nhà trường [H1-1-05-02];


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Nhà trường chưa tiến hành rà soát, bổ sung, điều chỉnh chiến lược của
nhà trường phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương
theo từng giai đoạn.


2. Điểm mạnh:


Trường được Ủy ban nhân dân tỉnh công nhận trường đạt chuẩn Quốc
gia vào tháng 04 năm 2012 theo Quyết định số 282/QĐ-UBND.



Chiến lược phát triển có sự tham gia đóng góp ý kiến của toàn thể
cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường, Đảng ủy, chính quyền địa phương và
Ban đại diện cha mẹ học sinh.


Các mục tiêu trong chiến lược phát triển phù hợp với tình hình thực
tiễn của địa phương và mục tiêu giáo dục phổ thơng cấp THCS. Nguồn nhân
lực, tài chính và cơ sở vật chất của trường ngày càng được tăng trưởng.


3. Điểm yếu:


Chiến lược chưa được công bố rộng rãi trên các hình thức như trên
Website của Phòng giáo dục và đào tạo Vĩnh Thuận, của Sở giáo dục và đào
tạo Kiên Giang nên chưa được sự tham gia góp ý rộng rãi.


Nhà trường chưa tiến hành rà soát, bổ sung điều chỉnh chiến lược của
nhà trường phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương
theo từng giai đoạn.


4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:


Trong năm 2013-2014 và các năm tiếp theo nhà trường sẽ tiến hành rà
soát, bổ sung điều chỉnh chiến lược của nhà trường phù hợp với định hướng
phát triển kinh tế - xã hội của địa phương theo từng giai đoạn. Đăng kí với
Phịng giáo dục và Đào tạo Vĩnh Thuận, xin công khai trên trang Website của
Phòng và của sở GD&ĐT Kiên Giang.


5. Tư đánh giá: Không đạt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<i>a) Thực hiện các chỉ thị, nghị quyết của cấp ủy Đảng, chấp hành sự</i>
<i>quản lý hành chính của chính quyền địa phương, sự chỉ đạo về chuyên môn,</i>


<i>nghiệp vụ của cơ quan quản lý giáo dục;</i>


<i>b) Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất theo quy định;</i>
<i>c) Đảm bảo Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của nhà</i>
<i>trường.</i>


1. Mô tả hiện trạng:


Lãnh đạo nhà trường luôn chấp hành nghiêm chỉnh sự chỉ đạo, quản lý
<b>của các cấp. Nhà trường được sự chỉ đạo của chi bộ đảng, chính quyền địa</b>
phương, cơ quan quản lí giáo dục đã chấp hành tốt nhiệm vụ chính trị địa
phương, nhiệm vụ chung của ngành [H1-1-06-01];


Nhà trường thực hiện tốt chế độ báo cáo định kì, báo cáo đột xuất về
các hoạt động giáo dục với các cơ quan chức năng theo quy định; nhà trường
có sổ theo dõi cơng văn đi và công văn đến [H1-1-06-02]; các bộ phận đơi
khi báo cáo về Ban giám hiệu cịn chậm trễ.


Nhà trường thực hiện tốt Quy chế dân chủ trong cơ quan [H1-1-06-01]
Cơng đồn chỉ đạo Ban thanh tra nhân dân giám sát [H1-1-06-03], kiểm tra
chặt chẽ việc thực hiện nghị quyết, quy chế dân chủ của đơn vị [H1-1-06-04].


2. Điểm mạnh:


Cán bộ, giáo viên, nhân viên trong nhà trường chấp hành tốt chủ trương,
đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, của địa phương và
sự lãnh đạo, chỉ đạo của cơ quan quản lý giáo dục các cấp. Khơng có hiện
tượng vi phạm pháp luật hoặc tệ nạn xã hội, khơng có hiện tượng vi phạm quy
chế chuyên môn.



Thực hiện tốt các chế độ báo cáo định kỳ, đột xuất.


Đảm bảo việc thực hiện Quy chế dân chủ trong các hoạt động của nhà
trường. Chi ủy, Ban giám hiệu, Ban chấp hành Cơng đồn ln gương mẫu và
đi đầu trong việc chấp hành và thúc đẩy đội ngũ cùng nhau thực hiện.


3. Điểm yếu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:


Phát huy những mặt tích cực đã thực hiện, tiếp tục quán triệt trong cán bộ,
giáo viên và nhân viên về trách nhiệm thực hiện Quy chế dân chủ.


Năm học 2013-2014 chỉ đạo các bộ phận, đoàn thể thực hiện chế độ báo
cáo đúng quy định.


5. Tự đánh giá: Đạt.


<i><b>Tiêu chí 7: Quản lý hành chính, thực hiện các phong trào thi đua.</b></i>
<i>a) Có đủ hồ sơ phục vụ hoạt động giáo dục của nhà trường theo quy</i>
<i>định của Điều lệ trường trung học;</i>


<i>b) Lưu trữ đầy đủ, khoa học hồ sơ, văn bản theo quy định của Luật Lưu</i>
<i>trữ;</i>


<i>c) Thực hiện các cuộc vân động, tổ chức và duy trì phong trào thi đua</i>
<i>theo hướng dẫn của ngành và quy định của nhà nước.</i>


1. Mơ tả hiện trạng:



Nhà trường có đầy đủ hệ thống hồ sơ, sổ sách theo dõi hoạt động giáo
dục trong trường theo quy định tại Điều 27 Điều lệ trường trung học, bao gồm:
Sổ đăng bộ; sổ theo dõi học sinh chuyển đi, chuyển đến, sổ theo dõi phổ cập
giáo dục; sổ gọi tên và ghi điểm; sổ ghi đầu bài; học bạ học sinh; sổ quản lý
cấp phát văn bằng, chứng chỉ; sổ nghị quyết của nhà trường và nghị quyết của
hội đồng trường; hồ sơ thi đua; hồ sơ kiểm tra đánh giá giáo viên và nhân viên;
hồ sơ kỷ luật; sổ quản lý và hồ sơ lưu trữ các văn bản, công văn đi - đến; sổ
quản lý tài sản, thiết bị giáo dục; sổ quản lý tài chính; hồ sơ quản lý thư viện; hồ
sơ theo dõi sức khỏe học sinh. Tổ chuyên môn: Sổ kế hoạch hoạt động chuyên
môn và nội dung các cuộc họp chuyên môn. Giáo viên: Giáo án; sổ ghi kế hoạch
giảng dạy và ghi chép sinh hoạt chuyên môn, dự giờ, thăm lớp; sổ điểm cá nhân;
sổ chủ nghiệm.


Hồ sơ, văn bản được lưu trữ đầy đủ, khoa học theo quy định;


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<i>thiện, học sinh tích cực” [H1-1-06-01]; [H1-1-07-01].</i>
2. Điểm mạnh:


Thiết lập đầy đủ hệ thống hồ sơ, sổ sách và quản lý bảo quản một
cách khoa học đúng quy định Luật lưu trữ số 01/2011/QH, hàng năm cập
nhật bổ sung kịp thời, chính xác.


Thực hiện có hiệu quả các Chỉ thị, các văn bản hướng dẫn các cuộc
vận động, tổ chức tuyên truyền, vận động và duy trì phong trào thi đua theo
hướng dẫn của ngành và quy định của Nhà nước.


3. Điểm yếu:


Phát động cuộc vận động, phong trào thi đua cịn theo thời vụ, mang
tính hình thức nên chưa huy động, phát huy hết nhân lực, tài lực của đơn vị.



4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:


Trong năm học 2013-2014 và các năm tiếp theo, nhà trường sẽ tiếp
tục duy trì các điểm mạnh trong việc thực hiện lưu trữ các hố sơ, văn bản
theo Luật lưu trữ số 01/2011/QH.


Trong năm học 2013-2014 nhà trường sẽ tiếp tục cũng cố, xây dựng
và tổ chức hiệu quả, thiết thực các cuộc vận động, các phong trào thi đua
theo hướng dẫn của ngành và quy định của nhà nước.


5. Tự đánh giá: Đạt.


<i><b>Tiêu chí 8: Quản lý các hoạt động giáo dục, quản lý cán bộ, giáo viên,</b></i>
<i><b>nhân viên, học sinh.</b></i>


<i>a) Thực hiện tốt nhiệm vụ quản lý các hoạt động giáo dục và quản lý</i>
<i>học sinh theo Điều lệ trường trung học;</i>


<i> b) Quản lý hoạt động dạy thêm, học thêm theo quy định của Bộ giáo</i>
<i>dục và đào tạo và các cấp có thẩm quyền;</i>


<i>c) Thực hiện tuyển dụng, đề bạt, bổ nhiệm, quản lý cán bộ, giáo viên và</i>
<i>nhân viên theo quy định của Luật cán bộ, công chức, Luật Viên chức, Luật</i>
<i>Lao động, Điều lệ trường trung học và các quy định khác của pháp luật.</i>


1. Mô tả hiện trạng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

học bắt buộc và tự chọn trong chương trình giáo dục của cấp học do Bộ
trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. Nhà trường đã quan tâm đầu tư


nhiều mặt để hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp như hoạt động ngoại khoá
về khoa học, văn học, nghệ thuật, thể dục thể thao, an tồn giao thơng, phịng
chống tệ nạn xã hội, giáo dục pháp luật, giáo dục hướng nghiệp, giáo dục kỹ
<b>năng sống nhằm phát triển toàn diện và bồi dưỡng năng khiếu [H1-1-08-01];</b>
[H1-1-08-02]; Hình thức tổ chức hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp hiệu
quả chưa cao.


Hàng năm nhà trường không tổ chức dạy thêm, học thêm trong và
ngoài nhà trường;


<b>Nhà trường thực hiện theo đúng các quy định về việc tuyển dụng, đề</b>
bạt, bổ nhiệm cán bộ. Các trường hợp đề bạt bổ nhiệm đều được xin ý kiến
giới thiệu của hội đồng sư phạm nhà trường [H1-1-08-03]. Thực hiện nghiêm
túc việc quản lý cán bộ, giáo viên và nhân viên, trường có đầy đủ hồ sơ quản
lí nhân sự [H1-1-08-04].


2. Điểm mạnh:


Thực hiện tốt nhiệm vụ quản lý các hoạt động giáo dục và quản lý học
sinh theo Điều lệ trường trung học.


Công tác tuyển dụng, đề bạt, bổ nhiệm, quản lý cán bộ, giáo viên và
nhân viên theo đúng quy định của Luật cán bộ, công chức, Luật Viên chức,
Luật Lao động, Điều lệ trường trung học và các quy định khác của pháp luật.


3. Điểm yếu:


<b> Hình thức tổ chức hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp chưa phong</b>
phú, chưa thật sự thu hút, hiệu quả còn thấp.



4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:


Thường xuyên rà soát, đánh giá cải tiến các biện pháp và tiến hành
thường xuyên nhằm nâng cao chất lượng hoạt động giáo dục ngoài giờ lên
lớp, tổ chức hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp có nhiều hình thức tổ chức
phong phú, hấp dẫn để lôi cuốn học sinh tham gia, chú trọng tích hợp giáo
dục kỹ năng sống cho học sinh.


5. Tự đánh giá: Đạt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<i>a) Có hệ thống các văn bản quy định về quản lý tài chính, tài sản và</i>


<i>lưu trữ hồ sơ, chứng từ theo quy định;</i>


<i>b) Lập dự toán, thực hiện thu chi, quyết toán, thống kê, báo cáo tài</i>


<i>chính, tài sản theo quy định của Nhà nước;</i>


<i>c) Cơng khai tài chính, thực hiện cơng tác tự kiểm tra tài chính theo</i>


<i>quy định, xây dựng được quy chế chi tiêu nội bộ. </i>


1. Mô tả hiện trạng:


Nhà trường có đầy đủ hệ thống các văn bản quy định về quản lý tài chính
[H1-1-09-01]. Lưu trữ hồ sơ tài chính, tài sản theo đúng quy định, niêm phong
hồ sơ khi thực hiện bàn giao, phân loại hồ sơ lưu trữ theo từng năm tài chính
[H1-1-09-02]; Bảng danh mục hệ thống các văn bản hiện hành quy định về quản
lý tài chính, tài sản chưa được đầy đủ.



Nhà trường có dự tốn, thực hiện thu - chi, quyết tốn, thống kê, báo
cáo tài chính, tài sản theo quy định. Báo cáo quyết tốn, thống kê tài chính, tài
<b>sản rõ ràng [H1-1-09-03]; [H1-1-09-04];</b>


Thực hiện cơng khai tài chính hàng năm. Có quy chế chi tiêu nội bộ
được xây dựng hàng năm và có thơng qua ý kiến của cơng đồn và tồn thể
cán bộ nhân viên trong nhà trường [H1-1-09-05]; [H1-1-09-06];


2. Điểm mạnh:


Có hệ thống các văn bản quy định về quản lý tài chính, tài sản và lưu trữ hồ
sơ, chứng từ theo quy định.


Lập dự toán, thực hiện thu chi, quyết toán, thống kê báo cáo tài chính, tài
sản theo quy định của Nhà nước.


Cơng khai tài chính, thực hiện cơng tác tự kiểm tra tài chính theo quy định,
xây dựng được quy chế chi tiêu nội bộ.


3. Điểm yếu:


Bảng danh mục hệ thống các văn bản hiện hành quy định về quản lý tài
chính, tài sản chưa cụ thể.


4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

Hiệu trưởng chỉ đạo cho bộ phận tài chính lập bảng danh mục hệ thống các
văn bản hiện hành quy định về quản lý tài chính, tài sản cụ thể, chi tiết.


5. Tự đánh giá: Đạt.



<i><b>Tiêu chí 10: Đảm bảo an ninh trật tự, an tồn cho học sinh và cán</b></i>


<i><b>bộ, giáo viên, nhân viên; phòng chống bạo lực học đường, phòng chống</b></i>
<i><b>dịch bệnh, phòng chống các hiểm họa thiên tai, các tệ nạn xã hội trong</b></i>
<i><b>trường.</b></i>


<i>a) Có phương án đảm bảo an ninh trật tự, phịng chống tai nạn thương</i>
<i>tích, cháy nổ, phịng tránh các hiểm họa thiên tai, phòng chống dịch bệnh,</i>
<i>ngộ độc thực phẩm, phòng tránh các tệ nạn xã hội của nhà trường;</i>


<i>b) Đảm bảo an toàn cho học sinh và cho cán bộ giáo viên, nhân viên</i>
<i>trong nhà trường;</i>


<i> c) Khơng có hiện tượng kì thị, vi phạm về giới, bạo lực trong nhà</i>
<i>trường.</i>


1. Mô tả hiện trạng:


Nhà trường có xây dựng kế hoạch cụ thể phương án đảm bảo an ninh
trật tự [H1-1-10-01]. Việc phịng chống tai nạn thương tích; phịng chống
<b>cháy nổ; phịng tránh các hiểm họa thiên tai; phòng chống dịch bệnh, ngộ độc</b>
thực phẩm; phòng tránh các tệ nạn xã hội được nhà trường thực hiện qua việc
tuyên truyền đến học sinh thông qua sinh hoạt dưới cờ, hoạt động ngoại khóa
nhằm giúp phụ huynh an tâm, tin tưởng [H1-1-10-02]; [H1-1-10-03];


Nhà trường ln đảm bảo an tồn cho học sinh và cán bộ, giáo viên,
nhân viên trong khu vực nhà trường. Khn viên nhà trường có hàng rào bao
quanh cách li với khu vực dân cư, nhà trường có nhân viên bảo vệ túc trực 24/24
[H1-1-10-04];



Nhà trường khơng có hiện tượng kì thị, vi phạm về giới và bạo lực trong
nhà trường, học sinh được học tập trong môi trường bình n. Trường đạt
chuẩn văn hóa nhiều năm liền [H1-1-10-05].


2. Điểm mạnh:


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

học đường, phòng chống dịch bệnh, phòng tránh các hiểm họa thiên tai, các tệ
nạn xã hội trong trường.


Hàng năm nhà trường kết hợp với Công an xã đề ra kế hoạch, phương án
đảm bảo an ninh trậ tự trong khu vực trường học. Y tế học đường nhà trường có
xây dựng kế hoạch phòng chống dịch bệnh và ngộ độc thực phẩm.


Trường có đội cờ đỏ của Liên đội thường xuyên kiểm tra, đánh giá,
nhắc nhở kịp thời.


3. Điểm yếu:


Do địa bàn nhà trường quản lý rộng, học sinh đi về nhiều ngã do đó
cơng tác phịng chống tai nạn thương tích gặp khơng ít khó khăn, địa bàn
trường nằm trong khu vực chợ cơng tác phịng chống ngộ độc thực phẩm
cịn có nhiều khó khăn.


4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:


Kết hợp với chính quyền địa phương, ban quản lý chợ tuyên truyền
thực hiện tốt công tác an tồn vệ sinh thực phẩm trên địa bàn chợ.


Thơng qua các buổi sinh hoạt dưới cờ, hội nghị PHHS tun truyền


cơng tác chống tai nạn thương tích.


5. Tự đánh giá: Đạt.
<b> * Kết luận tiêu chuẩn 1</b>


- Điểm mạnh:


Nhà trường có cơ cấu tổ chức phù hợp với quy định tại Điều lệ trường
trung học cơ sở và các quy định khác do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
Có lớp học, số học sinh, điểm trường theo quy định của Điều lệ trường trung
học. Tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam, Công đồn, Đồn Thanh niên Cộng
sản Hồ Chí Minh, Đội Thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh và các tổ chức xã
hội khác của nhà trường hoạt động theo quy định của Điều lệ trường trung
học, quy định của pháp luật và ln đạt đươc những thành tích cao trong
nhiều năm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

đạo của cơ quan quản lý giáo dục các cấp. Khơng có hiện tượng vi phạm pháp
luật hoặc tệ nạn xã hội, khơng có hiện tượng vi phạm quy chế chuyên môn;
đảm bảo Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của nhà trường.


Việc quản lí hành chính thực hiện tốt. Thực hiện có hiệu quả các phong
trào thi đua. Thực hiện nhiệm vụ quản lý các hoạt động giáo dục và quản lý
học sinh theo Điều lệ trường trung học tốt. Hoạt động tài chính minh bạch rõ
ràng thực hiện theo đúng văn bản chỉ đạo.


- Điểm yếu:


Chiến lược phát triển giáo dục của nhà trường chưa được công bố
công rộng rãi trên Website, nên chưa được sự tham gia góp ý rộng rãi vì vậy
cịn một số nội dung chưa thực sự phù hợp trong tình hình hiện nay. Hoạt


động giáo dục ngồi giờ lên lớp hình thức chưa phong phú.


- Kết quả:


+ Số lượng tiêu chí đạt yêu cầu là 09/10, tỉ lệ 90%


<i>+ Số lượng tiêu chí khơng đạt yêu cầu là 01/10, tỉ lệ 10% (tiêu chí 05</i>


<i>khơng đạt). </i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<i><b>Tiêu chí 1: Năng lực của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng trong q</b></i>
<i><b>trình triển khai các hoạt động giáo dục.</b></i>


<i>a) Có số năm dạy học (không kể thời gian tập sự) theo quy định của</i>
<i>Điều lệ trường trung học;</i>


<i>b) Được đánh giá hằng năm đạt từ loại khá trở lên theo Quy định</i>
<i>Chuẩn hiệu trưởng trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thơng và</i>
<i>trường phổ thơng có nhiều cấp học;</i>


<i>c) Được bồi dưỡng, tập huấn về chính trị và quản lý giáo dục theo quy</i>
<i>định.</i>


1. Mô tả hiện trạng:


Hiệu trưởng có 9 năm giảng dạy, phó hiệu trưởng có 6 năm giảng dạy
trước khi được bổ nhiệm cán bộ quản lý theo quy định của Điều lệ trường
trung học [H1-1-08-04];


Năm học 2012-2013 hiệu trưởng và phó hiệu trưởng được lãnh đạo


Phòng giáo dục đánh giá xếp loại xuất sắc theo qui định Chuẩn hiệu trưởng
trường THCS [H2-2-01-01];


<i>Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng tham gia đầy đủ các lớp bồi dưỡng, tập</i>
huấn về chính trị và hiệu trưởng có giấy chứng nhận quản lí giáo dục
[H2-2-01-02].


2. Điểm mạnh:


Cán bộ quản lí nhà trường đảm bảo về số lượng, cơ cấu, có phẩm chất
chính trị tốt, có năng lực và tâm huyết với công tác giáo dục.


Việc phân cơng, phân nhiệm được hiệu trưởng và phó hiệu trưởng kết
hợp với cơng đồn tiến hành cơng khai, đáp ứng được nguyện vọng của cán
bộ, giáo viên, nhân viên.


Cán bộ quản lí nhà trường được tập thể nhà trường, phụ huynh và học
sinh tín nhiệm, yêu mến.


3. Điểm yếu:


4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<i><b>Tiêu chí 2: Số lượng, trình độ đào tạo của giáo viên theo quy định</b></i>
<i><b>của Điều lệ trường trung học.</b></i>


<i>a) Số lượng và cơ cấu giáo viên đảm bảo để dạy các môn học bắt</i>
<i>buộc theo quy định; </i>


<i>b) Giáo viên làm cơng tác Đồn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh,</i>


<i>tổng phụ trách Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, giáo viên làm công</i>
<i>tác tư vấn cho học sinh đảm bảo quy định; </i>


<i>c) Đạt trình độ chuẩn và trên chuẩn theo quy định:</i>


<i>100% giáo viên đạt trình độ chuẩn, trong đó trên chuẩn ít nhất 40% đối</i>
<i>với trường trung học cơ sở.</i>


1. Mô tả hiện trạng:


Nhà trường có 30 giáo viên dạy đủ các mơn theo quy định. Trong đó:
Văn- GDCD (07 giáo viên); Sinh (02 giáo viên); Hóa (01 giáo viên); Tốn- Lí
(08 giáo viên); Tiếng Anh (04 giáo viên); Sử (02 giáo viên); Địa (01 giáo
viên); Thể dục (02 giáo viên); Tin học (02 giáo viên); Mĩ thuật (01 giáo viên);
[H2-2-02-01]; tuy nhiên thiếu giáo viên Âm nhạc;


Có giáo viên kiêm cơng tác bí thư chi đồn Đồn thanh niên Cộng sản
Hồ Chí Minh và giáo viên chuyên trách công tác tổng phụ trách Đội Thiếu
niên tiền phong Hồ Chí Minh, giáo viên làm công tác tư vấn cho học sinh
đảm bảo qui định [H2-2-02-01];


Có 30/30 giáo viên đạt chuẩn trở lên, tỉ lệ 100%, trong đó có 20/30 giáo
viên trên chuẩn đạt tỉ lệ 66.67% [H1-1-04-02].


2. Điểm mạnh:


Đội ngũ giáo viên giảng dạy có trình độ chun mơn nghiệp vụ vững
vàng, có kinh nghiệm, tâm huyết với nghề, được lãnh đạo nhà trường phân
công đa số đúng chuyên môn, nghiệp vụ.



Giáo viên làm cơng tác Đồn, Đội thường xun tự bồi dưỡng và bồi
dưỡng nên hằng năm được cơng nhận Chi đồn vững mạnh, Liên đội vững
mạnh xuất sắc.


Hàng năm học đều có giáo viên tham gia các lớp học để nâng cao trình
độ trên chuẩn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

Giáo viên cịn thừa, thiếu cục bộ (thừa giáo viên mơn Tốn, nhưng thiếu
giáo viên Âm nhạc).


4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:


Năm học 2013- 2014 tham mưu với Phòng GD&ĐT đề nghị bổ sung 1
giáo viên dạy Âm nhạc và thuyên chuyển 01 giáo viên Tốn.


5. Tự đánh giá: Đạt.


<i><b>Tiêu chí 3: Kết quả đánh giá, xếp loại giáo viên và việc đảm bảo các</b></i>
<i><b>quyền của giáo viên.</b></i>


<i>a) Xếp loại chung cuối năm học của giáo viên đạt từ loại trung bình</i>
<i>trở lên, trong đó có ít nhất 50% xếp loại khá trở lên theo Quy định về Chuẩn</i>
<i>nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở;</i>


<i>b) Có ít nhất 15% giáo viên dạy giỏi cấp huyện trở lên và 10% giáo</i>
<i>viên dạy giỏi cấp tỉnh; </i>


<i>c) Giáo viên được đảm bảo các quyền theo quy định của Điều lệ trường</i>
<i>trung học và của pháp luật.</i>



1. Mô tả hiện trạng:


Năm học 2012-2013 có 28/30 giáo viên được đánh giá chuẩn nghề
nghiệp giáo viên trung học cơ sở, trong đó: Xuất sắc: 20; khá: 8
[H2-2-03-01];


Giáo viên đạt danh hiệu giáo viên dạy giỏi cấp huyện năm học
2009-2010 tỷ lệ 29% (9/31 giáo viên) và 02 giáo viên đạt giáo viên dạy giỏi cấp
tỉnh; năm học 2011-2012 tỷ lệ 20.1% (6/29 giáo viên) [H2-2-03-02];


Hàng năm nhà trường luôn chú trọng đảm bảo các quyền của giáo viên
theo quy định: Nâng lương, chế độ phụ cấp thâm niên, khen thưởng kịp thời,
đúng quy định [H1-1-06-03].


2. Điểm mạnh:


Đội ngũ giáo viên có phẩm chất đạo đức tốt, năng lực chun mơn vững
vàng. Giáo viên tích cực tự bồi dưỡng để nâng cao trình độ chun mơn
nghiệp vụ, tích cực đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới kiểm tra đánh giá,
tăng cường dự giờ thăm lớp, rút kinh nghiệm qua từng tiết dạy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

Nhà trường đảm bảo các quyền của giáo viên, quan tâm tạo điều kiện
cho giáo viên giảng dạy và học tập, bố trí và sử dụng phù hợp năng lực của
từng giáo viên.


3. Điểm yếu:


4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:


Tăng cường công tác bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên


qua các đợt bồi dưỡng của ngành; qua các chuyên đề của các tổ chuyên môn
trong nhà trường; qua dự giờ thăm lớp của ban giám hiệu, tổ chuyên môn và
đồng nghiệp.


Tiếp tục quán triệt cho giáo viên về chuẩn nghề nghiệp để giáo viên bám
sát chuẩn rèn luyện nâng cao trình độ chun mơn và các quy định của chuẩn.


Chú trọng và nâng chất lượng sinh hoạt tổ chuyên môn, lấy sinh hoạt tổ
chuyên môn làm cơ sở để bồi dưỡng chuyên môn cho đội ngũ giáo viên.


5. Tự đánh giá: Đạt.


<i><b>Tiêu chí 4:</b></i> <i><b>Số lượng, chất lượng và việc đảm bảo các chế độ, chính</b></i>
<i><b>sách theo quy định đối với đội ngũ nhân viên của nhà trường. </b></i>


<i>a) Số lượng nhân viên đảm bảo quy định;</i>


<i>b) Nhân viên kế tốn, văn thư, y tế, viên chức làm cơng tác thư viện,</i>
<i>thiết bị dạy học có trình độ trung cấp trở lên theo đúng chuyên môn; các</i>
<i>nhân viên khác được bồi dưỡng về nghiệp vụ theo vị trí cơng việc;</i>


<i>c) Nhân viên thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao và được đảm bảo các</i>
<i>chế độ, chính sách theo quy định.</i>


1. Mô tả hiện trạng:


Năm học 2012-2013 trường có 06 nhân viên, đủ số lượng theo qui định:
Nhân viên kế toán, văn thư, y tế học đường, thiết bị, thư viện, phụ trách lao
động [H2-2-04-01];



Nhân viên kế toán, văn thư, y tế học đường, thư viện, thiết bị có trình độ
đạt chuẩn theo quy định và được bồi dưỡng về nghiệp vụ theo vị trí cơng việc
[H2-2-04-02];


Nhân viên thực hiện tốt nhiệm vụ được giao và được đảm bảo các chế
độ, chính sách theo quy định [H1-1-06-03].


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

Đội ngũ nhân viên đảm bảo về số lượng, có tinh thần trách nhiệm cao và
hồn thành tốt nhiệm vụ được giao.


Đội ngũ nhân viên đều đạt trình độ chuẩn theo quy định và được bồi
dưỡng về nghiệp vụ theo vị trí cơng việc.


Ban giám hiệu đảm bảo các quyền của nhân viên, quan tâm tạo điều kiện
cho nhân viên làm việc và học tập, bố trí và sử dụng nhân viên phù hợp với
năng lực của từng nhân viên.


3. Điểm yếu:


4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:


Tranh thủ với các cấp khi có điều kiện cử nhân viên đi bồi dưỡng
chuyên môn nghiệp vụ để nâng cao hiệu quả công việc.


<i>5. Tự đánh giá: Đạt. </i>


<i><b>Tiêu chí 5: Học sinh của nhà trường đáp ứng yêu cầu theo quy định</b></i>
<i><b>của Điều lệ trường trung học và của pháp luật.</b></i>


<i>a) Đảm bảo quy định về tuổi học sinh;</i>



<i>b) Thực hiện đầy đủ nhiệm vụ của học sinh và quy định về các hành vi</i>
<i>học sinh không được làm; </i>


<i>c) Được đảm bảo các quyền theo quy định. </i>


<i>1. Mô tả hiện trạng:</i>


Học sinh trường THCS Vĩnh Bình Nam 1 đáp ứng được yêu cầu đảm
bảo quy định về độ tuổi học sinh theo quy định của Điều lệ trường trung học
[H2-2-05-01];


Phối hợp giữa nhà trường và các tổ chức, đoàn thể đã triển khai đủ các
văn bản về việc thực hiện quy định các hành vi không làm được theo Điều 38,
40, 41 của Điều lệ trường trung học. Qua đó, cuối năm học 2012-2013 tỉ lệ
học sinh đạt hạnh kiểm khá tốt được tăng 0.4%, tỉ lệ học sinh đạt hạnh kiểm
<i><b>trung bình giảm cịn 0,8% [H2-2-05-02], vẫn cịn một số học sinh thực hiện</b></i>
chưa tốt các nội quy, quy định của nhà trường;


Học sinh được đảm bảo các quyền theo quy định tại Điều 39 của Điều lệ
trường trung học và các quy định khác của pháp luật [H1-1-06-01].


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

Học sinh thực hiện tốt nội quy của nhà trường và giao tiếp có văn hóa.
Xây dựng và duy trì được hoạt động của Đội TNTP Hồ Chí Minh, ngăn ngừa
và xử lý kịp thời các biểu hiện vi phạm đạo đức của học sinh.


Giáo viên chủ nhiệm luôn quan tâm sát sao tới từng học sinh và kịp thời
uốn nắn những vi phạm của học sinh.


Sau mỗi học kỳ, nhà trường đều có đánh giá, xếp loại hạnh kiểm học


sinh theo đúng quy định (Thông tư số 58 của Bộ Giáo dục và Đào tạo).


3. Điểm yếu:


Vẫn cịn có một số ít học sinh cá biệt thực hiện chưa tốt các nội quy, quy
định của nhà trường.


4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:


Năm học 2013 – 2014 tiếp tục phát huy công tác tuyên truyền, giáo dục
nội quy, Điều lệ trường phổ thông đến phụ huynh và học sinh, để các em thực
hiện tốt nội quy của nhà trường.


Tăng cường bồi dưỡng đội ngũ giáo viên chủ nhiệm lớp, chọn những
giáo viên có năng lực và tâm huyết với nghề, có tinh thần trách nhiệm quan
tâm đến lớp và có những giải pháp hữu hiệu để giáo dục học sinh cá biệt.


Tổ chức có hiệu quả các hoạt động ngoại khóa, ngồi giờ lên lớp nhằm
phát triển giáo dục toàn diện học sinh.


5. Tự đánh giá: Đạt.
<b>* Kết luận tiêu chuẩn 2</b>
- Điểm mạnh:


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

kiểm điểm, rà soát các nhiệm vụ được giao để tìm biện pháp khắc phục điểm
yếu; các tổ chức trong nhà trường hoạt động đồng bộ, có hiệu quả.


Nhà trường tuyển sinh học sinh THCS đảm bảo quy định về tuổi; nhiệm
vụ, hành vi, ngôn ngữ ứng xử, trang phục thực hiện theo đúng quy định trong
Điều lệ trường trung học. Đặc biệt nhà trường có nhiều biện pháp tích cực đã


hạn chế ở mức tối thiểu những học sinh vi phạm Điều 41 tại Điều lệ trường
trung học, xử lí, rèn luyện nghiêm khắc. Vì thế học sinh nhìn chung là ngoan,
đồn kết, kính thầy mến bạn, có ý thức trong phong trào xây dựng trường học
thân thiện học sinh tích cực. Hàng năm có trên 97% trở lên học sinh được xếp
loại hạnh kiểm khá tốt trở lên.


- Điểm yếu:


Biên chế giáo viên đủ về số lượng, tuy nhiên còn thừa thiếu cục bộ.
Vẫn cịn số ít học sinh vi phạm nội quy nhà trường.


- Kết quả: Tổng số tiêu chí đạt 5/5, tỉ lệ đạt 100%.


<b>III. Tiêu chuẩn 3: Cơ sở vật chất và trang thiết bị dạy học.</b>


Trong suốt 09 năm qua lãnh đạo nhà trường đã không ngừng tranh thủ
các nguồn đầu tư của nhà nước, các nguồn xã hội hóa để chăm lo xây dựng cơ
sở vật chất và tăng cường trang thiết bị dạy học, mở rộng và ổn định khn
viên trường.


Trường có diện tích khn viên đảm bảo, có hệ thống biển trường và
tường rào bảo vệ tương đối vững chắc, hệ thống nước sạch ổn định. Trường
có khu dành riêng cho cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường làm việc, khu
dành cho học sinh học tập.


Trường có đầy đủ phịng học và các phòng chức năng phục vụ cho hoạt
động dạy và học. Phòng chức năng được trang bị đầy đủ các trang thiết bị, đồ
dùng dạy học đáp ứng được nhu cầu nghiên cứu, học tập của cán bộ, giáo viên
và học sinh.



Sân chơi và bãi tập rộng; có 01 nhà xe giáo viên và 01 nhà xe học sinh,
được bố trí độc lập; khu vệ sinh và hệ thống cấp thoát nước được xây dựng
đúng theo quy định.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

hiện có, phục vụ có hiệu quả cho các hoạt động giáo dục của nhà trường một
cách toàn diện. Sau đây là phần đánh giá chi tiết cho từng tiêu chí:


<i><b>Tiêu chí 1: Khn viên, cổng trường, biển trường, tường hoặc hàng</b></i>
<i><b>rào bảo vệ, sân chơi, bãi tập theo quy định của Điều lệ trường trung học.</b></i>


<i>a) Diện tích khn viên và các u cầu về xanh, sạch, đẹp, thống mát</i>
<i>đảm bảo quy định;</i>


<i>b) Có cổng, biển tên trường, tường hoặc hàng rào bao quanh theo quy</i>
<i>định;</i>


<i>c) Có sân chơi, bãi tập theo quy định.</i>


1. Mô tả hiện trạng:


Trường có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất với tổng diện tích là 5655,8
m2 <sub>[H1-1-02-02]; năm học 2011-2012 tổng số học sinh trong nhà trường là 485</sub>
<b>HS/14 lớp, bình quân 11.6 m</b>2<sub>/ học sinh, năm 2012-2013 tổng số học sinh trong</sub>
nhà trường là 523 HS/15 lớp, bình quân 10,8 m2<sub>/ học sinh); [H3-3-01-01]; </sub>
[H1-1-02-03];


Nhà trường có cổng trường, có biển tên trường, tường rào bao quanh
<i>được xây dựng kiên cố (quan sát thực tế);</i>


Diện tích sân chơi được bê tơng hóa 1560 m2<i><sub>, bãi tập đúng quy định (quan</sub></i>



<i>sát thực tế). Tuy nhiên sân trường sử dụng còn bị đọng nước vào mùa mưa.</i>


2. Điểm mạnh:


Nhà trường có khn viên riêng biệt, có cổng trường, biển trường
và tường rào bao quanh theo đúng quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Khuôn viên nhà trường luôn được giữ gìn vệ sinh đảm bảo môi trường
“Xanh- sạch - đẹp và an tồn”.


Diện tích mặt bằng của nhà trường tính theo đầu học sinh bình
quân các năm đạt trên 10.8m2<sub>/học sinh.</sub>


Nhà trường có khu sân chơi bãi tập cho học sinh thoáng mát hợp vệ sinh,
rất phù hợp cho học sinh luyện tập thể dục thể thao và vui chơi trong các giờ
<b>ra chơi và sinh hoạt tập thể. </b>


3. Điểm yếu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

Bãi tập của học sinh đơi khi cịn sử dụng trong nhà xe học sinh khi trời
mưa.


4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:


Trong năm học 2013-2014 nhà trường lập kế hoạch xin kinh phí nhà
nước và vận động Ban đại diện cha mẹ học sinh huy động nguồn vốn đóng
góp của phụ huynh học sinh để xây dựng nâng cấp sân trường.


Trong năm học 2013- 2014 và những năm tiếp theo nhà trường tích cực
trồng cây xanh và cây cảnh, tạo dựng môi trường “Xanh – sạch – đẹp và an


toàn” phục vụ tốt hơn các hoạt động giáo dục nhằm nâng cao chất lượng
dạy và học.


Tiếp tục coi trọng và tổ chức thường xuyên việc rèn luyện cho học sinh
ý thức tự giác bảo vệ môi trường “Xanh - sạch - đẹp và an toàn”, chậu cảnh
trước các lớp học thực sự đồng bộ.


5. Tự đánh giá: Khơng đạt.


<i><b>Tiêu chí 2: Phịng học, bảng, bàn ghế cho giáo viên, học sinh.</b></i>


<i>a) Số lượng, quy cách, chất lượng và thiết bị của phòng học, bảng trong</i>
<i>lớp học đảm bảo quy định của Điều lệ trường trung học và quy định về vệ</i>
<i>sinh trường học của Bộ Y tế;</i>


<i>b) Kích thước, vật liệu, kết cấu, kiểu dáng, màu sắc của bàn ghế học</i>
<i>sinh đảm bảo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Khoa học và Cơng</i>
<i>nghệ, Bộ Y tế;</i>


<i>c) Phịng học bộ mơn đạt tiêu chuẩn theo quy định.</i>


1. Mơ tả hiện trạng


Nhà trường có 10 phòng học đủ cho học sinh học 2 buổi/ ngày, mỗi phịng
có 20 bộ bàn ghế 2 chỗ ngồi, đúng quy cách, có bảng chống lố đúng tiêu chuẩn
quy định; hệ thống quạt và điện chiếu sáng đảm bảo theo tiêu chuẩn
[H1-1-09-03];


Kích thước, vật liệu, kết cấu, kiểu dáng, màu sắc của bàn ghế học sinh
đảm bảo quy định của BGD-ĐT, Bộ KH &CN, Bộ Y tế [H1-1-09-01];



Có 5 phịng học bộ mơn đạt tiêu chuẩn quy định: Phịng Vật lý, phịng
Hố -Sinh, phịng Cơng nghệ, phịng vi tính, phịng Tiếng Anh [H1-1-09-01].


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

Nhà trường có đủ khối phịng học để học 2 buổi/ ngày; phòng học đảm
bảo đủ ánh sáng, thoáng mát, đủ bàn ghế phù hợp với các đối tượng học sinh,
có bàn ghế của giáo viên, bảng viết, có nội quy học sinh niêm yết trong mỗi
phịng học; trong đó có phịng máy tính kết nối Internet phục vụ dạy học.


Bàn học sinh trong các phịng học có kích thước, màu sắc, vật liệu kết
cấu phù hợp với độ tuổi THCS, đáp ứng đủ nhu cầu học sinh cần sử dụng.


Phịng học bộ mơn phục vụ cho các mơn Vật Lí, Hóa- Sinh, Tin học,
Cơng nghệ đạt tiêu chuẩn quy định.


3. Điểm yếu:


Một số dụng cụ Công nghệ, Vật lý chất lượng không đảm bảo nên chưa
chính xác trong thực hành.


4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:


Trong năm học 2013- 2014 nhà trường lập kế hoạch đề xuất và huy
động nguồn kinh phí một số dụng cụ thực hành cho Cơng nghệ, Vật lý, Hóa
học.


<i>5. Tự đánh giá: Đạt. </i>


<i><b>Tiêu chí 3: Khối phịng, trang thiết bị văn phịng phục vụ công tác</b></i>
<i><b>quản lý, dạy và học theo quy định của Điều lệ trường trung học.</b></i>



<i>a) Khối phòng phục vụ học tập, khối phịng hành chính - quản trị, khu</i>
<i>nhà ăn, nhà nghỉ (nếu có) đảm bảo quy định;</i>


<i>b) Có trang thiết bị y tế tối thiểu và tủ thuốc với các loại thuốc thiết yếu</i>
<i>theo quy định;</i>


<i>c) Có các loại máy văn phịng (máy tính, máy in) phục vụ cơng tác quản</i>
<i>lý và giảng dạy, máy tính nối mạng internet phục vụ các hoạt động giáo dục</i>
<i>đáp ứng u cầu.</i>


1. Mơ tả hiện trạng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

Có đủ trang thiết bị y tế tối thiểu và các loại thuốc thiết yếu đảm bảo công
tác sơ cứu ban đầu cho cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh [H3-3-03-01];
<i>vườn thuốc nam phong phú về chủng loại (quan sát thực tế);</i>


Có máy tính, máy in, máy chiếu phục vụ công tác quản lý và giảng dạy
[H1-1-09-01]; hệ thống máy tính được nối mạng internet phục vụ hoạt động giáo
dục [H3-3-03-02]. Tuy nhiên một số máy tính, máy in, máy chiếu đang xuống
cấp.


2. Điểm mạnh:


Trường có số phịng học, phịng học bộ mơn, khối phịng hành chính đủ
đáp ứng nhu cầu học tập và giáo dục học sinh.


Trong trường có một phòng riêng dành cho Y tế với trang thiết bị tối
thiểu nhất phục vụ cho công tác sơ cấp cứu ban đầu và điều trị những bệnh
thông thường đối với cán bộ, giáo viên và học sinh.



Hệ thống máy tính trong nhà trường đủ đáp ứng nhu cầu giảng dạy và
học tập cho giáo viên và học sinh.


3. Điểm yếu:


Phịng y tế diện tích nhỏ chưa đáp ứng nhu cầu sơ cấp cứu ban đầu cho cán
bộ, giáo viên, học sinh.


Chất lượng thiết bị máy văn phòng đã xuống cấp như máy phô tô, máy in,
máy chiếu.


4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:


Trong năm học 2013 – 2014 nhà trường tham mưu với Phịng Giáo
dục và chính quyền địa phương đầu tư phòng y tế đúng quy định.


Trong năm học 2013- 2014 nhà trường lập kế hoạch đề xuất và huy
động nguồn kinh phí nâng cấp một số thiết bị máy văn phòng như máy phô tô,
máy in, máy chiếu.


5. Tự đánh giá: Không đạt.


<i><b>Tiêu chí 4: Cơng trình vệ sinh, nhà để xe, hệ thống nước sạch, hệ</b></i>
<i><b>thống thoát nước, thu gom rác đáp ứng yêu cầu của hoạt động giáo dục.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<i>b) Có nhà để xe cho cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh;</i>


<i>c) Có nguồn nước sạch đáp ứng nhu cầu sử dụng của cán bộ, giáo viên,</i>
<i>nhân viên và học sinh, hệ thống cung cấp nước uống đạt tiêu chuẩn, hệ thống</i>


<i>thoát nước, thu gom rác đảm bảo u cầu.</i>


1. Mơ tả hiện trạng


Trường có 2 khu vệ sinh riêng biệt dành cho cán bộ, giáo viên, nhân
viên và học sinh, mỗi khu vệ sinh này đều được chia riêng cho nam và nữ, vị
trí đặt các khu vệ sinh này phù hợp với cảnh quan trường học, sạch sẽ an toàn
và thuận tiện cho cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh [H1-1-02-03]; (quan
sát thực tế); trường khơng có học sinh khuyết tật;


Trường có khu nhà để xe dành riêng cho giáo viên diện tích 21m2<sub> và khu</sub>
nhà để xe cho học sinh diện tích 72m2<sub>, đáp ứng đủ nhu cầu cho cán bộ, giáo</sub>
viên, nhân viên và học sinh (quan sát thực tế);


Trường có nguồn nước hợp vệ sinh đảm bảo cho việc sử dụng của cán
bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh, hệ thống thoát nước, thu gom rác đảm
<b>bảo yêu cầu, mỗi phòng học đều có trang bị nước sạch cho học sinh dùng</b>


<i><b>(quan sát thực tế); [H3-3-04-01]. Hệ thống thoát nước chưa đảm bảo khi mưa</b></i>


lớn.


2. Điểm mạnh:


Với địa thế thuận lợi và diện tích rộng đủ điều kiện để nhà trường bố trí
khu vệ sinh cho cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh một cách phù hợp và
thuận lợi.


Các khu nhà để xe cho cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh phù hợp
và thuận tiện.



Có hệ thống nước hợp vệ sinh được cung cấp từ hệ trạm cấp nước đủ
phục vụ cho cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh.


3. Điểm yếu:


Hệ thống thoát nước chảy chậm do nước sông cao hơn nước sân trường nên
dễ gây ngập úng cục bộ khi mưa lớn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

Lập kế hoạch tham mưu Phịng giáo dục và chính quyền địa phương
chọn vị trí phù hợp cải tạo lại hệ thống thoát nước kịp thời chống ngập úng
cục bộ khi mưa lớn để phục vụ tốt cho việc dạy và học.


<i>5. Tự đánh giá: Đạt. </i>


<i><b>Tiêu chí 5: Thư viện đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, học tập của cán</b></i>
<i><b>bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh.</b></i>


<i>a) Thư viện đạt tiêu chuẩn thư viện trường phổ thông theo quy định của</i>
<i>Bộ Giáo dục và Đào tạo; được bổ sung sách, báo và tài liệu tham khảo hằng</i>
<i>năm;</i>


<i>b) Hoạt động của thư viện đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, dạy học của</i>
<i>cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh;</i>


<i>c) Hệ thống công nghệ thông tin kết nối internet và website của nhà</i>
<i>trường đáp ứng yêu cầu dạy, học và quản lý nhà trường.</i>


1. Mô tả hiện trạng:



Thư viện nhà trường đạt chuẩn năm 2011 [H3-3-05-01]; về cơ bản đã
đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, học tập của cán bộ, giáo viên, nhân viên và học
sinh. Hằng năm, thư viện được bổ sung thêm các loại sách, báo, tạp chí, tài
liệu tham khảo, sách pháp luật để phục vụ nhu cầu nghiên cứu, học tập
và tìm kiếm thơng tin của cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh. Việc bổ
sung hằng năm được thực hiện dựa trên đề xuất của các tổ chuyên môn, các
bộ phận nhằm phục vụ tốt các hoạt động giáo dục của nhà trường
[H3-3-05-02];


Ngay từ đầu năm học thư viện đã lập kế hoạch công tác hoạt động một
cách chi tiết theo từng tuần, tháng và cả năm học [H3-3-05-03]; cán bộ thư viện
đã tổ chức tốt hoạt động của thư viện đáp ứng nhu cầu nghiên cứu, dạy học của
cán bộ, giáo viên, nhân viên và học sinh [H3-3-05-04];


Hệ thống máy tính của trường được kết nối mạng internet và website của
trường rất thuận lợi cho giáo viên nghiên cứu, khai thác tài liệu, ứng dụng công
nghệ thông tin vào giảng dạy [H3-3-05-05].


2. Điểm mạnh:


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

Hằng năm, thư viện được bổ sung sách, báo, tạp chí, tài liệu tham khảo,
các văn bản quy phạm pháp luật.


Kịp thời cung cấp sách giáo khoa, sách tham khảo cho giáo viên và học
sinh góp phần phục vụ tốt trong việc giảng dạy và học tập của giáo viên và
học sinh.


3. Điểm yếu:


Thư viện còn thiếu một số tài liệu tham khảo nâng cao nghiệp vụ sư phạm


cho giáo viên.


4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:


Tham mưu với PGD để bổ sung tài liệu kịp thời phục vụ cho công tác
giảng dạy theo từng năm học.


Tiếp tục duy trì thư viện chuẩn, trong năm học 2013 – 2014 nhà trường
lập kế hoạch xây dựng thư viện điện tử.


<i><b>5. Tự đánh giá: Đạt. </b></i>


<i><b>Tiêu chí 6: Thiết bị dạy học, đồ dùng dạy học và hiệu quả sử dụng</b></i>
<i><b>thiết bị, đồ dùng dạy học.</b></i>


<i>a) Thiết bị dạy học tối thiểu phục vụ giảng dạy và học tập đảm bảo quy</i>
<i>định của Bộ Giáo dục và Đào tạo;</i>


<i>b) Việc sử dụng thiết bị dạy học trong các giờ lên lớp và tự làm một số</i>
<i>đồ dùng dạy học của giáo viên đảm bảo quy định của Bộ Giáo dục và Đào</i>
<i>tạo;</i>


<i>c) Kiểm kê, sửa chữa, nâng cấp, bổ sung đồ dùng và thiết bị dạy học hằng</i>
<i>năm.</i>


1. Mô tả hiện trạng:


Nhà trường được trang bị đủ thiết bị dạy học tối thiểu phục vụ công
tác giảng dạy và học tập của học sinh [H3-3-06-01]; thiết bị dạy học
được sắp xếp ngăn nắp, khoa học tại phòng thiết bị và các phịng học bộ mơn


[H3-3-06-02];


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

chưa đảm bảo chất lượng nên dễ hỏng sau khi sử dụng.


Cuối năm trường có tổ chức rà sốt, đánh giá lại về thực trạng bảo quản
thiết bị giáo dục của cán bộ thiết bị và giáo viên. Đầu năm học cán bộ thiệt bị
có lập kế hoạch đề nghị hiệu trưởng mua sắm, nâng cấp, bổ sung đồ dùng
và trang thiết bị dạy học [H1-1-09-03];


2. Điểm mạnh:


Lãnh đạo nhà trường thường xuyên quan tâm tới công tác sử dụng đồ
dùng dạy học trong giảng dạy.


Giáo viên thường xuyên sử dụng đồ dùng dạy học trong giảng dạy.
thiết bị dạy học được trang bị tương đối đầy đủ, cơ bản thuận lợi cho công
tác bảo quản, sử dụng.


Hệ thống hồ sơ, sổ sách đầy đủ theo quy định.
3. Điểm yếu:


Một số thiết bị chưa đảm bảo chất lượng nên dễ hỏng sau khi sử dụng.
Một số thiết bị phục vụ thí nghiệm mơn Vật lí, Cơng nghệ, Sinh học
chất lượng thấp, đã bị xuống cấp.


4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:


Trong năm học 2013-2014 nhà trường tiếp tục khuyến khích, động
viên giáo viên đăng kí dự thi đồ dùng dạy học tự làm.



Thông qua kiểm kê hàng năm nhà trường lập đề nghị xin hỗ trợ từ
phía phịng Giáo dục và Đào tạo, có kế hoạch mua bổ sung những đồ dùng
còn thiếu vào tháng 08 và tháng 09 hàng năm qua tổng hợp của cán bộ
thiết bị và giáo viên trực tiếp giảng dạy.


<i><b>5. Tự đánh giá: Đạt. </b></i>


<b>* Kết luận về Tiêu chuẩn 3</b>
- Điểm mạnh:


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

trường chuẩn Quốc gia. Việc quản lý, sử dụng và bảo quản các khối phòng và
trang thiết bị giáo dục được thực hiện tốt đã phát huy tác dụng tích cực trong
việc nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện của nhà trường.


Phong trào xây dựng trường học: Xanh, sạch, đẹp, an toàn được chú
trọng thực hiện thường xuyên với những giải pháp cụ thể mang tính ngắn hạn
và dài hạn.


- Điểm yếu:


Một số thiết bị phục vụ cho việc dạy và học đã bị hư hỏng và xuống
cấp. Kinh phí của nhà trường có hạn nên việc bổ sung, mua sắm thêm các
trang thiết bị, việc tu sửa các hạng mục cơng trình phục vụ cho các hoạt động
giáo dục của nhà trường còn bị hạn chế.


- Kết quả:


+ Số lượng các tiêu chí đạt yêu cầu: 4/6, tỉ lệ 66.67%


<i> + Số lượng các tiêu chí chưa đạt yêu cầu: 2/6, tỉ lệ 33.33% (tiêu</i>



<i>chí 1 và tiêu chí 3 chưa đạt).</i>


<b>IV. Tiêu chuẩn 4: Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội.</b>
Giáo dục là một tổng hịa các mối quan hệ xã hội. Xã hội hóa giáo dục là
một chủ trương đúng đắn của Đảng và Nhà nước đã đưa vào thực hiện trong
nhiều năm qua. Nhờ có sự chỉ đạo chặt chẽ, đồng bộ từ phía Đảng bộ và chính
quyền địa phương; sự phối hợp giữa nhà trường với Ban đại diện cha mẹ học
sinh đã và đang được phát huy hiệu quả trong các hoạt động của nhà trường,
nhất là trong công tác vận động xã hội hóa, hỗ trợ cơ sở vật chất phục vụ dạy
học. Ngoài ra mối quan hệ giữa nhà trường với nhân dân và chính quyền địa
phương, các tổ chức đồn thể đóng trên địa bàn ngày càng phát triển. Đó là
những yếu tố quan trọng góp phần vào thành tích chung của trường trong
những năm qua;


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<i><b>Tiêu chí 1: Tổ chức và hiệu quả hoạt động của Ban đại diện cha mẹ</b></i>
<i><b>học sinh.</b></i>


<i>a) Ban đại diện cha mẹ học sinh có tổ chức, nhiệm vụ, quyền, trách</i>
<i>nhiệm và hoạt động theo Điều lệ Ban đại diện cha mẹ học sinh;</i>


<i>b) Nhà trường tạo điều kiện thuận lợi để Ban đại diện cha mẹ học sinh</i>
<i>hoạt động;</i>


<i>c) Tổ chức các cuộc họp định kỳ và đột xuất giữa nhà trường với cha mẹ</i>
<i>học sinh, Ban đại diện cha mẹ học sinh để tiếp thu ý kiến về công tác quản lý</i>
<i>của nhà trường, các biện pháp giáo dục học sinh, giải quyết các kiến nghị</i>
<i>của cha mẹ học sinh, góp ý kiến cho hoạt động của Ban đại diện cha mẹ học</i>
<i>sinh.</i>



1. Mô tả hiện trạng:


Đầu năm học 2012-2013 nhà trường đã tổ chức họp phụ huynh học sinh
để bầu ra Ban đại diện cha mẹ học sinh của lớp, của trường gồm 15 thành
viên gồm có 1 trưởng ban và 2 phó ban. Ban đại diện cha mẹ học sinh của
trường xây dựng kế hoạch hoạt động theo Điều lệ ban đại diện cha mẹ học sinh
và có báo cáo hoạt động hàng tháng, năm [H4-4-01-01];


Phát huy vai trò lãnh đạo của Ban đại diện cha mẹ học sinh, năm học
2012-2013 nhà trường đã tạo điều kiện để Ban đại diện cha mẹ học sinh phối
hợp với giáo viên chủ nhiệm tham gia giáo dục đạo đức học sinh; đóng góp ý
kiến về biện pháp nâng cao chất lượng hai mặt giáo dục, đồng thời cịn huy
động các tổ chức, cá nhân đóng góp giúp đỡ 150 suất quà cho học sinh nghèo,
học sinh giỏi, với số tiền là 10.590.000 đồng, vận động 08 học sinh bỏ học trở
lại lớp trong đó kết quả có 05 học sinh trở lại lớp đạt tỷ lệ 62,5%
[H1-1-06-01];


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

diện cha mẹ học sinh hoạt động có hiệu quả [H4-4-01-03]; [H1-1-06-01].
2. Điểm mạnh:


Ban đại diện cha mẹ học sinh trường nhiệt tình, có tinh thần trách nhiệm
cao, làm tốt cơng tác xã hội hóa giáo dục trong nhà trường.


Sự phối hợp gắn kết giữa Ban đại diện cha mẹ học sinh với giáo viên
chủ nhiệm và nhà trường đã góp phần nâng cao hiệu quả các hoạt động giáo
dục học sinh.


3. Điểm yếu:


Năm học 2012-2013 Ban đại diện cha mẹ học sinh đã làm hết trách


nhiệm được giao nhưng do điều kiện kinh tế của một số phụ huynh cịn khó
khăn nên chưa thường xun phối hợp với giáo viên chủ nhiệm để làm tốt công
tác giáo dục đạo đức học sinh, vận động học sinh bỏ học trở lại lớp (còn 03 học
sinh bỏ học giữa chừng).


4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:


Năm học 2013-2014 hướng các lớp bầu chọn những phụ huynh có năng
lực, có trách nhiệm vào Ban đại diện cha mẹ học sinh của lớp, trường đồng
thời khuyến khích vận động cha mẹ học sinh tích cực đóng góp cơng sức,
tiền, hiện vật cho hoạt động giáo dục của nhà trường.


Khuyến khích, động viên phụ huynh tạo điều kiện để con em được đến
trường.


5. Tự đánh giá: Đạt.


<i><b>Tiêu chí 2: Nhà trường chủ động tham mưu với cấp ủy Đảng, chính</b></i>
<i><b>quyền và phối hợp với các tổ chức đoàn thể ở địa phương để huy động</b></i>
<i><b>nguồn lực xây dựng nhà trường và môi trường giáo dục.</b></i>


<i>a) Chủ động tham mưu cho cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương về kế</i>
<i>hoạch và các biện pháp cụ thể để phát triển nhà trường;</i>


<i>b) Phối hợp với các tổ chức, đoàn thể, cá nhân của địa phương để xây</i>
<i>dựng môi trường giáo dục an tồn, lành mạnh;</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

1. Mơ tả hiện trạng:


Nhà trường đã chủ động tham mưu cho cấp ủy Đảng, chính quyền địa


phương về kế hoạch và các biện pháp cụ thể để phát triển nhà trường
[H1-1-05-01];


Phối hợp với các tổ chức, đoàn thể, cá nhân của địa phương để xây
dựng môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh. Tổ chức cho học sinh kí cam
kết khơng vi phạm luật giao thơng, khơng tham gia các tệ nạn xã hội, tàng
trữ chất cháy nổ tại gia đình, địa phương. Nhà trường lưu giữ các văn bản
ghi nhớ giữa nhà trường với các tổ chức đồn thể [H1-1-10-04];
[H4-4-02-01]. Tuy nhiên vẫn cịn một số học sinh vi phạm nội quy;


<b>Năm học 2012-2013 nhà trường đã huy động và sử dụng có hiệu quả</b>
các nguồn lực tự nguyện, theo quy định của các tổ chức, cá nhân để xây
dựng cơ sở vật chất như làm nhà để xe, tặng 21 ghế đá, 3 chậu, 15 cây kiểng.
<b>Hỗ trợ 150 suất quà học sinh nghèo có hồn cảnh khó khăn, học giỏi </b>
<i>[H1-1-06-01]; [H4-4-02-02]; [H4-4-02-03].</i>


2. Điểm mạnh:


Đảng bộ, chính quyền và nhân dân địa phương thường xuyên quan tâm
đến mọi hoạt động giáo dục của trường.


Nhà trường đã huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực tự
nguyện của các tổ chức cá nhân để xây dựng cơ sở vật chất, khen thưởng học
sinh giỏi, học sinh có thành tích xuất sắc, hỗ trợ học sinh có hồn cảnh khó
khăn.


3. Điểm yếu:


Vẫn cịn học sinh vi phạm nội quy như chạy xe lạng lách, mê games bỏ
học.



Chưa thật sự huy động hết tiềm lực của các tổ chức xã hội và cá nhân
ngoài nhà trường tham gia vào hoạt động giáo dục để tăng thêm phương tiện,
thiết bị dạy học.


4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

dưới cờ, ngoại khóa.


Khuyến khích, vận động các tổ chức xã hội, doanh nghiệp và cá nhân đóng
góp tích cực để tăng thêm cơ sở vật chất, thiết bị dạy học nhằm nâng cao chất
lượng giáo dục.


5. Tự đánh giá: Đạt.


<i><b>Tiêu chí 3: Nhà trường phối hợp với các tổ chức đoàn thể của địa</b></i>
<i><b>phương, huy động sự tham gia của cộng đồng để giáo dục truyền thống</b></i>
<i><b>lịch sử, văn hóa dân tộc cho học sinh và thực hiện mục tiêu, kế hoạch giáo</b></i>
<i><b>dục.</b></i>


<i>a) Phối hợp hiệu quả với các tổ chức, đoàn thể để giáo dục học sinh về</i>
<i>truyền thống lịch sử, văn hố dân tộc;</i>


<i>b) Chăm sóc di tích lịch sử, cách mạng, cơng trình văn hóa; chăm sóc</i>
<i>gia đình thương binh, liệt sĩ, gia đình có công với nước, Mẹ Việt Nam anh</i>
<i>hùng ở địa phương;</i>


<i>c) Tuyên truyền để tăng thêm sự hiểu biết trong cộng đồng về nội dung,</i>
<i>phương pháp dạy học, tạo điều kiện cho cộng đồng tham gia thực hiện mục</i>
<i>tiêu và kế hoạch giáo dục.</i>



1. Mô tả hiện trạng:


Năm học 2012-2013 nhà trường phối hợp với các tổ chức, đoàn thể giáo
dục học sinh về truyền thống lịch sử, văn hoá dân tộc thơng qua tư liệu các
anh hùng dân tộc (phịng truyền thống Đội), tham gia phong trào nhà sử học
<b>nhỏ tuổi [H4-4-03-01]. Trường tổ chức cho 15 đoàn viên học sinh tham quan</b>
khu di tích lịch sử Xẻo Gia ở Vĩnh Bình Bắc [H4-4-03-02];


Năm học 2010-2011 đến 2012-2013 nhà trường đảm nhận chăm sóc một
gia đình liệt sĩ (Bà Sáu Tài) ở ấp Bời Lời A để thăm hỏi hàng tháng
[H4-4-03-03];


<b>Hàng năm nhà trường đã tuyên truyền trong cộng đồng nhằm tăng thêm</b>
sự hiểu về nội dung, phương pháp dạy học, tạo điều kiện cho cộng đồng tham
gia thực hiện mục tiêu và kế hoạch giáo dục. Nhà trường đã có một giáo viên
tham gia phụ trách cơng tác giáo dục cộng đồng của địa phương
[H4-4-03-04].


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

Việc tổ chức thăm viếng, chăm sóc gia đình liệt sĩ được nhà trường thực
hiện đều đặn.


Nhà trường có một giáo viên tham gia phụ trách cơng tác giáo dục cộng
đồng của địa phương; tuyên truyền trong cộng đồng về nội dung, phương
pháp dạy học, tạo điều kiện cho cộng đồng tham gia thực hiện mục tiêu và kế
hoạch giáo dục.


3. Điểm yếu:


Việc phối hợp với các tổ chức đoàn thể của địa phương, huy động sự


tham gia của cộng đồng để giáo dục truyền thống lịch sử, văn hóa dân tộc cho
học sinh chưa thường xuyên.


4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:


Năm học 2013-2014 xây dựng kế hoạch cụ thể việc phối hợp với các tổ
chức đoàn thể của địa phương, huy động sự tham gia của cộng đồng để giáo
dục truyền thống lịch sử, văn hóa dân tộc cho học sinh sâu sắc hơn.


5. Tự đánh giá: Đạt.


<b>*Kết luận về tiêu chuẩn 4</b>
- Điểm mạnh:


Ban đại diện cha mẹ học sinh các lớp, trường được kiện toàn tổ chức
ngay từ đầu năm học, thực hiện tốt nhiệm vụ và quyền hạn theo đúng Điều lệ
Ban đại diện cha mẹ học sinh đã góp phần nâng cao hiệu quả các hoạt động
giáo dục học sinh. Nhà trường đã phát huy được vai trị tích cực của cha mẹ
học sinh trong việc quản lý và giáo dục học sinh. Do vậy đại bộ phận cha mẹ
học sinh có sự gắn kết, quan tâm, có trách nhiệm cao, chủ động phối hợp với
giáo viên chủ nhiệm, với nhà trường trong việc quản lý, giáo dục con em.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

- Điểm yếu:


Một số thành viên trong ban đại diện cha mẹ học sinh hoạt động chưa
tích cực. Lưu giữ các văn bản ghi nhớ giữa nhà trường với các tổ chức,
đoàn thể chưa chặt chẽ.


Nhà trường nằm ở vùng nơng nghiệp, khơng có các tổ chức, doanh
nghiệp nên huy động các nguồn lực ủng hộ về xây dựng cơ sở vật chất cho


nhà trường gặp nhiều khó khăn.


- Kết quả:


+ Số lượng các tiêu chí đạt yêu cầu: 03/03, tỉ lệ 100%;
<b>IV. Tiêu chuẩn 5: Hoạt động giáo dục và kết quả giáo dục</b>


Thực hiện đúng quy định của Bộ Giáo dục - Đào tạo về thời gian tổ
chức, nội dung các hoạt động giáo dục ở trong và ngoài giờ lên lớp. Hoàn
thành nhiệm vụ được giao trong kế hoạch phổ cập giáo dục của địa phương.
Đảm bảo đủ các điều kiện để cán bộ quản lý, giáo viên và học sinh sử dụng có
hiệu quả cơng nghệ thông tin trong công tác quản lý nhà trường, đổi mới
phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá. Cán bộ quản lý, giáo viên đều sử
dụng được máy vi tính trong công tác quản lý, giảng dạy và học tập để nâng
cao nghiệp vụ. Công tác bồi dưỡng học sinh giỏi và phụ đạo học sinh yếu kém
cũng được nhà trường quan tâm đúng mức. Các hoạt động ngoại khóa về văn
nghệ, thể dục thể thao, giáo dục giá trị sống và kỹ năng sống cũng được thường
xuyên tổ chức lồng ghép trong các chủ đề giáo dục ngoài giờ lên lớp. Qua đó,
chất lượng giáo dục của nhà trường đã có sự chuyển biến về mọi mặt: Tỷ lệ lên
lớp thẳng, tỷ lệ học sinh giỏi, học sinh tiên tiến hằng năm đều tăng; học sinh
giỏi các cấp mỗi năm đều có. Sau đây là phần miêu tả cho từng tiêu chí:


<i><b>Tiêu chí 1: Thực hiện chương trình giáo dục, kế hoạch dạy học của</b></i>
<i><b>Bộ giáo dục và đào tạo, các quy định về chuyên môn của cơ quan quản lý</b></i>
<i><b>giáo dục địa phương.</b></i>


<i>a) Có kế hoạch hoạt động chun mơn của từng năm học, học kì, tháng,</i>
<i>t̀n;</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<i>c) Rà soát đánh giá việc thực hiện kế hoạch năm học, kế hoạch giảng</i>


<i>dạy và học tập hàng tháng.</i>


1. Mô tả hiện trạng:


Lãnh đạo nhà trường xây dựng kế hoạch năm học, căn cứ kế hoạch của
Hiệu trưởng phó hiệu trưởng xây dựng kế hoạch thực hiện nhiệm vụ chuyên
môn năm, tháng, tuần và được hiệu trưởng duyệt trước khi tổ chức thực hiện
[H5-5-01-01];


Toàn trường thực hiện đúng khung kế hoạch thời gian của Sở Giáo dục
theo công văn số848/QĐ-SGDĐT ngày 16 tháng 7 năm 2013<b>[H1-1-06-01]. </b>
30/30 giáo viên đều có kế hoạch giảng dạy theo môn và được tổ chuyên môn
duyệt hàng tuần [H5-5-01-02];


Hàng tháng Hiệu trưởng nhà trường có kế hoạch kiểm tra, duyệt hồ sơ
của Phó hiệu trưởng 1 lần/tháng. Phó hiệu trưởng duyệt hồ sơ của tổ trưởng,
giáo viên 1 lần/tháng. Tổ trưởng duyệt hồ sơ, giáo án của tổ viên 2 tuần/lần
[H5-5-01-03].


2. Điểm mạnh:


Nhà trường có kế hoạch hoạt động chun mơn của từng năm học, học
kì, tháng, tuần.


Chuyên môm thực hiện đúng kế hoạch thời gian năm học, kế hoạch
giảng dạy và học tập từng môn học theo quy định.


Hàng tháng chuyên môn đều tổ chức họp rà soát đánh giá việc thực hiện
kế hoạch năm học, kế hoạch giảng dạy và học tập hàng tháng.



3. Điểm yếu:


Thực hiện kế hoạch thời gian năm học so với quy định vẫn cịn một số bộ mơn
trễ chương trình từ 1 đến 1/2 tuần (trong năm học giáo viên được đều đi tập huấn
nhiều lại trùng vào các ngày dạy (thứ bảy), đặc biệt giáo viên chủ nhiệm.


4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

của nhà trường rà soát đánh giá, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch giảng dạy của
từng giáo viên.


Đối với bộ mơn dạy trễ chương trình, chun mơn chỉ đạo, tổ chức cho giáo
viên dạy bù sau các đợt tập huấn hoặc bố trí dạy trước khi tập huấn.


5. Tự đánh giá: Đạt.


<i><b>Tiêu chí 2: Đổi mới phương pháp dạy học nhằm khuyến khích sự</b></i>
<i><b>chuyên cần, tích cực, chủ động, sáng tạo và ý thức vươn lên, rèn luyện khả</b></i>
<i><b>năng tự học của học sinh.</b></i>


<i>a) Sử dụng hợp lý sách giáo khoa; liên hệ thực tế khi dạy học, dạy học</i>
<i>tích hợp; thực hiện cân đối giữa truyền thụ kiến thức với rèn luyện kỹ năng tư</i>
<i>duy cho học sinh trong quá trình dạy học;</i>


<i>b) Ứng dụng hợp lý công nghệ thông tin trong dạy học, đổi mới kiểm</i>
<i>tra, đánh giá và hướng dẫn học sinh biết tự đánh giá kết quả học tập;</i>


<i>c) Hướng dẫn học sinh học tập tích cực, chủ động, sáng tạo và biết</i>
<i>phản biện.</i>



1. Mơ tả hiện trạng:


Có 30/30 giáo viên sử dụng sách giáo khoa hợp lý, khi dạy có liên hệ
thực tế giáo dục học sinh. Tùy từng bài, từng môn giáo viên đưa nội dung tích
hợp vào bài một cách tự nhiên. Đa số giáo viên thực hiện tốt việc cân đối giữa
truyền thụ kiến thức rèn luyện kỹ năng tư duy cho học sinh và hướng dẫn học
sinh biết tự đánh giá kết quả học tập [H5-5-02-01];


Nhà trường có xây dựng kế hoạch và chỉ đạo giáo viên thực hiện ứng
dụng công nghệ thông tin trong dạy học nhằm nâng cao chất lượng giáo dục,
có kiểm tra đánh giá việc thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin
[H5-5-02-02], [H5-5-02-03];


Học sinh hứng thú, có tinh thần chủ động trong hoạt động học tập, thể
hiện sự sáng tạo và biết phản biện trước thầy cô và bạn bè [H5-5-02-04].


2. Điểm mạnh:


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

100% giáo viên có ứng dụng cơng nghệ thông tin trong giảng dạy, mỗi
giáo viên thực hiện 2 tiết thao giảng có ứng dụng cơng nghệ thơng tin/năm.
100% giáo viên soạn giáo án điện tử cho tất cả các môn giảng dạy.


Giáo viên hướng dẫn học sinh học tập tích cực, học sinh ngày càng chủ
động hơn trong hoạt động học tập, thể hiện sự sáng tạo và biết phản biện.


3. Điểm yếu:


Còn 1-2 giáo viên tiếp cận với cơng nghệ thơng tin cịn hạn chế.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:



Khuyến khích giáo viên tích cực tự học, tự nghiên cứu đổi mới
phương pháp dạy học, kiểm tra đánh giá học sinh, tích cực áp dụng phương
pháp dạy học phát huy trí thơng minh sáng tạo của học sinh.


Chuyên môn xây dựng kế hoạch tổ chức các chuyên đề về áp dụng
công nghệ thông tin vào soạn giảng. Phân công giáo viên giỏi công nghệ
thông tin trong tổ giúp đỡ giáo viên phấn đấu đến 2014 có 100% giáo viên
sử dụng thành thạo cơng nghệ thơng tin.


5. Tự đánh giá: Đạt.


<i><b>Tiêu chí 3: Thực hiện nhiệm vụ phổ cập giáo dục của địa phương.</b></i>
<i>a) Có kế hoạch và triển khai thực hiện cơng tác phổ cập giáo dục theo</i>
<i>nhiệm vụ được chính quyền địa phương, cơ quan quản lý giáo dục cấp trên</i>
<i>giao;</i>


<i>b) Kết quả thực hiện phổ cập giáo dục đáp ứng với nhiệm vụ được giao;</i>
<i>c) Kiểm tra, đánh giá công tác phổ cập giáo dục theo định kỳ để có biện</i>
<i>pháp cải tiến, nâng cao hiệu quả công tác.</i>


1. Mô tả hiện trạng:


Hàng năm đơn vị trường có lập ra kế hoạch và triển khai thực hiện công
tác phổ cập giáo dục, phân công giáo viên, nhân viên đi phúc tra trình độ văn
hóa trong nhân dân [H5-5-03-01];


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

Nhà trường có thành lập tổ kiểm tra công tác phổ cập của đơn vị
[H5-5-03-03]; tham gia kiểm tra, đánh giá công tác phổ cập của các đơn vị trong
cụm, tham gia đoàn kiểm tra của huyện [H5-5-03-04]; [H5-5-03-05].



2. Điểm mạnh:


Có lập ra kế hoạch và triển khai thực hiện công tác phổ cập giáo dục,
đơn vị đã đạt chuẩn phổ cập và duy trì tốt công tác phổ cập giáo dục trung
học cơ sở, có thành lập tổ kiểm tra cơng tác phổ cập của đơn vị, tham gia
kiểm tra, đánh giá công tác phổ cập của cụm.


3. Điểm yếu:


Số trẻ trong độ tuổi phổ cập luôn bị biến động do điều kiện sinh sống,
làm ăn của một số gia đình khơng ổn định; một bộ phận dân cư đời sống kinh
tế còn khó khăn ít quan tâm đến việc học tập của học sinh nên việc huy động
các em trở lại trường hoặc vận động ra lớp phổ cập còn gặp nhiều khó khăn.


4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:


Tổ chức tốt cơng tác phối hợp giữa các ban ngành đồn thể, chính quyền
địa phương, giữa nhà trường và gia đình trong việc huy động trẻ trong độ tuổi
đến trường. Phối hợp với các tổ chức đoàn thể trong và ngoài nhà trường vận
động học sinh ra lớp đạt chỉ tiêu.


<i>5. Tự đánh giá: Đạt. </i>


<i><b>Tiêu chí 4: Thực hiện hoạt động bồi dưỡng học sinh giỏi, giúp đỡ học</b></i>
<i><b>sinh học lực yếu, kém theo kế hoạch của nhà trường và theo quy định của</b></i>
<i><b>các cấp quản lý giáo dục.</b></i>


<i>a) Khảo sát, phân loại học sinh giỏi, yếu, kém và có các biện pháp giúp</i>
<i>đỡ học sinh vươn lên trong học tập từ đầu năm học;</i>



<i>b) Có các hình thức tổ chức bồi dưỡng học sinh giỏi, giúp đỡ học sinh</i>
<i>yếu, kém phù hợp;</i>


<i>c) Rà soát, đánh giá để cải tiến hoạt động bồi dưỡng học sinh giỏi, giúp</i>
<i>đỡ học sinh yếu, kém sau mỗi học kỳ.</i>


1. Mô tả hiện trạng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

sinh sau khảo sát đối với khối 6 hàng năm nhà trường gặp khó, điểm khảo sát
chưa đánh giá đúng năng lực của học sinh [H5-5-04-01].


<i>Năm học 2011-2012, 2012-2013 chun mơn có xây dựng kế hoạch bồi</i>
dưỡng học sinh giỏi, giúp đỡ học sinh yếu, kém; căn cứ đặc trưng bộ mơn
giáo viên tự chọn hình thức tổ chức bồi dưỡng học sinh giỏi, giúp đỡ học sinh
yếu, kém phù hợp với hoàn cảnh, điểu kiện của từng lớp: Đối với học sinh
yếu, kém chủ yếu giáo viên dành thời gian rèn luyện thông qua tiết học tự
chọn, học nhóm. Riêng việc phụ đạo học sinh yếu tổ chức theo thời khóa biểu
gặp khó do học sinh không tham gia đầy đủ [H5-5-01-01]; [H5-5- 04-02];


Năm học 2011- 2012 đến 2012-2013 trường có tổ chức rà sốt, đánh giá
để cải tiến hoạt động bồi dưỡng học sinh giỏi, giúp đỡ học sinh yếu, kém sau
mỗi học kỳ [H5-5- 04-02].


2. Điểm mạnh:


Đội ngũ giáo viên có trình độ chun mơn vững, nhiệt tình, tâm huyết
với nghề. Phong trào bồi dưỡng học sinh giỏi, phụ đạo học sinh yếu kém
được giáo viên thực hiện với tinh thần và nhiệt huyết. Phụ huynh học sinh
rất quan tâm và ủng hộ khi có con em dự thi học sinh giỏi các cấp.



Cơ sở vật chất nhà trường cơ bản đáp ứng đủ các hoạt động dạy và
học.


Công tác bồi dưỡng học sinh giỏi được duy trì, học sinh đạt giải tại
các kỳ thi học sinh giỏi các cấp ổn định và tăng dần:


3. Điểm yếu:


Công tác phân loại học sinh sau khảo sát đối với khối 6 hàng năm nhà
trường gặp khó, điểm khảo sát chưa đánh giá đúng năng lực của học sinh.


Một - hai giáo viên chưa chú trọng công tác bồi dưỡng học sinh giỏi.
4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

Lựa chọn những giáo viên có trình độ chun mơn vững vàng, tâm huyết
và có kinh nghiệm để bồi dưỡng đội tuyển học sinh giỏi.


Hướng dẫn học sinh phương pháp tự học, tự ôn tập hệ thống kiến thức
bằng bản đồ tư duy. Tăng cường phụ đạo học sinh yếu, kém trong giờ học
chính khóa nhằm nâng cao chất lượng giáo dục đào tạo.


<i>5. Tự đánh giá: Đạt. </i>


<i><b>Tiêu chí 5: Thực hiện nội dung giáo dục địa phương theo quy định của</b></i>
<i><b>Bộ Giáo dục và Đào tạo.</b></i>


<i>a) Thực hiện nội dung giáo dục địa phương, góp phần thực hiện mục</i>
<i>tiêu môn học và gắn lý luận với thực tiễn;</i>


<i>b) Thực hiện kiểm tra, đánh giá các nội dung giáo dục địa phương theo</i>


<i>quy định;</i>


<i>c) Rà soát, đánh giá, cập nhật tài liệu, đề xuất điều chỉnh nội dung giáo</i>
<i>dục địa phương hằng năm.</i>


1. Mô tả hiện trạng:


Nhà trường đã thực hiện đầy đủ nội dung giáo dục địa phương theo
quy định của Bộ GD&ĐT, góp phần thực hiện mục tiêu môn học gắn lý
luận với thực tiễn, tạo ra hứng thú, động lực học tập cho học sinh thông
qua các môn học như Lịch sử, Địa lý, Giáo dục cơng dân, Ngữ văn. Qua đó
các em hiểu biết thêm về lịch sử và văn hóa địa phương, từ đó khơi dậy
niềm tự hào và phát huy truyền thống tốt đẹp của quê hương [H5-5-05-01];


Hàng năm, nhà trường thực hiện kiểm tra, đánh giá đầy đủ các nội
dung giáo dục địa phương theo đúng quy định của Bộ giáo dục và Đào tạo và
các văn bản chỉ đạo của Sở và Phòng GD&ĐT [H5-5-05-02]; [H5-5-05-03];


Vấn đề giáo dục địa phương đã được nhà trường triển khai thực
hiện nghiêm túc. Tuy nhiên việc tổ chức rà soát, đánh giá, cập nhật tài liệu,
điều chỉnh nội dung giáo dục địa phương nhà trường chưa thực hiện được.


2. Điểm mạnh:


Thực hiện và đánh giá đầy đủ các nội dung giáo dục địa phương
theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, các văn bản chỉ đạo của Phòng
và Sở Giáo dục và Đào tạo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

bó.



3. Điểm yếu:


Tài liệu về giáo dục địa phương ở thư viện hàng năm còn hạn chế,
chủ yếu chỉ đáp ứng cho giáo viên, riêng cho học sinh cịn thiếu.


Cơng tác rà sốt, đánh giá cải tiến điều chỉnh nội dung giáo dục địa
phương đạt hiệu quả chưa cao.


4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:


Quán triệt tầm quan trọng và thực trạng của nội dung giáo dục địa
phương, xác định trách nhiệm cá nhân và tập thể để trang bị nhận thức cho
cán bộ, giáo viên nhất là đội ngũ tổ trưởng chuyên môn.


Năm học 2013-2014 nhà trường sẽ chú trọng, tăng cường cơng tác
rà sốt, đánh giá, cải tiến nhằm đưa nội dung giáo dục địa phương cho
phù hợp. Tăng thời lượng ngoại khóa cho hoạt động giáo dục địa
phương, tích cực tổ chức cho học sinh tham quan, học tập các vấn đề thực
tế của địa phương thơng qua các chương trình như hành trình về nguồn,
thăm các di tích lịch sử, văn hóa.


Giới thiệu tư liệu giáo dục địa phương trong thư viện để học sinh
có điều kiện đọc, tìm hiểu.


<i>5. Tự đánh giá: Khơng đạt. </i>


<i><b>Tiêu chí 6: Tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao,</b></i>
<i><b>khuyến khích sự tham gia chủ động, tự giác của học sinh.</b></i>


<i>a) Phổ biến kiến thức về một số hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao,</i>


<i>một số trò chơi dân gian cho học sinh;</i>


<i>b) Tổ chức một số hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao, trò chơi dân</i>
<i>gian cho học sinh trong và ngoài trường;</i>


<i>c) Tham gia Hội khỏe Phù Đổng, hội thi văn nghệ, thể thao, các hoạt</i>
<i>động lễ hội dân gian do các cơ quan có thẩm quyền tổ chức.</i>


1. Mô tả hiện trạng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

Trong năm học nhà trường đã tổ chức một số hoạt động văn hóa, văn
nghệ, thể thao, trị chơi dân gian cho học sinh thông qua các ngày lễ, Hội khỏe
Phù Đổng cấp trường, cắm trại xuân, ngoại khóa và giáo dục ngồi giờ lên lớp.
[H5-5-06-01]; [H5-5-06-02]; [H4-4-03-02];


Hàng năm trường có tham gia Hội khỏe Phù Đổng, hội thi văn nghệ, thể
thao, các hoạt động lễ hội dân gian do các cơ quan có thẩm quyền tổ chức.
[H5-5-06-03]; [H5-5-06-04].


2. Điểm mạnh:


Trường có tổ chức phổ biến kiến thức về hoạt động văn hóa, văn nghệ,
thể thao, một số trị chơi dân gian cho học sinh.


Đã tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao, trị chơi dân gian
cho học sinh trong nhà trường, khuyến khích, thu hút được nhiều học sinh chủ
<i><b>động, tự giác tích cực tham gia.</b></i>


Hàng năm trường có tham gia Hội khỏe Phù Đổng, hội thi văn nghệ, thể
thao, các hoạt động lễ hội dân gian do các cơ quan có thẩm quyền tổ chức và


đạt được nhiều thành tích cao, năm học 2011-2012 trường đạt giải nhì Hội
khỏe Phù Đổng cấp huyện.


3. Điểm yếu:


Điều kiện kinh phí cịn hạn chế nên chưa phát huy hết nội lực. Cơng tác
khen thưởng gặp khó do chưa huy động nguồn lực từ phụ huynh học sinh.


4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:


Tiếp tục phổ biến kiến thức về hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao,
<b>một số trò chơi dân gian cho học sinh trong các giờ sinh hoạt lớp, chào cờ.</b>


Tăng cường tổ chức các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao, các trị
chơi dân gian nhân các ngày lễ lớn, tết, hoạt động ngoài giờ lên lớp.


Trong năm học 2013-2014 Nhà trường sẽ chuẩn bị đủ các điều kiện để
tham gia các Hội thi, Hội khỏe Phù Đổng do các cấp tổ chức.


5. Tự đánh giá: Đạt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<i>a) Giáo dục các kỹ năng giao tiếp, kỹ năng tự nhận thức, kỹ năng ra</i>
<i>quyết định, suy xét và giải quyết vấn đề, kỹ năng đặt mục tiêu, kỹ năng ứng</i>
<i>phó, kiềm chế, kỹ năng hợp tác và làm việc theo nhóm cho học sinh;</i>


<i>b) Giáo dục, rèn luyện kỹ năng sống cho học sinh thông qua giáo dục ý</i>
<i>thức chấp hành luật giao thơng; cách tự phịng, chống tai nạn giao thơng,</i>
<i>đuối nước và các tai nạn thương tích khác; thơng qua việc thực hiện các quy</i>
<i>định về cách ứng xử có văn hóa, đồn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau;</i>



<i>c) Giáo dục và tư vấn về sức khoẻ thể chất và tinh thần, giáo dục về giới</i>
<i>tính, tình u, hơn nhân, gia đình phù hợp với tâm sinh lý lứa tuổi học sinh.</i>


1. Mô tả hiện trạng:


Trong các tiết chào cờ, ngoại khóa, các tiết học trên lớp nhà trường rất chú
trọng rèn luyện các kĩ năng giao tiếp, kĩ năng tự nhận thức, kĩ năng ra quyết
định, suy xét và giải quyết vấn đề, kĩ năng đặt mục tiêu, kĩ năng ứng phó, kiềm
chế, kĩ năng hợp tác và làm việc theo nhóm cho học sinh [H5-5-07-01];
[H4-4-03-02];


Hàng năm học sinh được giáo dục về kỹ năng sống thơng qua học tập
trong các chương trình chính khóa và trong các hoạt động ngoài giờ lên lớp
nhà trường lồng ghép đưa các chủ đề về sức khỏe, phòng, chống tai nạn
thương tích, tai nạn giao thơng, an tồn vệ sinh thực phẩm tạo cho học sinh
cách sống lành mạnh và an tồn [H5-5-07-01]; [H4-4-03-02];


Trong các giờ học mơn Thể dục, Cơng nghệ, Sinh học, GDCD, Ngoại
khóa... nhà trường đã chú trọng lồng ghép giáo dục và tư vấn về sức khoẻ thể
chất và tinh thần, giáo dục về giới tính, tình u, hơn nhân, gia đình phù hợp
với tâm sinh lý lứa tuổi học sinh [H5-5-07-02].


2. Điểm mạnh:


Tất cả cán bộ, giáo viên đều nhận thức được ý nghĩa và tầm quan trọng
của việc rèn kỹ năng sống cho học sinh.


Việc rèn kỹ năng sống cho học sinh đã tạo được sự đồng thuận của cha
mẹ học sinh, các cấp, các ngành, các tổ chức đoàn thể.



Tạo được môi trường giáo dục lành mạnh cho mọi lứa tuổi học sinh
thông qua các hoạt động trên lớp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<b>Trường có tổ chức giáo dục, tư vấn về sức khoẻ thể chất và tinh thần;</b>
giáo dục về giới tính, tình u, hơn nhân, gia đình lồng ghép trong các mơn
học chính khóa, thời gian ít, nên hiệu quả chưa sâu.


4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:


<b>Trong thời gian tới, nhà trường tổ chức các chuyên đề về giáo dục và</b>
tư vấn về sức khoẻ thể chất và tinh thần, giáo dục về giới tính, tình u, hơn
nhân, gia đình phù hợp với tâm sinh lý lứa tuổi học sinh, đặc biệt cho học sinh
khối 9.


<i>5. Tự đánh giá: Đạt. </i>


<i><b>Tiêu chí 8: Học sinh tham gia giữ gìn vệ sinh mơi trường lớp học, nhà</b></i>
<i><b>trường.</b></i>


<i>a) Có kế hoạch và lịch phân công học sinh tham gia các hoạt động bảo</i>
<i>vệ, chăm sóc, giữ gìn vệ sinh mơi trường của nhà trường;</i>


<i>b) Kết quả tham gia hoạt động bảo vệ, chăm sóc, giữ gìn vệ sinh mơi</i>
<i>trường của học sinh đạt u cầu;</i>


<i>c) Hằng tuần, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện giữ gìn vệ sinh mơi</i>
<i>trường của nhà trường.</i>


1. Mơ tả hiện trạng:



Hàng năm nhà trường có xây dựng kế hoạch chỉ đạo và phân công các
lớp lao động, giáo dục học sinh bảo vệ chăm sóc, giữ gìn vệ sinh mơi trường;
phân cơng khu vực vệ sinh và chăm sóc cây cho từng khối lớp học
[H5-5-08-01];


Giáo viên chủ nhiệm chỉ đạo học sinh thực hiện tốt công tác bảo vệ,
chăm sóc các bồn hoa, cây cảnh trong khn viên sân trường, thực hiện
nghiêm túc công tác vệ sinh lớp học, khuôn viên sân trường luôn sạch sẽ
[H5-5-08-02];


Hàng tuần ban lao động kết hợp Đoàn- Đội kiểm tra việc thực hiện giữ
gìn vệ sinh mơi trường của học sinh trong nhà trường 08-03],
[H5-5-08-04].


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

Hàng năm nhà trường có kế hoạch, kiểm tra định kỳ vào cuối mỗi tuần việc
học sinh tham gia các hoạt động bảo vệ, chăm sóc, giữ gìn vệ sinh mơi trường,
do đó cảnh quan của trường luôn sạch, đẹp.


3. Điểm yếu: Không.


4. Kế hoạch cải tiến chất lượng
5. Tự đánh giá: Đạt.


<i><b>Tiêu chí 9: Kết quả xếp loại học lực của học sinh hằng năm đáp</b></i>
<i><b>ứng mục tiêu giáo dục.</b></i>


<i>a) Tỷ lệ học sinh xếp loại trung bình trở lên:</i>
<i>Đạt ít nhất 90%;</i>


<i>b) Tỷ lệ học sinh xếp loại khá:</i>


<i>Đạt ít nhất 30%;</i>


<i>c) Tỷ lệ học sinh xếp loại giỏi:</i>
<i>Đạt ít nhất 3%. </i>


1. Mơ tả hiện trạng:


Hằng năm, nhà trường đều có số liệu tổng hợp kết quả học lực của học
sinh; kết quả đánh giá, xếp loại học lực của học sinh theo từng khối lớp từ
năm học 2009- 2010 đến năm học 2012 - 2013 chất lượng ngày một nâng lên
đáp ứng được mục tiêu giáo dục của cấp học và kế hoạch của Phòng Giáo dục
và Đào tạo huyện; tỷ lệ học sinh xếp loại từ trung bình trở lên năm học
<b>2011-2012 đạt 95,9%; năm học 2011-2012-2013 đạt 98,5%; </b>


Tỉ lệ học sinh xếp loại học lực khá năm học 2011- 2012 đạt 42,1%; năm
học 2012- 2013 đạt 42,3%;


Tỉ lệ học sinh xếp loại giỏi năm học 2011-2012 đạt 14,6%; năm học
<b>2012-2013 đạt 20,8% [H2-2-05-02].</b>


2. Điểm mạnh:


Năm học 2012- 2013 tỷ lệ học sinh đạt từ trung bình trở lên tăng
2,6%; tỷ lệ học sinh khá tăng 0,2% và tỷ lệ học sinh giỏi tăng 6,2% so với
năm học 2011- 2012.


3. Điểm yếu:


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:



Tăng cường phụ đạo học sinh yếu kém, bồi dưỡng học sinh giỏi để
nâng cao chất lượng.


<i>5. Tự đánh giá: Đạt. </i>


<i><b>Tiêu chí 10: Kết quả xếp loại hạnh kiểm của học sinh hằng năm đáp</b></i>
<i><b>ứng mục tiêu giáo dục.</b></i>


<i>a) Tỷ lệ học sinh xếp loại khá, tốt đạt ít nhất 90%; </i>


<i>b) Tỷ lệ học sinh bị kỷ luật buộc thôi học có thời hạn khơng q 1%; </i>
<i>c) Khơng có học sinh bị truy cứu trách nhiệm hình sự. </i>


1. Mơ tả hiện trạng:


Năm học 2011-2012, tỷ lệ học sinh xếp loại khá, tốt đạt 98,8%, năm
học 2012-2013 tỉ lệ học sinh xếp loại khá, tốt đạt 99,2% [H2-2-05-02];


Trường khơng có học sinh bị kỷ luật hoặc buộc thôi học trong các
năm qua;


Trong 4 năm học từ năm 2009 - 2010 đến 2012 - 2013 trường khơng
có học sinh bị truy cứu trách nhiệm nhân sự.


2. Điểm mạnh:


Nhà trường đã duy trì tốt cơng tác giáo dục đạo đức học sinh, rèn
luyện cho học sinh có ý thức kỷ luật cao, thực hiện nghiêm túc nội quy
trường lớp.



Phát huy được sức mạnh tổng hợp giữa các tổ chức đoàn thể trong và
ngồi trường, cha mẹ học sinh trong cơng tác giáo dục đạo đức học sinh.


3. Điểm yếu:


Một số học sinh chưa có ý thức tự giác học tập và thiếu sự quan tâm của
gia đình nên bị lơi cuốn vào trò chơi điện tử, dẫn đến thiếu chuyên cần trong
học tập.


4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

Phát huy vai trò của giáo viên chủ nhiệm. Tổ chức các hoạt động tập thể,
hoạt động ngoài giờ lên lớp để thu hút tham gia.


5. Tự đánh giá: Đạt.


<i><b>Tiêu chí 11: Kết quả hoạt động giáo dục nghề phổ thông và hoạt</b></i>
<i><b>động giáo dục hướng nghiệp cho học sinh hằng năm.</b></i>


<i>a) Các ngành nghề hướng nghiệp cho học sinh phù hợp với điều kiện</i>
<i>phát triển kinh tế - xã hội của địa phương;</i>


<i>b) Tỷ lệ học sinh tham gia học nghề:</i>


<i>Đạt ít nhất 80% trên tổng số học sinh thuộc đối tượng học nghề;</i>
<i>c) Kết quả xếp loại học nghề của học sinh:</i>


<i>Đạt 90% loại trung bình trở lên. </i>


1. Mơ tả hiện trạng:



Trong năm học 2011-2012 và 2012-2013 trường có tổ chức hoạt động
<i>giáo dục hướng nghiệp nghề cho học sinh khối 8, 9 phù hợp với điều kiện</i>
phát triển kinh tế - xã hội của địa phương [H5-5-11-01];


Tỷ lệ học sinh tham gia học nghề trong 2 năm học 2011-2012 và
2012-2013 của nhà trường đều đạt trên 90%;


Kết quả xếp loại học nghề của học sinh hai năm qua đều đạt tỷ lệ 100%
từ khá trở lên [H5-5-11-01].


2. Điểm mạnh:


Nhà trường đã xây dựng kế hoạch học nghề phù hợp với các văn bản hướng
dẫn của các cấp và tình hình thực tiễn địa phương. Trong 2 năm học vừa qua nhà
trường đều tổ chức các lớp giáo dục hướng nghiệp để bước đầu các em có thể tiếp
xúc với 1 số ngành nghề cơ bản, tạo điều kiện cho việc định hướng nghề nghiệp
sau này.


3. Điểm yếu:


Một số học sinh chưa ý thức tốt về việc học nghề phổ thông cũng như
định hướng nghề cho bản thân. Việc học nghề chủ yếu đối với học sinh chỉ
vì mục tiêu là có điểm ưu tiên khi thi tuyển vào lớp 10.


4. Kế hoạch cải tiến chất lượng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

Tổ chức dạy nghề cho học sinh đúng đối tượng theo quy định.
5. Tự đánh giá: Đạt.



<i><b>Tiêu chí 12. Hiệu quả hoạt động giáo dục hằng năm của nhà trường.</b></i>
<i>a) Tỷ lệ học sinh lên lớp, tỷ lệ tốt nghiệp ổn định hằng năm;</i>


<i>b) Tỷ lệ học sinh bỏ học và lưu ban:</i>


<i>Không quá 1% học sinh bỏ học, không quá 2% học sinh lưu ban;</i>


<i>c) Có học sinh tham gia và đạt giải trong các hội thi, kỳ thi học sinh giỏi</i>
<i>cấp huyện trở lên đối với trung học cơ sở. </i>


1. Mô tả hiện trạng:


Năm học 2011-2012 tỷ lệ học sinh lên lớp đạt 99.2%, 2012- 2013 tỷ lệ học
sinh lên lớp 99%; hằng năm tỷ lệ học sinh tốt nghiệp đạt 100% [H5-5-12-01];


Tỷ lệ học sinh bỏ học, lưu ban hằng năm đều giảm, từ năm học
<b>2010-2011 đến 2012- 2013 tỷ lệ học sinh bỏ học dưới 1% 02]; </b>
[H5-5-12-03].


Từ năm học 2010- 2011 đến 2012- 2013 trường đều có học sinh tham
gia và đạt giải trong các hội thi cấp huyện, cấp tỉnh: Năm học 2011-2012
có 2 học sinh giỏi cấp huyện (1 giải 3 và 1 giải khuyến khích mơn Địa);
cấp tỉnh 1 giải khuyến khích mơn Địa; năm học 2012-2013 có 4 học sinh
giỏi cấp huyện (1 giải nhì mơn Hóa, 3 giải khuyến khích mơn Văn); cấp
tỉnh có 2 học sinh (1 giải nhì mơn Hóa, 1 giải khuyến khích mơn Văn)
[H5-5-12-04].


2. Điểm mạnh:


Tỷ lệ học sinh lên lớp được duy trì và đạt tỷ lệ cao. Tỷ lệ học sinh tốt


nghiệp từ năm học 2010-2011 đến 2012-2013 được duy trì và đạt 100%.


Hàng năm nhà trường đều có đội tuyển học sinh tham gia thi học sinh
giỏi cấp huyện, tỉnh các mơn như: ngữ văn, hóa, địa lý...và đem về cho nhà
trường nhiều giải cao.


3. Điểm yếu:


Tỷ lệ học sinh yếu kém có năm học cịn cao so với yêu cầu. Học sinh
dự thi cấp tỉnh đạt không liên tục.


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

Tăng cường phụ đạo học sinh yếu kém, bồi dưỡng học sinh giỏi để
nâng cao chất lượng.


5. Tự đánh giá: Đạt.
<b>* Kết luận tiêu chuẩn 5</b>
- Điểm mạnh:


Chương trình, kế hoạch giáo dục được triển khai đúng chủ đề, chủ điểm
năm học và đúng quy định của Bộ, Sở, Phòng Giáo dục và Đào tạo.


Hàng năm nhà trường đều đạt và vượt các chỉ tiêu về chất lượng của
hoạt động giáo dục. Cung cấp cho học sinh vốn kiến thức cơ bản phổ thông để
học sinh tiếp tục học lên các lớp trên hoặc đi vào cuộc sống thực tiễn. Ban
giám hiệu thường xuyên nhắc nhở, đôn đốc kiểm tra các hoạt động giảng dạy
và học tập của giáo viên và học sinh.


Kết quả giảng dạy và học tập của giáo viên và học sinh được giữ ổn định
và chuyển biến tích cực trong các năm học gần đây thể hiện trong các kì hội
giảng cấp huyện, trong các kì thi học sinh giỏi các mơn văn hóa do các cơ


quan có thẩm quyền tổ chức.


Các hoạt động ngoài giờ lên lớp được tổ chức bằng nhiều hình thức
phong phú, tập trung giáo dục đạo đức, giá trị sống, kỹ năng sống cho học
sinh. Hoạt động giáo dục hướng nghiệp đã bước đầu thực hiện có nề nếp, đảm
bảo chất lượng các giờ hướng nghiệp.


- Điểm yếu:


Công tác tổ chức tư vấn về sức khỏe thể chất và tinh thần, giáo dục giới
tính, tình u, hơn nhân gia đình phù hợp với sinh tâm lý lứa tuổi học sinh
chủ yếu qua các tiết dạy trên lớp nhưng chưa tổ chức thành các chuyên đề.


Chất lượng học sinh xếp loại học lực yếu vẫn cịn chiếm tỉ lệ trung
bình hàng năm từ 3-2%.


Cơng tác đánh giá, rà sốt, cải thiện một số hoạt động giáo dục đôi khi
chưa sâu, chưa tổ chức thành các chuyên đề, nội dung và các hình thức giáo
dục địa phương còn hạn chế về thời gian, việc rà soát, đánh giá, cải tiến các
biện pháp hiệu quả chưa cao.


- Kết quả:


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<i>+ Số lượng tiêu chí khơng đạt u cầu là 1/12, tỉ lệ 8.3% (Tiêu chí</i>


<i>05 khơng đạt).</i>


<b>VI. ĐÁNH GIÁ CHUNG</b>


Trong q trình tự đánh giá theo 5 tiêu chuẩn mà Bộ Giáo dục Đào tạo


đã ban hành, về cơ bản cơ cấu tổ chức và đội ngũ cán bộ công chức đảm bảo
đủ theo quy định. Chất lượng giáo viên không ngừng bồi dưỡng nâng cao và
đạt chuẩn trình độ trên chuẩn 70%. Cơ sở vật chất ngày càng được đầu tư,
trang thiết bị đáp ứng nhu cầu nâng cao chất lượng giảng dạy của đơn vị, chất
lượng giáo dục của nhà trường ngày một nâng lên. Công tác phối hợp với Ban
đại diện cha mẹ học sinh thực hiện tốt xã hội hóa giáo dục.


Tập thể cán bộ, giáo viên, nhân viên, học sinh và phụ huynh trường hết
sức tự hào bởi những thành quả mà nhà trường đã đạt được trong những năm
qua, trong đó kết quả giáo dục học sinh là tiêu chuẩn phản ánh chính xác,
khách quan nhất chất lượng giáo dục của nhà trường. Trong các năm qua tỷ lệ
tốt nghiệp luôn đạt 100 %, tỷ lệ học sinh giỏi, học sinh tiên tiến đều tăng đặc
biệt là năm nào cũng có học sinh giỏi cấp huyện, tỉnh. Đó thực sự là nguồn
động viên, là niềm tự hào của của thầy giáo, cô giáo và học sinh trong nhà
trường.


Đối chiếu với các thành quả về hoạt động giáo dục mà nhà trường đã đạt
được trong bốn năm qua với Bộ tiêu chuẩn đánh giá trường trung học cơ sở
được Bộ Giáo dục Đào tạo ban hành; trong quá trình tự đánh giá nhà trường
đã đạt được những kết quả cụ thể về các tiêu chí và chỉ số như sau:


- Về chỉ số:


+ Tổng số các chỉ số đạt 104/108; tỉ lệ 96.3%.
+ Các chỉ số không đạt 04/108; tỉ lệ 36.7%.
- Về tiêu chí:


+ Tổng số các tiêu chí đạt 32/36; tỉ lệ 88.89%.
+ Các tiêu chí khơng đạt 04/36; tỉ lệ 11.11%.



</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

dục phổ thông, cơ sở giáo dục thường xuyên thì trường đủ điều kiện đạt tiêu
chuẩn chất lượng giáo dục cấp độ 1.


Trên đây là toàn bộ báo cáo tự đánh giá chất lượng giáo dục của trường
trung học cơ sở Vĩnh Bình Nam 1 về công tác kiểm định chất lượng giáo dục
trường phổ thơng. Nhà trường kính mong được cơ quan chủ quản, cấp ủy
chính quyền địa phương, các thành viên trong Hội đồng đánh giá ngồi đóng
góp ý kiến để cơng tác tự đánh giá của nhà trường ngày càng chất lượng và
hoàn thiện hơn.


<i><b>Nơi nhận:</b></i>


- Sở GDĐT Kiên Giang;
- UBND huyện Vĩnh Thuận;
- Phòng GDĐT Vĩnh Thuận;
- UBND xã Vĩnh Bình Nam;
- Ban đại diện CMHS trường;
- Lưu: VT.


<i>Vĩnh Bình Nam, ngày 20 tháng 12 năm 2013</i>


<b> HIỆU TRƯỞNG</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

<b>DANH MỤC MÃ MINH CHỨNG</b>



Số


TT Mã minh chứng Tên minh chứng


Số, ngày ban hành,


hoặc thời điểm
phỏng vấn, quan


sát


Nơi ban hành
hoặc người thực


hiện


Ghi chú
1 [ H1-1-01-01] Quyết định bổ nhiệm Hiệu trưởng; Quyết


định bổ nhiệm P- hiệu trưởng.



102/QĐ-PGD,01/08/2011
08/QĐ-PGD,
21/01/2013
Trưởng phòng
GD&ĐT


2 [H1-1-01-02] Quyết định thành lập hội đồng trường, kế
hoạch, biên bản, báo cáo.


112/QĐ-PGD,
20/08/2014


Trưởng phòng
GD&ĐT



3 [H1-1-01-03] Quyết định thành lập hội đồng thi đua – khen
thưởng, kế hoạch, biên bản, báo cáo.


31/QĐ-THCS,
20/09/2012


Hiệu trưởng
4 [H1-1-01-04] Quyết định thành lập hội đồng tư vấn, kế


hoạch, biên bản, báo cáo.


33/QĐ-THCS,
20/09/2012


Hiệu trưởng
5 [H1-1-01-05] Quyết định chuẩn y ban Chi ủy nhiệm kỳ X


(2013-2015).


214/QĐ-ĐU,
14/01/2013


Đảng ủy Xã
Vĩnh Bình
Nam
6 [H1-1-01-06] Quyết định cơng nhận Ban chấp hành cơng


đồn nhiệm kỳ X (2012-2014).



11/QĐ-CĐGD,
14/08/2012


CĐGD huyện
7 [H1-1-01-07] Quyết định công nhận Ban chấp hành Chi


đồn trường THCS Vĩnh Bình Nam 1.


09/QĐ-ĐTN,
04/09/2013


Xã đồn Vĩnh
Bình Nam
8 [H1-1-01-08] Nghị quyết, biên bản đại hội Đội thiếu niên


tiền phong Hồ Chí Minh.


TPTĐội
9 [H1-1-01-09] Quyết định thành lập tổ chun mơn và tổ văn


phịng


Từ số
15-20/QĐ-THCS,


19/09/2012


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

Số


TT Mã minh chứng Tên minh chứng



Số, ngày ban hành,
hoặc thời điểm
phỏng vấn, quan


sát


Nơi ban hành
hoặc người thực


hiện


Ghi chú
10 [H1-1-02- 01] Biên bản bầu lớp trưởng, lớp phó, tổ trưởng,


tổ phó


Giáo viên chủ
nhiệm


11 [H1-1-02-02] Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 96/TC.QĐ,
24/06/2010


UBND tỉnh
Kiên Giang
12 [H1-1-02-03] Sơ đồ quy hoạch tổng thể nhà trường


13 [H1-1-03-01] Biên bản họp của chi bộ trường Chi bộ trường


14 [H1-1-03-02] Quyết định công nhận Chi bộ trong sạch,


vững mạnh; Chi đoàn, Liên đội vững mạnh


197/QĐ-ĐU,
09/01/2013; số
03/QĐ-CĐGD,
22/05/2012;


Đảng ủy;
CĐGD; Xã
đồn Vĩnh
Bình Nam
15 [H1-1-03-03] Nghị quyết, biên bản… họp Cơng đồn cơ sở. BCH Cơng


đồn
16 [H1-1-03-04] Nghị quyết, biên bản… họp Chi đoàn trường. Chi đoàn


trường
17 [H1-1-03-05] Nghị quyết, biên bản,… họp Ban chấp hành


Liên đội.


Liên đội


18 [H1-1-03-06] Hồ sơ hội đồng trường. CTHĐ trường


19 [H1-1-03-07] Hồ sơ thi đua- khen thưởng của nhà trường. HĐ thi đua-
khen thưởng
20 [H1-1-03-08] Báo cáo sơ kết và tổng kết các tổ chức chi bộ,


cơng đồn, chi đồn, chi đội.



21 [H1-1-04-01] Quyết định bổ nhiệm tổ trưởng tổ chun
mơn và tổ văn phịng.


Từ số
21-25/QĐ-THCS,


19/09/2012


Hiệu trưởng


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

Số


TT Mã minh chứng Tên minh chứng


Số, ngày ban hành,
hoặc thời điểm
phỏng vấn, quan


sát


Nơi ban hành
hoặc người thực


hiện


Ghi chú
23 [H1-1-04-03] Kế hoạch hoạt động theo tuần, tháng, năm


học của tổ chuyên môn và tổ văn phịng.



Tổ chun
mơn và tổ văn
phịng


24 [H1-1-04-04] Biên bản sinh hoạt tổ chun mơn và tổ văn
phịng.


Tổ chun
mơn và tổ văn
phịng


25 [H1-1-04-05] Biên bản đánh giá Công chức CBGVNV cuối
năm.


Hiệu trưởng
26 [H1-1-05-01] Văn bản chiến lược phát chiến lược của nhà


trường được cấp quản lý trực tiếp phê duyệt.


03/KH-THCS,
01/10/2010


Trưởng phòng
GD& ĐT
27 [H1-1-05-02] Văn bản chiến lược phát triển của nhà trường


được niêm yết cơng khai.


Phịng giáo viên


28 [H1-1-05-03] Nghị quyết Đại hội đảng bộ xã Vĩnh Bình


Nam lần thứ XI (nhiệm kỳ 2010-2015).


01/NQ-ĐH,
08/06/2010


Đảng ủy Xã
Vĩnh Bình
Nam


29 [H1-1-06-01] Báo cáo tổng kết năm học của nhà trường. 78/BC-THCS,
30/05/2013


Hiệu trưởng


30 [H1-1-06-02] Sổ công văn đi. Nhân viên văn


Thư


31 [H1-1-06-03] Báo cáo tổng kết của Ban thanh tra nhân dân. Ban thanh tra
nhân dân


32 [H1-1-06-04] Hồ sơ quy chế dân chủ. 29/QĐ-THCS,


20/09/2012


Hiệu trưởng
33 [H1-1-07-01] Biên bản kiểm tra về việc lưu trữ hồ sơ của



văn thư


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

Số


TT Mã minh chứng Tên minh chứng


Số, ngày ban hành,
hoặc thời điểm
phỏng vấn, quan


sát


Nơi ban hành
hoặc người thực


hiện


Ghi chú
34 [H1-1-07-02 Giấy chứng nhận trường đạt trường học thân


thiện, học sinh tích cực.


Trưởng
PGD&ĐT
35 [H1-1-08-01] Kế hoạch năm học của 05 năm. 12/KH-THCS,


19/09/2012


Hiệu trưởng



36 [H1-1-08-02] Báo cáo hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp. Giáo viên chủ
nhiệm


37 [H1-1-08-03] Hồ sơ tuyển dụng, đề bạt, bổ nhiệm của cán
bộ giáo viên, nhân viên và Ban giám hiệu.


BGH+ Bí thư
38 [H1-1-08-04] Hồ sơ cơng chức của cán bộ giáo viên, nhân


viên nhà trường.


Hiệu trưởng


39 [H1-1-09-01] Sổ quản lý tài sản, thiết bị dạy học. Kế tốn


40 [H1-1-09-02] Các văn bản hiện hành có nội dung về quản lý
tài chính, tài sản liên quan đến hoạt động tài
chính.


Kế tốn


41 [H1-1-09-03] Biên bản kiểm kê tài sản. Tổ kiểm kê


42 [H1-1-09-04] Báo cáo quý năm tài chính. Kế tốn


43 [H1-1-09-05] Quy chế chi tiêu nội bộ. Hiệu trưởng


44 [H1-1-09-06] Biên bản hội nghị cán bộ cơng chức- viên
chức có nội dung cơng khai tài chính.



Hiệu trưởng
45 [H1-1-10-01] Kế hoạch của nhà trường có nội dung bảo


đảm an ninh trật tự, phịng chống tai nạn
thương tích, cháy nổ, phòng chống các hiểm
họa thiên tai, phòng chống dịch bệnh, ngộ độc
thực phẩm, phòng tránh các tệ nạn xã hội của


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

Số


TT Mã minh chứng Tên minh chứng


Số, ngày ban hành,
hoặc thời điểm
phỏng vấn, quan


sát


Nơi ban hành
hoặc người thực


hiện


Ghi chú
nhà trường.


46 [H1-1-10-02] Nội quy cơ quan. Hiệu trưởng


47 [H1-1-10-03] Nội quy học sinh. Hiệu trưởng



48 [H1-1-10-04] Quy chế phối hợp giữa nhà trường và Công
an xã.


Cơng an xã
Vĩnh Bình
Nam- HT
49 [H1-1-10-05] Giấy chứng nhận trường đạt chuẩn văn hóa. 454/QĐ-KT,


19/02/2013


LĐLĐ Tỉnh
Kiên Giang
50 [H2-2-01-01] Kết quả xếp loại chuẩn nghề nghiệp cuối năm


của hiệu trưởng, P- hiệu trưởng.


Trưởng
PGD&ĐT
51 [H2-2-01-02] Giấy chứng nhận về học chính trị và quản lý


giáo dục của hiệu trưởng, P.Hiệu trưởng


Số 309364,


12/12/2012


HT trường
Cán bộ QLGD
52 [H2-2-02-01] Bảng phân công giáo viên hằng năm; phân



cơng giáo viên phụ trách Đồn, Đội.


Hiệu trưởng
53 [H2-2-03-01] Hồ sơ đánh giá chuẩn nghề nghiệp của giáo


viên hằng năm.


Hiệu trưởng
54 [H2-2-03-02] Kết quả Giáo viên đạt giáo viên dạy giỏi cấp


huyện hàng năm.


Trưởng ban
TC hội thi
GVDG huyện


55 [H2-2-04-01] Bảng phân công nhiệm vụ nhân viên. Hiệu trưởng


56 [H2-2-04-02] Văn bằng đào tạo, giấy chứng nhận, chứng
chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ của các nhân viên.
57 [H2-2-05-01] Hồ sơ tuyển sinh; danh sách học sinh của 05


năm.


Hội đồng
tuyên sinh; HT


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

Số


TT Mã minh chứng Tên minh chứng



Số, ngày ban hành,
hoặc thời điểm
phỏng vấn, quan


sát


Nơi ban hành
hoặc người thực


hiện


Ghi chú
59 [H3-3-01-01] Giấy chứng nhận trường đạt chuẩn


Xanh-Sạch- Đẹp, giấy chứng nhận trường đạt chuẩn
quốc gia năm 2011.


50/QĐ-PGD,
06/06/2013
282/QĐ-UBND,
09/02/2012


Phòng
GD&ĐT-
UBND Tỉnh


60 [H3-3-03-01] Hồ sơ y tế học đường. Nhân viên y tế


61 [H3-3-03-02] Hóa đơn Internet.



62 [H3-3-04-01] Sơ đồ khu nhà vệ sinh của GV- HS; hóa đơn
sử dụng nước máy.


63 [H3-3-05-01] Giấy chứng nhận thư viện đạt chuẩn. 468/CN-TV 2011,
28/10/2011


Giám đốc Sở
GD&ĐT


64 [H3-3-05-02] Danh mục sách của thư viện. Nhân viên thư


viện


65 [H3-3-05-03] Kế hoạch hoạt động tháng, năm của thư viện. Nhân viên thư
viện


66 [H3-3-05-04] Sổ theo dõi bạn đọc. Nhân viên thư


viện
67 [H3-3-06-01] Danh mục thiết bị dạy học tối thiểu của


trường.


Nhân viên
thiết bị


68 [H3-3-06-02] Biên bản nhập kho của thiết bị. Nhân viên


thiết bị


69 [H3-3-06-03] Sổ theo dõi mượn và sử dụng đồ dùng dạy


học, thiết bị.


Nhân viên
thiết bị
70 [H4-4-01-01] Hồ sơ hoạt động Ban đại diện cha mẹ học


sinh trường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

Số


TT Mã minh chứng Tên minh chứng


Số, ngày ban hành,
hoặc thời điểm
phỏng vấn, quan


sát


Nơi ban hành
hoặc người thực


hiện


Ghi chú
71 [H4-4-01-02] Kế hoạch, chương trình các cuộc họp với phụ


huynh.



Ban đại diện
cha mẹ học sinh
72 [H4-4-01-03] Sổ biên bản họp giữa nhà trường với Ban đại


diện cha mẹ học sinh.


BGH
73 [H4-4-02-01] Biên bản tọa đàm các buổi lễ khai giảng,


20/11, tổng kết.


Hiệu trưởng
74 [H4-4-02-02] Sổ theo dõi sự đóng góp, ủng hộ mạnh


thường quân.


Ban đại diện
cha mẹ học
sinh


75 [H4-4-02-03] Sổ sách chứng từ, tài chính. Kế tốn


76 [H4-4-03-01] Kế hoạch, danh sách học sinh tham gia dự thi
nhân tài đất Việt.


TPTĐội
77 [H4-4-03-02] Hồ sơ tham quan di tích lịch sử ở Xã Vĩnh


Bình Bắc.



Chi đồn


78 [H4-4-03-03] Hồ sơ thăm viếng địa chỉ nhân đạo. Cơng đồn


79 [H4-4-03-04] Báo cáo hoạt động ngoại khóa. TPTĐội


80 [H5-5-01-01] Kế hoạch hoạt động chuyên môn theo tháng,
năm.


P. Hiệu trưởng


81 [H5-5-01-02] Sổ kế hoạch giảng dạy của giáo viên. Giáo viên


82 [H5-5-01-03] Biên bản họp chuyên môn. Chuyên môn


83 [H5-5-02-01] Giáo án của giáo viên. Giáo viên


84 [H5-5-02-02] Bảng tổng hợp số tiết dạy có ứng dụng cơng
nghệ thơng tin của cán bộ thiết bị.


Nhân viên
thiết bị


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

Số


TT Mã minh chứng Tên minh chứng


Số, ngày ban hành,
hoặc thời điểm
phỏng vấn, quan



sát


Nơi ban hành
hoặc người thực


hiện


Ghi chú
TT, P.HT).


87 [H5-5-03-01] Kế hoạch công tác phổ cập trung học cơ sở. Cán bộ phụ
trách thống kê
PCTHCS
88 [H5-5-03-02] Quyết định đạt chuẩn phổ cập GDTHCS năm


2012.


3229/QĐ-UBND,
31/12/2013


UBND Huyện
89 [H5-5-03-03] Biên bản tự kiểm tra công tác phổ cập trung


học cơ sở của đơn vị.


Ban chỉ đạo
PCTHCS Xã
Vĩnh Bình
Nam



90 [H5-5-03-04] Biên bản kiểm tra cơng tác phổ cập trung học
cơ sở của Phịng Giáo dục.


Ban chỉ đạo
PCTHCS
Huyện
91 [H5-5-03-05] Báo cáo tổng kết hoạt động công tác phổ cập


GDTHCS.


Cán bộ phụ
trách thống kê
PCTHCS
92 [H5-5-04-01] Bảng tổng hợp kết quả khảo sát chất lượng


đầu năm học.


P. hiệu trưởng
93 [H5-5-04-02] Hồ sơ bồi dưỡng học sinh giỏi, học sinh yếu


kém.


P. Hiệu trưởng
94 [H5-5-05-01] Bài soạn của giáo viên có nội dung giáo dục


địa phương.


Giáo viên bộ
môn



95 [H5-5-05-02] Bài kiểm tra có nội dung giáo dục địa
phương.


Giáo viên bộ
môn


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

Số


TT Mã minh chứng Tên minh chứng


Số, ngày ban hành,
hoặc thời điểm
phỏng vấn, quan


sát


Nơi ban hành
hoặc người thực


hiện


Ghi chú


97 [H5-5-06-01] Kế hoạch tổ chức hoạt động ngoại khóa. TPT Đội


98 [H5-5-06-02] Kế hoạch cắm trại. TPT Đội


[H5-5-06-03] Kế hoạch tham gia hội khỏe phù đổng, hội thi
văn nghệ, thể thao, trị chơi dân gian.



TPT
99 [H5-5-06-04] Các hình ảnh của nhà trường thể hiện các hoạt


động hội khỏe phù đổng, hội thi văn nghệ, thể
thao, trò chơi dân gian.


Phòng truyền
thống.


100 [H5-5-07-01] Giáo án của giáo viên dạy môn sinh, giáo dục
công dân, địa lý.


Giáo viên bộ
môn


101 [H5-5-07-02] Biên bản tun truyền về giới tính, tình u,
hơn nhân, gia đình cho học sinh lớp 8,9.


102 [H5-5-08-01] Kế hoạch, báo cáo hoạt động của ban lao
động.


Nhân viên phụ
trách lao động


103 [H5-5-08-02] Sổ trực của Đội cờ đỏ. TPT Đội


104 [H5-5-08-03] Biên bản kiểm tra vệ sinh trường lớp. Nhân viên phụ
trách lao động
105 [H5-5-11-01] Danh sách công nhận học sinh học nghề hàng



năm.


TTGDTX
106 [H5-5-12-01] Hồ sơ xét tốt nghiệp THCS của 05 năm. Hội đồng xét


tốt nghiệp
107 [H5-5-12-02] Danh sách học sinh bỏ học và lưu ban. P.hiệu trưởng


108 [H5-5-12-03] Hồ sơ học sinh thi lại các năm. Chuyên môn


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

Số


TT Mã minh chứng Tên minh chứng


Số, ngày ban hành,
hoặc thời điểm
phỏng vấn, quan


sát


Nơi ban hành
hoặc người thực


hiện


Ghi chú


sinh giỏi huyện, tỉnh GD&ĐT- Sở



</div>

<!--links-->

×