Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

Thực trạng về một số công tác đấu thầu của công ty xây lắp vật tư kỹ thuật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (182.09 KB, 30 trang )

Thực trạng về một số công tác đấu
thầu của công ty xây lắp vật t kỹ thuật
I/ sự hình thành và phát triển của công ty xây lắp vật
t kỹ thuật
1. sự hình thành và phát triển của công ty
Công ty xây lắp vật t kỹ thuật là một doanh nghiệp Nhà nớc đợc thành lập ngày
22 tháng 2 năm 1991. Sinh ra và lớn lên trong thời kỳ đổi mới, công ty đã sớm đợc tôi
luyện trong cơ chế thị trờng với bao thử thách khó khăn. Năm 2001 công ty vừa tròn 10
tuổi nhng đã trở thành một công ty lớn, vững mạnh về mọi mặt. Trong sản xuất kinh
doanh và trong thi công các công trình, công ty luôn đặt mục tiêu chất lợng sản phẩm
lên hàng đầu vì vậy tất cả các công trình do công ty thi công trong các năm qua đều đạt
chất lợng cao.
Vốn pháp định : 5.386.081.897,0 đồng
Tên giao dịch quốc tế :Technology Materials and Construction Company
Tên viết tắt : TEMATCO
Điện thoại : 04-6330745 04-6330737 04-6330741
Fax : 04-6330737
2. Chức năng và nhiệm vụ kinh doanh của công ty
xây lắp vật t kỹ thuật
Các lĩnh vực sản xuất kinh doanh:
- Nhận thầu thi công các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi,
xây dựng các công trình kỹ thuật hạ tầng đô thị và nông thôn.
- Nhập khẩu các mặt hàng sắt thép, các loại đờng ống thép và trang thiết bị nội
ngoại thất để cung cấp cho các công trình xây dựng
- Kinh doanh chế biến mặt hàng chè, đờng cefê, cao su, rợu bia, nớc giải khát, các
mặt hàng Nông, Lâm, Hải sản và hàng hóa khác.
- Nhập khẩu thiết bị, phụ tùng chế biến chè phục vụ lắp đặt tại các nhà máy chè.
- T vấn đầu t Xây lắp phát triển sản xuất kinh doanh chè.
II. Một số đặc điểm kinh tế- kỹ thuật ảnh hởng đến
công tác đấu thầu của công ty
1. Đặc điểm về sản xuất kinh doanh


Công ty xây lắp vật t kỹ thuật hoạt động trong lĩnh vực xây dựng cơ bản là một
ngành có đặc thù riêng so với các ngành sản xuất vật chất khác trong nền kinh tế quốc
dân. Xây dựng cơ bản là một ngành sản xuất độc lập tạo ra những tài sản cố định trong
hầu hết tất cả các ngành trong nền kinh tế quốc dân góp phần trong việc xây dựng hạ
tầng cho xã hội.
Quá trình tạo ra sản phẩm vật chất thờng dài, từ khi khởi công xây dựng cho đến
khi công trình hoàn thành bàn giao đa vào sử dụng là một quá trình thi công phụ thuộc
vào nhiều yếu tố. Quy mô, tính chất phức tạp của từng công trình, quy mô quy phạm
trong thi công lại chủ yếu thực hiện ngoài trời nên chịu ảnh hởng rất lớn của các yếu tố
thiên nhiên nh nắng, ma...quá trình thi công xây dựng chia thành nhiều giai đoạn, mỗi
giai đoạn gồm nhiều công việc khác nhau.
Sản phẩm xây dựng cơ bản là sản phẩm đợc sản xuất theo hợp đồng ký kết giữa
bên chủ đầu t (bên A) và bên thi công (bên B) trên cơ sở dự toán và thiết kế đã đợc cấp
có thẩm quyền duyệt. Quá trình sản xuất phải đợc so sánh với dự toán cả
về mặt khối lợng cũng nh hợp đồng, các đơn vị xây dựng phải đảm bảo đúng các
yêu cầu về kỹ thuật, về mỹ thuật công trình, đúng thiết kế, đảm bảo chất lợng công
trình và bàn giao đúng tiến độ có nh vậy bên A mới nghiệm thu và chấp nhận
thanh toán.
Công ty xây lắp vật t kỹ thuật là một trong những công ty xây dựng ở Việt Nam
trong vòng 10 năm địa bàn hoạt động của công ty khá rộng ở các tỉnh, thành phố lớn
chính vì vậy công ty đã có những bớc thành công đáng kể đặc biệt là trong lĩnh vực xây
dựng dân dụng
Nền kinh tế của nớc ta đang trên đà phát triển và tăng trởng do đó tính cạnh
tranh trong nền kinh tế thị trờng ngày càng gay gắt. Đó là một trong những vấn đề mà
không những công ty xây lắp vật t kỹ thuật thờng xuyên quan tâm mà là của tất cả các
công ty trong lĩnh vực xây dựng cơ bản nói riêng và trong nền kinh tế thị trờng nói
chung. Trên địa bàn cả nớc cùng tồn tại trên một địa bàn hoạt động có rất nhiều công
ty lớn có thâm niên cao nh công ty xây dựng Lũng Lô, tổng công ty xây dựng Trờng
Sơn vì vậy để trụ vững công ty phải mở rộng địa bàn của mình ra các tỉnh thành phố
khác. Bớc đầu tiếp cận với công tác đấu thầu trên địa bàn mới đã gây cho công ty

không ít khó khăn. Nhng một mặt yếu tố cạnh tranh đó cũng góp phần nâng cao công
tác đấu thầu của công ty.
Trong quá trình hoạt động của công ty thờng xuyên có những hoạt động nhằm
phát triển về tổ chức và xây dựng lực lợng. Cùng với sự tăng trởng và phát triển trong
sản xuất kinh doanh, công ty đã không ngừng kiện toàn và phát triển tổ chức xây dựng
lực lợng cả về lợng lẫn chất, công ty tiếp tục mở rộng quan hệ để đẩy mạnh liên doanh
liên kết tìm bạn hàng. Tăng cờng quan hệ với các tổ chức kinh tế các cơ sở nghiên cứu
khoa học ở trong nớc để tìn kiếm bạn hàng, hợp tác trong đấu thầu xây dựng công
trình, trong mở rộng đầu t sản xuất kinh doanh.
Trong vài năm gần đây công ty đã thực hiện một số các công trình có quy mô
lớn ở các tỉnh thành trong cả nớc điều này đã tạo điều kiện cho công ty tích lũy đợc
kinh nghiệm có thêm uy tín trên thị trờng xây dựng cũng nh trong công tác đấu thầu.
Sau đây là một số công trình mà công ty đã thực hiện trong vòng3năm qua
Một số công trình đã thực hiện trong những năm gần đây
T
T
Tên công trình và địa điểm
Giá
trị
Hợp
đồng
(1000đ)
Cơ quan ký
hợp đồng
1 2 3 4
Công trình dân dụng
1 Trụ sở cục thống kê Bắc Ninh 2.20
0.000
Cục thống kê Bắc Ninh
2 Cải tạo TT Phục hồi chức năng Đồ Sơn 2.14

9.770
TT Phục hồi chức năng Đồ
Sơn
3 Cải tạo bệnh viện chè Sông Lô 1.63
6.000
Bệnh viện khu vực chè
Sông Lô
4 CLB gia đình trẻ quận Thanh Xuân 704. TT văn hóa GD- TTN TƯ
HN 142
5 Trụ sở UBND- HĐND huyện Hạ Hoà 3.07
8.965
UBND huyện Hạ Hòa
6 Trờng tiểu học Hiền ninh,Sóc Sơn Hà
Nội
1.63
3.352
BQL dự án huyện Sóc Sơn
7 Nhà điều hành khu liên cơ-Cty Điện
Lực I
3.24
2.221
Công ty Điện Lực I
Công trình công nghiệp
1 Xây dựng nhà máy chè Hà Nội 2.28
7.000
Công ty chè Hà Nội
2 Kho chứa chè XK CTy chè Kim Anh 1.79
3.174
Công ty chè Kim Anh
3 Công ty chè Phú Đa 1.45

4.273
Công ty chè Phú Đa
4 Nhà máy chè Mỹ Lâm Tuyên Quang 1.99
0.100
Công dự thầu chè Mỹ Lâm-
TQ
Công trình giao thông
1 Đờng Hiền Hòa-áng sỏi vờn QG Cát

7.05
0.000
Vờn QG Cát Bà
2 Cầu đờng sắt sông Cái Nha Trang 4.50
0.000
Công ty cầu 14
3 Cầu treo bản lát, xã Tâm Chung, M-
ờng Lát
930.
000
UBND huyện Mờng Lát
TH
4 Cầu An Dơng II - Hải Phòng 1.79
4.431
Công ty thi công cơ giới
xây lắp
5 Hạ tầng khu đô thị Đại Kim Định
Công HN
1.00
0.000
Công ty TNHH Hồng Hà

Công trình thủy lợi
1 Xây dựng kênh Tây; kênh Nội Bài 2.89
0.000
BQL dự án thủy lợi 402
2 Kè Xuân Canh Tiểu dự án đê H N- H
T
1.20
0.000
BQL DA đầu t XD thủy lợi
HN
3 Kè An Cảnh III Tiểu dự án đê H N
H T
8.59
0.000
Công ty XD và phát triển
hạ tầng
4 Kªnh chÝnh tíi tr¹m b¬m Th.ThÊt
T.B×nh
1.88
0.000
Ban QLDA Ngµnh CSHT
T.B×nh
5 Kªnh chÝnh- HÖ thãng thñy n«ng B¾c
N.An
1.20
7.193
BQL dù ¸n thñy lîi 407
6 Thñy lîi Nµ C¸y, huyÖn Lôc Yªn,Yªn
B¸i
2.10

0.000
BQL c«ng tr×nh thñy lîi
Yªn B¸i
2.Đặc điểm về bộ máy tổ chức quản lý và tổ chức sản
xuất của công ty xây lắp vật t kỹ thuật
2.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý
2.2 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban
2.2.1 Giám đốc công ty
Giám đốc công ty là ngời đợc cơ quan cấp trên có thẩm quyền bổ nhiệm, là
đại diện công ty theo pháp luật. Giám đốc công ty là ngời điều hành cao nhất
trong công ty có nhiệm vụ tổ chức bộ máy hoạt động của công ty, quản lý, chỉ đạo
điều hành toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh, phơng hớng phát triển và các
vấn đề khác của công ty. Giám đốc phải chịu trách nhiệm trớc cấp trên trớc cơ
quan nhà nớc và toàn thể cán bộ công nhân viên về xây dựng công ty và kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh.
2.2.2 Phó giám đốc công ty:
Chức năng: là ngời giúp việc trực tiếp cho giám đốc công ty theo từng lĩnh
vực đợc phân công, ủy quyền và chịu trách nhiệm trớc Giám đốc công ty và pháp
luật về kết quả công việc đợc giao.
Nhiệm vụ: tổ chức điều hành công việc thuộc lĩnh vực đợc giao. Trên cơ sở
các chủ trơng, kế hoạch chỉ thị của giám đốc công ty và nghị quyết của lãnh đạo
công ty, các phó giám đốc lập kế hoạch công tác hàng tuần, hàng tháng, hàng
quý... về lĩnh vực đợc phân công để làm căn cứ triển khai thực hiện và quản lý
theo dõi.
2.2.3 Phòng tổng hợp:
- Tập hợp lịch công tác hàng tuần, hàng tháng của giám đốc, các phó giám
đốc công ty. Chuẩn bị và tổ chức các cuộc họp, hội nghị tiếp khách theo định kỳ
hoặc đột xuất
- Quản lý thực hiện ché độ lao động nhân sự, tiền lơng, bảo hiểm và các chế
độ khác của Nhà nớc và của công ty, chủ động hoặc đề xuất lãnh đạo giải quyết

những phát sinh trong khi thực hiện công tác đó.
- Tham mu cho giám đốc về việc sắp xếp bố trí nhân sự, tổ chức bộ máy
công ty. Chuẩn bị kế hoạch tuyển dụng, đào tạo nâng bậc hàng năm của công ty.
- Soạn thảo lu trữ hồ sơ, các văn bản hành chính của công ty (các công văn,
chỉ thị, thông báo, quyết định, quy định...). Phối hợp với các phòng ban trong việc
chuẩn bị và phát hành các văn bản thuộc lĩnh vực công tác cụ thể.
2.2.3 Phòng Kinh tế - Kế hoạch - Kỹ thuật
- Hoạch định kế hoạch, chiến lợc đầu t sản xuất kinh doanh ngắn hạn, dài
hạn của công ty trình Giám đốc quyết định, tham mu cho Giám đốc về những vấn
đề thuộc lĩnh vực phụ trách.
-Kiểm tra theo dõi cập nhật các tài liệu, thông tin, số liệu về kinh tế kế
hoạch, khoa học công nghệ, nhu cầu thị trờng...liên quan đén các hợp đồng hồ sơ
phơng án và các văn bản khác của công ty. Đảm bảo thông tin chính xác, kịp thời
khách quan
- Soạn thảo quản lý lu giữ các hồ sơ dự án, phơng án, luận chứng kinh tế kỹ
thuật, hợp đồng kinh tế và các văn bản thuộc lĩnh vực công tác khác đợc giao theo
yêu cầu của Giám đốc công ty.
- Chủ động điều hành các hoạt động sản xuất kinh doanh trong phạm vi
nhiệm vụ đợc giao. Khi công trình xây dựng đợc mở ra căn cứ vào hồ sơ dự thầu
và đơn giá trúng thầu để chiết tính đơn giá và thuyết minh thi công thực tế trình
hội đồng khoán xét duyệt.
- Kiểm tra giám sát về kỹ thuật, an toàn lao động.
-Là đơn vị chịu trách nhiệm toàn bộ về lập dự án đấu thầu, thiết kế và kiểm
tra giám sát công tác đấu thầu.
2.2.4 Phòng Kế toán - Tài vụ
- Quản lý tài chính của công ty theo đúng pháp lệnh kế toán thống kê và
các quy định hiện hành của Nhà nớc và quy chế công ty.
- Phối hợp với các phòng ban chuyên môn tổ chức nghiệm thu, thanh quyết
toán các hợp đồng kinh tế, làm các báo cáo theo yêu cầu của Giám đốc công ty.
- Quản lý cung cấp xác nhận số liệu chứng từ liên quan đến tài chính công ty

phục vụ việc kiểm kê, kiểm tra giám sát trình duyệt theo vụ việc theo định kỳ
hoặc theo yêu cầu đột xuất.
- Thực hiện quyết toán hàng năm theo quy định chung.
- Hàng tháng đôn đốc các phòng ban gửi kế hoạch tài chính trong tháng tới
và có trách nhiệm tập hợp thành báo cáo trình Giám đốc phê duyệt.
2.2.5 Các chi nhánh xây lắp:
- Giám đốc chi nhánh trực tiếp đàm phán ký kết, thực hiện hợp đồng thi
công, xây lắp và các hợp đồng kinh tế khác hoặc theo uỷ quyền của Giám đốc
công ty.
Chịu trách nhiệm về hiệu quả chất lợng công trình thi công và các thủ tục
theo quy định xây dựng cơ bản hiện hành.
- Nộp đầy đủ đúng hạn giá trị thu theo tỷ lệ quy định từ việc thi công các
công trình về công ty. Trờng hợp giám đốc chi nhánh đề nghị giữ lại làm vốn lu
động và đợc Giám đốc công ty chấp thuận, chi nhánh phải có trách nhiệm bảo
toàn vốn và phải chịu lãi suất cao nhất bằng lãi vay ngân hàng cho khoản vốn để
lại.
- Hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế và các nghĩa vụ tài chính khác với Nhà nớc.
Đảm bảo có hóa đơn chứng từ hợp lệ cho tất cả các chi phí phục vụ sản xuất kinh
doanh của chi nhánh. Thực hiện lu trữ và bảo quản chứng từ theo quy định.
- Tự điều tiết việc trả lơng, bảo hiểm, thực hiện công tác an toàn lao động
cho cán bộ công nhân viên của chi nhánh theo quy định hiện hành của Nhà nớc.
2.2.6 Các xí nghiệp xây lắp:
- Tổ chức chỉ đạo thi công các công trình do công ty giao theo đúng yêu
cầu thiết kế đảm bảo chất lợng kỹ thuật, mỹ thuật, tiến độ đã thỏa thuận và an
ninh trật tự, an toàn lao động trong khu vực thi công.
- Chủ động khai thác và mở rộng thị trờng, đảm bảo đủ việc làm cho ác bộ
công nhân viên.
- Chủ động tìm kiếm, khai thác các nguồn vật t đạt tiêu chuẩn kỹ thuật,
chất lợng, giá cả hợp lý để cung ứng cho các công trình.
- Chủ động lập hồ sơ dự thầu và tham gia đấu thầu các công trình

- Lập hồ sơ thanh quyết toán và trực tiếp làm việc về công tác thanh toán với
chủ đầu t.
2.2.7 Các phòng thi công, đội thi công:
- Là đơn vị thi công chịu trách nhiệm thi công các công trình đúng yêu cầu
thiết kế, đảm bảo chất lợng kỹ thuật, mỹ thuật, tiến độ đã thỏa thuận và an ninh
trật tự an toàn lao động trong khu vực thi công.
- Có quyền hạn và trách nhiệm nh các xí nghiệp xây lắp
2.2 Đặc điểm về tổ chức sản xuất
Do đặc điểm của sản xuất xây dựng phức tạp về mặt kỹ thuật, kéo dài về mặt
thời gian nên mỗi công trình công ty đều có một ban chủ nhiệm công trình riêng.
Chủ nhiệm công trình điều hành mọi hoạt động tại công trờng chịu sự giám sát và
nhận sự hỗ trợ từ Giám đốc, phó giám đốc và các phòng ban công ty. Các cán bộ
phụ trách kỹ thuật, kinh tế, tài chính, an toàn, các đội thi công có nhiệm vụ hoàn
thành công việc đợc giao, chịu sự chỉ đạo, giám sát của chủ nhiệm công trình.
Việc tổ chức quản lý và tổ chức sản xuất của công ty đã giúp hoạt động sản
xuất kinh doanh của công ty đợc thông suốt, xử lý nhanh chóng những sự cố xây
dựng đảm bảo chất lợng công trình, tiến độ thi công. Yếu tố này đã góp phần nâng
cao khả năng thắng thầu của công ty trong thời gian qua.
3.Đặc điểm về lao động
Tính đến năm 2001 tổng số cán bộ công nhân viên mà công ty sử dụng gồm
600 ngời trong đó:
Trình độ Đơn vị 1999 2000 2001
Đại học trở lên Ngời 120 150 180
Công nhân kỹ thuật Ngời 250 300 350
Trung cấp Ngời 20 28 40
Làm công tác khác Ngời 20 22 30
Tổng số 410 500 600
Việc tuyển chọn cán bộ, đào tạo cán bộ là một công việc đợc ban giám đốc
đặc biệt quan tâm. Ngành xây dựng có các đặc thù riêng vì vậy cán bộ có trình độ
kỹ s học chuyên ngành về xây dựng mới thực sự phù hợp với công việc của công

ty. Công ty xây lắp vật t kỹ thuật đã không ngừng trau dồi kiến thức ngành xây
dựng, đào tạo kết hợp với tích lũy kinh nghiệm, trởng thành trong thực tế dần dần
công ty đã đứng vững trong cơ chế thị trờng.
Với quy mô tổ chức sản xuất, tổ chức quản lý nh trên, công ty có điều kiện
quản lý chặt chẽ về mặt kinh tế, kỹ thuật với từng đội sản xuất, từng công trình do
đó làm tăng hiệu quả sản xuất thi công, tạo uy tín nhất định trong ngành xây
dựng. Mặt khác với đội ngũ cán bộ, kỹ s, công nhân kỹ thuật lành nghề có trình
độ cao, giầu kinh nghiệm công ty đã thực hiện nhiều công trình lớn nh Đền thờ
các Anh Hùng liệt sỹ huyện Hải Hậu tỉnh Nam Định; Trụ sở Uỷ Ban Nhân Dân
huyện Diễn Châu Nghệ An;Nhà sản xuất chính Nhà máy chè Âu Lâu Yên Bái...
4.đặc điểm của máy móc thiết bị
Lãnh đạo và cán bộ công ty đã nắm bắt đợc tầm quan trọng của máy móc
thiết bị xây dựng trong việc đảm bảo tiến độ thi công, đạt yêu cầu chất lợng. Để
bảođảm tính cạnh tranh trên thị trờng công ty xây lắp vật t kỹ thuật ngay từ đầu đã
tập trụng đầu t vào các trang thiết bị, máy móc kỹ thuật hiện đại, chú trọng công
tác áp dụng tiến bộ kỹ thuật và công nghệ lắp ráp. Điều đó làm nổi bật năng lực
về thiết bị máy móc của công ty, nó đảm bảo cho công ty có thể thực thi các công
trình nhỏ cho đến lớn và phức tạp. Năng lực mạnh về máy móc thiết bị có ý nghĩa
quan trọng
đối với chủ đầu t trong việc lựa chọn các nhà đầu t chứng tỏ rằng nhà thầu có
đủ năng lực thi công công trình hay không.
Thiết bị xây dựng và máy móc thi công của công ty
T
T
Tên thiết bị Nớc sản
xuất
Công suất
động cơ
Thiết bị công tác
tấn,m3

Số l-
ợng
1 Máy ủi DT 75 Liên Xô 130CV 14T 03
2 Máy ủi Nhật 155CV 17,1T 02
3 Máy xúc bánh lốp Nga 75CV 0,4 02
4 Máy xúc bánh lốp Hàn Quốc 115CV 0,4 - 0,6 m3 03
5 Máy xúc bánh xích Nhật 155CV 12,6T 01
6 Máy xúc bánh xích Nhật 123CV 14T 01
7 Máy san DZ 31 -1T Nga 100CV 2,6 m3 02
8 Máy san Mỹ 150CV 1,0 m3 01
9 Máy lu rung Đức 18T 01
10 Máy lu Nhật 110CV 10T 02
11 Máy lu bánh thép Nga 110CV 10 03
12 Máy trải nhựa Atsphan Nhật 02
13 Máy khoan cọc nhồi Nhật 150CV D=2m,H=60m 02
14 Máy khoan cọc nhồi Singapo 145CV D=2m,H=60m 01
15 Máy khoan cọc nhồi Nhật D=600mm,H=50 02
16 Máy xoay ống vách CN Đức 02
17 Búa đống cọc Diedel T.Quốc 5T 03
18 Xe bơm bê tông Đức 160CV Q=90m3/h,
P=71kg/cm2
03
T
T
Tên thiết bị Nớc sản
xuất
Công suất
động cơ
Thiết bị công tác
tấn,m3

Số l-
ợng
19 Ô tô vận chuyển bê tông Nhật 180Cv 6 m3 03
20 Máy trộn bê tông Nga 2,8Kw 250 lít 05
21 Máy trộn bê tông Nhật 4,5Kw 300 lít 08
22 Máy trộn bê tông Nhật 4,5Kw 500 lít 03
23 Máy trộn bê tông T.Quốc 200 lít 12
24 Cần cẩu bánh lốp Nhật 240Cv 10T 01
25 Cần cẩu bánh lốp Nga 150CV 6,5T 03
26 Máy phát điện Nhật 133CV 100KVA 01
27 Máy hàn Nga 15 - 24kw 280 - 500 A 25
28 Máy gia công gỗ Nga- Đức 08
29 Máy bơm nớc ngầm TQ- Nhật 05
30 Máy phun sơn Nga 06
31 Máy cắt uốn thép Nga- Nhật D đến 32mm 06
32 Bơm cao áp 10
33 Cốp pha thép M2 5.000
34 Giáo thép M2 6.000
35 Máy dầm cầm tay 40
36 Ôtô vận tải MAZ Nga 180CV 9T 02
37 Ôtô vận tải thùng Hàn Quốc 180CV 8T 06
38 Ôtô vận tải IFA Đức 115Cv 5T 06
39 Máy trải vải lọc Nhật 02
40 Phao thép làm kè Việt Nam 20T 30
41 Máy vận thăng Việt Nam 500 kg 08
42 Cần cẩu thiếu nhi Nhật 250 kg 05
43 Cần cẩu thiếu nhi Việt Nam 200 kg 10
44 Thiết bị thả rồng Việt Nam 20 con/ca 02
45 Máy nhấn bấc Nhật 02
5. Đặc điểm về vốn và tài chính

Một trong nững đặc điểm nổi bật của hoạt động xây dựng là thời gian kéo
dài và khối lợng công việc lớn các doanh nghiệp xây dựng thờng phải ứng trớc
một số tiền lớn để thực hiện thi công. Vì vậy vốn và tài chính là một vấn đề hết
sức quan trọng thể hiện khả năng đảm bảo thi công công trình. Vì những lý do đó
mà vấn đề về vốn và tài chính luôn đợc công ty đặc biệt quan tâm.
Là một công ty có công tác hạch toán - bộ máy kế toán đợc sắp xếp bố trí
gọn nhẹ kiêm nhiệm nhằm đáp ứng yêu cầu biên chế gọn nhẹ và quản lý tập trung
. Bọ máy tài chính kế toán của công ty gồm 9 ngời và một số nhân viên thống kê
các công trình thi công
Sơ đồ 2 : Tổ chức bộ máy kế toán
Bảng 3: Bảng cân đối kế toán
Ngày 31 tháng 12 năm 2000
Đơn vị : 1.000 đ
Các chỉ tiêu 1998 1999 2000
1. Doanh số 71.610.819.035 83.841.336.410 113.969.994.386
2. Tổng doanh thu 56.326.708.094 81.709.750.135 112.073.186.150
3. Tổng tài sản có 45.947.646.232 65.641.542.889 74.740.044.545
- Tài sản có lu động 39.327.090.607 58.769.323.628 67.724.093.021
4. Tổng tài sản nợ 45.974.646.232 65.641.542.889 74.740.044.545
- Tài sản nợ lựu động 32.728.530.694 53.000.328.786 59.155.170.788
5. Lợi nhuận trớc thuế 505.762.223 742.736.750 2.161.293.316
6. Lợi nhuận sau thuế 379.072.223 549.126.467 1.620.969.987
Bảng cân đối kế toán cho ta thấy tài sản lu động của công ty tăng lên tơng
ứng năm 2000 so với năm 1999 là 137%. Ngng có một đặc điểm cần lu ý là các
khoản phải thu và các khoản phải thu liên tục trong cơ cấu tài sản lu động: 54%
năm 1999 và 59% năm 2000. Điều này chứng tỏ có nhiều công trình bàn giao nh-
ng cha đợc chủ đầu t thanh toán gây ứ đọng vốn lu động. Tài sản cố định của công
ty chủ yếu là máy móc thiết bị thi công. Để có đủ vốn cho thi công, để các đơn vị
thực sự sử dụng hiệu quả khối lợng máy móc thiết bị hiện có, đầu t cho tài sản cố
định của công ty trong những năm qua đợc quản lý chặt chẽ: Kinh phí đầu t cho

tài sản cố định năm 2000 bằng 102% năm 1999.
Xét về cơ cấu nguồn vốn thì nợ phải trả của công ty chiếm tỷ lệ khá hợp lý
(năm 1999: 45%; năm 2000: 335 ). Đây là một yếu tố rất thuận lợi của công ty
bởi nếu công ty đảm bảo đợc khả năng thanh toán thì tránh đợc các rủi ro trong
kinh doanh điều này có thể thấy rõ hơn trong các chỉ tiêu tài chính của công ty.
Bảng4: Một số chỉ tiêu tài chính quan trọng của công ty xây lắp vật t thiết bị
kỹ thuật hai năm 1999 -2000
T Chỉ tiêu Đơn vị 1999 2000

×