Tải bản đầy đủ (.pdf) (114 trang)

Các nhân tố ảnh hưởng đến ý định tham gia bảo hiểm y tế của người dân trên địa bàn thành phố bến tre

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.76 MB, 114 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

NGUYỄN VĂN DANH

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH THAM GIA
BẢO HIỂM Y TẾ CỦA NGƯỜI DÂN TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ BẾN TRE

LUẬN VĂN THẠC SĨ

KHÁNH HÒA - 2018



BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA TRANG

NGUYỄN VĂN DANH

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN Ý ĐỊNH THAM GIA
BẢO HIỂM Y TẾ CỦA NGƯỜI DÂN TRÊN ĐỊA BÀN
THÀNH PHỐ BẾN TRE
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Ngành:

Quản trị kinh doanh

Mã số:

8340101



Quyết định giao đề tài:

452/QĐ-ĐHNT ngày 26/4/2018

Quyết định thành lập hội đồng:

1513/QĐ-ĐHNT ngày 20/12/2018

Ngày bảo vệ:

03/01/2019

Người hướng dẫn khoa học:
TS. NGUYỄN THỊ TRÂM ANH
Chủ tịch Hội Đồng:
PGS.TS. HỒ HUY TỰU
Phòng Đào tạo Sau Đại học:

KHÁNH HÒA - 2019



LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ Quản trị Kinh doanh: “Các nhân tố ảnh hưởng
đến ý định tham gia bảo hiểm y tế của người dân trên địa bàn thành phố Bến Tre” là
cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, thông tin được sử dụng trong luận
văn này là trung thực, do chính tác giả thu thập và phân tích. Các trích dẫn trong
nghiên cứu này đều được ghi rõ nguồn gốc.
Khánh Hòa, tháng 10 năm 2018

Tác giả đề tài

Nguyễn Văn Danh

iii


LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên tôi xin gửi lời tri ân đến TS. Nguyễn Thị Trâm Anh đã tận tình hướng
dẫn cho tôi trong thời gian thực hiện luận văn này. Đồng thời, tơi cũng xin được chân
thành cảm ơn q Thầy Cô của Khoa Kinh tế - Trường Đại học Nha Trang đã chân tình
giúp đỡ, truyền đạt kiến thức cho tơi trong q trình học tập và nghiên cứu tại đây.
Xin cảm ơn sự quan tâm tạo điều kiện giúp đỡ của Lãnh đạo cơ quan Bảo hiểm
xã hội thành phố Bến Tre, các anh chị đồng nghiệp, các anh chị nhân viên đại lý thu đã
hỗ trợ tôi trong thời gian nghiên cứu tại Bến Tre.
Xin gửi lời cảm ơn đến tập thể học viên lớp Cao học Quản trị kinh doanh khóa 2016
và gia đình đã góp ý và động viên, cổ vũ tôi trong suốt quá trình học tập.
Tơi cảm ơn và ghi nhận những đóng góp của các chuyên gia tư vấn đã cung cấp
rất nhiều ý kiến để góp phần xây dựng đề tài này.
Trong quá trình nghiên cứu, mặc dù tác giả cũng hết sức cố gắng để hoàn thành
đề tài, tham khảo nhiều tài liệu, trao đổi và tiếp thu nhiều ý kiến quý báu của thầy cô
và bạn bè. Song, nghiên cứu này cũng khơng tránh khỏi những thiếu sót. Mong nhận
được những thơng tin đóng góp từ q thầy cơ và bạn đọc.
Trân trọng!
Khánh Hòa, tháng 10 năm 2018
Tác giả đề tài

Nguyễn Văn Danh

iv



MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN..........................................................................................................iii
LỜI CẢM ƠN................................................................................................................ iv
MỤC LỤC ...................................................................................................................... v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT............................................................................ ix
DANH MỤC CÁC BẢNG ............................................................................................. x
DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ .......................................................................... xii
TRÍCH YẾU LUẬN VĂN ..........................................................................................xiii
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ......................................................................................... 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài........................................................................................... 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................................ 2
1.2.1. Mục tiêu chung...................................................................................................... 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể...................................................................................................... 2
1.3. Câu hỏi nghiên cứu.................................................................................................. 2
1.4. Đối tượng và khách thể nghiên cứu......................................................................... 3
1.5. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................. 3
1.6. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................... 3
1.7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài................................................................. 4
CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ CƠ SỞ LÝ THUYẾT ........................ 5
2.1. Khái quát về Bảo hiểm y tế ..................................................................................... 5
2.1.1. Khái niệm ..............................................................................................................5
2.1.2. Sự cần thiết của BHYT..........................................................................................6
2.1.3. Tính chất ................................................................................................................7
2.1.4. Vai trị của BHYT .................................................................................................8
2.1.5. BHYT hộ gia đình .................................................................................................9
2.2. Cơ sở lý thuyết về hành vi người tiêu dùng .......................................................... 10
2.2.1. Lý thuyết về thái độ .............................................................................................11


v


2.2.2. Thuyết hành động hợp lý.....................................................................................13
2.2.3. Mơ hình hành vi dự định .....................................................................................14
2.3. Mơ hình nghiên cứu .............................................................................................. 15
2.3.1. Tổng quan nghiên cứu.........................................................................................15
2.3.2. Mơ hình và giả thuyết nghiên cứu.......................................................................21
Tóm tắt chương 2 ......................................................................................................... 25
CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ NGÀNH BẢO HIỂM XÃ HỘI VÀ PHƯƠNG
PHÁP NGHIÊN CỨU................................................................................................ 26
3.1. Tổng quan về ngành Bảo hiểm xã hội................................................................... 26
3.1.1. Khái quát chung về cơ quan Bảo hiểm xã hội.................................................... 26
3.1.2. Bảo hiểm xã hội thành phố Bến Tre................................................................... 27
3.2. Quy trình nghiên cứu............................................................................................. 29
3.3. Xây dựng thang đo ................................................................................................ 30
3.3.1. Ý định tham gia BHYT .......................................................................................30
3.3.2. Thái độ tham gia BHYT......................................................................................30
3.3.3. Hiểu biết về BHYT .............................................................................................31
3.3.4. Truyền thông về BHYT.......................................................................................31
3.3.5. Kiểm soát hành vi................................................................................................32
3.3.6. Cảm nhận rủi ro bệnh tật .....................................................................................32
3.3.7. Ảnh hưởng của xã hội .........................................................................................33
3.3.8. Ảnh hưởng của gia đình ......................................................................................33
3.3.9. Sự quan tâm đến sức khoẻ...................................................................................34
3.3.10. Trách nhiệm đạo lý............................................................................................34
3.4. Mẫu nghiên cứu..................................................................................................... 35
3.4.1. Quy mô mẫu ........................................................................................................35
3.4.2. Phương pháp chọn mẫu .......................................................................................35
3.5. Phân tích dữ liệu.................................................................................................... 36

3.5.1. Thống kê mô tả....................................................................................................36
vi


3.5.2. Đánh giá độ tin cậy thang đo ...............................................................................36
3.5.3. Phân tích nhân tố khám phá.................................................................................36
3.5.4. Phân tích hồi quy .................................................................................................37
Tóm lược chương 3 ...................................................................................................... 37
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH VÀ THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ......... 38
4.1. Mô tả mẫu nghiên cứu ........................................................................................... 38
4.2. Mô tả dữ liệu.......................................................................................................... 40
4.3. Kiểm định độ tin cậy thang đo .............................................................................. 41
4.3.1. Thang đo Ý định tham gia BHYT .......................................................................42
4.3.2. Thang đo Thái độ đối với BHYT ........................................................................42
4.3.3. Thang đo hiểu biết về BHYT ..............................................................................43
4.3.4. Thang đo Thông tin về BHYT.............................................................................43
4.3.5. Thang đo Kiểm soát hành vi................................................................................44
4.3.6. Thang đo Cảm nhận rủi ro từ bệnh tật.................................................................44
4.3.7. Thang đo Ảnh hưởng của xã hội .........................................................................44
4.3.8. Thang đo Ảnh hưởng của gia đình ......................................................................45
4.3.9. Thang đo Quan tâm tới sức khoẻ.........................................................................45
4.3.10. Thang đo Trách nhiệm đạo lý............................................................................45
4.4. Phân tích nhân tố khám phá EFA .......................................................................... 46
4.4.1. Phân tích nhân tố khám phá EFA cho biến phụ thuộc ........................................46
4.4.2. Phân tích EFA chung cho tất cả các biến độc lập ..............................................47
4.5. Hiệu chỉnh mơ hình nghiên cứu ............................................................................ 49
4.6. Phân tích tương quan ............................................................................................. 52
4.7. Phân tích hồi quy ................................................................................................... 54
4.7.1. Phân tích phần dư và kiểm tra các giả thiết.........................................................55
4.7.2. Phân tích phương sai ANOVA ............................................................................59

4.8. Kiểm định các giả thuyết nghiên cứu .................................................................... 59
4.9. Ý định tham gia BHYT theo các đặc điểm nhân khẩu học ................................... 61
vii


4.10. Thảo luận kết quả nghiên cứu ............................................................................. 62
Tóm lược chương 4 ...................................................................................................... 63
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ ............................................... 64
5.1. Đề xuất hàm ý quản trị .......................................................................................... 64
5.1.1. Tăng cường cơng tác truyền thơng về chính sách BHYT ...................................64
5.1.2. Cải thiện thu nhập cho người dân .......................................................................65
5.2. Hạn chế của nghiên cứu và đề xuất cho nghiên cứu sau....................................... 66
Tóm tắt chương 5 ......................................................................................................... 67
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................ 68
PHỤ LỤC

viii


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ASXH

An sinh xã hội

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT


Bảo hiểm y tế

KCB

Khám chữa bệnh

EFA

Phân tích nhân tố khám phá

OLS

Phương pháp bình phương bé nhất

SPSS

Phần mềm phân tích thống kê dùng
cho các ngành khoa học xã hội

ILO

Tổ chức lao động quốc tế

WHO

Tổ chức y tế thế giới

OECD

Tổ chức phát triển và hợp tác quốc tế


KVPCT

Khu vực phi chính thức

ix


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Mức đóng BHYT theo hộ gia đình ................................................................ 9
Bảng 2.2: Tóm lược các nghiên cứu liên quan............................................................. 19
Bảng 3.1: Tiến độ thực hiện nghiên cứu ...................................................................... 29
Bảng 3.2: Thang đo Ý định tham gia BHYT ............................................................... 30
Bảng 3.3: Thang đo Thái độ đối với BHYT ................................................................ 30
Bảng 3.4: Thang đo hiểu biết về BHYT....................................................................... 31
Bảng 3.5: Thang đo Truyền thông về BHYT............................................................... 31
Bảng 3.6: Thang đo Kiểm soát hành vi........................................................................ 32
Bảng 3.7: Thang đo Cảm nhận rủi ro bệnh tật ............................................................. 32
Bảng 3.8: Thang đo Ảnh hưởng của xã hội ................................................................. 33
Bảng 3.9: Thang đo Ảnh hưởng của gia đình .............................................................. 33
Bảng 3.10: Thang đo Sự quan tâm đến sức khoẻ......................................................... 34
Bảng 3.11: Thang đo Trách nhiệm đạo lý.................................................................... 34
Bảng 3.12: Phân bố mẫu khảo sát theo Phường/Xã ..................................................... 35
Bảng 4.1: Phân bố mẫu theo giới tính .......................................................................... 38
Bảng 4.2: Phân bố mẫu theo độ tuổi ............................................................................ 38
Bảng 4.3: Phân bố mẫu theo học vấn ........................................................................... 39
Bảng 4.4: Phân bố mẫu theo nghề nghiệp.................................................................... 39
Bảng 4.5: Phân bố mẫu theo tình trạng tham gia BHYT ............................................. 39
Bảng 4.6: Phân bố mẫu theo thu nhập.......................................................................... 40
Bảng 4.7: Mô tả dữ liệu................................................................................................ 40

Bảng 4.8: Kiểm định độ tin cậy của thang đo Ý định tham gia BHYT ....................... 42
Bảng 4.9: Kiểm định độ tin cậy của thang đo Thái độ đối với BHYT (lần 1)............. 42
Bảng 4.10: Kiểm định độ tin cậy của thang đo Thái độ đối với BHYT (lần 2)........... 43
Bảng 4.11: Kiểm định độ tin cậy của thang đo hiểu biết về BHYT ............................ 43
Bảng 4.12: Kiểm định độ tin cậy thang đo Thông tin về BHYT ................................. 43
Bảng 4.13: Kiểm định độ tin cậy thang đo Kiểm soát hành vi .................................... 44
Bảng 4.14: Kiểm định độ tin cậy của thang đo Cảm nhận rủi ro từ bệnh tật............... 44
x


Bảng 4.15: Kiểm định độ tin cậy thang đo Ảnh hưởng xã hội..................................... 44
Bảng 4.16: Kiểm định độ tin cậy thang đo Ảnh hưởng của gia đình ........................... 45
Bảng 4.17: Kiểm định độ tin cậy của thang đo Quan tâm đến sức khoẻ ..................... 45
Bảng 4.18: Kiểm định độ tin cậy thang đo Trách nhiệm đạo lý................................... 45
Bảng 4.19: Kết quả phân tích EFA cho biến phụ thuộc ............................................... 47
Bảng 4.20: Kết quả phân tích EFA cho các biến độc lập ............................................. 47
Bảng 4.21: Sự hình thành các nhân tố .......................................................................... 49
Bảng 4.22: Tên và giá trị của các nhân tố .................................................................... 51
Bảng 4.23: Thống kê mô tả giá trị các biến trong mơ hình.......................................... 51
Bảng 4.24: Mức độ tương quan giữa các biến.............................................................. 53
Bảng 4.25: Kết quả phân tích hồi quy .......................................................................... 54
Bảng 4.26: Hệ số phóng đại phương sai....................................................................... 58
Bảng 4.27: Kết quả phân tích ANOVA........................................................................ 59
Bảng 4.28: Kiểm định các giả thuyết nghiên cứu ........................................................ 60
Bảng 4.29: Kết quả phân tích ....................................................................................... 61
Bảng 4.30: Kết quả phân tích post-hoc theo trình độ học vấn ..................................... 61
Bảng 4.31: So sánh kết quả nghiên cứu ....................................................................... 62

xi



DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ
Hình 2.1: Q trình phát triển BHYT ở Việt Nam..........................................................5
Biểu đồ 2.1: Xu hướng và cấu trúc chi tiêu y tế............................................................. 6
Hình 2.2: Chức năng của tài chính y tế ...........................................................................7
Biểu đồ 2.2: Mức độ bao phủ BHYT và tỷ trọng chi tiêu từ tiền túi của người dân Việt
Nam ................................................................................................................................ 8
Biểu đồ 4.1: Phân bố của phần dư chuẩn hoá .............................................................. 55
Biểu đồ 4.2: Phân tán của phần dư............................................................................... 57
Biểu đồ 4.3: Mối quan hệ tuyến tính giữa biến phụ thuộc YDINH và các biến độc lập..... 57

xii


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Mục tiêu của đề tài là nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến ý định tham gia
BHYT của người dân theo hộ gia đình trên địa bàn thành phố Bến Tre. Việc thực hiện
đề tài này rất cần thiết lúc này khi kế hoạch chỉ tiêu phấn đấu của thành phố Bến Tre
phải đạt được tỷ lệ 80% dân số tham gia BHYT vào năm 2020 và hướng tới bảo hiểm y
tế toàn dân. Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, tác giả đã đánh giá một cách tổng quan về
thực trạng tình hình những nghiên cứu liên quan đến ý định tham gia bảo hiểm.
Tác giả áp dụng quy trình nghiên cứu định lượng, kết hợp với nghiên cứu định
tính thơng qua phỏng vấn trực tiếp và khảo sát khắp 17 xã phường thuộc thành phố
Bến Tre. Việc đánh giá các thang đo được thực hiện qua 02 bước: phân tích độ tin cậy
hệ số Cronbach's Alpha và phân tích nhân tố khám phá EFA. Bước đánh giá độ tin cậy
của thang đo phát hiện một thang đo không đạt yêu cầu Trách nhiệm đạo lý. Kết quả
phân tích khám phá trích xuất đã trích xuất được 9 nhóm nhân tố, trong đó 1 nhân tố
mới được hình thành được đặt tên là Quyền lợi tham gia BHYT. Kết quả là mơ hình
được điều chỉnh lại với 9 biến độc lập và 1 biến phụ thuộc.
Sau khi kiểm định sự thoả mãn các giả thiết của mơ hình hồi quy, kết quả cho

thấy rằng có 7 nhóm yếu tố tác động có ý nghĩa thống kê đến ý định tham gia BHYT
của người dân, đó là: Cảm nhận rủi ro, Kiểm soát hành vi, hiểu biết về BHYT, Ảnh
hưởng của gia đình, Thái độ đối với BHYT, Thông tin truyền thông về BHYT và
Quyền lợi từ tham gia BHYT. Hai nhân tố được kỳ vọng là có tác động đến ý định
tham gia BHYT là Ảnh hưởng của xã hội và Sự quan tâm tới sức khoẻ. Tuy nhiên, giả
thuyết về sự tác động của hai nhóm yếu tố này khơng được hỗ trợ từ dữ liệu.
Từ khóa: BHYT, các nhân tố ảnh hưởng, hộ dân, Bến Tre.

xiii



CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Qua hơn 20 năm thực hiện, kể từ khi Chính phủ ban hành Nghị định số
299/HĐBT về năm 1992 và Luật được Quốc hội khóa XII, kỳ họp thứ 4, thơng qua
ngày 14/11/2008 và có hiệu lực từ ngày 01/7/2009 đến nay, từng bước phát triển và đã
đạt được những thành tựu quan trọng. BHYT là một chính sách xã hội quan trọng, là
một trong những trụ cột chính của hệ thống ASXH, liên quan đến quyền lợi, sức khỏe,
bảo đảm an toàn và chất lượng cuộc sống trọn đời của người tham gia BHYT, góp
phần thực hiện cơng bằng xã hội, giữ vững ổn định chính trị - xã hội.
Mặc dù Việt Nam đạt được chỉ tiêu 60% dân số tham gia BHYT từ những năm
2010, nhưng tỷ lệ chi trả từ tiền túi trên tổng chi phí cho y tế vẫn chiếm tới 57.6%
(Aparnaa và ctv, 2014). Chi phí tiền túi duy trì ở mức cao là do sự kết hợp của nhiều
nguyên nhân như: (i) tăng sử dụng dịch vụ và tăng chi phí y tế liên quan tới tỷ lệ bao
phủ BHYT; (ii) việc thu thêm phí của các cơ sở y tế để bù đắp phần thiếu hụt trong chi
trả BHYT; (iii) do tăng giá và do tăng cung cấp dịch vụ không cần thiết; và (iv) do khó
khăn từ các cơ sở y tế. Mức chi trả từ tiền túi cao khiến hộ gia đình đứng trước các nguy
cơ tài chính như rơi vào cảnh bần cùng, hạn chế khả năng sử dụng dịch vụ y tế, dẫn đến
hành vi tìm kiếm dịch vụ y tế thiếu bình đẳng. Những nguy cơ này xuất phát chủ yếu từ

khả năng chi trả hơn là nhu cầu chăm sóc sức khoẻ.
Để giảm thiểu rủi ro tài chính gia đình và xã hội liên quan đến chi phí y tế trong
khám chữa bệnh của người dân, Việt Nam đặt mục tiêu đến năm 2020 mức độ mở rộng
bao phủ BHYT lên đến 80% dân số. Theo tính tốn, sự gia tăng về mức độ bảo phủ
BHYT đến 80% có thể làm giảm tỷ lệ chi trả tiền túi trên tổng chi phí bảo hiểm xuống
cịn 40% (Aparnaa và ctv, 2014). Chính vì vậy, BHYT tồn dân là một trong những
chương trình lớn trong các chính sách ASXH ở Việt Nam. Cụ thể, bao phủ chăm sóc sức
khoẻ tồn dân nhằm hướng tới 3 mục tiêu: (1) đảm bảo công bằng trong khám chữa
bệnh theo nhu cầu chứ không theo khả năng chi trả; (2) bảo vệ tài chính để việc khám
chữa bệnh khơng dẫn tới tình trạng bần cùng hố; và (3) tiếp cận hiệu quả tồn diện các
dịch vụ y tế có chất lượng.
Chủ trương bao phủ bảo hiểm toàn dân đã được phổ biến từ trung ương đến địa
phương, nhưng cho tới nay một số địa phương vẫn chưa đạt được chỉ tiêu BHYT toàn
dân. Chỉ tiêu đặt ra cho Thành phố Bến Tre là đạt được tỷ lệ số người tham gia BHYT
1


trên 80% dân số tại địa phương vào năm 2020 (Huỳnh Hoa, 2016). Lộ trình thực hiện
BHYT tồn dân được thiết lập từ những năm 2015. Theo đó, Ủy ban nhân dân tỉnh Bến
Tre giao chỉ tiêu vận động nhân dân tham gia BHYT hộ gia đình cho thành phố Bến Tre
lần một là 26.000 người và lần hai là 30.000 người. Năm 2016, thành phố Bến Tre được
giao chỉ tiêu tham gia BHYT hộ gia đình là 38.558 người. Trong q trình thực hiện
cơng tác phát triển tỷ lệ tham gia BHYT trên địa bàn thành phố Bến Tre, một số kinh
nghiệm và giải pháp được các chuyên gia trong lĩnh vực chỉ ra như: đẩy mạnh tuyên
truyền về Luật BHYT; vận động nhân dân tham gia BHYT trên tinh thần tương thân
tương ái, chia sẻ rủi ro, huy động cộng đồng cùng chung tay hỗ trợ các đối tượng cận
nghèo, hộ khó khăn về tài chính được tiếp cận với các chính sách BHYT.
Tóm chung lại, những kinh nghiệm và giải pháp này thường tập trung vào công tác
thông tin truyền thông nhằm nâng cao nhận thức hiểu biết của người dân về chính sách
BHYT. Các nghiên cứu trước đây cho thấy rằng việc tham gia BHYT của người dân có

thể bị chi phối bởi nhiều yếu tố khác như khả năng tài chính gia đình, khả năng tiếp cận
dịch vụ BHYT, các tương tác xã hội và nhận thức về ích lợi của việc tham gia. Do đó
ngay lúc này một nghiên cứu bài bản để đánh giá “Các nhân tố ảnh hưởng đến ý định
tham gia BHYT của người dân trên địa bàn thành phố Bến Tre” là cấp thiết. Xác
định được các nhân tố ảnh hưởng đó sẽ giúp các cơ quan hữu quan xây dựng các chính
sách phát triển BHYT hợp lý hướng tới mục tiêu 80% dân số trên địa bàn có BHYT đến
năm 2020.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Nghiên cứu này nhằm xác định các nhân tố ảnh hưởng đến ý định tham gia BHYT
tại địa bàn thành phố Bến Tre. Trên cơ sở đó đề xuất một số hàm ý quản trị.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Xác định các nhân tố ảnh hưởng đến ý định tham gia BHYT của người dân thành
phố Bến Tre.
- Xem xét tác động của chúng đến ý định tham gia.
- Đề xuất các hàm ý quản trị nhằm phát triển đối tượng tham gia BHYT ở thành
phố Bến Tre.
1.3. Câu hỏi nghiên cứu
- Có những nhân tố nào ảnh hưởng đến ý định tham gia BHYT của người dân địa
bàn thành phố Bến Tre?
2


- Những nhân tố đó tác động như thế nào đến ý định tham gia BHYT của người
dân ở địa bàn thành phố Bến Tre?
- Những hàm ý chính sách nào nhằm phát triển đối tượng tham gia BHYT ở địa
bàn thành phố Bến Tre?
1.4. Đối tượng và khách thể nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Ý định tham gia BHYT, và các nhân tố ảnh hưởng đến
động cơ này của người dân tại địa bàn thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre.

- Khách thể nghiên cứu: Đối tượng là người dân đại diện cho các hộ gia đình đã
từng tham gia BHYT và chưa từng tham gia BHYT theo quy định của Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật, gồm:
- Người lao động trong doanh nghiệp tư nhân nhỏ và siêu nhỏ;
- Làm nghể nông, lâm, ngư nghiệp;
- Công việc kinh doanh, buôn bán nhỏ lẻ;
- Người làm công việc lao động tự do, nội trợ
1.5. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về không gian: Địa bàn tại thành phố Bến Tre.
- Phạm vi về thời gian: dữ liệu thu thập từ tháng 4/2018 đến tháng 7/2018.
1.6. Phương pháp nghiên cứu
Ý định sử dụng dịch vụ của người tiêu dùng, của khách hàng do các học viên, các
nhà khoa học đã cơng bố trong và ngồi nước, các lý thuyết về hành vi và các tài liệu
có liên quan khác.
Nghiên cứu này được thực hiện thông qua 2 bước chính: Nghiên cứu sơ bộ thơng
qua phương pháp định tính và nghiên cứu chính thức thơng qua phương pháp định lượng.
- Nghiên cứu sơ bộ được thực hiện bằng phương pháp nghiên cứu định tính với
kỹ thuật thảo luận nhóm và phỏng vấn cá nhân. Mục đích của nghiên cứu này nhằm
khám phá các biến số mới và dùng để điều chỉnh và bổ sung thang đo các nhân tố ảnh
hưởng đến sự quan tâm tham gia BHYT của người dân.
- Nghiên cứu chính thức được thực hiện bằng phương pháp nghiên cứu định
lượng. Dùng kỹ thuật thu thập thông tin trực tiếp bằng cách phỏng vấn người đã và
chưa tham gia BHYT tại 17 xã phường thuộc thành phố Bến Tre.
- Thông tin thu thập được sẽ được xử lý bằng phần mềm SPSS 20.0.
3


+ Phân tích thống kê mơ tả mẫu thu thập.
+ Kiểm định độ tin cậy của các thang đo: bằng hệ số Cronbach Alpha để phát
hiện những chỉ báo không đáng tin cậy trong q trình nghiên cứu.

+ Phân tích nhân tố khám phá EFA: bóc tách, sắp xếp các chỉ báo đo lường các
khái niệm, biến tiềm ẩn.
+ Kiểm định mơ hình giả thuyết và các giả thuyết đề xuất bằng phân tích hồi quy.
1.7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
-Về mặt khoa học: V iệc phát triển BHYT trên địa bàn thành phố Bến Tre là
nhiệm vụ cấp bách và lâu dài được sự quan tâm của Đảng và nhà nước lãnh đạo
Tỉnh và thành phố Bến Tre trong những năm qua. Kết quả của nghiên cứu góp phần
củng cố và bổ sung cơ sở lý thuyết về những nhân tố ảnh hưởng đến giá trị cảm
nhận của người dân khi tham gia BHYT tại thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre.
-Về mặt thực tiễn: Đề tài có thể bổ sung như một tài liệu tham khảo về giá trị
cảm nhận của khách hàng trong lĩnh vực BHYT đối với các nhà quản trị trong lĩnh
vực BHYT tại Bảo hiểm xã hội và ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố, quận, huyện.

4


CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1. Khái quát về Bảo hiểm y tế
2.1.1. Khái niệm
Luật Bảo hiểm y tế (2008) định nghĩa bảo hiểm y tế (BHYT) là hình thức bảo
hiểm được áp dụng trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe, khơng vì mục đích lợi nhuận, do
Nhà nước tổ chức thực hiện. Theo đó, BHYT hướng đến sự chia sẻ rủi ro cũng như gánh
nặng tài chính gia đình trong việc khám chữa bệnh cho những người tham gia bảo hiểm.
Mỗi người tham gia được cấp một thẻ BHYT và thẻ đó được sử dụng làm căn cứ cho
quyền lợi về BHYT. Tỷ lệ hưởng BHYT được xác định theo mức độ bệnh tật, nhóm đối
tượng trong phạm vi quyền lợi của người tham gia. Chi phí khám chữa bệnh do quỹ bảo
hiểm và người tham gia BHYT cùng chi trả.
Ở đây cũng cần phân biệt hai hình thức BHYT, đó là BHYT nhà nước và BHYT
tư nhân. BHYT nhà nước là hình thức bảo hiểm được nhà nước bảo trợ một phần hoặc
toàn bộ. Mơ hình này đề cao tính cộng đồng và khơng mang tính chất kinh doanh. Trong

khi đó, BHYT tư nhân nằm ngồi hệ thống quản lý ASXH. Mơ hình này được vận hành
bởi tổ chức hoặc cá nhân theo đuổi mục tiêu lợi nhuận với mức phí bảo hiểm được áp
dụng theo sự đánh giá mức độ rủi ro bệnh tật.

Hình 2.1: Quá trình phát triển BHYT ở Việt Nam
Nguồn: Aparnaa và ctv., 2014
5


BHYT toàn dân là mục tiêu đang hướng tới của cả hệ thống chính trị xã hội tại
Việt Nam. Theo khoản 2, Điều 2 Luật sửa đổi năm 2014, bổ sung một số điều của Luật
có hiệu lực từ ngày 01/01/2015: BHYT toàn dân là việc các đối tượng quy định trong
Luật này đều tham gia. BHYT toàn dân hướng tới sự cơng bằng trong chăm sóc sức
khỏe, thực hiện chia sẻ giữa người khỏe với người ốm, người giàu với người nghèo,
người trong độ tuổi lao động với trẻ em, người già. Vì vậy tồn dân được hiểu là toàn bộ
mọi người dân của một quốc gia đều được tham gia BHYT vào hệ thống BHYT về y tế
của một quốc gia đó hoặc là mạng lưới quốc gia bao trùm toàn bộ dân cư của quốc gia.
2.1.2. Sự cần thiết của BHYT
Con người trong cuộc sống, cũng như trong q trình lao động ln phải chịu ảnh
hưởng và chịu sự tác động của môi trường xung quanh, sự tác động này bao gồm các
điều kiện và hoàn cảnh cụ thể. Trong thời đại cơng nghiệp hố, con người lại chịu ảnh
hưởng của những thứ do chính mình gây ra, đó là nền sản xuất cơng nghiệp đã phá vỡ
mơi trường sinh thái, từ đó có tác động lớn đến sức khoẻ của con người, nên ốm đau
bệnh tật là khó ai tránh khỏi.
Ở nước ta, hậu quả do chiến tranh để lại là rất nặng nề từ đó ảnh hưởng lớn đến
sức khoẻ của nhân dân. Chính vì vậy, nhu cầu được chăm sóc sức khoẻ, bảo vệ sức khoẻ
là một tất yếu của người dân trong cộng đồng. Xã hội càng phát triển thì nhu cầu này
càng tăng lên. Tuy nhiên, khi ốm đau không phải ai cũng đủ khả năng để trang trải các
khoản chi phí khám chữa bệnh, đặc biệt là những người nghèo. Vì vậy, chính phủ đã xác
định BHYT là một trong những loại hình hoạt động có bản chất nhân văn, nhân đạo cần

phải được triển khai.

Biểu đồ 2.1: Xu hướng và cấu trúc chi tiêu y tế
Nguồn: WHO, 2013
6


Khi chuyển sang nền kinh tế thị trường, dịch vụ khám chữa bệnh sẽ đi cùng nhiều
loại chi phí đắt đỏ, có thể nói là cao nhất trong tất cả các dịch vụ xã hội. Điều này dẫn
đến sự cần thiết phải có một giải pháp để giải quyết vấn đề trên và ra đời trên cơ sở đó.
Chính vì thế chỉ có BHYT mới đáp ứng được với tính chất huy động sự đóng góp của số
đơng người khoẻ mạnh để bù đắp cho số ít người ốm đau, giúp các gia đình tháo gỡ
được khó khăn.
Việt Nam trong một thời gian dài đã sử dụng ngân sách để lo việc chữa bệnh cho
người dân. Đến nay khả năng đó rất hạn chế vì nhu cầu chữa bệnh ngày càng tăng, chi
phí y tế ngày càng đắt, trong khi đó cơ sở vật chất ngành y tế ngày càng giảm sút, cần
phải sửa chữa cũng như cần có thêm các phương tiện để điều trị hữu hiệu. Để khắc phục
được điều này, thì cần phải sớm tổ chức thực hiện và tiến tới toàn dân. Từ những vấn đề
trên cho thấy ra đời là sự cần thiết vì nó đáp ứng được nguyện vọng của đại đa số người
dân trong xã hội.
2.1.3. Tính chất
BHYT được xem là chính sách quan trọng trong hệ thống ASXH liên quan đến
quyền lợi chăm sóc sức khoẻ, đảm bảo an tồn và chất lượng cuộc sống trọn đời của
người tham gia. BHYT được các tổ chức quốc tế rất quan tâm trong các chương trình
hành động vì sự phát triển con người như tổ chức lao động quốc tế (ILO), tổ chức y tế
thế giới (WHO), hay tổ chức phát triển và hợp tác quốc tế (OECD). Theo ILO, BHYT là
sự bảo vệ của xã hội đối với các thành viên của mình thông qua hàng loạt các biện pháp
công nhằm chống lại tình cảnh khốn khó về kinh tế và xã hội. (WHO) quan niệm BHYT
là loại hình bảo hiểm khơng kinh doanh, khơng vì mục đích lợi nhuận và được tiếp cận
chủ yếu dưới góc độ quyền con người. BHYT được xem như là một cách để phân phối các

rủi ro tài chính liên quan tới sự thay đổi chi phí chăm sóc sức khỏe cá nhân bằng cách tổng
hợp chi phí theo thời gian thơng qua thanh tốn trước (OECD, 2004).

Hình 2.2: Chức năng của tài chính y tế
Nguồn: Kutzin, 2001
7


BHYT ra đời trên cơ sở chia sẻ rủi ro. Do vậy, tính chất cộng đồng xã hội tương ái
tương thân, đùm bọc lẫn nhau được đặt lên hàng đầu. Ngoài ra để phát triển hệ thống y
tế, chia bớt gánh nặng về bệnh tật của bản thân mỗi người và xã hội thì sự ra đời của
chính sách là bức thiết. Nhìn từ góc độ sản phẩm thì có những tính chất sau:
- BHYT là một loại hàng hóa: dưới góc độ kinh tế học thì BHYT là một loại hàng
hóa có giá trị sử dụng giúp con người bảo vệ sức khỏe, giảm gánh nặng tài chính. Mặt
khác cũng có tính cạnh tranh.
- Về mặt kinh tế xã hội: các quốc gia trên thế giới phải công nhận rằng sự nghèo khổ
của người dân do ốm đau, tai nạn rủi ro gây ra không chỉ là trách nhiệm của bản thân cá
nhân, gia đình của họ mà cịn là trách nhiệm của Nhà nước, của cộng đồng xã hội. Vì
vậy, BHYT là cơng cụ quan trọng để quản lý xã hội và là kênh phân phối thu nhập hiệu
quả nếu xét trên phương diện kinh tế.
2.1.4. Vai trò của BHYT
BHYT ra đời không những giúp cho người tham gia BHYT khắc phục khó khăn
về kinh tế khi rủi ro ốm đau xảy ra, mà còn giảm bớt gánh nặng cho ngân sách Nhà
nước, góp phần đổi mới cơ chế quản lý, nâng cao chất lượng và công bằng trong khám
chữa bệnh. Vai trò cụ thể của hệ thống BHYT được thể hiện nổi bật ở các mặt chính sau.
Đó là, BHYT là một biện pháp để xố đi sự bất công giữa người giàu và người nghèo,
để mọi người có bệnh đều được điều trị. BHYT giúp cho người tham gia khắc phục khó
khăn cũng như ổn định về mặt tài chính khi khơng may gặp phải rủi ro ốm đau.

Biểu đồ 2.2: Mức độ bao phủ BHYT và tỷ trọng chi tiêu từ tiền túi của người dân

Việt Nam
Nguồn: Aparnaa và ctv., 2014
8


BHYT ra đời cịn góp phần giáo dục cho mọi người dân trong xã hội về tính nhân
đạo theo phương châm: “Lá lành đùm lá rách”, đặc biệt là giúp giáo dục cho trẻ em ngay
từ khi còn nhỏ tuổi về tính cộng đồng thơng qua loại hình học sinh - sinh viên. BHYT
làm tăng chất lượng KCB và quản lý y tế thông qua hoạt động quỹ đầu tư. BHYT cịn có
tác dụng góp phần giảm nhẹ gánh nặng cho ngân sách Nhà nước. BHYT sự biểu hiện
phát triển của một đất nước thường thể hiện thông qua nhiều tiêu chí, trong đó chỉ tiêu
phúc lợi xã hội là một trong những chỉ tiêu quan trọng. BHYT cịn góp phần đề phòng
và hạn chế những bệnh hiểm nghèo theo phương châm “Phịng bệnh hơn chữa bệnh”.
BHYT cịn góp phần đổi mới cơ chế quản lý y tế.
2.1.5. BHYT hộ gia đình
Căn cứ theo Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi bổ sung (2014) và Nghị định 105/2014/NĐ-CP,
đối tượng tham gia BHYT được phân thành 5 nhóm như sau: (1) nhóm do người lao động
và người sử dụng lao động đóng; (2) nhóm do Quỹ bảo hiểm xã hội đóng: (3) nhóm do
ngân sách Nhà nước đóng; (4) nhóm do ngân sách Nhà nước hỗ trợ mức đóng; và (5)
nhóm đối tượng tham gia theo hộ gia đình.
Nhóm đối tượng tham gia BHYT theo hộ gia đình là tất cả những người có tên
trong sổ hộ khẩu, trừ những người đã có thẻ BHYT và những người đã khai báo tạm
vắng. Mức đóng bảo hiểm của nhóm này cũng được quy định chi tiết tại khoản 3, điều
13 Luật BHYT. Theo đó, mức đóng BHYT hàng tháng của người thứ nhất bằng tối đa
6% lương cơ sở; người thứ hai, thứ ba, thứ tư đóng lần lượt bằng 70%, 60%, 50% mức
đóng của người thứ nhất; từ người thứ năm trở đi đóng bằng 40% mức đóng của người
thứ nhất. Từ 1/7/2018, mức lương cơ sở điều chỉnh tăng từ 1,3 triệu đồng/tháng lên
1,39 triệu đồng/tháng theo Nghị định 72/2018/NĐ-CP. Do đó, mức đóng BHYT theo hộ
gia đình được tính cụ thể như sau:
Bảng 2.1: Mức đóng BHYT theo hộ gia đình

Mức đóng

Từ 1/1/2018 đến

Từ 1/7/2018

30/6/2018

trở đi

Người thứ nhất

58.500 đồng/ tháng

62.550 đồng/ tháng

Người thứ hai

40.950 đồng/ tháng

43.750 đồng/ tháng

Người thứ ba

35.100 đồng/ tháng

37.530 đồng/ tháng

Người thứ tư


29.250 đồng/ tháng

31.275 đồng/ tháng

Từ người thứ năm trở đi

23.400 đồng/ tháng

25.020 đồng/ tháng

9


×