Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

GIÁO ÁN 4 cột Lớp 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (310.05 KB, 35 trang )

Trường Tiểu học Xuân Phương Giáo Án: 5
NGÀY MÔN BÀI
Thứ 2
29 -11
Chào cờ
Tập đọc
Âm nhạc
Toán
Lịch sử
-Tập trung học sinh
-Buôn Chư Lênh đón cô giáo.
-Ôn TĐN số 3,4; Kể chuyện âm nhạc (Thu Hương)
-Luyện tập.
-Chiến thắng biên giới Thu Đông 1950.
Thứ 3
30-11
Đạo đức
Toán
Thể dục
L từ và câu
Kể chuyện
-Thực hành: Tôn trọng phụ nữ
-Luyện tập.
-Bài 30 (Quốc Hùng)
-Mở rộng vốn từ: Hạnh phúc
-Kể chuyện đã nghe, đã đọc
Thứ 4
1-12
Tập đọc
Mĩ thuật
Toán


T làm văn
Khoa học
-Về ngôi nhà đang xây
-Vẽ tranh đề tài: Quân đội (Cô Quý)
-Luyện tập.
-Luyện tập tả người.
-Thủy tinh
Thứ 5
2-12
L từ và câu
Thể dục
Toán
Chính tả
Địa lí
-Tổng kết vốn từ
-Bài 31 (Quốc Hùng)
-Tỉ số phần trăm
- Nghe viết: Buôn chư lên đón cô giáo
-Du lịch và thương mại.
Thư 6
3-12
Tập làm văn
Toán
Kĩ thuật
Khoa học
HĐTT
-Luyện tập tả người
-Giải toán về tỉ số phần trăm.
-Lợi ích của việc nuôi gà
-Cao su

-Nhận xét, đánh giá học tập tuần qua
140 Nguyễn Tấn Trí
Tuần 15
Tuần 15
Trường Tiểu học Xuân Phương Giáo Án: 5
Ngày dạy: Thứ hai 29/11/2010 Tập đọc
Tiết 29 :
BUÔN – CHƯ – LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO
BUÔN – CHƯ – LÊNH ĐÓN CÔ GIÁO
I. Mục tiêu:
v
Học xong bài này, học sinh biết
• Phát âm đung tên người dân tộc trong bài; biết đọc diễn cảm với giọng phù hợp nội dung từng
đoạn.
o Hiểu nội dung : người Tây nguyên quý trọng cô giáo, mong muốn con em được học
hành. Trả lời được câu hỏi 1,2,3.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh SGK phóng to. Bảng viết đoạn 1 cần rèn đọc.
+ HS: Bài soạn.
III. Các hoạt động:
1. Khởi động: (1’)
2. Bài cũ: (4’) Hạt gạo làng ta .
- Học sinh lần lượt đọc bài.trả lời câu hỏi.
- HS tự đặt câu hỏi và yêu cầu các bạn trả lời.
-Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: (1’)
4. Phát triển các hoạt động: (33’)
TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò HTĐB
10’
10’

v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh đọc đúng
văn bản.
- Luyện đọc.
-Bài này chia làm mấy đoạn:Giáo viên giới thiệu
chủ điểm.
- Giáo viên ghi bảng những từ khó phát âm: cái
chữ – cây nóc; Rol,…
v Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài.
+ Thảo luận.nhóm bàn
• Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo luận.
+ Câu 1: Cô giáo Y Hoa đến buôn làng để làm gì?
+ Câu 2 : Người dân Chư Lênh đón tiếp cô giáo
trang trọng và thân tình như thế nào ?
vnêu ý 1
+ Câu 3 : Những chi tiết nào cho thấy dân làng rất
háo hức chờ đợi và yêu quý “cái chữ” ?
vnêu ý 2
+Câu 4 : Tình cảm của người Tây Nguyên với cô
giáo, với cái chữ nói lên điều gì ?
vnêu ý 3
Hoạt động lớp, cá nhân.
1 học sinh đọc.
- Lần lượt đọc nối tiếp theo đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến …khách quý.
+ Đoạn 2: Từ “Y Hoa …nhát dao”
+ Đoạn 3:Từ “Già Rok…cái chữ nào”
+ Đoạn 4: Còn lại.
- HS nêu những từ phát âm sai của
bạn;
đọc phần chú giải.

Hoạt động nhóm, lớp.
-Lớp đọc đoạn 1 và 2.
- Đại diện nhóm trình bày.
- 1 HS đọc câu hỏi. HS trả lời.
Học sinh nêu ý 1: Tình cảm của mọi
người đối với cô giáo.
-1 HS đọc câu hỏi. HS trả lời.
- Học sinh nêu ý 2: Tình cảm của
- cô giáo đối với dân làng.
- 1 HS đọc câu hỏi. HS trả lời
-HS nêu ý 3: Thái độ của dân làng.
khá -giỏi
141 Nguyễn Tấn Trí
Trường Tiểu học Xuân Phương Giáo Án: 5
TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò HTĐB
10’
3’
- Giáo viên chốt ý: Tình cảm của người Tây
Nguyên với cô giáo, với cái chữ thể hiện suy nghĩ
rất tiến bộ của người Tây Nguyên
- Họ mong muốn cho con em của dân tộc mình
được học hành, thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu, xây
dựng cuộc sống ấm no hạnh phúc.
v Hoạt động 3: Rèn cho HS đọc diễn cảm.
- Giáo viên đọc diễn cảm.
v Hoạt động 4: Củng cố.
- Giáo viên cho học sinh thi đua đọc diễn cảm.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
Hoạt động lớp, cá nhân.
-Học sinh đọc diễn cảm.

- Lần lượt từng nhóm thi đọc diễn
cảm.
- Từng cặp HS thi đua đọc diễn cảm.
- Học sinh thi đua 2 dãy.
- Lớp nhận xét.
HSY
5. HĐNT: (1’)
- Chuẩn bị: “Về ngôi nhà đang xây”.
- Nhận xét tiết học
142 Nguyễn Tấn Trí
Trường Tiểu học Xuân Phương Giáo Án: 5
Ngày dạy: Thứ hai 29/11/2010 Toán
Tiết 71:
LUYỆN TẬP
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
v
Học xong bài này, học sinh biết
• Biết: Chia một số thập phân cho một số thập phân. Vận dụng để tìm x và giải tón có lời văn.
o BT1abc,2a,3.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Phấn màu, bảng phụ.
+ HS: Vở bài tập, SGK, bảng con.
III. Các hoạt động:
1. Khởi động: (1’)
2. Bài cũ: (4’) Chia một số tự nhiên cho một số thập phân
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: (1’) Luyện tập.
4. Phát triển các hoạt động: (30’)
TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò HTĐB

v Hoạt động 1: Hướng dẫn HS củng cố và
thực hành thành thạo phép chia một số thập
phân cho một số thập phân.
* Bài 1a,b,c
- Học sinh nhắc lại phương pháp chia.
- Giáo viên theo dõi từng bài – sửa chữa .
* Bài 2:a
- Học sinh nhắc lại quy tắc tìm thành phần
chưa biết.
- Giáo viên chốt lại dạng bài tìm thành phần
chưa biết của phép tính.
-
* Bài 3:
+ Thảo luận nhóm đôi .
- Giáo viên yêu cầu học sinh.
- Đọc đề.
- Tóm tắt đề.
- Phân tích đề.
- Tìm cách giải.
Hoạt động cá nhân, lớp.
+ Làm việc cá nhân
- Học sinh đọc đề; làm bài; sửa bài.
- Học sinh nêu lại cách làm.
a) 17,55 : 3,9 = 4,5
b) 0,603 : 0,09 = 6,7
c) 0,3068 : 0,26 = 1,18
- Học sinh đọc đề; làm bài; sửa bài.
- Học sinh nêu lại cách làm.
a) X x 1,8 = 72
X = 72 : 1,8

X = 40
.
Học sinh đọc đề 3 – Phân tích đề
+ 2HS lên bảng làm bài
Tóm tắt:
5,2 lít : 3,952 kg
? ….lít : 5,32 kg
Giải:
Một lít dầu hỏa cân nặng là:
3,952 : 5,2 = 0,76 (kg)
Số lít dầu hỏa có là:
5,32 : 0,76 = 7 (lít)
Đáp số: 7 lít
- Cả lớp nhận xét.
HSY
HSY
HSY
HSG
143 Nguyễn Tấn Trí
Trường Tiểu học Xuân Phương Giáo Án: 5
TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò HTĐB
v Hoạt động 2: Củng cố.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại phương
pháp chia một số thập phân cho một số thập
phân.
Hoạt động cá nhân.
(thi đua giải nhanh)
Tìm x biết :
(x + 3,86) × 6 = 24,36.
5. HĐNT: (1’)

- Học sinh làm bài 2 , 4 / 72.
- Chuẩn bị: “Luyện tập chung”.
- Nhận xét tiết học
144 Nguyễn Tấn Trí
Trường Tiểu học Xuân Phương Giáo Án: 5
Ngày dạy: Thứ hai 29/11/2010 Lịch sử
Tiết 15 :
CHIẾN THẮNG BIÊN GIỚI THU ĐÔNG 1950
CHIẾN THẮNG BIÊN GIỚI THU ĐÔNG 1950
I /Mục tiêu:
v
Học xong bài này, học sinh biết
• Tường thuật được sơ lược diễn biến chiến dịch Biên Giới trên lược đồ; Ta mở chiến dịch Biên
Giới nhằm giải phóng một phần biên giới, củng cố và mở rộng căn cứ địa Việt Bắc, khai
thông đường liên lạc quốc tế. Mở đầu, ta tấn công cứ điểm Đông Khê. Mất Đông Khê, địch
rút quân khỏi Cao Bằng theo đường số 4, đồng thời đưa lục lượng lên để chiếm lại Đông
Khê. Sau nhiều ngày giao tranh quyêt liệt , quân Pháp đóng trên đường số 4 phải rút chạy.
Chiến dịch Biên Giới thắng lợi, Căn cứ địa Viêt Bắc được củng cố và mở rộng. Kể lại được
tấm giương anh hùng: La Văn Cầu: Anh La Văn Cầu có nhiệm vụ đánh bộc phá vào lô cốt
phía đông bắc cứ điểm Đông Khê. Bị trúng đạn, nát một phần cánh tay phải nhưng anh đã
nghiến răng nhờ đồng đội dùng lưỡi lê để chặt đứt cánh tay để tiếp tục chiến đấu.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Bản đồ hành chính Việt Nam. (chỉ biên giới Việt-Trung).
Lược đồ chiến dịch biên giới.
Sưu tầm tư liệu về chiến dịch biên giới.
+ HS: SGV, sưu tầm tư liệu chiến dịch biên giới.
III. Các hoạt động:
1. Khởi động: (1’)
2. Bài cũ: (4’) Thu Đông 1947, Việt Bắc “Mồ chôn giặc Pháp”.
- Nêu diễn biến sơ lược về chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947? (1 HS)

- Nêu ý nghĩa của chiến thắng Việt Bắc thu đông 1947? (1 HS)
-Giáo viên nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu bài mới: (1’)
Chiến thắng biên giới thu đông 1950.
4. Phát triển các hoạt động: (30’)
TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò HTĐB
10’ 1. Nguyên nhân địch bao vây Biên giới
v Hoạt động 1: (làm việc cả lớp)
- Giáo viên sử dụng bản đồ, chỉ đường biên giới
Việt – Trung, nhấn mạnh âm mưu của Pháp
trong việc khóa chặt biên giới nhằm bao vây, cô
lập căn cứ địa Việt Bắc, cô lập cuộc kháng chiến
của nhân dân ta. Lưu ý chỉ cho học sinh thấy con
đường số 4.
- GV cho HS xác định biên giới Việt – Trung
trên bản đồ.
- Xác định trên lược đồ những điểm địch chốt
quân để khóa biên giới tại đường số 4.
→ Giáo viên treo lược đồ bảng lớp để học sinh
xác định. Sau đó nêu câu hỏi:
+ Nếu không khai thông biên giới thì cuộc kháng
chiến của nhân dân ta sẽ ra sao?
→ GV nhận xét + chốt: Địch bao vây biên giới
để tăng cường lực lượng cô lập căn cứ Việt Bắc.
Họat động lớp.
-Học sinh lắng nghe và quan sát
bản đồ.
-3 em HS xác định trên bản đồ.
-HS thảo luận theo nhóm đôi.
→ 1 số đại diện nhóm xác định

lược đồ trên bảng lớp.
- Học sinh nêu
145 Nguyễn Tấn Trí
Trường Tiểu học Xuân Phương Giáo Án: 5
TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò HTĐB
12’
3’
2. Tạo biểu tượng về chiến dịch Biên Giới.
v Hoạt động 2: (làm việc theo nhóm)
- Để đối phó với âm mưu của địch, TW Đảng
dưới sự lãnh đạo của Bác Hồ đã quyết định như
thế nào? Quyết định ấy thể hiện điều gì?
+ Trận đánh tiêu biểu nhất trong chiến dịch Biên
Giới thu đông 1950 diễn ra ở đâu?
+ Hãy thuật lại trận đánh ấy?
→ Giáo viên nhận xét + nêu lại trận đánh (có chỉ
lược đồ).
+ Em có nhận xét gì về cách đánh của quân đội
ta?
+ Kết quả của chiến dịch Biên Giới thu đông
1950?
+ Nêu ý nghĩa của chiến dịch Biên Giới thu đông
1950?
- GV hướng dẫn học sinh làm bài tập (4 nhóm)
+ Nêu điểm khác nhau chủ yếu nhất giữa chiến
dịch Việt Bắc thu đông 1947 và chiến dịch Biên
Giới thu đông 1950?
+ Em có suy nghĩ gì về tấm gương anh La Văn
Cầu?
+ Hình ảnh Bác Hồ trong chiến dịch Biên Giới

gơi cho em suy nghĩ gì?
+ Việc bộ đội ta nhường cơm cho tù binh địch
trong chiến dịch Biên Giới thu đông 1950 giúp
em liên tưởng đến truyền thống tốt đẹp nào của
dân tộc Việt nam?
→ Giáo viên nhận xét.
→ Rút ra ghi nhớ.
v Hoạt động 3: Củng cố.
- Thi đua 2 dãy chỉ lược đồ, thuật lại chiến dịch
Biên Giới thu đông 1950.
→ Giáo viên nhận xét → tuyên dương.
Hoạt động lớp, nhóm.
-Học sinh thảo luận nhóm bàn
→ Đại diện 1 vài nhóm trả lời.
→ Các nhóm khác bổ sung.
→ 1 vài đại diện nhóm nêu diễn
biến trận đánh.
→ Các nhóm khác bổ sung.
-Học sinh nêu.
- Ý nghĩa:
+ Chiến dịch đã phá tan kế hoạch
“khóa cửa biên giới” của giặc.
+ Giải phóng 1 vùng rộng lớn.
+ Căn cứ đi a Việt Bắc được mở
rộng.
+ Tình thế giữa ta và địch thay
đổi: ta chủ động, địch bị động.
- HS bốc thăm làm phần câu hỏi
bài tập theo nhóm.
→ Đại diện các nhóm trình bày.

→ Nhận xét lẫn nhau.
Hoạt động lớp.
- Hai dãy thi đua.
5. HĐNT: (1’)
- Học bài.
- Chuẩn bị: “Hậu phương những năm sau chiến dịch Biên Giới”.
- Nhận xét tiết học
146 Nguyễn Tấn Trí
Trường Tiểu học Xuân Phương Giáo Án: 5
Ngày dạy: Thứ ba 30/11/2010 Đạo đức
Tiết 15 :
TÔN TRỌNG PHỤ NỮ
TÔN TRỌNG PHỤ NỮ (tiết 2)
I. Mục tiêu:
v
Học xong bài này, học sinh biết
• Nêu được vai trò của phụ nữ trong gia đình và ngoài xã hội, nêu được những việc cần làm phù
hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ.
• Tôn trọng, quan tâm không phân biệt đối xử với chị em gái và người phụ nữ khác trong cuộc
sống hằng ngày.
o HS Khá – giỏi biết vì sao phải tôn trọng phụ nữ, biết chăm sóc, giúp đỡ chị em gái,
bạn gái và người phụ nữ khác trong cuộc sống hằng ngày.
II. Chuẩn bị:
- HS: Tìm hiểu và chuẩn bị giới thiệu về một người phụ nữ mà em kính trọng. (bà, mẹ, chị,
…)
- GV + HS: - Sưu tầm các bài thơ, bài hát, ca ngợi người phụ nữ nói chung và phụ nữ Việt
Nam nói riêng.
III. Các hoạt động:
1. Khởi động: (1’)
2. Bài cũ: (4’)

- Đọc ghi nhớ.
3. Giới thiệu bài mới: (1’)Tôn trọng phụ nữ (tiết 2).
4. Phát triển các hoạt động: (34’)
TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò HTĐB
16’
7’
7’
v Hoạt động 1: Xử lí tình huống bài tập 4/ SGK.
- Yêu cầu HS liệt kê các cách ứng xử có thể có trong
tình huống.
- Hỏi: Nếu là em, em sẽ làm gì? Vì sao?
- Kết luận: Các em nên đỡ hộ đồ đạc, giúp hai mẹ
con lên xe và nhường chỗ ngồi. Đó là những cử chỉ
đẹp mà mỗi người nên làm.
v Hoạt động 2: Học sinh làm bài tập 5, 6/ SGK.
- Nhận xét và kết luận.
- Xung quanh em có rất nhiều người phụ nữ đáng yêu
và đáng kính trọng. Cần đảm bảo sự công bằng về
giới trong việc chăm sóc trẻ em nam và nữ để đảm
bảo sự phát triển của các em như Quyền trẻ em đã
ghi.
v Hoạt động 3: Học sinh hát, đọc thơ (hoặc nghe
băng) về chủ đề ca ngợi người phụ nữ
- Nêu luật chơi: Mỗi dãy chọn bạn thay phiên nhau
đọc thơ, hát về chủ đề ca ngợi người phụ nữ. Đội nào
có nhiều bài thơ, hát hơn sẽ thắng.
Hoạt động nhóm đôi.
-Học sinh trả lời.
-Thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện trình bày.

- Nhận xét, bổ sung.
Hoạt động cá nhân, lớp.
-Học sinh lên giới thiệu về
ngày 8/ 3, về một người phụ nữ
mà em các kính trọng.
Hoạt động lớp, nhóm (2 dãy).
- Học sinh thực hiện trò chơi.
- Chọn đội thắng.
5. HĐNT: (1’)
- Lập kế hoạch tổ chức ngày Quốc tế phụ nữ 8/ 3 (ở gia đình, lớp),…)
- Chuẩn bị: “Hợp tác với những người xung quanh.”
147 Nguyễn Tấn Trí
Trường Tiểu học Xuân Phương Giáo Án: 5
- Nhận xét tiết học.
Ngày dạy: Thứ ba 30/11/2010 Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu:
v
Học xong bài này, học sinh biết
• Biết: Thực hiện các phép tính với số thập phân. So sánh các số thập phân.
• Vận dụng để tìm x.
o BT1abc,2 cột1, 4ac.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Phấn màu, bảng phụ.
+ HS: Vở bài tập, bảng con, SGK.
III. Các hoạt động:
1. Khởi động: (1’)
2. Bài cũ: (4’)
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.

3. Giới thiệu bài mới: (1’) Luyện tập chung.
4. Phát triển các hoạt động: (30’)
TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò HTĐB
25’
4’
v Hoạt động 1: Hướng dẫn HS kĩ năng thực
hành các phép cộng có liên quan đến số thập
phân, cách chuyển phân số thập phân thành
STP .
 Bài 1:
-Giáo viên lưu ý :
Phần c) chuyển phân số thập phân thành STP
để tính .
c )
8
100 7 100 7 0,08 107,08
100
+ + = + + =


 Bài 2: ( cột 1)
Giáo viên hướng dẫn HS chuyển hỗn số thành
STP rồi thực hiện so sánh hai STP
 Bài 4: (a,c) Thảo luận nhóm bàn
-Giáo viên nêu câu hỏi :
+Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào?
+Muốn tìm số chia ta thực hiện ra sao ?
vHoạt động 2: Củng cố
- HS nhắc lại phương pháp chia các dạng đã
học.

Hoạt động cá nhân, lớp.
+ HS làm vào vở nêu kết quả
-HS đọc đề bài – Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh làm bài; sửa bài.
a) 400 + 50 + 0,07 = 450,07
b) 30 + 0,5 + 0,04 = 30,54
c) 100 + 7 + 0,08 = 107,08
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh đọc đề.
- Học sinh làm; sửa bài.
- Lớp nhận xét.
Thảo luận nhóm bàn nêu k/ quả
-Học sinh đọc đề; làm bài; sửa bài.
- Lớp nhận xét.
a) 0,8 x X = 1,2 x 10
0,8 x X = 12
X = 12 : 0,8
X = 15
Hoạt động nhóm đôi.
- Thi đua giải bài tập nhanh.

6 7
500
10 100
+ +
HSY
HSY
5. HĐNT: (1’)
- Dặn học sinh xem trước bài ở nhà.
- Chuẩn bị: “Luyện tập chung ”.

148 Nguyễn Tấn Trí
Trường Tiểu học Xuân Phương Giáo Án: 5
- Nhận xét tiết học.
Ngày dạy: Thứ ba 30/11/2010 Luyện từ và câu
Tiết 29 :
MỞ RỘNG VỐN TỪ: HẠNH PHÚC
MỞ RỘNG VỐN TỪ: HẠNH PHÚC
I. Mục tiêu:
v
Học xong bài này, học sinh biết
• Hiểu nghĩa từ Hạnh phúc BT 1. Tìm được từ đồng nghãi, trái nghĩa với từ Hạnh phúc. Nêu
được một số từ ngữ chứa tiếng Phúc BT 2,3. Xác định được yếu tố quan trọng nhất tạo nên
một gia đình hạnh phúc..
II. Chuẩn bị:
+ GV: Từ điển từ đồng nghĩa, sổ tay từ ngữ Tiếng Việt tiểu học, bảng phụ.
+ HS: Xem trước bài, từ điển Tiếng Việt.
III. Các hoạt động:
1. Khởi động: (1’)
2. Bài cũ: (4’) Ôn tập về từ loại
• Học sinh sửa bài tập.
-Lần lượt học sinh đọc lại bài làm
-Giáo viên chốt lại – cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: (1’)
4. Phát triển các hoạt động: (30’)
TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò HTĐB
15’ v Hoạt động 1: Hướng dẫn HS hiểu thế
nào là hạnh phúc, là một gia đình hạnh
phúc. Mở rộng hệ thống hóa vốn từ hạnh
phúc.
* Bài 1:

+ Giáo viên lưu ý học sinh cà 3 ý đều đúng –
Phải chọn ý thích hợp nhất.
→ Giáo viên nhận xét, kết luận: Hạnh phúc
là trạng thái sung sướng vì cảm thấy hoàn
toàn đạt được ý nguyện.
* Bài 2, 3:
+ Giáo viên phát phiếu cho các nhóm, yêu
cầu học sinh sử dụng từ điển làm BT3.
• Lưu ý tìm từ có chứa tiếng phúc (với nghĩa
điều may mắn, tốt lành).
• Giáo viên giải nghĩa từ, có thể cho học sinh
đặt câu.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- 1 học sinh đọc yêu cầu.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh làm bài cá nhân.
- Sửa bài – Chọn ý giải nghĩa từ “Hạnh
phúc” (Ý b).
- Cả lớp đọc lại 1 lần.
- Học sinh nối tiếp nhau đọc các yêu cầu
của bài.
- Cả lớp đọc thầm.
→ Học sinh làm bài theo nhóm bàn
( dùng từ điển làm bài).
+ Cùng nghĩa với từ Hạnh phúc:
Sung sướng, may mắn
Khác nghĩa với từ Hạnh phúc
Bất hạnh, khốn khổ, cực khổ, cơ cực…
+ Đặt câu:
- Cô ấy rất may mắn trong cuộc sống.

- Tôi sung sướng reo lên khi được điểm 10.
- Chị Dậu thật khốn khổ.
- Cô Tấm có lúc phải sống một cuộc sống
cơ cực, ………..
-Đại diện từng nhóm trình bày.
HSG
149 Nguyễn Tấn Trí
Trường Tiểu học Xuân Phương Giáo Án: 5
TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò HTĐB
10’
5’
v Hoạt động 2: Hướng dẫn HS biết đặt
câu những từ chứa tiếng phúc.
+ Trao đổi Nhóm đôi.
* Bài 4:
- GV lưu ý :
+ Có nhiều yếu tố tạo nên hạnh phúc, chú ý
chọn yếu tố nào là quan trọng nhất .
• Yếu tố mà gia đình mình đang có
• Yếu tố mà gia đình mình đang thiếu .
→ Giáo viên chốt lại : Tất cả các yếu tố trên
đều có thể đảm bảo cho gia đình sống hạnh
phúc nhưng mọi người sống hòa thuận là
quan trọng nhất vì thiếu yếu tố hòa thuận thì
gia đình không thể có hạnh phúc .
→ Nhận xét + Tuyên dương.
• Dẫn chứng bằng những mẫu chuyện ngắn
về sự hòa thuận trong gia đình.
v Hoạt động 3 : Củng cố.
Thi đua.

- Mỗi dãy 3 em thi đua tìm từ thuộc chủ đề
và đặt câu với từ tìm được.
- Các nhóm khác nhận xét.
Hoạt động nhóm
-Yêu cầu học sinh đọc bài 4; dựa vào hoàn
cảnh riêng của mình mà phát biểu
-Học sinh nhận xét.
- 3 dãy bàn
5. HĐNT: (1’)
- Chuẩn bị: “Tổng kết vốn từ”.
- Nhận xét tiết học
150 Nguyễn Tấn Trí
Trường Tiểu học Xuân Phương Giáo Án: 5
Ngày dạy: Thứ ba 30/11/2010 Kể chuyện
Tiết 15 :
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
Đề bài : Hãy kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc nói về những người đã góp sức mình chống
lại đói nghèo, lạc hậu, vì hạnh phúc của nhân dân.
I. Mục tiêu:
v
Học xong bài này, học sinh biết
• Kể lại được câu chuyện đã nghe đã đọc nói về những người đã góp sức mình chống lại đói
nghèo, lạc hậu. Vì hạnh phúc của nhân dân, theo gợi ý của SGK. Biết trao đổi về ý nghĩa câu
chuyện. Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.
o HS Khá- giỏi : kể được 1 câu chuyện ngoài SGK.
II. Chuẩn bị:
+ Giáo viên: Bộ tranh phóng to trong SGK.
+ Học sinh: Học sinh sưu tầm những mẫu chuyện về những người đã góp sức của mình
chống lại đói nghèo, lạc hậu.

III. Các hoạt động:
1. Khởi động: (1’) Ổn định.
2. Bài cũ: (4’)“Pa-xtơ và em bé”.
- 2 học sinh lần lượt kể lại các đoạn trong câu chuyện “Pa-xtơ và em bé”.
Giáo viên nhận xét – cho điểm
- 3. Giới thiệu bài mới: (1’) “Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
4. Phát triển các hoạt động: (30’)
TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò HTĐB
5’
7’
v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hiểu
yêu cầu đề.
Đề bài 1: Kể lại một câu chuyện em đã đọc hay
đã nghe về những người đã góp sức của mình
chống lại đói nghèo, lạc hậu vì hạnh phúc của
nhân dân.
• Yêu cầu HS đọc và phân tích; nêu đề bài – Có
thể là chuyện: Ông Lương Định Của, thầy bói
xem voi: Buôn Chư Lênh đón cô giáo,….
v Hoạt động 2: Lập dàn ý cho câu chuyện
định kể.
• Giáo viên chốt lại:
• Mở bài:
+ Giới thiệu nhân vật hoàn cảnh xảy ra câu
chuyện.
• Thân bài:
+ Kể diễn biến câu chuyện (Tả cảnh kết hợp hoạt
động của từng nhân vật).
• Kết thúc:
+ Nêu kết quả của câu chuyện.

- Nhận xét về nhân vật.
Hoạt động lớp.
-1 học sinh đọc đề bài.
- Phân tích đề bài. Xác định dạng kể.
- Đọc gợi ý 1.
- HS lần lượt nêu đề tài câu chuyện đã
chọn.
Hoạt động cá nhân, lớp.
- Học sinh đọc yêu cầu bài 2 (lập dàn ý
cho câu chuyện) – Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh lập dàn ý.
-Học sinh lần lượt giới thiệu trước lớp
dàn ý câu chuyện em chọn.
Cả lớp nhận xét.
151 Nguyễn Tấn Trí
Trường Tiểu học Xuân Phương Giáo Án: 5
TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò HTĐB
15’
3’
v Hoạt động 3: HS kể chuyện và trao đổi
về nội dung câu chuyện.
+ Thảo luận nhóm đôi
- Nhận xét, cho điểm.
→ Giáo dục: Góp sức nhỏ bé của mình chống
lại đói nghèo, lạc hậu.
v Hoạt động 4: Củng cố.
- Nhận xét – Tuyên dương.
Hoạt động nhóm đôi đại diện kể.
Đọc gợi ý 3, 4.
- Học sinh lần lượt kể chuyện.

- Lớp nhận xét.
- Nhóm đôi trao đổi nội dung câu
chuyện.
- Đại diện nhóm thi kể chuyện trước
lớp.
- Mỗi em nêu ý nghĩa của câu chuyện.
- Cả lớp trao đổi, bổ sung.
-Chọn bạn kể chuyện hay nhất.
HSY
5. HĐNT: (1’)
- Chuẩn bị: “Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia”.
- Nhận xét tiết học.
152 Nguyễn Tấn Trí
Trường Tiểu học Xuân Phương Giáo Án: 5
Ngày dạy: Thứ tư 1/12/2010 Tập đọc
Tiết 30 :
VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY
VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY
I. Mục tiêu:
v
Học xong bài này, học sinh biết
• Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp hợp lý theo thể thơ tự do.
o Hiểu nội dung ý nghĩa : Hình ảnh đẹp của ngôi nhà đang xây, thể hiện sự đổi mới của
đất nước. Trả lời được câu hỏi 1,2,3.
o HS Khá Giỏi : đọc diễn cảm được bài thơ với giọng vui, tự hào.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh phóng to, bảng phụ ghi những câu luyện đọc.
+ HS: Bài soạn.
III. Các hoạt động:
1. Khởi động: (1’)

2. Bài cũ: (4’) Buôn Chư-Lênh đón cô giáo.
- Học sinh đọc từng đoạn.
- 1 Học sinh đặt câu hỏi –1 Học sinh khác trả lời.
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: (1’)
4. Phát triển các hoạt động: (34’)
TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò HTĐB
10’
10’
v Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc.

- Luyện đọc.
-Giáo viên rút ra từ khó.
- Rèn đọc: giàn giáo, trụ bê tông, cái bay.
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.

+ Tìm hiểu bài.
• Giáo viên cho HS đọc cả bài.
+ Câu 1: Những chi tiết nào vẽ lên hình ảnh
ngôi nhà đang xây?
•Yêu cầu HS nêu ý1
+ Câu 2: Những hình ảnh so sánh nói lên vẽ
đẹp của ngôi nhà ?
+ Câu 3: Tìm những hình ảnh nhân hóa làm
cho ngôi nhà được miêu tả sống động, gần
gũi?
+ Câu 4: Hình ảnh những ngôi nhà đang xây
nói lên điều gì về cuộc sống trên đất nước ta?
•Yêu cầu HS nêu nội dung bài.

Hoạt động lớp, cá nhân.
-1 Học sinh đọc cả bài.
- Học sinh nối tiếp đọc từng khổ thơ.
-Học sinh đọc thầm phần chú giải.
Hoạt động nhóm, lớp.
Thảo luận nhóm, đàm thoại.
- 1 Học sinh đoẩic bài.
- Học sinh gạch dưới câu trả lời.
- Học sinh trả lời.
•Vẽ đẹp của ngôi nhà dang xây.
-Học sinh trả lời.
•Nội dung: Hình ảnh đẹp của ngôi
nhà đang xây, thể hiện sự đổi mới của
đất nước.
Khá-
giỏi
153 Nguyễn Tấn Trí

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×