Tr ng Ti u h c Xuân Ph ng ườ ể ọ ươ
Giáo Án: 5
NGÀY MÔN BÀI
Thứ 2
22-11
Chào cờ
Tập đọc
Toán
Âm nhạc
Lịch sử
-Tập trung học sinh
-Chuỗi ngọc lam.
-Chia 1 số tự nhiên cho 1 số tự nhiên mà thương tìm được là
một số thập phân.
-Ôn tập: Những bông hoa những bài ca, Ước mơ (cô Hương)
-Thu- đông 1947, Việt Bắc “Mồ chôn giặc Pháp”
Thứ 3
23-11
Đạo đức
Toán
Thể dục
L Từ và câu
Kể chuyện
-Kính trọng phụ nữ.
-Luyện tập.
-Bài 27 (Quốc Hùng)
-Luyện tập các từ loại.
-Pa–Xtơ và em bé
Thứ 4
24-11
Tập đọc
Mĩ thuật
Toán
Tập làm văn
Khoa học
-Hạt gạo làng ta.
-Vẽ trang trí : Trang trí đường diềm ở đồ vật ( Cô Quý)
-Chia một số tự nhiên cho một số thập phân.
-Làm biên bản cuộc họp.
-Gốm xây dựng: Gạch - ngói
Thứ 5
25-11
L từ và câu
Thể dục
Toán
Chính tả
Địa lí
-Ôn tập về từ loại
-Bài 28 (Quốc Hùng)
-Luyện tập
-Nghe viết: Chuỗi ngọc lam.
-Giao thông vận tải.
Thư 6
26-11
Tập làm văn
Toán
Kĩ thuật
Khoa học
HĐTT
-Luyện tập làm biên bản một cuộc họp.
-Chia một số thập phân cho một số thập phân.
-Cắt, khâu, thêu tự chọn
-Xi măng
-Nhận xét, đánh giá học tập tuần qua.
106 Nguy n T n Tríễ ấ
Tu n ầ
14
Tu n ầ
14
Tr ng Ti u h c Xuân Ph ng ườ ể ọ ươ
Giáo Án: 5
Ngày dạy: Thứ hai 22/11/2010 Tập đọc
Tiết 27 :
CHUỖI NGỌC LAM
CHUỖI NGỌC LAM
I. Mục tiêu:
v
Học xong bài này, học sinh biết
• Đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời người kể và lời các nhân vật, thể hiện được tính cách
nhân vật.
o Hiểu ý nghĩa : Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và
đem lại niềm vui cho người khác. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3).
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh phóng to. Ghi đoạn văn luyện đọc.
+ HS: Bài soạn, SGK.
III. Các hoạt động:
1. Khởi động: (1’)
2. Bài cũ: (4’)
- Học sinh đọc từng đoạn, trả lời câu hỏi theo từng đoạn.
-Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: (1’).
4. Phát triển các hoạt động: (30’)
TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò HTĐB
15’
6’
v Hoạt động 1: Hướng dẫn HS đọc đúng
văn bản.
- Giáo viên giới thiệu chủ điểm.
- Chia bài này mấy đoạn ?
- Truyện gồm có mấy nhân vật ?
- Đọc tiếp sức từng đoạn.
- GV giúp HS giải nghĩa thêm từ : lễ Nô-en
- Giáo viên đọc diễn cảm bài văn.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài
và đọc diễn cảm theo từng đoạn của bài
* Đoạn 1 : (cuộc đối thoại giữa Pi-e và cô bé)
-GV có thể chia đoạn này thành 3 đoạn nhỏ để
HS luyện đọc :
+ Đoạn từ đầu …………. gói lại cho cháu
+ Tiếp theo …………….. Đừng đánh rơi nhé !
+ Đoạn còn lại
- GV nêu câu hỏi :
* Câu1:Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai ?
* Câu 2 : Em có đủ tiền mua chuỗi ngọc không ?
Chi tiết nào cho biết điều đó ?
-GV hướng dẫn HS đọc thể hiện đúng lời các
Hoạt động lớp.
- Vì hạnh phúc con người.
- Lần lượt học sinh đọc từng đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến …người anh
yêu quý”
+ Đoạn 2 : Còn lại.
- Chú Pi-e và cô bé .
- Nhận xét từ, âm, bạn phát âm sai.
- Học sinh đọc phần chú giải.
Hoạt động nhóm, lớp.
Mỗi tố 3 HS tiếp nối nhau đọc 2-3 lượt
- Từng cặp HS luyện đọc đoạn 1 .
- 3 HS đọc theo sự phân vai
107 Nguy n T n Tríễ ấ
Tr ng Ti u h c Xuân Ph ng ườ ể ọ ươ
Giáo Án: 5
TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò HTĐB
6’
2’
nhân vật .* GV ghi bảng ý 1
* Đoạn 2 : (cuộc đối thoại giữa Pi-e và chị cô bé)
GV có thể chia đoạn này thành 3 đoạn nhỏ để HS
luyện đọc :
+ Đoạn từ ngày lễ Nô-en .… câu trả lời của Pi-e
“Phải”
+ Tiếp theo …. Toàn bộ số tiền em có
+ Đoạn còn lại
- Giáo viên giúp hs giải nghĩa thêm từ : giáo
đường
* Câu 3 : Chị của cô bé tìm gặp Pi-e làm gì ?
* Câu 4 : Vì sao Pi-e nói rằng em bé đã trả giá rất
cao để mua chuỗi ngọc ?
+ Em nghĩ gì về những nhân vật trong câu
chuyện này ?
- GV chốt ý
- GV ghi bảng ý 2
- GV ghi bảng nội dung chính bài
v Hoạt động 3: Hướng dẫn HS luyện đọc
diễn cảm.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
- Giáo viên đọc mẫu.
- Học sinh đọc.
v Hoạt động 4: Củng cố.
- Thi đua theo bàn đọc diễn cảm.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
- Từng cặp HS đọc đoạn 2
Hoạt động lớp, cá nhân.
-Nêu giọng đọc của bài: câu hỏi, câu
cảm, nghỉ hơi đúng sau dấu ba chấm,
thể hiện thái độ tế nhị nhưng thẳng
thắn của nhân vật,ngần ngại nêu câu
hỏi, nhưng vẫn hỏi
- Học sinh lần lượt đọc.
- Các nhân vật trong truyện đều là
người tốt …
- Tổ chức học sinh đóng vai nhân vật
đọc đúng giọng bài văn.
+ Ca ngợi những con người có tấm
lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem
lại niềm vui cho người khác
Hoạt động lớp, cá nhân.
- Các nhóm thi đua đọc.
5. HĐNT: (1’)
- Về nhà tập đọc diễn cảm.
- Chuẩn bị: “Hạt gạo làng ta”.
- Nhận xét tiết học
108 Nguy n T n Tríễ ấ
Tr ng Ti u h c Xuân Ph ng ườ ể ọ ươ
Giáo Án: 5
Ngày dạy: Thứ hai 22/11/2010 Toán
Tiết 66 :
CHIA SỐ TỰ NHIÊN CHO SỐ TỰ NHIÊN MÀ THƯƠNG TÌM
CHIA SỐ TỰ NHIÊN CHO SỐ TỰ NHIÊN MÀ THƯƠNG TÌM
ĐƯỢC LÀ SỐ THẬP PHÂN
ĐƯỢC LÀ SỐ THẬP PHÂN
I/Mục tiêu
v
Học xong bài này, học sinh biết
• Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân.
o BT1a.2.
.II. Chuẩn bị:+ GV: Phấn màu.+ HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động:
1. Khởi động: (1’)
2. Bài cũ: (4’)
- .Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: (1’)
4. Phát triển các hoạt động: (30’)
TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò HTĐB
15’ v Hoạt động 1: Hướng dẫn HS củng cố
phép cộng, trừ, nhân số thập phân.
Ví dụ 1
27 : 4 = ? m
- Giáo viên chốt lại.
Ví dụ 2: Tổ chức HS thảo luận nhóm đôi
43 : 52
Hoạt động cá nhân, lớp.
Tổ chức cho học sinh làm bài.
- Lần lượt học sinh trình bày.
- Cả lớp nhận xét.
27 : 4 = 6 m dư 3 m
0
20
6,7530
427
• Thêm 0 vào bên phải số dư, đánh
dấu phẩy bên phải số 6, → 30 phần 10
m hay 30 dm.
• Chia 30 dm : 4 = 7 dm → 7 phần
10 m. Viết 7 vào thương, hàng phần 10
dư 2 dm.
• Thêm 0 vào bên phải số 2 được 20
(20 phần trăm mét hay 20 cm, chia 20
cm cho 4 → 5 cm (tức 5 phần trăm
mét). Viết 5 vào thương hàng phần
trăm.
• Thương là 6,75 m
• Thử lại: 6,75 × 4 = 27 m
HS thảo luận nhóm đôi
43, 0 52
1 4 0 0, 82
109 Nguy n T n Tríễ ấ
Tr ng Ti u h c Xuân Ph ng ườ ể ọ ươ
Giáo Án: 5
TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò HTĐB
14’
3’
• Giáo viên chốt lại: Theo ghi nhớ.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn HS bước đầu
thực hiện phép chia những số tự nhiên
* Bài 1a:
- Học sinh làm bảng con.
* Bài 2: Thảo luận nhóm 4
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
vHoạt động 3: Củng cố.
*Học sinh nhắc lại quy tắc chia
3 6
• Chuyển 43 thành 43,0
• Đặt tính rồi tính như phép chia
43, 0 : 52
- Học sinh dựa vào ví dụ, nêu ghi nhớ .
+ Làm việc cá nhân
*-Học sinh đọc đề; làm bài; sửa bài.
a) 12 : 5 = 2,4
23,4 : 4 = 5,75
882 : 36 = 24,5
- Học sinh nêu lại cách làm.
Thảo luận nhóm 4 đại diên trình bày
*Học sinh đọc đề – Tóm tắt:
25 bộ quần áo : 70 m
6 bộ quần áo : ? m
Giải:
Số vải để may 1 bộ quần áo là:
70 : 25 = 2,8(m)
Số vải để may 6 bộ quần áo là:
2,8 x 6 = 6,8(m)
Đáp số: 16,8
*Học sinh nhắc lại quy tắc chia.
5. HĐNT: (1’)
- Chuẩn bị: “Luyện tập”.
- Nhận xét tiết học
110 Nguy n T n Tríễ ấ
Tr ng Ti u h c Xuân Ph ng ườ ể ọ ươ
Giáo Án: 5
Ngày dạy: Thứ hai 22/11/2010 Lịch sử:
Tiết 14 :
THU ĐÔNG – 1947, VIỆT BẮC “MỒ CHÔN GIẶC PHÁP”
THU ĐÔNG – 1947, VIỆT BẮC “MỒ CHÔN GIẶC PHÁP”
I. Mục tiêu:
v
Học xong bài này, học sinh biết
• Trình bày sơ lược được chiến dịch Việt Bắc thu-đông năm 1947 trên lược đồ, nắm
được ý nghĩa thắng lợi( phá tan âm mưu tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến, bảo vệ được căn
cứ địa kháng chiến); Âm mưu của Pháp đánh lên Việt Bắc nhằm tiêu diệt cơ quan đầu não và lực
lượng bộ đội chủ lực của ta để mau chống kết thúc chiến tranh. Quân Pháp chia làm ba mũi(nhảy
dù, đường bộ và đường thủy) tiến công lên Việt Bắc. Quân ta phục kích chặn đánh địch với các
trận tiêu biểu: Đèo Bông Lau, Đoan Hùng… Sau hơn 1 tháng bị sa lầy, địch rút lui, trên đường
rút chạy, quân địch còn bị ta chặn đánh dữ dội. Ý nghĩa: Ta đánh bại cuộc tấn công quy mô của
địch lên Viêt Bắc, phá tan âm mưu tiêu diệt cơ quan đầu não và chủ lực của ta, bảo vệ được căn
cứ địa kháng chiến.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Bản đồ hành chính Việt Nam. Lược đồ phóng to.
- Tư liệu về chiến dịch Việt Bắc năm 1947.
+ HS: Tư liệu lịch sử.
III. Các hoạt động:
1. Khởi động: (1’)
2. Bài cũ: (4’) “Thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước”.
- Nêu dẫn chứng về âm mưu “quyết cướp nước ta lần nữa” của thực dân Pháp?
- Lời kêu gọi của Bác Hồ thể hiện điều gì?
- Giáo viên nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu bài mới: (1’)
4. Phát triển các hoạt động: (30’)
TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò HTĐB
10’
1. Chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947.
v Hoạt động 1: (làm việc cả lớp)
* Thảo luận theo nhóm 4 nội dung:
- Tinh thần cảm tử của quân và dân thủ đô Hà Nội và
nhiều thành phần khác vào cuối năm 1946 đầu năm
1947 đã gây ra cho địch những khó khăn gì?
- Muốn kết thúc nhanh cuộc chiến tranh, địch phải
làm gì?
- Tại sao căn cứ Việt Bắc trở thành mục tiêu tấn công
của địch?
→ Giáo viên nhận xét + chốt.
- Sử dụng bản đồ giới thiệu căn cứ địa Việt Bắc, giới
thiệu đây là thủ đô kháng chiến của ta, nơi đây tập
trung bộ đội chủ lực, Bộ chỉ huy của TW Đảng và
Họat động nhóm.
-1 Học sinh thảo luận theo nhóm.
→ Đại diện 1 số nhóm trả lời
→ Các nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
111 Nguy n T n Tríễ ấ
Tr ng Ti u h c Xuân Ph ng ườ ể ọ ươ
Giáo Án: 5
TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò HTĐB
15’
5’
Chủ tịch HCM.
- Vì vậy, Thực dân Pháp âm mưu tập trung lực lượng
lớn với nhiều vũ khí hiện đại để tấn công lên Việt Bắc
nhằm tiêu diệt cơ quan đầu não của ta để nhanh chóng
kết thúc chiến tranh.
2. Hình thành biểu tượng về chiến dịch Việt Bắc
thu đông 1947.
v Hoạt động 2: (làm việc cả lớp và theo nhóm)
- GV sử dụng lược đồ thuật lại diễn biến của chiến
dịch Việt Bắc thu đông 1947.
• Thảo luận nhóm 6 nội dung:
- Lực lượng của địch khi bắt đầu tấn công lên Việt
Bắc?
- Sau hơn một tháng tấn công lên Việt Bắc quân địch
rơi vào tình thế như thế nào?
- Sau 75 ngày đêm đánh địch, ta đã thu được kết quả
như thế nào?
- Chiến thắng này có ảnh hưởng gì đến cuộc kháng
chiến của nhân dân ta?
→ Giáo viên nhận xét, chốt.
v Hoạt động 3: Củng cố.
- Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến dịch Việt Bắc thu
đông 1947?
- Nêu 1 số câu thơ viết về Việt Bắc mà em biết?
→ Giáo viên nhận xét → tuyên dương.
Hoạt động nhóm.
-Học sinh lắng nghe và ghi nhớ
diễn biến chính của chiến dịch.
- Các nhóm thảo luận theo nhóm
→ trình bày kết quả thảo luận →
Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
-Học sinh nêu.
- Học sinh thi đua theo dãy.
5. HĐNT: (1’)
- Chuẩn bị:”Chiến thắng Biên Giới…”
- Nhận xét tiết học
112 Nguy n T n Tríễ ấ
Tr ng Ti u h c Xuân Ph ng ườ ể ọ ươ
Giáo Án: 5
Ngày dạy: Thứ ba 23/11/2010 Đạo đức
Tiết 14 :
TÔN TỌNG PHỤ NỮ (Tiết 1)
TÔN TỌNG PHỤ NỮ (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
v
Học xong bài này, học sinh biết
• Nêu được vai trò của phụ nữ trong gia đình và xã hội. Nêu được những việc cần
làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ, Tôn trọng, quan tâm, không phân
biệt đối xử với chị em gái, bạn gái và người phụ nữ khác trong cuộc sống hằng ngày. Biết
vì sao phải tôn trọng phụ nữ, Biết chăm sóc, giúp đỡ chị em gái, bạn gái và người phụ nữ
khác trong cuộc sống hằng ngày,
II. Chuẩn bị:
- GV + HS: - Tranh, ảnh, bài thơ, bài hát, truyện ca ngợi người phụ nữ Việt Nam.
III. Các hoạt động:
1. Khởi động: (1’)
2. Bài cũ: (4’)
- Nêu những việc em sẽ làm để thực hiện truyền thống kính già yêu trẻ của dân tộc ta?
3. Giới thiệu bài mới: (1’)Tôn trọng phụ nữ.
4. Phát triển các hoạt động: (34’)
TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò HTĐB
16’
7’
7’
v Hoạt động 1: Giới thiệu 4 tranh trang 22/ SGK.
Nêu yêu cầu cho từng nhóm: Giới thiệu nội dung 1
bức tranh dưới hình thức tiểu phẩm, bài thơ, bài
hát…
- Chọn nhóm tốt nhất, tuyên dương.
v Hoạt động 2: Học sinh thảo luận cả lớp.
+ Em hãy kể các công việc của phụ nữ mà em biết?
+ Tại sao những người phụ nữ là những người đáng
kính trọng?
+ Có sự phân biệt đối xử giữa trẻ em trai và em gái ở
Việt Nam không? Cho ví dụ: Hãy nhận xét các hiện
tượng trong bài tập 3 (SGK). Làm thế nào để đảm
bảo sự đối xử công bằng giữa trẻ em trai và gái theo
Quyền trẻ trẻ em?
- Nhận xét, bổ sung, chốt.
v Hoạt động 3: Thảo luận nhóm theo bài tập 2.
- Giao nhiệm vụ cho nhóm học sinh thảo luận các ý
kiến trong bài tập 2.
* Kết luận: Ý kiến (a) , (d) là đúng. _Không tán
thành ý kiến (b), (c), (đ)
Hoạt động nhóm 6.
-Các nhóm thảo luận.
- Từng nhóm trình bày.
- Bổ sung ý.
Hoạt động nhóm đôi, cả lớp.
- Thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện trả lới.
- Nhận xét, bổ sung ý.
-Đọc ghi nhớ.
Hoạt động nhóm 4.
-Các nhóm thảo luận.
- Từng nhóm trình bày.
- Các nhóm khác bổ sung ý kiến.
113 Nguy n T n Tríễ ấ
Tr ng Ti u h c Xuân Ph ng ườ ể ọ ươ
Giáo Án: 5
TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò HTĐB
4’ v Hoạt động 4: Làm bài tập 1:
Nêu yêu cầu cho học sinh.
* Kết luận:
Hoạt động cá nhân.
- Học sinh trình bày bài làm.
- Lớp trao đổi, nhận xét.
5. HĐNT: (1’) - Tìm hiểu và chuẩn bị giới thiệu về một người phụ nữ mà em kính trọng (có thể
là bà, mẹ, chị gái, cô giáo hoặc một phụ nữ nổi tiếng trong xã hội).
- Chuẩn bị: “Tôn trọng phụ nữ “ (t2)
- Nhận xét tiết học.
Ngày dạy: Thứ ba 23/11/2010 Toán
Tiết 67 :
LUYỆN TẬP
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
v
Học xong bài này, học sinh biết
• Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập
phân và vận dụng trong giải toán có lời văn.
o BT: 1, 3, 4
II. Chuẩn bị:
+ GV: Phấn màu, bảng phụ ; Phiếu học tập
+ HS: Vở bài tập, bảng con, SGK.
III. Các hoạt động:
1. Khởi động: (1’)
2. Bài cũ: (4’)
- Học sinh sửa bài nhà (SGK).
- Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: (1’) Luyện tập.
4. Phát triển các hoạt động: (30’)
TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò HTĐB
25’ v Hoạt động 1: Hướng dẫn HS củng cố
quy tắc và thực hành thành thạo phép
chia một số tự nhiên cho một số tự
nhiên, thương tìm được là một số thập
phân.
Bài 1:
- Giáo viên chốt lại: thứ tự thực hiện các
phép tính
Bài 3 ;
-GV nêu câu hỏi :
+ Làm việc cá nhân
-Học sinh đọc đề bài – Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh làm bài.
a) 5,9 : 2 + 13,06 = 16,06
b) 35,04 : 4 – 6,87 = 1,89
c)167 : 25 :4 = 1,67
d) 8,76 x 4 : 8 = 4,38
- Nêu tính chất áp dụng : Chia một STP với
một STN ; cộng ( trừ) STP với STP
- Cả lớp nhận xét .
+ Thảo luận nhóm 4
Học sinh đọc đề – Cả lớp đọc thầm.
- Phân tích – Tóm tắt.
Giải:
114 Nguy n T n Tríễ ấ
Tr ng Ti u h c Xuân Ph ng ườ ể ọ ươ
Giáo Án: 5
TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò HTĐB
5’
+Muốn tính chu vi và diện tích HCN ta cần
phải biết gì ?
Bài 4:
v Hoạt động 2: Củng cố
- Nhắc lại nội dung luyện tập.
Chiều rộng hình chữ nhật là:
(24:5) x 2 = 9,6 (m)
Chu vi mảnh vườn là:
(24 + 9,6) x 2 = 67,2 (m)
Diện tích mảnh vườn là:
24 x 9,6 = 230,4 (m
2
)
Đáp số: 67,2 m ; 230,4 m
2
+Phiếu bài tập cá nhân
Học sinh đọc đề bài – Cả lớp đọc thầm.
- Cả lớp làm bài vào phiếu
Giải:
Quãng đường xe máy đi được trong một giờ
là:
93 : 3 = 31 (km)
Quãng đường ô tô đi được trong một giờ là:
103 : 2 = 51,5 (km)
Trong một giờ quãng đường ô tô đi được dài
hơn xe máy là:
51,5 – 31 = 20,5 (km)
Đáp số: 20,5 km
- Lớp nhận xét.
Hoạt động cá nhóm đôi.
- Thi đua giải bài tập.
3 : 4 : 0,75
5. HĐNT: (1’)
- Làm bài nhà 2/ 68 .
- Dặn học sinh chuẩn bị xem trước bài ở nhà.
- Chuẩn bị: “Chia một số tự nhiên cho một số thập phân”.
- Nhận xét tiết học.
115 Nguy n T n Tríễ ấ
Tr ng Ti u h c Xuân Ph ng ườ ể ọ ươ
Giáo Án: 5
Ngày dạy: Thứ ba 23/11/2010 Luyện từ và câu
Tiết 27 :
ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI
ÔN TẬP VỀ TỪ LOẠI
I. Mục tiêu:
v
Học xong bài này, học sinh biết
• Nhận biết được danh tù chung, danh từ riêng ở BT1; nêu được quy tắt viết hoa danh
từ riêng đã học (BT2); tìm được đại từ xưng hô theo yêu caauf của BT3; thực hiện
được yêu cầu của BT4abc. HS Khá giỏi làm được BT4.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Giấy khổ to phô tô nội dung bảng từ loại.
+ HS: Bài soạn.
III. Các hoạt động:
1. Khởi động: (1’)
2. Bài cũ: (4’) Luyện tập về quan hệ từ.
- Học sinh đặt câu có quan hệ từ: vì … nên, nếu … thì, tuy … nhưng, chẳng những … mà còn.
• Giáo viên nhận xét
3. Giới thiệu bài mới: (1’)
4. Phát triển các hoạt động: (30’)
TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò HTĐB
12’ v Hoạt động 1: Hướng dẫn hệ thống hóa kiến
thức đã học về các từ loại: danh từ, đại từ.
* Bài 1:
- Gv dán nội dung cần ghi nhớ :
+ Danh từ chung là tên của một loại sự vật .
+ Danh từ riêng là tên riêng của một sự vật.
DTR luôn luôn được viết hoa .
- Lưu ý bài này có nhiều danh từ chung mỗi em
tìm 3 danh từ chung , nếu nhiều hơn càng tốt
- Chú ý : các từ chị, chị gái in đậm sau đây là
DT, còn các từ chị, em được in nghiêng là đại từ
xưng hô
* Bài 2 :
- • Giáo viên nhận xét – chốt lại.
+ Tên người, tên địa lý → Viết hoa chữ cái đầu
Hoạt động cá nhân, lớp.
*Học sinh đọc yêu cầu bài 1
- HS trình bày định nghĩa DTC và DTR
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn để tìm
DTC và DTR
- HS trình bày kết quả
_ Cả lớp nhận xét
*Học sinh đọc yêu cầu bài 2.
- HS nhắc lại quy tắc viết hoa DTR
116 Nguy n T n Tríễ ấ
Tr ng Ti u h c Xuân Ph ng ườ ể ọ ươ
Giáo Án: 5
TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò HTĐB
15’
3’
của mỗi tiếng.
+ Tên người, tên địa lý → Tiếng nước ngoài →
Viết hoa chữ cái đầu.
+ Tên người, tên địa lý → Tiếng nước ngoài được
phiên âm Hán Việt → Viết hoa chữ cái đầu của
mỗi tiếng.
+ Yêu cầu học sinh viết các từ sau: Tiểu học
Nguyễn Thượng Hiền. Nhà giáo Ưu tú – Huân
chương Lao động.
*Bài 3:
+ Đại từ ngôi 1 : tôi, chúng tôi.
+ Đại từ ngôi 2: chị, cậu.
+ Đại từ ngôi 3: ba.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nâng cao kỹ
năng sử dụng danh từ, đại từ.
* Bài 4:
→ GV mời 4 em lên bảng.
→ GV nhận xét + chốt.
• Danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ.
• Yêu cầu học sinh đặt câu kiểu:
a) DT hoặc đại từ làm chủ ngữ trong kiểu câu “Ai
làm gì ?”
b) DT hoặc đại từ làm chủ ngữ trong kiểu câu “Ai
thế nào ?”
c) DT hoặc đại từ làm chủ ngữ trong kiểu câu “Ai
là gì ?”
v Hoạt động 3: Củng cố.
- Đặt câu có DT, đại từ làm chủ ngữ.
- HS nêu các danh từ tìm được.
- Nêu lại quy tắc viết hoa DTR
- Học sinh lần lượt viết.
- Học sinh sửa bài.
- Cả lớp nhận xét.
*Học sinh đọc bài – Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài.
Thảo luận nhóm, đàm thoại
*sinh đọc yêu cầu bài 4.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh làm bài viết ra danh từ – đại
từ.
+ Nguyên (DT) quay sang tôi nghẹn
ngào
+ Tôi (đại từ ) nhìn em cười trong hai
hàng nước mắt kéo vệt trên má .
- Một mâm xôi (cụm DT) bắt đầu .
+ Chị (đại từ gốc DT) là chị gái của em
nhé !
+ Chị (đại từ gốc DT) sẽ là chị của em
mãi mãi .
*Thi đua theo tổ đặt câu.
5. HĐNT: (1’)
- Chuẩn bị: “Tổng kết từ loại (tt)”.
- Nhận xét tiết học
117 Nguy n T n Tríễ ấ
Tr ng Ti u h c Xuân Ph ng ườ ể ọ ươ
Giáo Án: 5
Ngày dạy: Thứ ba 23/11/2010 Kể chuyện
Tiết 14 :
PA - XTƠ VÀ EM BÉ
PA - XTƠ VÀ EM BÉ
I. Mục tiêu:
v
Học xong bài này, học sinh biết
• Dựa vào lời kể của Gv và tranh minh họa, kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được
toàn bộ câu chuyện. Biêt trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
II. Chuẩn bị:
+ Giáo viên: Bộ tranh phóng to trong SGK.
+ Học sinh: Bộ tranh SGK.
III. Các hoạt động:
1. Khởi động: (1’) Ổn định.
2. Bài cũ: (4’)
- Lần lượt học sinh kể lại việc làm bảo vệ môi trường
- Giáo viên nhận xét – cho điểm
3. Giới thiệu bài mới: (1’) “Pa-xtơ và em bé”.
4. Phát triển các hoạt động: (30’)
TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò HTĐB
10’
17’
v Hoạt động 1: Giáo viên kể toàn bộ câu
chuyện dựa vào tranh.
Đề bài 1: Kể lại câu chuyện theo tranh: “Pa-
xtơ và em bé”.
• Giáo viên kể chuyện lần 1.
• Viết lên bảng tên riêng từ mượn tiếng nước
ngoài: Lu-i Pa-xtơ, cậu bé Giô-dép, thuốc vắc-
xin,…
• Giáo viên kể chuyện lần 2.
- Kể lại từng đoạn của câu chuyện,dựa vào tranh
v Hoạt động 2: Hướng dẫn HS kể từng
đoạn của câu chuyện dựa vào bộ tranh.
.
• Yêu cầu học sinh kể theo nhóm.
Hoạt động lớp.
- Học sinh đọc yêu cầu của đề bài.
- Cả lớp lắng nghe.
- HS lần lượt kể quan sát từng tranh.
Hoạt động nhóm, lớp.
+ Tổ chức nhóm.
- Lần lượt trong nhóm, nhóm trưởng cho
từng học sinh kể (Giỏi, khá, TB, yếu).
- HS tập cách kể lẫn nhau.
118 Nguy n T n Tríễ ấ
Tr ng Ti u h c Xuân Ph ng ườ ể ọ ươ
Giáo Án: 5
TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò HTĐB
3’
Giáo viên đặt câu hỏi:
+ Em nghĩ gì về ông Lu-i Pa-xtơ?
+ Nếu em là ông Lu-i Pa-xtơ, em có cảm giác
như thế nào khi cứu sống em bé?
+ Nếu em là em bé được ông cứu sống em nghĩ
gì về ông?
v Hoạt động 3: Củng cố.
- Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất.
- Nhận xét, tuyên dương.
- HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Cả lớp nhận xét – chọn nhóm kể hay
nhất biết diễn tả phối hợp với tranh.
- HS kể lại toàn bộ câu chuyện; trao đổi ý
nghĩa câu chuyện.
- HS lần lượt trả lời, nêu ý nghĩa câu
chuyện.
- Cả lớp nhận xét.
- Lớp chọn bạn kể hay nhất.
5. HĐNT: (1’)
- Về nhà tập kể lại chuyện.
- Chuẩn bị: “Chuẩn bị kể lại câu chuyện em đã đọc, đã nghe”.
- Nhận xét tiết học.
Ngày dạy: Thứ tư 24/11/2010 Tập đọc:
Tiết 28 :
HẠT GẠO LÀNG TA
HẠT GẠO LÀNG TA
I. Mục tiêu:
v
Học xong bài này, học sinh biết
• Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng. Tình cảm.
o Hiểu nội dung, ý nghĩa : Hạt gạo được làm nên công sức của nhiều người.
là tấm lòng của hậu phương với tiền tuyến trong những năm chiến tranh.
( Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc lòng 2-3 khổ thơ.)
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh vẽ phóng to.
+ HS: SGK.
III. Các hoạt động:
1. Khởi động: (1’)
2. Bài cũ: (4’)
“ Chuỗi ngọc lam “
- Học sinh đọc đoạn và trả lời câu hỏi theo đoạn.
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: (1’)
4. Phát triển các hoạt động: (34’)
TG Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò HTĐB
10’
10’
v Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc.
- Luyện đọc.
- Yêu cầu học sinh đọc tiếp từng khổ thơ.
• Giáo viên đọc mẫu.
Giáo viên kết hợp ghi từ khó.
v Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
+ Em hiểu hạt gạo được làm nên từ những
Hoạt động lớp.
-1 học sinh đọc toàn bài.
- Học sinh lần lượt đọc từng khổ thơ.
- Nêu cách phát âm đúng: tr – s – tiền tuyến.
- Đọc những tiếng – câu – đoạn có âm sai.
- Học sinh đọc phần chú giải.
Hoạt động nhóm, cá nhân.
* Học sinh đọc khổ 1; trả lời
+ Hạt gạo được làm nên từ vị phù sa, nước
HS
khá
giỏi
119 Nguy n T n Tríễ ấ