CÁC CHẤT
HỮU
CƠ
PHÂN
LẬP BẰNG
PHƯƠNG PHÁP CẤT KÉO THEO HƠI NƯỚC
MỤC TIÊU
1.Trình bày được các nguồn gây độc, độc tính và cơ chế gây
độc của hydrogen cyanid, các dẫn chất, ethanol, methanol.
2.Trình bày được triệu chứng và cách điều trị ngộ độc của hydrogen cyanid, các dẫn chất, ethanol,
methanol.
NỘI DUNG BÀI HỌC
Dẫn xuất và nguyên nhân gây ngộ độc
Độc tính, triệu chứng ngộ độc
Cách giải độc
1.
HYDROGEN CYANID VÀ DẪN XUẤT
2.
ETHANOL
3.
METHANOL
1.
HYDROGEN CYANID (HCN) VÀ DẪN XUẤT
Lỏng.
Dễ bay hơi.
Mùi vị hạnh nhân.
Dễ tan trong nước.
CN-
1704: JC Dippel & Diesbach đã trộn hỗn hợp máu khô +
Màu xanh đậm (Xanh
K2CO3 với ion sulfat Berlin, xanh
phổ)
1782: Carl Wilhelm Scheele đun nóng hợp chất trên với acid sulfuric lỗng
1811:
Carl Wilhelm Scheele
(9/12/1742 - 21/5/1786)
Gay
gồm: H, C, N
Lussac
(Pháp)
tìm
ra
cấu
tạo
hydrocyanua
của
cyanid
Nguồn gốc
1.
HYDROGEN CYANID VÀ DẪN XUẤT
Nguồn gốc
Nông nghiệp:
Thyocyanat
Cyanogenic glycosid
1.
HYDROGEN CYANID VÀ DẪN XUẤT
Nguồn gốc
Dẫn xuất: Cyanogenid glycosid
Nguyên nhân ngộ độc
Do tự sát hay đầu độc: (HCN hoặc KCN)
Do tai biến
Do ô nhiễm môi trường
Do nghề nghiệp
Cơ chế gây độc
Ức chế
enzyme cytocrom
oxydase,
ngăn
chuyển điện tử trong chuỗi hô hấp tế bào
Tổ chức tế bào bị hủy hoại do không sử dụng được oxy từ máu
Ức chế trung tâm hô hấp ở hành tủy
cản
sự
vận
Liều độc
Hô hấp (hơi HCN)
Liều ngộ độc cấp: 50ppm (0,05 mg/lít khơng khí),
>150ppm gây tử vong
>300ppm (0,3 mg/ lít khơng khí) tử vong ngay
Tiêu hóa (Dẫn xuất cyanid)
Gây tử vong đối với người lớn: 150-200 mg (KCN, NaCN)
Triệu chứng ngộ độc
Ngộ độc cấp
Liệt trung tâm hành tủy, tử vong trong 1-2 phút
Bán cấp:
Hội chứng cyanose (mặt tái xám), trụy tim mạch, chết
trong vòng 30 phút
Mạn tính
Đau đầu, nơn, chóng mặt, suy nhược cơ thể
Điều trị
Chuyên biệt
Bộ KIT antidote: amyl nitrit, natri nitrit, natrithiosulfat
Hemoglobin Fe2+
Fe3+
Amyl nitrit, natri nitrit
Cơ
Methemoglobin
chế
natrithiosulfat
Thiocyanate
độc
Enzym cyanid – thiosulfat sulfur transferase
Cyanomethemoglobin
CN-
2.
ETHANOL – METHANOL C2H5OH –
CH3OH
2.
ETHANOL – METHANOL
C2H5OH – CH3OH
2.
ETHANOL – METHANOL C2H5OH –
CH3OH
Nguồn gốc
Xã hội:
Xã hội:
1. Kefia (kefir): sữa lên men, thường có nồng độ cồn cao nhất là 3%
2. Bia: Có nồng độ cồn từ 1 - 12 %, đa số thường là 5 %
3. Rượu vang : Có nồng độ cồn từ 7 – 14%, thường vào khoảng 12%
4. Rượu mùi (Tên tiếng anh : Liqueur): Nồng độ cồn khoảng 15 – 75%,
thơng thường dưới 30%
5. Rượu mạnh: thường có nồng độ cồn vào khoảng 30 – 55%
.Phịng thí nghiệm
Tính chất
Lỏng. Khơng màu.
Dễ bay hơi.
Tan vơ hạn trong
nước.
Đốt cháy tạo H2O,
CO2
Dược động học
Ethanol – C2H5OH
Acetyl-Co
Enzym alcol dehydrogenase (ADH)
C2H5OH
Enzym acetaldehyd dehydrogenase (ALDH)
CH3COO-
CH3CHO
Methanol – CH3OH
Acetyl-Co
(ADH)
CH3OH
A
(ALDH)
HCHO
HCOO-
A
Cơ chế gây độc
Ethanol – C2H5OH
Ức chế hệ thần kinh trung ương do sự kết hợp trực tiếp với thụ
thể acid γ-aminobutyric (GABA)
Là chất đối kháng với N-metyl-D-aspartat glutamat
Có tác động gây hạ đường huyết do ức chế enzym tạo glucose
khiến dự trữ glycogen giảm mạnh
Liều độc
Người lớn: 6 - l0ml/kg thể trọng (cồn tuyệt đối). Trẻ em: 4ml/kg thể trọng (cồn
tuyệt đối).
Methanol – CH3OH
Aldehyd formic liên kết với - NH2 của protein, ức chế hoạt tính enzym
Acid formic liên kết với các enzym có nhân Fe gây ức chế hơ hấp tế bào (nhất là tế bào thần kinh và thị giác)
Acid
formic
cịn
gây
nhiễm
acid
chuyển
hố,
tổn
hại
hệ
thần
75ml
đối
kinh
trung ương.
Liều
độc:
người lớn.
trên
50mg/dL,
liều
tử
vong
trung
bình
là
với
Triệu chứng ngộ độc
Ethanol – C2H5OH
Viêm gan, xơ gan, viêm dạ dày xuất huyết, viêm thực quản, viêm hành tá tràng, viêm tụy
mạn, rối loạn điện giải, tăng huyết áp, tổn thương tim, viêm đa dây thần kinh, rối loạn dinh dưỡng
do thiếu vitamin B1.
Methanol – CH3OH
Trên hệ thần kinh trung ương
Rối loạn về thị giác: thần kinh thị giác bị teo, giảm thị
lực, nhìn mờ, nhìn đơi và có thể dẫn đến mù hẳn.
Điều trị
Methanol – CH3OH
Ngăn chặn sự chuyển hoá của metanol: dùng etanol hay 4- metylpyrazol để có sự cạnh tranh enzym
chuyển hoá alcol (ADH), giúp đào thải nhanh metanol trước khi nó được biến đổi thành aldehydformic.
Tăng sự thải trừ metanol băng cách dùng acid folic