Tải bản đầy đủ (.docx) (1 trang)

Đề và Hướng dẫn chấm kiểm tra học kỳ II môn Địa lí lớp 9 năm học 2015 - 2016

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (79.68 KB, 1 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI TỪ</b>
<b> </b>


<b> HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II</b>
<b> NĂM HỌC 2015 - 2016</b>


<b> Mơn: Địa lí lớp 9</b>


<b>Câu</b> <b>Nội dung</b> <b>Điểm</b>


<b>1</b>
<b>(3,0đ)</b>


- Trung tâm công nghiệp ở vùng Đơng Nam Bộ: T.P Hồ Chí Minh;
Biên Hịa, Vũng Tàu, Thủ Dầu Một.


- Quy mô và cơ cấu ngành của trung tâm cơng nghiệp Thành phố Hồ
Chí Minh:


+ Quy mơ: Rất lớn (trên 120 nghìn tỉ đồng)


+ Cơ cấu ngành: Rất đa dạng như nhiệt điện, luyện kim đen, luyện
kim màu, cơ khí, điện tử, sản xuất ơ tơ, hóa chất, chế biến thực
phẩm, dệt - may, sản xuất giấy, xenlulô.


1,0


0,5
1,5


<b>2</b>


<b>(4,0đ)</b>


- Tài nguyên thiên nhiên để phát triển nông nghiệp ở Đồng bằng
sông Cửu Long:


+ Đất đai: Diện tích gần 4 triệu ha. Trong đó 1,2 triệu ha đất phù sa
ngọt; 2,5 triệu ha đất phèn, đất mặn...


+ Rừng: Rừng ngập mặn ven biển và trên bán đảo Cà Mau chiếm
diện tích lớn...


+ Khí hậu, nước: Khí hậu nóng ẩm quanh năm, lượng mưa dồi dào.
Hệ thống kênh rạch chằng chịt, vùng nước mặn, nước lợ cửa sông,
ven biển rộng lớn...


+ Biển và hải đảo: Biển ấm quanh năm, nhiều ngư trường rộng lớn,
tôm cá và hải sản phong phú. Nhiều đảo và quần đảo thuận lợi cho
khai thác hải sản...


1,0
1,0
1,0
1,0


<b>3</b>
<b>(3,0đ)</b>


a. Vẽ biểu đồ:


- Vẽ biểu đồ cột chồng giá trị tuyệt đối. (Mỗi năm 1 cột chia hai


phần; 1 phần thể hiện dân số thành thị, 1 phần thể hiện dân số
nông thôn )


<i>(Trừ điểm nếu: vẽ không đúng khoảng cách năm , khơng có </i>
<i>đơn vị ở các trục, khơng ghi số dân trên các cột, khơng có tên </i>
<i>biểu đồ, khơng ghi chú - mỗi ý thiếu, sai trừ 0,25 điểm).</i>


b. Nhận xét:


Trong thời kì 1995 - 2002, ở Thành phố Hồ Chí Minh:
- Tổng số dân tăng lên (dẫn chứng)


- Số dân thành thị tăng, số dân nông thôn giảm (dẫn chứng)


2,0


</div>

<!--links-->

×